You are on page 1of 35

Đồng bằng châu thổ Bắc Bộ

D
H
TM
_T
M
Bắc bộ U Việt Nam
Những nét văn hóa đặc trưng
vùng châu thổ Bắc Bộ
D
H
Nét văn
Nét khác
hóa đặc
trưng
vùng châu
thổ Bắc
TM biệt so với
các tiểu
vùng khác
Bộ

Đặc trưng
_T
Đặc trưng
về tự nhiên
xã hội
về văn
hóa M Nét khác biệt
so với các
Giải thích

Tự nhiên Xã hội U
tiểu vùng
khác
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ

D
• 1.Nét đặc trưng về tự nhiên và xã hội.
a) Đặc điểm tự nhiên:

H
Vùng văn hóa bao gồm:

Bình;TM
+ các tỉnh, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái

+ thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng;

_T
+ phần đồng bằng của các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh.

M
Vùng Đồng bằng sông Hồng về hành chính gồm: các
tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên,
Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh
Bình.
U
PGS.TS Ngô Đức Thịnh nhận xét:
“Trong các sắc thái phong phú và đa
dạng của văn hóa Việt Nam, đồng bằng Bắc Bộ
như là một vùng văn hóa độc đáo và đặc sắc.”
D
H Vị trí địa lý

TM Địa hình
Đặc điểm
tự nhiên _T Khí hậu

M
Môi trường nước
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
• b) Nét đặc trưng về xã hội:
D Phương thức canh tác chính: trồng lúa nước (khoảng
82% diện tích trồng trọt cây lương thực) và còn nhiều
Hloại cây khác phù hợp với chất đất từng vùng và khí
hậu từng mùa.
TM
_T
M
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ

D
• b) Nét đặc trưng về xã hội:
Do đất đai không nhiều, dân đông, tận dụng thời
H
gian rảnh rỗi, làm thêm nghề thủ công.

TM
_T
M
Làng là đơn vị xã hội cơ sở của nông thôn Bắc Bộ,
tế bào sống của xã hội Việt là kết quả của các công
U
xã thị tộc nguyên thủy sang công xã nông thôn.
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
D
2. Nét đặc trưng văn hóa:
a H
Sự ứng xử với
thiên nhiên
e Văn hoá dân gian

b
TM
Nhà ở f Văn hoá tín ngưỡng

c
_T
Ăn uống g Văn hoá bác học

d
M
Trang phục

U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ

D 2. Nét đặc trưng văn hóa:

H
A, Sự ứng xử với thiên nhiên:

TM
Chinh phục thiên nhiên, tạo nên một diện mạo đồng
bằng như ngày nay, bằng việc đào mương, đắp bờ,
đắp đê. Như hệ thống đê sông Hồng và sông Thái
Bình.
_T
M
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ

D 2. Nét đặc trưng văn hóa:

H
B, Nhà ở:

TM
Loại nhà không có chái, hình thức nhà vì kèo phát
triển. Sử dụng vật liệu nhẹ là chủ yếu nhưng cũng
tiếp thu kĩ thuật và sử dụng các vật liệu bền. Xây
dựng ngôi nhà theo kiểu bền chắc, to đẹp, hòa hợp
_T
với cảnh quan.

M
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
2. Nét đặc trưng văn hóa:
D
c) Ăn uống:
H
Như mô hình bữa ăn của

TM
người Việt trên các vùng
đất khác : cơm + rau + cá,
nhưng thành phần cá là loại cá nước ngọt.

_T
Hải sản giới hạn ở các làng ven biển. Cư dân đô thị, nhất là
Hà Nội, ít dùng đồ biển hơn cư dân ở các đô thị phía Nam
như Huế, Nha Trang, Sài Gòn.
M
Tăng thành phần thịt và mỡ, nhất là mùa đông lạnh

U
Ít sử dụng các gia vị như cay, chua, đắng.
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
2. Nét đặc trưng văn hóa:
D
D, Trang phục:
H
Chủ yếu là màu nâu.

