Professional Documents
Culture Documents
Thực từ Hư từ
Đại từ Phụ (phó) từ
Danh Động Tính Tình thái từ (trợ từ, thán từ,
Số từ (chỉ từ là tiểu loại của đại từ (lượng từ là tiểu loại của Phó Quan hệ từ
từ từ từ tiểu từ tình thái => tiểu loại)
hay còn gọi là Đại từ chỉ trỏ) từ => Phó từ chỉ lượng)
TỔNG QUÁT
Tiêu chí DANH TỪ ĐẠI TỪ ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ
-Không có ý nghĩa sở chỉ,
không gọi tên sự vật, khái
niệm, hiện tượng trong tồn Chỉ hoạt động, trạng thái (trạng
Ý nghĩa NP khái thái vật lí, tâm lí, sinh lí...), quá Chỉ tính chất, đặc điểm
Chỉ sự vật tại KQ một cách trực tiếp.
quát
- Biểu thị các quan hệ định trình của sự vật
vị, bao hàm cả nghĩa trỏ và
thay thế.
-Đại từ thường đi kèm với DT,
làm thành tố phụ cho DT (Nếu
Kết hợp với từ chỉ
đi kèm danh từ, đại từ sẽ làm
lượng/ số lương - Thường kết hợp với các phó
thành tố phụ cho danh từ)
(số từ) ở đằng từ, đặc biệt là phó từ chỉ thời
-Các đại từ nhân xưng thì Kết hợp với phụ từ – đb
trước
thường đứng một mình. và phó từ chỉ mệnh lệnh (khác
Vd: một con cá phụ từ chỉ mức độ: Rất
Khả năng kết hợp/ -Thường làm thành tố phụ. tính từ)
Kết hợp với các
Vai trò trong cụm Hiếm khi đại từ làm thành tố đẹp, hơi khó,…
đại từ chỉ định ở - Có khả năng làm thành tố
từ trung tâm (ví dụ: tất cả năm Thành tố chính
đằng sau chính của cụm từ chính phụ -
đứa chúng tôi)
VD: Cô gái ấy
-Chỉ đóng vai trò thành tố trung cụm động từ
Làm trung tâm tâm
của cụm từ chính - Một số ít có thể kết hợp với từ
phụ chỉ tổng lượng ở đằng trước
ĐT dùng để thay thế => thay
Thường làm trung tâm của vị
Có thể làm cả thành thế cho cái gì thì thực hiện
phần chính và phụ chức vị NP của bộ phận đó ngữ trong câu, ngoài ra có thể
của câu trong câu. làm chủ ngữ, định ngữ, bổ ngữ, Vị ngữ trực tiếp.
Chức vụ ngữ pháp - Làm chủ ngữ , Làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ khởi ngữ,... định ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ,
trong câu định ngữ, bổ ngữ, ngữ,… của câu
VD: Lao động là vinh quang. chủ ngữ
trạng ngữ, đề ngữ VD: Nó thích hoa lan, tôi cũng
của câu thế (VN) Học tập là trách nhiệm và
- Ít khi làm vị ngữ Nó thích hoa lan, tôi cũng thích nghĩa vụ của học sinh.
nó (Bổ ngữ)
Phân loại (các tiểu 1. DT Riêng 3. Căn cứ vào chức năng thay - ĐT ko dùng độc lập: - Căn cứ vào ý nghĩa kquat:
từ) 2. DT chung thế + ĐT tình thái: chỉ sự cần + TT biểu hiện đặc điểm
- DT tổng hợp
- DT ko tổng + ĐT thay thế DT: tôi, mày, thiết, chỉ khả năng (có thể), về chất: xanh, đỏ, ngọt,
hợp nó, họ, chúng,.. ý chí (định, toan, quyết,..); đắng, to, nhỏ,..
