You are on page 1of 22

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK

CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG THÀNH AN


---------------------------------------------------------------------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – ĐHKK


CÔNG TRÌNH:

TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

ĐƯỜNG PHẠM HÙNG – TP BUÔN MA THUỘT – TỈNH DAK LAK

1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

MỤC LỤC

Mục lục................................................................................................................. 02
I. Những vấn đề chung......................................................................................... 03
II. Yêu cầu về máy và thiết bị trong hệ thống DHKK.......................................... 05
III. Yêu cầu đối với vật tư, vật liệu lắp đặt hệ thống............................................ 12
IV. Yêu cầu thi công lắp đặt................................................................................. 23

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


1. Phạm vi
Phần này bao gồm các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan đến việc cung cấp, lắp đặt và nghiệm thu hệ thống điều hòa
không khí và thông gió trong công trình.
2. Các định nghĩa, thuật ngữ

2
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

Nêu các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ví dụ:
- Hệ thống điều hòa không khí: (gọi tắt là điều hòa không khí) là hệ thống xử lý làm mát (hoặc làm nóng)
không khí, vận chuyển và phân phối tới nơi cần thiết. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết và các thiết
bị điều hòa.
- Các chi tiết của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các chi tiết như cút, tê, chữ thập, côn,
thùng áp lực tĩnh, tấm hướng dòng, mặt bích v.v…
- Phụ kiện: là các loại van, cửa gió, chụp, cửa kiểm tra, lỗ đo đạc, giá treo, giá chống, giá đỡ.
- Máy lạnh kiểu tổ hợp: là tổ hợp máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, bay hơi và các thiết bị hỗ trợ, được lắp
chung trên cùng một đế hoặc các bộ phận cấp lạnh, cấp nóng và xử lý không khí cùng lắp chung trong một
khối như các loại tổ máy nước lạnh, các loại máy điều hòa không khí kiểu tủ, kiểu cửa sổ…
- Máy lạnh kiểu đơn lẻ: các bộ phận như máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay hơi v.v… được lắp
đặt riêng rẽ.
- Thiết bị quạt – dàn lạnh cục bộ: là dạng thiết bị bao gồm có quạt và dàn lạnh, dùng để cấp không khí cho
phòng. Nguồn lạnh được lấy từ trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
- Thiết bị quạt – dàn lạnh trung tâm: là dạng thiết bị bao gồm có quạt và dàn lạnh. Thiết bị này được nối
với hệ thống đường ống dẫn không khí để cấp vào nhiều vị trí khác nhau trong nhà. Nguồn lạnh được lấy từ
trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
- Đường ống hệ thống làm lạnh: chỉ chung các ống, van và các chi tiết của hệ thống ống tải lạnh.
- Môi chất lạnh: là hợp chất hoặc hỗn hợp chất dùng để làm lạnh bằng cách biến đổi trạng thái từ thể hơi
sang thể lỏng và ngược lại.
- Chất tải lạnh: là hợp chất hoặc dung dịch hợp chất để tải lạnh từ môi trường có nhiệt độ thấp đến môi
trường có nhiệt độ cao hơn.
- Hệ thống thông gió: là các hệ thống thông gió cấp, hút, thải bụi, thải khí độc. Hệ thống bao gồm đường
ống, các chi tiết và thiết bị.
- Ống gió: là ống được chế tạo bằng tấm kim loại, tấm nhựa hoặc nhựa cốt vải thủy tinh.
- Mối nối của ống gió: là những chỗ nối có mặt bích hoặc không có mặt bích của các đoạn ống gió.
- Bộ phận của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các buồng xử lý nhiệt ẩm không khí, bộ lọc
không khí, ống tiêu âm và bộ phận hút bụi.
- Hệ thống làm sạch không khí: là hệ thống xử lý lọc không khí nhằm làm sạch không khí để cấp vào các
phòng theo tiêu chuẩn quy định.
- Lớp cách nhiệt: là lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài hoặc bên trong đường ống của hệ thống điều hòa
không khí và đường ống dẫn môi chất lạnh.
- Lớp chống ẩm: là lớp vật liệu ngăn cho lớp cách nhiệt không bị ẩm.
- Lớp bảo vệ: là lớp vật liệu bọc phía ngoài và có tác dụng bảo vệ lớp cách nhiệt và lớp chống ẩm khỏi bị hư
hỏng.
3. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCXDVN 05:2008/BXD: Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe;

3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- QCVN 09:2013/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả
- QCVN 12:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng.
- TCVN 5687:2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 232:1999: Hệ thống thông gió, ĐHKK và cấp lạnh - Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 175:2005: Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
- TCXDVN 371:2006: Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
- CP 13:1999: Code of practice Mechanical ventilation and Airconditioning in Buildings. Singapore
Standard.
- BS 5588-4:1998: Fire precautions in the design, construction and use of buildings - Part 4: Code of
practice for smoke control using pressure differentials
- BS 5588-4:1997: Fire precautions in the design, construction and use of buildings - Part 11: Code of
practice for shops, officers, industrial, storage and other similar buildings.
- Các tiêu chuẩn khác…
- Tiêu chuẩn IS 9001; IS 9002; IEC 502; IEC 6052 đối với lựa chọn dây cáp hạ thế.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
- Tất cả các hạng mục thi công đều phải tuân thủ chính xác theo bộ bản vẽ thiết kế, thuyết minh kỹ thuật đã được
thẩm định mà chủ đầu tư đã được phát hành trong HSMT.
4. Hồ sơ/ tài liệu cần đệ trình
- Tài liệu kỹ thuật của vật tư, thiết bị (Ví dụ: Catalogue, các chứng chỉ có liên quan đến việc chế tạo, kiểm tra
và thử nghiệm tại nhà máy trước khi xuất xưởng, các hướng dẫn lắp đặt, hiệu chỉnh, vận hành và bảo
dưỡng…);
- Các bản vẽ chế tạo (nếu có); Các bản vẽ thi công lắp đặt.
II. YÊU CẦU VỀ MÁY VÀ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Yêu cầu chung:
- Các thiết bị lạnh bao gồm dàn lạnh, dàn nóng, điều khiển gắn tường, điều khiển trung tâm, bộ chia gas được
cung cấp đồng bộ từ một nhà sản xuất có cùng thương hiệu và thống nhất về kỹ thuật.
- Tất cả được sản xuất mới 100% trong năm 2023 hoặc muộn hơn.

