Professional Documents
Culture Documents
2
• Trình bày các khái niệm cơ bản về mối quan hệ khách hàng, quản
trị mối quan hệ khách hàng, vòng đời của khách hàng, danh mục
khách hàng, trải nghiệm của khách hàng và dữ liệu khách hàng.
• Giải thích các mô hình quản trị quan hệ khách hàng, các quy trình
quản lý vòng đời khách hàng, quản lý dữ liệu khách hàng.
• Ứng dụng giá trị vòng đời khách hàng, thông tin và kiến thức về
khách hàng để giải quyết tình huống thực tế và lập kế hoạch quản lý
quan hệ khách hàng.
3
1.1. Định nghĩa mối quan hệ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng
1.2. Các thành phần của quản trị quan hệ khách hàng
1.3. Đặc điểm chất lượng mối quan hệ
1.4. Các lợi ích của quản trị quan hệ khách hàng
1.5. Ứng dụng công nghệ trong quản trị quan hệ khách hàng
1.6. Các mô hình quản trị quan hệ khách hàng
4
2.1. Phát triển chiến lược CRM
2.2. Thiết lập các nền tảng của dự án CRM
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật và lựa chọn đối tác
2.4. Thực hiện dự án
2.5. Đánh giá kết quả
5
3.1. THU HÚT KHÁCH HÀNG
3.1.1. Khái niệm về thu hút khách hàng
3.1.2. Khách hàng mới
3.1.3. Khách hàng tiềm năng
3.1.4. Danh mục mua hàng
3.1.5. KPI của các chương trình thu hút khách hàng tiềm năng
3.1.6. Công cụ crm vận hành giúp thu hút khách hàng
3.2. GIỮ CHÂN VÀ PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG
3.2.1. Tổng quan về giữ chân khách hàng
3.2.2. Hiệu quả kinh tế khi giữ chân khách hàng
3.2.3. Lựa chọn nhóm khách hàng để giữ chân
3.2.4. Chiến lược giữ chân khách hàng
3.2.5. KPI của các chương trình giữ chân khách hàng
3.2.6. Chiến lược phát triển khách hàng
6
4.1. KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.1.1. Khái niệm về danh mục khách hàng
4.1.2. Tầm quan trọng của quản lý danh mục khách hàng
4.2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.3. PHÂN TÍCH DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng danh mục khách hàng
4.3.2. Mô hình danh mục khách hàng hai biến
4.4. CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.4.1. Khái niệm về chiến lược quản lý danh mục khách hàng
4.4.2. Lợi ích của chiến lược quản lý danh mục khách hàng
4.4.3. Giải pháp chiến lược quản lý danh mục khách hàng
7
5.1. GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
5.1.1. Giá trị dành cho khách hàng
5.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng
5.1.3. Năm loại giá trị cảm nhận của khách hàng
5.1.4. Các thành phần của giá trị cảm nhận của khách hàng
5.1.5. Rủi ro cảm nhận
5.2. GIÁ TRỊ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
5.2.1. Khái niệm về trải nghiệm khách hàng
5.2.2. Giá trị trải nghiệm khách hàng
5.3. CÁC HÌNH THỨC TÙY CHỈNH ĐỂ TẠO GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG
5.4. TẠO GIÁ TRỊ KH THÔNG QUA MARKETING MIX (7Ps)
8
6.1. TỔNG QUAN VỀ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.1.1. Khái niệm về trải nghiệm khách hàng
6.1.2. Tác động của trải nghiệm khách hàng
6.1.3. Tầm quan trọng của trải nghiệm khách hàng
6.1.4. Các cấp độ trải nghiệm khách hàng
6.1.5. Sự khác biệt giữa trải nghiệm khách hàng và dịch vụ KH
6.2. QUẢN LÝ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.2.1. Khái niệm về quản lý trải nghiệm khách hàng
6.2.2. Tầm quan trọng của quản lý trải nghiệm khách hàng
6.2.3. Cải thiện CX bằng các công cụ quản lý trải nghiệm khách hàng
6.2.4. Chiến lược trải nghiệm khách hàng
6.3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CRM VÀ CXM
6.4. ĐO LƯỜNG TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.4.1. Giới thiệu về đo lường trải nghiệm khách hàng
6.4.2. Chỉ số trải nghiệm khách hàng
9
7.1. TỰ ĐỘNG HOÁ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG (SFA)
7.1.1. Khái quát về tự động hóa lực lượng bán hàng
7.1.2. Hệ sinh thái của tự động hóa LLBH
7.1.3. Sự khác biệt giữa tự động hóa LLBH và CRM
7.1.4. Các tính năng chính phải có của công cụ SFA
7.2. TỰ ĐỘNG HOÁ MARKETING (MA)
7.2.1. Tổng quan về tự động hoá marketing (MA)
7.2.2. So sánh tự động hóa marketing với các giải pháp khác
7.2.3. Lợi ích của tự động hoá marketing
7.2.4. Các công cụ tự động hóa marketing
7.2.5. Dự đoán tương lai của tự động hóa marketing
7.3. TỰ ĐỘNG HOÁ DỊCH VỤ (SA)
7.3.1. Tổng quan về dịch vụ khách hàng
7.3.2. Các chiến thuật của dịch vụ KH
7.3.3. Tổng quan về tự động hoá dịch vụ (SA)
7.3.4. Chiến lược SA khách hàng
7.3.5. Phần mềm SA khách hàng
10
8.1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CỦA CSDL LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG
8.1.1. Khái niệm CSDL liên quan đến khách hàng
8.1.2. Nguyên tắc cơ bản để duy trì CSDL khách hàng
8.2. DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ DỮ LIỆU PHI CẤU TRÚC
8.2.1. Dữ liệu có cấu trúc
8.2.2. Dữ liệu phi cấu trúc
8.2.3. Sự khác biệt chính giữa dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc
8.3. XỬ LÝ PHÂN TÍCH TRỰC TUYẾN (OLAP) VÀ XỬ LÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(OLTP)
8.3.1. Xử lý phân tích trực tuyến (OLAP)
8.3.2. Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP)
8.4. PHÁT TRIỂN CSDL LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG
8.4.1. Xác định các chức năng CSDL
8.4.2. Xác định yêu cầu thông tin
8.4.3. Xác định nguồn thông tin
8.4.4. Chọn công nghệ CSDL và nền tảng phần cứng
8.4.5. Điền vào CSDL
8.4.6. Duy trì CSDL
11
• Tài liệu bắt buộc:
Tôn Thất Hoàng Hải và Dương Thiện Vũ (2023), Quản trị Quan hệ Khách
hàng (CRM), 466 trang, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Trường Đại học
Công nghệ sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh.
• Tài liệu tham khảo:
[1] Francis Buttle and Stan Maklan (2019), Customer Relationship
Management Concepts and Technologies, 4th edition, Routledge, New York,
USA.
[2] Don Peppers and Martha Rogers (2017), Managing Customer
Relationships - A strategic Framework, 3rd edition, John Wiley and Sons,
Canada.
12
• Hoạt động trong lớp: đọc tài liệu, chuẩn bị bài, phát biểu, thảo
luận, và trình bày.
• Phương pháp học:
- Đọc tài liệu trước từ giáo trình.
- Thảo luận nhóm/bài tập nhóm/ôn tập.
• Thời lượng môn học: 45 tiết (14 buổi học và Kiểm tra giữa kỳ)
• Đánh giá:
- Chuyên cần, phát biểu, Tiểu luận (nhóm): 20%
- Điểm giữa kỳ: 30% (Trắc nghiệm + Tự luận). Tuần 7-8.
- Thi cuối môn: 50% (Trắc nghiệm + Tự luận).
13
• Phân công nhóm:
- Nhóm 5-7 sinh viên (tối đa 10 nhóm/lớp). Chọn trưởng nhóm (email +
phone)
Lưu ý: Không có tên trong danh sách nhóm thì điểm bài tập = 0.
- Tính điểm quá trình: chuyên cần + bài tập rồi chia đôi. Phát biểu cộng
thêm điểm.
• Tiêu chí chấm điểm: tiểu luận, bài tập tình huống, bài tập về nhà:
- Giải bài tập tình huống phần câu hỏi mà nhóm phụ trách;
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu đánh giá phần bài tập nhóm theo trọng số
của các điểm thành phần như sau:
Trả lời chi tiết các câu hỏi: 50%
Giải đáp thắc mắc của nhóm khác: 30%
Nộp bài đúng hạn: 10%
Kế hoạch làm việc và phân công trong nhóm: 10%
• Hoặc những quy định khác (sẽ thông báo cụ thể).
14
15
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM)
MQH được tạo ra từ chuỗi các giai đoạn tương tác giữa 2 bên
doanh nghiệp và khách hàng.
Trong mỗi giai đoạn bao gồm những tương tác với nhau giữa
DN và KH
Ví dụ giai đoạn: - Yêu cầu thông tin về sản phẩm, mua hàng,
thương lượng, giải quyết khiếu nại, viếng thăm…
Tình huống nào sau đây liên quan đến mối quan hệ giữa
người bán và người mua?
Tình huống: - Mua 1 bóng đèn ở quầy tạp hóa, không quay
lại?
Ø Cam kết (commitment): tăng sự thích nghi, hiểu nhau rõ về vai trò và
mục tiêu của nhau
Ø Tan rã (dissolution): Đổ vỡ niềm tin (trust), yêu cầu của khách hàng
thay đổi, lỗi lập lại…
TỔNG QUAN CRM 6
ĐỊNH NGHĨA
Ø CRM là chiến lược kinh doanh cốt lõi dựa trên sự kết hợp
những quy trình và chức năng bên trong nội bộ doanh nghiệp
với mạng lưới bên ngoài nhằm tạo ra và mang đến các giá trị
cho khách hàng mục tiêu.
Ø Những điều này hoạt động trên nền tảng cơ sở dữ liệu khách
hàng có chất lượng (CRD) và sự hỗ trợ của hệ thống CNTT
(IT).
Ø CRM là cách tiếp cận hỗn hợp để nhận dạng, thu hút và duy trì
khách hàng bằng cách tổ chức quản lý các tương tác thông qua
nhiều kênh, nhiều bộ phận, CRM giúp doanh nghiệp tối đa giá
trị các tương tác với khách hàng.
Analytical-
Phân tích
Operation- Collaborative-
Hoạt động
/Vận hành
CRM Hợp tác
Strategic-
Chiến lược
CRM chiến lược (Strategic CRM): là các chiến lược cốt lõi nhằm
giành lấy và giữ những khách hàng mang lại lợi nhuận.
CRM vận hành (Operation CRM): tự động hóa những qui trình
với khách hàng như bán hàng, marketing, dịch vụ khách hàng.
CRM phân tích (Analytical CRM): khai thác 1 cách thông minh
dữ liệu khách hàng cho mục đích chiến lược hoặc chiến thuật.
CRM hợp tác (Collaborative CRM): Liên kết các đối tác trên
chuỗi cung ứng nhằm nhận dạng thu hút và phát triển khách hàng.
CRM là những chương trình liên quan đến khách hàng trung thành.
Sự thỏa mãn mối quan hệ : khác với commitment, chỉ đầu tư vào
mối quan hệ khi thỏa mãn về những giao dịch trước đây.
Tiêu chuẩn hợp tác (Cooperative Norm): hai bên tương trợ
nhau/phụ thuộc nhau để cùng giải quyết vấn đề
Cam kết là thành phần rất quan trọng của mối quan hệ thành công
và dài hạn.
Sinh ra từ niềm tin, sự chia sẽ giá trị, và tin rằng đối tác rất khó
để thay thế.
Các đối tác không muốn ngắn hạn, muốn ổn định và cộng tác
lâu dài
Cam kết thể hiện ở sự đầu tư vào nhau: thời gian tiền bạc
Mối quan hệ có sự cam kết cao sẽ có chi phí kết thúc quan hệ
rất lớn: chi phí tìm kiếm, chi phí tìm hiểu.
A > B : 19%
Lý do chính: Vấn đề kinh tế
TỔNG QUAN CRM 23
Tại sao công ty muốn tạo quan hệ với khách
hàng (Tăng thời gian mang lại giá trị của KH)
Tỉ lệ duy trì khách hàng Thời gian khách hàng mang lại giá trị (năm)
50 2
67 3
75 4
80 5
90 10
92 12.5
95 20
96 25
97 33.3
98 50
99 100
Tăng tỉ lệ duy trì khách hàng cũ (retention) sẽ làm tăng thời gian đóng góp
của khách hàng (tenure) cho doanh nghiệp.
Nếu quản lý tốt 2 yếu tố này: giảm chi phí marketing và nâng cao nhận
thức bên trong khách hàng về doanh nghiệp
Chuỗi giá
IDIC QCi 5 quy trình Năng lực
trị
CRM là chiến
Xác định một lược kinh
Xác định 4 Xác định 5
chuỗi các hoạt Xác định 5 qui doanh tổng thể
bước để xây bước để phát
động để thu trình cơ bản để tối đa hóa
dựng mối quan triển và thực
hút và giữ tạo giá trị cho lợi nhuận và
hệ thân thiết 1- hiện chiến
chân khách khách hàng sự thỏa mãn
1 lược CRM
hàng của khách
hàng
Các hoạt động tập trung hướng đến khách hàng đặt ở
trung tâm của mô hình: thu hút và duy trì khách hàng
Các hoạt động được thực hiện bởi con người và
được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin.
Mô hình Chuỗi giá trị
v Chúng tôi sẽ làm việc với các thành viên trong mối
quan hệ dựa trên niềm tin để đại diện cho họ và để
đáp ứng nhu cầu của họ về giá trị, an ninh và sự yên
tâm khi lái xe, di chuyển và về nhà.
v Chúng tôi sẽ xây dựng và duy trì các mối quan hệ lâu
dài với khách hàng giá trị bằng cách tạo trải nghiệm
cá nhân tại tất cả các điểm tiếp xúc và dự đoán nhu
cầu của khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ theo yêu cầu khách hàng.
v Để có thể xem tất cả thông tin ở cùng một nơi.
Xác định các ưu tiên
v Xây dựng mạng lưới các lợi ích xung quanh các mục
đích
v Điều này sẽ đảm bảo rằng bạn xác định được con
người, quy trình, thay đổi tổ chức và yêu cầu công
nghệ cho các mục đích và mục tiêu cần đạt được.
Thống nhất về tình huống kinh doanh với Hội đồng
quản trị
v Triển khai CRM có thể tạo thêm doanh thu theo một
số cách :
● Chuyển đổi nhiều khách hàng tiềm năng hơn
● Bán thêm bằng kỹ thuật cross-selling và up-selling.
● Định giá sản phẩm chính xác hơn.
● Nâng cao mức độ hài lòng và tỷ lệ giữ chân khách hàng
● Mức độ truyền miệng cao hơn
● Nhiều khách hàng tiềm năng và / hoặc doanh thu từ các
chiến dịch tiếp thị
● Doanh thu từ các quy trình bán hàng hiệu quả hơn
Tình huống kinh doanh: các loại chi phí
v Thực hiện CRM có thể làm giảm chi phí theo một số
cách :
● Cải thiện việc tìm kiếm và đánh giá khách hàng
● Giảm chi phí thu hút khách hàng
● Quản lý tài khoản khách hàng hiệu quả hơn
● Ít lãng phí khi triển khai các chiến dịch tiếp thị
● Giảm chi phí dịch vụ khách hàng
● Các quy trình làm việc hiệu quả hơn
Hiểu chi phí thực hiện dự án CRM
v Liệu có thể đánh giá tất cả các lợi ích CRM? Xem xét
các yếu tố sau:
● Phát triển cách kinh doanh định hướng theo khách hàng
● Trải nghiệm khách hàng tốt hơn
● Cải thiện đáp ứng theo những thay đổi trên thị trường hoặc
môi trường cạnh tranh
● Chia sẻ thông tin
● Cải tiến dịch vụ khách hàng
● Xây dựng mối quan hệ hài hòa hơn với khách hàng
● Phát triển lợi thế cạnh tranh dựa vào thông tin
v CÂU HỎI
- Các yếu tố quan trọng nào quyết đến sự thành công của
dự án CRM?
v Các quy trình là 'mọi thứ được thực hiện như thế nào'
v Các quy trình có thể được phân loại là
● Chiều dọc và chiều ngang
● Bộ phận trực tiếp và bộ phận hỗ trợ
● Sơ cấp và thứ cấp
v Các quy trình CRM bao gồm tất cả các quy trình tiếp
xúc với khách hàng trong các hoạt động bán hàng,
tiếp thị và dịch vụ
Quy trình quản lý chiến dịch
Các quy trình hỗ trợ CRM
v Các quy trình quan trọng từ quan điểm của CRM là gì?
v Quy trình hiện tại được thiết kế như thế nào?
v Nó đóng góp vào việc đạt được các mục tiêu CRM như thế
nào?
v Khách hàng, nội bộ và / hoặc bên ngoài làm gì để nhận được và
suy nghĩ về các quy trình này?
v Những biện pháp thực hiện quy trình nào được áp dụng?
● Chi phí, thời gian, chính xác và thỏa mãn
v Quá trình và kết quả có thể được cải thiện không?
Các quy trình đánh giá
Đánh giá dữ liệu và phân tích khác biệt
v Xác định các ứng dụng và chức năng đáp ứng yêu
cầu của kinh doanh
● Truy cập trang web của nhà cung cấp.
● Tham gia các cộng đồng trực tuyến và học hỏi từ các thành
viên
● Truy cập triển lãm CRM trực tuyến
● Nghiên cứu tình huống
v Xem xét quyết định xây dựng, mua hoặc thuê
● Xem xét tổng chi phí sở hữu
Nội dung yêu cầu đề xuất (RFP) 1
v Việc đánh giá được thực hiện dễ dàng hơn nếu bạn
có một hệ thống RFP và cấu trúc tính điểm
v Có hai loại hệ thống tính điểm - không trọng số và
trọng số.