TM
Khi đi làm: đàn ông
là chiếc quần lá tọa, áo cánh
màu nâu sống; đàn bà là chiếc váy
_T
thâm, chiếc áo nâu
Ngày hội hè, lễ tết: đàn bà với áo dài mớ ba mớ
M
bảy, đàn ông với chiếc quần trắng, áo dài the, chít
khăn đen.
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng bằng
châu thổ Bắc Bộ
E, Văn hóa dân gian:
D Kho tàng văn học dân gian
H Bắc Bộ có thể coi như một

TM loại mỏ với nhiều khoáng sản


quý hiếm: thần thoại,
truyền thuyết, ca dao,
tục ngữ, truyện cười,
_T truyện trạng…

M
Các thể loại thuộc nghệ thuật biểu diễn dân gian đa
dạng và mang sắc thái vùng đậm nét: hát

U
quan họ (Bắc Ninh), hát xoan (Phú Thọ),hát chèo
(Thái Bình), hát trống quân, hát chầu văn, múa rối
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
F, Văn hóa tín ngưỡng:
D
H
Tín ngưỡng của cư dân trồng
lúa nước như thờ Thành Hoàng,
Lễ hội - một loại
sinh hoạt văn hoá tổng hợp,
TM
thờ Mẫu, thờ các ông tổ nghề mật độ dày.

_T
M
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng bằng
châu thổ Bắc Bộ
G, Văn hóa bác học:
D
Là “nơi phát sinh nền văn hoá bác học”
* Năm 1070, Văn Miếu đã xuất hiện
H
* Năm 1076 đã có Quốc Tử Giám, chế độ thi cử để
kén trọn người hiền tài…

TM
*Đội ngũ tri thức này tiếp nhận vốn văn hoá dân gian,
văn hoá bác học Trung Quốc, Ấn Độ, phương Tây tạo
ra dòng văn hoá bác học. Ví dụ như : chữ Nôm, chữ
Quốc ngữ chính
* Văn học nghệ thuật với các tác giả như Nguyễn
_T
Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương…
-Quá trình tiếp biến văn hoá diễn ra lâu dài và nội
dung phong phú
-Tiếp nhận Phật giáo: Phật giáo chịu ảnh hưởng tín
giáo dân gian M
ngưỡng dân gian bản địa, bản địa hoá thành Phật
-Là cội nguồn văn hoá của các vùng Trung Bộ, Nam
Bộ với vai trò “hướng đạo”.
U
I, Nét đặc trưng văn hóa của đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ
Tóm lại, vùng châu thổ Bắc Bộ là vùng đất lịch
D
sử lâu đời của người Việt, nơi khai sinh của các
vương triều Đại Việt, đồng thời cũng là quê
H
hương của các nền văn hoá Đông Sơn, Thăng
Long –Hà Nội. Đây là cái nôi hình thành văn hoá,

TM
văn minh Việt từ buổi ban đầu và hiện tai cũng là
vùng văn hoá bảo lưu được nhiều giá trị truyền
thống hơn cả. Trên đường đi tới xây dựng một
nền văn hoá hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc,
vùng văn hoá này vẫn có những tiềm năng nhất
định.
_T
M
U
D
Trong các nhân tố thúc đẩy sự phát triển
H
của văn hóa, không thể không thừa nhận
TM
tác động của điều kiện tự nhiên và xã hội.
Điều kiện tự nhiên và lịch sử xã hội của

_T
mỗi vùng không giống nhau. Những nét
khác nhau của các vùng đất về các phương

M
diện ấy sẽ tạo ra sự phát triển của văn
hóa có những điểm khác nhau.
U
II, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc Bộ
với các tiểu vùng khác và giải thích:
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
DBộ với các tiểu vùng khác:

