You are on page 1of 13

第二十九课:《培养对手》

“Đào tạo đối thủ”


1. 培养/péiyǎng(动):
(1)按照一定的目的长期地教育和训练,使成长;宾语只能是人。
例:这所大学每年都培养出很多外语人才。
(2)使产生,发展;宾语是某种抽象的事物如:感情、爱好、习惯......
例:从小妈妈就培养我爱劳动的好习惯。
Nuôi dạy con cái có khả năng tự lập đòi hỏi các bậc phụ huynh phải hướng dẫn
con cái bằng lý trí chứ ko phải tình cảm.
培养有自立能力的孩子要求家长们用理智而不是用感情来引导孩子。
Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, anh ấy đã trở thành 1 nghệ sĩ âm nhạc
nổi tiếng.
在老师的清心培养下,他已成为著名的音乐家了。
2 ng yêu nhau cần phải cùng nhay bồi đắp tình cảm mới có thể gìn giữ hạnh
phúc.
两个人在一起要共同培养感情才能保持幸福。
2. 对手/duìshǒu(名):
棋逢对手:kì phùng địch thủ
例:在商场上我们是竞争对手,可是在生活中我们是好朋友。
Đối thủ mạnh nhất của mỗi người chính là bản thân họ.
每个人最强的对手就是他们自己。
Khóe miệng anh ta nhếch lên 1 điệu cười diễu cợt, dường như ko coi đối thủ ra
gì.
他嘴角上挂着冷笑,似乎没有把对手放在眼里。
Thực lực của anh ấy rất mạnh, cậu căn bản ko phải là đối thủ của anh ấy.
他实力很强,你根本不是他的对手。
3. 公寓/gōngyù(名):
别墅/biéshù:biệt thự
私人住宅:nhà riêng
平房:nhà cấp 4 >< 楼房:nhà lầu
高楼大厦/gāolóudàshà: nhà cao tầng, cao ốc
学生公寓 = 学生宿舍
例:创业失败后,他从别墅搬到公寓住。
Vì ko có tiền mua nhà, nên chúng tôi đành phải thuê 1 căn chung cư.
因为没有钱买房子,我们只好租一套公寓。
Hiện nay do đất chật người đông, phần lớn mọi người đều lựa chọn ở nhà
chung cư.
目前由于地狭人稠,大部分人们都选择住公寓。
4. 文具/wénjù(名):
Có những đứa trẻ khi xin tiền bố mẹ đều nói là mua đồ dùng học tập, nhưng
chúng lại đi mua đồ ăn vặt.
有些小孩子向父母要钱时都说要买文具,可是他们却去买零食了。
Lúc nhò mẹ dạy tôi rằng sách vở và đồ dùng học tập đều có linh hồn của
chúng, muốn đạt điểm cao đầu tiên phải trân trọng chúng.
小时候妈妈都教我书本和文具都有它们的灵魂,想有好成绩首先要爱惜
它们。
5. 电池/diànchí(名):
例:这种电池太差劲了,用一天就没电了。
这台照相机的电池没有装好,难怪无法拍摄。
6. 日用品/rìyòngpǐn(名):
毛巾:khăn mặt
牙膏:kem đánh răng
牙刷:bàn chải đánh răng
洗面奶:sữa rửa mặt
沐浴露:sữa tắm
洗发露:dầu gội
7. 利润/lìrùn(名):经营工商业等赚的钱。
>< 亏损:lỗ vốn
Mục đích của kinh doanh là để tạo ra lợi nhuận, nhưng ko thể vì lợi nhuận mà
ko từ thủ đoạn.
经商的目的就是为了获取利润,但不能因为利润而不择手段。
Muốn nhận đc nhiều lợi nhuận hơn, chúng ta ko thể ko mạo hiểm.
想获得更大的利润,我们不得不冒这个险。
Những sản phẩm cùng loại trên thị trường cạnh tranh khốc liệt, chúng ta phải
khai thác nghiên cứu sản phẩm mới đặc biệt hơn thì mới có đc lợi nhuận cao.
市场上同类型的产品竞争激烈,我们要研发出更特殊的新产品才能获得
高利润。
8. 诚信/chéngxìn(形):
例:诚信就是说话算话,一言九鼎,一诺千金。
Muốn nhận đc sự tin tưởng và ủng hộ lâu dài của khách hàng thì chúng ta phải
kinh doanh trung thực.
