Professional Documents
Culture Documents
Câu 20: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen :
A. AABB B. Aabb C. AaBb D. Aabb
Câu 21: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam. B.XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 22: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố?
A. X.
B. Y.
C. XX.
D. XY.
Câu 23: Moocgan đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình
A. Đậu Hà Lan B. Chuột bạch C.Tinh tinh D.Ruồi giấm
Câu 24: Loài ngô có bộ NST lưỡng bội: 2n=20. Loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 5
Câu 25: Ruồi giấm có 2n = 8, số nhóm gen liên kết bằng:
A. 4 B. 2 C. 8 D. 16
II.TỰ LUẬN
Câu 1. Những nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN
- Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo
nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T hay ngược lại , G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch
cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Câu 2. Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các
nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của
các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
Câu 3.Trình bày Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục
theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T;
G-X theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 4. Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác với thịt bò?
Thành phần chính của thịt là prôtêin. Prôtêin của trâu do gen của trâu quy định tổng hợp;
prôtêin của bò do gen của bò quy định tổng hợp. Trâu và bò đều ăn cỏ nên chúng có cùng một loại
nguyên liệu axit amin giống nhau. Tuy nhiên, do gen của trâu khác với gen của bò nên đã tổng hợp
nên prôtêin ở trâu khác với prôtêin của bò. Vì thế, thịt trâu khác thịt bò.
- Prôtein có tính đặc thù là do mỗi loại prôtêin khác nhau thì thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các axit amin có đặc trưng riêng.
- Prôtêin có tính đa dạng là do phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
20 loại axit amin. Số lượng và thành phần và trình tự sắp xếp của hai mươi loại axit amin đã tạo ra
tính đa dạng của prôtêin.
Ngoài ra học sinh xem thêm một số dạng bài tập sau: