Professional Documents
Culture Documents
TKHH Duong Oto
TKHH Duong Oto
65.03%
0.44% 1.23%
15.74% Đường sắt
Đường bộ
Ưu: Hàng hóa có kích thước lớn Ưu: Tiết kiệm thời gian
Chi phí VC thấp Nhược: Chi phí VC cao
Nhược: Phụ thuộc thời tiết
Ưu: Chi phí hợp lý Ưu: Chi phí hợp lý; Cơ động cao
Nhược: Khả năng tiếp cận thấp Nhược: Kém an toàn (TNGT)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
3. Phân loại
Theo ý nghĩa hành chính:
Hệ thống đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị toàn quốc:
Mạng lưới đường Quốc lộ: QL 1; QL 14. Mạng lưới đường
xuyên Á ( Liên quốc gia: AH1, AH14, Asian HighWay).
Hệ thống đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị địa phương:
TL; ĐT; HL.
Theo tính năng:
Đường cao tốc (giành riêng cho xe ô tô).
Đường ô tô (giành cho mọi loại phương tiện, trừ xe bánh xích)
3. Phân loại
Theo chức năng: dựa vào lưu lượng xe (xcqd/nd)
Cấp thiết kế Lưu lượng TKế
Chức năng của đường
của đường (xcqđ/nđ)
Cao tốc > 25000 Đường trục chính, thiết kế theo TCVN 5729 : 1997.
+ Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị,
Cấp I > 15000 văn hoá lớn của đất nước.
+ Quốc lộ.
+ Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị,
Cấp II > 6000 văn hoá lớn của đất nước.
+ Quốc lộ.
+ Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị,
Cấp III > 3000 văn hoá lớn của đất nước, của địa phương.
+ Quốc lộ hay đường tỉnh.
+ Đường nối các trung tâm của địa phương, các điểm lập
Cấp IV > 500 hàng, các khu dân cư.
+ Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
Đường phục vụ giao thông địa phương. Đường tỉnh, đường
Cấp V > 200
huyện, đường xã.
Cấp VI < 200 Đường huyện, đường xã.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
3. Phân loại
Theo vận tốc thiết kế và điều kiện địa hình
Chú thích: Việc phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến
của sườn đồi, sườn núi như sau: Đồng bằng và đồi ≤ 30 %; núi > 30 %.
3. Phân loại
Theo cấp quản lý
Vân tốc Số làn
Cấp Cấp kỹ
thiết kế xe yêu Chức năng chủ yếu của đường
Q.lý thuật
( km/h) cầu
I 6 Đường nối các trung tâm kinh tế,
Cấp 80 và
II 80 và 60 4 chính trị, văn hoá lớn
60
III 2
Đường trục chính, đường nối các
Cấp 60 và trung tâm kinh tế, chính trị, văn
IV 60 và 40 2
40 hoá lớn của đất nước, của địa
phương
Cấp 40 và 2 hoặc Đường nối các điểm lập hàng,
V 40 và 20
20 1 các khu dân cư
Xe
(Chủng loại xe, quy luật, lưu lượng…)
Đường
(ĐK đường, chất lượng phục vụ)
Môi trường
(Địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn,…)
Chú ý:
Dấu (+) khi xe xuống dốc;
Dấu (-) khi xe lên dốc;
Khi xét thêm lực quán tính quay của các bộ phận khác, thì:
j=dV/dt là gia tốc (m/s2)
Với
=1.03÷1.07
Hộp số
ik; i0: Tỷ số truyền động của hộp số theo từng số và ở cầu xe.
rk: B.k của bánh xe chủ động sau khi biến dạng; rk=(0.93÷0.96).r
: hiệu suất truyền động của động cơ.
M: mômen quay của trục khuỷu; và
N công suất của động cơ (mã lực)
w (vòng/phút) vận tốc góc của động cơ
Vận tốc xe: Số vòng quay trục chủ động
Pa≥Pf+Pw+Pi+Pj
; Với
D gọi là nhân tố động lực – tức là sức kéo trên một đơn vị
trọng lượng của xe sau khi trừ đi sức cản không khí.
Chú ý : D tỷ lệ nghịch với nk hay V:
Đi số nhỏ, V nhỏ; D càng lớn, khả năng vượt dốc lớn.
Đi số lớn, V lớn; D càng nhỏ, khả năng vượt dốc hạn chế
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
0.10
0.00
0 50 100 150 200
Biểu đồ nhân tố động lực xe TOYOTA Camry 2.4 V(km/h)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
0.20 V=80(km/h);
D=0.225
Vậy i 0.225-0.02=20.5%
0.10
0.00
0 50 100 150 200
Biểu đồ nhân tố động lực xe TOYOTA Camry 2.4 V(km/h)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
0.20
0.10
0.00
0 50 100 150 200
Biểu đồ nhân tố động lực xe TOYOTA Camry 2.4 V(km/h)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Với:
Gk trọng lượng bánh chủ động
hệ số bám giữa b.xe và mặt đường; phụ thuộc vào độ nhám và tình trạng
mặt đường.
Tình trạng mặt đường Điều kiện xe chạy Hệ số
Khô sạch Rất thuận tiện 0.7
Khô sạch Bình thường 0.5
Ẩm và bẩn Không thuận lợi 0.3
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
6. Lực hãm xe - Ph
Khi hãm, bánh xe không quay được và trượt trên mặt đường.
Lực hãm (hay lực cản):
Với: 0 0
hệ số ma sát hay hệ số bám.
G tổng trọng lượng các bánh xe có gắn thiết bị phanh.
Loại bỏ các đại lượng bé, ta được:
Để an toàn, chọn
Vậy thời gian vượt xe sẽ là
; : Hệ số lực ngang
càng lớn, sự êm thuận càng kém
; Với V(m/s)
Hoặc
; Với V(km/h)
Khi biết V yêu cầu (Vận tốc thiết kế), có thể xác định bán kính
đường cong nằm R dựa vào và in
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Hay
Theo thực nghiệm, độ dịch ngang của thân xe ô tô so với bánh =0,2b;
Tỷ số b/h=23 đối với xe con và 1,72,2 đối với xe buýt.
Vậy
TC TC
Nhận xét:
R đủ lớn hoặc V nhỏ isc<0: không bố siêu cao
R nhỏ, V lớn isc lớn bất lợi cho xe chạy chậm
Cho đường cao tôc TCVN 5729-1997, isc tối đa là :7%.
Cho đường oto TCVN 4054-2005, isc tối đa là :8%.
Khi thiết kế, thường chọn isc tiếp nhận (1/3 -1/4) lực ngang
Phần còn lại không lớn hơn sức bám ngang:
Bán kính đường cong nằm R (m) và Tốc độ tính toán Vtt (km/h)
độ dốc siêu cao 60 80 100 120
Độ dốc siêu cao lớn nhất isc , % 7 7 7 7
Rmin tương ứng với isc=7%, m 140 240 450 650
Rmin thông thường tương ứng với isc=5% 250 450 650 1000
R tương ứng với isc=2% 700 1300 2000 3000
Rksc không bố trí siêu cao (iSC=-2%) 1200 2000 3000 4000
Phần lề:
Trên đoạn dài 10m, chỉ nâng phần lề gia cố quanh trục (1)- ở
phía lưng đường cong để ilề =in.
Phần lề phía bụng vẫn giữ nguyên.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Đường đỏ
Với:
Đường ô tô =0.100.15; isc max =8%
Đường cao tốc = 0,03÷0,08; isc max =7%
Nhận xét:
Nếu (+isc) max(tức là isc max) R nhỏ nhất {Rmin}
Nếu (+isc) min (tức là isc= -in) R không bố trí siêu cao {Rksc}
Trong điều kiện thông thường:
=0.040.08
isc tt=isc max -2% R nhỏ nhất thông thường {Rmin tt}
Vtt=Vtk+20 (km/h)
Các Rmin; Rksc, Rmin tt được lấy theo tiêu chuẩn TK
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Làm cho tuyến hài hòa hơn, tầm nhìn đảm bảo hơn
Dùng làm đoạn vuốt nối siêu cao
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Điều kiện biên: tại điểm tiếp xúc với đường tròn (cuối ĐCCT)
=R;
S=Lct thông số của đường cong clothoid
Phương trình clothoid trong hệ toạ độ Descarte
Phạm vi sử dụng thông thường nhất của đường clothoid cho ĐCCT khi:
R*
-2
TC
P
TÂ
Ko
Lc t
NÂ Â
P
Thông số đường clothoid T
K
R
R*
-2
TC
P
TÂ
Ko
Yo Lc t
d
NÂ Â
Đường cong R
P
t T
K
Khoảng dịch t:
Khoảng cách từ cọc NĐ (điểm gốc) đến cọc Đ
R*
C(Xt,Yt)
R
St
TÂ
Lc t St
Yt
C(Xt,Yt) Yo
NÂ t
Yt
Xo
Xt Xt
e
B
ở đoạn đường cong. D
K
: độ mở rộng cho 1 làn
øn t
iãúp u yã P
øn t . Ch TÂ TC
yã ÂC
hu
TÂ P TC
.C
E
C óng NC
Â
thà NÂ
E/2
g
ón g NC åìn
thà NÂ Âæ
g
å ìn
E
Âæ
R
E/2
R
Âæåìn g troìn R
E
E
tiã
úp b)
Phần mở rộng E bố trí ở cả hai Ch
u yã
øn
TÂ P
TC
.
ÂC
bên lưng và bụng đường cong th à
óng
NÂ NC
g
åìn
Cua Đá đen – Km 1366+540 – QL 1A , Âæ
R
mở rộng phía lưng đường cong
P
TÂ TC
E
g
àón
th
å ìng
Âæ 0 1 /1
1/1 0
E
E/2
E/2
R
E
NÂ
r
Hoặc Lm
Li
E
Ei
Với
R1
R2
R2 1,5
R2
L1+L2
R1
m O2
R1
O2 2
R1 1,5
R2
O1
Li =Lnsc hoặc Lđcct
O1
Nối trực tiếp khi không có siêu Nối gián tiếp : bố trí đoạn chêm
cao hoặc có cùng isiêu cao m khi isiêu cao khác nhau
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
TC TC
P m P
 TC=T  TC
 T Â
P
TÂ TÂ
R1 1,5
R2
m L1+L2
R1
R1
R1 1,5
R2 Li =Lnsc hoặc Lđcct
O1 O1
Nối trực tiếp khi không Nối gián tiếp khi có siêu cao
có siêu cao
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
Để đảm bảo tầm nhìn S trên đường cong cần phải phá bỏ
chướng ngại vật ở phía taluy dương.
