You are on page 1of 43

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÍ DINH DOANH

BÁO CÁO THỰC HÀNH


HỌC PHẦN: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TRONG
KINH DOANH

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUỘC ĐÀM
PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM CỦA HAI DOANH
NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HẠNH NGUYÊN


Khoa : QUẢN LÝ KINH DOANH
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Lớp-Khóa : QTKD01-K15
Sinh viên thực hiện : VŨ MINH HIẾU
Mã sinh viên : 2020600199

Hà Nội – 2023
Mục lục

I.Mở đầu...........................................................................................................................3
1. Kĩ năng đàm phán và kí kết hợp đồng đóng vai trò quan trọng đối với các doanh
nghiệp trong việc: [1]...................................................................................................3
2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài là cần thiết trong quá trình đàm phán vì
những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến quyết định và kết quả của cuộc đàm phán.
Các yếu tố này bao gồm: [2]........................................................................................4
II. Nội dụng......................................................................................................................5
A.Bối cảnh đàm phán..................................................................................................5
2.1.Trung Quốc................................................................................................................5
2.1.1.Bối cảnh đàm phán.............................................................................................5
2.1.2. Văn hóa đàm phán và những điều cần lưu ý....................................................21
2.1.3. Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng..........................................................22
2.1.4. Tập đoàn FAW-Thương hiệu xe thương mại lớn nhất Trung Quốc................22
2.2.Brazil........................................................................................................................23
2.2.1.Bối cảnh đàm phán...........................................................................................23
2.2.2.Văn hóa đàm phán và những điều cần lưu ý.....................................................36
2.2.3. Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng..........................................................36
2.2.4. Ngân hàng Banco do Brazil............................................................................37
III. Kết luận....................................................................................................................38
3.1.Lợi ích và rủi ro khi kí kết hợp đồng thương mại với Trung Quốc.....................38
3.2.. Lợi ích và rủ ro khi kí kết hợp đồng thương mại với Brazil..............................38
3.3. một số khuyến nghị cho 2 doanh nghiệp FAW và Ngân hàng Banco do Brazil 39
IV.Danh mục tham khảo:...............................................................................................41

2
I.Mở đầu
1. Kĩ năng đàm phán và kí kết hợp đồng đóng vai trò quan trọng đối với các doanh
nghiệp trong việc: [1]
Đạt được thỏa thuận tốt nhất:
Kĩ năng đàm phán giúp doanh nghiệp đàm phán và đạt được thỏa thuận tốt nhất
với đối tác. Những thỏa thuận tốt nhất giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng lợi
nhuận và cải thiện quan hệ với đối tác.
Đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng của hợp đồng:
Kĩ năng kí kết hợp đồng giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng của
hợp đồng. Những hợp đồng rõ ràng và minh bạch giúp tránh được những tranh chấp
pháp lý và giữ vững quan hệ tốt với đối tác.
Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp:
Kĩ năng đàm phán và kí kết hợp đồng giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của
mình. Những hợp đồng được kí kết bằng kĩ năng đàm phán giúp doanh nghiệp đảm
bảo được các điều khoản quan trọng như giá cả, thời gian giao hàng và chất lượng
sản phẩm.
Tạo niềm tin và sự ổn định trong quan hệ đối tác:
Kĩ năng đàm phán và kí kết hợp đồng giúp tạo niềm tin và sự ổn định trong quan
hệ đối tác. Những hợp đồng được đàm phán và kí kết một cách chuyên nghiệp giúp
tăng độ tin cậy và sự ổn định trong quan hệ đối tác.
Rút ngắn tiến trình đàm phán
Thời gian là yếu tố rất quan trọng vì nhiều dự án mang tính chất thời điểm, kéo dài
tốn thời gian, chi phí, công sức mà kết quả lại không như mong muốn giảm sút. Do
đó, đàm phán càng nhanh, hiệu quả càng cao.
Bảo vệ quan điểm trước đối tác
Khi muốn thuyết phục các bên tham gia đàm phán cần phải có chính kiến riêng và
hoàn toàn tin tưởng vào chính kiến đó. Như vậy, mới có thể:
Định hướng thu thập thông tin
Đưa ra quan điểm và tin tưởng quan điểm đã đưa ra
Lựa chọn những lập luận phù hợp với quan điểm
Do đó, kỹ năng đàm phán này giúp các bên thấy rõ điểm mạnh từ quan điểm lựa
chọn.
Xác định hướng thuyết phục đối phương
Các bên tham gia đều muốn định hướng thuyết phục đối phương theo kỳ vọng cuộc
đàm phán đã đề ra. Như vậy, nhờ kỹ năng đàm phán tốt sẽ biết được:
-Điểm mạnh, điểm yếu của đối phương
-Lợi ích mà bạn có được khi hợp tác cùng họ
-Lí do, tại sao họ lại chọn bạn để đàm phán

3
Những điều này vô cùng quan trọng vì sẽ giành lợi thế trên bàn đàm phán và hiểu
được nên đưa ra quyết định quyết liệt ở khía cạnh nào và nên thỏa hiệp ở khía cạnh
nào
Duy trì mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp
Kỹ năng đàm phán mang đến sự thấu hiểu lẫn nhau và đây chính là giải pháp đã và
đang giải quyết hiệu quả vấn đề này, tạo hiệu ứng tốt đẹp giúp các bên gắn kết hợp
tác vui vẻ, xây dựng mối quan hệ kinh
doanh lâu dài, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình triển khai kế hoạch trong tương lai.
Tóm lại kĩ năng đàm phán và kí kết hợp đồng đóng vai trò quan trọng đối với các doanh
nghiệp trong việc đạt được thỏa thuận tốt nhất, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng của
hợp đồng, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và tạo niềm tin và sự ổn định trong quan hệ
đối tác.

2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài là cần thiết trong quá trình đàm phán vì
những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến quyết định và kết quả của cuộc đàm phán.
Các yếu tố này bao gồm: [2]
Môi trường tài chính: [3]
Trong môi trường đàm phán, hành vi của nền kinh tế địa phương hoặc toàn cầu có
ảnh hưởng quan trọng
Thách thức trong các nền kinh tế với biến động tiền tệ là dựa vào sự đảm bảo của
hợp đồng hoặc dựa vào các dự đoán của các bên tham gia
Sự bất ổn kinh tế của một quốc gia là rủi ro rất lớn khi thiết lập đối tác kinh doanh
Lạm phát và mất giá sẽ khiến các điều khoản thiết lập trước đó cần xem xét lại
Thay đổi chính trị: [4]
Có thể ảnh hưởng lớn đến các quyết định về việc người mua bán là ai?, người nào
được đầu tư, người nào không được đầu tư.
Những thay đổi trong chính phủ được theo sau bởi cải cách kinh tế hoặc quy định
mới.
Sự hỗ trợ về mặt pháp lý và thể chế cần thiết phải đánh giá lại để kiếm tìm một đại
diện tương tự trước đây.
Tác động đến các công ty có cấu trúc chuỗi sản xuất, cung ứng, nhập khẩu, cách họ
phải tuân thủ với thuế, nhân viên , an ninh xã hội, y tế, môi trường,…
Sự bất ổn chính trị ở một quốc gia là rủi ro rất lớn đối với kinh doanh. Mặt khác, mở
rộng thị trường thương mại với quốc gia khác đem lại cơ hội thị trường mới cho các
doanh nghiệp.
Tiến bộ công nghệ: [5]
Công nghệ tác động đến tất cả các cấp độ của một ngành công nghiệp dẫn đến các
tổ chức cần liên tục cập nhật, thực hiện và điều chỉnh các cấu trúc chức năng kinh
doanh của mình để các cuộc đàm phán của họ không bị ảnh hưởng. Nền tảng công
nghệ không ngừng phát triển với tốc độ không thể so sánh được. Điều này dẫn đến

4
các nhà sản xuất, người bán và nhà đầu tư vận hành doanh nghiệp cần tìm cách kết
nối và cập nhật với những tiến bộ nhanh hơn, hội nhập với sự phát triển công nghệ
toàn cầu,...
Yếu tố văn hóa - xã hội:
Các mô hình về chủng tộc, giới tính đang bị phá vỡ và tạo ra các xu hướng, tiêu
chuẩn đạo đức mới trong dân số. Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của sự chấp
nhận, chủ nghĩa tiến bộ và sự công nhận trong nhiều khía cạnh văn hóa xã hội. Sự
mong đợi và hành vi của khán giả, người tiêu dùng ở một số thị trường nhất định đã
và đang thay đổi mạnh mẽ

Môi trường:
Môi trường đất liền, đường biển đều dễ dàng xảy ra tai nạn tự nhiên hoặc thiên tai.
Các khu vực rủi ro cao thường gặp khó khăn trong đàm phán dẫn đến sự chặt chẽ về
các điều khoản được cả hai bên đồng thuận chấp nhận. Các ngành công nghiệp năng
lượng và các công ty phụ thuộc vào chuỗi cung ứng và phân phối hàng hóa, hàng
hóa và sản phẩm, họ đang ở trong sự xót xa của môi trường.

II. Nội dụng


A.Bối cảnh đàm phán

2.1.Trung Quốc
2.1.1.Bối cảnh đàm phán
2.1.1.1,Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. [6]

Tên nước:Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa ( The People’s Republic of China)
Ngày quốc khánh: 01-10-1949
Thủ đô: Băc Kinh
vị trí địa lí: thuộc khu vực Trung và Đông Á.
-Lãnh thổ trải dài từ 20oB tới 53oB và 73oĐ tới 135oĐ.
Tiếp giáp với 14 nước thuộc các khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á,
Bắc Á.
Có đường bờ biển dài 9000km.
phạm vi lãnh thổ:Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 TP trực thuộc TW.
Đánh giá:
5
Thuận lợi:
Cảnh quan tự nhiên đa dạng và có sự phân hóa.
Thuận lợi giao lưu, trao đổi với rất nhiều quốc gia.
Phát triển nền kinh tế mở và các ngành kinh tế biển.
Khó khăn:
Khó khăn trong việc quản lí đất nước và bảo vệ an ninh quốc phòng.

Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất,…


Liên hệ với hoạt động đàm phán:
Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc có ảnh hưởng lớn đến các đàm
phán thương mại của nước này với các quốc gia khác. Trung Quốc nằm ở trung tâm
châu Á, có đường biên giới chung với nhiều quốc gia và là quốc gia đông dân nhất
thế giới. Với sự phát triển kinh tế nhanh chóng trong thời gian qua, Trung Quốc đã
trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và là đối tác thương mại
quan trọng đối với nhiều quốc gia.
Tuy nhiên, vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc cũng đem lại những
thách thức trong các đàm phán thương mại với các quốc gia khác. Việc quản lý và
điều hành các hoạt động kinh tế trên phạm vi lớn của Trung Quốc đòi hỏi sự quyết
đoán và tài năng của các nhà lãnh đạo. Ngoài ra, sự khác biệt về quan điểm và lợi
ích giữa Trung Quốc và các quốc gia khác về các vấn đề thương mại, bảo hộ và văn
hóa có thể dẫn đến những căng thẳng và tranh chấp trong các đàm phán.

6
2.1.1.2.điều kiện tự nhiên: [6]

Điều kiện tự nhiên Miền Đông Miền Tây


1. Vị trí Trải dài từ vùng duyên hải vảo Từ kinh tuyến 105oĐ
đất liền đến kinh tuyến 105oĐ. trở vào phía Tây.
2. Địa hình Có các đồng bằng rộng lớn, đất Gồm các dãy núi
phù sa màu mỡ. cao, các sơn nguyên
đồ sộ xen lẫn các
bồn địa.
3. Khí hậu Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt Ôn đới lục địa khắc
đới gió mùa. nghiệt.
Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
4. Sông ngòi Hạ lưu của các con sông lớn Thượng nguồn của
Hoàng Hà, Trường Giang. các hệ thống sông
lớn chảy về phía
Đông: Hoàng Hà,
Trường Giang.
5. Khoáng sản Phong phú và đa dạng Dầu mỏ, than
Dầu khí, than Sắt, thiếc, đồng,…
Đồng, sắt, thiếc, mangan,…
6. Đánh Thuậ Dân cư tập trung đông. Phát triển lâm
n lợi nghiệp, chăn nuôi,
giá Nông nghiệp trù phú.
công nghiệp khai
Công nghiệp và dịch vụ phát thác và thủy điện.
triển.
Khó Bão và lũ lụt. Thiếu nước, khô
khăn hạn.
Địa hình núi cao
hiểm trở, GTVT khó
khăn.

