Professional Documents
Culture Documents
LT VĐTL
LT VĐTL
Cơ chế phân tử của co cơ: Để quá trình co cơ được diễn ra cần có sự tham gia của
− Ca2+: gắn vào troponin, giúp sợi actin dính vào myosin
→ Giai đoạn cứng cơ
− ATP: cung cấp năng lượng giúp bứt actin ra khỏi myosin, chuyển dịch sang vị trí gắn mới
→ Sợi actin và sợi myosin trượt lên nhau, hoàn thành một chu trình co cơ
3. Các chất Dinh dưỡng cần cho quá trình co – duỗi cơ:
ATP:
− Quá trình co duỗi – cơ diễn ra hiệu quả cần cung cấp năng lượng ATP
Canxi:
− Tạo điện thế hoạt động
− Tham gia vào chu trình co – duỗi cơ
− Thiếu Ca có thể gây co cơ không tự chủ
Natri, Kali:
− Tạo điện thế nghỉ
− Thiếu Na có thể gây yếu cơ, co thắt hoặc chuột rút
− Thiếu K có thể gây yếu cơ, rối loạn nhịp tim
4. Phân loại co cơ:
Co cơ đẳng trương (Isotonic Contraction) Co cơ đẳng trường (Isometric
Co cơ hướng tâm Co cơ ly tâm Contraction)
C. CÁC LOẠI HÌNH THỂ THAO CHUYÊN BIỆT: các bài tập
Kháng trở (Resistance training):
− Gym
− Calisthenics
Sức mạnh và nước rút (Power and Sprint training):
− Nâng tạ
− Ném lao
− Chạy nước rút: < 400 m
Điền kinh cự ly trung bình và tốc độ – sức bền (Middle Distance and Speed – Endurance Training):
− Điền kinh: khoảng cách 400 – 1500 m
− Bơi lội: khoảng cách 100 – 400 m
Sức bền và siêu bền (Endurance and Ultra – Endurance Training):
− Marathon: khoảng cách 42 km, thời gian thi đấu ~ 2h
− Siêu marathon: khoảng cách trên 50 km, thời gian thi đấu ~ 4h
Kỹ thuật và kỹ năng (Technical and Skill – Base Training):
SUB DÙM EM 2 CÁI HÌNH NÀY LÀ MÔN GÌ VỚI
2. Theo phân loại co cơ đã được học, các bạn hãy cho biết: Loại co cơ nào kém hiệu
quả trong việc tăng sức bền và sức mạnh cơ bắp? Ứng dụng trong tập luyện cần
tránh những tư thế nào?
3. Trình bày 3 cơ quan ảnh hưởng đến lượng oxy tối đa để tạo năng lượng theo con
đường hiếu khí.
4. Có bao nhiêu loại hình thể thao chuyên biệt theo hình thức vận động?
5. Phân loại 40 môn thi đấu chính thức trong kỳ Seagame 31 theo các hình thức vận
động phù hợp (1 môn có thể có nhiều loại hình thức vận động).