Sơ đồ kiểm tra tầm nhìn
Mép trong
Phạm vị
phá bỏ 1.5
1.0
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
Xác định phạm vi cần dỡ bỏ bằng pp đồ giải
Âæåìng troìn R
pú
tiã
ãøn
huy P
. C TÂ TC
ÂC
óng NÂ 1 NC
thà
g S
ånì
Âæ Qu
y î âa
ûo x
ec
ha
ûy
1. 5
Vẽ quỹ đạo Đường bao giới Xác định phạm vi dỡ bỏ 3D:
xe chạy hạn tầm nhìn Đường bao + P0.7m
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – không dùng ĐCCT
Khi S1 K: Phạm vi dỡ bỏ Z
với:
K
S1
Z Qu
y î âa
ûo x
ec
ha
ûy
1.5
Rs
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – không dùng ĐCCT
Khi S1 K: Phạm vi dỡ bỏ Z
với:
K
S1
TÂ TC
Z Qu
y
Z
î âa S1
S1 Phaûm vi dåî boí ûo x
chæåï ng ngaûi váûtí ec
ha
ûy
Rs
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – không dùng ĐCCT
S1
K
Z1
Z
Qu
yî â
Z2
aûo
x ec
ha
ûy
1.5
Rs
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – không dùng ĐCCT
S1
K
TÂ TC
Z
Qu
yî â
Z
Z
aûo S1
S1 Phaûm vi dåî boí x ec
chæåïng ngaûi váûtí ha
ûy
Rs
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
-2 với:
Rs
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
TÂ Ko
TC
S1 với:
Ls Ls
Z Z
Z Qu
yî â
S Phaûm vi dåî boí aûo
Z/2 Z/2 xe
chæåïng ngaûi váûtí ch
aûy
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
Phạm vi dỡ bỏ Z
Xc
Ko
Xm S1 Ls
C
Z2 Z1
M
Z
Qu
y îâ
aûo
xe
ch
aûy
Rs
1.5
-2
Với
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
Phạm vi dỡ bỏ Z
TÂ TC
Ko
S1 Ls
Ls
Z Z Z
Phaû m vi dåî boí
S S
Z/2 Z/2 Qu
chæåïng ngaûi váûtí yî â
aûo
xe
c ha
ûy
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
Khi Phạm vi dỡ bỏ Z
S1
Xc
Ko
C Ls
Z1
A Với
Z2
M
Qu
Z3
yî â
aûo
xe
ch
Rs
aûy
1.5
-2
Điểm C(Xc,Yc) tại Ls
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ bằng pp giải tích – có bố trí ĐCCT
Khi
Phạm vi dỡ bỏ Z
TÂ TC
S1
Ko
Ls
Z
Qu
yî â
a ûo x
ec
Phaûm vi dåî boí
Z
Z
ha
ûy
chæåïng ngaûi váûtí
S S
8. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong có bán kính nhỏ
XĐ phạm vi dỡ bỏ theo phương đứng
Quyî âaûo xe chaûy
Z Z
0,7m
0,7m
1,5m 1,5m
Các chướng ngại nằm trong phạm vi đã vẽ (phía bụng đường vòng)
được xác định trên bình đồ được phá bỏ và phải thấp hơn hơn tầm mắt
là 0,30m (tức là cách mặt đường 0.7m).
; với
S Vậy
Rs
Thực tế, xác định itối ưu khó khả thi do ảnh hưởng bởi : TCVN khống
điều kiện địa hình, th.phần dòng xe, chi phí XD, QL… chế Imax
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Ghi chú:
Khi gặp khó khăn có thể tăng imax thêm lên 1 % nhưng imax 11%.
Đường đi qua khu dân cư imax= 3%.
Trong đường đào, imin=0,5 % (khi khó khăn là 0,3 % và đoạn dốc
này không kéo dài quá 50 m).
Ghi chú: Các giá trị trong ngoặc áp dụng cho các đường cải tạo,
nâng cấp khi khối lượng bù vênh mặt đường lớn.
2. Chiết giảm imax trong đường cong nằm có bán kính nhỏ
Khi xe vào đường cong nằm có R nhỏ:
Bố trí isc độ dốc dọc sẽ lớn hơn độ dốc dự định áp dụng
Sức bám dọc giảm
4. Đảm bảo tầm nhìn ban ngày trên đường cong đứng lồi
Ta có: L1 L2
E B
Do R lớn, nên gần đúng: d D d2
i% A i%
ADyEB=L1 ; BDyEA=d1
; vậy:
Tương tự,
Tầm nhìn trong đường cong đứng lồi:
Tính được C
Với S1-tầm nhìn
chướng ngại vật, d2=0
Với S4-tầm nhìn vượt
xe d1=d2
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
4. Đảm bảo tầm nhìn ban đêm trên đường cong đứng lõm
Gần đúng:
2R
Và
R
H
Hay
S1
Vậy: Hp
R
Vậy PT ĐCĐ lồi:
Tương tự, PT ĐCĐ lõm
Các tham số cơ bản của ĐCĐ
Chiều dài ĐCĐ : với
Chiều dài đường tang
Khoảng phân cự d
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Vậy: X
x
Với ĐCĐ lồi
Ytn
Hmin
>0.5
MNTX MNN
Hđắp 0.5m
Cống Cầu
Hdềnh MNTK
i. Xác định điểm khống chế ĐĐ, ĐC; nơi giao cắt, thị trấn ; Cống; Cầu
ii. Xác định các điểm mong muốn: Chiều cao đào đắp kinh tế trên TN
1: 3
- 1:
<1:3 2
>1
:2
110
90
70
3% 10%
12%
KM0+00 H5 KM1+00 H5
Xác định tốc độ hạn chế ở các vị trí bất lợi:
R nằm nhỏ : = 0,15 cho đường ô tô và
0,03 ÷ 0,08 cho đường cao tốc.
Nơi có tầm nhìn hạn chế khi xe vào ĐCĐ:
ĐCĐ lồi mà
110
Stăng Sgiảm
90
70
3% 10%
12%
KM0+00 H5 KM1+00 H5
Chiều dài chuyển tiếp giữa hai đoạn có tốc độ khác nhau:
Vcân bằng thay đổi do điều kiện đường (f,i):
110
90
70
3% 10%
12%
10. Trắc ngang và các đặc trưng chủ yếu của trắc ngang
a) Bề rộng làn xe và bề rộng phần xe chạy
Bề rộng của làn xe chạy:
Bề rộng làn xe ngoài cùng
Bề rộng các làn xe giữa
Với
x=0,35+0,005V ; khi làn xe bên cạnh cùng chiều
x=0,50+0,005V; Khi làn xe bên cạnh ngược chiều
y=0,50+0,005V
B làn xe tính toán (bội số 0.25m) Bmin
(TCVN 4054-2005); (TCXDVN104-2007-đường đô thị)
10. Trắc ngang và các đặc trưng chủ yếu của trắc ngang
b) Lề đường
Lề đường là dải đất ở 2 bên sát phần xe chạy.
Tác dụng:
Bảo vệ mép mặt đường không bị hư hỏng.
Đảm bảo ô tô có thể tránh hoặc đỗ trên lề đường trong trường hợp
khẩn cấp. Và giành cho người đi bộ, xe thô sơ.
Tạo tâm lý an tâm cho người lái.
Cấu tạo lề đường Daíi dáùn hæåïng
0,20m Thãöìm coí
Phần mở rộng
Lề gia cố 0,25 Lãö gia cäú 0,5(1)
10. Trắc ngang và các đặc trưng chủ yếu của trắc ngang
c) Dải phân cách
Là khoảng trống để phân cách 2 chiều xe chạy ATGT.
Gồm: Dải phân cách giữa và dải phân cách bên
Dải phân giữa gồm : phần phân cách và phần an toàn
Pháön Pháön Pháön
Bố trí nâng cao An toaìn phán caïch An toaìn
Bề rộng dải phân cách
4% 2% 2% 4%
2% 2%
3.04.5m: trồng cỏ, cây
4% 4%
(h<0.8m) và bao bó vỉa
bm Daíi phán caïc h bm
4.5m: nên bố trí hạ
Pháön Pháön Pháön
Hạ thấp An toaìn phán caïch An toaìn
thấp (CT thu nước) và
4% 2% 2% 4% dùng để bố trí chổ quay
bm Daíi phán caïc h bm
đầu, chuyển hướng.
10. Trắc ngang và các đặc trưng chủ yếu của trắc ngang
c) Dải phân cách
Dải phân cách bên dùng để tách phần xe thô sơ với làn xe cơ giới.
Gồm dải lan can phòng hộ (hoặc vạch kẻ) và dải an toàn bên.
Daíi phán caïch bãn
B lan can
0,20m Thãöìm coí
11. Đường bên, làn phụ leo dốc và làn chuyển tốc
a) Đường bên
Đường bên là đường phụ bố trí hai bên đường cấp I (120km/h),cấp II
(100km/h).
Chức năng:
Ngăn hoặc hạn chế các phương tiện GT tự do ra, vào đường cấp I, II;
Đáp ứng nhu cầu đi lại trong phạm vi địa phương
Đường gom.
Tiêu chuẩn Thiết kế đường bên:
Được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V, VI(đồng bằng hoặc đồi)
Bnền đường tối thiểu là: 6,0m nếu đi hai chiều và 4,5m đi một chiều.
Được bố trí ngay trong hành lang bảo vệ đường bộ của đường chính
cấp I và cấp II.
11. Đường bên, làn phụ leo dốc và làn chuyển tốc
b) Làn phụ leo dốc
Mục đích: nhằm tách riêng cho xe tải leo dốc với tốc độ thấp cản trở
sự lưu thông của xe con có tốc độ cao hơn.
Điều kiện bố trí làn phụ leo dốc:
Dòng xe leo dốc vượt quá 200 xe/h;
Trong đó lưu lượng xe tải vượt quá 20 xe/h; (trên 10%)
Khi dốc dọc 4 % và chiều dài dốc 800 m.
Tràõc doüc
Cấu tạo:
Bố trí độc lập hoặc Laìn phuû leo däúc
Màût bàòng Laìn chênh
trên lề gia cố.
Blàn=3.5m (3.0m)
3.5m
Laìn chênh
Laìn phuû leo däúc
35m Ld >800m 70m
Đoạn chuyển tiếp Đoạn leo dốc Đoạn chuyển tiếp (nhập làn chính)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
11. Đường bên, làn phụ leo dốc và làn chuyển tốc
c) Làn chuyển tốc
Mục đích: nhằm cho xe điều chỉnh đạt được tốc độ phù hợp trước khi
tách ra hoặc nhập vào đường cấp 1 hoặc 2 (đường cao tốc).
Làn chuyển tốc bao gồm: a) Chäø ra theo kiãøu bäú trê song song
Âæåìng chênh
Làn giảm tốc: bố trí để xe chạy giảm
3.5m
3 1
tốc tách ra đường có V cao nhập vào 2
35m Lg >30m
đường có V thấp hơn.