- Hãng chế tạo thiết bị có trung tâm bảo hành và cung cấp phụ tùng thay thế tại khu vực Miền Trung – Tây
Nguyên, Việt Nam.

- Được chạy thử và hiệu chỉnh bởi chuyên gia của hãng chế tạo.
Yêu cầu kỹ thuật
1. Thiết bị điều hòa không khí , giải nhiệt gió kiểu VRV/VRF
Thiết bị của hệ thống điều hoà không khí kiểu VRV/VRF loại 1 chiều, sử dụng công nghệ máy nén biến tần
và gas R410A thân thiện với môi trường phải có những tính năng chính sau:
- Dàn nóng sử dụng toàn bộ máy nén biến tần 100%.
- Loại gas sử dụng là R410A thân thiện với môi trường.

4
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Hệ số COP của dàn nóng khi hoạt động 100% tải ≥ 3,78 là bằng tỉ số tổng công suất lạnh sinh ra tại các dàn
nóng/tổng công suất điện tiêu thụ của các dàn nóng. Khi hệ thống hoạt động ở mức tải thấp hơn thì chỉ số
COP sẽ cao hơn
- Có khả năng điều khiển công suất ở mức tải thấp từ 2 – 100% công suất công suất của dàn nóng để đảm
bảo nhu cầu làm lạnh riêng lẻ và tiết kiệm năng lượng khi hoạt động ở tải thấp.
- Hệ thống hoạt động tiết kiệm năng lượng bằng công nghệ điều khiển nhiệt độ bay hơi môi chất lạnh tự
động và điều khiển lưu lượng gió tự động (công nghệ VRT Smart Control)
- Hệ thống phải có chế chế độ nạp môi chất lạnh tự động nhằm đảm bảo lượng môi chất lạnh nạp vào hệ
thống được chính xác giúp chất lượng lắp đặt nhanh chóng và đảm bảo hiệu suất hoạt động của thiết bị.
- PCB được làm mát bằng môi chất lạnh giúp thiết bị được giải nhiệt tốt khi nhiệt độ môi trường tăng cao
- Có khả năng cung cấp hệ thống phân phối thời gian làm việc luân phiên của mỗi dàn nóng, máy nén trong
hệ thống để kéo dài tuổi thọ và gia tăng độ sự ổn định cho hệ thống
- Có chức năng tự chuẩn đoán giúp kiểm tra và phát hiện các sự cố.
- Có chức năng tự khởi động lại theo đúng chế độ cài đặt trước đó khi có sự cố mất nguồn điện.
- Có chức năng tự động nhận địa chỉ, tự động báo lỗi hệ thống hiển thi trên các bộ điều khiển.
- Toàn bộ các máy nén trong tổ hợp dàn nóng, có khả năng luân phiên nhau hoạt động để kéo dài tuổi thọ
máy nén và khi 1 máy nén hay dàn nóng xảy ra sự cố thì máy nén và dàn nóng còn lại vẫn hoạt động bình
thường để chờ bộ phận Service đến xử lý sự cố.
- Chiều dài đường ống gas thực tế cho phép từ dàn nóng đến dàn lạnh xa nhất tới 190m; chênh lệch cao độ
tối đa giữa dàn nóng và dàn lạnh 90m.
- Hệ thống điều khiển có khả năng duy trì nhiệt độ phòng chính xác tới ± 1 0C. Phạm vi hoạt động dàn nóng
trong chế độ làm lạnh rộng trong điều kiện môi trường tới 49 ºC.
- Quạt giải nhiệt là loại quạt sử dụng động cơ ODM hiệu suất cao, điều chỉnh theo lưu lượng giải nhiệt.
- Khi khởi động hoặc khởi động lại máy nén của hệ biến tần luôn được khởi động ở chế độ khởi động mềm,
ở tần số thấp với tải thấp để tránh được dòng khởi động cao, tiết kiệm năng lượng và tránh được hiện tượng
ngập lỏng.

- Hệ thống có thể được mở rộng dễ dàng do có thể lắp thêm các dàn lạnh trong tương lai, đơn giản dễ dàng

lắp đặt.

- Các đặc tính của thiết bị điều hòa không khí được chọn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được đề ra trong

hồ sơ mời thầu.

- Hệ thống thiết bị điều hòa không khí phải có các phụ kiện đi kèm (bộ chia gas, bộ điều khiển, panel ), được

cung cấp đồng bộ bởi chính hãng cung cấp dàn nóng dàn lạnh.

2. Yêu cầu đặc tính cụ thể:


 Tổ hợp dàn nóng trung tâm VRV/VRF:
1. Tổ hợp dàn nóng 28kW (10 HP) .
- Công suất làm lạnh: ≥ 28.0kW

5
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz


- Số lượng máy nén ≥1
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 4.45 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 6.29 kW
- Điều khiển công suất: 13-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 178 m3/h
- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa
- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C
- Môi chất lạnh sử dụng R410a
- Độ ồn: ≤ 56 dB (A)

2. Tổ hợp dàn nóng 123kW (44 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 123 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥4
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 4.04 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 30.4 kW
- Điều khiển công suất: 3-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 218 + 297 m3/h
- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa
- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C
- Độ ồn: ≤ 66 dB (A)

3. Tổ hợp dàn nóng 112kW (40 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 112 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥4
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 3.78 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 29.6 kW
- Điều khiển công suất: 4-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 297 + 297 m3/h
- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa
- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C
- Độ ồn: ≤ 68 dB (A)

6
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

4. Tổ hợp dàn nóng 117kW (42 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 117 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥4
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 4.12 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 28.4 kW
- Điều khiển công suất: 4-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 191 + 191 + 268 m3/h
- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa
- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C
- Độ ồn: ≤ 65 dB (A)

5. Tổ hợp dàn nóng 162kW (58 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 162 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥6
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 3.82 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 42.4 kW
- Điều khiển công suất: 3-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 268+297+297 m3/h
- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa
- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C
- Độ ồn: ≤ 69 dB (A)