Triển khai dự án
3.1.2.KH mới
3.1.2.1. KH mới trong danh mục SP
- KH mới trong danh mục SP là những KH đã xác định được nhu
cầu mới hoặc đã tìm thấy một loại giải pháp mới cho nhu cầu hiện
có.
- Sự phân biệt tương tự giữa nhu cầu mới và giải pháp mới cũng
tồn tại trong thương trường B2B.
- KH mới trong danh mục SP đôi khi rất tốn kém để thuyết phục
thành công họ.
3.1.2.2. KH mới của DN
Giành được từ các đối thủ cạnh tranh.
DN có thể rất tốn kém để có được những KH mới.
=> DN cần có những chiến lược marketing cụ thể để giữ chân
nhóm KH này.
3.1.5. KPI của các chương trình thu hút KH tiềm năng
3.1.5.1.Tỷ lệ chuyển đổi (CR)
Tỉ lệ chuyển đổi (CR) = Số lượng chuyển đổi / Tổng lượt truy cập
3.1.5.2.Tỷ lệ phần trăm cơ hội thành công với danh sách KH tiềm năng
3.1.5. KPI của các chương trình thu hút KH tiềm năng
3.1.5.3. KH hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn marketing (MQL)
MQL là KH tiềm năng mà nhóm marketing cho là có nhiều khả năng trở
thành KH hơn so với những người khác.
3.1.5.4. KH tiềm năng đủ tiêu chuẩn bán hàng (SQL)
SQL là một KH tiềm năng này đã thể hiện đủ sự quan tâm đến SP hoặc DV
của DN, để họ sẵn sàng tham gia vào quy trình bán hàng của DN.
3.1.5. KPI của các chương trình thu hút KH tiềm năng (Tr.116-25)
3.1.5.4. KH tiềm năng đủ tiêu chuẩn bán hàng (SQL)
#3. SQL so với MQL
• Tính điểm KH tiềm năng (Lead Score)
• Hành vi của KH tiềm năng (Lead Behavior)
• Kết hợp KH tiềm năng vào quy trình bán hàng
• Khả năng mua hàng:
Để khách KH năng trở thành SQL, có thể tham khảo ý tưởng của hệ thống
BANT: Ngân sách (Budget), thẩm quyền (Authority), thu cầu (Needs) ,
mốc thời gian (Timeline).
-Budget (Ngân sách): KH tiềm năng có đủ tiền để mua SP/DV của DN
không?
-Authority (Thẩm quyền): KH tiềm năng có thể đưa ra quyết định mua
hàng hay họ trả lời cho người khác không?
-Need (Nhu cầu): trên thực tế họ có nhu cầu về SP/DV không?
-Timescale (Thời gian cụ thể): họ có một khoảng thời gian cụ thể khi dự
định mua hàng không?
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 14
3.1. THU HÚT KH
b. Ứng dụng mô hình Kano trong nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng (tr.148-50)
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 18
3.2. GIỮ CHÂN VÀ PHÁT TRIỂN KH
10. Trình bày cách Cá nhân hóa trải nghiệm KH trong chiến lược giữ chân
KH. Cho ví dụ minh họa.
11. Nêu khái niệm các KPI cơ bản về mức độ trung thành của KH.
12. Phân tích KPI về Tỷ lệ thu hút KH. Cho ví dụ minh họa.
13. Phân tích quy trình phát triển KH.
14. Phân tích KPI về Tăng doanh số nhờ KH trung thành. Cho ví dụ minh
họa.
15. Trình bày cách Tự động hóa việc giữ chân KH trong chiến lược giữ
chân KH. Cho ví dụ minh họa.
4.1. KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.1.1. Khái niệm về danh mục khách hàng
4.1.2. Tầm quan trọng của quản lý danh mục khách hàng
4.2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.3. PHÂN TÍCH DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng danh mục khách hàng
4.3.2. Mô hình danh mục khách hàng hai biến
4.4. CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ DANH MỤC KHÁCH HÀNG
4.4.1. Khái niệm về chiến lược quản lý danh mục khách hàng
4.4.2. Lợi ích của chiến lược quản lý danh mục khách hàng
4.4.3. Giải pháp chiến lược quản lý danh mục khách hàng
1. Hãy nêu khái niệm và tầm quan trọng danh mục khách hàng.
2. Hãy trình bày các thành phần chính của danh mục khách hàng. Vẽ hình
ma trận danh mục khách hàng.
3. Hãy trình bày các nội dung chính để xây dựng kế hoạch sử dụng danh
mục khách hàng.
4. Hãy trình bày mô hình danh mục khách hàng hai biến và các công cụ
dựa trên mô hình hai biến.