Làn tăng tốc: bố trí để xe chạy tăng b) Chäø ra theo kiãøu bäú trê näúi tiãúp
Âæåìng chênh
tốc từ đường có Vthấp nhập vào
3.5m
3 4
đường có Vcao; Lg
35m
Cấu tạo:
c) Chäø vaìo theo kiãøu bäú trê song song
Bề rông làn chuyển tốc: 3.5m Âæåìng chênh
Độ mở rộng 1:10
3.5m
1 3
Chiều dài đoạn giảm/tăng tốc 2
Lt >120m 35m
a=1m/s2 cho Lg
1 Âæåìng nhaïnh 3 Âoaûn chuyãøn laìn hçnh nãm
a=2m/s2 cho Lt 2 Âoaûn giaím/ tàng täúc 4 Âæåìng nhaïnh kiãm chæï c nàng âoaûn giaím täúc
Lx Lpu Sh Lo
Giả thiết:
Dòng xe con thuần nhất chạy với vận tốc V(km/h)
Cách nhau một cự ly d (m) (còn gọi là khổ động học).
Vậy, năng lực thông hành của1 làn xe được xác định:
Khổ động học:
Nhóm 1 (Greenshields, Nhóm 3
Svante, Đađenkốp) Sh=0 (Phixenson, Elide)
Nhóm 2 (Berman, Nhóm 4
Saar, Birulia, Alison) (Thực nghiêm) N=f(V);
N(xe/h)
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ N - V N1
3000 N2
N3
2000
1000
V(km/h)
0
0 20 40 60 80 100 120 140
Nhận xét:
Nhóm 1: N đồng biến V không tồn tại cực trị Bất hợp lý
Nhóm 2: N2max.=13001400 (xe/h); VNmax=4060 (km/h)
Nhóm 3: N3max.=19002000 (xe/h); VNmax=5060 (km/h)
Nhóm 4: N4max.=1600 (xe/h)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Với:
MSF suất dòng phục vụ lớn nhất của 1 làn được xác định tùy
thuộc vào vận tốc V và mức độ phục vụ ( A,B,C…F).
n số làn xe.
fw hệ số hiệu chỉnh về sự thu hẹp Blàn và tĩnh không ngang
fHV hệ số hiệu chỉnh sự hiện diện của xe tải, xe cắm trại
giá trị cận trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch làn (1 hướng 2 làn, 1 hướng 1 làn)
KNTH tính toán (Ptt) là KNTH được xác định dưới điều kiện phổ
biến của đường được thiết kế.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Nhận xét:
Chất lượng dòng cao tốc độ V lớn, Z càng nhỏ. Z cụ thể hoá
Khi Z tăng V nhỏ. Nếu Z=1 kẹt xe. mức phục vụ
Các điều kiện vận hành :
A – dòng tự do, Vmax; Z < 0,35.
B – dòng không hoàn toàn tự do, tốc độ cao, Z=0,350,50.
C – dòng ổn định, Z=0,500,75.
D – dòng bắt đầu không ổn định, Z= 0,750,90.
E – dòng không ổn định, đường làm việc ở trạng thái giới hạn, bất kỳ trở ngại
nào cũng gây tắc xe, Z=0,901,00.
F – dòng hoàn toàn mất ổn định, tắc xe xẩy ra.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Tốc độ thiết kế Vtk là tốc độ của xe con chạy không có sự cản trở của
các xe khác trong đ.kiện bất lợi nhất.Tính trị số giới hạn của YTHH
Tốc độ lý thuyết Vlt là tốc độ tính toán được theo một mô hình với
điều kiện đường nhất định khi thời tiết thuận lợi.
Tốc độ P% (Vp) là tốc độ đặc trưng của một đoạn đường có những
đặc điểm đường xác định mà có p% xe chạy không vượt quá Vp.
V85 dùngtrong tổ chức giao thông; V50 dùng trong bài toán kinh tế
Tốc độ hành trình VHT; Tốc độ cho phép VCF
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Vậy: N
3
Doìng tàõc xe
Chú ý : V XD : D , V
N max
3
/D
1 2
Tại 0: D=N=0;
V
3
N 1=2
1
1
/D
xe chạy tự do V0Vmax
1
/D 2
N
N2
V1 =
V2=
Tại 2: N1=N2; D2>D1 và V2<V1
4
Tại 3: N3Nmax NLTH tối ưu V V'=0
0
Tương ứng DN-Max; và VN-max D1 D N-max D2 D' D
Tại 4: D’Dmax; N4=0 và V’=0Tắc xe; Dmax: mật độ tắc xe
Doìng tàõc xe
0
V'=0 Nmax
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
3
Tại 0: D0=0; V0 = Vmax; N-max Doìng tàõc xe
Tại 3: D3 =DN-max ; và VN-max
Tại 4: D4=Dmax ; V4=0;
Dòng xe bị tắc nghẽn 4
V'=0
Có thể kiển chứng mô hình dòng xe dựa vào quan hệ cơ bản giữa N, D
và D
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
NNmax; V thấp. 4 V 0
V 3
N-max
V 3
N-max
V 3
N-max
C
D
V 3
N-max
C
D
E
V 3
N-max
C
D
E
V 3
N-max
Vị trí xe n+1:
vậy:
Đặt gọi là độ nhạy cảm của người lái xe
Vậy: Gia tốc của xe chạy sau phụ thuộc vào độ nhạy cảm của người lái
xe và vận tốc tương đối của các xe (LT1).
Theo D.Gazis; R.Herman; R.Pots đề nghị (LT2)
L.Edie, đề nghị (LT3)
N(xe/h)
2000 2000
1500 1500
1000 1000
Xác định hệ số K với điều kiện biên 500 500
0 0
khi dòng xe tắt nghẽn: 0 10 20 D’ 30
D(xe/Km)
D(xe/km)
V0=0 và D=D’
Vậy:
Lưu lượng theo LT1 này:
Với:
Xác định hệ số K với điều kiện biên khi dòng xe tắt nghẽn:
V0=0 và D=D’
Vậy:
Theo Greenshielde
3
V
N-max Doìng tàõ c xe
V 3
N-max
V'=0
Doìng tàõc xe
V'=0 V
0
D N-max D' D D N-max D' D
0
V=f(D) N=f(D) Nmax N
N=f(V)
Với
5. Chỗ hạn chế NLTH và ảnh hưởng của chỗ hạn chế
Chỗ hạn chế có NLTH thấp : cầu hẹp, đèo dốc cao, đường xấu…
Theo mô hình thực nghiệm của Greenshielde:
Đoạn 1: Tràõc doüc
Đoạn 2:
Sự điều chỉnh vận tốc trên đoạn 1 để có NLTH tương đương trước khi
vào đoạn 2:
5. Chỗ hạn chế NLTH và ảnh hưởng của chỗ hạn chế
Ví dụ: Trên tuyến quốc lộ 1A, trước khi lên đèo, vận tốc xe chạy tự do
đối với xe tải là 80km/h; Khi xe lên đèo, vận tốc xe chạy tự do là
30km/h. Xe chạy nối đuôi nhau và cách nhau 50m.
Tràõc doüc
Mật độ dòng xe:
NLTH đoạn 1:
NLTH đoạn 2:
Vậy tốc độ các xe chạy cần phải điều chỉnh trước khi lên đèo là
Xác định độ dốc trung bình của sườn dốc lưu vực isd: lấy trên bản đồ 5
÷ 6 hướng dốc đại diện và lấy trị số trung bình của các độ dốc ấy.
Xác định loại đất trên lưu vực: lấy 3 mẫu đất (400g/mẫu) ở chiều sâu
0,2 ÷ 0,3 m dưới lớp cỏ để thí nghiệm cường độ thấm để phân cấp đất.
Xác định tình hình địa chất, và độ nhám sông.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
100m
MNTT
b
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
a. Lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp - 22TCN220-95
Xác định theo công thức:
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
a. Lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp - 22TCN220-95
Ap=f(Vùng mưa; ts; l ): Môđun đỉnh lũ tương ứng tần suất thiết kế
p% (bảng 2.3 trang 826-828 22TCN220-95).
ts: thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc (Bảng 2-2-
22TCN220-95) tùy thuộc vào đặc trưng thủy văn và địa mạo của
sườn dốc lưu vực sd và vùng mưa.
Với: • l (km) chiều dài suối nhánh. Chỉ xét khi l
0.75 B. Với B được xác định:
Đối với lưu vực có 2 sườn:
msd : hệ số nhám sườn dốc (tra bảng)
K=1.8; và
Isd (0/00) độ dốc của sườn dốc lưu vực
Đối với lưu vực có 1 sườn:
bsd (m) bề rộng sườn dốc lưu vực
K=0.90; và
• L (km) chiều dài suối chính (rãnh) hoặc
khoảng cách từ đường phân giới đến vị trí
công trình khi không có suối chính.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
a. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp - 22TCN220-95
Ap=f(Vùng mưa; ts; l ): Môđun đỉnh lũ tương ứng tần suất thiết kế
p% (bảng 2.3 trang 826-828 22TCN220-95).
l: hệ số địa mạo thủy văn của lòng sông (rãnh) được tính như sau:
Với:
ml : hệ số tập trung nước(tra bảng); Il (0/00) độ dốc của lòng sông (rãnh)
L (km) chiều dài sông chính (rãnh)
Tóm tắc trình tự tính toán QP theo 22TCN-220-95
Tra bảng 2-3
Tra bảng Tính l
AP=f(vùng mưa, ts, l)
HP theo p% (PL 15)
hệ số dòng chảy (Bảng 2-1) Tính sd Tra bảng ts
Tính Qp
(Bảng 2-2)
Tính bsd
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo ph.pháp hình thái
Nguyên tắc: dựa vào điều tra hình thái và mưc nước lũ để xác định Qp
Lưu lượng dòng chảy khảo sát :
Tiết diện dòng chảy i : đo tại mặt cắt ngang sông ở vị trí khảo sát.
V vận tốc dòng chảy.
Nếu không đo được, có thể tính V bằng các cách sau:
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo phương pháp hình thái
Các phương pháp tính vận tốc dòng chảy
Khi dòng chảy đều Khi độ nhám lòng sông ít thay đổi
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo ph.pháp hình thái
Nguyên tắc: dựa vào điều tra hình thái và mưc nước lũ để xác định Qp
Tính đổi Qks tương ứng pKS về lưu lượng Qp tương ứng p:
Với:
Kp là hệ số quy đổi được tra bảng tùy thuộc vào hệ số biến sai lưu lượng
Cv, hệ số lệch Cp và tần suất thiết kế p
Các trường hợp tính toán:
Khi F<30 km2:
Phân cấp đất Xác định Cv Xác định Kp Tính
Tra bảng Tra bảng Tra bảng Qp=KpQks
Tần suất thiết kế P
2. Bài tập
Bài 1: Lòng sông có mặt cắt như hình vẽ. Độ dốc lòng sông bình quân
40%. Lòng suối có nhiều cây cỏ. Đất lưu vực có cường độ thấm 0.6
mm/p. Chiều cao mực nước lũ điều tra ở năm 2014 là 12.20 m. Hãy xác
định lưu lượng tương ứng tần suất 4%.