6. Tổ hợp dàn nóng 152kW (54 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 152 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥6
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 3.89 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 39.1 kW
- Điều khiển công suất: 3-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 191 + 297 + 297 m3/h

- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa

7
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C


- Độ ồn: ≤ 69 dB (A)

7. Tổ hợp dàn nóng 168kW (60 HP) .


- Công suất làm lạnh: ≥ 168 kW
- Nguồn điện 380V - 3 Pha – 50Hz
- Số lượng máy nén ≥6
- Loại máy nén Xoắn ốc (scroll) dạng kín
- Chỉ số COP: ≥ 3.78 W/W
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 44.4 kW
- Điều khiển công suất: 2-100 %
- Lưu lượng gió giải nhiệt: 297 + 297 + 297 m3/h

- Cột áp quạt gió giải nhiệt: 78.4 Pa

- Nhiệt độ vận hành tối đa: 49 0C


- Độ ồn: ≤ 70 dB (A)

 Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi

1. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 5.6 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 5.6 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.04 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 18 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 35 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

3. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 7.1 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 7.1 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.063 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 21 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 36 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

4. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 9.0 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 9.0 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz

8
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.096 kW.


- Lưu lượng gió (cao): ≥ 22.5 m3/ph.
- Độ ồn (cao):: ≤ 37 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

5. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 11.2 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 11.2 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.158 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 32 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 43 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

6. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 14 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 14 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.178 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 33 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 44 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

7. Dàn lạnh Cassette âm trần đa hướng thổi có Streamer công suất lạnh: 16 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 16 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.203 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 35.5 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 46 dB(A)
- Phin lọc hiệu suất cao MERV8 Kích thước 526x523x35

 Dàn lạnh giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh trung bình

1. Dàn lạnh giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh trung bình công suất lạnh: 9.0 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 9.0 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.126 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 23 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 37.5 dB(A)
- Áp suất tĩnh ngoài: 50 – 150 Pa

9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Kích thước dàn lạnh (CxRxD) 245 x 1000 x 800mm

2. Dàn lạnh giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh trung bình công suất lạnh: 14 kW
- Công suất làm lạnh: ≥ 14 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.206 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 37 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 42 dB(A)
- Áp suất tĩnh ngoài: 50 – 150 Pa
- Kích thước dàn lạnh (CxRxD) 245 x 1400 x 800mm

 Dàn lạnh treo tường

1. Dàn lạnh treo tường công suất lạnh: 2.8 kW


- Công suất làm lạnh: ≥ 2.8 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.04 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 9.4 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 35 dB(A)

2. Dàn lạnh treo tường công suất lạnh: 5.6 kW


- Công suất làm lạnh: ≥ 5.6 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.06 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 15.0 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 41.0 dB(A)

3. Dàn lạnh treo tường công suất lạnh: 7.1 kW


- Công suất làm lạnh: ≥ 7.1 kW.
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Điện năng tiêu thụ: ≤ 0.100 kW.
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 19.0 m3/ph.
- Độ ồn (cao): ≤ 46.5 dB(A)

 Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt HRV

1. Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt lưu lượng gió: 800m3/h

10
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Lưu lượng gió (cao): ≥ 800m3/h


- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Hiệu suất trao đổi nhiệt làm lạnh (cao): ≥ 61.5%
- Điện năng tiêu thụ chế độ trao đổi (cao): 0.603 – 0.612 kW.
- Loại quạt: Sirocco
- Áp suất tĩnh ngoài (cao): 170 – 215Pa
- Độ ồn trong chế độ trao đổi (cao): 39.5 - 41dB(A)
- Kích thước máy (CxRxD): 387x 1012 x 1110mm
- Trọng lượng máy: 63kg
2. Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt lưu lượng gió: 1000m3/h
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 1000m3/h
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Hiệu suất trao đổi nhiệt làm lạnh (cao): ≥ 58%
- Điện năng tiêu thụ chế độ trao đổi (cao): 0.621 – 0.656 kW.
- Loại quạt: Sirocco
- Áp suất tĩnh ngoài (cao): 155 – 195Pa
- Độ ồn trong chế độ trao đổi (cao): 40 - 41dB(A)
- Kích thước máy (CxRxD): 387x 1012 x 1110mm
- Trọng lượng máy: 63kg

3. Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt lưu lượng gió: 1500m3/h
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 1500m3/h
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Hiệu suất trao đổi nhiệt làm lạnh (cao): ≥ 61.5%
- Điện năng tiêu thụ chế độ trao đổi (cao): 1.207 – 1.225 kW.
- Loại quạt: Sirocco
- Áp suất tĩnh ngoài (cao): 150 - 180Pa
- Độ ồn trong chế độ trao đổi (cao): 41 – 42.5dB(A)
- Kích thước máy (CxRxD): 785 x 1012 x 1110mm
- Trọng lượng máy: 133kg

4. Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt lưu lượng gió: 2000m3/h
- Lưu lượng gió (cao): ≥ 2000m3/h
- Nguồn điện 220V/1P/50Hz
- Hiệu suất trao đổi nhiệt làm lạnh (cao): ≥ 58.5%
- Điện năng tiêu thụ chế độ trao đổi (cao): 1.241 – 1.311 kW.
- Loại quạt: Sirocco

11
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Áp suất tĩnh ngoài (cao): 140 - 180Pa


- Độ ồn trong chế độ trao đổi (cao): 41.5 – 43dB(A)
- Kích thước máy (CxRxD): 785 x 1012 x 1110mm
- Trọng lượng máy: 133kg

 Thiết bị xử lý không khí AHU

- Lưu lượng gió: ≥ 19920m3/h


- Nguồn điện 380V/3P/50Hz
- Công suất lạnh tổng: ≥ 100.65kW
- Công suất nhiệt hiện: ≥ 58.17kW
- Áp suất tĩnh ngoài: 500Pa
- Nhiệt độ gió vào EDB/EWB: 24°C/19°C
- Nhiệt độ gió ra LDB/LWB: 15.4°C/14.3°C
- Công suất điện: ≤11kW

 Thiết bị xử lý gió tươi PAU

- Lưu lượng gió: ≥ 10920m3/h


- Nguồn điện 380V/3P/50Hz
- Công suất lạnh tổng:
- Công suất nhiệt hiện:
- Áp suất tĩnh ngoài:
- Nhiệt độ gió vào EDB/EWB:
- Nhiệt độ gió ra LDB/LWB:
- Công suất điện:

 Điều khiển từ xa nối dây.