5. Hãy nêu khái niệm và lợi ích về chiến lược quản lý danh mục khách
hàng.
6. Hãy nêu các giải pháp chiến lược quản lý danh mục khách hàng.
5.1.2. Giá trị cảm nhận của KH (CPV- Customer Perceived Value)
• Theo Butz và Goodstein “Giá trị cảm nhận của KH là mối quan hệ cảm
xúc được thiết lập giữa KH và nhà cung cấp sau khi KH đã sử dụng một
SP/DV của nhà cung cấp và thấy rằng SP/DV đó tạo ra giá trị gia tăng”
• Năm 1997, Woodruff đã mở rộng khái niệm về giá trị cảm nhận KH.
Theo ông: “Giá trị cảm nhận của KH là sự cảm nhận thích hơn của KH,
là sự đánh giá của KH về những thuộc tính SP, đặc tính DV, là hiệu quả
gia tăng trong sử dụng khi SP/DV đáp ứng được mục tiêu và mục đích
sử dụng của KH.
• Giá trị cảm nhận KH theo Kotler & Keller (2013) là chênh lệch trong
đánh giá tương lai của KH về tất cả lợi ích và tất cả các chi phí của một
đề xuất chào hàng với các lựa chọn theo cảm nhận.
• Giá trị cảm nhận KH được đo bằng công thức:
5.1.4. Các thành phần của giá trị cảm nhận của KH
5.1.4. Các thành phần của giá trị cảm nhận của KH
Các thành phần của Lợi ích cảm nhận và Chi phí cảm nhận
5.1.4. Các thành phần của giá trị cảm nhận của KH
Các thành phần của Lợi ích cảm nhận và Chi phí cảm nhận (tr. 234)
1. Trình bày giá trị dành cho khách hàng bao gồm các thành phần nào. Cho ví
dụ minh họa.
2. Trình bày năm loại giá trị cảm nhận của khách hàng. Cho ví dụ minh họa
theo từng loại giá trị đó.
3. Nêu các thành phần của giá trị cảm nhận của khách hàng. Cho ví dụ minh
họa theo từng thành phần của giá trị đó.
4. Nêu giá trị trải nghiệm khách hàng và cho ví dụ minh họa.
5. Nêu khái niệm về tùy chỉnh. So sánh tùy chỉnh với cá nhân hóa và cho ví dụ
minh họa.
6. Khái niệm về tùy chỉnh hàng loạt và cho ví dụ minh họa.
7. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ chất lượng sản phẩm. Cho ví
dụ minh họa.
8. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ tính năng sản phẩm. Cho ví dụ
minh họa.
9. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ chất lượng dịch vụ. Cho ví dụ
minh họa.
10. Nêu khái niệm về mô hình SERVQUAL (vẽ hình) trong đánh giá chất lượng
dịch vụ. Trình bày 7 khoảng cách của mô hình SERVQUAL.
11. Nêu các giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ của SERVQUAL.
12. Trình bày khái niệm, thành phần và lợi ích của thỏa thuận cấp độ dịch vụ
(SLA).
13. Trình bày về khái niệm và tầm quan trọng về khôi phục dịch vụ. Cho ví dụ
minh họa.
14. Nêu nghịch lý khôi phục dịch vụ (vẽ hình) và cho ví dụ.
15. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ giá. Cho ví dụ minh họa.
16. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ con người. Cho ví dụ minh
họa.
17. Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ bằng chứng vật chất. Cho ví
dụ minh họa.
18. Nêu tầm quan trọng của giao tiếp với khách hàng.
19. Cách truyền đạt giá trị cho khách hàng.
20.Trình bày cách tạo giá trị cho khách hàng từ các kênh phân phối.
Dịch vụ khách hàng là sự hỗ trợ dành cho KH về giao tiếp và bất kỳ vấn đề
nào khác mà KH gặp phải để KH tận dụng tốt nhất DV của DN. Trải nghiệm
khách hàng là ấn tượng tổng thể mà DN để lại cho KH ở mọi giai đoạn trong
hành trình của KH.
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 8
6.2. QUẢN LÝ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.2.1. Khái niệm về quản lý trải nghiệm khách hàng (CXM)
• Quản lý trải nghiệm khách hàng (CXM - Customer Experience Management)
là “một hệ thống mà các DN sử dụng để theo dõi, giám sát và phản hồi tất cả
các tương tác của KH. Hệ thống này giúp các công ty vượt quá mong đợi của
KH để họ có thể tăng lòng trung thành, sự hài lòng và sự ủng hộ của KH.”
• CXM giúp DN đảm bảo rằng tất cả các tương tác giữa KH và công ty này đều
vượt quá mong đợi của KH trên mọi bước đường.
- Thấu hiểu khách hàng.
- Duy trì khách hàng.
- Lòng trung thành của khách hàng.
• Một số câu hỏi quan trọng cho DN trong việc CXM của khách hàng:
-Làm thế nào để DN xây dựng cam kết của DN với KH?
-Làm thế nào để DN mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho KH?
-Làm thế nào để DN truyền cảm hứng cho nhân viên mong muốn mang đến
những trải nghiệm tuyệt vời?
-DN hỗ trợ nhu cầu và mục tiêu của KH như thế nào?
-Làm cách nào để DN kết hợp CX qua các điểm tiếp xúc?
-Làm thế nào để đo lường tác động của lòng trung thành?
Trong đó:
-Chỉ số CSAT đạt 0% – 40%: Biểu thị mức độ hài lòng thấp
-Chỉ số CSAT đạt 40 – 60%: Biểu thị mức độ hài lòng chấp nhận được
-Chỉ số CSAT đạt 60 – 80%: Biểu thị mức độ hài lòng tương đối tốt
-Chỉ số CSAT đạt từ 80 – 100%: Biểu thị mức độ hài lòng rất tốt
Ví dụ, DN gửi một bản khảo sát CSAT đến những KH sau khi nhận được sự hỗ
trợ sửa chữa SP. Cuộc khảo sát diễn ra trong 1 tháng và thu về được 120 lượt
phản hồi, trong đó có 30 KH phản hồi trung lập, 20 KH không hài lòng và 70
KH hài lòng, theo số liệu này chỉ số CSAT được tính như sau: Chỉ số CSAT (%)
= 70/100 = 70%.
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 15
6.4. ĐO LƯỜNG TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.4.2. Chỉ số trải nghiệm khách hàng
2. Điểm quảng cáo ròng (NPS)
Chỉ số đo lường lòng trung thành của KH, gọi
là NPS (Net Promoter Score)- là chỉ số được
nghiên cứu và giới thiệu bởi Fred Reichheld
trên Harvard Business Review 2003. Đến
nay NPS đã trở thành chỉ số đo lường CX.
Trong đó:
- Chỉ số CES đạt 1 – 3 điểm: Biểu thị CX ở mức kém
- Chỉ số CES đạt 4 – 5 điểm: Biểu thị CX ở mức chấp nhận được.
- Chỉ số Customer Effort Score đạt 6 – 7 điểm: Biểu thị CX ở mức tốt.
Ví dụ: Thương hiệu thực hiện khảo sát với kết quả gồm: 2 người cho điểm
2, 4 người cho điểm 5, 3 người cho điểm 6, 1 người cho điểm 7 thì chỉ số
CES được tính như sau: CES = (2*2 + 4*5 + 3*6 + 1*7) / (2 + 4 + 3 + 1) = 4.9.
Như vậy có thể kết luận, quá trình CX ở mức trung bình, KH chưa thật sự dễ
dàng để giải quyết vấn đề.
Một khách hàng A của Tiki thường xuyên mua sách, mỗi lần mua khoảng
100.000 – 300.000 đồng cho một lần thanh toán. Mỗi khách hàng mua hàng
trung bình trên Tiki: là 200.000đ/đơn hàng; trung bình 1 lần/tháng; trong
vòng 20 năm. Vậy CLV sẽ được tính là: 200.000 * 1 * 12 * 20 = 48.000.000 đ.
Trong đó:
-Tổng KH rời bỏ là những người ngừng sử dụng SP, DV của công ty trong một khoảng
thời gian tháng/quý/năm.
-Tổng KH là toàn bộ số lượng KH hiện có trong chính khoảng thời gian đó.
Ví dụ, nếu một DN bắt đầu một quý trong năm với 800 KH và kết thúc với 760, tỉ lệ KH
rời bỏ là 5% và DN đó đã mất đi 5% KH so vời thời điểm bắt đầu của quý, hay một ví
dụ khác là: trong 1 quý, một công ty có thêm 100 KH mới nhưng lại có đến 110 KH rời
bỏ thì đây là một tỷ lệ đáng quan ngại mà DN cần hết sức lưu ý. Khi này tỷ lệ tăng
trưởng âm và tỷ lệ rời bỏ là dương. Đồng nghĩa với việc tăng trưởng trong quý này
chính là một khoản lỗ.
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 19
6.4. ĐO LƯỜNG TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
6.4.2. Chỉ số trải nghiệm khách hàng
6. Tỷ lệ giữ chân khách hàng
Tỷ lệ giữ chân khách hàng (Customer Retention Rate) về cơ bản ngược
lại với tỷ lệ rời bỏ. Chỉ số CX này đo lường số lượng KH mà một DN giữ
chân trong một khoảng thời gian nhất định và giúp xác định mức độ
trung thành của KH.
Trong đó: đặt khoảng thời gian, có thể là một tuần, một tháng, một năm, v.v.
Ví dụ, bắt đầu một quý với 35 khách hàng và thêm 15 khách hàng mới. Tuy
nhiên, sau đó cũng mất đi 8 khách hàng, tức là 35+15-8 = 42 khách hàng.
Áp dụng công thức trên thì tỷ lệ giữ chân khách hàng của bạn là 77,14%.
1. Trình bày khái niệm và những tác động của trải nghiệm khách hàng.
2. Hãy nêu các cấp độ trải nghiệm khách hàng.
3. Trình bày sự khác biệt giữa trải nghiệm khách hàng và dịch vụ khách hàng
4.Trình bày các bước của chiến lược trải nghiệm khách hàng.
5. Hãy nêu sự khác biệt của quản lý trải nghiệm khách hàng (CXM) với quản lý
quan hệ khách hàng (CRM). Nêu bảng so sánh và phân tích.
6. Hãy nêu chỉ số hài lòng của khách hàng (CSAT), công thức tính và ví dụ
minh họa.
7. Hãy nêu chỉ số đo lường lòng trung thành của khách hàng (NPS), công thức
tính và ví dụ minh họa.
8. Hãy nêu chỉ số điểm nỗ lực của khách hàng (CES), công thức tính và ví dụ
minh họa.
9. Hãy nêu chỉ số giá trị trọn đời của khách hàng (CLV), công thức tính và ví dụ
minh họa.
10. Hãy nêu chỉ số giá trị trọn đời của khách hàng (CLV), công thức tính và ví
dụ minh họa.
11. Hãy nêu chỉ số tỷ lệ rời bỏ, công thức tính và ví dụ minh họa.
12. Hãy nêu chỉ số tỷ lệ giữ chân khách hàng, công thức tính và ví dụ minh họa.
• Khi kết hợp cùng nhau, CRM và MA được coi là những công cụ mạnh mẽ, giúp đạt
được hiệu quả cao và nuôi dưỡng KH tiềm năng, tạo thuận lợi cho việc BH và duy trì
lòng trung thành với thương hiệu.
Dr. Ton That Hoang Hai - Saigon Technology University 12
7.2. TỰ ĐỘNG HOÁ MARKETING (MA)
7.2.2. So sánh MA với các giải pháp khác
7.2.2.1. MA với CRM
8.1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CỦA CSDL LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG
8.1.1. Khái niệm CSDL liên quan đến khách hàng
8.1.2. Nguyên tắc cơ bản để duy trì CSDL khách hàng
8.2. DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ DỮ LIỆU PHI CẤU TRÚC
8.2.1. Dữ liệu có cấu trúc
8.2.2. Dữ liệu phi cấu trúc
8.2.3. Sự khác biệt chính giữa dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc
8.3. XỬ LÝ PHÂN TÍCH TRỰC TUYẾN (OLAP) VÀ XỬ LÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(OLTP)
8.3.1. Xử lý phân tích trực tuyến (OLAP)
8.3.2. Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP)
8.4. PHÁT TRIỂN CSDL LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG
8.4.1. Xác định các chức năng CSDL
8.4.2. Xác định yêu cầu thông tin
8.4.3. Xác định nguồn thông tin
8.4.4. Chọn công nghệ CSDL và nền tảng phần cứng
8.4.5. Điền vào CSDL
8.4.6. Duy trì CSDL
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy nêu khái niệm cơ sở dữ liệu liên quan đến khách hàng.
2. Hãy trình bày nguyên tắc cơ bản để duy trì cơ sở dữ liệu khách hàng.
3. Hãy trình bày khái niệm, ưu và nhược điểm của dữ liệu có cấu trúc.
4. Hãy trình bày khái niệm, ưu và nhược điểm của dữ liệu phi cấu trúc.
5. Hãy nêu sự khác biệt chính giữa dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc.
6. Hãy nêu xử lý phân tích trực tuyến (OLAP). Cho ví dụ.
7. Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của hệ thống OLTP.
8. Hãy trình bày kiến trúc và quy trình hoạt động của OLTP. Vẽ hình.
9. Hãy nêu ưu và khuyết điểm của hệ thống OLTP.
10. Hãy nêu sự khác biệt giữa OLAP và OLTP.
11. Hãy nêu tóm tắt các bước cần thiết để phát triển cơ sở dữ liệu liên quan
đến khách hàng.