13.5
13.3
13
12.7 12.6
12.5 MNKS
12 12
11.6 11.7
11.5
11.4
11
0 5 10 15 20 25 30 35 40
2. Bài tập
Giải:
Xác định Qks:
Diện tích mặt cắt ướt:
0.2
0.0
0.6
0.8
0.5
0.0
2.14 2.78
2. Bài tập
Giải:
Xác định Qks:
Diện tích mặt cắt ướt:
Vậy:
2. Bài tập
Giải:
Xác định Qp:
Phân câp đất lưu vực theo hệ số thấm 0.6mm/p Đất cấp 3.
Với đất cấp 3, tra bảng ta xác định được Cv =0.63.
Xác định Kp:
Với p=2% (1/50 năm) Kp=2.8
Vậy:
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo ph.pháp hình thái
Khi F<30 km2
Khi biết được tần suất lũ khảo sát n ứng với Qks:
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo ph.pháp hình thái
Khi F<30 km2
Khi biết được tần suất lũ khảo sát n ứng với Qks
Khi có nhiều số khảo sát Qks-i
Tính
(Y)
Xác định Kp
Chọn được CV
Tra bảng
2. Các phương pháp tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực
b. Tính lưu lượng nước tập trung từ lưu vực Qp theo ph.pháp hình thái
Nguyên tắc: dựa vào điều tra hình thái và mưc nước lũ để xác định Qp
Tính đổi Qks tương ứng pKS về lưu lượng Qp tương ứng p
Hiệu chỉnh về lưu lượng Qthiết kế ở vị trí xây dựng công trình
Với:
Qp-HC; Qplưu lượng thiết kế ở vị trí xây dựng công trình và vị trí khảo sát.
FHC; F diện tích lưu vực tại vị trí xây dựng công trình và vị trí khảo sát.
bHC; b bề rộng của diện tích lưu vực tại vị trí xây dựng công trình và vị trí khảo sát.
iHC;i độ dốc bình quân của lưu vực tại vị trí xây dựng công trình và vị trí khảo sát.
m chỉ số lưu vực lũ, và lấy bằng 1/3.
n là chỉ số diện tích tụ nước và lấy bằng:
Khi diện tích lưu vực F>30 km2; n=1/22/3
Khi diện tích lưu vực F30 km2; n=0.8
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
(a) (b)
Rãnh dọc: Hình thang (a);Tam giác (b) Bậc nước Dốc nước
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Rãnh thoáng (a); Rãnh kín (b,c); 1-Đất lấp rãnh; 2-Đất không thấm
nước; 3- Vật liệu thấm nước; 4-Ống thoát nước
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Trong đó: 1:
m
1
Hr
2
1:
1:
2
(m) chu vi ướt b
y hệ số sêzi tra bảng hoặc gần đúng lấy:
Nếu R1;
Nếu R>1;
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Tính
Giả thiết kích (N)
Tính
thước rãnh: Hệ số nhám n tra bảng;
B, h, m , , R
Biều đồ lưu lượng của rãnh
Âæåìng phán thuíy
Doìng chaíy
F F F
1 F 3
Q
2 4
Raîn h
|1-QN/Qp|10%
1
Q
Xác định
2
Q
3 Q
4 QN = V. (Y)
Rãnh nhánh đổ vào rãnh chính
Kích thước rãnh
Q
1 Xác định Qp B; h+0.25; m
chaíy g
Doìn
Q
1
Q
2 Q Gia cố lòng rãnh
3
5. Rãnh dọc
Mục đích: Rãnh dọc được bố trí để thoát nước mưa từ mặt đường, lề
đường và phần hai bên dành cho đường. Vì thế nền đường luôn khô ráo.
Điều kiện phải tính toán thủy lực rãnh dọc:
Nếu rãnh được dùng để thoát nước từ các diện tích lưu vực hai bên đường
Hoặc nếu Lrãnh >500 cho rãnh hình thang và 250m cho rãnh hình tam giác.
Nguyên tắc: bố trí rãnh ở các đoạn nền đào, ½ đào ½ đắp và nền đắp thấp.
Cấu tạo: Mép lề Mép lề
h 0.25
h 0.25
Hr>0.3
Hr>0.3
Hmax=
3.
Hmax=
0
1:
3.
5-
1:
1.
5-
1.
1.
1:
5
1.
5
1:
b>0.4
6. Rãnh đỉnh
Mục đích: nếu lưu lượng nước chảy vào rãnh dọc vượt quá khả năng
thoát nước của nó, thì phải bố trí rãnh đỉnh để đón nước từ sườn lưu vực
dẫn về công trình thoát nước (cầu, cống, sông suối…).
6. Rãnh đỉnh
h 0.25
1:
Hr<1.2
1.
5
5
Cấu tạo:
1.
1:
Hr[0.5÷1.5]
h 0.25
1:
1.
5
5
1.
1:
b>0.5
H>1.5
Khi H1.5
B6.0
B>6.0
1: 1:
m m 1:
m
H<1.5
2 2
11
m
H
:m
H>1.5
2
2%
11:
2%
2%
2%
1
m
2% 2% b<6.0
b>6.0
1:
3÷10
b>6.0
Lại có:
Vậy:
Dạng 2: Dạng 3:
Biết S; H. Tính Lr Biết S; Lr. Tính H
Loại 2
Có áp
m
1.0
1:
0.5
B
0.0
0 50 100 Qp 150 200
Q(m3/s)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
m
1:
Trong đó: B
Bk; k chiều rộng và diện tích mặt cắt tương ứng dòng chảy hk.
[11.1] hệ số động năng Kôriôlit.
=0.90 khi mố có tứ nón.
hệ số thu hẹp dòng chảy và lấy : =0.85 khi mố không có tứ nón.
Tính các thông số của mc phân giới dưới cầu:
Ta có: . Thay vào (1), tính được
Nếu tiết diện HT
Nếu tiết diện HCN
Nếu htn1.3hk : tiết diện dòng chảy dưới cầu tương ứng với htn
Bc
mặc khác
Suy ra: 1:
m
htn
m
1:
Hc=0.88H+t+Hd+Hpmc
HnH+0.5
Đặc trưng mc phân giới với VK=Vcp
htn1.3hk
Tính như
dốc nước
(Y)
(N)
HnH+0.5
Hc=0.88H+t+Hd+Hpmc (Y)
1.00
= 58.06, = 84.05
1.50
= 58.06, = 84.05
1.50
= 104.46, = 101.65
2.00
1.50
= 104.46, = 101.65
3.00
1.50
= 104.46, = 101.65
3.00
= 291.45, = 145.90
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Bc= 90.59
1.17
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
Bố trí tứ nón trước mố: =0,85;
Độ dốc mái taluy: 1/m=1/1
Lòng sông được gia cố bằng đá hộc: Vcp=3.5(m/s)
51.86
1.00
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
51.86
Xác định HK từ K và BK;
1.00
Giả thiết HK-i, tìm được K-i
= 45.81, =52.43
51.86
1.50
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
51.86
Xác định HK từ K và BK;
1.00
Giả thiết HK-i, tìm được K-i
51.86 = 45.81, =52.43
1.50
= 70.80, =52.86
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
51.86
2.00
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
51.86
Xác định HK từ K và BK;
1.00
Giả thiết HK-i, tìm được K-i
51.86 51.86 = 45.81, =52.43
1.50 2.00
51.86
1.71
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
Xác định HK từ K và BK;
Giả thiết HK-i, tìm được K-i
Vẽ quan hệ HK=f(K)
Với K=63.5 (m2/s)HK=1.71(m)
51.86
1.71
Đặc trưng dòng chảy phân giới sau khi xây dựng cầu
Chọn khẩu độ Cầu:
Htn=1.19<1.3xHk=1.3x1.71=2.22
Lc=BK=51.85(m)
Hdâng=
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
3. Sự phối hợp các yếu tố của tuyến (hài hòa bên trong)
a. Mục đích
Tạo một tầm nhìn tốt, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lái.
Tạo tuyến đường đều đặn, không bị bóp méo quang học, không gây ra
ảo giác, nhằm tạo tâm lý tin cậy, thoải mái cho người lái.
Tránh các chỗ khuất, gây ảo giác làm người lái hiểu sai tình huống và
đưa ra các xử lý không đúng gây TNGT.
Nâng cao mỹ quan công trình.
3. Sự phối hợp các yếu tố của tuyến (hài hòa bên trong)
b. Phối hợp các yếu tố trên bình đồ:
Nguyên tắc phối hợp ( TCVN 4054-2005):
Tuyến đi nhiều đường cong bán kính lớn tốt hơn là đi đoạn thẳng dài chêm
bằng các đường cong ngắn; tuyến đi theo địa hình: đi men bìa rừng, ven
đồi, đi theo sông tốt hơn là đi cắt.
Góc chuyển hướng nhỏ phải bố trí bán kính cong nằm lớn. Rmin tối thiểu
theo góc chuyển hướng được lấy như sau :
Góc chuyển hướng (độ) 1 2 3 4 5 6 8
R nằm tối Cấp I và cấp II Vtk 100km/h 20000 14000 8000 6000 4000 2000 1500
thiểu (m) Các cấp khác 10000 6000 4000 3000 2000 1000 800
Tránh các thay đổi đột ngột:
Các bán kính cong nằm kề nhau không lớn hơn nhau 2 lần.
Cuối các đoạn thẳng dài không được bố trí bán kính cong nằm tối thiểu.
Chiều dài đoạn cong chiều dài đoạn thẳng chêm trước nó.
Khi đường có 2 phần xe chạy riêng biệt (chiều đi, về), nên thiết kế thành 2
nền đường riêng; dải phân cách TT mở rộng để hoà hợp địa hình, tiết kiệm
khối lượng, công trình đẹp và ổn định hơn.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Chỗ lõm trên một đoạn dốc dài (a) được khắc phục(b)
(c) (d)
Hai đường cong nằm cùng chiều có đoạn chêm ngắn (c) được khắc phục(d)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Âiãøm nháû p: 8
Âiãø m nháûp: 8 Âiãøm nháûp: 3
Âiãøm taïch: 8
Âiãø m taïch: 8 M = 27 Âiãøm taïch: 3 M = 52
M = 112 Âiãø m càõt : 16
Âiãøm càõt : 4
Âiãøm càõt : 3
Đảo tam giác bố trí ở ngã Đảo giọt nước bố trí ở đường phụ. Có tác dụng bảo hộ
ba, ngã 4… Phân luồng cho xe ở đường phụ chờ rẽ trái để nhập vào đường
xe rẽ phải. chính và định vị xung đột của luồng xe rẽ trái.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
a) Baío häü cho xe reî traïi tæì âæåìng chênh b) Âoïn xe reî traïi tæì âæåìn g phuû
Nút có làn trung tâm: Tạo điều kiện xe chờ rẽ trái (a) hoặc chờ nhập làn (b).
Thực tế, phối hợp các dạng đảo như đã nói trong thiết kế nút.
Khi có đủ đoạn trộn, xung đột chỉ còn tách và nhập trong NGT hình xuyến.