想得到客户的信任和长期支持,我们必须诚信经营。
Người làm ăn phải lấy trung thực làm gốc, khách hàng chỉ cần bị lừa 1 lần thôi
thì họ cũng sẽ ko bao giờ quay lại nữa.
做生意的人要以诚信为本,客户只要上一次当,他们再也不会上门来了。
9. 媒体/méitǐ(名):
例:事情并未如传说严重,媒体报道言过其实。
Chính phủ thường tận dụng các phương tiện truyền thông để truyền đạt chính
sách.
政府常利用各种媒体进行政策传达。
Các phương tiện truyền thông liên tục đưa tin về sự kiện đặc biệt mang tính lịch
sử này.
各种媒体纷纷报道这个具有历史性的特别事件。
10. 对象/duìxiàng(名):
(1)行动或思考时作为目标的人或事物。
例:研究对象
(2)特质恋爱的对方:
例:他有对象了,我没机会了。
Từ xưa đến nay, yểu điệu thục nữ đều là đối tượng mà rất nhiều đấng mày râu
theo đuổi.
自古以来,窈窕淑女都是众多男士追求的对象。
Loại người cả ngày rượu chè be bét ko lo làm ăn ko phải là đối tượng có thể
gửi gắm cả đời đâu.
这种整天醉醺醺的,不顾着工作,不是可以托付终身的对象。
11. 营业/yíngyè(动):
营业执照:giấy phép kinh doanh
例:这个酒店要装修,暂时停止营业。
Muốn mở công ty thì phải xin giấy phép kinh doanh trc đã.
想开公司首先要申请营业执照。
Những sạp hàng ven đường này buổi chiều bắt đầu kinh doanh, đến tối thì dọn
hàng.
这些路边摊下午开始营业,晚上收摊。
12. 额/é(名):规定的数目
名额:số người
定额:định mức
金额:kim ngạch
超额:vượt mức
Kim ngạch xuất khẩu cao hơn nhập khẩu gọi là xuất siêu, ngược lại kim ngạch
nhập khẩu cao hơn xuất khẩu gọi là nhập siêu.
出口额高于进口额,则称为顺差,而进口额高于出口额,则称为逆差。
Theo quy tắc này, mức tiền bồi thường mà người đc bảo hiểm nhận đc ko đc
vượt quá mức tiền tổn thất thức tế của họ.
根据这一规则,投保人所获赔偿金额不得超过其实际损失的金额。
13. 不如/bùrú(动):比不上
例:爸爸的身体一天不如一天了
论人品,他不如我,但论才华,我真的不如他。
Em nói xem tôi có điểm gì ko bằng nó?
你说,我哪一点不如他了?
Anh ấy vừa đẹp trai vừa nhà giàu, anh đương nhiên là ko bằng ngta rồi?
他又帅又有钱,你当然不如人家啊。
Chúng ta ở đây đợi chi bằng gọi điện trực tiếp cho anh ta đi.
我们在这里等不如直接给他打电话吧。
(做书上的练习)
14. 干脆/gāncuì(副):
(形)直截了当,爽快:
例:他说话、做事都干脆利落。
(副)索性、果断:
例:那个人不讲理,干脆别理他。
Hiểu đc suy nghĩ thực sự của anh ta, chúng ta cứ tương kế tựu kế thôi.
明白了他的真实想法,我们干脆将计就计。
Các cậu đã chia tay rồi thì hãy dứt khoát cắt đứt qua lại vs anh ta đi, đừng làm
phiền nhau ko rõ ràng nữa.
你们分手了就干脆和他断绝往来吧,不要这样纠缠不清了。
(做书上的练习)
15. 挤/jǐ(动):
(1)人、物仅仅靠拢在一起;事情集中在同一时间内。
例:屋里挤满了人。
稿件很挤。
事情全挤在一起了。
(2)在拥挤的环境中用身体排开人或物。
例:他费劲地从人群中挤了出来。
(3)用压力使从孔隙中出来:
例:挤牛奶:vắt sữa bò,挤牙膏:nặn kem đánh răng
≠ 拥挤(看书上的对比)
讲座的主讲人是从国外请来的一位教授,听说他讲得非常精彩,来听讲
的人肯定很多,你要是来晚了就挤不进去的
Người giảng chính của buổi tọa đàm là 1 vị giáo sư từ nc ngoài mời về, nghe
nói ông ấy giảng hay lắm, người đến nghe chắc chắn rất đông, câu mà đến
muộn là ko chen vào đc đâu.