7
-Liên hệ đến đàm phán:
Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc có ảnh hưởng lớn đến đàm phán thương mại của
nước này với các quốc gia khác. Trung Quốc có địa hình phức tạp, với nhiều dãy
núi, sông ngòi và vùng đất hoang dã, đặc biệt là ở phía Tây và Bắc. Điều này làm
cho việc vận chuyển hàng hóa và thực hiện các hoạt động kinh doanh trở nên khó
khăn và tốn kém.
Ngoài ra, Trung Quốc cũng phải đối mặt với nhiều thách thức tự nhiên khác như
thiên tai, bão lụt, hạn hán và ô nhiễm môi trường. Các sự kiện thiên nhiên này có
thể gây ra những thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế và đẩy giá cả sản phẩm lên cao,
làm cho các hoạt động thương mại trở nên khó khăn.
Bên cạnh đó, điều kiện tự nhiên cũng ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác nhau
của Trung Quốc. Ví dụ, Trung Quốc là một trong những quốc gia sản xuất nông
nghiệp lớn nhất thế giới, nhưng các đợt hạn hán và bão lụt có thể ảnh hưởng đến sản
lượng và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả
năng xuất khẩu và thương mại của Trung Quốc với các quốc gia khác.
Do đó, điều kiện tự nhiên của Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương
mại của nước này với các quốc gia khác, đặc biệt là trong các ngành kinh tế nhạy
cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
2.1.1.3,Môi trường văn hóa
Môi trường văn hóa của Trung Quốc là rất đa dạng và phong phú, bao gồm các yếu
tố văn hóa lịch sử, tôn giáo, nghệ thuật, văn học, âm nhạc, thời trang, ẩm thực và
giải trí.
Lịch sử và tôn giáo: Lịch sử và tôn giáo đã ảnh hưởng đến nền văn hóa của Trung
Quốc trong nhiều thế kỷ. Các tôn giáo chính ở Trung Quốc bao gồm Phật giáo, Đạo
giáo và Công giáo, và các giá trị, tín ngưỡng và truyền thống của chúng đã được thể
hiện trong nghệ thuật, văn học và các hoạt động văn hóa.
Nghệ thuật và văn học: Trung Quốc có một truyền thống nghệ thuật và văn học rất
đa dạng, bao gồm vẽ tranh, điêu khắc, thơ ca, tiểu thuyết, kịch nói, và các loại hình
nghệ thuật khác. Trong nghệ thuật và văn học, Trung Quốc có những tác phẩm nổi
tiếng như bộ tiểu thuyết Tây Du Ký, bức tranh Đường Lỗi Sinh, và kịch nói Tứ Đại
Thiên Vương.
Âm nhạc: Âm nhạc truyền thống của Trung Quốc được đánh giá cao với những bản
nhạc dân tộc đặc trưng và các loại nhạc cụ truyền thống như đàn tranh, đàn nguyệt,
đàn bầu và đàn tỳ bà. Ngoài ra, âm nhạc hiện đại của Trung Quốc cũng đang phát
triển với nhiều tên tuổi nổi tiếng như Jay Chou, G.E.M và Zhang Jie.
Thời trang: Trung Quốc có một nền thời trang đang phát triển mạnh mẽ, với sự xuất
hiện của nhiều thương hiệu thời trang nổi tiếng như Li-Ning, Anta, và Xtep. Thời

8
trang Trung Quốc thường kết hợp giữa phong cách truyền thống và hiện đại, tạo nên
một phong cách độc đáo.
Ẩm thực: Ẩm thực Trung Quốc có rất nhiều món ăn đặc trưng và phong phú, bao
gồm các món ăn đường phố như bánh bao, bánh củ cải, và các món ăn truyền thống
như bánh chưng, bánh tét, và phở bò. Ẩm thực Trung Quốc cũng có sự đa dạng về
phong cách ẩm thực, từ phong cách quán xuyên đêm cho đến phong cách ẩm thực
sang trọng.
Tóm lại, môi trường văn hóa của Trung Quốc là rất đa dạng và phong phú, với sự
góp mặt của các yếu tố văn hóa lịch sử, tôn giáo, nghệ thuật, văn học, âm nhạc, thời
trang, ẩm thực và giải trí.
Liên hệ đến đàm phán:
Giá trị văn hóa: Giá trị văn hóa của Trung Quốc, bao gồm những giá trị truyền
thống và tôn giáo, có thể ảnh hưởng đến quan điểm của các đối tác thương mại
Trung Quốc trong các đàm phán, đặc biệt là trong các vấn đề như bảo vệ môi
trường, quyền sở hữu trí tuệ, quyền lao động và nhân quyền.
Thái độ kinh doanh: Môi trường văn hóa của Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến thái
độ kinh doanh của các doanh nghiệp Trung Quốc trong các đàm phán thương mại.
Ví dụ, sự tôn trọng các giá trị truyền thống, tôn giáo và phong tục tập quán của
Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến cách các doanh nghiệp tiếp cận với đối tác và các
vấn đề kinh doanh liên quan.
Ngôn ngữ và giao tiếp: Ngôn ngữ và phong cách giao tiếp trong môi trường văn hóa
Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại, đặc biệt là trong các
trường hợp khi các đối tác không sử dụng cùng một ngôn ngữ hoặc có sự khác biệt
trong phong cách giao tiếp và thái độ.
Kiến thức và hiểu biết: Hiểu biết về môi trường văn hóa của Trung Quốc và kiến
thức về lịch sử, văn hóa và kinh tế Trung Quốc có thể giúp các đối tác trong đàm
phán thương mại hiểu rõ hơn về các quy tắc và thực tế kinh doanh trong nước này,
từ đó giúp tăng cơ hội thành công trong các đàm phán.
Môi trường văn hóa của Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại
theo nhiều cách khác nhau, từ giá trị văn hóa, thái độ kinh doanh, ngôn ngữ và giao
tiếp đến kiến thức và hiểu biết về nước này. Do đó, để thành công trong đàm phán
thương mại với Trung Quốc, các đối tác cần có sự hiểu biết và tôn trọng về môi
trường văn hóa của Trung Quốc.

2.1.1.4, Nhân khẩu học. [7]


Dân số:
Dân số hiện tại của Trung Quốc là 1.451.200.716 người vào ngày 30/03/2023
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Trung Quốc hiện chiếm 18,11%
dân số thế giới. Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên thế giới trong bảng xếp hạng
dân số các nước và vùng lãnh thổ.
9
Mật độ dân số
Mật độ dân số của Trung Quốc là 155 người/km2. Với tổng diện tích đất là
9.390.784 km2. 63,45% dân số sống ở thành thị (919.043.518 người vào năm 2019).
Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 39,5 tuổi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Trung Quốc là 77,3 tuổi. Con số này cao hơn tuổi
thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi). Tuổi thọ trung bình của nam giới là
75,2 tuổi. Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,6 tuổi.
Sự đa dạng dân tộc:
Trung Quốc là nước có đa dạng dân tộc với 56 dân tộc, trong đó dân tộc hán là chủ
yêu(chiếm 6% dân số cả nước và phân bố 50-60% diện tích toàn quốc)
Tôn giáo :
Trung Quốc có 4 tôn giáo chính đó là Phật giáo, Đạo giáo,Đạo Hồi, Thiên chúa
giáo.
Ngôn ngữ:
Tiếng Hán là tiếng phổ thông lấy âm Bắc Kinh làm tiêu chuẩn
Phong tục tập quán:
Gia đình và tôn giáo: Gia đình và tôn giáo luôn được coi là rất quan trọng trong văn
hoá Trung Quốc. Người Trung Quốc thường tôn kính các bậc tiền bối và thường có
truyền thống thờ cúng tổ tiên và các vị thần linh.
Nghệ thuật và văn hóa: Trung Quốc là một trong những quốc gia có nền văn hóa lâu
đời nhất thế giới, với nhiều nét đặc trưng trong nghệ thuật và văn hóa như tranh
đồng hồ, điêu khắc đá, lễ hội truyền thống, kịch truyền thống,...
Ẩm thực: Ẩm thực Trung Quốc rất đa dạng và phong phú, với nhiều món ăn có
hương vị đậm đà và độc đáo như dim sum, bánh bao, canh chua, mì xào,...
Tết Nguyên đán: Tết Nguyên đán là lễ hội lớn nhất của người Trung Quốc, kéo dài
từ ngày 1 đến ngày 15 âm lịch. Người Trung Quốc thường về quê sum họp trong gia
đình, ăn các món ăn truyền thống và tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
Trang phục: Trang phục truyền thống của người Trung Quốc là áo dài và quần dài
cho nữ, áo cánh và quần lửng cho nam. Tuy nhiên, trong thời đại hiện đại, người
Trung Quốc thường mặc quần áo phương Tây hơn là trang phục truyền thống.
Các nghi lễ: Người Trung Quốc có nhiều nghi lễ truyền thống như lễ kết hôn, lễ
chầu cúng tổ tiên, lễ rước thần tài,...
Tuy nhiên, trong thời đại hiện đại, một số phong tục tập quán truyền thống đã bị
thay đổi hoặc bị lãng quên, và các phong tục tập quán phương Tây cũng đã ảnh
hưởng đến nền văn hoá và phong tục của người Trung Quốc.

Điều kiện sống:

10
Nhà ở: Trung Quốc có nhiều loại chung cư và nhà riêng để cho thuê hoặc mua bán.
Tuy nhiên, giá nhà ở ở các thành phố lớn, đặc biệt là Bắc Kinh và Thượng Hải, rất
cao so với thu nhập của người dân.
Văn hóa ẩm thực: Ẩm thực Trung Quốc rất đa dạng và phong phú, với nhiều món
ăn có hương vị đậm đà và độc đáo. Tuy nhiên, vấn đề an toàn thực phẩm và ô nhiễm
môi trường cũng đang là vấn đề lớn ở Trung Quốc.
Y tế: Hệ thống y tế ở Trung Quốc đang được cải thiện, với nhiều bệnh viện công lập
và phòng khám tư nhân. Tuy nhiên, hệ thống y tế vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là
ở các khu vực nông thôn.
Giao thông: Giao thông ở Trung Quốc đang được phát triển nhanh chóng, với nhiều
tuyến đường cao tốc và đường sắt được xây dựng. Tuy nhiên, tình trạng ùn tắc giao
thông vẫn là vấn đề lớn ở các thành phố lớn.
Môi trường sống: Trung Quốc là một trong những quốc gia có mức độ ô nhiễm môi
trường cao nhất thế giới. Ô nhiễm không khí, nước và đất đang gây ra nhiều vấn đề
về sức khỏe và môi trường sống cho người dân.
Giáo dục: Hệ thống giáo dục ở Trung Quốc đang được đầu tư và phát triển, với
nhiều trường đại học và trường cao đẳng có chất lượng giảng dạy tốt. Tuy nhiên,
cạnh tranh trong giáo dục rất cao và học sinh phải đối mặt với áp lực học tập lớn.
Tổng thể, điều kiện sống ở Trung Quốc đang được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều
thách thức, đặc biệt là về môi trường sống và an toàn thực phẩm.
Liên hệ đến đàm phán:
Nhân khẩu học Trung Quốc có mối liên hệ gắn bó với đàm phán thương mại Trung
Quốc và các đối tác thương mại của Trung Quốc. Các thông tin về dân số, cấu trúc
dân số và xu hướng dân số của Trung Quốc được coi là rất quan trọng trong quá
trình đàm phán thương mại. Dưới đây là một số ví dụ về cách nhân khẩu học Trung
Quốc liên quan đến đàm phán thương mại:
Đàm phán về xu hướng dân số: Nhân khẩu học Trung Quốc cung cấp thông tin về
xu hướng dân số, bao gồm tỷ lệ sinh, tỷ lệ tự nhiên, độ tuổi trung bình, và tỷ lệ giới
tính trong dân số. Các thông tin này rất quan trọng trong việc đưa ra các quyết định
về sản xuất, tiêu thụ, và xuất khẩu hàng hóa.
Đàm phán về thị trường lao động: Nhân khẩu học Trung Quốc cung cấp thông tin
về tình hình lao động và phân bố lao động, giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định
về chiến lược tuyển dụng và lựa chọn địa điểm sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến đàm
phán thương mại.
Đàm phán về thị trường tiêu dùng: Nhân khẩu học Trung Quốc cung cấp thông tin
về cấu trúc dân số và đặc điểm tiêu dùng, giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định
về chiến lược tiếp cận thị trường và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng.

11
Đàm phán về thị trường đầu tư: Nhân khẩu học Trung Quốc cung cấp thông tin về
cấu trúc dân số và xu hướng dân số, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định về chiến
lược đầu tư và lựa chọn các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với thị trường và tình hình
dân số của Trung Quốc.
Tóm lại, các thông tin về dân số và xu hướng dân số của Trung Quốc được nhân
khẩu học cung cấp rất quan trọng trong quá trình đàm phán thương mại. Các thông
tin này giúp cho các đối tác thương mại của Trung Quốc đưa ra quyết định đúng đắn
về chiến lược sản xuất, tiêu thụ, đầu tư và phát triển kinh doanh tại Trung Quốc.

2.1.1.5,Môi trường chính trị. [8] [9] [10]


Hành chính:
31 tỉnh thành phố gồm 22 tỉnh, 5 khu vực tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung
Ương, 4 cấp hành chính gồm tỉnh, địa khu,huyện, xá.
Thể chế nhà nước:
Thể chế nhà nước của Trung Quốc là chế độ cộng sản đơn chức, trong đó Đảng
Cộng sản Trung Quốc (ĐCSTQ) là đảng lãnh đạo duy nhất của quốc gia. Thể chế
này bao gồm các thành phần chính sau:
Chính quyền trung ương:
Chính quyền trung ương của Trung Quốc là cơ quan quản lý và quyết định chính trị
cao nhất của đất nước. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc cũng là Tổng Bí
thư của Nhà nước, và được coi là tổng thống thực tế của Trung Quốc.
Quyền lực điều hành:
Quyền lực điều hành được chia thành hai cấp độ: quyền lực của chính quyền tỉnh và
quyền lực của chính quyền địa phương. Chính quyền tỉnh có trách nhiệm quản lý
các vấn đề quan trọng của tỉnh, trong khi chính quyền địa phương có trách nhiệm
quản lý các vấn đề của địa phương.
Quốc hội:
Quốc hội Trung Quốc là Tổng hội đồng Nhân dân, là cơ quan lập pháp cao nhất của
đất nước. Quốc hội có nhiệm vụ thông qua các luật pháp và quyết định về các vấn
đề quan trọng của quốc gia.
Hệ thống tư pháp:
Hệ thống tư pháp của Trung Quốc bao gồm các tòa án và cơ quan điều tra. Tòa án
được phân thành các cấp độ khác nhau, từ tòa án địa phương đến Tòa án Tối cao.
Cơ quan điều tra, bao gồm Cục An ninh Nhà nước và Cục Cảnh sát Nhân dân, có
trách nhiệm điều tra và truy tố các tội phạm.
Quân đội:

12
Quân đội Nhân dân Trung Quốc (PLA) là lực lượng quân đội chính thức của đất
nước. PLA được điều hành bởi Chính phủ Trung Quốc và được coi là một trong
những lực lượng quân đội lớn nhất thế giới.
Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Nga và Ukraine đến chính trị Trung Quốc:
Ảnh hưởng đến quan hệ với Nga: Nga là một đối tác quan trọng của Trung Quốc,
đặc biệt là trong lĩnh vực năng lượng và thương mại. Tuy nhiên, cuộc chiến tranh
Nga-Ukraine có thể gây căng thẳng trong quan hệ giữa Trung Quốc và Nga, khi mà
Trung Quốc cần phải cân nhắc việc hỗ trợ Nga hoặc giữa các quan tâm về an ninh
và quan hệ với các đối tác quan trọng khác.
Ảnh hưởng đến quan hệ với Ukraine: Trung Quốc đã tìm kiếm cơ hội hợp tác với
Ukraine trong nhiều lĩnh vực, bao gồm năng lượng, nông nghiệp và cảng biển. Tuy
nhiên, cuộc chiến tranh Nga-Ukraine có thể làm gia tăng sự căng thẳng trong quan
hệ Trung Quốc-Ukraine, khi mà Trung Quốc cần phải cân nhắc việc hỗ trợ Ukraine
hoặc giữa các quan tâm về an ninh và quan hệ với các đối tác quan trọng khác.
Tác động đến chính sách ngoại giao của Trung Quốc: Cuộc chiến tranh Nga-
Ukraine có thể ảnh hưởng đến chính sách ngoại giao của Trung Quốc, khi mà Trung
Quốc cần phải cân nhắc việc hỗ trợ hoặc không hỗ trợ các bên trong cuộc chiến
tranh, đồng thời cũng phải đối mặt với sự phản đối của một số quốc gia khác về
hành động của Nga và Ukraina.
Tác động đến tình hình an ninh khu vực:Cuộc chiến tranh Nga-Ukraine có thể ảnh
hưởng đến tình hình an ninh khu vực, đặc biệt là ở khu vực châu Á - Thái Bình
Dương. Việc tăng cường căng thẳng giữa Nga và các quốc gia phương Tây có thể
gây áp lực đối với Trung Quốc, khi mà Trung Quốc cần phải đối mặt với các thách
thức an ninh khu vực, đồng thời cũng phải cân nhắc việc hợp tác với các đối tác an
ninh trong khu vực để duy trì ổn định.

Liên hệ đến đàm phán:


Tình hình nội bộ của Trung Quốc: Bất kỳ thay đổi nào trong tình hình nội bộ của
Trung Quốc đều có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại của nước này. Ví dụ,
các vụ biểu tình hoặc các cuộc khủng hoảng chính trị có thể dẫn đến sự không ổn
định kinh tế và ảnh hưởng đến các cuộc đàm phán thương mại.
Chính sách kinh tế của Trung Quốc: Chính sách kinh tế của Trung Quốc có thể ảnh
hưởng đến đàm phán thương mại với các quốc gia khác. Ví dụ, chính sách bảo hộ
và chính sách tài trợ của Trung Quốc đối với các ngành công nghiệp trong nước có
thể gây ra sự bất đồng về thương mại với các quốc gia khác.

13
Mối quan hệ chính trị với các quốc gia khác: Mối quan hệ chính trị của Trung Quốc
với các quốc gia khác cũng có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại. Ví dụ, nếu
có một cuộc khủng hoảng chính trị giữa Trung Quốc và một quốc gia khác, các
cuộc đàm phán thương mại có thể bị ảnh hưởng tiêu cực.
=>Môi trường chính trị của Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương
mại với các quốc gia khác. Việc đảm bảo một môi trường chính trị ổn định và hợp
tác với các quốc gia khác là rất quan trọng để đạt được các thỏa thuận thương mại
có lợi cho cả Trung Quốc và các quốc gia đối tác.
2.1.1.6.Môi trường kinh tế 3 năm gần đây của Trung Quốc. [8]
Lạm phát:
GDP năm 2021 của Trung Quốc đạt 114.367 tỷ nhân dân tệ với tốc độ tăng trưởng
GDP đạt 8,1%. GDP quý I/2022 của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tăng 4,8%, vượt
con số kỳ vọng 0,4%. Tháng 3/2022, sản xuất công nghiệp tăng 5%, vượt dự báo
tăng trưởng 4,5%; xuất khẩu thúc đẩy tăng trưởng tăng 14,7%; nhập khẩu giảm
0,1%. Theo OECD, dự báo trong tháng 6/2022 tăng trưởng kinh tế giảm xuống từ
mức 4,4% còn 3,2%. Theo số liệu Tổng cục Thống kê (GSO) công bố, GDP quý
III/2022 ước tính tăng ở mức 13,67% so với cùng kỳ năm 2021. Do quý III/2022,
thời điểm dịch COVID 19 bùng phát mạnh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động
kinh doanh, GDP 9 tháng năm 2022 tăng 8,835 so với cùng kỳ năm trước. Quý
II/2022, tốc độ tăng GDP 9 tháng so với cùng kỳ năm trước về khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ:

Tăng trưởng GDP 9 tháng so với năm trước

14
GDP quý III/2022, tiêu dùng tăng 10.08% so với cùng kỳ năm 2021, đóng
góp38,21% vào tốc độ tăng chung của nền kinh tế; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
tăng 9,32%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 2,72%Trong ba năm gần đây,
Trung Quốc đã trải qua nhiều thách thức và cơ hội trong môi trường kinh tế của
mình. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

Tốc độ tăng trưởng GDP theo phương pháp sử dụng 9 tháng năm 2022

Cơ cấu GDP 9 tháng năm 2022

Tỷ số đối thoái [9] [10]


Ảnh hưởng của việc phá giá đồng tiền có giới hạn, 5% các khoản thanh toán trên thế
giưới được tính bằng nhân dân tệ; vị thế của đồng đo la là 45% và euro là 30%.
Ngày 12/07/2018, ngân hàng Trung Ương Trung Quốc hạ giá nhân dân tệ 0,73% so
với đô la Mỹ. Tính đến ngày 07/05/2022, tỷ số đối thoái của đồng USD và nhân

15
dân tệ được quy đổi (1 USD = 6,67 CNY). Tính đến ngày 10/10/2022, tỷ giá đối
thoái của đồng USD và nhân dân tệ được quy đổi (1 USD = 7, 113 CNY)
Kim ngạch xuất khẩu
Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2022
ước đạt 558,52 tỷ USD, tăng 15,1% so với năm 2021. Cán cân thương mại hàng hóa
ước tính xuất siêu 6,52 tỷ USD. Trong 9/2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu
hàng hóa ước tính đạt 58,74 tỷ USD, giảm 11% so với tháng 8/2022 nhưng tăng
8,4% so với 9/2021. Cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu 9/2022 đạt
1,14 tỷ USD. Trong quý III/2022, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 96,5 tỷ USD, tăng
17,2% so với cùng kỳ năm 2021, giảm 0,5% so với quý II/2022. Tháng 9/2022, kim
ngạch xuất khẩu hàng hóa giảm 14,3% so với tháng 8 và ước đạt 29,94 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu nhóm nông, lâm, thủy sản tăng 15,6% so với cùng kỳ năm
2021, chiếm 8,2 % tổng kim ngạch xuất khẩu. kim ngạch xuất khẩu công nghiệp chế
biến tăng 17,4% so với cùng kỳ năm 2021 chiếm 86% trong tổng kim ngạch xuất
khẩu chung.
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị tăng 5,6% trong tháng 3/2022, từ mức 5,5% trong
tháng 2. Tỷ lệ thất nghiệp tỏng độ tuổi 16-24 tuổi ở mức 16%. Tính đến ngày
2/9/2022, tỷ lệ thất nghiệp của thành niêm Trung Quốc đạt mức cao kỷ lục 19,3%
Ảnh hưởng của covid 19 đến môi trường kinh tế Trung Quốc: [11]
Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc sụt giảm rõ rệt. Dịch bệnh
COVID-19 làm cho nền kinh tế lớn thứ hai thế giới bị “co lại” lần đầu tiên kể từ
những năm 70 của thế kỷ XX. Nếu như tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc chỉ đạt
6,1% (năm 2019) - chạm mức thấp nhất trong vòng 29 năm (1990 - 2019) - thì sự
bùng phát bất ngờ của dịch bệnh COVID-19 đã tiếp thêm đòn giáng mạnh vào nền
kinh tế nước này khiến tăng trưởng GDP của Trung Quốc giảm xuống mức thấp kỷ
lục, ước tính chỉ còn khoảng 4% GDP (quý I - 2020) so với mức tăng trưởng cùng
kỳ năm 2019 là 6,4% và được dự báo sẽ còn tiếp tục giảm. Tổng thiệt hại đối với
nền kinh tế Trung Quốc khoảng 1.380 tỷ Nhân dân tệ (tương đương 196 tỷ USD)
trong tháng 1 và tháng 2-2020 do cả ba động lực tăng trưởng là tiêu dùng, đầu tư và
xuất khẩu đều sụt giảm mạnh. Trong đó, tổng mức bán lẻ giảm hơn 20%, đầu tư tài
sản cố định giảm 24,5% và xuất khẩu giảm gần 16%. Giá trị sản xuất công nghiệp
của các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng giảm tới hơn 13% (tháng 3-2020).
Thứ hai, sản lượng công nghiệp giảm mạnh. Tác động của dịch bệnh COVID-19 lên
khối ngành sản xuất phức tạp hơn nhiều trong bối cảnh hàng loạt nhà máy trên khắp
Trung Quốc buộc phải tạm ngừng hoạt động trong thời gian dài (năm 2018, khối
ngành sản xuất đã đóng góp gần 30% vào tăng trưởng GDP của Trung Quốc)(1).
Đồng thời, các hoạt động giao thương giữa khu vực sản xuất trong nước với thế giới
bên ngoài đều bị đình trệ.

16
Thứ ba, chỉ số quản lý thu mua (PMI) sản xuất giảm. Chỉ số PMI của Trung
Quốc trong tháng 1-2020 vẫn còn giữ ở mức 50 điểm(3) mà sang tháng 2-2020 đã
giảm mạnh xuống còn 35,7 điểm(4). Trong đó, chỉ số PMI của các ngành sản xuất
như sợi hóa học, thiết bị thông dụng, thiết bị chuyên dụng, ô tô... đều giảm xuống
dưới 30 điểm. Với các ngành chế biến thực phẩm nông - lâm - ngư nghiệp và gia
súc, thức ăn và đồ uống để bảo đảm nhu cầu cuộc sống cơ bản thì chỉ số PMI vẫn
duy trì ở mức trên 42 điểm. Ngành sản xuất dược liệu bảo đảm về sức khỏe y tế và
khám chữa bệnh, PMI ở mức 39,7 điểm, cao hơn mức chung của ngành sản xuất.
Thậm chí, PMI ở các ngành phi sản xuất cũng giảm xuống mức kỷ lục, khoảng 29,6
diểm (tháng 2-2020). Trong đó, nhu cầu các ngành tiêu dùng mang tính tập trung
đông người như giao thông vận tải, khách sạn, ăn uống, du lịch và dịch vụ đã sụt
giảm mạnh, PMI trong các lĩnh vực liên quan giảm xuống dưới 20 điểm. PMI tổng
hợp chỉ ở mức 28,9 điểm cho thấy hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh
nghiệp Trung Quốc đã chậm lại rõ rệt(5). Điều này cho thấy ảnh hưởng của dịch
bệnh COVID-19 đối với các ngành, nghề liên quan đã trở nên nghiêm trọng hơn.
Thứ tư, dịch vụ hàng không và du lịch thiệt hại nặng nề. Hàng loạt hãng hàng không
trong và ngoài Trung Quốc đều phải giảm mạnh công suất vận tải. Các hãng hàng
không nội địa cắt giảm 10,4 triệu ghế trong các chuyến bay trong nước. Quỹ Tiền tệ
quốc tế (IMF) đánh giá, dịch bệnh COVID-19 khiến ngành du lịch Trung Quốc thiệt
hại 900 tỷ Nhân dân tệ (tháng 1 và tháng 2-2020).
Trung Quốc đã triển khai hàng loạt biện pháp để giảm thiểu những tác động tiêu cực
của dịch bệnh COVID-19, trong đó cả việc hỗ trợ thanh khoản tạm thời, giúp ổn
định các thị trường.
Thứ nhất, giảm thuế và hạ thấp các loại thuế, phí cho doanh nghiệp. Trung Quốc đã
đưa ra hàng loạt gói cứu trợ như giảm lãi suất cho vay, gia hạn các khoản vay, giảm
và miễn trừ thuế. Trung Quốc hạ lãi suất cho vay cơ bản kỳ hạn một năm thêm
0,1%, xuống còn 4,05% (từ ngày 20-2-2020) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp đối phó với
dịch bệnh. Lãi suất cho vay kỳ hạn 5 năm cũng giảm 0,05%, xuống còn 4,75%
Thứ hai, mở rộng và tăng các khoản chi tiêu của Chính phủ. Trung Quốc tiếp tục
phát huy vai trò của chính sách tài khóa, tăng cường vốn đầu tư. Chính phủ Trung
Quốc đã bơm hơn 1.000 tỷ Nhân dân tệ, khoảng 142,26 tỷ USD (tháng 2-2020) vào
hệ thống ngân hàng
Thứ ba, áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ. Cùng với chính sách tiền tệ linh hoạt,
hợp lý đã được nới lỏng, PBOC hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bơm 800 tỷ Nhân dân tệ
vốn dài hạn vào thị trường, cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng Trung
Quốc xuống 200 điểm cơ bản, điều này có nghĩa là có thể bơm 460 tỷ USD, tương
đương 3% GDP vào nền kinh tế