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
çn
Xe ưu tiên nh
a
Ti Hoặc
B
Vậy:
Từ đó xác định phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2
thể tham khảo kinh nghiệm sau: R3
O2
3
O1
B
Góc chuyển Đường cong vào R cơ bản Đường cong ra
hướng ° R1(m) a1 (°) R2(m) R1(m) a3 (°)
<44 - - 50 - -
44 ÷ 74 60 16 30 90 10
75÷ 112 50 20 25 75 12
113÷ 149 40 27 20 60 16
150÷ 180 35 34 15 60 21
Âæåìng chênh
W
>=10W
W=3,0 - 3,5m
R
R
Âæåìng phuû
Đảo chuyển
hướng và trú
chân
0.5
1 .0
1,0-1,5
Đoạn chuyển tốc dạng Đoạn chuyển tốc dạng Không bố trí đoạn
song song vuốt chuyển tốc (nối TT)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Nhánh nối bán trực tiếp: là nhánh nối vượt qua đường
giao chuyển hướng 90o để đến hướng cần rẽ (tách phải
Reî phaíi baïn træûc tiãúp
nhập phải)
TK. Q.L TV & TK. TK.
Tổng Chuyển TD Nút Định KS
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
10W Lg >30m
Âæåìng nhaïnh
Âæåìng chênh
W
Yếu tố kỹ thuật của đường nhánh và Quan hệ giữa bán kính cong, vận
tốc và độ dốc ngang đường nhánh.
W
Âæåìng nhaïnh 3
Lãö gia cäú 0,25 Pháön måí räüng Pháön måí räüng 0,25 Lãö gia cäú
Daíi an toaìn -Bat Daíi an toaìn- Bat
Lãö âæåìng Pháön xe chaûy- Bm Daíi phán caïch Pháön xe chaûy - Bm Lãö âæåìng
Nãön âæåìng - Bn
Lct được nội suy bậc nhất theo R trong bảng TC (hàng 7 9 ).
Khi R lớn hơn trị số trong ngoặc ở hàng 9 trong bảng TC thì:
tức là lấy
NC1=NÂ2
TC1 TÂ2
TÂ1 TC2
R1
R2
NÂ1 NC2
Các đường cong cùng chiều
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
TÂ1 TC1
NÂ1
NC1
R2
NC2
R1
Lc NÂ2
>6
V TÂ2 TC2
NC1 NÂ2
TC1 TÂ2
Lc>2V
TÂ1 TC2
R1
R2
NÂ1 NC2
Phạm vị 1.5
phá bỏ
1.0
0.7
5. Thiết kế các yếu tố tuyến trên trắc dọc đường cao tốc
a. Độ dốc dọc và chiều dài dốc
Tim đường đỏ chọn thiết kế phải trùng với trục quay nâng siêu cao.
Dải phân cách có lớp phủ
isc Đường đỏ
6% 8.5%-i sc isc isc 6%
Dpc=[3.0÷4.5]
Đường đỏ Đường đỏ
isc isc
6% 8.5%-i sc isc 6%
Dpc>4.5
5. Thiết kế các yếu tố tuyến trên trắc dọc đường cao tốc
a. Độ dốc dọc và chiều dài dốc
Độ dốc dọc:
Độ dốc trên cầu trung, cầu lớn và đường dẫn 2 đầu cầu: imax = 4%
5. Thiết kế các yếu tố tuyến trên trắc dọc đường cao tốc
a. Độ dốc dọc và chiều dài dốc
Chiều dài dốc dọc:
Chiều dài tối thiểu Lmin:
5. Thiết kế các yếu tố tuyến trên trắc dọc đường cao tốc
b. Đường cong đứng lồi và lõm
Ở tất cả các chỗ đổi dốc dọc đều phải bố trí đường cong đứng.
Bán kính và chiều dài tối thiểu đường cong đứng (TCVN 5729 – 1997)
Vtk (km/h)
Các chỉ tiêu
120 100 80 60
Tối thiểu 12000 6000 3000 1500
Bán kính đường
Tối thiểu 17000 10000 4500 2000
cong đứng lồi (m)
thông thường (20000) (16000) (12000) (9000)
Bán kính đường Tối thiểu 5000 3000 2000 1000
cong đứng lõm Tối thiểu 6000 4500 3000 15000
(m) thông thường (12000) (10000) (8000) (6000)
Chiều dài đường cong đứng tối
100 85 70 50
thiểu (m)
2. Ảnh hưởng của các nhân tố thiên nhiên đến KSTK đường
Các nhân tố thiên nhiên bao gồm:
Địa hình Ảnh hưởng rất lớn đến việc KSTK,
Khí hậu; địa chất, thuỷ văn xây dựng, khai thác và bảo dưỡng
a. Địa hình:
Là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế BD, TD, TN và quyết định
việc chọn cấp hạng và tiêu chuẩn KT của đường cũng như giá thành XD.
Đồng bằng Đồi Núi
Hạng mục Đ.vị Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp
II-III IV-V II-III IV-V II-III IV-V
Đào đắp nền đường 103.m3 <6 <4 10 8 20 12
Số cầu cống nhỏ Cái 3,5 3,5 5 5 10 7
Cầu trung, dài >30m Cái 0,2 0,2 0,5 0,5 0,7 0,7
Giá thành xây dựng tương
1 0,8 1,2 1,0 2,5 1,5
đối 1km đường
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. Ảnh hưởng của các nhân tố thiên nhiên đến KSTK đường
b. Khí hậu:
Yếu tố khí hậu bao gồm :
Tình hình mưa: lượng mưa, mùa mưa, cường độ mưa
Chế độ nhiệt của không khí,
Độ ẩm và độ bốc hơi.
Các nhân tố này ảnh hưởng quan trọng đến:
Quy luật vận động của các nguồn ẩm cũng như quy luật phân bố ẩm
và nhiệt độ trong nền - mặt đường (chế độ thủy nhiệt), làm suy giảm:
Cường độ nền (do nước - nguồn ẩm) mặt (do nguồn nhiệt) đường
Sự ổn định của nền đường, mái dốc trong mùa bất lợi (mùa mưa).
Ảnh hưởng đến điều kiện thi công.
c. Địa chất, thuỷ văn, thổ nhưỡng và thảm thực vật:
Ảnh hưởng trực tiếp đến các giải pháp thiết kế.
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Ta có :
1:m
Đo vẽ bình đồ, KS ĐC-TV.
H2 H1
1
C B
H
1:m
1:m
Chọn và tính toán các yếu tố F2
1
B
1 :m
1:m2
sườn: f ≥ F1 hoặc f ≥ F2
1:m
Quy hoạch thoát nước: rãnh đỉnh, 1
WM
NN Ngáûp B
M X(m)
Xmax
L
Phạm vi nước ngập có ảnh hưởng đến nền đường:
Tính từ mặt taluy tiếp xúc với nước ngập đến điểm trong nền đường có
độ ẩm tăng lên không đáng kể do truyền ẩn từ nước ngập và được tính:
Chẳng hạn, tại cao trình mực nước ngập, bề rộng nền đường là 12m, thời
gian ngập nước T=3 tháng (tức 2160 giờ) và nền đường là đất á sét. Vậy
phạm vi ngập nước được xác định:
Vậy:
Thực tế, taluy nền đường ở khu vực ngập nước được bao bằng đất sét.
(khu vực đồng bằng sông Cửu Long)
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Za
M
NN Ngáöm
H
W(%) WM
Xmax
Phạm vi nước ngầm có ảnh hưởng đến nền đường cũng được xác định
tương tự: , với hệ số truyền ẩm theo phương đứng a
tùy thuộc vào độ chặt lu lèn K. Với đất sét, ta có bảng sau:
T/H2 (g/m2) 86 214 427 640 850 1280 2360
a x10-3(m2/g); K=0.88-0.90 0.29 0.169 0.107 0.080 0.069 0.055 0.031
a x10-3(m2/g); K=0.90-0.95 0.098 0.063 0.041 0.035 0.029 0.025 0.015
Như vậy, cao độ nền đắp trên mức nước ngầm là: H = xmax+za
Với Za chiều dày khu vực tác dụng của nền đường
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Xác định quy mô mất ổn định, thu thập các số liệu về hình dạng mặt
trượt và đặc trưng hiện thời của sườn dốc.
Wi
Li
Qi
i
ci và i : lực dính và góc ma sát của lớp đất đang xét
Lực động đất Wi=KiQi; với Ki hệ số tùy thuộc cấp động đất; Qi trọng lượng
phân tố đất. F i-1
Ei-1
Khối trượt trên mặt đá gốc: Tại khối đất thứ i, Fi i-1
F i+1 Ei
Ei+1 Li
Điều kiện ổn định khối trượt tương ứng hệ số Fn
K tại khối đất cuối cùng thứ n: Qi
i+
En0 i
1
Trong đó:
P là trọng lượng kết cấu công trình và tải trọng cố định
hệ số tùy thuộc đặc điểm công trình:
Với nền đường, =1
Tường chắn cao, cầu dầm giản đơn, =1.52
Kc: hệ số tùy thuộc cấp động đất, lấy bảng sau:
Cấp động đất 7 8 9 10 11 12
Kc 0.025 0.05 0,10 0.25 0.50 0.50
Tuyến qua vùng động đất cần tránh nơi địa chất bất lợi khi chịu tác động
của địa chấn: cuội, sỏi, cát bão hòa, vùng sét dẻo; vùng đá phong hóa…
Công trình nền đường vùng động đất nên tránh đắp cao (1215m với
cấp động đất 8-9m), nên dùng ta luy thoải.
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Chiều cao nền đắp phải đủ lớn để hạn chế tác động của sóng chấn
động do ôtô gây ra trong nền yếu (C do lực chấn động).
Nền đường chỉ được phép đắp trực tiếp trên đất yếu (không xử lý) khi
tải trọng nền đắp nhỏ hơn tải trọng giới hạn của đất yếu và độ lún
trong phạm vi cho phép (theo 22TCN 262-2000)
Vật liệu để đắp nền phải ổn định với nước, thoát nước tốt (như cát).
Phải san lấp các vùng ao trũng trong phạm vi 20m kể từ chân taluy.
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
(1/2 1/3)H
H
t ræ
h=[12÷13]H åüt h=[12÷13]H
2÷3m Âáút yãúu 2÷3m
Giải pháp này thường chiếm dụng một phạm vi đất rộng.
Nhiệm vụ: khảo sát chi tiết hơn so với bước NCKT (địa
Lập hồ sơ hình, địa chất, thủy văn).
TKKT Kết quả: Xác định khối lượng, tiêu chuẩn nghiệm thu
từng sản phẩm, lập tổng dự toán và hồ sơ đấu thầu.
Nhiệm vụ: đo đạc phục hồi tuyến, điều tra bổ sung (địa
Lập hồ sơ hình, địa chất, thủy văn) khi có sự điều chỉnh hay có sự
TKBVTC nghi vấn so với hồ sơ TKKT.
Kết quả: lập hồ sơ bổ sung + TKBVTC
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát TV
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Thu thập tài liệu điều tra KT-XH; đất đai, mức tăng trưởng GDP,
cơ cấu kinh tế, quy hoạch phát triển kinh tế vùng.