H
Sự thích nghi với thiên nhiên và nhà ở:
TM
Người nông dân Bắc Bộ thường muốn xây
dựng ngôi nhà của mình theo kiểu bền chắc,
to đẹp tuy nhiên vẫn hòa hợp với cảnh
quan.
_T
M
U
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
Bộ với các tiểu vùng khác:

DTrong khi đó vùng Tây Bắc lại đặc trưng với


những ngôi nhà sàn của người Thái
H
TM
_T
M
U
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
Bộ với các tiểu vùng khác:
Việt Bắc Nam Bộ Tây nguyên
D
Người Tày và Người dân dựa Con người Tây
H
người Nùng có 2 vào chế độ thủy
loại nhà chính là triều, hệ thống
Nguyên tự tin vào
mối quan hệ bền
TM
nhà sàn và nhà
đất. Ở một số
thủy lợi ở Nam
Bộ để đưa nước
vùng còn có loại ngọt từ sông lớn
vững của mình
với môi
trường.Họ không
nhà nửa sàn nửa vào sông nhỏ,vào có những động
_T
đất,đây là một
loại nhà đặc
kênh rạch rồi lên
mương lên vườn.
tác cúi rạp mình
khi hành lễ và

M
biệt,vừa có tính Nghĩa là thái độ
chất nhà đất vừa ứng xử với thiên
mang tính chất nhiên của Nam
cũng không xó
những câu khấn
cầu kiểu “con cắn
nhà sàn. Bộ khác hoàn
toàn so với vùng
châu thổ Bắc Bộ.
U rơm cắn cỏ lạy
ngài”.
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
Bộ với các tiểu vùng khác:

D
• Về ăn uống :

HỞ châu thổ Bắc Bộ, mô hình bữa ăn gồm :


Cơm + rau + cá, nhưng thành phần cá ở đây
TM
chủ yếu hướng tới các loại cá nước ngọt. Hải
sản đánh bắt ở biển chủ yếu giới hạn ở các
làng ven biển còn các làng ở sâu trong đồng

_T
bằng,hải sản vẫn chưa là loại thức ăn chiếm ưu
thế.

M
U
Ăn uống

Tây Bắc
D Việt Bắc Tây Nguyên Trung Bộ Nam Bộ
Cá được H Về việc chế
Sau khi lúa bắt
Bữa ăn
Các món
coi là món
ăn thể
hiện sự
hiếu khách
TM
biến món ăn
của cư dân
Tày Nùng
đầu chín, dân
làng thường
có lễ ăn
cốm.Mỗi gia
của cư
dân Việt
Trung Bộ
ăn chế
biến từ
thủy sản
bởi thế mà một mặt có cũng
đình đem một đã bắt đầu
món dâng
cúng trong
lễ cơm
mới của
_T
những sáng
tạo khá độc
đáo,một mặt
tiếp thu kĩ
hũ rượu cần
và một rá
cốm thơm
có sự thay
đổi,
nghiêng
nhiều hơn
về số
lượng,
người dân
Tây Bắc
bao giờ
M
thuật chế
biến của các
đến nhà
rông,dân làng
về các hải
sản,đồ
chất
lượng so
với các
cũng có
xôi và cá
nướng.
tộc lân cận
như Hoa,…
cùng nhau
uống rượu và
ăn cốm.
U
biển.
vùng
khác.
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
Bộ với các tiểu vùng khác:

D
• Về trang phục:
Ở Bắc Bộ : Đàn ông với y phục đi làm là chiếc
Hquần lụa, áo cánh màu nâu còn đàn bà mặc
TM
chiếc váy thâm,chiếc áo nâu. Ngày hội hè, lễ tết
thì trang phục này có khác hơn: đàn bà mặc áo
dài mớ ba mớ bảy,đàn ông với chiếc quần

_T
trắng,áo dài the,chít khăn đen. Nhưng ngày
nay,y phục của người Việt Bắc Bộ cũng có khá
nhiều thay đổi.
M
U
Trang phục:
Tây Bắc Việt Bắc Tây Nguyên
D Người Tây Bắc Trang phục Trang phục phụ
H có sở thích người Tày- nữ Tây Nguyên

