Professional Documents
Culture Documents
Level 1 Holistic Chiopractic
Level 1 Holistic Chiopractic
03
Level 1
Tài liệu lưu hành nội bộ vui lòng không sao chép
Holistic Chiropractic *** Lê An
B. Lịch sử
- Tham khảo thêm tài liệu
2 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Trong lĩnh vực y học bằng tay, việc chẩn đoán rối loạn chức năng cơ
xương khớp một cách thích hợp và chính xác là rất quan trọng.
- Theo tổ chức phân loại bệnh tật quốc tế thì chữ “Somatic dysfunction”
đã thay thế những khái niệm cũ tương đương trong các trường phái
điều chỉnh xương hiện nay như :
o Osteopathic lesion
o Chiropractic subluxation
o Joint blockage
o Joint lock
o Loss of joint play
o Minor vertebral derangement
3 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú :
4 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
3. Lý thuyết thứ ba
- Cho thấy một sự thay đổi trong các tính chất vật lý và hóa học của chất
lỏng hoạt dịch và bề mặt hoạt dịch. Về bản chất, khả năng trượt trơn
tru đã bị mất vì các bề mặt đối diện nhau đã trở nên dính. Sau khi thực
hiện chỉnh xương tại các khớp đốt sống và khớp chi, thì người ta quan
sát thấy có xảy ra sự phân tách các bề mặt khớp, hiện tượng
“cavitation” (hình thành bong bóng trong chất lỏng khi xảy ra sự thay
đổi áp suất một cách đột ngột). Ngoài âm thanh popping được tạo ra
thì còn quan sát được mật độ âm trong khớp trên tia X. Hiện tượng
chân không này xuất hiện dường
như có mật độ nitơ và bóng khí
có mặt trong một khoảng thời
gian khác nhau. Quan sát hiện
tượng này cho thấy có sự thay
đổi từ trạng thái chất lỏng
chuyển sang trạng thái khí sau
khi thực hiện thủ thuật chỉnh.
Ghi chú:
5 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
4. Lý thuyết thứ tư
Cho rằng “Dysfunction” là kết quả của sự thay đổi chiều dài và trương
lực của cơ. Một số cơ có thể trở nên tăng trương lực và rút ngắn, trong
khi những cơ khác trở nên dài hơn và yếu hơn dẫn đến mất kiểm soát cơ.
Kiểm soát sinh lý của cơ rất phức tạp, bao gồm hành vi của các cơ chế
trong khớp và tổ chức mô mềm liên quan, bụng cơ và bộ máy gân Golgi,
phân đọan tủy sống và cung phản xạ , đường dẫn đến vỏ não vận động,
corticobulbar và đường dẫn động của vỏ não, con đường chung cuối cùng
của nơron vận động alpha đến sợi cơ. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cảm
thụ hướng tâm đến cơ chế phức tạp này hoặc sự thay đổi chức năng trong
hệ thống đều có thể làm rối loạn ở mô cơ và cuối cùng ảnh hưởng đến
sinh cơ học khớp và sự ổn định động. Bất kỳ sự thay đổi nào trong trương
lực cơ sau đó sẽ hạn chế chuyển động bình thường và đóng vai trò là yếu
tố vĩnh viễn trong chuyển động khớp bị thay đổi. Cho dù hoạt động cơ
bất thường là nguyên phát hay thứ phát do rối loạn chức năng đốt sống thì
hoàn toàn là phỏng đoán. Tương tự như một máy tính, hệ thống thần kinh
có thể được xem như là phần mềm và hệ thống cơ xương là phần cứng.
6 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Chức năng thay đổi của hệ thống thần kinh (phần mềm) không cho phép
hệ thống cơ xương (phần cứng) hoạt động phù hợp. Một số người hành
nghề y học bằng tay xem hiệu quả của việc điều trị này là việc lập trình
lại phần mềm thông qua việc thay đổi hành vi của cơ học ở cấp độ khớp
và mô mềm.
Ghi chú:
7 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Cho dù lý thuyết nào thì hiện tượng lâm sàng của chuyển động đốt sống
bị hạn chế có thể được xem là ảnh hưởng đến các diện khớp nối
zygapophysial. Chúng ta nói về khả năng mở, đóng và chủ yếu đề cập
đến chuyển động kiểu co kéo, chứ không phải chuyển động kiểu tách
rời. Trong tư thế gấp về phía trước, các mặt diện khớp mở, và trong tư
thế duỗi về sau thì diện khớp đóng lại. Nếu có một cái gì đó cản trở
khả năng của cả hai mặt để mở, thì sẽ làm hạn chế khả năng trong tư
thế gấp về trước. Ngược lại, nếu có thứ gì đó cản trở khả năng đóng
của cả hai mặt diện khớp thì tư thế duỗi về sau bị hạn chế. Cũng có thể
một diện khớp di chuyển bình thường và diện khớp còn lại bị hạn chế.
Ví dụ :
o Nếu diện khớp bên phải không mở, nhưng bên trái bình thường,
thì có thể nghiêng bên phải nhưng nghiêng bên trái bị hạn chế.
Vì nghiêng và xoay là những chuyển động kép ở những đốt
sống ngoại trừ C1, chuyển động xoay cũng có thể bị ảnh hưởng
bởi sự thay đổi trong chuyển động khớp mặt.
8 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Giảm trương lực cơ: trong các trường hợp nhão cơ, yếu
cơ.
Giảm hoặc mất chuyển động, nguyên nhân tiềm tàng dẫn
đến mất tầm vận động.