- Có thể chuyển đổi chế độ (làm lạnh, sưởi ấm, tách ẩm, tự động, quạt gió)
- Nhiệt độ cài đặt (làm lạnh/ tách ẩm: 18-30 ◦C, sưởi ấm: 16-30 ◦C)
- Cài đặt tốc độ quạt theo các cấp tốc độ Cao/Trung bình/Thấp và Tự động
- Điều chỉnh hướng gió thổi
- Phím điều khiển bằng cảm ứng
- Có khả năng kết nối bằng bluetooth với điện thoại thông minh
- Có thể thiết lập cài đặt 5 hoạt động trong từng ngày trong tuần
- Chức năng setback: duy trì nhiệt độ phòng ở phạm vi nhất định trong thời gian không sử dụng bằng
việc tạm thời khởi động điều hòa đã bị tắt.
- Tối đa 16 dàn lạnh có thể được điều khiển từ 1 bộ điều khiển

12
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Có thể điều khiển dàn lạnh từ bộ điều khiển chính và bộ điều khiển phụ.
- Chức năng điều khiển từ xa cho thiết bị thông gió thu hồi nhiệt: hiển thị nhiệt độ ngoài trời, điều
khiển liên động với máy điều hòa, chức năng hiển thị nồng độ CO2 và chia sẻ dữ liệu CO2 từ thiết bị
chính đến các thiết bị trong nhóm (khi sử dụng thêm cảm biến CO2).
- Có chức năng điều khiển bộ Streamer trên dàn lạnh.
- Kích thước nhỏ gọn 85 x 85mm
 Điều khiển trung tâm kết nối máy tính.
- Điều khiển bật, tắt toàn bộ các nhóm dàn lạnh, điều chỉnh nhiệt độ và các chế độ vận hành khác nhau
của từng nhóm dàn lạnh. Hiển thị và lưu trữ các lỗi hoặc định kỳ vệ sinh dàn lạnh của từng nhóm
dàn lạnh
- Dễ dàng kiểm soát sự hoạt động của từng dàn lạnh và điều khiển dễ dàng bằng bộ vi xử lý, tăng khả
năng tiện nghi cho người sử dụng: Điều khiển đơn giản bằng tay bằng cách chạm thẳng vào màn
hình hoặc kích hoạt bằng chuỗi cây viết.
- Kiểm soát được tiêu thụ điện năng của từng khu vực hay tòa nhà (thiết bị cộng thêm), kết nối đến
đồng hồ kỹ thuật số để tính điện năng tiêu thụ cho từng dàn lạnh.
- Kết nối với các hệ thống khác của tòa nhà
- Điều khiển đóng mở, vận hành từ xa cho từng dàn lạnh, điều chỉnh nhiệt độ phòng, tốc độ gió cùng
các chế độ cài đặt khác như những remote cục bộ.
- Hiển thị chính xác vị trí các lỗi sự cố xảy ra
- Hiển thị trạng thái hoạt động của từng dàn lạnh ở từng phòng hay cho từng khu vực bao gồm: Thời
gian hoạt động, thời gian ngừng máy, nhiệt độ tại từng phòng hay từng khu vực tại từng thời điểm.
Có thể cho phép lập lịch cho mỗi ngày, hàng tuần, hàng tháng hay cả năm.
- Giúp người quản lý cho phép hoặc ngưng cấp phép sử dụng, điều khiển từng phòng hay từng khu
vực.
- Giảm được chi phí bảo dưỡng, vận hành do toàn bộ hệ thống được theo dõi giám sát một cách chi
tiết, có thể thay mặt người quản lý thực hiện chức năng điều khiển và giám sát.
- Có chức năng kết nối mạng Lan cho phép điều khiển hay giám sát trạng thái dàn lạnh từ máy tính.
- Bộ điều khiển trung tâm có tính năng kết nối với hệ thống dịch vụ AirNet chuẩn đoán lỗi sự cố từ xa
giúp: Ngăn ngừa hư hỏng bằng chức năng dự đoán lỗi, Theo dõi thời gian hoạt động của thiết bị
VRV, Theo dõi điện năng tiêu thụ bằng VRV Cloud, Tối ưu năng lượng phù hợp với điều kiện sử
dụng.
- Điện áp sử dụng: 220V/1pha/50Hz

 Bộ chia gas:
- Chủng loại bộ chia gas theo thiết kế, phù hợp với chủng loại thiết bị và được sản xuất đồng bộ
bởi hãng điều hòa không khí
4. Quạt gió:
Số lượng và chủng loại theo bản vẽ thiết kế, bảng tiên lượng mời thầu và các quy định hiện hành. Và
phải đáp ứng về lưu lượng cũng như cột áp theo như thiết kế.

13
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

Toàn bộ các quạt thông gió được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu . Điện áp sử dụng cho quạt
phải phù hợp với điện áp sử dụng tại Việt Nam.

III. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VẬT TƯ, VẬT LIỆU LẮP ĐẶT HỆ THỐNG

Phần này của bản yêu cầu kỹ thuật đặt ra các yêu cầu đối với chủng loại, chất lượng vật liệu và các
tiêu chuẩn chế tạo phải áp dụng trong việc sản xuất và cung cấp, lắp đặt ống dẫn kết hợp với các phụ
kiện và các đồ gá lắp.

1. Yêu cầu chung vật liệu chế tạo đường ống dẫn không khí

- Các đoạn ống và phụ tùng của đường ống dẫn không khí làm bằng tôn tráng kẽm. Vật liệu phải có
chứng chỉ đảm bảo chất lượng và phải được trình mẫu và chấp thuận trước khi đưa vào lắp đặt.

- Bảng chiều dày yêu cầu của tôn tráng kẽm tuân thủ theo yêu cầu bản vẽ thiết kế.

- Tất cả các đường ống dẫn không khí khi ghép nối vào các chi tiết chuyển động (dàn lạnh, quạt thông
gió...) đều phải sử dụng các chi tiết ống mềm chống rung.

- Mọi kích thước của đường ống thể hiện trên bản vẽ là kích thước bên trong nhỏ nhất để không khí đi
qua.