Thu tập tài liệu quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch đô thị, Khảo sát TV
mạng lưới GT và quy hoạch về tuyến có liên quan. Chú ý các
điểm khống chế bắt buộc tuyến phải đi qua hoặc phải tránh.
Thu thập các tài liệu về địa lý tự nhiên: địa mạo, địa hình, địa
chất, khí tượng, thủy văn. Điều tra kinh
Thu thập bản đồ địa hình (tỷ lệ 1/10000; 1/25000; 1/50000) tế - xã hội
Thu thập các định mức, đơn giá VL, NC, Ca máy …
Đề xuất quy mô, cấp hạng tuyến đường thiết kế.
Đánh giá tác
Nghiên cứu bản đồ địa hình thu thập được, vạch các PA tuyến đi
động môi MT
qua và đánh giá tổng quát ưu, nhược điểm từng PA.
Lập đề cương cho công tác thị sát và đo đac hiện trường.
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Thị sát:
Đối chiếu giữa bản đồ với thực địa, xem xét tính khả thi các
PA tuyến đã được nghiên cứu trên bản đồ; điều chỉnh hoặc Khảo sát TV
bổ sung thêm các PA cục bộ; các công trình có liên quan.
Lấy ý kiến của địa phương về PA tuyến chọn.
Tìm hiểu tình hình dân cư, các quy hoạch của địa phương … Điều tra kinh
Tìm hiểu nguyên vật liệu tại chỗ, các cơ sở sản xuất nguyên tế - xã hội
vật liệu địa phương, tình hình vận chuyển đến tuyến bằng
đường bộ, đường sắt, đường thuỷ.
Lập các văn bản cần thiết với các cơ quan có công trình liên Đánh giá tác
quan đến tuyến, ý kiến của địa phương về hướng tuyến và
động môi MT
các yêu cầu về tuyến.
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Đo đạc tại hiện trường:
Mục tiêu: lập bình đồ khu vực tuyến của PA chọn
Nguyên tắc: chọn tuyến theo địa hình khác nhau (đồi, núi, Khảo sát TV
đồng bằng, khu vực địa chất đặc biệt).
Thiết lập bình đồ:
Thiết lập đường sườn trắc đạc (nên bám dọc tuyến). Điều tra kinh
Dựa vào đường sườn, cắm các cọc đỉnh D (cánh thẳng) tế - xã hội
Rãi cọc chi tiết (đặc trưng địa hình, địa chất); cọc cự ly:
H, KM; cọc định vị công trình: cống (C); Cầu (ĐC, CC).
Đo trắc ngang trong phạm vi về mỗi bên từ 30m 50m. Đánh giá tác
Tỷ lệ bình đồ theo địa hình: 1/2000 (núi: dH=2m); 1/5000 động môi MT
(đồi: dH=12m); 1/10000 (đồng bằng dH=1m)
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Sai số của phép đo: tùy thuộc vào cấp đường thiết kế
Với cấp đường thiết kế IV
Đại lượng đo Sai số Ghi chú Khảo sát TV
Đo góc 1’ THEO 020
Đo dài tổng quát (H, KM); fL(mm) Thước thép, vải.
với L(m) khoảng Điều tra kinh
Đo dài chi tiết (khép vào cọc H, các giữa các mốc tế - xã hội
KM) đo
Đo cao tổng quát – fh(mm) ±30.L0.5 Ni 025;
(Sai số giữa chiều đi – về giữa các với L(Km) Đánh giá tác
cọc D) khoảng các giữa động môi MT
Đo cao chi tiết– fh(mm) ±50.L0.5 các mốc đo
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Với cấp đường thiết kế cao hơn, đường cao tốc:
Bình đồ tuyến phải gắn vào hệ toạ độ quốc gia.
Khảo sát TV
Khi tuyến dài 50 km phải xây dựng lưới khống
chế mặt bằng (toạ độ) hạng IV.
Điều tra kinh
Đại lượng đo Sai số
tế - xã hội
Lưới đường chuyền cấp 2
Đo góc 5”
Đo dài ±5mm Đánh giá tác
động môi MT
Lưới độ cao hạng IV ±20.L0.5
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Nhiệm vụ: chọn các giải pháp thiết kế và điều tra các
công trình khác (dân dụng, quân sự,..) có liên quan.
Những việc cần làm: Khảo sát TV
Sơ bộ xác định số lượng, vị trí cầu nhỏ, cống và xác
định khẩu độ của chúng.
Điều tra các công trình có liên quan bao gồm: Điều tra kinh
tế - xã hội
Thống kê các công trình nổi trong phạm vi từ tim
tuyến ra mỗi bên từ 10m đến 50m;
Thống kê các công trình ngầm trong phạm quy định; Đánh giá tác
Thống kê các công trình dân dụng lớn như trường động môi MT
học, bệnh viện, nhà bưu điện, nhà ga…
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát địa chất nền đường:
Phạm vi khảo sát : từ tim tuyến về mỗi bên 25 50 m
Với nền đắp, bố trí tối thiểu 1 lỗ khoan/ Km sâu từ 5 Khảo sát TV
7m. Trong trường hợp phức tạp từ 2-4 lỗ /km.
Với nền đào: trí 1 lỗ khoan/2Km sâu trung bình 5m.
Trong trường hợp phức tạp thì cự ly có thể giảm đi. Điều tra kinh
Khi tuyến qua vùng có địa chất đặc biệt (nền đất yếu): tế - xã hội
Cần khoanh vùng và bố trí các lỗ khoan trên tim tuyến
với khoảng cách 250 500m
Đánh giá tác
Khi tuyến qua vùng địa chất động lực (sụt, trượt, lũ
động môi MT
tích, đồi tích đá …) thì cần bổ sung đủ số lỗ khoan để
đánh giá ảnh hưởng của chúng tới sự ổn định của tuyến
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát địa chất cầu, cống:
Với cống: không KS. Được phép sử dụng tài liệu khảo
sát ĐCCT của nền đường áp dụng cho cống. Khảo sát TV
Với cầu:
Cầu nhỏ, khoan 2 lỗ sâu 15-30m.
Cầu trung và lớn, khoan 2-3 lỗ kếp hợp xuyên SPT Điều tra kinh
sâu 20-40m và vào tầng chịu lực 3-5m. tế - xã hội
Khảo sát mỏ VLXD: Sơ họa vị trí mỏ, cự ly vận chuyển
quy mô khai thác, trữ lượng, khả năng cung cấp, giá thành, Đánh giá tác
chất lượng (với mỏ chưa khai thác, căn cứ vào kết quả thí động môi MT
nghiệm trên mẫu để đánh giá chất lượng)
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát thủy văn dọc tuyến:
Khi có yêu cầu khống chế cao độ nền để đảm bảo không bị
ngập trong trường hợp: tuyến đi ven sông, hồ, biển hay Khảo sát TV
những đoạn bị ảnh hưởng của thủy lợi, thủy điện.
Các nội dung điều tra:
Mực nước lũ cao nhất tương ứng với năm, số ngày xuất hiện Điều tra kinh
(1 vị trí /km) và nguyên nhân: lũ, triều, thủy điện, thuỷ lợi ... tế - xã hội
Mực nước bình thường và số ngày xuất hiện nước đọng
thường xuyên.
Mực nước phải được điều tra qua nhiều nguồn và nhiều Đánh giá tác
người khác nhau để so sánh kết quả. động môi MT
Sau khi điều tra, tiến hành lâp hồ sơ khảo sát thuỷ văn dọc tuyến.
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát thủy văn với công trình thoát nước nhỏ:
Đặc trưng địa hình, địa mạo và bề mặt sườn dốc lưu vực:
Đối với suối chính: xác định chiều rộng về mùa lũ và Khảo sát TV
mùa cạn tại vị trí công trình; có hay không có bãi; tình
hình lòng sông suối (cỏ, đá cản dòng); đường kính hạt
kết cấu lòng và bãi sông, suối. Mức độ bùn cát trôi về Điều tra kinh
mùa lũ. Chế độ chảy thuận lợi, êm hay không êm. Sông,
suối có nước chảy thường xuyên hay có tính chu kỳ chỉ tế - xã hội
có nước chảy về mùa lũ
Đối với lưu vực sườn dốc, đặc trưng địa mạo của sườn
dốc cần được xác định trên toàn bộ bề mặt sườn để xác
Đánh giá tác
định hệ số nhám; Diện tích hồ ao, đầm lầy trong lưu vực. động môi MT
Địa chất tầng phủ lưu vực (ở độ sâu 0.2-0.3m ).
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Khảo sát thủy văn với công trình thoát nước nhỏ:
Điều tra mực nước:
Mực nước lũ cao nhất, nhì, ba và các năm xuất hiện. Khảo sát TV
Mực nước lũ trung bình.
Mực nước về mùa cạn.
Điều tra chế độ lũ: thời gian lũ về, lũ rút, vật trôi, tốc độ Điều tra kinh
nước chảy, diến biến xói bồi lòng suối ở khu vực c.trình) tế - xã hội
Đo vẽ trắc ngang của suối và đường tại vị trí công trình:
Trắc ngang suối: (1/100, 1/200) có ghi mực nước điều tra.
Trắc ngang đường (trắc dọc lòng suối):đo về phía thượng
Đánh giá tác
lưu bằng 3 lần bề rộng suối về mùa lũ và về hạ lưu 2 lần bề động môi MT
rộng suối nhưng không lớn hơn 50m về mỗi phía
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Điều tra kinh tế - xã hội:
Điều tra hiện trạng KT-XH và hiện trạng vận tải.
Điều tra, thu thập các chỉtiêu dân sinh, kinh tế vĩ mô của cả Khảo sát TV
nước, các tiểu vùng, các tỉnh.
Điều tra các hoạt động của các ngành kinh tế chủ yếu.
Điều tra và đánh giá tình hình các hoạt động vận tải trong Điều tra kinh
vùng hấp dẫn của dự án: những cản trở chính (thiếu đường, tế - xã hội
hướng đường hiện hữu không hợp lý, chất luợng đuờng).
Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu về định hướng phát triển
KT-XH theo các giai đoạn 10 năm, 20 năm tương lai. Đánh giá tác
Điều tra,thu thập các loại chi phí để tính lợi ích của dự án. động môi MT
2. KSTK phục vụ cho việc lập dự án tiền khả thi và khả thi
Các công tác và nội dung thực hiện
Công tác chuẩn Thị sát và đo đạc Khảo sát Khảo sát
bị trong phòng ở hiện trường công trình ĐCCT
Đánh giá tác động môi trường:
Nhằm đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực tuyến đi qua.
Thu thập tài liệu về các ngành (điện lực, thuỷ lợi, bảo tàng, Khảo sát TV
bảo tồn, địa chất, khí tượng, thuỷ văn...) và các thông tin về
môi trường ở Sở KHCN và MT có liên quan đến dự án.