Tăng tính chuyển động, mềm dẻo, linh hoạt bất thường.
o Những điểm bất thường về cấu trúc mô mềm: Đến từ những
thay đổi về mặt tế bào (nguyên nhân do có sự thay đổi về thần
kinh và mạch máu, hệ bạch huyết).
o Những điểm bất thường về hệ thần kinh: Tăng hoặc giảm xung
thần kinh.
o Những điểm bất thường về thoái hóa cột sống:
Do vận động khác thường.
Do thay đổi phân đoạn xung thần kinh chi phối tuần hoàn
Hậu quả của việc vận động không đúng ở các khớp phức
hợp.
9 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
2. Bốn tiêu chí của một TART ( Một khái niệm chỉ một rối
loạn mô mềm và mất hoặc giảm tầm vận động bình thường
của một phân đoạn cột sống hay khớp chi)
A. Sự thay đổi về cấu trúc mô mềm: Có thể xuất hiện trong nhiều hình
thức như xung quanh mô có thể bị phù nề, xuất hiện nốt đỏ, tăng
trương lực, da sần sùi, da ẩm (trong trường hợp cấp); mềm, sơ sợi, teo,
cứng,da khô, mát hơi căng, giảm trương lực ( trong trường hợp mãn
tính).
B. Mất cân bằng: xương, cơ, khớp có thể mất cân đối với những cấu trúc
liên quan (cấp tính), có thể là mất cân đối xuất hiện trong khu vực
khác do bù trừ (trong trường hợp mãn tính).
10 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
C. Hạn chế vận động: khi bị rối loạn một khớp có thể bị hạn chế tầm vận
động và đau trong trường hợp cấp tính (có 3 ranh giới vận động là
ranh giới vận động sinh lý, ranh giới vận động giải phẩu và ranh giới
vận động bệnh lý). Giảm hoặc không đau trong trường hợp mãn tính.
D. Điểm nhạy cảm: là một điểm khi ấn chẩn có cảm giác đau dữ dội, đau
nhói (cấp tính), đau âm ĩ, đau liên tục và cảm giác nóng (mãn tính).
11 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
12 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
*Giới hạn vận động Xuất hiện, đau khi vận Xuất hiện, giảm hoặc
động không đau khi vận động
13 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
14 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
15 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú :
- a Dây thần kinh sọ VII ( thần kinh mặt) thông qua các dây thần
kinh sinh ba : cơ nhai ( dễ sờ thấy trong nhóm cơ nhai), chẩm,
C1, C2 (phản xạ trung gian của cơ sinh ba theo Sumino R,
Nozaki S, Kato M. Central pathway of trigeminoneck reflex
trích trong Oral Fascial Sensory and Motor Functions.
International Symposium Tokyo, Japan : Quintessence xuất bản
năm 1980).
- b Dây thần kinh sọ X (thần kinh phế vị ): kết hợp với phản xạ
viscerosomatic tại chẩm, C1, C2.
- c Phần trung gian của các ống dẫn trứng nhận bị chi phối từ các
dây thần kinh vùng chậu S2 – S4, trong khi phần bên bị chi phối
bằng dây thần kinh lang thang
16 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
17 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
18 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Bảng so sánh tính chất ChapMan reflexes và phản xạ cơ quan nội tạng
Kết quả phản xạ của tính hiệu về thần Phản xạ Chapman là phản xạ vào hệ
kinh trung ương thần kinh bạch huyết. Phản xạ cơ
Bệnh sẽ tái phát nếu không chữa vào quan nội tạng là phản xạ thần kinh
nguyên nhân gốc Những điểm phản xạ Chapman thì cố
Trị liệu những điểm phản xạ này sẽ định không thay đổi theo thời gian (
cải thiện chức năng các cơ quan nội định huyệt theo Đông y)
tạng Những điểm phản xạ cơ quan nội tạng
thì không cố định theo thời gian (
Giống như A Thị huyệt trong Đông y)
Ghi chú :
19 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
20 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- 33 đốt sống và các đĩa đệm cùng nhiều thành phần khác tổ
hợp lại với nhau tạo thành một cấu trúc xương cột sống
hoàn chỉnh được chia làm 4 vùng khác nhau cụ thể như sau
o Vùng đốt sống cổ C1 -> C7 ( 7 đốt)
o Vùng đốt sống ngực T1 -> T 12 ( 12 đốt)
o Vùng đốt sống thắt lưng L1 -> L5 ( 5 đốt)
o Khung chậu là 1 cấu trúc đặc biệt và rất quan trọng
được xem là móng nhà của toàn bộ cột sống được tổ
hợp từ 2 xương chậu kết hợp với xương cùng gồm
có 5 đốt từ S1 -> S5 dính liền với nhau và 1 đốt
xương cụt
- Từng vùng đốt sống đều tạo thành những đường cong hoàn
hảo dùng để tản bớt sức ép từ trọng lượng cơ thể từ trên
xuống dưới như hình trên. Và trong cuốn sách này chúng
ta sẽ đề cập đến rất nhiều đến các đường cong sinh lý rất
quan trọng này.
21 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
2. Quy luật 2
- Thường thấy trong tư thế gập hoặc duỗi
- Thuộc dạng di động diện khớp
- Thường thấy ở phân đoạn một đốt sống
- Nhóm cơ hạn chế ngắn
- Xoay và nghiêng cùng bên
- Thường do nguyên nhân chấn thương hoặc
phản xạ của bệnh nội tạng gây ra
- Tên Đặt ERS hoặc FRS bên phải hoặc bên
trái
3. Quy luật 3
- Trong 3 mặt phẳng, khi cột sống di chuyển
theo một phẳng thì sẽ làm hạn chế hoặc mất
tầm vận động của 2 mặt phẳng còn lại.
o Gonstead Chiropratic:
đặt theo hướng xoay của gai sau trừ C1
Ví dụ: ASRS, PRS, PRI….
o Theo Osteophathy:
luôn luôn được đặt tên theo hướng chuyển động bình
thường theo:
Ví dụ:
o Qui luật 1: T5-T10 NSLRR
o Qui luật 2: T5 FSRSR hoặc T5 ESRRR
23 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
24 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ở tư thế trung tính, đặt 2 ngón cái lên 2 gai ngang của
đốt sống cần thăm khám
Giảm xoay Giảm xoay Không xoay Giảm xoay Giảm xoay
khi gập khi duỗi trong cả 2 khi duỗi khi gập
tư thế gấp
và duỗi
25 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
FRLSL
ERLSL
26 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
NSRRL NSLRR
27 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
ERRSR
FRRSR
28 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
29 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
30 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
BUL
B: Back ( hướng về sau )
U: Up ( hướng lên trên )
L: Lateral ( hướng ra ngoài )
31 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
BM
B: Back (hướng về sau)
M: Medial (hướng vào trong)
32 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
33 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ví dụ:
34 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
2. Hội chứng cổ
- Bao gồm đau cứng cổ với mức độ khác nhau từ nhẹ đến vẹo cổ cấp.
3. Hội chứng cổ vai gáy
- Bao gồm đau cứng cổ với những
triệu chứng ở vai và 2 chi trên. Hội
chứng 2 chi trên đến từ việc thay
đổi về mặt chức năng của đám rối
cánh tay hoặc chức năng tuần
hoàn thay đổi thông qua động tĩnh
mạch và hệ thống bạch huyết. Rối
loạn chức năng liên quan đến lối
thoát ngực, đặc biệt là xương sườn
1,2 ở khu vực đốt sống ngực và
khung sườn như T5 hoặc T6 cũng
góp phần gây ra hội chứng này.
35 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Kết luận:
- Trong xã hội ngày nay, nhiều bệnh nhân với tư thế gập đầu về trước, tư
thế này dẫn đến việc tăng độ cong sinh lý của đốt sống cổ cao (hyper
lordosis) và giảm độ cong sinh lý của đốt sống cổ thấp. Để duy trì thăng
bằng đầu trên cổ dẫn đến việc mất thăng bằng cơ như co cơ duỗi và yếu
cơ gập cổ sâu. Cột sống cổ là khu vực dễ tổn thương và được trị liệu
nhiều nhất trong hệ cột sống.
- Những chấn thương liên quan đến hệ thống động mạch sống thì hiếm
nhưng hậu quả rất nặng nề. Bẩm sinh, chứng viêm, hội chứng down,
viêm khớp dạng thấp, gãy mõm răng C2 và những thay đổi do chấn
thương ở khu vực cổ sẽ đặt đốt sống cổ vào tình trạng nguy hiểm nếu
chẩn đoán và trị liệu bằng tay không chính xác.
- Vậy chúng ta cần phải nắm vững giải phẫu, sinh lý và sinh cơ học của
khu vực cổ để hiểu được vai trò trị liệu của y học bằng tay và để tránh
những biến chứng tìm tàng.
36 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
37 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
X Quang, MRI
38 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
B. Giải phẩu
- Phần này chúng ta khảo sát cấu tạo và đặc điểm từng đốt sống
từ C1 đến C7, hiểu thêm về cấu tạo xương làm nền tảng tốt cho
việc xác định các mốc giải phẩu cùng điểm đặt lực khi sử dụng
các kỹ thuật điều chỉnh
- Chúng ta cần phải nắm vững giải phẫu, sinh lý và sinh cơ học của
khu vực cổ để hiểu được vai trò trị liệu của y học bằng tay và để
tránh những biến chứng tìm tàng. Hình mang tính chất minh họa,
dùng để ước lượng xác định các mốc giải phẩu cơ bản của những
kỹ thuật viên.
39 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Phân tích chi tiết đốt sống C1 ( atlas) và C2, đây là 2 đốt sống
có phạm vi di động cao nhất trong tất cả các đốt sống của cột
sống
40 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Giải phẫu C1 và C2
Lưu ý
Ghi chú:
41 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
42 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
43 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Lưu ý:
- Khớp móc, khớp vô danh, khớp gian đốt sống chỗ dễ dây ra
thoái hóa đốt sống cổ. Vì ở đó không có tổ chức sụn ở diện
khớp, không có dịch khớp, nên nó là khớp giả rất yếu và dễ tổn
thương và thoái hóa. Khi chụp X quang mấu bán nguyệt có hình
gai hoa hồng thẳng đứng, khi khớp này bị thoái hóa thì dễ gây
ra chèn ép đốt sống động mạch thân nền
44 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
45 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
3. Khớp C2 – C7
- Về cơ bản đốt sống cổ từ C2
đến C7 có vận động nghiêng
và xoay cùng bên. Tuy nhiên,
những nghiên cứu gần đây cho
thấy vận động nghiêng và
xoay tại phân đoạn này không
phải luôn luôn xảy ra nghiêng
và xoay cùng bên. Nghiên cứu
này cho thấy một bằng chứng
thuyết phục hơn về việc có
nghiêng và xoay đối bên, do
đó bác bỏ nhận định nghiêng
và xoay cùng bên như trước
đây.
46 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
47 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
48 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
49 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú:
50 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Phần 15: Cơ
A. Giới thiệu
- Cơ, còn được gọi là bắp thịt, là một phần của hệ vận động. Mô
cơ là một loại mô liên kết trong cơ thể động vật. Mô cơ gồm ba
loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn.