- Khi lưu lượng không khí được cấp bằng thiết bị do nhà thầu lắp đặt lớn hơn các lưu lượng thiết kế thì
nhà thầu phải sửa đổi các kích thước của ống dẫn để duy trì tốc độ của không khí trong ống đã thiết kế
và các sửa đổi này phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật .

- Đường ống do nhà thầu thiết kế có công suất không bị giảm và tổng trở lực không lớn hơn tổng trở lực
của đường ống đã qui định.

- Nhà thầu chịu trách nhiệm đảm bảo rằng kích thước của đường ống khi được thay đổi sẽ không gây trở
ngại cho kết cấu của toà nhà hoặc bất kỳ công việc lắp đặt nào khác.

2. Yêu cầu chi tiết vật tư vật liệu lắp đặt đường ống gió

- Hệ thống ống gió cấp cho tòa nhà bao gồm: Hệ thống cấp không khí sạch, hệ thống hút khí thải khu vệ
sinh, hệ thống hút khí thải tầng hầm, hệ thống tăng áp cầu thang và hút khói hành lang.

- Yêu cầu hệ thống làm việc chắc chắn, liên tục trong ngày. Các quạt thông gió gắn tường, gắn trần,
hướng trục, quạt ly tâm phải được điều khiển riêng biệt từ các tủ điện chức năng.

- Hệ thống ống gió được gia công và chế tạo từ tôn tráng kẽm, Tất cả các chi tiết ống gió phải được gia
công theo bảng biểu hình vẽ tiêu chuẩn.

- Có thể sử dụng ống PVC làm kênh dẫn gió cho hệ thống nhà vệ sinh khi sử dụng quạt hút độc lập từng
phòng riêng rẽ.

- Tôn sử dụng của hãng Hoa Sen (hoặc tương đương)

- Các loại van sử dụng của hãng Đại Phúc (hoặc tương đương)

Đường ống làm bằng tôn tráng kẽm

14
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Mọi đường ống làm bằng tấm tôn tráng kẽm phải được chống đỡ và neo vào tòa nhà bằng các giá dây
neo, giá đỡ bằng thép theo yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt . Các quang treo giá đỡ này phải được
gắn chặt vào kết cấu của toà nhà bằng các kết cấu có đủ kích thước và số lượng để đỡ tải trọng tác
dụng lên chúng.

- Mọi đường ống chi tiết phải được gia công bằng máy, đảm bảo kích thước thực, không có vết và
không gợn sóng, không có các chỗ lồi và cong vênh trên mọi bề mặt. Phải khử các mép sắc ở mọi bộ
phận của ống. Trên dòng chảy của không khí, không được có các gioăng và các phần khác của các mối
nối cản trở. Đường ống phải được đánh dấu để xác định ở các bề mặt bên ngoài.

- Độ dày của tôn tráng kẽm, chủng loại các mối gò ghép mí và quang treo giá đỡ phải được chế tạo theo
tiêu chuẩn TCVN5687:2010. (Có thể tham khảo thêm một số tiêu chuẩn nước ngoài như Smacna hoặc
DW143). Độ dày vật liệu như sau :
Kích thước cạnh lớn của ống gió (mm) Độ dày tối thiểu (mm)

Đến 250 mm 0.5 mm

300 mm đến 1000 mm 0.7 mm

1250 mm đến 2000 mm 0.9 mm

Trên 2000 mm Theo tính toán

- Mọi ống dẫn bằng tôn tráng kẽm phải được gia công đảm bảo không có các chỗ cong vênh và gợn
sóng ở mọi bề mặt. Các chi tiết chuyển hướng (cút, co) của đường ống phải thực hiện dần dần với góc
tối đa là 15O, trừ khi được thể hiện khác đi. Tại nơi sử dụng các đoạn uốn vuông góc thì phải kết hợp
với các tấm uốn có độ dày gấp đôi. Các chi tiết này có thể được áp dụng để lắp đặt ống quanh chướng
ngại vật, các giới hạn cục bộ tại các dầm... với điều kiện tránh được tiếng ồn và đảm bảo tính năng
hoạt động.

Các mối nối gò ghép mí

- Các mối nối của các đường ống cần được cấu tạo sao cho đảm bảo không bị tổn thất nhiệt trong quá
trình vận hành, tránh được tình trạng đọng sương. Các mối nối phải được thực hiện đúng theo thiết kế
đã được phê duyệt. Đảm bảo độ kín mối ghép nối bằng keo hoặc silicon.

Các mối nối mềm

- Các mối nối mềm khí bao gồm 1 lớp vải bạt sẽ được cung cấp cho đoạn nối của ống hút và xả của mỗi
quạt và mọi mối nối co giãn trong cấu trúc của toà nhà. Các mối nối này phải được bố trí để có thể
thay vải bạt mới mà không phải tháo ống dẫn. Tại những vị trí có nguy cơ hỏa hoạn thì cần phải sử
dụng amiăng hoặc sợi thủy tinh.

Liên kết đường ống

- Các đoạn ống và các phụ tùng của đường ống dẫn không khí được liên kết với nhau theo đúng bản vẽ
thiết kế đã được phê duyệt.

15
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Các đoạn ống và các phụ tùng của ống gió được liên kết với nhau bằng mặt bích sử dụng các ke góc và
các bulon M8. Các mặt tiếp xúc ống gió phải có gioăng và được phủ lên 1 lớp silicon để đảm bảo độ
kín và khít.

- Các đoạn ống gió có kích thước 400mm có thể sử dụng nẹp C để liên kết các ống với nhau.

Các bộ phận chia

- Các bộ phận chia dùng để điều chỉnh việc phân phối không khí vào các nhánh tương ứng sẽ được lắp
theo bản vẽ.

- Các bộ phận chia có thể là loại cố định nếu ống nhánh chỉ sử dụng một bộ khuếch tán ở đầu ra, nhưng
phải là loại có thể điều chỉnh được nếu có hơn một cửa ra ở trên cùng nhánh đó.

Các van không khí

- Các bộ van không khí sẽ được cung cấp và lắp đặt theo kích cỡ loại và vị trí được thể hiện ở các bản vẽ
và có thể cần thiết cho hoạt động đều đặn của hệ thống điều hoà không khí.

