You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

BÀI TẬP NHÓM


MÔN ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI: CẢI TẠO, NÂNG CẤP NHÀ ĐỂ XE A2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Lớp: Đấu thầu quốc tế (122)_01


GVHD: ThS. Nguyễn Thu Ngà
Nhóm 5

Nguyễn Thị Phương Anh 11200292


Nguyễn Thu Tâm 11203484
Lê Thị Xinh 11208531

Hà Nội, 2022

1
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN DỰ ÁN.............................................................................................3
1.1. Thực trạng - Tính cấp thiết của dự án..............................................................3
1.2. Thông tin cơ bản về dự án.................................................................................3
1.3. Nhu cầu tổng quan của chủ đầu tư về dự án...................................................5
1.4. Nhu cầu người thụ hưởng về dự án..................................................................6
1.5. Mục đích chủ đầu tư đối với dự án...................................................................6
1.6. Kế hoạch đầu tư.................................................................................................6
2. GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG TRONG HỆ THỐNG
GỬI XE TỰ ĐỘNG.....................................................................................................9
2.1. Giới thiệu chung về gói thầu.............................................................................9
2.2. Thực trạng - Tính cấp thiết của gói thầu..........................................................9
2.3. Khung logic của gói thầu (Quá trình thực hiện gói thầu).............................10
2.3.1. Mục đích (Goal)..........................................................................................10
2.3.2. Mục tiêu (Purposes)....................................................................................10
2.3.3. Kết quả (Outcomes)....................................................................................11
2.3.4. Đầu ra (Outputs)..........................................................................................11
2.3.5. Hoạt động (Activities).................................................................................11
2.3.6. Đầu vào (Inputs)..........................................................................................11
2.4. Yêu cầu đối với nhà thầu.................................................................................12
2.4.1. Yêu cầu về trang thiết bị, vật tư..................................................................12
2.4.2. Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm..............................................................14

2
1. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. Thực trạng - Tính cấp thiết của dự án
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã được thành lập từ ngày 25/1/1956 và nhà
xe của trường cũng đã có mặt kể từ thời điểm đó. Cho đến nay thì nhà xe trường Đại
học Kinh tế Quốc dân đã có lịch sử 66 năm và đang tồn tại một số điểm hạn chế gây
bất tiện cho sinh viên trong quá trình gửi và lấy xe tại nhà xe này.
Cụ thể ở dự án lần này là cải tạo nhà để xe A2- Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân. Nhà để xe hiện tại có 2 phần để xe chính là phần diện tích ở giữa tòa nhà D và
D2 và đằng sau tòa nhà B. Nhà để xe này hiện tại được đánh giá là khá hoang sơ với
khu vực để xe chỉ được ngăn cách bởi các biển quảng cáo, mặt bằng còn chưa bằng
phẳng. Do không có các barrier phân cách chuẩn các hàng gửi xe nên còn gây ra tình
trạng tắc và ún ừ, để xe không đúng hàng lối gây khó khăn trong việc dắt xe ra - vào
và việc xếp xe chưa hợp lý do dồn 3-4 hàng liên tục không có khoảng trống, gây khó
khăn cho các xe hàng bên trong lấy xe. Khu vực nền nhà xe thì đã xuống cấp trầm
trọng do thời gian sử dụng và điều kiện thời tiết mưa gió, nhiều khu vực đã bị bung
gạch lát hoặc gập ghềnh gây khó khăn cho việc để xe. Ngoài ra, việc thoát nước chưa
được áp dụng tốt khi thời tiết mưa to dẫn đến việc ngập lụt ở nhà để xe. Đồng thời,
nhà để xe có một điểm yếu lớn nhất đó là không có mái che việc này dẫn đến mỗi khi
trời mưa nắng sẽ làm xe có thể bị hỏng, đặc biệt đối với các xe đạp điện sẽ gây ra tình
trạng chập cháy xe ảnh hưởng đến tài sản của sinh viên. Ngoài ra, nhà để xe còn hạn
chế ở việc thường bị ách tắc ở ngoài cổng vào giờ cao điểm khi hàng dài sinh viên
đợi để gửi xe và cũng như các hàng sinh viên đợi để trả vé ra ngoài, số lượng máy để
quét thẻ còn hạn chế và cổng nhà gửi xe còn hẹp, hạn chế số lượng xe ra vào nhà gửi
xe.
Do vậy, với mong muốn đem lại một môi trường học tập tốt và thuận tiện cho
sinh viên, chủ đầu tư Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có nhu cầu nâng cấp, cải tạo
nhà để xe A2. Dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ nhu cầu chủ đầu tư qua trình bày ý
tưởng cải tạo cũng như đưa ra những lập luận, kế hoạch chi tiết nhằm hiện thực hóa ý
tưởng này.
1.2. Thông tin cơ bản về dự án
Tên dự án: Cải tạo nhà để xe A2
Chủ đầu tư: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Vốn đầu tư: 5.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: 5 tỷ Việt Nam đồng)

3
Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Thời gian thực hiện: Từ tháng 5/2023- tháng 8/2023
Mô tả khái quát:

Các hoạt Mục đích Nội dung chính


động

Giải phóng Mở rộng diện tích khu vực để Cưa bớt các cây xanh ở khu vực
mặt bằng nhà xe nhà để xe A2.
để xe A2 Dỡ bỏ những khu vực không dùng
đến

Lắp đặt hệ Tránh trường hợp ảnh hưởng Nâng cao, cải thiện hệ thống thoát
thống thoát bởi thời tiết nước sẵn có, lắp đặt thêm hệ thống
nước ống thoát nước tránh ngập lụt do
mưa, bão, ...

Nâng cao mặt Cải thiện mỹ quan, giữ an San bằng những nơi còn gồ ghề
bằng nhà xe toàn và thuận tiện cho quá hay thấp trũng
A2 trình xe di chuyển trong nhà Đổ bê tông nền nhà xe
xe

Mở rộng cổng Tránh ách tắc vào thời gian Xây lắp cổng mới với bề rộng lớn
ra vào nhà xe cao điểm hơn để tăng số xe ra vào cổng, cải
thiện tình trạng ách tắc

Lợp mái tôn Tránh ảnh hưởng của thời tiết Lắp đặt và thiết kế hệ thống mái
tôn bao phủ toàn bộ nhà để xe A2
tránh ảnh hưởng bởi mưa nắng…

4
Phân làn xe Cải thiện mỹ quan, giữ an Thiết kế sơ đồ các làn để xe phù
toàn, tăng tốc độ di chuyển, hợp
thuận tiện cho quá trình gửi Ký hiệu các làn để xe
và lấy xe

Thiết lập hệ Tăng tốc độ di chuyển trong Mua trang thiết bị chuyên dụng
thống ra vào quá trình ra vào nhà xe dùng trong hệ thống ra vào tự động
tự động Lắp đặt thiết bị tại cổng

Thiết lập hệ Bảo đảm an ninh nhà xe Mua sắm camera


thống camera Lựa chọn vị trí lắp đặt
giám sát
Lắp đặt hệ thống camera

1.3. Nhu cầu tổng quan của chủ đầu tư về dự án


Đại học Kinh tế Quốc dân là ngôi trường lớn với hơn 22.000 sinh viên và hơn
1000 cán bộ công nhân viên đến từ nhiều nơi, do vậy lưu lượng xe cần gửi trong một
ngày là rất lớn, nhu cầu gửi xe vì vậy cũng cao hơn về mặt chất lượng. Trước thực tế
đó, trường có nhu cầu cải tạo nhà để xe A2 để giải quyết vấn đề gửi xe lớn và nâng
cao chất lượng dịch vụ gửi xe cho CBCNV, giảng viên và sinh viên hơn.
Với số vốn đầu tư hiện có là 5 tỷ đồng, chủ đầu tư mong muốn:
 Lựa chọn được nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm, có thể đáp ứng nhu
cầu và đảm bảo các yêu cầu cần có cho nhà để xe hiện đại, nhanh chóng và
tiết kiệm thời gian.
 Các nhà thầu trúng thầu phải đảm bảo rằng dự án sẽ đi đúng hướng, đúng
tiến độ, khi dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ làm sinh viên, cán bộ
công nhân viên cảm thấy hài lòng với chất lượng và dịch vụ.
 Phải đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình thi công và sử dụng kinh phí
hợp lý, khoa học, giảm thiểu tối đa những chi phí phát sinh không cần thiết
trong quá trình thực hiện dự án.
Sau khi hoàn thành dự án, khu vực để xe A2 sẽ đảm bảo được yếu tố về độ an
toàn và không gian sử dụng, tránh được sự ảnh hưởng của thời tiết, thời gian lưu