- Có 3 loại cơ :
o Cơ vân, hay còn gọi là cơ vận động có ý thức, thường gắn
với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
o Cơ trơn, hay còn gọi là cơ vận động vô thức, tạo nên
thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái...
Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
o Cơ tim, tức là cơ vận động vô thức, tạo nên thành tim. Tế
bào cơ tim phân nhánh, có nhiều nhân
51 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
52 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
53 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
54 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Cơ sở thăm khám:
- Để xác định cơ gập cổ có yếu hay có sự liên
quan nào khác không
- Nhất là nhận diện xem có yếu cơ gập cổ sâu
hay tăng trương lực cơ ức đón chũm hay
không.
Những cơ có điểm trigger point:
- Ức đòn chũm, cơ dưới chẩm
- Cơ thăng giữa, nhóm cơ nhai
- Mỏm chũm
Những rối loạn chức năng khớp:
- C0/C1, đốt sống cổ thấp, đoạn cổ ngực
- Khớp thái dương hàm
55 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Từ C2/C7 thì hạn chế vận động gấp hoặc duỗi đi cập với nghiêng và xoay cùng
bên (tuy nhiên có những nghiên cứu gân đây cho thấy không phải đoạn cột sống
cổ từ C2-C7 luôn luôn xoay và nghiêng cùng bên theo cơ chế loại 2).
Quá trình chẩn đoán nên bắt đầu từ việc nhận biết khu vực mô mềm lớp sâu có
dấu hiệu bất thường như tăng trương lực cơ... dấu hiệu này chỉ cho biết những
phân đọan cột sống cần được kiểm tra. Quá trình thăm khám chẩn đoán nên thực
hiện từ dưới lên trên.
56 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
kiểm tra. Khớp mấu lồi có kích cỡ bằng chiều ngang đốt ngón tay. Để xác định
khớp mấu lồi trước tiên chúng ta phải xác định đựợc gai sau của C2 và C7. Mõm
gai C2 là phần xương đầu tiên nằm phía dưới giữa hai bên mấu lồi xương chẩm.
Mõi gai sau C7 là phần còn sờ được khi duỗi cổ về sau. Khớp mấu lồi C2 và C7
nằm ngang mức với gai ngang của nó. Đặt ngón tay của người thăm khám giữa
các khớp mấu lồi của C2 và C7 , đặt mỗi đầu các ngón tay tiếp xúc với C3, C4,
C5 và C6. Việc này cho chúng ta xác định được bất cứ phân đoạn cột sống cổ
nào. Có thể thăm khám bệnh nhân ở tư thế ngồi hoặc nằm ngửa
57 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
58 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
59 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú:
- Ngón cái và ngón trỏ đánh giá xoay sau của C1 so với C0 chứ không
phải so với mặt phẳng trán.
- Trong trường hợp không có rối loạn chức năng, thì động tác nghiêng
bên phải của các đốt sống C2-C7 cho phép diện khớp phải đóng và diện
khớp trái mở. Nghiêng bên trái thì diện khớp trái đóng và diện khớp
phải mở. Trong việc đánh giá một diện khớp có đóng hay không thì ta
hướng phân đoạn cột sống cần kiểm tra vào tư thế duỗi bằng cách trượt
đốt sống về trước, sau đó trượt đốt sống từ phải qua trái để đánh giá khả
năng đóng của bên phải và trượt từ trái qua phải để đánh giá khả năng
đóng của bên trái. Để đánh giá khả năng mở của khớp đốt sống cổ thì
ta hướng phân đoạn cột sống cần kiểm tra vào tư thế gấp bằng cách
trượt đốt sống về sau, sau đó trượt đốt sống từ phải qua trái để đánh giá
khả năng mở của bên trái và trượt từ trái qua phải để đánh giá khả năng
mở của bên phải.
60 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
1. Bệnh nhân nằm ngửa, đầu sát cạnh bàn trị liệu. Người thực hiện ngồi ở
đầu bàn trị liệu.
2. Ngón trỏ và ngón giữa của người thăm khám tiếp xúc tại khớp mấu lồi
của đốt sống trên (đốt sống cần kiểm tra).
3. Phần còn lại của bàn tay giữ ổn định đầu và đốt sống cổ cao.
4. Người thăm khám duỗi đầu và cổ bệnh nhân bằng cách tiếp xúc và trượt
đốt sống về trước (hướng lên trần nhà).
5. Lòng bàn tay và mô út ngón cái giữ ổn định đầu và phần cổ cao. Trượt
đốt sống cần kiểm tra từ phải sang trái, cảm nhận kháng lực của chuyển
động dưới ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận động là duỗi,
nghiêng phải và xoay phải (gấp, xoay và nghiêng trái FRSl). Có gì đó
cản trở khả năng đóng của diện khớp phải.
6. Lòng bàn tay và mô út ngón cái giữ
ổn định đầu và phần cổ cao. Trượt
đốt sống cần kiểm tra từ trái sang
phải, cảm nhận kháng lực của
chuyển động dưới ngón tay trỏ. Nếu
có kháng lực thì hạn chế vận động là
duỗi, nghiêng trái và xoay trái (gấp ,
xoay và nghiêng trái FRSr). Có gì đó
cản trở khả năng đóng của diện khớp
trái.
1. Bệnh nhân nằm ngửa, đầu sát cạnh bàn trị liệu. Người thực hiện ngồi ở
đầu bàn trị liệu.
2. Ngón trỏ và ngón giữa của người thăm khám tiếp xúc tại khớp mấu lồi
của đốt sống trên (đốt sống cần kiểm tra).