- Kích thước của bộ van không khí phải đủ để đóng kín ống dẫn ở vị trí đóng.

- Van phải được chế tạo và thử nghiệm theo đúng yêu cầu của thiết kế .

- Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại van theo tiêu chuẩn hiện hành.

Các miệng phân phối không khí

- Các miệng phân phối không khí có hình dạng và kích thước theo thiết kế được phê duyệt và được chế
tạo bằng nhôm sơn tĩnh điện.

- Các miệng phân phối không khí được lắp đặt theo các cỡ và các vị trí được thể hiện trên các bản vẽ.

- Các miệng phân phối không khí có thể được lắp cùng với bộ van điều chỉnh lưu lượng gió thuộc loại
có nhiều cánh đối nhau để điều chỉnh khối lượng không khí cung cấp (nếu cần).

- Vật liệu và tiêu chuẩn theo yêu cầu thiết kế.

Các lưới lọc bụi

- Lưới sẽ được lắp đặt theo kích thước và vị trí được thể hiện trên bản vẽ.

- Tất cả các lưới phải được làm sạch, sơn lót và sơn hoàn thiện bằng màu sơn phù hợp với thiết kế.

Bảo ôn đường ống.

- Nhà thầu phải cung cấp vật liệu và công nghệ lắp đặt bảo ôn cho các đường ống theo đúng như chỉ dẫn
của thiết kế.

- Độ dày của lớp cách nhiệt phải đủ để không xảy ra hiện tượng ngưng ẩm ở bề mặt vỏ bọc bên ngoài
trong các điều kiện dưới đây.

- Các ống dẫn gió / hộp góp gió được bảo ôn bằng một lớp bảo ôn dạng tấm có hệ số dẫn nhiệt 0,032-
0,04W/m.K với tỉ trọng tối thiểu 25kg/m3 để tránh tổn thất nhiệt và đọng sương trên đường ống.

16
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Vật liệu bảo ôn phải có chứng chỉ đảm bảo chất lượng và phải được trình mẫu và chấp thuận trước khi
đưa vào lắp đặt.

Kết cấu treo ống dẫn không khí.

- Số lượng và kích thước quang treo hoặc giá đỡ được xác định từ bản vẽ thi công theo đặc tính kỹ thuật
tiêu chuẩn. Một bộ quang treo gồm 1 thanh xà đỡ bằng thép góc, 2 suốt ren, và 2 bộ bu lon nở tương
ứng (đối với quang treo treo vào trần hoặc dầm bê tông). Nếu đường ống được đỡ bằng giá đỡ thì giá
đỡ được gia công từ thép góc có chẻ chân để chôn vào tường. Mọi chi tiết được gia công từ thép góc
đều phải được sơn chống gỉ

- Khoảng cách giữa các giá đỡ ống theo bản vẽ thiết kế

Ống gió mềm :

- Ống gió mềm có lớp bảo ôn chiều dầy 25mm, bề mặt cả hai phía có các tấm nhôm, được phủ các bon
và được cuốn bằng dây thép mạ.

Tiêu âm đường ống gió:

- Tiêu âm được chế tạo và thử nghiệm tuân thủ tiêu chuẩn, bản vẽ thiết kế.

3. Đường ống dẫn môi chất lạnh

Vật liệu chế tạo đường ống dẫn môi chất lạnh

- Ống dẫn môi chất lạnh phải là ống đồng 99,9% có chất lượng cao. Các ống dẫn môi chất lạnh phải có
chiều dày thỏa mãn tiêu chuẩn sau:

STT Đường kính ống (mm) Chiều dày tối thiểu (mm)

1 6,35 0,80

2 9,52 0,80

3 12,70 0,80

4 15,88 1,00

5 19,05 1,00

6 22,22 1,00

7 25.4 1,00

8 28,58 1,00

9 31.75 1,00

10 38.1 1,20

11 41.3 1,40

17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

12 44.45 1,40

13 50.8 1,40

- Ống đồng sử dụng của hãng Hailiang Việt Nam (hoặc tương đương)

Quang treo, giá đỡ ống dẫn môi chất lạnh

- Đường ống dẫn môi chất lạnh đi trên trần phải được treo lên trần bằng hệ thống quang treo bao gồm
thanh ti ren M6 hoặc M8 treo và đai ôm ống sao cho ống dẫn môi chất lạnh không tiếp xúc trực tiếp
với trần giả. Đường ống dẫn môi chất lạnh chạy ngoài trời phải được đỡ và che bằng hộp máng tôn
bảo vệ chống mưa nắng. Đường ống chạy trong hộp kỹ thuật phải được cố định bằng đai colie.

Bảo ôn ống dẫn môi chất lạnh

- Vật liệu bảo ôn ống dẫn môi chất lạnh là vật liệu cách nhiệt định hình có hệ số dẫn nhiệt từ 0,032 đến
0,039 W/mK đảm bảo không gây ngưng tụ nước trong điều kiện môi trường có độ ẩm cao nhất.

- Ống dẫn môi chất lạnh phải được cách nhiệt cả ống cấp và hồi riêng biệt nhau và được quấn Simili
chống ẩm bên ngoài.

- Bảo ôn có độ dày tối thiểu 19mm.

- Sử dụng của hãng Superlon Malaysia (hoặc tương đương)

4. Đường ống dẫn nước ngưng tụ

Vật liệu chế tạo đường ống dẫn nước ngưng tụ:

- Ống xả nước ngưng PVC Class 1.

- Vật liệu đường ống phải có có chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất và phải được trình mẫu
và chấp thuận trước khi đưa vào lắp đặt

- Các đường ống này dẫn nước ngưng tụ từ các thiết bị dàn lạnh tới các ống thoát chính được bố trí
trong hộp kỹ thuật hoặc tới các điểm thoát nước gần nhất trong khu nhà.

- Sử dụng của hãng Tiền Phong (hoặc tương đương)

Để đảm bảo thoát nước ngưng tụ tốt, các đường ống được thực hiện như sau:

- Các đường ống thoát nằm ngang phải có độ dốc min i = 0,7-0,1% theo chiều dòng chảy

- Không có các điểm võng cục bộ trên các đường nằm ngang.