10. Một số chất dinh dưỡng giảm mệt mỏi trong tập luyện:
− Các chất tạo năng lượng:
+ Carbohydrate: nguyên liệu cho đường phân hiếu khí
+ Creatine: nguyên liệu cho PCr
− Tăng hiệu quả chuyển hóa năng lượng:
+ Vitamin B: tham gia đường phân hiếu khí và kỵ khí
+ Carnitine: enzym giúp chuyển hóa chất béo
− Tăng cường chức năng tuần hoàn – hô hấp:
+ Sắt: nguyên liệu cho hemoglobin
+ Nitrate: thúc đấy sử dụng oxy để tạo năng lượng
− Tăng kích thước hoặc số lượng tế bào tạo năng lượng:
+ Arginine và Ornithine: kích thích hormone GH tăng phản ứng đồng hóa
+ Chromium: khoáng chất tăng cường hoạt động của insulin, tăng phản ứng đồng hóa
− Giảm bớt các sản phẩm chuyển hóa gây mệt mỏi:
+ Beta-alanine: acid amin hoạt động như một chất đệm nội bào, giảm toan chuyển hóa
+ Natri Bicarbonate: chất đệm giảm ảnh hưởng của acid lactic
− Ngăn phản ứng dị hóa:
+ Chất chống oxy hóa: vitamin ngăn ngừa phản ứng oxy hóa màng tế bào
+ HMB: sản phẩm của quá trình chuyển hóa acid amin giúp ngăn ngừa sự phân hủy protein
− Cải thiện chức năng thần kinh:
+ BCAA: acid amin mạch nhánh giúp tăng sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh
+ Caffeine: tăng cảm giác hung phấn khi tập
− Cải thiện chức năng vận động cơ học:
+ Ma hoàng: tăng trao đổi chất để giảm mỡ
+ HCA: tăng oxy hóa chất béo để giảm mỡ
B. VAI TRÒ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐA LƯỢNG:
1. Carbohydrate:
Hấp thu – chuyển hóa Carbohydrate (CHOs):
Chuyển hóa Carbohydrate (CHOs) tế bào cơ:
Tế bào cơ: nguồn cung cấp CHOs cho tế bào cơ là từ glycogen hoặc glucose máu
→ Glucose máu: có thể được tạo ra từ
+ Hấp thu trực tiếp qua khẩu phần ăn
+ Phân giải từ glycogen của gan
+ Tân tạo từ acid béo
+ Tân tạo từ acid amin
Nguồn dự trữ Carbohydrate trong cơ thể:
Nguồn Khối lượng Năng lượng cung cấp
Glucose máu 5 20
Glycogen cơ 75 - 100 300 - 400
Glycogen gan 300 - 400 1200 -1600
− Nước tiểu: lượng protein mất qua nước tiểu thường không đáng kể, chỉ khoảng 3 g/ngày
− Mồ hôi: đối với các môn sức bên, vận động viên sẽ mất khoảng 2-4 g protein khi tập luyện
Chuyển hóa Protein sau tập luyện:
− Tăng tổng hợp protein, ưu thế ở các nhóm cơ được tập luyện
− Bài tập co cơ ly tâm gây vi tổn thương, làm chậm quá trình hồi phục
− Vi tổn thương gây triệu chứng đau nhức cơ, thường khởi phát chậm , đạt đỉnh sau 1-2 ngày
Chế độ ăn giàu protein – Nước uống thể thao carbohydrate/protein:
− Tỉ lệ G : P : L = 40 : 30 : 30
− Làm giảm hiệu suất tập luyện/thi đấu các môn sức bền
− Đối với các vận động viên cần giảm cân, chế độ ăn này được khuyến cáo để giúp đảm bảo đủ lượng
protein
Colostrum (sữa bò non):
− Cải thiện thành tích các môn chạy nước rút
− Giảm tỉ lệ mỡ cơ thể
− Duy trì ngưỡng thông khí tối đa
− Ảnh hưởng đến kết quả test doping
Thực phẩm bổ sung acid amin:
− Tăng tổng hợp protein của cơ
− Giảm mệt mỏi trung ương
− Cơ chế và tác dụng của TPBS vẫn chưa được chứng minh rõ ràng
− Bổ sung quá mức dẫn đến mất cân bằng và tác dụng phụ
Arginine & Citrulline:
− Tăng tổng hợp protein của cơ
− Giảm mệt mỏi trung ương
− Cơ chế và tác dụng của TPBS vẫn chưa được chứng minh rõ ràng
− Bổ sung quá mức dẫn đến mất cân bằng và tác dụng phụ
Arginine – Lysine – Ornithine:
− Tăng tiết Hormon GH/Insulin
− Phối hợp có tác dụng tăng tổng hợp cơ bắp
− Hiệu quả trên người tập luyện còn hạn chế
− Chưa đủ bằng chứng an toàn khi dùng đường uống lâu dài
Creatine:
− Là một amin không phải acid amin
− Có nhiều trong thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt
− Có thể được tổng hợp từ glycine và arginine qua gan và thận
− Chưa đủ bằng chứng an toàn khi dùng đường uống lâu dài