17
Thứ tư, mở rộng mức hỗ trợ cho sản xuất công nghiệp. Trung Quốc tập trung khôi
phục sản xuất cho các doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp nhà nước. Hỗ trợ
doanh nghiệp thương mại khối phục vụ sản xuất, tăng cường huy động vốn thương
mại, phát huy tối đa vai trò của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Thúc đẩy các dự án
trọng điểm đầu tư nước ngoài. Cải thiện môi trường đầu tư nước ngoài, bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của vốn đầu tư nước ngoài. Thực hiện chính sách ưu tiên việc
làm, hoàn thiện chính sách thuế, tài chính, bảo hiểm xã hội,… hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và siêu nhỏ.
Thứ năm, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng trong nước. Không chỉ khôi phục sản xuất,
kích thích tiêu dùng cũng là một trọng tâm mà Trung Quốc hướng tới. Với quy mô
1,4 tỷ dân, Trung Quốc luôn được đánh giá là thị trường lớn nhất thế giới. Tiêu
dùng trong nước đóng góp khoảng 60% vào sự tăng trưởng kinh tế Trung Quốc,
đóng vai trò nền tảng trong sự phát triển của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới và là
động lực số 1 thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc.
Thứ sáu, hỗ trợ tài chính giải cứu ngành hàng không. Chính phủ Trung Quốc bơm
hàng tỷ USD vào ngành hàng không, cho phép một số hãng hàng không nhà nước
tiếp nhận các hãng nhỏ hơn bị thiệt hại nặng nề khi thị trường du lịch lao dốc, xem
xét miễn trừ nợ và đưa ra các điều khoản thuê máy bay thuận lợi hơn
Tóm lại, đại dịch COVID-19 đã và đang mang lại thiệt hại rất lớn cho Trung Quốc.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản mặc dù Chính phủ Trung Quốc đã đổ
nhiều khoản tiền lớn (khoảng 150 tỷ USD) đầu tư vào hệ thống để cứu những doanh
nghiệp này. Một số chuỗi cung ứng đã rời khỏi Trung Quốc do lo sợ sự quá tốn kém
và mạo hiểm, đã chuyển sang các thị trường gần dù chi phí cao hơn. Bên cạnh đó,
Trung Quốc đang phải đối diện với các khoản thuế, nợ trong nước tăng và nhu cầu
chi tiêu nhiều hơn để tạo ra mức tăng trưởng tương đương. Các biện pháp kích thích
tài chính rất tốn kém và ít hiệu quả. Do vậy, mặc dù hàng loạt giải pháp ứng phó
được đưa ra, song dự báo nền kinh tế Trung Quốc khó có thể phục hồi nhanh.
Ảnh hưởng của chiến tranh Nga và Ukraine đến môi trường kinh tế của Trung Quốc:
Giá nguyên liệu tăng: Nga là một trong những nhà sản xuất dầu và khí đáng kể nhất
thế giới, và Ukraine cũng có một số lượng lớn tài nguyên mỏ. Do đó, khi chiến
tranh xảy ra, giá dầu và khí trên thị trường thế giới đã tăng cao, ảnh hưởng đến chi
phí sản xuất của Trung Quốc.
Ảnh hưởng đến thị trường nông sản: Ukraine là một nhà xuất khẩu lớn của lúa mì,
ngô và đậu tương, các loại nông sản quan trọng đối với Trung Quốc. Khi chiến
tranh diễn ra, thị trường nông sản trên thế giới đã bị ảnh hưởng, vì vậy giá cả có thể
tăng lên.
Ảnh hưởng đến thương mại giữa Trung Quốc và Nga: Nga là đối tác thương mại
quan trọng của Trung Quốc. Khi chiến tranh xảy ra, thương mại giữa hai nước có

18
thể bị ảnh hưởng, gây khó khăn cho các công ty Trung Quốc muốn đầu tư hoặc kinh
doanh tại Nga.
Tác động đến nhu cầu tiêu dùng và xu hướng mua sắm của người tiêu dùng Trung
Quốc: Khi chiến tranh xảy ra, nhu cầu tiêu dùng của người Trung Quốc có thể bị
ảnh hưởng, và họ có thể có xu hướng mua sắm ít hơn, ảnh hưởng đến doanh số bán
hàng của các công ty Trung Quốc.
Tóm lại, chiến tranh Nga-Ukraine đã ảnh hưởng đến môi trường kinh tế của Trung
Quốc, đặc biệt là trong lĩnh vực năng lượng và nông nghiệp. Tuy nhiên, vì Trung
Quốc có nền kinh tế lớn và đa dạng, các tác động này có thể được giảm thiểu bởi sự
đa dạng hóa nguồn cung và tìm kiếm các thị trường khác.
Chiến tranh thương mại Mỹ- Trung ảnh hưởng đến môi trường kinh tế Trung Quốc: [15]
Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung đã ảnh hưởng đến nhiều mặt khác nhau của nền
kinh tế Trung Quốc, bao gồm cả môi trường kinh tế.
Một trong những ảnh hưởng chính của cuộc chiến tranh thương mại này là giảm
mức đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc. Các doanh nghiệp
quốc tế có thể chọn chuyển dịch đầu tư sang các nước khác để tránh các biện pháp
thương mại mới của Mỹ và Trung Quốc. Điều này có thể dẫn đến sự giảm sút của
mức đầu tư và tăng thêm áp lực cho nền kinh tế Trung Quốc.
Một ảnh hưởng khác của cuộc chiến tranh thương mại là giảm mức xuất khẩu của
Trung Quốc sang Mỹ. Các sản phẩm Trung Quốc bị áp thuế tăng và trở nên đắt hơn
khi xuất khẩu sang Mỹ, điều này có thể dẫn đến giảm sút của lượng xuất khẩu và
doanh thu của các doanh nghiệp Trung Quốc. Trong khi đó, nhu cầu sản xuất và tiêu
thụ của Trung Quốc vẫn tiếp tục tăng, điều này có thể gây ra áp lực về cung cấp
trong nước và giá cả tăng cao.
Cuộc chiến tranh thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến động thái chuyển đổi mô
hình tăng trưởng của Trung Quốc. Trong vài năm qua, Trung Quốc đã đang dần
chuyển từ mô hình tăng trưởng dựa trên xuất khẩu và đầu tư sang mô hình tăng
trưởng dựa trên tiêu dùng nội địa và dịch vụ. Tuy nhiên, chiến tranh thương mại có
thể làm cho quá trình này chậm lại hoặc thậm chí đảo ngược lại.
Tóm lại, chiến tranh thương mại Mỹ-Trung có thể gây ra những tác động tiêu cực
lên nền kinh tế Trung Quốc, bao gồm cả môi trường kinh tế. Tuy nhiên, Trung Quốc
vẫn đang cố gắng tìm cách giải quyết các tranh chấp thương mại với Mỹ và tìm
kiếm các giải pháp để phát triển kinh tế bền vững trong tương lai.

Liên hệ đến đàm phán:

19
Môi trường kinh tế của Trung Quốc có ảnh hưởng rất lớn đến đàm phán thương mại
của nước này với các đối tác quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh cuộc chiến thương
mại giữa Trung Quốc và Mỹ.
Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc ảnh hưởng trực tiếp đến
sức mua của người tiêu dùng, cũng như khả năng sản xuất và xuất khẩu của các
doanh nghiệp Trung Quốc. Nếu tăng trưởng kinh tế chậm lại hoặc giảm, đàm phán
thương mại có thể bị ảnh hưởng.
Biện pháp kiểm soát thương mại: Trung Quốc đã đưa ra các biện pháp kiểm soát
thương mại để giảm thiểu tác động của cuộc chiến thương mại với Mỹ. Những biện
pháp này có thể ảnh hưởng đến các đối tác thương mại của Trung Quốc và gây ra
tranh chấp thương mại mới.
Hợp tác kinh tế: Trung Quốc đã tăng cường hợp tác kinh tế với các nước khác để
giảm thiểu tác động của cuộc chiến thương mại với Mỹ. Tuy nhiên, việc này cũng
có thể ảnh hưởng đến các đối tác thương mại của Trung Quốc và gây ra tranh chấp
thương mại mới.
Cải cách thương mại: Trung Quốc đã thực hiện cải cách thương mại để tăng cường
quản lý chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn thực phẩm. Điều này làm tăng sự
tin tưởng của các đối tác thương mại quốc tế và giúp cải thiện hình ảnh của Trung
Quốc trên thị trường thế giới.
Tóm lại, môi trường kinh tế của Trung Quốc có ảnh hưởng rất lớn đến đàm phán
thương mại của nước này với các đối tác quốc tế. Tăng trưởng kinh tế, biện pháp
kiểm soát thương mại, hợp tác kinh tế và cải cách thương mại đều có thể ảnh hưởng
đến đàm phán thương mại của Trung Quốc.
2.1.1.7.môi trường công nghệ [12]
Môi trường công nghệ của Trung Quốc đã trải qua một sự phát triển nhanh chóng
trong những năm gần đây. Trung Quốc đang đứng trước cơ hội để trở thành một
nước lãnh đạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo và
Internet vạn vật (IoT). Dưới đây là một số điểm nổi bật về môi trường công nghệ
của Trung Quốc:
Các công ty công nghệ hàng đầu: Trung Quốc có một số công ty công nghệ hàng
đầu thế giới như Alibaba, Tencent, Baidu, Huawei và Xiaomi. Các công ty này đã
đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, máy
học và IoT.
Chính sách hỗ trợ: Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ nhằm
thúc đẩy sự phát triển của các công ty công nghệ trong nước. Các chính sách này
bao gồm các khoản tài trợ cho nghiên cứu và phát triển, các chính sách thuế và các
chương trình đào tạo nhân lực.
Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo: Trung Quốc đang đẩy mạnh sự phát triển của trí
tuệ nhân tạo và đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển về trí tuệ nhân tạo.
20
Trung Quốc cũng đang đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển của trí tuệ
nhân tạo như việc xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo.
Sự phát triển của thương mại điện tử: Trung Quốc là một trong những quốc gia có
sự phát triển mạnh mẽ nhất về thương mại điện tử. Các công ty như Alibaba và
JD.com đã đưa ra các giải pháp thương mại điện tử đột phá như Alipay và WeChat
Pay.
Sự phát triển của IoT: Trung Quốc đang đẩy mạnh sự phát triển của IoT và đang
đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển về IoT. Các công ty như Huawei và
Xiaomi đã đưa ra các sản phẩm IoT đột phá như các thiết bị điều khiển thông minh
và các sản phẩm nhà thông minh.
Tóm lại, môi trường công nghệ của Trung Quốc đang phát triển rất nhanh chóng và
có nhiều tiềm năng để trở thành một nước lãnh đạo trong lĩnh vực công nghệ.
Những công ty công nghệ hàng đầu, chính sách hỗ trợ, sự phát triển của trí tuệ nhân
tạo, thương mại điện tử và IoT là những điểm nổi bật của môi trường công nghệ của
Trung Quốc.
Liên hệ đến đàm phán :
Cạnh tranh công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của môi trường công nghệ Trung
Quốc đã tạo ra sự cạnh tranh với các đối tác quốc tế. Điều này có thể gây ra các
tranh chấp thương mại mới và ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
Quyền sở hữu trí tuệ: Trung Quốc đã đưa ra các chính sách nhằm bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, tuy nhiên, các đối tác quốc tế vẫn còn lo ngại về vấn đề này và cho rằng
Trung Quốc vẫn chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ. Vấn đề này có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
Các hạn chế thương mại: Môi trường công nghệ Trung Quốc cũng có thể tạo ra các
hạn chế thương mại, đặc biệt là đối với các công ty công nghệ nước ngoài muốn vào
thị trường Trung Quốc. Các hạn chế này có thể dẫn đến các tranh chấp thương mại
và ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
An ninh mạng: Trung Quốc đã áp đặt các quy định về an ninh mạng, tuy nhiên, các
đối tác quốc tế vẫn lo ngại về việc Trung Quốc có thể sử dụng an ninh mạng để
giành lợi thế thương mại. Vấn đề này có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
=> môi trường công nghệ của Trung Quốc có nhiều ảnh hưởng đến đàm phán
thương mại với các đối tác quốc tế. Các vấn đề như sự cạnh tranh công nghệ, quyền
sở hữu trí tuệ, các hạn chế thương mại và an ninh mạng đều có thể dẫn đến các
tranh chấp thương mại và ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
2.1.2. Văn hóa đàm phán và những điều cần lưu ý
Văn hóa đàm phán thương mại ở Trung Quốc có những đặc trưng riêng, do đó, các
nhà kinh doanh nước ngoài cần phải hiểu rõ các giá trị, quan niệm và thái độ của
văn hóa Trung Quốc để có thể đàm phán và kinh doanh hiệu quả tại đây. Dưới đây
là một số đặc trưng của văn hóa đàm phán thương mại ở Trung Quốc:

21
Quan tâm đến mối quan hệ cá nhân: Trong văn hóa Trung Quốc, mối quan hệ cá
nhân rất quan trọng và được đánh giá cao. Do đó, việc xây dựng và duy trì mối quan
hệ khách hàng, đối tác là rất quan trọng trong quá trình đàm phán thương mại. Các
nhà kinh doanh nước ngoài cần dành thời gian để tìm hiểu và xây dựng mối quan hệ
cá nhân với đối tác.
Thể hiện sự kiên nhẫn và kiên trì: Sự kiên nhẫn và kiên trì được đánh giá cao trong
văn hóa Trung Quốc. Các nhà kinh doanh nước ngoài cần phải thể hiện sự kiên
nhẫn và kiên trì trong việc đàm phán và giải quyết các vấn đề. Họ cần phải hiểu
rằng quá trình đàm phán thương mại tại Trung Quốc thường kéo dài và phức tạp
hơn so với các quốc gia khác.
Tôn trọng và thể hiện sự quan tâm tới văn hóa Trung Quốc: Trung Quốc có một nền
văn hóa phong phú và đặc trưng. Các nhà kinh doanh nước ngoài cần phải tôn trọng
và hiểu rõ văn hóa của đối tác, từ đó thể hiện sự quan tâm tới văn hóa Trung Quốc.
Việc này sẽ giúp tạo ra một môi trường đàm phán tích cực và tăng khả năng đạt
được thỏa thuận.
Sử dụng ngôn ngữ và cách giao tiếp phù hợp: Các nhà kinh doanh nước ngoài cần
phải sử dụng ngôn ngữ và cách giao tiếp phù hợp với văn hóa Trung Quốc. Họ cần
phải sử dụng ngôn ngữ lịch sự, cẩn trọng và tránh sử dụng từ ngữ hoặc hành động
có thể bị hiểu sai hoặc xem là không tôn trọng đối tác.
Hiểu rõ pháp luật và quy định thương mại của Trung Quốc: Trung Quốc có những
quy định và pháp luật thương mại khác với các quốc gia khác. Do đó, các nhà kinh
doanh nước ngoài cần phải hiểu rõ các quy định và pháp luật này để tránh các tranh
chấp pháp lý.
Việc hiểu rõ văn hóa đàm phán thương mại ở Trung Quốc là rất quan trọng để các
nhà kinh doanh nước ngoài có thể đàm phán và kinh doanh hiệu quả tại đây.

2.1.3. Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng.


Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng thương mại ở Trung Quốc thường kéo dài
hơn so với các quốc gia khác, do văn hóa và pháp lý khác biệt. Thông thường, quá
trình đàm phán và kí kết hợp đồng thương mại ở Trung Quốc sẽ bao gồm các giai
đoạn sau:
Giai đoạn chuẩn bị: Trong giai đoạn này, các bên sẽ tìm hiểu về đối tác, pháp luật
và quy định thương mại của Trung Quốc, và chuẩn bị các giải pháp đối phó với các
vấn đề có thể xảy ra trong quá trình đàm phán.
Giai đoạn đàm phán: Giai đoạn này bao gồm các cuộc họp để thảo luận và đàm
phán về các điều khoản của hợp đồng, từ giá cả, sản phẩm, chất lượng, thời gian
giao hàng, điều kiện thanh toán và các điều kiện khác.
Giai đoạn kí kết hợp đồng: Sau khi các bên đạt được thoả thuận, họ sẽ kí kết hợp
đồng bằng văn bản. Trong giai đoạn này, các bên sẽ thẩm định và cân nhắc lại các

22
điều khoản đã thảo luận để đảm bảo rằng chúng phù hợp với pháp luật và quy định
thương mại của Trung Quốc.
Giai đoạn thực hiện hợp đồng: Sau khi hợp đồng được kí kết, các bên cần thực hiện
các điều khoản trong hợp đồng một cách nghiêm túc. Bên mua cần đảm bảo thanh
toán đầy đủ và đúng hạn, trong khi bên bán cần đảm bảo cung cấp sản phẩm và dịch
vụ đúng chất lượng và đúng thời hạn.
Tùy thuộc vào tính chất và quy mô của hợp đồng, thời gian đàm phán và kí kết hợp
đồng thương mại ở Trung Quốc có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Điều quan
trọng là các bên cần có sự kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình đàm phán và thực
hiện hợp đồng để đạt được thành công trong kinh doanh tại Trung Quốc.
2.1.4. Tập đoàn FAW-Thương hiệu xe thương mại lớn nhất Trung Quốc
FAW, hay còn được biết đến với tên gọi China FAW Group Corporation, là một
trong những công ty sản xuất ô tô hàng đầu tại Trung Quốc. Với hơn 60 năm kinh
nghiệm trong ngành công nghiệp ô tô, FAW đã xây dựng được một danh tiếng rộng
lớn trong nước và trên thế giới. Hãng xe này có nhiều dòng sản phẩm khác nhau,
bao gồm xe tải, xe chuyên dụng, xe du lịch, xe đua và nhiều loại xe khác. Trong bài
viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về FAW, lịch sử phát triển của họ, sản phẩm của họ
và tầm nhìn trong tương lai.
Sản phẩm của FAW
FAW cung cấp một loạt các sản phẩm ô tô cho các khách hàng trên toàn thế giới,
bao gồm cả xe tải, xe bus và ô tô cá nhân. Sau đây là một số sản phẩm nổi bật của
FAW.
Tiềm năng của FAW
FAW là một trong những hãng xe lớn nhất của Trung Quốc và có nhiều tiềm năng
phát triển trong tương lai. Hãng xe này đã đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển
để sản xuất các sản phẩm ô tô thông minh và sạch. FAW đã tung ra nhiều sản phẩm
mới trong thời gian gần đây, bao gồm cả xe điện và xe tự lái.
FAW cũng đang tập trung mở rộng thị trường xuất khẩu của mình. Hãng xe này đã
bắt đầu sản xuất các sản phẩm ô tô tại các thị trường khác nhau trên thế giới và đã
mở rộng mạng lưới phân phối của mình để tiếp cận các khách hàng quốc tế.
Tiêu chí chất lượng của FAW
FAW luôn đặt chất lượng lên hàng đầu và cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ tốt nhất cho khách hàng của mình
Hãng xe này luôn tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn trong quá trình sản
xuất và kinh doanh. Các tiêu chuẩn này bao gồm ISO 9001:2008, ISO/TS
16949:2009 và OHSAS 18001:2007. [17]
23
2.2.Brazil
2.2.1.Bối cảnh đàm phán
2.2.1.1.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ [13]
Brazil (phiên âm Bra-xin hoặc Bra-zin, phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [bɾaˈziw] -
"Bra-ziu"), cũng được viết là Brazil theo tiếng Anh, tên gọi chính thức là Cộng hòa
Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brazil (trợ
giúp·thông tin)), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên
thế giới về diện tích lẫn dân số với hơn 217 triệu người.[5] Brazil là quốc gia
nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở châu Mỹ và lớn nhất trên thế giới.
Thủ đô: Brasília
Ngày quốc khánh : Ngày 7 tháng 9.
Múi giờ chuẩn: BRL (UTC−2 đến −5; −3)
Mùa hè (DST) (UTC tùy tiểu bang)
Nước này tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ Nam Mỹ: giáp
với Venezuela, Guyana, Suriname và Guyane thuộc Pháp về phía bắc, Colombia về
phía tây bắc, Bolivia và Peru về phía tây, Argentina và Paraguay về phía tây nam
và Uruguay về phía nam. Phía đông Brazil là một đường bờ biển dài 7.491 km tiếp
giáp với Đại Tây Dương. Lãnh thổ Brazil bao gồm nhiều quần đảo như Fernando de
Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, và Trindade và Martim
Vaz.Brazil tiếp giáp với tất cả các nước ở Nam Mỹ khác trừ Ecuador và Chile.
+Brazil là quốc gia lớn nhất ở Nam Mỹ và nằm ở khu vực Đông Nam Mỹ. Brazil có
vị trí địa lý như sau:
Vĩ độ: 5 độ Bắc đến 34 độ Nam
Kinh độ: 35 độ Tây đến 74 độ Tây
Phạm vi lãnh thổ: 8.515.767 km²
Đánh giá:
Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Brazil là rất đặc biệt và quan trọng, đó là một
trong những yếu tố quan trọng giúp đất nước này phát triển thành một trong những
nền kinh tế lớn nhất thế giới. Dưới đây là một số đánh giá về vị trí địa lý và phạm vi
lãnh thổ của Brazil:
Vị trí địa lý đặc biệt: Brazil nằm tại vị trí chính giữa châu lục Nam Mỹ, giáp biển
Đại Tây Dương, điều này giúp cho Brazil có một vị trí địa lý đặc biệt, là cửa ngõ kết
nối giữa các châu lục và các khu vực kinh tế phát triển trên thế giới.

24
Phạm vi lãnh thổ lớn: Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích lãnh
thổ, với phạm vi lãnh thổ rộng lớn, gồm nhiều loại địa hình, đất đai và tài nguyên
thiên nhiên phong phú.
Địa hình đa dạng: Brazil có địa hình đa dạng, bao gồm các dãy núi, vùng đất cao,
đồng bằng và vùng rừng mưa Amazon lớn nhất thế giới. Điều này tạo ra những cơ
hội phát triển kinh tế đa dạng và phong phú cho đất nước này.
Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Brazil sở hữu nhiều tài nguyên thiên nhiên
phong phú, bao gồm dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, gỗ, năng lượng điện gió, thủy điện
và sản phẩm nông nghiệp như cà phê, đường và cây trồng khác.
Tóm lại, vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Brazil là những điểm mạnh giúp đất
nước này phát triển và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Sự
đa dạng về địa hình, tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý đặc biệt đều tạo ra những
cơ hội và thách thức cho Brazil trong việc phát triển kinh tế và đối ngoại.
Liên hệ đến đàm phán:
Vị trí địa lý đặc biệt: Vị trí địa lý đặc biệt của Brazil là cửa ngõ kết nối giữa các
châu lục, điều này tạo ra một vị trí chiến lược quan trọng cho đất nước này trong
việc phát triển kinh tế và đối ngoại. Vị trí này cũng có thể tạo ra một số thách thức
trong việc đàm phán thương mại, đặc biệt là trong việc vận chuyển hàng hóa và dịch
vụ giữa Brazil và các đối tác quốc tế.
Phạm vi lãnh thổ lớn: Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích lãnh
thổ, điều này tạo ra nhiều cơ hội cho Brazil trong việc sản xuất và xuất khẩu các sản
phẩm thiên nhiên như nông sản, gỗ và khoáng sản. Tuy nhiên, phạm vi lãnh thổ lớn
cũng có thể tạo ra một số thách thức trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động
thương mại trên toàn quốc.
Đa dạng tài nguyên thiên nhiên: Brazil sở hữu nhiều tài nguyên thiên nhiên phong
phú, bao gồm dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt và năng lượng điện gió. Điều này tạo ra
nhiều cơ hội cho Brazil trong việc đàm phán và ký kết các thỏa thuận thương mại
với các đối tác quốc tế.
Sản phẩm xuất khẩu: Brazil là một trong những quốc gia lớn nhất thế giới về sản
xuất và xuất khẩu các sản phẩm như đường, cà phê, bò và tôm. Các sản phẩm này
đóng góp quan trọng vào nền kinh tế của đất nước này và cũng là điểm thu hút đối
tác quốc tế trong việc đàm phán thương mại.
Tóm lại, vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Brazil có ảnh hưởng lớn đến đàm phán
thương mại của đất nước này với các đối tác quốc tế. Sự đa dạng về tài nguyên thiên
nhiên và các sản phẩm xuất khẩu cùng với vị trí địa lý đặc biệt của Brazil đều tạo ra
cơ hội và thách thức trong việc phát triển kinh tế và đối ngoại.
2.2.1.2. Điều kiện tự nhiên:
Địa hình:
-Địa hình của Brazil phân bố rất đa dạng và phức tạp. Phần lớn lãnh thổ ở phía bắc
của Brazil là những vùng đất thấp được che phủ bởi rừng Amazon. Trong khi đó,
25
phía nam của nước này có địa hình chủ yếu lại là đồi và những vùng núi thấp. Vùng
bờ biển giáp Đại Tây Dương có nhiều dãy núi cao.
Khí hậu:
-Từ bắc xuống nam, khí hậu Brazil chuyển dần từ khí hậu nhiệt đới (giữa chí tuyến
nam và xích đạo) cho đến khí hậu cận nhiệt tương đối ôn hòa (nằm dưới chí tuyến
nam). Brazil có tổng cộng năm dạng khí hậu khác nhau: xích đạo, nhiệt đới, nhiệt
đới khô, núi cao và cận nhiệt đới

Sông và hồ:
Brazil có một số sông lớn như Amazon, Paraná và São Francisco, cùng với một số
hồ lớn như hồ Titicaca. Sông lớn này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất năng
lượng điện, vận chuyển hàng hóa và tàu thuyền.
Tài nguyên thiên nhiên:
Brazil là một trong những quốc gia giàu tài nguyên nhất thế giới, với các tài nguyên
như dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, gỗ, đất trồng và các loại động vật. Những tài
nguyên này tạo ra cơ hội và đóng góp vào nền kinh tế của đất nước.
Động thực vật:
Brazil có hệ thống động thực vật đa dạng và phong phú, bao gồm rừng mưa
Amazon và các loài động vật quý hiếm như hổ, báo, cá sấu, linh trưởng và lươn.
Đây là một tài nguyên quan trọng cho ngành du lịch và các hoạt động khác
Brazil có điều kiện tự nhiên đa dạng và phong phú, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức
trong việc phát triển kinh tế và đối ngoại của đất nước.
https://www.vietnambooking.com/visa/gioi-thieu-so-luoc-ve-brazil.html
-Liên hệ đến đàm phán:
Điều kiện tự nhiên của Brazil ảnh hưởng đến đàm phán thương mại của đất nước
này với các đối tác quốc tế. Dưới đây là một số ảnh hưởng chính:
Nông nghiệp:
Brazil là một trong những quốc gia lớn nhất thế giới về sản xuất và xuất khẩu các
sản phẩm nông nghiệp như cà phê, đường, bông, hạt điều và các loại cây trồng khác.
Các điều kiện tự nhiên như địa hình, khí hậu và đất trồng tạo ra cơ hội và thách thức
trong việc đàm phán thương mại về các sản phẩm này.
Tài nguyên thiên nhiên:
Brazil là một trong những quốc gia giàu tài nguyên nhất thế giới, bao gồm dầu mỏ,
khí đốt, quặng sắt, gỗ, đất trồng và các loại động vật. Tài nguyên này tạo ra cơ hội
cho Brazil trong việc đàm phán thương mại với các đối tác quốc tế, đặc biệt là trong
lĩnh vực năng lượng và khoáng sản.
Rừng mưa Amazon:
Brazil có rừng mưa Amazon lớn nhất thế giới, đóng góp quan trọng vào sự phát
triển của đất nước. Tuy nhiên, việc khai thác và bảo vệ rừng mưa Amazon cũng là
một vấn đề quan trọng trong đàm phán thương mại của Brazil với các đối tác quốc
tế.