- Tại mỗi một khúc ngoặt hoặc trên mỗi một đoạn ống thẳng dài hơn 3m phải được lắp đặt tê thông khí
và có lưới lọc chắn rác, bẩn và côn trùng

- Điểm thoát ra phải là thoát vào áp suất khí quyển.

- Đường ống phải sạch, không để rác, bẩn lọt vào đường ống.

Liên kết đường ống dẫn nước ngưng tụ

18
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Các đoạn ống được nối với nhau bằng các cút, tê, măng sông... và nhựa dán chuyên dùng đảm bảo kín
nước.

- Toàn bộ đường ống thoát được cố định bằng các giá đỡ hoặc coliê. Khoảng cách các giá đỡ hoặc colie
phụ thuộc vào đường kính ống.

Vật liệu cách nhiệt cho đường ống dẫn nước ngưng tụ.

- Vật liệu bảo ôn ống dẫn nước ngưng là vật liệu cách nhiệt định hình có hệ số dẫn nhiệt 0,032 đến
0,039 W/mK , chiều dày tối thiểu 10mm. Ống dẫn nước ngưng phải được cách nhiệt và được quấn
simili chống ẩm bên ngoài. Tất cả các ống có bọc cách nhiệt để lộ ra ngoài trời được bọc tôn để bảo vệ cơ
học và chống tia cực tím

- Sử dụng của hãng Superlon Malaysia (hoặc tương đương)

5. Hệ thống cấp điện điều khiển và động lực

- Nguồn điện cung cấp là 380V – 415V 3 pha 50Hz và 220V 1 pha 50Hz.

-Cáp nguồn cấp điện chính: 0,6/1KV - Cu /XLPE/ PVC

-Cáp nguồn cấp điện ưu tiên: 0,6/1KV - Cu /XLPE/ FR-PVC

-Dây dẫn rẽ nhánh: 0,6/1KV - CU/PVC /PVC

-Dây tiếp địa: 0,6/1KV - CU/PVC

-Thang cáp trong hộp kỹ thuật được sử dụng loại tôn thép sơn tĩnh điện hoặc tôn thép mạ kẽm, khoảng
cách giữa 2 giá đỡ thang là 2m.

- Thiết bị bảo vệ MCCB, MCB, công tắc tơ, khởi động từ và các thiết bị điều khiển tự động khác, sử
dụng sản phẩm nhập khẩu do các hãng sản xuất thiết bị thuộc các nước G7 hoặc một số nước châu Á
có uy tín và khẳng định thị trường tại Việt Nam, được chọn lựa theo phương thức bảo vệ từng cấp có
chọn lọc trong toàn hệ thống. Dòng cắt ngắn mạch phù hợp với công suất của hệ thống (theo bản vẽ
thiết kế)

Dây dẫn:

- Để đáp ứng yêu cầu an toàn điện cho hệ thống Điều hoà không khí đối với công trình, yêu cầu cáp và
dây dẫn sử dụng loại lõi đồng nhiều sợi có cách điện. Dùng các loại dây và cáp sản xuất tại Việt Nam
đã được đăng ký chất lượng sản phẩm như Lioa, Cadivi, Cadisun, LS, Gold Cup hoặc tương đương...
có catalog kỹ thuật đi kèm, đạt tiêu chuẩn ISO 9002, ISO 9001. Với các loại cáp nhập khẩu có catalog
kỹ thuật kèm theo và phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế.

- Tiết diện dây đảm bảo cấp điện cho các phụ tải điều hoà làm việc 100% công suất, 24/24h trong ngày
(Theo yêu cầu của thiết kế).

Hộp bảng, tủ điện:

- Đảm bảo đủ không gian lắp đặt các thiết bị điện theo thiết kế, vật liệu chế tạo là thép đen sơn tĩnh điện,
đảm bảo quy phạm, quy chuẩn.

19
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Toàn bộ các tủ điện phân cấp điện cho hệ thống điều hòa không khí đều sử dụng loại tủ vỏ tôn thép
sơn tĩnh điện.

- Toàn bộ tủ điện tổng, tủ phân phối tầng đều có 2 lớp cánh bảo vệ chống tiếp xúc về điện.

- Vị trí đặt tủ điện cấp nguồn cho hệ thống điều hoà do nhà thầu đề xuất và phải phù hợp thiết kế nội
thất của công trình, tiện cho việc thao tác vận hành. Nếu để ngoài trời phải dùng làm mái che riêng
hoặc dùng loại tủ có gioăng kín nước, cấp bảo vệ IP.54.

- Các tủ điện dùng loại vỏ kim loại sơn tĩnh điện được sản xuất tại Việt nam tuân theo tiêu chuẩn Việt
Nam có chứa áptômát tổng, áptômát nhánh.... đều có khóa cài bảo vệ.

- Việc chọn hộp bảng điện các tầng lấy chung cùng chủng loại để tiện cho việc thay thế.

- Các loại hộp bảng điện phải có sơ đồ cấp điện và chỉ rõ tên phụ tải điện, được ép plastic treo trong tủ
hoặc cạnh hộp bảng điện.

Thiết bị bảo vệ:

- Các aptomat MCB, MCCB phải được kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng. - Trước khi lắp đặt
phải được thử nghiệm bởi các trung tâm kiểm định, đo lường.

- Các thiết bị bảo vệ phải là thiết bị mới 100%, được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 898, IEC-60947-2, GB
16916-22, EN-60947-2

- Các thiết bị bảo vệ cùng chủng loại được nhập từ 1 hãng sản xuất để giảm thiểu số lượng phụ tùng cũng như
thuận tiện cho việc bảo dưỡng sửa chữa và thay thế.

- Tất cả các thiết bị, bao gồm các đường ống và các thiết bị điện lắp đặt trong quá trình thi công và vận
hành phải kết hợp với tất cả các đơn vị thi công khác theo yêu cầu của dự án.

- Khi thi công sẽ kết hợp với tất cả các hệ thống điện đi dưới mặt đất, trong tường, trong sàn bê tông,
trong hộp kĩ thuật kết hợp với các hạng mục khác.

Hệ thống điều khiển tự động

- Hệ thống điều khiển sẽ hoàn thiện bao gồm các cảm ứng, nhiệt kế, rơle, công tắc bằng tay, bộ điều
khiển, dây và tất cả các phụ kiện cần thiết để hoạt động hệ thống.