DT chỉ sự + ĐT thay thế động từ, tính mong muốn; chịu đựng (bị, +____________________
vật trừu từ: thế, vậy, như thế, như được, phải,..) lượng: cao, thấp, nặng,
tượng
DT chỉ sự vậy + ĐT chỉ sự biến hóa: biến nhẹ,..
vật cụ thể + ĐT thay thế số từ: bao, thành, trở nên,.. - Căn cứ nét nghĩa mức độ
+ DT chỉ bấy, bao nhiêu, bấy nhiêu + ĐT chỉ diễn tiến của hoạt nhờ các thành tố phụ
đơn vị
4. Căn cứ mục đích sdung: động: bắt đầu, tiếp tục,.. + TT chỉ đ, tc có các thang
+ DT chỉ
sự vật đơn + ĐT xưng hô: + ĐT quan hệ: qhe đồng khác nhau: rất đẹp, khá
thể + ĐT chỉ đinh; ấy, kia, này, nhất (là làm,..), qhe sở hữu hay,..
+ DT chỉ
nọ,… (gồm, của), qhe so sánh + _________ ko phân biệt
chất liệu
+ ĐT để hỏi (nghi vấn): ai, (hơn, bằng,..) theo thang độ khác nhau: đực,
cái gì, nào, sao, bnh cái, xanh lè, tím ngắt, nhỏ xíu,
- ĐT độc lập …
Đại từ thay thế
+ Nội động từ: hđ, tt tự thân
Đại từ tổng lượng: tất cả
(Lớp 4A có 30 HS, tất ko tác dộng đến đối tg khác
cả đều giỏi) vd: ngủ, đứng, nằm, băn
Đại từ phiếm chỉ khoăn, hồi hộp,..
+ Ngoại ĐT: tác động đến
đối tượng nào đây
Vd: đá bóng, xây nhà, cho,
tặng, lấy trộm,…
Tiêu chí Phụ từ Quan hệ từ Tình thái từ
Làm dấu hiệu cho 1 loại YN nào Biểu thị qhe NP giữa các từ, cụm
Ý nghĩa NP khái quát Biểu lộ tình thái, tình cảm
đó từ, tp câu
Chuyên làm tt phụ, ko thể làm tt
Khả năng kết hợp/ Vai trò chính Ko chính, ko phụ. Chỉ thực hiện CN Ko đóng vtro trong cụm từ lẫn
trong cụm từ Đứng trước động từ / tính từ / Danh liên kết trong câu
từ
- Phụ từ đi kèm danh từ: những, - Qhe từ phục vị qhe đẳng lập: và, - Trợ từ nhấn mạnh: cả, chính,
các, mỗi, mọi, từng,… với, rồi, nhưng, song, hay, hoặc,.. đích, chỉ, những, đến, tận,
- Phụ từ đi kèm động từ, tính từ: - Qhe từ phục vụ qhe chính phụ: ngay,..
đã, từng, vừa, đang, đều, cũng, của, bằng, rằng, với, vì, tại bởi - Từ cảm thán: ơi, dạ, ôi, than
vẫn, cứ, có, không, chưa, chẳng, ôi,…
hãy, đừng, chớ, rất, hơi, khá, VD:
quá, lắm, xô cùng, cực kì, xong, (1) Cái áo của tôi đã rách. QH
rồi, ngay, liền, luôn… từ sở hữu (chính phụ)
(2) Cái áo rách này của tôi. ĐT
sở hữu
Rồi: Quan hệ từ chỉ QH đẳng lập về
thời gian
Và: bổ sung
Song, nhưng: đối lập
Với: song hành
CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
CỤM TỪ
TIẾNG VIỆT
Cụm từ cố
Cụm từ tự do định (ngữ cố
định)
Khái Là cụm từ có 2 thành tố trở lên (thành tố tối thiểu là 1 từ) kết hợp với nhau theo quan hệ
niệm ngữ pháp đẳng lập
- Số lượng các thành tố có thể nhiều hơn 2, về lí thuyết là vô hạn.
Vd: sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
(4 thành tố 4 động từ)
Vd: nhã nhạc cung đình Huế và cồng chiêng Tây Nguyên là di sản băn hóa phi vật
thể
(2 thành tố 2 cụm danh từ)
- Các thành tố có bản chất từ loại giống nhau hoặc gần giống nhau
VD: 4 thành tố đều là động từ
2 thành tố đều là cụm danh từ
Danh từ ≈ đại từ
Tính từ ≈ động từ: Cô ấy vừa xinh đẹp (TT) vừa học giỏi (ĐT)
- Các thành tố có ý nghĩa khái quát nằm trong 1 phạm trù ngữ nghĩa
Vd: Ở đây và mọi nơi đều sáng như nhau => cùng phạm trù nơi chốn
Đặc
điểm
- Các thành tố có quan hệ ngữ pháp và cương vị ngữ pháp giống nhau với một yếu
tố ở ngoài cụm
Vd: Anh ấy // đã sống và chiến đấu ở đó như một anh hùng
2 thành tố sống và chiến đấu: cùng có qhe với thành tố phụ “đã” ở trước, với 2 bổ ngữ “ở
đó” và “như một anh hùng” => đồng thời làm trung tâm của vị ngữ
- Các thành tố có thể liên kết với nhau bằng 2 phương thức
+ Ngữ điệu liên kết: ngắt quãng (dấu phẩy, chấm phẩy)
+ quan hệ từ đẳng lập: và, còn, cùng, với, cữ…cứ, càng..càng, vừa..vừa, đã….lại..,
hoặc, hay,…
- Trật tự sắp xếp các thành tố tự do, lỏng lẻo, có thể thay đổi.
Vd: cô ấy xinh đẹp và học giỏi = cố ấy học giỏi và xinh đẹp
*nếu đổi chỗ mà thay đổi mục đích nói => kphai cụm từ đẳng lập
CỤM TỪ CHÍNH PHỤ
Khái Là cụm từ có một thành tố chính và một hay nhiều thành tố phụ đứng trước và sau
niệm thành tố chính.
Phần phụ trước Phần trung tâm Phân phụ sau
Cấu tạo
Tất cả các đều đang học Môn NPTV
- Phần trung tâm: chỉ có 1 và thường do một từ đảm nhiệm
Về cấu tạo - Phần phụ: có thể gồm nhiều bộ phận và có thể do từ
hoặc cụm từ đảm nhiệm
Về đặc điểm từ loại và - Thành tố chính chỉ có thể là thực từ
YNNP của các thành - thành tố phụ có thể là thực từ hoặc hư từ
Đặc tố
điểm - PT: có vị trí ổn định
Về vị trí
- PS: có vị trí linh hoạt hơn
- Các thành tố phụ trước được liên kết trực tiếp với thành
Về cách thức liên hệ tố chính
giữa các TTP và PTT - Thành tố phụ sau có thể liên kết trực tiếp (ko dùng quan
hệ từ) hoặc liên kết gián tiếp (qhe từ) với thành tố chính.