3. Phần còn lại của bàn tay giữ ổn định đầu và đốt sống cổ cao.
61 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
4. Người thăm khám gấp đầu và cổ gần đến phân đoạn cột sống cần kiểm
tra (mục đích là để quan sát cho rõ).
5. Lòng bàn tay và mô út ngón cái giữ ổn định đầu và phần cổ cao. Trượt
đốt sống cần kiểm tra từ phải sang trái, cảm nhận kháng lực của chuyển
động dưới ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận động là gấp,
nghiêng phải và xoay phải (duỗi, xoay và nghiêng trái ERSL). Có gì đó
cản trở khả năng mở của diện khớp trái.
6. Lòng bàn tay và mô út ngón cái giữ ổn
định đầu và phần cổ cao. Trượt đốt sống
cần kiểm tra từ trái sang phải, cảm
nhận kháng lực của chuyển động dưới
ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn
chế vận động là gấp, nghiêng trái và
xoay trái (gấp, xoay và nghiêng trái
ERSr). Có gì đó cản trở khả năng mở
của diện khớp phải.
1. Bệnh nhân nằm ngửa, đầu sát cạnh bàn trị liệu. Người thực hiện ngồi ở
đầu bàn trị liệu.
2. Hai bàn tay của người thực hiện ôm lấy 2 bên đầu bệnh nhân, 2 ngón
trỏ tiếp xúc cung sau của C1. Hướng đầu bệnh nhân vào tư thế gấp để
khóa C2-C7 xoay bằng các dây chằng sau.
3. Xoay phải đầu bệnh nhân để kiểm tra
hạn chế vận động tại ngón tay trỏ. Nếu
có kháng lực thì C1 hạn chế xoay phải
(C1 xoay trái).
4. Xoay trái đầu bệnh nhân để kiểm tra hạn
chế vận động tại ngón tay trỏ. Nếu có
kháng lực thì C1 hạn chế xoay trái (C1
xoay phải).
62 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
1. Bệnh nhân nằm ngửa, đầu sát cạnh bàn trị liệu. Người thực hiện ngồi ở đầu
bàn trị liệu.
2. Hai bàn tay của người thực hiện ôm lấy 2 bên đầu bệnh nhân, dùng phần
phía ngoài của 2 ngón trỏ tiếp xúc cung sau của C1.
3. Người thực hiện duỗi đầu bệnh nhân tới giới hạn đầu tiên bằng cách xoay
đầu ra sau (xoay xung quanh trục ngang của tai - trục X).
4. Người thực hiện dùng 2 bàn tay trượt ngang đầu bệnh nhân từ phải qua trái,
luôn giữ cho mắt bệnh nhân song song với đầu bàn trị liệu, đồng thời cảm
nhận kháng lực tại ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận động là
duỗi, nghiêng phải, xoay trái (C0 gấp F, nghiêng trái SL, và xoay phải RR).
Như vậy, có gì đó cản trở lồi cầu xương chẩm bên phải trượt về trước.
5. Người thực hiện dùng 2 bàn tay trượt
ngang đầu bệnh nhân từ trái qua
phải, luôn giữ cho mắt bệnh nhân
song song với đầu bàn trị liệu, đồng
thời cảm nhận kháng lực tại ngón tay
trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận
động là duỗi, nghiêng trái, xoay phải
(C0 gấp F nghiêng phải SR, và xoay
trái RL). Như vậy, có gì đó cản trở lồi
cầu xương chẩm bên trái trượt về
trước.
1. Bệnh nhân nằm ngửa, đầu sát cạnh bàn trị liệu. Người thực hiện ngồi ở đầu
bàn trị liệu.
1. Hai bàn tay của người thực hiện ôm lấy 2 bên đầu bệnh nhân, dùng phần
phía ngoài của 2 ngón trỏ tiếp xúc cung sau của C1.
2. Người thực hiện gấp đầu bệnh nhân tới giới hạn đầu tiên bằng cách xoay
đầu về trước (xoay xung quanh trục ngang của tai - trục X) trong khi đó theo dõi
vận động đầu tiên của C1.
3. Người thực hiện dùng 2 bàn tay trượt ngang đầu từ phải qua trái, luôn giữ
cho mắt bệnh nhân song song với đầu bàn trị liệu, đồng thời cảm nhận kháng lực
tại ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận động là gấp, nghiêng phải,
63 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
xoay trái (ESLRR, C0 duỗi E, nghiêng trái SL, và xoay phải RR). Như vậy, có gì đó
cản trở lồi cầu xương chẩm bên trái trượt về sau.
4. Người thực hiện dùng 2 bàn tay trượt ngang đầu từ trái qua phải, luôn giữ
cho mắt bệnh nhân song song với đầu bàn trị liệu, đồng thời cảm nhận kháng lực
tại ngón tay trỏ. Nếu có kháng lực thì hạn chế vận động là gấp, nghiêng trái, xoay
phải (ESRRL, C0 duỗi E, nghiêng phải SR, và xoay trái RL). Như vậy, có gì đó cản
trở lồi cầu xương chẩm bên phải trượt về sau.
Ghi chú: Tư thế gấp về trước phải duy trì trong khi thăm khám. Không được
để đầu duỗi trong lúc xoay (nguy hiểm đến động mạch sống).