- Tất cả các phần điều chỉnh mô tơ sẽ có công tắc bằng tay/ tắt/ tự động với đèn chạy và đèn lỗi.

- Tất cả các mô tơ, bộ điều khiển, rơ le và các thiết bị cơ khí sẽ được định vị cho dễ bảo dưỡng. Cung
cấp và lắp đặt các lối thăm cho các yêu cầu này. Thiết bị sẽ không được chấp nhận nếu không có nhãn
hoặc khuôn tô.

- Tất cả các linh kiện hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tự động sẽ được duyệt bởi người có thẩm quyền về
công việc

IV. YÊU CẦU VỀ THI CÔNG LẮP ĐẶT

1. Yêu cầu chung:

20
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Nhà thầu phải có kinh nghiệm thi công trong điều kiện vừa phải đảm bảo an toàn lao động, tiến độ
thi công, vừa giảm tiếng ồn tới mức tối đa cũng như các yêu cầu chống bụi bẩn, đảm bảo vệ sinh môi
trường, các hoạt động bình thường khác của khu vực thi công và các khu vực lân cận.

- Nhà thầu phải đáp ứng đầy đủ lao động, vật liệu, công cụ, thiết bị, lán trại, kho vật tư... phục vụ cho
thi công tuỳ theo điều kiện của Nhà thầu để hoàn thành các công tác thi công hiện trường, nhưng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 Thi công hệ thống điều hòa không khí và thông gió theo đúng yêu cầu bản vẽ thiết kế kỹ thuật
thi công được phê duyệt.

 Sử dụng các biện pháp hợp lý để bảo vệ môi trường thi công, đảm bảo các qui định vệ sinh môi
trường không làm ảnh hưởng tới hoạt động và sinh hoạt bình thường của khu vực lân cận.

 Có nội quy an toàn trong thi công, đảm bảo an ninh trong khu vực.

 Nhà thầu phải tự khảo sát điều kiện thi công để chủ động trong việc lập giải pháp kỹ thuật và
tiến độ thi công.

 Nhà thầu phải lập biện pháp thi công không làm ảnh hưởng đến toàn bộ công trình và khu vực
lân cận. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí bồi hoàn cho các bên liên quan nếu việc thi công làm
ảnh hưởng đến bên thứ ba.

 Nhà thầu phải có trách nhiệm giữ gìn các công việc đã được hoàn thành của công trình. Nhà thầu
sẽ bị ngừng thi công nếu gây ra bất kỳ hư hỏng nào cho các hạng mục khác không nằm trong
phần việc của mình. Mọi hư hỏng Nhà thầu sẽ phải bồi thường bằng kinh phí của mình.

 Sai số của mọi công tác thi công phải tuân theo các qui trình trong các tiêu chuẩn tương ứng nêu
trong phần tiêu chuẩn áp dụng.

 Nhà thầu phải chịu chi phí cho bất kỳ công việc phát sinh nào cần thiết phải làm do việc khảo sát
không phù hợp với thực tế công trình.

 Nhà thầu phải có biện pháp thi công phù hợp để không gây ảnh hưởng đến công tác thi công của
các nhà thầu khác trên công trường. Trong quá trình thi công, Nhà thầu phải bảo đảm an toàn
cho người và phương tiện qua lại.

2. Hư hỏng và sửa chữa hư hỏng:

- Các sai số trong quá trình thi công vượt quá sai số cho phép trong các tiêu chuẩn hiện hành và yêu
cầu của thiết kế sẽ không được chấp thuận. Nhà thầu phải có phương án hiệu chỉnh để đảm bảo đúng
theo các yêu cầu kỹ thuật.

- Nhà thầu sẽ chịu kinh phí khi tiến hành sửa chữa những hư hỏng và bồi hoàn mọi thiệt hại do thi
công gây ra cho Chủ đầu tư. Việc sửa chữa hư hỏng do nhà thầu tiến hành không được làm ảnh
hưởng đến tiến độ thi công.

3. Bảo hành công trình và bảo quản công trình:

21
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – CHỈ DẪN KỸ THUẬT - ĐHKK
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

- Các quy định bảo hành tuân thủ Luật Xây dựng.

- Nhà thầu chịu hoàn toàn trách nhiệm về bảo quản công trình, vật liệu, thiết bị kể từ ngày khởi công
tới ngày tổng nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình.

- Nếu Nhà thầu đã nhận chứng chỉ bàn giao từng bộ phận công trình thì sẽ được giải phóng khỏi trách
nhiệm bảo quản kể từ ngày bàn giao.

4. Ghi chép trong quá trình thi công:

- Trong quá trình thi công, Nhà thầu phải ghi Nhật ký công trình, trong đó ghi chép đầy đủ mọi diễn
biến trong quá trình thi công từng hạng mục và phải có xác nhận của Kỹ sư giám sát.

5. Yêu cầu khác:

- Nhà thầu phải có các máy thi công phù hợp đảm bảo công tác thi công lắp đặt trong phạm vi công
việc. Những thiết bị đưa vào công trình đều là loại được lựa chọn có công suất và tính năng phù hợp,
chất lượng còn tốt, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường. Nhà thầu tuỳ thuộc vào Biểu đồ tiến độ thi
công và biểu đồ sử dụng máy móc thi công mà sử dụng dụng máy móc cho phù hợp. Căn cứ vào
mức độ đáp ứng và sự phù hợp sử dụng máy móc trong công tác thi công đó để đánh giá cho điểm.
Công tác vận hành chạy thử nhà thầu phải lập quy trình vận hành chạy thử, trình chủ đầu tư xem xét
và phê duyệt.
- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ những tài liệu, dữ liệu... có liên quan đến công tác sửa chữa, lắp đặt,
vận hành và bảo trì bảo dưỡng cho Chủ đầu tư (nhà thầu kê khai trước trong khi lập hồ sơ dự thầu)
đồng thời có phương án thực hiện đầy đủ công tác hướng dẫn sử dụng các tài liệu, dữ liệu, phần
mềm nói trên cho chủ đầu tư. Có phương án thực hiện tốt công tác đào tạo, hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì cho chủ đầu tư.

22

You might also like