PHÂN
CỤM DANH TỪ CỤM ĐỘNG TỪ CỤM TÍNH TỪ
LOẠI
BD Ngữ pháp
Thành phần
Thành phần
nghĩa tình
nghĩa miêu tả
thái
Đi, đứng, Bưng, bê, Xây, Nói, kể, bảo, Yêu cầu, Nghĩ, biết, Trao, Buồn, vui, Của, Xinh, đẹp,
chạy, trườn cõng, đắp, đào khuyên ra lệnh, đề đoán, tặng, cho, lo lắng bằng, vì xanh, dài
mang, đam, nghị nhận, biếu
chém
THAM THỂ
- Nêu lên các nhân tố tham gia vào sự tình được phản ánh, xoay xung quanh vị tố trung tâm
- Thường chỉ chủ thể, đối tượng, mục đích, nguyên nhân, cách thức, thời gian, địa điểm,.. tùy thuộc vào vị tố nêu đặc trưng/
Đặc điểm quan hệ nhất định đòi hỏi
- Thường do thực từ đảm nhiệm: DT, CDT,…
- Số lượng: phụ thuộc vào vị tố => số lượng các tham thể không giống nhau giữa các sự tình
Tham thể mở rộng
Tham thể cơ sở (TT bắt buộc/diễn tố)
(TT ko bắt buộc/ chu tố)
- Do VT đòi hỏi có mặt - Không do VT đòi hỏi, bổ sung ý nghãi cho cấu trúc
- Số lượng TTBB do vị tố chi phối - Có thể có mặt ở nhiều cấu trúc
- Việc xác định TTBB căn cứ vào VT - ko có nó thì cấu trúc nghĩa vẫn tồn tại
- TT chủ thể là TTBB trong hầu hết các cấu trúc nghĩa - phải phù hợp với ý nghĩa của VT
Phân loại: 2
miêu tả
loại
- chủ thể: đại từ tôi VD: Nhân dịp 8/3, tôi tặng cô ấy một bó hoa rất đẹp.
- tiếp thể: CDT cô ấy TT thời gian “dịp 8/3” là TT ko bắt buộc
- đối thể: một bó hoa
2. CẤU TRÚC NGHĨA TÌNH THÁI
Ví dụ 2: Tôi có con ngựa đấy, bác đem thịt để anh em mình đánh chén cho vui, chẳng mấy khi
mà gặp nhau thế này mà.
Tiền giả
Câu trần thuật Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Hàm ý
định
Liên kết VB
LK hình thức LK ND
4. PHÉP ĐỐI
Ví dụ 2: Cứ QS kỹ thì rất nản. Nhưng tôi chưa nản chỉ vì tôi tin vào Ông Cụ.
nản >< chưa nản Phép đối phủ định: [A >< từ PĐ + A]
Ví dụ 3: Con chó của anh chưa phải nhịn bữa nào. Nhưng xác người chết đói ngập đường phố.
“chưa phải nhịn bữa nào” >< chết đói
đối miêu tả: A >< [miêu tả thuộc tính của -A]
5. PHÉP Ví dụ 1: Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt Ví dụ 2:
LIÊN Mọc giữa dòng sông xanh
TƯỞNG lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá Một bông hoa tím biếc
chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ Từng giọt long lanh rơi
ngoài vảy. Những con tôm he tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay trẻ lên Tôi đưa tay tôi hứng.
ba, da xanh ánh, hang chân choi choi như muốn bơi.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Các từ ngữ trên được tập hợp trong một Trường liên tưởng (tập hợp các từ - Trường liên tưởng về thiên nhiên mùa
ngữ có quan hệ liên tưởng với nhau): tôm cá xuân
Phép liên kết chính: Phép liên tưởng - Trường liên tưởng về con người
2 trường liên tưởng có MQH bổ sung, hô
ứng, tương đồng với nhau
Chủ đề của bài thơ: Ca ngợi sự đổi thay,
chuyển mình của đất nước, một nhịp điệu
mới, một cuộc sống mới
Dùng Trường liên tưởng để tìm chủ đề
tác phẩm
Phương tiện LK: sự vắng mặt của các phát ngôn
Ví dụ: (1) Nó thích hoa lan. (2) Tôi thì không thích. (3) Tôi, hoa hồng.