Điều tra hiện trạng giao thông; các di tích lịch sử, các danh Điều tra kinh
lam thắng cảnh; rừng quốc gia; thực trạng hệ động, thực vật.
tế - xã hội
Cứ mỗi 30-40km, lập 1 điểm đo đạc các tham số về chất
lượng môi trường trước khi thực hiện dự án: nồng độ bụi, khí
CO, NO2, SO2, Pb. Mức độ ồn (2giờ đo 1 lần, từ 8h đến 16h);
Đánh giá tác
Chất luợng nước mặt và nước ngầm; Điều kiện khí hậu:
hướng và tốc độ gió, nhiệt độ và độ ẩm (đo 4 lần từ 8-14h). động môi MT
Điều tra,thu thập các loại chi phí để tính lợi ích của dự án.
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Khảo sát
ĐCCT
Khảo sát
TV
TK. Q.L TV & TK. TK. KS
Tổng Chuyển TD Nút Định
dòng QH Cảnh Đường
quan động của xe Rnằm TN GT tuyến TK
xe TN quan cao tốc
Bình đồ tỷ lệ 1/2000-1/1000
Các văn bản thỏa thuận với chính quyền địa phương nếu có.
Bê tông SMA tăng cường khả năng chống trượt do bề mặt thô
nhám; hạn chế hiện tượng tạo bụi nước; giảm tiếng ồn.
Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L)
22TCVN4054-05
Vtk km/h 120 Vtk, km/h 100
Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m
650 800 0,08 125 400 450 0,08 120
800 1000 0,07 110 450 500 0,07 105
1000 1500 0,06 95 500 550 0,06 90
1500 2000 0,05 85 550 650 0,05 85
2000 2500 0,04 85 650 800 0,04 85
2500 3500 0,03 85 800 1000 0,03 85
3500 5500 0,02 85 1000 4000 0,02 85
Vtk, km/h 80 Vtk, km/h 60
Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m
250 275 0,08 110 125 150 0,07 70
275 300 0,07 100 150 175 0,06 60
300 350 0,06 85 175 200 0,05 55
350 425 0,05 70 200 250 0,04 50
425 500 0,04 70 250 300 0,03 50
500 650 0,03 70 300 1500 0,02 50
650 2500 0,02 70
Vtk, km/h 40 Vtk, km/h 30
Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m
60 75 0,06 35 30 50 0,06 33
60 75 0,05 30 30 50 0,05 27
75 100 0,04 25 50 75 0,04 22
75 100 0,03 20 50 75 0,03 17
100 600 0,02 12 75 350 0,02 11
Vtk, km/h 20 Chú thích:
Rmin(m) Rmax(m) isc Lsc, m 1) L - Chiều dài đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài đoạn cong chuyển
25 50 0,06 20 tiếp xác định theo điều 5.5.4 và 5.6.1.
25 50 0,05 15 2) Trị số chiều dài L trong bảng áp dụng đối với đường hai làn xe. Đối
50 75 0,04 10 với đường cấp I và II nếu đường có trên hai làn xe thì trị số trên nhân
75 150 0,04 10 với 1,2 đối với ba làn xe; 1,5 đối với bốn làn xe và 2 đối với đường có
150 250 0,03 7 trên 6 làn xe.
Chiều cao tối thiểu Hmin tính từ mực nước ngầm tính toán
(hoặc mức nước đọng thường xuyên) tới đáy áo đường
22TCVN4058-05
Số ngày liên tục duy trì mức nước trong 1
Loại đất đắp nền đường năm
Từ 20 ngày trở lên Dưới 20 ngày
Cát bụi, cát nhỏ, cát pha sét nhẹ. 50 30
Cát bột, cát pha sét nặng 70 40
Cát pha sét bụi 120 – 80 50
Sét pha cát bột, sét pha cát nặng, sét béo,
100 – 120 40
sét nặng
Hmin
MNN
Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang cho địa
hình đồng bằng và đồi (TCVN 4054-2005)
(*)Chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên gia cố toàn bộ chiều rộng
lề đường, đặc biệt là khi đường không có đường bên dành cho xe thô sơ.
Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang cho địa
hình miền núi (TCVN 4054-2005)
(*),
1,5 1,0 1,5
B lề và lề gia cố m 1,25
(1,0) (0,5) (1,0)
B nền đường, m 9,00 7,50 6,50 6,00
(*) Số trong ngoặc ở hàng này là chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên
gia cố toàn bộ chiều rộng lề đường, đặc biệt là khi đường không có đường bên dành
cho xe thô sơ.
Chiều rộng một làn xe, và số làn xe tối thiểu
(TCXDVN104-2007- TK đường đô thị)
K8 ảnh hưởng của tốc độ hạn chế K10 xét đến tình trạng của lề đường
V hạn chế V hạn chế Tình trạng của lề Tình trạng
K8 K8 K10 K10
(km/h) (km/h) đường của lề đường
10 0.44 40 0.96 Mặt đường cấp Không gia cố,
1 0.9
20 0.76 50 0.98 cao khô ráo
30 0.88 60 1.00 Gia cố đá dăm 0.99 Ẩm và bẩn 0.45
Thềm cỏ 0.95
Ki hệ số chiết giảm Năng lực thông hành thực tế
Hệ số hiệu chỉnh về sự thu hẹp chiều rộng làn và tĩnh không ngang - fw
(TABLE 3-2– HCM 1994)
Xe con tương đương trên quãng đường dài (TABLE 3-2– HCM 1994)
Xe con tương đương Đồng bằng Địa hình đồi Địa hình núi
Cho xe tải và xe Buýt - ET 1.5 3.0 6.0
Cho xe cắm trại - ER 1.2 2.0 4.0
Hệ số hiệu chỉnh cho việc sử dụng xe cắm trại và các loại xe khác- fp
(TABLE 3-7– HCM 1994)
Loại dòng xe Hệ số fp
Sử phương tiện giao thông công cộng trong các ngày
làm việc 1.00
Sử dụng xe nhà ở lưu động hoặc loại khác 0.75-0.99
Năng lực thông hành theo HCM- Mức độ phục vụ LOS
Trong đó :
Nt– LL xe chạy ngày đêm trung bình năm (xe/nđ) ở năm tương lai.
N0– LL xe chạy ngày đêm trung bình năm (xe/nđ) ở năm đầu.
t – Thời gian dự báo kể từ năm đầu tiên (năm).
q – Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm và lấy xấp xỉ với sự
tăng trưởng GDP (8% đến 10%).
CHÚ THÍCH:
Việc phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến
của sườn đồi, sườn núi như sau: Đồng bằng và đồi 30 %; núi > 30
%.
Đường tách riêng xe thô sơ thì không quy đổi xe đạp.
Lưu lượng xe giờ cao điểm (HV – Peak Hourly Volume )
thứ 30 –(HCM)
Khi có đủ số liệu thống kê lưu lượng xe theo giờ trong 1 năm (1 năm có
8760 giờ), lưu lượng xe ở giờ cao điểm thứ 30 được xác định như sau:
1) Lưu lượng xe trung bình theo ngày (ADT-Average Daily Traffic) :
2) Xác định tỷ số :
20
Læu læåüng xe bçnh quán ngaìy ADT
18
LL giờ cao điểm thứ 30:
Læu læåüng xe theo giåì
16
14
a
12
10
Tyí säú =
8
30 50 100 150 ... 8760 Giåì
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH – tần suất tính toán
Tần suất tính toán thủy văn các công trình trên đường ô tô
22TCVN4054-05
Cấp thiết kế của đường
Tên công trình
Cao tốc I, II III đến VI
Nền đường, kè Theo tần suất tính toán cầu hoặc cống
Cầu lớn và trung 1 1 1
Cầu nhỏ, cống 1 2 4
Rãnh đỉnh, rãnh biên 4 4 4
CHÚ THÍCH:
1) Đối với đường ô tô nâng cấp, cải tạo nói chung phải tuân theo những quy định về tần suất lũ thiết kế
như đối với đường mới. Trường hợp khó khăn về kỹ thuật hoặc phát sinh khối lượng lớn thì cho
phép hạ tiêu chuần về tần suất tính toán ghi trong Bảng 30, nhưng phải được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2) Nếu trong khảo sát điều tra được mực nước lịch sử cao hơn mực nước lũ tính toán theo tần suất quy
định trong bảng trên thì đối với cầu lớn phải dùng mực nước lũ lịch sử làm trị số tính toán.
3) Tại các đoạn đường chạy qua khu đô thị và các khu dân cư, cao độ thiết kế nền đường được quy định
theo cao độ thiết kế quy hoạch khu dân cư và tần suất lũ tính toán các công trình thoát nước và nền
đường theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.
4) Cầu lớn có Lc 100m, cầu trung 25 m Lc < 100 m, cầu nhỏ Lc < 25m. Lc là khẩu độ tĩnh không
thoát nước.
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Phân cấp đất (Bảng 2-1B -22TCN220-95)
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số dòng chảy lũ
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Tần suất tính toán thủy văn -Bảng 30 -22TCVN4058-05
Cấp thiết kế của đường
Tên công trình
Cao tốc I, II III đến VI
Nền đường, kè Theo tần suất tính toán cầu hoặc cống
Cầu lớn và trung 1 1 1
Cầu nhỏ, cống 1 2 4
Rãnh đỉnh, rãnh biên 4 4 4
CHÚ THÍCH:
1) Đối với đường ô tô nâng cấp, cải tạo nói chung phải tuân theo những quy định về tần suất
lũ thiết kế như đối với đường mới. Trường hợp khó khăn về kỹ thuật hoặc phát sinh khối
lượng lớn thì cho phép hạ tiêu chuần về tần suất tính toán ghi trong Bảng 30, nhưng phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2) Nếu trong khảo sát điều tra được mực nước lịch sử cao hơn mực nước lũ tính toán theo tần
suất quy định trong bảng trên thì đối với cầu lớn phải dùng mực nước lũ lịch sử làm trị số
tính toán.
3) Tại các đoạn đường chạy qua khu đô thị và các khu dân cư, cao độ thiết kế nền đường
được quy định theo cao độ thiết kế quy hoạch khu dân cư và tần suất lũ tính toán các công
trình thoát nước và nền đường theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.
4) Cầu lớn có Lc 100m, cầu trung 25 m Lc < 100 m, cầu nhỏ Lc < 25m. Lc là khẩu độ
tĩnh không thoát nước.
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Lượng mưa ngày Hp (mm) theo tần suất thiết kế
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Mô đun dòng chảy lũ Ap - Bảng 2-3 - 22TCN220-1995
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Mô đun dòng chảy lũ Ap - Bảng 2-3 - 22TCN220-1995 (tt)
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Mô đun dòng chảy lũ Ap - Bảng 2-3 - 22TCN220-1995 (tt)
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Thời gian tập trung mưa tsd (phút)- Bảng 2-2 - 22TCN220-95
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Bản đồ phân khu mưa rào trên đất liền – Bảng 2-4 -22TCN 220-95
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số nhám sườn dốc msd
Lớp phủ thực vật
Đặc trưng bề mặt sườn dốc
Thưa Trung bình Dày
Bề mặt nhẵn (át phan, bê tông) 0.50
Chiều sâu dòng chảy (m) 0.4 0.6 0.7 2.0 3.5 5.0
K 0.7 0.8 0.9 1.14 1.24 1.33
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số Kp=f(Cv,p,Cs)– PP hình thái
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
. Hệ số Cv cho lưu vực F30 Km2 – PP hình thái
Ghi chú:
Trong trường hợp có được hệ số biến sai cường độ mưa rào C’v của
khu vực đó thì Cv được tính dựa vào C’v /Cv và loại đât ở khu vực.