5
thông phương tiện…dành cho tất cả sinh viên và cán bộ công nhân viên trong quá
trình học tập và làm việc tại trường.
1.4. Nhu cầu người thụ hưởng về dự án
Người thụ hưởng trực tiếp của dự án này chính là cán bộ công nhân viên, giảng
viên và toàn thể sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Ngoài một môi trường học tập hiện đại thì CBCNV, giảng viên và sinh viên
cũng mong muốn được hưởng những dịch vụ tốt tại trường. Và nhà để xe là một
trong những dịch vụ mà cần cần được cải thiện hơn để giúp việc để xe được đảm bảo
an toàn và tránh xe bị hỏng giúp giảng viên và sinh viên yên tâm giảng dạy và học
tập. Việc giải quyết tình trạng ùn tắc đặc biệt trong giờ cao điểm sẽ giúp CBCNV,
giảng viên và sinh viên tiết kiệm được thời gian khi đi học, đi làm. Đồng thời việc cải
tạo nhà để xe còn đáp ứng nhu cầu về an toàn không những cho cả CBCNV, giảng
viên và sinh viên mà còn đảm bảo an toàn cho phương tiện.
1.5. Mục đích chủ đầu tư đối với dự án
Thiết lập một hệ thống nhà gửi xe hiện đại, chất lượng để có thể đem lại sự hài
lòng, thoải mái, nhanh chóng và an toàn cho toàn bộ CBCNV, giảng viên và sinh viên
trong quá trình công tác và làm việc tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nâng cao chất lượng và tên tuổi của trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân được
biết đến rộng rãi không chỉ ở chất lượng giảng dạy mà còn ở cơ sở vật chất hiện đại.
1.6. Kế hoạch đầu tư

STT Tên gói Giá Nguồn vốn Hình Phương Thời Hình Thời
thầu gói thức thức đấu gian thức gian thực
thầu lựa thầu lựa hợp hiện hợp
chọn chọn đồng đồng
nhà nhà
thầu thầu

A. Gói thầu xây dựng

1 Giải 800 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 1 tháng
phóng, triệu Trường thầu đoạn, 2/2023 đồng
cải thiện VND ĐHKTQD rộng một túi trọn

6
mặt rãi hồ sơ gói
bằng, mở trong
rộng nước
cổng ra
vào nhà
xe A2

B. Gói thầu mua sắm và lắp đặt

2 Thiết lập 350 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 15 ngày
lại hệ triệu Trường thầu đoạn, 2/2023 đồng
thống VND ĐHKTQD rộng một túi trọn
thoát rãi hồ sơ gói
nước trong
nước

3 Lợp mái 350 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 15 ngày
tôn toàn triệu Trường thầu đoạn, 3/2023 đồng
bộ khu VND ĐHKTQD rộng một túi trọn
vực nhà rãi hồ sơ gói
xe trong
nước

4 Mua sắm 400 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 2 tháng
các trang triệu Trường thầu đoạn, 4/2023 đồng
thiết bị VNĐ ĐHKTQD rộng một túi trọn 15 ngày
chuyên rãi hồ sơ gói
dụng trong
trong hệ nước
thống gửi
xe tự
động

7
5 Mua sắm 200 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 1 tháng
và lắp đặt triệu Trường thầu đoạn, 4/2023 đồng
hệ thống VND ĐHKTQD rộng một túi trọn
camera rãi hồ sơ gói
toàn cảnh trong
nước

C. Gói thầu dịch vụ

6 Thuê 150 Ngân sách Đấu Một giai Tháng Hợp 15 ngày
dịch vụ triệu Trường thầu đoạn, 3/2023 đồng
tư vấn VND ĐHKTQD rộng một túi trọn
phân làn, rãi hồ sơ gói
phân trong
luồng nước

D. Gói thầu phi tư vấn

7 Bảo hiểm 250 Ngân sách Chỉ Một giai Tháng Hợp 3 tháng
công triệu Trường định đoạn, 5/2023 đồng
trình ĐHKTQD thầu một túi trọn
hồ sơ gói

Tổng cộng giá gói thầu:

2.500.000.000 VNĐ (Hai tỷ năm trăm triệu Việt Nam Đồng)

8
2. GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG TRONG HỆ THỐNG
GỬI XE TỰ ĐỘNG
2.1. Giới thiệu chung về gói thầu

Tên gói thầu: Mua sắm các trang thiết bị chuyên dụng trong hệ thống gửi xe tự
động

Địa điểm thực hiện: Nhà xe A2, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, số 213
đường Trần Đại Nghĩa, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Thời gian lựa chọn nhà thầu: Tháng 4/2023

Thời gian thực hiện hợp đồng: 2 tháng 15 ngày

Giá gói thầu: 400.000.000 VND (Bằng chữ: Bốn trăm triệu việt nam đồng)

Phương thức đấu thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.

Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

2.2. Thực trạng - Tính cấp thiết của gói thầu


Hiện nay, nhà để xe A2 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chỉ có 1 cổng với 2
lối dành cho xe ra và 2 lối cho xe vào, cùng với đó việc lấy vé xe và thanh toán hoàn
toàn bằng thủ công. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc ra vào nhà để xe của sinh
viên trong trường, đặc biệt trong những khung giờ cao điểm. Với số lượng sinh viên
lên đến hàng chục nghìn người, nhu cầu sử dụng nhà để xe A2 là rất lớn. Thực tế cho
thấy vào những khung giờ cao điểm đầu và cuối các ca sáng, chiều như các khung giờ
6:45-7:00, 18:15-18:30, đặc biệt khung giờ 12:15-1:15 giao giữa ca sáng và ca chiều,
nhà để xe A2 thường xuyên tắc, có những buổi cá biệt xe tắc thành hàng dài đến tòa
nhà A1. Ngoài việc có ít lối ra vào nhà xe, việc ách tắc này còn đến từ việc lấy vé và
thanh toán tiền xe hoàn toàn bằng thủ công, gây bất tiện trong quá trình xe ra vào, khi
phải đợi lấy vé và trả lại tiền thừa. Hơn nữa, sinh viên còn gặp bất tiện trong việc
chuẩn bị tiền trả xe, bởi hiện nay, sinh viên chủ yếu dùng tiền trong thẻ là chính, tiền
mặt thường ít dùng. Cùng với đó, hệ thống vé xe hiện nay cũng chưa thực sự đảm bảo
an toàn cho tài sản của bãi xe và người gửi, vì thực chất quá trình rà soát vé hoàn toàn
bằng thủ công, nếu không may lán xe đông, người soát vé không để ý, kẻ gian khi
nhặt được vé xe có thể dễ dàng lấy hoặc tráo xe.

9
Do đó, việc sử dụng hệ thống nhà để xe tự động là vô cùng cần thiết, vừa giảm
bất tiện trong quá trình lấy vé và thanh toán, vừa khắc phục được tình trạng ùn tắc,
đảm bảo an toàn cho tài sản của bãi xe và người gửi.
=> Vì vậy việc thực hiện dự án xây dựng nhà để xe nói chung và việc mua sắm
lắp đặt hệ thống gửi xe tự động nói riêng là vấn đề rất cấp thiết cần thực hiện.
2.3. Khung logic của gói thầu (Quá trình thực hiện gói thầu)
2.3.1. Mục đích (Goal)
Nhà xe A2 của trường sẽ hiện đại, đạt tiêu chuẩn an toàn với sức chứa lớn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của sinh viên, giảng viên qua các khóa. Việc lắp đặt
hệ thống gửi xe tự động cũng sẽ làm hoàn thiện cơ sở vật chất của trường Đại học
kinh tế quốc dân, nâng cao hình ảnh của trường, thu hút sự quan tâm của học sinh,
sinh viên với trường.
2.3.2. Mục tiêu (Purposes)
Việc lắp đặt hệ thống gửi xe tự động sẽ làm tăng tốc độ di chuyển xe ra vào
nhà xe, giảm các bất tiện trong quá trình thanh toán vé xe bằng tiền mặt như phải chờ
trả lại tiền thừa, … Từ đó giảm tình trạng tắc nhà để xe, giảm tình trạng mệt mỏi khi
phải chờ đợi lâu, tránh ảnh hưởng đến việc sinh viên, giảng viên bị muộn giờ vào lớp.
Ngoài ra, việc này còn giúp đảm bảo an toàn cho tài sản xe của sinh viên và giảng
viên khi gửi tại nhà xe, không tốn chi phí thuê nhân viên thu giữ vé, đồng thời cũng
minh bạch và thuận tiện trong việc thống kê doanh thu của nhà để xe.
2.3.3. Kết quả (Outcomes)
Hỗ trợ 100% sinh viên và giảng viên ra vào nhà xe A2 nhanh chóng, thuận
tiện, tự động trong quá trình ra vào nhà xe đặc biệt trong những giờ cao điểm. Cùng
với đó, chất lượng nhà xe được nâng cao, làm hài lòng đội ngũ sinh viên, giảng viên
cán bộ công nhân viên sử dụng dịch vụ gửi xe tại đây.
2.3.4. Đầu ra (Outputs)
Có một hệ thống gửi xe tự động: quá trình gửi và thanh toán vé xe được diễn ra
hoàn toàn tự động, nhanh chóng, hiện đại, tiết kiệm thời gian, mỗi sinh viên sẽ làm 1
vé xe tích hợp với tài khoản ngân hàng, khi lấy xe chỉ cần quẹt thẻ thì hệ thống
camera kết hợp AI nhận diện đúng xe sẽ tự động trừ tiền vé xe vào tài khoản ngân
hàng và thanh chắn barie sẽ lập tức mở ra cho xe di chuyển ra khỏi bãi đỗ.

10
2.3.5. Hoạt động (Activities)
 Lập kế hoạch mua sắm hệ thống chuyên dụng gửi xe tự động.
 Khảo sát các dòng sản phẩm đang có trên thị trường.
 Vận chuyển và cung cấp đầy đủ buồng khử khuẩn và các thiết bị đi kèm cho
bên thi công.
 Bàn giao, lắp đặt theo đúng mục đích và chức năng sử dụng.
 Xử lý sai sót, hỏng hóc do vận chuyển và lắp đặt (nếu có).
 Bảo hành các thiết bị được cung cấp trong thời gian bảo hành.

2.3.6. Đầu vào (Inputs)


 Nguồn vốn: 400 triệu (bằng chữ: Bốn trăm triệu Việt Nam đồng).
 Nhân sự:

 Đội ngũ đi khảo sát thị trường, đánh giá chất lượng cũng như giả cả của các
thiết bị của hệ thống gửi xe tự động trên thị trường.
 Đội ngũ phụ trách quản lý quá trình mua sắm, vận chuyển nhanh chóng,
hiệu quả, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng của thiết bị.
 Đội ngũ giám sát quá trình lắp đặt và chạy thử.
 Đội ngũ vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
2.4. Yêu cầu đối với nhà thầu
2.4.1. Yêu cầu về trang thiết bị, vật tư
Các thiết bị vật tư được chuẩn bị cho 6 làn xe ( làn vào và làn ra ) gồm 4 làn xe
tự động dành cho sinh viên NEU, 2 làn xe có sự giám sát của nhân viên nhà xe dành
cho khách hàng vãng lai.

STT Tên sản phẩm Số Đơn Yêu cầu kỹ thuật


lượng vị

1 Máy tính 1 bộ Bộ vi xử lý Intel Core i5


Ổ cứng bộ nhớ dữ liệu: 1,1 TB
Hỗ trợ ổ cứng HDD và SSD
Dải nhiệt độ hoạt động rộng từ 20-60 độ C
Khả năng hoạt động ổn định 24/7 trong môi
trường khắc nghiệt
Chống sốc/rung

11
2 Camera chụp 6 bộ Camera chụp toàn cảnh xe bao gồm mặt
biển số xe người, và hình dáng, màu sắc xe. Và camera
chụp biển số xe. Tất cả hình ảnh được lưu
vào phần mềm để so sánh và lưu trữ dữ liệu.

 Nguồn cấp: 12VDC 2A


 Độ phân giải 4MP/60fps
 Tốc độ nhận dạng biển số đến 40km/h
 Hỗ trợ chụp xe ô tô, xe máy
 Danh sách đen, trắng lên đến 10.000
 Chuẩn bảo vệ IP67
 Hỗ trợ chụp biển số tối đa 1 làn đường
cùng lúc
 Hỗ trợ tìm kiếm biển số xe từ phần
mềm
 Hỗ trợ SDK để phát triển và tích hợp
vào phần mềm thứ 3

3 Phần mềm 1 bộ Phần mềm quản lý cần đáp ứng những yêu
quản lý bãi đỗ cầu sau:
xe
 Tương thích với nhiều loại thiết bị
 Quản lý thẻ, tài khoản nhân viên, vé
tháng, vé vãng lai, nhật ký mất thẻ xe,
nhật ký điều chỉnh giá vé
 Giao diện đơn giản, dễ hiểu, dễ sử
dụng
 Đảm bảo tính chính xác, bảo mật tuyệt
đối, quản lý chặt chẽ, không làm thất
thoát doanh thu
 Có thể xuất dữ liệu bất cứ lúc nào
 Cho phép nhân viên gửi xe đăng nhập
vào hệ thống nhằm để chấm công,
quản lý chặt chẽ từng ca trực và truy
cứ người chịu trách nhiệm ca trực

12
Thẻ từ
4 Thẻ gửi xe 18 cái
Chia làm 2 loại thẻ:
thông minh 000
 Thẻ cho sinh viên trường: 16000 cái
 Thẻ cho khách hàng vãng lai: 2000 cái
Kích thước:
 Chiều dài: 8,56 cm
 Chiều rộng: 5,398 cm
In thông tin

 Với thẻ dành cho sinh viên: In đầy đủ


thông tin sinh viên ở trong đó, trong
trường hợp mất mát có thể tìm lại
được
 Với thẻ dành cho khách hàng vãng lai:
In thông tin chi tiết về trường, nhà gửi
xe

Đầu đọc thẻ kiêm chức năng điều khiển


5 Đầu đọc thẻ 6 cái
Cự ly đọc thẻ: Tầm xa
Đầu đọc thẻ loại có kết nối với barrier tự
động

6 Barrier tự 6 bộ Xác định vị trí dừng của phương tiện để


động chụp hình dữ liệu chính xác

Thông báo cho phương tiện giao thông khi


nào cần dừng, khi nào cần đi

Tốc độ barrier tự động tốc độ nhanh

7 Sensor Cảm 6 cái Kết nối trực tiếp với cổng điện barrier, cảm
biến an toàn biến phương tiện đi lại

13
Dành cho làn xe của khách vãng lai
8 Tủ đựng thiết 1 bộ
Kích thước: 60cm x 45 cm x 80 cm
bị, tủ giữ xe,
Độ bền cao, có ngăn tủ để đựng tiền thu
bàn máy tính,
được và thẻ gửi xe cho khách vãng lai
ghế ngồi

Tất cả các thiết bị trên đều phải được đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như
xuất xứ rõ ràng.
2.4.2. Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm

STT Tiêu chí Yêu cầu

1 Khả năng thực thi 3 năm trở lại đây không có hợp đồng không hoàn
gói thầu thành.

2 Năng lực tài chính Lợi nhuận trước thuế năm 2020, 2021 và quý I, II năm
2022 phải dương

Lợi nhuận này đã được kiểm toán.

3 Năng lực sản xuất Có mở văn phòng tại Hà Nội


kinh doanh
Có phương tiện vận tải sẵn để sẵn sàng chuyên chở
hàng hóa, thiết bị đến nơi yêu cầu

Hỗ trợ tư vấn lắp đặt các thiết bị cho chủ đầu tư

4 Kinh nghiệm thực Thực hiện và hoàn thành tốt tối thiểu 5 gói thầu tương
hiện gói thầu tương tự có giá trị từ 500 triệu trở lên trong 2 năm gần đây.
tự
Có kinh nghiệm hoạt động trên 5 năm trong ngành mua
bán, lắp đặt thiết bị.

14
5 Chế độ bảo hành & Nhà thầu cam kết thực hiện các nghĩa vụ: bảo hành,
dịch vụ sau bán bảo dưỡng; cung cấp linh kiện, phụ tùng thay thế; …

Trong vòng tối đa 24h kể từ khi nhận được thông báo


về sự cố, nhà thầu phải tổ chức thực hiện chế độ bảo
hành (trong thời hạn bảo hành).

Trang thiết bị, vật tư được bảo hành 2,5 năm; được hỗ
trợ thay mới miễn phí trong 6 tháng nếu do lỗi của nhà
sản xuất hoặc nhà cung cấp.

15
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

STT Họ và tên Điểm


đánh giá

1 Nguyễn Thị Phương Anh 5

2 Nguyễn Thu Tâm 5

3 Lê Thị Xinh 5

Ý nghĩa điểm đánh giá:

1. Không tham gia đóng góp

2. Tham gia không tích cực

3. Tạm chấp nhận được

4. Tham gia tốt theo đúng cam kết của nhóm

5. Tham gia rất tích cực

16

You might also like