(1) là câu đầy đủ
(2) Tỉnh lược bổ ngữ “hoa lan”
6. PHÉP
(3) Tỉnh lược vị ngữ “thích” và chủ ngữ ‘tôi” (tôi ở kia là khởi ngữ vì có dấu phẩy)
TỈNH
KL: Cái gì tỉnh lược nhiều thì buộc phải liên kết với câu gốc một cách mạnh mẽ, chặt chẽ hơn; cái gì tỉnh lược ít thì lk lỏng
LƯỢC
lẻo hơn
(1) và (3) liên kết chặt chẽ hơn => TỈNH LƯỢC MẠNH (tỉnh lược thành phần chính)
(1) Và (2) liên kết lỏng lẻo hơn => TỈNH LƯỢC YẾU (Tỉnh lược thành phần phụ của câu/cụm từ)
-
7. PHÉP - Trật tự góp phần thể hiện mối liên hệ nào đó giữa các câu/đoạn => phép liên kết tuyến tính
TUYẾN - Phương tiện LK: Không phải các từ ngữ cụ thể mà là trật tự sắp xếp trước sau của các đơn vị LK trong văn bản để tạo
TÍNH ra sự kết nối theo một QH ngữ nghĩa nhất định
- Các kiểu trật tự tuyến tính giữa các phát ngôn thường dựa trên một số quan hệ nghĩa sau:
QH thời gian (VB trần thuật): trước – sau/ sau – trước
QH không gian (VB miêu tả): xa – gần/ gần-xa; cao – thấp, trái – phải- giữa,…
QH nhân quả
QH lập luận: luận cứ – kết luận/ kết luận – luận cứ
Ví dụ: (1) Hai chị em chờ không lâu. (2) Tiếng còi đã rít lên và rầm rộ đi tới. Ví dụ 2: Cái cảm tưởng tôi có trước nhất là
(3) Liên dắt tay em đứng dậy để nhìn đoàn xe vụt qua, các toa đèn sáng trưng sự ngạc nhiên. (2) Một người Pháp, mà lại
chiếu ánh cả xuống đường là một người đàn bà, ngồi ở hạng nhì lẫn
Mối quan hệ giữa các câu: Quan hệ thời gian nối tiếp với mọi người.
Phép tuyến tính góp phần thể hiện trật tự thời gian giữa các phát ngôn Quan hệ/Trật tự sắp xếp: Qủa – nhân
(Kết quả – nguyên nhân)
Gây tò mò với người đọc
Câu 1 (3 điểm) Phân biệt câu đặc biệt và câu tỉnh lược thành phần? Cho ví dụ minh
họa?
Câu đặc biệt Câu tỉnh lược
1. Khả năng xác định Không phân định được Có phân định được thành
phần
thành phần câu thành phần
2. Khả năng khôi
phục để trở thành Rất khó khôi phục Dễ khôi phục
câu bình thường
3. Khả năng thông
Nội dung đầy đủ Không đầy đủ
báo
Bắt buộc gắn bó với ngữ
Bắt buộc gắn bó với ngữ
4. Mức độ gắn bó với cảnh (gắn chặt hơn, phải
cảnh (lỏng hơn so với
ngữ cảnh dựa vào câu đi trước để
câu tỉnh lược)
hiểu)
(d) Phân tích liên kết nội dung và liên kết hình thức trong đoạn văn sau (1.5
điểm):
Lưu ý: Nếu yêu cầu các PHÉP LIÊN KẾT => LK HÌNH THỨC
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên
của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy
nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên… khi mang được
nén hương xuống, người dự thi được phát ba que diêm để châm vào hương cho cháy
thành ngọn lửa. Trong khi đó, những người trong đội, mỗi người một việc. Người thì
ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông. Người thì nhanh tay giã
thóc, giần sàng thành gạo, người thì lấy nước và bắt đầu thổi cơm.
C1: Tách riêng LKND và LKHT thành 2 phần riêng biệt
LKND
- LK chủ đề: phát triển chủ đề
Phép liên tươngt
Phép lặp: từ – cấu trúc
- LK logic:
+ LK logic sự vật: có quan hệ phù hợp giữa đôi tượng (hội thi) với những hoạt
động, sự kiện nhỏ trong hội thi ()
+ Logic trình bày: Theo qh thời gian và qhe không gian (theo từng góc)
LK hình thức: