Professional Documents
Culture Documents
Reading: Chapter 18
Christopher Viney and Peter Phillips (2019), Financial Institutions, Instruments and Markets,
9th edition, McGraw Hill Education
Chapter outline
8.1 Bản chất của sản phẩm phái sinh (Derivatives)
8.2 Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh
8.3 Hợp đồng tương lai (Futures contracts)
8.4 Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts)
8.5 Hợp đồng quyền chọn (Option contracts)
8.1 Bản chất của sản phẩm phái sinh
(Derivatives)
Các sản phẩm phái sinh là những công cụ tài chính có giá trị phụ
thuộc vào giá trị của các tài sản khác (còn gọi là tài sản cơ sở -
underlying assets).
3
8.2 Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh
• Để phòng ngừa rủi ro (hedge risks)
• Để đầu cơ (speculate) (dựa vào dự báo xu hướng tương lai của thị
trường)
• Để tìm kiếm cơ hội kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage)
• Để thay đổi bản chất của các khoản nợ
• Để thay đổi bản chất của các khoản đầu tư mà không làm phát sinh
chi phí mua bán các tài sản.
4
8.3 Hợp đồng tương lai (Futures)
• Là một sự thoả thuận giữa hai bên để mua hoặc bán một loại hàng
hoá hoặc công cụ tài chính cụ thể, ở một thời điểm xác định trong
tương lai với mức giá được xác định vào ngày hôm nay.
• Đây là một loại hợp đồng được giao dịch trên sở giao dịch tập trung,
nơi là các hợp đồng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên thị trường
chính thức.
8.3 Hợp đồng tương lai (tt.)
• Ví dụ:
Ø Một nhà quản lý quỹ đang nắm giữ cổ phiếu lo lắng giá cổ phiếu có thể bị sụt
giảm trước khi họ bán đi.
Ø Một nhà đầu tư lo lắng giá cổ phiếu sẽ tăng trước khi họ mua vào.
• Chiến lược thực hiện thường là tiến hành một giao dịch trên thị
trường tương lai (futures market) tương ứng với một giao dịch sẽ
thực hiện trên thị trường hàng hoá sau đó.
8.3 Hợp đồng tương lai (cont.)
• Một số thuật ngữ có liên quan:
12
So sánh thị trường Forward and Futures
Tuy nhiên, hai thị trường có một số điểm khác biệt trên thực tế. Có thể tóm tắt
như sau:
Forward Futures
13
8.5 Hợp đồng quyền chọn (Option)
• Một hợp đồng quyền chọn cho phép người mua option có quyền
(không bắt buộc) mua hoặc bán một hàng hoá hay công cụ tài chính
nào đó với mức giá xác định trước (giá thực hiện - exercise or strike
price), trước hoặc vào một ngày cụ thể (ngày đáo hạn - expiration
date).
• Các loại HĐ quyền chọn
Ø Quyền chọn mua (Call options)
• Cho phép người mua call option có quyền mua hàng hoá hoặc công cụ TC tại mức giá
thực hiện.
Ø Quyền chọn bán (Put options)
• Cho phép người mua put option có quyền được bán hàng hoá hoặc công cụ TC tại mức
giá thực hiện.
8.5 Hợp đồng quyền chọn (tt.)
• Một HĐ quyền chọn chỉ được thực hiện nhất khi có lợi cho người
mua option; có nghĩa là:
Ø Một người mua option sẽ không thực hiền quyền bán nếu giá cả trên thị
trường hàng hoá cao hơn giá thực hiện của quyền chọn.
Ø Một người mua option sẽ không thực hiền quyền mua nếu giá cả trên thị
trường hàng hoá thấp hơn giá thực hiện của quyền chọn vào thời điểm đáo
hạn.
• HĐ quyền chọn có thể thực hiện:
Ø Chỉ vào ngày đáo hạn nếu là quyền chọn kiểu châu Âu (European option); hay
Ø Vào bất cứ thời điểm nào trước ngày đáo hạn nếu là quyền chọn kiểu Mỹ
(American option).
8.5 Hợp đồng quyền chọn (tt.)
• Phí quyền chọn (Premium)
Ø Mức giá người mua (buyer) quyền chọn phải trả cho người bán (writer/seller)
quyền chọn.
30 Lãi (USD)
Người mua
Điểm hòa vốn quyền chọn mua
20
10 Giá cổ phiếu
70 80 90 100 (USD)
0
-5 110 120 130
Người bán
quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán IBM
Ông Smith mua quyền chọn bán cổ phiếu IBM theo kiểu Châu Âu : phí quyền
chọn = 7 USD, giá thực hiện = 70 USD, thời hạn quyền chọn = 2 tháng;
Bán 100 CP IBM, Giá hiện tại = 70 USD
=> Số tiền đầu tư ban đầu là 700 USD
30 Lãi (USD)
Người mua
20 quyền chọn bán
Điểm hòa vốn
10 Giá cổ
phiếu (USD)
0
40 50 60 70 80 90 100
-7
Người bán
quyền chọn bán