高峰期时,公共汽车上挤满了人。
Vào giờ cao điểm, trên xe bus chen chúc đầy người.
16. 垮/kuǎ(动):倒塌;坍下来
Nước lũ có lớn hơn nữa ko cũng làm vỡ đê kiên cố đc.
洪水再大也冲不垮坚固的堤坝。
Công việc bận thê nào cũng đừng để cho sức khỏe suy sụp vì quá mệt đấy.
工作再忙也别把身体累垮了。
Chúng tôi dung hết sức lực đánh sập quân địch.
我们用尽了力气打垮了敌人。
17. 垄断/lǒngduàn(动):
垄断市场:độc quyền / thâu tóm thị trường
Trải qua sự cạnh tranh khốc liệt, sau cùng công ty này thâu tóm toàn bộ thị
ngành thuốc lá.
经过激烈的竞争,最后这家公司垄断了整个香烟行业。
Trong lĩnh vực chế tạo máy móc, công ty chúng tôi đc độc quyền công nghệ
đối với một số sản phẩm và phương pháp.
在器械制造领域中,我们公司在一些产品和方法享有技术垄断。
18. 倒闭/dǎobì(动):工厂、商店等因亏本而停业。
Cửa hàng sập tiệm khiến anh ta rơi vào nỗi tuyệt vọng cùng cực.
商店倒闭使他陷入了极度的绝望之中。
Khoản vay của chính phủ đã cứu sống một số công ty đang trên bờ vực phá
sản.
政府的贷款救活了几家濒临倒闭的公司。
Công ty chúng ta mà sụp đổ thì công nhân chỉ có hít khí trời mà sống thôi.
我们公司要是倒闭了,工人们只能喝西北风过日子了。
19. 热心/rèxīn(形):有热情、有兴趣。肯尽力
热心肠:lòng nhiệt tình
例:他对工会工作向来热心。
Chúng ta không nên kì thị những người từng lầm lỗi mà nên nhiệt tình giúp đỡ
họ.
我们不要歧视犯过错误的人,应该热心帮助他。
Trận đấu bóng chưa bắt đầu mà các cổ động viên nhiệt tình đã đến sân vận
động từ sớm rồi.
球赛还没有开始,热心的球迷早已来到体育场。
20. 资金/zìjīn(名):
(1)国家用于发展国民经济的物资或货币:vốn, quỹ
(2)指经营工商业的本钱
资金周转:xoay vòng vốn
外资 = 外国资金:vốn từ nc ngoài
Công cuộc xây dựng kinh tế của nc ta đối diện với rất nhiều khó khăn, ko
những thiếu nguồn vốn, mà còn thiếu cả nguồn nhân tài nữa
我国的经济建设面临许多困难,不但缺乏资金,也缺乏人才。
Anh ta muốn khởi nghiệp nhưng thiếu vốn, phải chạy vạy khắp nơi mới đủ.
他想创业但是缺乏资金,要东那西辏才够。
Chính phủ nhà nước áp dụng rất nhiều chính sách để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.
国家政府采取许多吸引外资的政策。
21. 傻/shǎ(形):头脑糊涂,不明事理
傻瓜:kẻ ngốc nghếch
傻头傻脑:đầu óc ngu muội
装疯卖傻:giả vờ ngớ ngẩn
吓傻了:sợ lú cả người
22. 倒霉/dǎoméi(形):遇事不利;遭遇不好
例:我觉得我是世界上最倒霉的人。
赶到车站时车刚开走,真倒霉。
23. 生态/shēngtài(名):生物的生理特性和生活习性。
生态环境:môi trường sinh thái
保持生态平衡:duy trì cân bằng sinh thái.
Du lịch sinh thái nông thôn là 1 loại hình du lịch nông thôn mới, góp phần phát
triển nền kinh tế ở nông thôn.
乡村生态旅游是一种新型的乡村旅游形式,为乡村经济的发展做出了贡
献。
Hành động chặt phá rừng của chúng ta, phá hoại nghiêm trọng sự cân bằng sinh
thái, ảnh hưởng đến đời sống của các loại động vật
他们砍伐森林的行为,严重地破坏了生态平衡,影响到各种动物的生活。
24. 商业/shāngyè(名):以买卖方式使商品流通的经济活动。
商业街:phố thương mại, phố mua sắm
Khi mặt hàng này trên thị trường cung ko đủ cầu, các doanh nghiệp và cơ sở
kinh doanh phải bình ổn giá cả, ko đc làm tổn hại đến lợi ích của người tiêu
dùng.
着种商品在市场供不应求时,企业与商业部门要稳定价格,不能损害消
费者利益。
Làm quản cáo thương mại cũng phải tuân thủ nguyên tắc thực sự cầu thị, ko đc
nói ngoa, thổi phồng, lừa gạt khách hàng.
做商业广告也应遵守实事求是的原则,不可夸大其词,欺骗顾客。
25. 领域/lǐngyù(名):学术思想或社会活动范围
生活领域:lính vực đời sống
Hiện nay internet đc ứng dụng rộng rãi vào mọi lĩnh vực
目前,因特网已经广泛地应用到射中领域。
Ở lĩnh vực nghiên cứu khoa học, anh ta vượt qua cả các bậc tiền nhân, gặt hái
đc thành tựu phi thường.
他在科学研究领域超越前人,取得了非凡的成就。
Cải cách mở cửa làm mọi lích vực đều phát triển mạnh mẽ.
改革开放使个个领域都蓬勃发展。
26. 适当/shìdàng(形):合适,妥当
适当的机会:dịp thích hợp.
适当的人选:người lựa chọn thích hợp
例:我会找个适当的机会告诉他真相。
Triển khai các hoạt động ngoại khóa một cách phù hợp có lợi cho sức khỏe thể
chất và tinh thần của học sinh.
适当地开展课外活动,有利于同学们的身心健康。
Rất nhiều sinh viên mới tốt nghiệp ko tìm đc công việc phù hợp, nhất thời cảm
thấy tiền đồ mù mịt.
许多大学毕业生找不到适当的工作,一时感到前途渺茫。
Tôi ko tìm đc từ ngữ nào phù hợp để miêu tả vẻ đẹp của cô ấy.
我找不到适当的词语来形容她的美。
27. 促使/cùshǐ(动):推动使达到一定的目的
例:深厚的友谊促使大家携手前进。
Ước mơ trong lòng ko ngừng thôi thúc tôi phải phấn đấu, cố gắng học tập.
心中的梦想不断的在促使我要奋发、努力学习。
Sự cải cách của nề kinh tế TQ tất yếu thúc đẩy chính trị TQ ko ngừng cải cách
và tiến bộ.
中国经济的改革必然促使中国政治不断改革和进步。
28. 生长/shēngzhǎng(动):
(1)生物体在一定的生活条件下,集体和重量逐渐增加。生长是发育的
一个特性:sinh trưởng, lớn lên
例:现在正好是水稻的生长期。
(2)出生和成长,产生和增长:sinh ra và lớn lên
例:他生长在北京。
Ánh mặt trời, nước và không khí thúc đẩy thực vật sinh trưởng.
阳光、水分和空气等促使植物生长。
Thanh thiếu niên đang ở thời kì tăng trưởng và phát triển, nhất định phải bổ
sung dinh dưỡng.
青少年正处于生长发育期,一定要补充营养。
Khí hậu ở đây có lợi cho sự sinh trưởng của lúa mạch.
这里的气候有利于小麦生长。
29. 妨碍/fáng’ài(动):使事情不能顺利进行,阻碍。
例:这个大柜子放在过道里,妨碍走路。
Các quầy hàng ko đc bày bán dưới lòng đường, làm cản trở giao thông.
马路上不准摆摊儿售货,妨碍交通。
Mưa lớn ko ngớt làm cản trở tiến độ của công trình.
持续不停的大雨妨碍了工程的进展。
30. 促进/cùjìn(动):促使发展
促进 促使
宾语是工作、学习、事业等 宾语是人活由人组成的组织、公司
等。

Sự phát triển của giáo dục chắc chắn có thể thúc đẩy phát triển kinh tế, và quan
trọng hơn, nó có thể thúc đẩy tiến bộ xã hội và nâng cao tố chất của nhân dân.
发展教育当然能促进经济的发展,更重要的是能促进社会进步和国民素
质的提高。
Lãnh đạo cấp cao 2 nước đưa ra rất nhiều phương án thúc đẩy hợp tác kinh tế,
giáo dục, văn hóa giữa 2 nước.
两国高级领导提出了许多促进两国经济、教育和文化合作的方案。
31. 利益/lìyì(名):
商业利益:lợi ích thương mại
例:和集体利益相比,个人利益是次要的。
Dự án này tuy có lợi ích kinh tế lớn, nhưng lại làm tổn hại đến môi trường,
chúng ta vẫn nên thận trọng suy xét.
这个项目虽然经济利益很大,但对环境有害,还是应该慎重考虑吧。
Chuyện này liên quan đến lợi ích của từng người nên ai cũng muốn biết kết
quả.
这件事关系到每个人的利益,大家都想知道个究竟。
32. 合理/hélǐ(形):合于道理或事理
Nhà trường đã loại bỏ một số nội quy, duy định ko hợp lý.
学校取消了一些不合理的规章制度。
Tài nguyên trên trái đất ko phải là vô hạn, nên chúng ta phải sử dụng một cách
hợp lý.
地球上的资源不是无限,所以我们要合理地使用。
33. 万一/wànyī(莲):
(名)指可能性极小的意外变化,金常用在“就怕万一”、“以防万
一”这样的固定格式中。
例:多带几件衣服,以防万一。
不怕一万就怕万一。
(莲)表示可能性极小的假设(用于不如意的事)
例:你喝酒了不要开车,万一出车祸怎么办呢?
Cho dù kỹ năng lái xe của cậu cao siêu thì cũng ko đc sao lãng, đề phòng bất
trắc.
尽管你的驾驶技术很高超,也不能粗心大意,要以防万一。
Trong kho chất đầy vải vóc, ngộ nhỡ cháy thì hậu quả ko thể tưởng tượng đc.
仓库里堆满了布料,万一着火,后果不堪设想。
(做书上的练习)
34. 维持/wéichí(动):
维持:sự duy trì nhất định, tạm thời làm cho sự vật , hiện trạng tiếp tục tồn tại
(对象是时间、秩序、生命、现状、生活等)。
保持:giữ nguyên trạng thái ban đầu, giữ cho sự vật không biến mất, không
thay đổi(保持物价稳定、保持联系、保持习惯)
Để duy trì cuộc sống của cả nhà, anh ta vất vả làm thêm bên ngoài, chỉ cần
kiếm đc tiền thì việc gì anh ta cũng chịu làm.
为了维持一家人的生活,他辛辛苦苦地在外面打工,只要能赚到钱,他
什么事都肯干。
Tiểu Đông giúp thầy giáo duy trì trật tự trên sân vận động.
小东帮老师维持运动场上的秩序。
35. 饱和/bǎohé(动):
(1)在一定温度和压力下,溶液所含溶质的量达到最大限度,不能再溶
解:bão hòa, no, ngấy, chán ngấy, đầy......
例:饱和脂肪:chất béo no
(2)指事物在某个范围内达到最高限度:đạt cực điểm, làm bão hòa
例:目前市场上洗衣机的销售已接近饱和。
Lương thực năm nay đc mùa bội thu, số lượng mua từ kho đã bão hòa rồi.
今年粮食丰收,粮库收购数量已经饱和了。
Mè đen có hàm lượng lớn axit béo ko no và vitamin E, thường xuyên sử dụng
có thể làm chậm quá trình lão hóa da.
黑芝麻含有大量的不饱和脂肪酸和维生素 E,经常食用,可以延缓皮肤衰
老。
36. 不见得/bújiàndé(副):不一定
例:这雨不见得下起。
看样子,她见不得能来。
Khi phụ nữ muốn làm bạn vui, bạn chưa chắc đã vui, nhưng nếu phụ nữ muốn
khiến bạn đau khổ thì bạn chắc chắn sẽ đau khổ.
女人想使你快乐时,你不见得会快乐,但若女人想使你痛苦的话,你绝
对会痛苦。
Độc thân chưa chắc đã là bất hạnh, có tiền chưa chắc đã đem lại hạnh phúc.
单身不见得不行,有钱见不得带来幸福。

You might also like