Trong trường hợp không có rối loạn chức năng xảy ra thì nghiêng C0 sang phải
(trượt C0 từ phải sang trái) trên diện khớp trên của C1 sẽ dẫn đến lồi cầu xương
chẩm phải trượt ra trước (duỗi) trên C1 và đến lồi cầu xương chẩm trái trượt ra
sau (gấp) trên C1. Để xác định C0 có vận động bình thường khi trượt ra trước
(duỗi) không thì ta hướng C0 vào tư thế duỗi bằng cách trượt C0 ra trước trên C1
(duỗi). Từ đây, nghiêng C0 qua phải để đánh giá khả năng duỗi bên phải và
nghiêng trái để đánh giá khả năng duỗi bên trái của C0. Để xác định C0 có vận
động bình thường khi trượt về sau (gấp) không thì ta hướng C0 vào tư thế gấp
bằng cách trượt C0 về sau trên C1 (gấp). Từ đây, nghiêng C0 qua phải để đánh
giá khả năng gấp bên trái và nghiêng trái để đánh giá khả năng gấp bên phải của
C0.
64 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
65 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ví dụ:
- Nếu T5 FRRSR thì người hiện sẽ duỗi, nghiêng và xoay phải bệnh nhân
- Nếu cơ thẳng bụng di chuyển bình thường lên trên nhưng giới hạn khi
di chuyển xuống dưới thì người thực hiện sẽ giữa cơ hướng lên.
66 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
67 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
68 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
69 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
70 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
71 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Cột sống vùng thắt lưng là một tổ hợp của 5 đốt sống từ
L1 đến L5 và đôi khi có một số ít người có đốt sống L6,
chúng kết hợp lại với nhau tạo nên một đường cong sinh
lý hoàn hảo với góc từ 35 đến 40 độ.
- Lưu ý :
o Tủy sống nằm trong ống sống chỉ kéo dài từ não
đến đốt sống L2 và từ L3 đến hết đốt sống chính
là một bó dây thần kinh gọi là chùm đuôi ngựa
như hình bên dưới
o Dây chằng dọc sau hẹp dần từ khu vực cột sống
thắt lưng. Độ rộng tại tầng L4, L5 bằng một nữa
L1, nên khu vực này bị yếu và không vững, là
nguyên nhân tiềm tàng gây thoát vị.
72 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Vùng phân phối chủ yếu của các dây thần kinh vùng thắt lưng
73 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
74 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
75 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú :
76 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
77 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
78 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Lâm sàng
o Trên lâm sàng thường thấy rối loạn chức năng nhóm cơ thắt lưng
chậu, và nó thường được dự đoán là bị co rút trong 1 khoảng thời
gian dài.
o Nếu phép kiểm Thomas Test có dương tính thì khung chậu sẽ bị
trượt sang bên, thường được nhận thấy làm rối loạn chức năng đốt
sống thắt lưng trên ( L1, L2 )
Độ cong sinh lý bình thường Độ cong sinh lý của tật ưỡn lưng
79 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Cấu trúc
- Cấu trúc là 1 nhóm các nguyên nhân như thoát vị đĩa đệm, sai lệch vị trí
ban đầu của các đốt sống hay chấn thương làm gãy hay khiếm khuyết về
cấu tạo thân đốt sống, hoặc thoái hóa thân đốt sống. Và nặng nhất là
những vấn đề liên quan đến mật độ xương như xương thủy tinh, loãng
xương, lao xương... đều là những nguyên nhân về măt cấu trúc dẫn đến
tật ưỡn lưng.
Loãng xương (mật độ xương ko đủ) Quá nặng sức ép cơ thể quá lớn
80 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
thể bị yếu
Ghi chú :
Thắt lưng bình thường với góc từ Thắt lưng bị thẳng với góc từ
35 đến 40 độ 25 đến 35 độ
Ghi chú : 25 độ là giới hạn tối đa có thể gập ra phía trước của cột sống, vì thế
nếu vượt dưới 25 độ là mức độ chấn thương dạng nặng cần được can thiệp chấn
thương chỉnh hình.
81 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
b) Nguyên nhân
Cấu trúc
- Sai lệch cấu trúc, sai lệch đốt sống ( trật đốt sống) là một trong những
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến triệu chứng thẳng lưng này. Ngoài các đốt
sống tứ L1 đến L5 có sai lệch và xoay khỏi vị trí cố định ban đầu ra còn
có một tác nhân lớn đến từ sự di chuyển và sai lệch của 2 xương cánh
chậu 2 bên khiến khung chậu có di lệch về phía sau và đẩy vùng thắt lưng
ra trước làm thẳng lưng.
- Cột sống rất quan trọng với cơ thể và với cấu tạo đặc biệt từng vùng từng
vùng đã tạo nên những đường cong sinh lý rất hoàn hảo có tác dụng nâng
đỡ toàn bộ trọng lượng cơ thể và những vật mà chúng ta mang vác trên
lưng trên vai,… Với khả năng chống chịu tuyệt vời mà bạn khó có thể
tưởng tượng. Vì vậy khi mất đường cong sinh lý ở bất kỳ vùng nào điều
đó cũng có nghĩa là bạn đang gặp khá nhiều rắc rối lớn về nhiều mặt .
82 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Ghi chú:
83 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Lưu ý :
- Sau một giấc ngủ thật ngon chúng ta thức dậy với những chiếc đĩa đệm
chứa đầy nước ( nên nếu buổi sáng bạn đứng trước gương và nói rằng
mình cao hơn 1 tý thì đúng rồi đấy ). Nhưng điểm đáng lưu ý ở đây là nếu
bạn đang có tật ưỡn lưng hoặc thẳng lưng hoặc gù lưng hay nói chung là
mất đường cong sinh lý cơ thể thì đó là điều rất đáng lo ngại.
- Vì lúc này sau 1 đêm thức dậy lượng dịch tụ trong đĩa đệm rất nhiều làm
tăng thể tích đĩa đệm, nếu gập hoặc duỗi cột sống thắt lưng quá mức thì
sẽ dẫn đến nguy cơ chấn thương đĩa đệm.
- Để tránh nguy cơ chấn thương đĩa đệm, chúng ta nên hoạt động nhẹ như
sinh hoạt cá nhân trước khi vào những bài tập gập duỗi cột sống thắt lưng
84 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
o Thủ thuật
Nâng chân thẳng : bệnh nhân nằm ngửa, người thăm khám
nâng chân bệnh nhân trong khi giữ gối thẳng
Duy trì gấp háng và gối, đặt bàn chân bệnh nhân lên giường.
Nếu chứng đau giảm dần thì dấu hiệu Lasegue
85 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
*** Chú ý:
- Một rễ thần kinh chi phối chủ yếu các mô quanh cột sống, điều này gây ra
hiện tượng triệu chứng giả rễ.
86 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
87 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
88 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
Bệnh học
- Thay đổi do thoái hóa ở khu vực thắt lưng có thể bao gồm nguyên nhân
phì đại mấu khớp, canxi tích tụ ở dây chằng vàng và dây chằng dọc sau,
mất độ cao đĩa đệm ( xẹp ) và tất cả điều này đều có thể làm hẹp ống sống
và lỗ tiếp hợp và gây ra chèn ép rễ thần kinh
- Vị trí đau :
o Lưng dưới
o Chân dưới hoặc cả 2 chân
- Tính chất đau :
o Đau nhói
o Dị cảm
- Dấu hiệu triệu chứng :
o Đau tăng khi đứng duỗi ra sau,
o Đau tang khi đi hoặc nằm ngữa.
- Phim Xquang
o Cho thấy loãng xương
o Xẹp đĩa đệm
o Có thể quan sát thấy trên phim
chếch ¾
- Trị liệu :
o Nếu trị liệu bảo tồn ko thành công
thì nên nghĩ đến chỉ định phẫu thuật
hoặc dung thuốc
89 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
- Vị trí đau
o Lưng dưới
o Mông hoặc đùi sau
- Tính chất :
o Đau nhói
o Đau âm ỷ
o Đau tổn thương
- Dấu hiệu và triệu chứng
o Đau tăng với những hoạt động ưỡn, duỗi
o Co cơ đùi sau 2 bên
o Cứng chân
o Sãi chân ngắn
o Tướng đi lạch bạch
- Không có dấu hiệu bị dị dạng thần kinh
- Khi ấn chẩn gai sau thì cảm nhận rõ ràng đốt sống trượt về trước khu vực
thăm khám
- Trên X Quang ( phim ngang )
o Thì thấy đốt sống trượt về trước so với đốt sống ở dưới theo hình
- Điều trị :
o Hầu như tất cả bệnh nhân đều được điều trị bảo tồn, mục tiêu của
trị liệu là làm giảm ưỡn và giảm rối loạn chức năng
- Chống chỉ định tuyệt đối với các kỹ thuật di động theo nhịp ( nắn chỉnh)
- Điều trị bảo tồn còn bao gồm giảm cân, tránh mang guốc cao
90 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
5. Dị tật khuyết eo
- Định nghĩa
o Là một dạng dị dạng bị khuyết 1 hoặc cả 2 bên cung eo sống, nếu
gãy cả 2 bên thì nhiều khả năng là đốt sống sẽ trượt về trước.
91 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
92 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
93 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
vài nguyên nhân u, nhiễm trùng, hội chứng cơ thắt lưng, hội chứng chân
ngắn
94 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
o Dây chằng thắt lưng chậu và dây chằng cùng chậu sẽ trở nên căng
bên chân ngắn
- Trị liệu :
o Làm trực tiếp trên hệ cột sống và chân thấp để loại bỏ hoặc giảm
những rối loạn chức năng, nếu dị dạng chiều dài của chân vẫn còn
thì hội chứng chân ngắn sẽ thâm nghi vấn
- Chụp phim X Quang để đánh giá độ cao thấp của đầu xương đùi, nếu sự
khác nhau của đầu xương đùi lớn hơn 5 mm thì nên xem xét việc nâng
gót chân.