26
Động thực vật:
Brazil có hệ thống động thực vật đa dạng và phong phú, bao gồm các loài động vật
quý hiếm như hổ, báo, cá sấu, linh trưởng và lươn. Điều này tạo ra cơ hội cho Brazil
trong việc phát triển ngành du lịch, nhưng cũng đặt ra các thách thức trong việc bảo
vệ các loài động vật và đàm phán thương mại liên quan đến nó.
Tóm lại, điều kiện tự nhiên của Brazil đóng vai trò quan trọng trong đàm phán thương
mại với các đối tác quốc tế, tạo ra cơ hội và thách thức trong việc phát triển kinh tế của
đất nước. Điều này yêu cầu Brazil phải có chiến lược phù hợp để tận dụng những ưu thế
và giải quyết những thách thức này để đạt được lợi ích tối đa từ các thỏa thuận thương
mại.
2.2.1.3.môi trường văn hóa:
Môi trường văn hóa của Brazil là một sự pha trộn đa dạng của các yếu tố bản địa và các
yếu tố ngoại lai, tạo nên một nền văn hóa đa dạng và phong phú. Dưới đây là một số đặc
điểm nổi bật của môi trường văn hóa Brazil:
Ẩm thực: Brazil có nền ẩm thực đa dạng và phong phú, bao gồm các món ăn được
ảnh hưởng từ châu Âu, Châu Phi, châu Á và các nền văn hóa bản địa như các món
ăn trong vùng Amazon. Các món ăn nổi tiếng của Brazil bao gồm feijoada,
churrasco, pão de queijo và các loại trái cây nhiệt đới.
Âm nhạc: Brazil là một trong những quốc gia có nền âm nhạc phát triển và đa dạng
nhất thế giới. Brazil là quê hương của nhiều dòng nhạc nổi tiếng như samba, bossa
nova, choro và forró. Ngoài ra, Brazil còn là quê hương của nhiều nghệ sĩ âm nhạc
có tiếng, bao gồm Caetano Veloso, Gilberto Gil và Tom Jobim.
Văn hóa đường phố: Brazil có một nền văn hóa phong phú trên đường phố, bao
gồm các hoạt động như đua bò, carnaval và các màn biểu diễn âm nhạc và múa
samba. Những hoạt động này thường được tổ chức vào các dịp lễ hội và thu hút
đông đảo du khách đến Brazil.
Thể thao: Brazil là một trong những quốc gia nổi tiếng về bóng đá, với đội tuyển
bóng đá Brazil được coi là một trong những đội bóng đá xuất sắc nhất thế giới.
Ngoài ra, Brazil còn có nhiều môn thể thao khác như vật, đấu vật, jiu-jitsu và các
môn thể thao nước.
Tôn giáo: Tôn giáo ở Brazil rất đa dạng, bao gồm Công giáo, Tin Lành, Phật giáo,
Candomblé và Umbanda. Sự đa dạng này phản ánh cả sự pha trộn của các nền văn
hóa bản địa và các nền văn hóa ngoại lai.
Tóm lại, môi trường văn hóa của Brazil là một sự pha trộn đa dạng của các yếu tố
bản địa và các yếu tố ngoại lai, tạo nên một nền văn hóa đa dạng và phong phú. Sự
đa dạng này đã tạo ra một nền văn hóa độc đáo và thu hút đông đảo du khách từ
khắp nơi trên thế giới đến tham quan và khám phá.

27
Liên hệ đến đàm phán:
Môi trường văn hóa của Brazil có ảnh hưởng đáng kể đến đàm phán thương mại của
đất nước này với các đối tác quốc tế. Dưới đây là một số ảnh hưởng chính:
Các sản phẩm văn hóa: Brazil có nhiều sản phẩm văn hóa nổi tiếng như âm nhạc,
phim ảnh, nghệ thuật, văn học và thể thao. Các sản phẩm này có thể tạo ra cơ hội
kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và giải trí, nhưng cũng đặt ra các thách thức trong
việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và kiểm soát những sản phẩm này trong thương
mại quốc tế.
Đa dạng văn hóa: Môi trường văn hóa đa dạng của Brazil có thể tạo ra một số thách
thức trong việc đàm phán thương mại với các quốc gia khác, đặc biệt là khi đối tác
không hiểu hoặc không tôn trọng các giá trị văn hóa của Brazil. Điều này có thể dẫn
đến những tranh cãi và khó khăn trong việc đạt được thỏa thuận thương mại.
Tôn giáo và truyền thống: Tôn giáo và truyền thống của Brazil cũng có thể ảnh
hưởng đến đàm phán thương mại với các đối tác quốc tế. Ví dụ, các ngày lễ tôn giáo
và truyền thống có thể làm gián đoạn việc kinh doanh và giao dịch thương mại.
=>môi trường văn hóa của Brazil có ảnh hưởng đáng kể đến đàm phán thương mại
của đất nước này với các đối tác quốc tế. Việc hiểu và tôn trọng các giá trị văn hóa
và truyền thống của Brazil là rất quan trọng để đạt được thỏa thuận thương mại có
lợi cho cả hai bên.
2.2.1.4.Nhân khẩu học [14]

Dân số:
208,243,982 người, đứng hạng 5 toàn thế giới.

Sắc tộc:
47,73% Người da trắng, 43.13% Brown (Multiracial), 7.61% Người da đen, 1.09%
Người gốc châu á, 0.43% Amerindian

Tôn giáo:
64,6% Công giáo, 22,2% Tin lành, 8,0% Không tôn giáo, 2,0 Thuyết thần, 3,2%
khác

Mật độ dân số:


Mật độ dân số của Brazil là khoảng 25,2 người trên mỗi km², theo ước tính của
Liên Hợp Quốc vào năm 2021. Tuy nhiên, mật độ dân số của Brazil không đồng
đều trên toàn quốc. Các khu vực đô thị như São Paulo và Rio de Janeiro có mật độ
dân số cao hơn so với các khu vực nông thôn và miền núi. Ngoài ra, các khu vực
ven biển và khu vực đồng bằng cũng có mật độ dân số cao hơn so với các khu vực
28
khác của đất nước. Mật độ dân số của Brazil đang tăng lên do tốc độ sinh trưởng
dân số cao và sự di chuyển của người dân từ các khu vực nông thôn sang các thành
phố lớn, tỷ lệ đô thị hóa là 90%.
Ngôn ngữ:

Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brazil. Những ngôn ngữ
khác được dùng nhiều nhất là tiếng Đức và tiếng Ý, tiếng Nhật. Nhiều ngôn ngữ bản
xứ được sử dụng hàng ngày trong các cộng đồng thổ dân, chủ yếu ở phía bắc Brazil.

Độ tuổi trung bình:


Độ tuổi trung bình ở Brazil là khoảng 33,6 tuổi, theo ước tính của Liên Hợp Quốc
vào năm 2020. Tuy nhiên, độ tuổi trung bình của Brazil không đồng đều giữa các
khu vực và tầng lớp xã hội khác nhau. Các thành phố lớn và các khu vực đô thị có
độ tuổi trung bình cao hơn so với các khu vực nông thôn và miền núi. Ngoài ra, độ
tuổi trung bình của phụ nữ thường cao hơn so với đàn ông do hiện tượng phụ nữ
sống lâu hơn và có tỷ lệ sinh trưởng dân số thấp hơn. Điều này có thể ảnh hưởng
đến cơ cấu dân số và sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

Tuổi thọ trung bình:


Tuổi thọ trung bình của Brazil là khoảng 75,7 tuổi, theo ước tính của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) vào năm 2021. Tuy nhiên, tuổi thọ trung bình ở Brazil cũng không
đồng đều giữa các khu vực và tầng lớp xã hội khác nhau. Các khu vực đô thị có tuổi
thọ trung bình cao hơn so với các khu vực nông thôn và miền núi. Ngoài ra, tuổi thọ
của phụ nữ thường cao hơn so với đàn ông do hiện tượng phụ nữ sống lâu hơn và có
tỷ lệ tử vong thấp hơn trong đợt dịch bệnh và các tai nạn. Tuy nhiên, còn nhiều
thách thức về y tế và môi trường sống đối với sức khỏe của người dân Brazil, đặc
biệt là ở các khu vực nghèo và xa xôi.

Phong tục tập quán:


Brazil là một quốc gia đa dạng về văn hóa và phong tục tập quán, phần lớn là sự pha
trộn giữa các nền văn hóa châu Âu, Phi và Ấn Độ. Dưới đây là một số phong tục tập
quán của Brazil:
Carnaval: Carnaval là một trong những lễ hội lớn nhất của Brazil, được tổ chức vào
mùa đông. Lễ hội này kéo dài từ thứ Sáu đến thứ Ba và có các hoạt động như diễu
hành, múa samba, các trò chơi và nhiều hoạt động khác.
Samba: Samba là một loại nhạc và điệu nhảy phổ biến của Brazil. Nó được coi là
một biểu tượng của văn hóa Brazil và được biểu diễn trong các sự kiện và lễ hội
khác nhau trên khắp đất nước.
Candomblé: Candomblé là một tôn giáo truyền thống của người da đen ở Brazil, nơi
các tín đồ thờ các vị thần và linh hồn của tổ tiên. Nó có ảnh hưởng từ các tôn giáo
châu Phi và được thực hiện bằng các nghi lễ và đánh trống.

29
Capoeira: Capoeira là một môn võ thuật phát triển từ cộng đồng người da đen ở
Brazil. Nó kết hợp giữa các động tác đánh và nhảy múa, và được thực hiện với âm
nhạc và đàn cuí.
Feijoada: Feijoada là một món ăn truyền thống của Brazil, được chế biến từ thịt lợn,
đậu đen và rau. Nó thường được ăn vào các ngày cuối tuần và trong các dịp lễ hội.
Ngoài ra, Brazil còn có nhiều phong tục tập quán khác, như đón giao thừa, ngày lễ
quốc khánh, đánh bóng chày và nhiều hoạt động văn hóa khác.

Điều kiện sống:


Điều kiện sống của Brazil khác nhau tùy thuộc vào khu vực và tầng lớp xã hội.
Nhiều người Brazil vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức về môi trường sống,
giáo dục, sức khỏe và an ninh. Dưới đây là một số thông tin về điều kiện sống của
Brazil:
Kinh tế: Brazil là nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới, nhưng vẫn đang phải đối mặt với
vấn đề thất nghiệp và bất động sản đắt đỏ. Nhiều người dân vẫn sống trong điều
kiện nghèo đói và thiếu việc làm.
Giáo dục: Hệ thống giáo dục của Brazil đang phát triển, nhưng vẫn còn đang đối
mặt với nhiều thách thức về chất lượng giáo dục và sự bất đồng về cơ hội học tập
giữa các tầng lớp xã hội.
Sức khỏe: Hệ thống chăm sóc sức khỏe của Brazil chịu áp lực lớn do số lượng bệnh
nhân ngày càng tăng và ngân sách chăm sóc sức khỏe không đủ để đáp ứng nhu cầu
của người dân. Nhiều khu vực nông thôn và miền núi vẫn thiếu các dịch vụ y tế cơ
bản.
An ninh: Brazil là một trong những quốc gia có tỷ lệ tội phạm cao nhất thế giới. Tội
phạm bao gồm cả tội ác bạo lực và tội phạm tài sản. Nhiều khu vực đô thị và các
khu vực nghèo đang đối mặt với nguy cơ an ninh cao.
Tuy nhiên, cũng có nhiều khía cạnh tích cực về điều kiện sống của người dân
Brazil, như là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng và phát triển trong
các lĩnh vực như du lịch, nông nghiệp và công nghệ.

Liên hệ đến đàm phán:


Nhân khẩu học của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại với các quốc
gia khác.
Dân số: Brazil là quốc gia đông dân thứ 6 trên thế giới, với hơn 213 triệu người.
Điều này có thể làm tăng nhu cầu tiêu thụ và sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và đưa
ra các yêu cầu về sản xuất và nhập khẩu. Trong đàm phán thương mại, những yếu tố
này có thể được đưa ra để đề xuất các thỏa thuận thương mại giữa Brazil và các
quốc gia khác.
30
Tuổi tác: Từ năm 2010 đến nay, tỷ lệ người già ở Brazil đã tăng lên. Điều này có
thể đưa ra các yêu cầu khác về thương mại, chẳng hạn như nhu cầu về các sản phẩm
y tế, chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm tiêu dùng khác phù hợp với nhóm tuổi
này.
Phân bố dân cư: Phân bố dân cư của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương
mại trong các lĩnh vực như vận chuyển và phân phối hàng hóa. Ví dụ, nếu các thành
phố lớn tại Brazil đang trở nên quá tải về giao thông, điều này có thể ảnh hưởng đến
việc sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Những yếu tố này có thể được đưa ra trong
đàm phán thương mại giữa Brazil và các quốc gia khác.
Tóm lại, nhân khẩu học của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại với
các quốc gia khác trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các yếu tố này có thể cần được
cân nhắc khi đưa ra quyết định trong các cuộc đàm phán thương mại.

2.2.1.5.Môi trường chính trị:


Môi trường chính trị của Brazil có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chính trị
và quản lý môi trường của đất nước này. Dưới đây là một số điểm nổi bật về môi
trường chính trị của Brazil:

Thể chế chính trị:


Cộng hòa liên bang

Hệ thống chính trị:


Brazil là một nước liên bang, với một chính phủ liên bang, 26 bang và một quận
liên bang. Hệ thống chính trị Brazil bao gồm các bộ phận chính trị, bao gồm Tổng
thống, Quốc hội, các bang và các địa phương. Trong khi Tổng thống là người đứng
đầu chính phủ, Quốc hội bao gồm Thượng viện và Hạ viện, là các cơ quan lập pháp
quan trọng của Brazil.
Tình trạng chính trị của Brazil:
Brazil đã trải qua nhiều biến động chính trị trong lịch sử gần đây, bao gồm sự thay
đổi chính trị và các vụ bê bối tham nhũng. Năm 2018, Jair Bolsonaro đã trở thành
Tổng thống Brazil, đại diện cho đảng bảo thủ. Tuy nhiên, ông đã gây ra tranh cãi vì
những lời phát ngôn gây tranh cãi và các chính sách môi trường gây tranh cãi.
Chính sách môi trường:
Môi trường chính trị của Brazil đang đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm khai
thác rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác, ô nhiễm môi trường và thay đổi khí
hậu. Chính phủ Brazil đã đưa ra nhiều chính sách và biện pháp để giảm thiểu tác
động của các hoạt động sản xuất đến môi trường, bao gồm cải thiện quy trình giám
sát và phạt các vi phạm môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực môi
trường và đưa ra các chương trình bảo vệ môi trường.
31
Tóm lại, môi trường chính trị của Brazil bao gồm nhiều yếu tố, bao gồm hệ thống
chính trị, tình trạng chính trị hiện tại và chính sách môi trường của chính phủ. Các
yếu tố này có thể ảnh hưởng đến quản lý môi trường và các hoạt động chính trị khác
của Brazil.
-Liên hệ đến đàm phán:
Môi trường chính trị của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại của đất
nước này với các quốc gia khác trong nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số ví
dụ về mối liên hệ giữa môi trường chính trị của Brazil và đàm phán thương mại:
Chính sách môi trường: Những chính sách môi trường của Brazil có thể ảnh hưởng
đến các đàm phán thương mại với các quốc gia khác. Ví dụ, nếu Brazil đưa ra các
chính sách môi trường nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng Amazon và các khu vực đất
đai khác, điều này có thể ảnh hưởng đến các hoạt động khai thác tài nguyên và sản
xuất hàng hóa. Điều này có thể làm tăng chi phí và ảnh hưởng đến việc đàm phán
các thỏa thuận thương mại.
Tình trạng chính trị: Tình trạng chính trị của Brazil có thể có ảnh hưởng đến đàm
phán thương mại với các quốc gia khác. Nếu có sự thay đổi trong chính trị Brazil,
điều này có thể dẫn đến các thay đổi trong các chính sách và các thỏa thuận thương
mại. Nếu có sự bất ổn chính trị, điều này có thể làm giảm niềm tin của các quốc gia
khác trong khả năng của Brazil để thực hiện các cam kết trong các thỏa thuận
thương mại.
Tình hình kinh tế: Tình hình kinh tế của Brazil cũng có thể ảnh hưởng đến đàm
phán thương mại. Nếu kinh tế Brazil đang phát triển tốt, điều này có thể tạo ra cơ
hội để mở rộng các hoạt động thương mại với các quốc gia khác. Tuy nhiên, nếu
kinh tế Brazil đang gặp khó khăn, điều này có thể làm giảm khả năng của đất nước
này trong việc đàm phán các thỏa thuận thương mại.
Thực tiễn địa chính trị: Các thực tiễn địa chính trị của Brazil cũng có thể ảnh hưởng
đến đàm phán thương mại. Ví dụ, các quy định về thuế nhập khẩu, giấy phép kinh
doanh, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác có thể ảnh hưởng đến
hoạt động thương mại và đàm phán thương mại.
Tóm lại, môi trường chính trị của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương
mại của đất nước này với các quốc gia khác thông qua các yếu tố như chính sách
môi trường, tình trạng chính trị, tình hình kinh tế và các thực tiễn địa chính trị khác.
Các yếu tố này có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức trong các đàm phán thương mại
và các thỏa thuận khác giữa Brazil và các quốc gia khác.