Khác với
TM
trang trí trang
phục ,chăn
màn,đồ dung
Nùng có tính
thống nhất,
được phân biệt
rất đẹp vì có
nhiều hoa văn
và làm nổi bật
vùng với các sắc độ theo giới lên những
châu thổ Bắc
Bộ, các tiểu
vùng còn lại
_T
của gam màu
nóng. Còn các
họa tiết,bố
tính,địa vị,lứa
tuổi, theo nhóm
địa phương.
đường nét kín
đáo của cơ thể.
Nhưng nét đặc
có nét đặc
sắc riêng biệt
M
cục,phối màu
của trang trí thì
sắc nhất của
các dân tộc Tây
về trang
phục
rất nhiều và
phong phú.
U Nguyên là ở
trang phục nam
giới.
1, Nét khác biệt giữa vùng châu thổ Bắc
Bộ với các tiểu vùng khác:

D
• Về văn hóa dân gian:
Ở Bắc Bộ : văn hóa dân gian Bắc Bộ được xem
Hlà rất quý hiếm. Từ thần thoại đến truyền

TM
thuyết,từ ca dao đến tục ngữ, từ truyện cười
đến truyện trạng mỗi thể loại đều có một tầm
dày dặn mang nét riêng. Có những thể loại chỉ
ở Bắc Bộ mới tồn tại, kiểu như thần thoại.ca
_T
dao xứ Bắc trau chuốt và tỉa gọt hơn ca dao
Nam Bộ.
M
U
Về văn hóa dân gian:
• Ở Việt Bắc : khá đa dạng về thể loại, phong phú
D về số lượng tác phẩm như thành ngữ, tục ngữ,
truyện cổ tích, câu đô, đồng dao, dân ca. Riêng
Hdân ca, loại phong phú là loại khác riêng biệt,
được viết trên nề giấy vải công phu.
TM
• Ở Tây Bắc : mỗi dân tộc trong vùng đều có một
vốn sáng tác ngôn từ giàu có và đủ thể loại từ tục
ngữ, thành ngữ, đồng giao, giao duyên, cho đến
_T
lời khấn, lời bùa chú, các áng văn trong tang lễ, lễ
hội…

M
• Ở Tây Nguyên : Văn hóa cồng chiêng. Cồng
chiêng được coi như ngôn ngữ để con người giao
tiếp với thiên nhiên. U
Về văn hóa tín ngưỡng
Ở châu thổ Bắc Bộ : Mọi tín ngưỡng của cư dân trồng lúa
D
nước như thờ thành hoàng làng ,thờ mẫu,thờ các ông tổ nghề…
có mặt trên hầu khắp làng quê Bắc Bộ. Các tín ngưỡng này tiềm
ẩn trong tâm thức con người và tồn tại trong lễ hội-một loại sinh
H
hoạt văn hóa tổng hợp.

Tây Bắc
Những dòng suối
TM Việt Bắc
Tín ngưỡng tôn
Tây Nguyên
Tiêu biểu cho quá
đóng vai trò quan giáo, tín ngưỡng trình tiếp biến văn

con người… Ở người


Thái, tâm thức đó
_T
trọng trong tâm linh dân gian của cư dân hóa ở Trung Bộ của
Tày-Nùng hướng
niềm tin của con
người Việt là tiếp thu
tín ngưỡng thờ bà

bằng hình tượng thần M


được “thể chế hóa “ người tới bản mệnh, mẹ xứ sở của người
trời đất, tổ tiên. Chăm.
nước dưới dạng
thuồng luồng và bằng
các lễ cụ thể.
U
2, Giải thích:
PGS-TS Ngô Đức Thịnh nhận xét: "Trong các
D
sắc thái phong phú và đa dạng của văn hóa Việt

H
Nam, đồng bằng Bắc Bộ như là một vùng văn hóa
độc đáo và đặc sắc".
TM
Văn hóa vùng châu thổ Bắc Bộ mang một sắc thái