Ghi chú:
95 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
96 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
97 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
98 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
99 Ấn bản 2021.03
Holistic Chiropractic *** Lê An
B. Dây chằng
1. Dây chằng vùng chậu nhìn từ phía trước
- Đây là dây chằng lỏng lẻo nhất trong các dây chằng của khớp cùng
chậu. Vận động quá mức sẽ làm dây chằng này trở nên yếu và gây
đau
- Đây là dây chằng mạnh nhất, che phủ hoàn toàn mào xương cùng và
ụ ngồi
C. Hệ thần kinh
P1 P2
R R
+ +
- Lực xương cùng - Lực xương chậu
o P : trọng lựng cơ thể đè lên nền o P : trọng lượng nằm trên đốt sống
xương cùng xương cùng 1
o F1 : lực gây ra chuyển động gật o N1 : xương cùng chuyển động gật
(đối kháng với lực hãm của phần o R : Phản lực từ mặt đất chuyền qua
dưới dây chằng cùng chậu sau ( xương đùi
CR)) o N2 : Trục xoay được tạo ra giữa
o F2 : chuyển động dọc theo trục trọng lực cơ thể P và xương chậu
dọc của khớp ( đối kháng với lực ngã ra sau
hãm của phần dưới dây chằng
cùng chậu (CA))
B. Nguyên lý
- Xương cùng xoay đối bên với L5, khi L5 nghiêng thì nó sẽ hình thành
1 trục chéo trên bên bị nghiêng đó ( có 2 trục chéo là chéo trái và chéo
phải )
- Phép kiểm gập người ngồi dương tính sẽ đối bên với trục chéo
o Xoắn gập về trước theo cơ chế loại 1
o Xoắn duỗi về sau theo cơ chế loại 2
- Cách sử dụng quy luật :
o VD : Nếu ta có L5 FrSr
Sẽ có phép kiểm gập về trước dương tính bên trái, xương
cùng xoay trái trên trục phải (L on R )
Lúc đó ta loại suy đây là xoắn về sau ( bởi vì xoắn về
trước thì đặt tên cùng bên VD L on L hoặc R on R , xoắn
về sau thì ngược lại L on R hoặc R on L )
- Vì vậy phép kiểm tư thế con Nhân Sư (yoga) phản ánh 1 nen xuong
cùng duỗi về sau bên trái và rãnh sâu phía bên phải và góc dưới về sau
ở bên trái
Xoay trái trên trục trái Xoay phải trên trục phải
xoắn gập về trước xoắn gập về trước
- Thực tập phân tích trường hợp Xoay Trái trên Trục Trái :
- Thực tập phân tích trường hợp xoay trái trên trục phải :
C. Khung chậu
1. Giới thiệu
- Rối loạn chức năng cơ xương khớp của khung chậu cùng đồng thời
xảy ra ở 3 khu vực của khung chậu :
o Khớp chậu cùng
o Khớp cùng chậu
o Khớp mu
Ghi chú: có thể xảy ra cùng lúc
2. Bề mặt khớp cùng chậu
- Khớp cùng chậu hay chậu cùng là 1 loại khớp đặc biệt là sự tiếp xúc
giữa 2 xương cánh chậu và xương cùng.
- Bề mặt khớp cùng chậu có 2 loại
o Loại phẳng : 2 bề mặt khớp khít
nhau,khoang khớp phía sau tương đối
hẹp, loại này rất vững thường gặp ở nam
giới
b) Cơ năng
- Đai chậu di chuyển và được kiểm soát bởi các nhóm cơ hoạt động
theo các cặp lực (force couples). Khi đai chậu nghiêng theo hướng
trước/sau, chính các nhóm cơ đối diện tạo nên và kiểm soát vận động
đó. Để nghiêng đai chậu ra trước, các cơ duỗi lưng, chủ yếu là cơ
dựng sống, kéo lên ở phía sau trong khi cơ gấp háng kéo xuống ở phía
trước. Ngược lại, để nghiêng chậu ra sau, các cơ bụng kéo phía trước
lên trong khi cơ mông lớn và hamstring kéo xuống ở phía sau.
Mục Lục
Phần 1: Lịch sử các trường phái y học bằng tay ............................................ 2
A. Giới thiệu ...................................................................................................................... 2
B. Lịch sử .......................................................................................................................... 2
Phần 2: Kiến thức cơ bản ................................................................................ 3
A. Khái niệm rối loạn chức năng cơ xương khớp ............................................................... 3
B. Lý thuyết về khái niệm DYSFUNCTION ...................................................................... 4
1. Lý thuyết thứ nhất ...................................................................................................... 4
2. Lý thuyết thứ hai ........................................................................................................ 4
3. Lý thuyết thứ ba ......................................................................................................... 5
4. Lý thuyết thứ tư.......................................................................................................... 6
5. Lý thuyết thứ năm ...................................................................................................... 8
6. Kết luận ..................................................................................................................... 8
C. Tiêu chí chẩn đoán ........................................................................................................ 9
1. Năm tiêu chí của một SUBLUXATION ..................................................................... 9
2. Bốn tiêu chí của một TART ( Một khái niệm chỉ một rối loạn mô mềm và mất hoặc
giảm tầm vận động bình thường của một phân đoạn cột sống hay khớp chi) ................. 10
3. Ranh giới vận động .................................................................................................. 12
4. Giới hạn vận động .................................................................................................... 13
Phần 3: Thần kinh giao cảm và đối giao cảm ............................................... 14
Phần 4: Phản xạ CHAPMAN và phản xạ cơ quan nội tạng ........................ 17
Phần 5: Cột sống ............................................................................................ 20
A. Giới thiệu .................................................................................................................... 20
B. Đường cong sinh lý ..................................................................................................... 21
Phần 31: Kỹ thuật trị liệu và tự trị liệu vùng đốt sống thắt lưng ( L1 – L5
) ....................................................................................................................... 96
Phần 32: Giải phẫu cơ bản khung chậu........................................................ 99
A. Cấu trúc ...................................................................................................................... 99
B. Dây chằng ................................................................................................................. 100
1. Dây chằng vùng chậu nhìn từ phía trước ................................................................ 100
2. Dây chằng vùng chậu nhìn từ phía sau.................................................................... 101
C. Hệ thần kinh.............................................................................................................. 102
D. Trọng lực phân bố ..................................................................................................... 103
1. Cơ chế ổn định xương chậu .................................................................................... 103
Phần 33: Quy luật chuẩn đoán xoắn xương cùng của L5 trên S1 ............. 104
A. Các trục chuyển động của xương cùng ...................................................................... 104
B. Nguyên lý ................................................................................................................. 105
1. Trường hợp xương cùng xoắn gập về trước ............................................................ 106
2. Trường hợp xương cùng xoắn duỗi về sau .............................................................. 108
C. Khung chậu ............................................................................................................... 110
1. Giới thiệu ............................................................................................................... 110
2. Bề mặt khớp cùng chậu .......................................................................................... 110
3. Vận động tại khớp .................................................................................................. 111
Phần 34: Kỹ thuật trị liệu và tự trị liệu khớp cùng chậu ........................... 116