32
2.2.1.6. môi trường kinh tế 3 năm gần đây

Môi trường kinh tế của Brazil trong 3 năm từ 2020 đến 2022 đã trải qua nhiều biến
động và thách thức do tác động của đại dịch COVID-19 và các yếu tố khác. Dưới
đây là một số thông tin về môi trường kinh tế của Brazil trong thời gian này:
Tăng trưởng kinh tế: Trước khi đại dịch COVID-19 bùng phát, Brazil đã đang trải
qua một giai đoạn tăng trưởng kinh tế với mức tăng trưởng GDP khoảng 1% trong
năm 2019. Tuy nhiên, đại dịch đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Brazil và gây ra suy
thoái kinh tế nghiêm trọng. Năm 2020, GDP của Brazil giảm 4,1% và năm 2021,
GDP tăng trưởng 1,1%. Dự kiến năm 2022, GDP của Brazil sẽ tăng trưởng khoảng
2,5%. [18]
Thất nghiệp: Đại dịch COVID-19 đã gây ra tác động lớn đến thị trường lao động
của Brazil. Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng từ 11,9% vào tháng 3 năm 2020 lên 14,7% vào
tháng 4 năm 2021. Tuy nhiên, theo dữ liệu của Chính phủ Brazil, tỷ lệ thất nghiệp
đã giảm xuống 14,1% vào tháng 12 năm 2021. [19]
Tình hình tài chính: Tình hình tài chính của Brazil cũng gặp nhiều thách thức trong
thời gian này. Chính phủ Brazil đã phải chi tiêu rất nhiều để hỗ trợ nền kinh tế và
giảm thiểu tác động của đại dịch. Điều này đã dẫn đến tình trạng tăng nợ công và
gia tăng khó khăn trong việc quản lý tài chính của đất nước. [20]
Thương mại: Thương mại của Brazil cũng bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 và
các yếu tố khác. Trong năm 2020, xuất khẩu của Brazil giảm 7,7% so với năm trước
đó. Tuy nhiên, năm 2021, xuất khẩu của Brazil đã tăng trưởng 18,6%. Trong khi đó,
nhập khẩu của Brazil cũng tăng trưởng vào năm 2021, đặc biệt là từ Trung Quốc và
Mỹ. [21]

33
Số liệu thống kê tình hình kinh tế

môi trường kinh tế của Brazil trong 3 năm từ 2020 đến 2022 đã trải qua nhiều thách
thức và biến động do tác động của đại dịch COVID-19 và các yếu tố khác. Mặc dù
đất nước này đã phải đối mặt với nhiều khó khăn, nhưng dự kiến năm 2022, kinh tế
của Brazil sẽ có dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng. [22]
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến môi trường kinh tế Brazil:
Suy thoái kinh tế: Dịch COVID-19 đã gây ra suy thoái kinh tế nghiêm trọng ở
Brazil. Năm 2020, GDP của đất nước giảm 4,1% và năm 2021, GDP tăng trưởng
chỉ đạt 1,1%. Kinh tế Brazil bị ảnh hưởng nặng nề bởi việc gián đoạn chuỗi cung
ứng, sụp đổ của nhiều doanh nghiệp và tăng đáng kể tỷ lệ thất nghiệp. [23]
Tăng tỷ lệ thất nghiệp: Đại dịch COVID-19 đã gây ra tác động lớn đến thị trường
lao động của Brazil, với tỷ lệ thất nghiệp tăng từ 11,9% vào tháng 3 năm 2020 lên
14,7% vào tháng 4 năm 2021. Tuy nhiên, theo dữ liệu của Chính phủ Brazil, tỷ lệ
thất nghiệp đã giảm xuống 14,1% vào tháng 12 năm 2021. [24]
Tình hình tài chính khó khăn: Chính phủ Brazil đã phải chi tiêu rất nhiều để hỗ trợ
nền kinh tế và giảm thiểu tác động của đại dịch, dẫn đến tình trạng tăng nợ công và
gia tăng khó khăn trong việc quản lý tài chính của đất nước. [25]
Giảm xuất khẩu: Đại dịch COVID-19 và các biện pháp phong tỏa đã gây ra gián
đoạn trong chuỗi cung ứng và giảm xuất khẩu của Brazil. Năm 2020, xuất khẩu của

34
Brazil giảm 7,7% so với năm trước đó. Tuy nhiên, năm 2021, xuất khẩu của Brazil
đã tăng trưởng 18,6%. [26]
Tăng giá thực phẩm: Dịch COVID-19 đã gây ra tác động lớn đến ngành nông
nghiệp và các chuỗi cung ứng thực phẩm của Brazil, dẫn đến tăng giá thực phẩm và
gây ra khó khăn cho người dân đang sống trong tình trạng kinh tế khó khăn. [27]
Tóm lại, dịch COVID-19 đã gây ra nhiều ảnh hưởng đến môi trường kinh tế của
Brazil, đặc biệt là trong năm 2020 và 2021. Tuy nhiên, nền kinh tế Brazil đang dần
hồi phục và dự kiến sẽ tăng trưởng trong năm 2022. [28]

Liên hệ đến đàm phán:


Môi trường kinh tế của Brazil trong 3 năm từ 2020 đến 2022 có thể ảnh hưởng đến
đàm phán thương mại của đất nước này với các quốc gia khác. Dưới đây là một số
ví dụ về mối liên hệ giữa môi trường kinh tế của Brazil và đàm phán thương mại:
Tình hình kinh tế của Brazil có thể ảnh hưởng đến sự quan tâm của các quốc gia
khác đến việc thực hiện các thỏa thuận thương mại với Brazil. Nếu kinh tế Brazil
đang trong tình trạng suy thoái, các quốc gia khác có thể không quan tâm đến việc
ký kết các thỏa thuận thương mại hoặc có thể yêu cầu điều kiện khắt khe hơn trong
các thỏa thuận.
Tình trạng thương mại của Brazil cũng có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại.
Nếu xuất khẩu của Brazil giảm do suy thoái kinh tế, các quốc gia khác có thể không
quan tâm đến việc mua hàng hóa từ Brazil hoặc có thể yêu cầu giảm giá để thúc đẩy
thương mại.
Tuy nhiên, tình hình kinh tế của Brazil cũng có thể cung cấp cơ hội cho đất nước
này trong đàm phán thương mại. Nếu Brazil đang phục hồi kinh tế, các quốc gia
khác có thể quan tâm đến việc mở rộng thị trường của họ tại Brazil để tận dụng cơ
hội kinh doanh.
Tóm lại, môi trường kinh tế của Brazil trong 3 năm từ 2020 đến 2022 có thể ảnh
hưởng đến đàm phán thương mại của đất nước này với các quốc gia khác. Tuy
nhiên, tình hình kinh tế của Brazil cũng có thể cung cấp cơ hội cho đất nước này
trong đàm phán thương mại.

2.2.1.7.Môi trường công nghệ:


Môi trường công nghệ của Brazil đang trải qua một số thay đổi và phát triển trong
những năm gần đây. Dưới đây là một số thông tin về môi trường công nghệ của
Brazil:
Tốc độ phát triển công nghệ: Brazil đang phát triển rất nhanh về công nghệ, đặc biệt
là trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Các công ty công nghệ lớn
như IBM, Microsoft, Oracle và Google đã mở các trung tâm nghiên cứu và phát
triển tại Brazil.

35
Sản phẩm công nghệ: Brazil đang sản xuất và phát triển nhiều sản phẩm công nghệ,
bao gồm phần mềm, thiết bị điện tử, máy tính bảng và điện thoại di động. Các công
ty công nghệ Brazil như Positivo, Dextra và TOTVS đã trở thành những công ty
công nghệ hàng đầu trong khu vực Nam Mỹ.
Khởi nghiệp công nghệ: Brazil đang trở thành một điểm đến phổ biến cho các nhà
khởi nghiệp công nghệ. Sự phát triển của các khu công nghệ và các chương trình hỗ
trợ khởi nghiệp đã thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và doanh nghiệp công
nghệ từ khắp nơi trên thế giới.
Hạ tầng công nghệ: Brazil đang nâng cấp hạ tầng công nghệ của mình, bao gồm
việc triển khai mạng 5G và mở rộng đường truyền internet. Điều này đã giúp cho
các công ty công nghệ tại Brazil có thể phát triển và triển khai các sản phẩm và dịch
vụ của họ một cách hiệu quả.
Chính sách công nghệ: Chính phủ Brazil đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ phát
triển công nghệ, bao gồm việc giảm thuế và cung cấp các khoản tài trợ và vay vốn
cho các công ty công nghệ. Ngoài ra, các chính sách khác như bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ cũng đã được đưa ra nhằm thu hút các nhà đầu tư và doanh nghiệp công
nghệ.
môi trường công nghệ của Brazil đang phát triển và có tiềm năng lớn để trở thành
một trong những trung tâm công nghệ hàng đầu trong khu vực Nam Mỹ. Các chính
sách hỗ trợ và sự phát triển hạ tầng công nghệ cũng đang được thúc đẩy để giúp cho
các công ty công nghệ tại Brazil có thể phát triển một cách bền vững và hiệu quả.

Liên hệ đến đàm phán:


Môi trường công nghệ của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại của
đất nước này với các quốc gia khác theo các cách sau đây:
Các sản phẩm và dịch vụ công nghệ của Brazil có thể trở thành những mặt hàng
xuất khẩu chủ chốt của đất nước này. Nếu môi trường công nghệ của Brazil đang
phát triển và hiệu quả, các quốc gia khác có thể quan tâm đến việc mua các sản
phẩm và dịch vụ công nghệ của Brazil, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để Brazil
có thể tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu.
Sự phát triển công nghệ của Brazil có thể giúp đất nước này cải thiện năng lực cạnh
tranh của mình trong các lĩnh vực khác nhau. Nếu Brazil có thể phát triển các công
nghệ tiên tiến và có giá trị thương mại, đất nước này có thể đàm phán thương mại
trong một số lĩnh vực và tăng cường vị thế đàm phán của mình.
Tuy nhiên, môi trường công nghệ của Brazil có thể cũng đem lại một số thách thức
trong đàm phán thương mại. Nếu các sản phẩm và dịch vụ công nghệ của Brazil
không đủ cạnh tranh so với các sản phẩm và dịch vụ của các quốc gia khác, đất
nước này có thể gặp khó khăn trong việc đàm phán và thực hiện các thỏa thuận
thương mại.
=>môi trường công nghệ của Brazil có thể ảnh hưởng đến đàm phán thương mại
của đất nước này với các quốc gia khác, bao gồm cả cơ hội và thách thức. Việc phát
triển các sản phẩm và dịch vụ công nghệ tiên tiến và cải thiện năng lực cạnh tranh

36
của mình là rất quan trọng để Brazil có thể tận dụng cơ hội và đối mặt với các thách
thức trong đàm phán thương mại.
2.2.2.Văn hóa đàm phán và những điều cần lưu ý
Tôn trọng và quan tâm đến mối quan hệ: Người Brazil coi trọng mối quan hệ và tôn
trọng đối tác. Họ thường dành nhiều thời gian để tìm hiểu đối tác và thiết lập mối
quan hệ trước khi bắt đầu đàm phán thương mại.
Sử dụng ngôn từ khéo léo: Người Brazil thường sử dụng ngôn từ khéo léo và lịch sự
trong đàm phán. Họ thường bày tỏ ý kiến một cách trang trọng và có lời nói nhẹ
nhàng, tránh gây sự căng thẳng trong quá trình đàm phán.
Thể hiện cảm xúc một cách rõ ràng: Người Brazil thường thể hiện cảm xúc một
cách rõ ràng trong quá trình đàm phán. Họ có xu hướng bày tỏ cảm xúc của mình
một cách trực tiếp và dễ hiểu.
Giải quyết mâu thuẩn trên cơ sở cùng có lợi: Người Brazil thường muốn đưa ra giải
pháp trên cơ sở cùng có lợi cho các bên. Họ thường tránh đối đầu và mong muốn
tìm ra những giải pháp phù hợp cho tất cả các bên.
Sự chú ý đến thời gian: Người Brazil coi trọng thời gian và mong muốn các bên đến
đàm phán đúng giờ, không trễ hẹn, và tôn trọng thời gian của nhau.
Tôn trọng văn hóa đối tác: Người Brazil thường tôn trọng văn hóa đối tác và cố
gắng hiểu và tôn trọng các tập quán và giá trị của đối tác trong quá trình đàm phán.
Tóm lại, trong đàm phán thương mại của Brazil, cần lưu ý tôn trọng và quan tâm
đến mối quan hệ, sử dụng ngôn từ khéo léo, thể hiện cảm xúc một cách rõ ràng, giải
quyết mâu thuẩn trên cơ sở cùng có lợi, chú ý đến thời gian và tôn trọng văn hóa đối
tác.
2.2.3. Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng
Thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng trong đàm phán thương mại của Brazil phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
Tính phức tạp của thỏa thuận: Thỏa thuận thương mại có tính phức tạp cao thì thời
gian đàm phán và kí kết hợp đồng cũng sẽ kéo dài hơn. Nếu thỏa thuận đơn giản,
thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng sẽ ngắn hơn.
Sự cần thiết của thỏa thuận: Nếu thỏa thuận thương mại quan trọng đối với cả hai
bên, thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng sẽ kéo dài hơn.
Sự linh hoạt của các bên: Nếu các bên đều linh hoạt và sẵn sàng đưa ra những đề
xuất hợp lý, thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng sẽ nhanh chóng hơn.
Chiến lược đàm phán của các bên: Chiến lược đàm phán của các bên cũng ảnh
hưởng đến thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng. Nếu các bên có chiến lược đàm