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số Kp=f(Cv,p,Cs) – PP hình thái
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số nhám n và trị số y – thiết kế rãnh
Trị số R (m)
Tính chất thành rãnh n 0.1 0.1 – 1.0 1.0 – 3.0
Trị số y
Ván gỗ bào nhẵn, quét xi măng 0.010 1/6 1/6 -
Ván gỗ không bào nhẵn, mặt BTXM 0.012 1/5 1/6 1/6
nhẵn
Gia cố rãnh bằng BT mác thấp 0.014 1/5 1/6 1/6
Lát đá khan bằng phẳng, đổ BT xô bồ 0.017 1/5 1/6 1/6
Lát đá hộc, rãnh đào trong đá, trong 0.020 1/4 1/6 1/6
sỏi cứng, đất cứng và đất hoàng thổ
Rãnh đất không có điều kiện duy tu, 0.025 1/4 1/4 1/5
lát cỏ
Rãnh đất xấu, rêu cỏ mọc ở đáy rãnh 0.030 1/4 1/4
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Gia cố chống xói rãnh– thiết kế rãnh
Gia cố lòng rãnh theo chiều sâu và tốc độ nước chảy trong rãnh V(m/s)
Chiều sâu nước chảy trong rãnh
Loại gia cố lòng rãnh
0,4 1,0 2,0 3,0
Lát cỏ trên móng đã lèn chặt 0,9 1,2 1,3 1,4
Lát cỏ chồng thành tường 1,5 1,8 2,8 3,2
Lát đá 1 lớp trên đá dăm :
Cở đá 15cm 2,0 2,5 3,8 3,5
Cở đá 20cm 2,5 3,0 3,5 4,0
Cở đá 25cm 3,0 3,5 4,0 4,5
Lát 2 lớp đá trên lớp đá dăm dày 10cm (lớp dưới bằng
3,5 4,5 5,0 5,5
đá cỡ 15cm, lớp trên đã cỡ 20cm)
Gia cố bằng cành cây dày 20-25cm trên móng đã lèn
- 2,0 2,5 -
chặt
Gia cố bằng cành cây dày 50cm 2,5 3,0 5,5 -
Rọ đá 0,5x0,5x1,0m 4,0 5,0 5,5 6,0
Lớp áo bằng bê tông xi măng mái 170 6,5 8,0 9,0 10
Lớp áo bằng bê tông xi măng mái 140 6,0 7,0 8,0 9,0
Lớp áo bằng bê tông xi măng mái 110 5,0 6,0 7,0 7,5
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số lẫn khí a – thiết kế dốc nước
Hệ số lẫn khí khi tính hệ số nhám cho dốc nước
Độ dốc của dốc nước 0,1 ÷ 0,2 0,2 ÷ 0,4 > 0,4
trục tung
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
Hệ số thấm K và góc đường thấm – thiết kế nước ngầm
Vận tốc cho phép không xói khi gia cố taluy và lòng suối
ỔN ĐỊNH MÁI DỐC NỀN ĐƯỜNG
Độ dốc mái đường đào
Độ dốc mái đường đào khi chiều cao
Loại và tình trạng đất đá mái dốc
12 m > 12 m
- Đất loại dính hoặc kém dính
nhưng ở trạng thái chặt vừa đến 1 : 1,0 1 : 1,25
chặt
- Đất rời 1 : 1,50 1 : 1,75
- Đá cứng phong hoá nhẹ 1 : 0,3 1 : 0,5
- Đá cứng phong hoá nặng 1 : 1,0 1 : 1,25
- Đá loại mềm phong hoá nhẹ 1 : 0,75 1 : 1,0
- Đá loại mềm phong hoá nặng 1 : 1,00 1 : 1,25
CHÚTHÍCH: Với nền đào đất, chiều cao mái dốc không nên vượt quá 20
m. Với nền đào đá mềm, nếu mặt tầng đá dốc ra phía ngoài với góc dốc
lớn hơn 25o thì mái dốc thiết kế nên lấy bằng góc dốc mặt tầng đá và
chiều cao mái dốc nên hạn chế dưới 30 m.
ỔN ĐỊNH MÁI DỐC NỀN ĐƯỜNG
Độ dốc mái đường đắp
Độ dốc mái đường đắp
Loại đất đá khi chiều cao mái dốc
<6m 6 12 m
Các loại đá phong hoá nhẹ 1:1 1:1,3 1:1,3 1,5
Đá khó phong hoá cỡ lớn hơn 25cm xếp khan*) 1:0,75 1:1,0
Đá dăm, đá sỏi, sạn, cát lẫn sỏi sạn, xỉ quặng. 1:1,3 1:1,3 1,5
Cát to và vừa, đất sét và cát pha, đá dễ phong hoá 1:1,5 1:1,75
Đất bụi, cát nhỏ 1:1,75 2 1:1,75 2
(*) Nền đắp có mái dốc bằng đá thì đá có kích cỡ lớn hơn 25 cm và xếp khan
(có chêm chèn) trong phạm vi chiều dày 1,0 m 2,0 m với độ dốc như trên;
theo độ dốc có thể xếp khan kiểu giật cấp (không cần tạo mái dốc có độ dốc
đều). Phía trong phạm vi xếp khan có thể đắp đá bằng cách: đổ đá cỡ lớn
thành lớp, rồi rải thêm các đá thải cỡ nhỏ lên trên và dùng lu rung loại
nặng, lu chặt cho đến khi đá trên mặt lớp ổn định. Cần tổ chức rải thử để
quyết định chiều dày lớp đá rải, lượng đá chèn và số lần lu cần thiết. Kết
quả rải thử là căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu (kể cả độ chặt).
NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
Ngã Ba Huế
NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
Bề rộng một làn xe rẽ
Tốc độ thiết kế, Chiều dài tối thiểu của Chiều dài tối thiểu của
km/h đoạn giảm tốc, m đoạn chuyển làn, m
80 45 40
70 40 35
60 30 30
50 20 25
40 15 20
30 10 15
20 10 10
Chú thích: giá trị chiều dài đoạn chuyển trong bảng được tính cho bề
rộng làn rẽ trái là 3,0m.
NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
Các yếu tố kỹ thuật đường nhánh theo Vtk
Giới hạn các yếu tố thiết kế và vận tốc
Các yếu tố thiết kế Ký hiệu thiết kế Vtk (km/h)
30 40 50 60 70 80
Bán kính đường cong bằng R [m] 25 50 80 130 190 280
Độ dốc dọc: Lên dốc + i [%] 5.0
Xuống dốc - i [%] 6.0
Bán kính đường cong đứng lồi Rlồi [m] 500 1000 1500 2000 2800 4000
Rlõm
Bán kính đường cong đứng lõm [m] 250 500 750 1000 1400 2000
Độ dốc ngang nhỏ nhất Imin [%] 2.5
Độ dốc ngang lớn nhất Imax[%] 6.0
0.1a (a là khoảng cách từ mép tới trục
Độ dốc phụ thêm ở cạnh Di [%] quay [m]
Tầm nhìn tối thiểu Sh [m] 25 30 40 60 85 115
NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
Quan hệ giữa bán kính cong, vận tốc và độ dốc ngang đường nhánh
ĐƯỜNG CAO TỐC
Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu đối với tuyến đường cao tốc
1 Tốc độ tính toán Vtt (km/h) 60 80 100 120
2 Độ dốc siêu cao (hay độ dốc một mái) lớn nhất isc max 7 7 7 7
3 Bán kính nhỏ nhất Rmin (m) tương ứng với isc = 7% 140 240 450 650
4 Bán kính nhỏ nhất thông thường tương ứng với với isc = 5% 250 450 650 1000
5 Bán kính tương ứng với isc = 2% (m) 700 1300 2000 3000
6 Bán kính không cần cấu tạo độ dốc một mái isc = -2% 1200 2000 3000 4000
7 Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với Rmin (m) 150 170 210 210
Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với bán kính nhỏ
8 90 140 150 150
nhất thông thường
Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với bán kính có trị số 50 75 100 125
9
trong ngoặc (m) (450) (675) (900) (1125)
10 Chiều dài hãm xe hay tầm nhìn dừng xe (m) 75 100 160 230
11 Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất (%) 6 6 5 4
12 Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất (%) 6 6 5.5 5.5
13 Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu (m) 1500 3000 6000 12000
14 Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu (m) 1000 2000 3000 5000
ĐƯỜNG CONG CON RẮN
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Cấp hạng Mức độ ổn định Số hố sụt xuất hiện mỗi năm/ km2
1 Ổn định <0.01
2 Ổn định yếu 0.010.1
3 Chưa ổn định 0.11.0
4 Rất chưa ổn định 110
5 Đang phát triển >10
NỀN ĐƯỜNG QUA VÙNG ĐẤT YẾU
độ lún giới hạn khi không có các biện pháp xử lý
Độ lún tổng cọng cho phép sau khi thi công xong nền và mặt
đường trên nền đất yếu (22TCN 262-2000)
Vị trí đoạn nền đắt trong đất yếu
Loại và cấp đường Chỗ có công hoặc Các đoạn nền
Gần mố
đường dân sinh chui đắp thông
cầu
dưới cầu thường
Đường cao tốc và 10cm 20cm 30cm
đường cấp 80
Đường cấp 60 có 20cm 30cm 40cm
tầng mặt cấp cao A1
QUY PHẠM ĐO VẼ MẶT CĂT, BÌNH ĐỒ
Khoảng cao đều theo bình đồ (14TCN 141-2005)
Bảng 1 - 14TCN 141-2005
Khoảng cao đều (m) đối với tỷ lệ bản đồ
Độ dốc địa hình
1:200 1:500 1:1000 1:2000 1:5000
Đồng bằng 0.250.5 0.250.5 0.250.5 0.51.0 0.51.0
(<2°)
Trung du, đồi 0.250.5 0.5 0.51.0 0.52.0 1.02.0
thấp (=2°6°)
Vùng núi 0.51.0 1.0 1.0 2.0 2.0
(=6°15°)
Vùng núi cao 1.0 1.0 1.0 2.0 2.05.0
(15°)
Số mầu vàng: theo Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình ngoài trời 96TCN-43-90
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Standard Penetration Test (ASTM D1586)
Nguyên tắc: Thí
nghiệm xác định số
búa mà mũi xuyên
được 30cm (gọi là số
N) để đánh giá:
Sức chịu tải của đất
Độ chặt tương đối của
(63,5kg)
đất cát
Trạng thái của đất loại
sét
Độ bền nén một trục
(qu) của đất sét
Kết hợp lấy mẫu để
phân loại đất.
(out=50.8 mm
in=30.9 mm)