_T
riêng biệt so với các vùng khác phần lớn là do
môi trường tự nhiên. Điều đó được thể hiện qua
vị trí địa lí, khí hậu, địa hình và sông ngòi nơi đây.
M
U
Các yếu tố ảnh hưởng đến sắc thái
văn hóa vùng châu thổ Bắc Bộ
D
H
Vị trí Sông
địa lý
TM
Khí hậu Địa hình
ngòi

_T
M
U
Các yếu tố ảnh hưởng đến sắc thái văn
hóa vùng châu thổ Bắc Bộ
Vị trí
D
địa lý

H
Đây là tâm điểm của con đường giao lưu quốc tế
TM
theo 2 trục chính: tây bắc- đông nam. Vị trí này
khiến nơi đây trở thành vị trí dồn điền để tiến tới các
vùng khác không những trong nước mà cả vùng

_T
Đông Nam Á. Nhưng cũng chính vị trí này đã tạo
điều kiện cho cư dân có thuận lợi về giao lưu và
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

M
U
Các yếu tố ảnh hưởng đến sắc thái văn
hóa vùng châu thổ Bắc Bộ

D
Khí hậu

H
TM
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong đó, vùng
Bắc Bộ có
đáo, khác
khí hậu rất độc
hẳn so với những
vùng khác. Đây là vùng duy

_T
nhất ở Việt
đông thực
nhiệt độ
Nam có một mùa
sự với ba tháng có
trung bình dưới
18°, do
M đó mà có dạng khí
hậu bốn mùa với mỗi mùa tương đối rõ nét. Hơn nữa, khí

U
hậu vùng này lại rất thất thường. Gió mùa đông bắc vừa
lạnh, vừa ẩm, rất khó chịu. Gió mùa hè nóng và ẩm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sắc thái văn
hóa vùng châu thổ Bắc Bộ
D
Địa hình
H
TM
Thuộc địa hình núi xen kẽ đồng bằng hoặc thung
lũng, thấp và bằng phẳng, dốc thoải từ tây bắc

_T
đến đông nam, từ độ cao 10-15m, giảm dần đến
độ cao mặt biển.

M
U
Các yếu tố ảnh hưởng đến sắc thái văn
hóa vùng châu thổ Bắc Bộ
D
Sông

H
ngòi

TM
Châu thổ Bắc Bộ có mạng lưới sông ngòi dày
đặc, gồm: sông Thái Bình, sông Hồng, sông Mã
cùng số lượng lớn mương máng. Chính yếu tố
_T nước đã tạo ra sắc thái riêng biệt
trong tập quán canh tác, cư trú, tâm lí
ứng xử cũng như sinh hoạt cộng đồng
M của cư dân trong khu vực, tạo nên
nền văn minh lúa nước, vừa có cái
U
chung của văn minh khu vực, vừa có
cái riêng độc đáo của mình.
Tất cả những yếu tố trên đã tạo ra
một nền văn hóa đặc trưng của vùng
châu thổ Bắc Bộ:

D Các
H yếu
TM tố

_T
Người dân M Nền giáo
Sống
quần tụ
Hát chèo
U dục
Lời kết

D
• Vùng châu thổ Bắc Bộ là vùng đất lịch sử lâu
đời của người Việt Nam, nơi khai sinh của các
Hvương triều đại việt đồng thời cũng là quê
hương của các nền văn hóa Đông Sơn ,Thăng
TM
Long- Hà Nội.
• Vùng châu thổ bắc bộ là môt vùng văn hóa

_T
đúng như PGS,PTS Ngô Đức Thịnh nhận xét:
"trong các sắc thái phong phú và đa dạng của
văn hóa Việt Nam, đồng bằng Bắc Bộ như là
M
một vùng văn hóa độc đáo và đác sắc".

U
D
H
TM Con đường gốm sứ

_T
M
Ca trù U
Múa rối nước

You might also like