37
phán rõ ràng và hiệu quả, thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng sẽ nhanh chóng
hơn.
Các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài như thay đổi chính sách, thị trường và
tình hình kinh tế cũng có thể ảnh hưởng đến thời gian đàm phán và kí kết hợp đồng.
Tuy nhiên, theo thông tin từ Bộ Công Thương Brazil, thời gian trung bình để đạt
được thỏa thuận thương mại với các đối tác quan trọng của Brazil như Hoa Kỳ,
Trung Quốc, và châu Âu là từ 2 đến 4 năm. Tuy nhiên, đây là thời gian trung bình
và có thể khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau trong quá trình đàm phán.
Ngoài ra, thời gian kí kết hợp đồng cũng phụ thuộc vào quy mô và tính phức tạp của
hợp đồng, có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.

2.2.4. Ngân hàng Banco do Brazil


Banco do Brazil là một trong những ngân hàng lớn nhất ở Brazil và cũng là một
trong những ngân hàng lớn nhất ở Nam Mỹ. Ngân hàng được thành lập vào năm
1808, là ngân hàng được chính phủ Brazil sở hữu và quản lý. Banco do Brazil có trụ
sở chính tại Brasília và có hơn 5.000 chi nhánh trên toàn quốc, cung cấp các dịch vụ
tài chính cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức.
Banco do Brazil cung cấp các sản phẩm tài chính đa dạng bao gồm tài khoản tiền
gửi, thẻ tín dụng, khoản vay, bảo hiểm, đầu tư và quản lý tài sản. Ngân hàng cũng
cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, cho phép khách hàng thực hiện các giao
dịch và kiểm tra tài khoản của mình thông qua Internet hoặc ứng dụng di động.
Banco do Brazil là một trong những ngân hàng quan trọng nhất của Brazil và đóng
vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra, ngân
hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các chương trình xã hội của
chính phủ Brazil, bao gồm chương trình bảo vệ môi trường và bảo vệ quyền lợi
người nghèo.
Theo thông tin năm 2021, giá trị thị trường của Banco do Brazil là khoảng 29 tỷ
USD và là một trong những ngân hàng lớn nhất ở Brazil và Nam Mỹ. Với hơn
5.000 chi nhánh trên toàn quốc, Banco do Brazil là một trong những ngân hàng phổ
biến nhất ở Brazil và cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng cho các khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp và tổ chức.

38
III. Kết luận
3.1.Lợi ích và rủi ro khi kí kết hợp đồng thương mại với Trung Quốc
Lợi ích
Khả năng sản xuất hàng hóa với giá thành thấp hơn: Trung Quốc là một trong
những nước sản xuất hàng hóa với giá thành thấp nhất trên thế giới. Vì vậy, kí kết
hợp đồng thương mại với doanh nghiệp Trung Quốc có thể giúp các công ty tiết
kiệm chi phí sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đội ngũ nhân viên chất lượng cao: Trung Quốc có một lực lượng lao động rộng lớn,
chất lượng và giá thành rẻ. Các doanh nghiệp có thể tận dụng nhân lực này để tăng
năng suất và giảm chi phí.
Tăng cơ hội tiếp cận thị trường Trung Quốc: Kí kết hợp đồng thương mại với doanh
nghiệp Trung Quốc có thể tăng cơ hội tiếp cận thị trường Trung Quốc, một trong
những thị trường lớn nhất và phát triển nhất trên thế giới.
Rủi ro:
Khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng: Vì Trung Quốc có một nền tảng pháp lý
khác với các quốc gia phương Tây, việc thực hiện hợp đồng có thể gặp nhiều khó
khăn và rủi ro.
Vấn đề bản quyền: Trung Quốc có một lịch sử rất dài về việc vi phạm bản quyền và
sở hữu trí tuệ. Do đó, các doanh nghiệp có thể gặp phải vấn đề về bản quyền và sở
hữu trí tuệ khi làm việc với doanh nghiệp Trung Quốc.
Thay đổi chính sách của chính phủ Trung Quốc: Chính phủ Trung Quốc có quyền
thay đổi chính sách và quy định về thương mại và đầu tư bất cứ lúc nào, điều này có
thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp đang hoạt động tại Trung Quốc.
Vấn đề về chất lượng: Một số doanh nghiệp Trung Quốc đã gặp phải vấn đề về chất
lượng sản phẩm và vấn đề an toàn thực phẩm. Vì vậy, các doanh nghiệp ký kết hợp
đồng với doanh nghiệp Trung Quốc có thể phải đối mặt với rủi ro về chất lượng sản
phẩm
Tóm lại ,kí kết hợp đồng thương mại với doanh nghiệp Trung Quốc đem lại nhiều lợi
ích, nhưng cũng có những rủi ro. Các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ và đưa ra quyết định
đúng đắn trước khi kí kết hợp đồng thương mại với họ
3.2.. Lợi ích và rủ ro khi kí kết hợp đồng thương mại với Brazil
Lợi ích:

39
Thị trường lớn: Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và dân số,
vì vậy, kí kết hợp đồng thương mại với Brazil có thể mở rộng cơ hội tiếp cận thị
trường lớn và đa dạng.
Nguồn cung cấp tài nguyên tự nhiên: Brazil là một trong những quốc gia có nguồn
tài nguyên tự nhiên phong phú, bao gồm đất đai, nước, khoáng sản và năng lượng.
Kí kết hợp đồng thương mại với Brazil có thể giúp các công ty tiết kiệm chi phí sản
xuất và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Điều kiện thương mại thuận lợi: Brazil là thành viên của Mercosur, một liên minh
thương mại hàng đầu ở Nam Mỹ. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp ký kết hợp
đồng thương mại với Brazil có thể được hưởng lợi từ các điều kiện thương mại
thuận lợi trong khu vực.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài: Brazil đã thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trong các lĩnh vực khác nhau như năng lượng, sản xuất, tài chính và bất
động sản. Kí kết hợp đồng thương mại với Brazil có thể là cơ hội để các doanh
nghiệp tham gia vào thị trường này.
Rủi ro:
Vấn đề hạ tầng: Mặc dù Brazil có một nền kinh tế phát triển, nhưng vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề về hạ tầng và vận chuyển. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc sản
xuất và vận chuyển hàng hóa.
Những rủi ro liên quan đến chính sách và kinh tế: Brazil đã trải qua một số khó
khăn kinh tế và chính trị trong những năm gần đây, bao gồm khủng hoảng tài chính,
thất bại trong việc cải cách hệ thống thuế và bê bối tham nhũng. Những vấn đề này
có thể tác động đến việc kinh doanh và đầu tư của các doanh nghiệp.
Vấn đề an ninh: Brazil có một tỷ lệ tội phạm cao trong một số khu vực. Điều này có
thể làm tăng rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa và đầu tư.
Yêu cầu về quy định và giấy phép: Brazil có một hệ thống quy định phức tạp về các
hoạt động kinh doanh và đầu tư. Điều này có thể làm tăng chi phí và thời gian để
đáp ứng các yêu cầu về giấy phép và quy định.

3.3. một số khuyến nghị cho 2 doanh nghiệp FAW và Ngân hàng Banco do Brazil
Tìm hiểu văn hóa và phong cách đàm phán của đối tác: Do Brazil và Trung Quốc có
nền văn hóa và phong cách đàm phán khác nhau, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và

40
hiểu rõ văn hóa, tập quán địa phương, cách thức và phong cách đàm phán của đối
tác để đạt được sự thuận tiện và tạo sự tin tưởng cho các bên.
Thiết lập mối quan hệ tốt: Trước khi bắt đầu đàm phán, các doanh nghiệp cần dành
thời gian để thiết lập mối quan hệ tốt với đối tác. Điều này có thể đảm bảo sự tin
tưởng, trách nhiệm và sự hợp tác trong quá trình đàm phán và kí kết hợp đồng.
Đưa ra đề xuất đầy đủ và chính xác: Các doanh nghiệp cần đưa ra đề xuất rõ ràng,
đầy đủ và chính xác để đối tác hiểu rõ về các yêu cầu và điều kiện mà các doanh
nghiệp muốn đạt được. Điều này giúp cho quá trình đàm phán diễn ra suôn sẻ và
nhanh chóng hơn.
Tìm hiểu thông tin về thị trường và quy định liên quan: Các doanh nghiệp cần tìm
hiểu về thị trường và quy định liên quan ở cả hai quốc gia để đảm bảo rằng hợp
đồng được kí kết đáp ứng được các yêu cầu của cả hai phía và tuân thủ đầy đủ các
quy định pháp luật liên quan.
Sử dụng các chuyên gia và luật sư có kinh nghiệm: Các doanh nghiệp có thể sử
dụng các chuyên gia và luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đàm phán thương mại
và luật pháp để giúp đảm bảo quá trình đàm phán và kí kết hợp đồng được thực hiện
đầy đủ và hiệu quả.
Đi đến thỏa thuận win-win: Cuối cùng, các doanh nghiệp cần tìm cách đưa đàm
phán đến thỏa thuận win-win, đảm bảo lợi ích của cả hai bên và tạo cơ hội cho sự
hợp tác lâu dài giữa các doanh nghiệp từ Brazil và Trung Quốc.
Tìm hiểu về các phong tục tập quán văn hóa tình hình kinh tế xã hội của cả 2 bên,
nắm rõ tình hình kinh tế chính trị của đối thủ biết mình là ai và đối phương là ai, cần
chuẩn bị các kĩ năng đàm phán để có một cuộc đàm phán thành công.

41
IV.Danh mục tham khảo

[1] "https://vi.thpanorama.com/articles/cultura-general/8-factores-internos-y-
externos-de-la-negociacin.html".
[2] https://vi.thpanorama.com/articles/cultura-general/8-factores-internos-y-
externos-de-la-negociacin.html.
[3] J. G. (. N. t. b. m. c. đ. p. B. c. t. c. b. r. k. b. F. L. t. forbes.com.
[4] M. S. (. N. t. đ. p. T. b. L. t. d. nhân.com.
[5] D. K. 6. y. t. q. t. ả. h. đ. q. t. đ. p. C. s. b. l. c. b. L. t. shareyouressays.com.
[6] https://loigiaihay.com/vi-tri-dia-li-va-lanh-tho-trung-quoc-
c94a11541.html#ixzz7xUrJXpuc.
[7] N. https://danso.org/trung-quoc/).
[8] https://www.cfr.org/backgrounder/ukraine-crisis.
[9] https://www.scmp.com/topics/china-russia-relations.
[10] https://carnegieendowment.org/search-results?q=ukraine+crisis.
[11] https://moit.gov.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ngoai/tong-kim-ngach-xuat-nhap-
khau-hang-hoa-vuot-moc-500-ty-usd.html.
[12] https://vays.vn/1-usd-bang-bao-nhieu-nhan-dan-te/.
[13] https://tintucnuocuc.com/ty-gia-do-uc-hom-nay-ngay-10-10-2022-do-la-uc-
chuyen-sang-vnd-usd-eur-a38225.html.
[14] https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/the-gioi-van-de-su-kien/-/
2018/816019/kinh-te-trung-quoc-trong-boi-canh-bung-phat-dai-dich-covid-
19.aspx.
[15] T. E. R. B. v. C. có trên các báo Financial Times.
[16] https://soha.vn/vuot-qua-nasa-dau-la-cong-nghe-giup-trung-quoc-lap-ky-luc-
lan-dau-tien-tren-sao-hoa-20221002172055884.htm.
[17] https://vi.wikipedia.org/wiki/Brazil.
[18] https://www.vietnambooking.com/visa/gioi-thieu-so-luoc-ve-brazil.html.
[19] https://www.worldbank.org/en/country/brazil/overview.
[20] https://www.imf.org/en/Countries/BRA.
[21] https://www.reuters.com/world/americas/brazil-economy-likely-grow-25-2022-
central-bank-survey-shows-2022-03-21/.
[22] https://www.ibge.gov.br/en/statistics/economic/national-accounts/9256-system-
of-national-accounts.html?=&t=o-que-e.
[23] https://tradingeconomics.com/brazil/unemployment-rate.
[24] https://www.worldbank.org/en/country/brazil/overview.
[25] https://www.imf.org/en/Countries/BRA.
[26] https://www.reuters.com/world/americas/brazil-economy-likely-grow-25-2022-
42
central-bank-survey-shows-2022-03-21/.
[27] https://www.ibge.gov.br/en/statistics/economic/national-accounts/9256-system-
of-national-accounts.html?=&t=o-que-e.
[28] https://tradingeconomics.com/brazil/unemployment-rate.
[29] https://www.brookings.edu/blog/future-development/2020/04/13/the-impact-of-
covid-19-on-brazilian-economy/.
[30] https://www.ibge.gov.br/en/statistics/economic/national-accounts/9256-system-
of-national-accounts.html?=&t=o-que-e.

43

You might also like