You are on page 1of 11

Câu hỏi ôn tập chương 1:

1. Câu hỏi đúng sai, gải thích


1. Thao tác là một phần của động tác.
2. Luôn tồn tại mối quan hệ tăng hoặc giảm mức thời gian với tỉ lệ giảm hoặc tăng mức sản
lượng.
3. Trước khi tiến hành định mức lao động có căn cứ kỹ thuật cần thiết phải nghiên cứu kết
cấu bước công việc.
4. Không phải lúc nào cũng có thể áp dụng phương pháp phân tích khảo sát để xây dựng
mức lao động.
5. Đặc trưng của bước công việc là sự cố định ba yếu tố: người lao động, đối tượng lao
động và nơi làm việc.
6. Động tác là một phần của thao tác, bao gồm các cử động lao động liên tục có cùng mục
đích.

7. Nên chọn bước công việc có tần số xuất hiện nhiều nhất làm bước công việc điển
hình.
8. Định mức lao động chỉ nghiên cứu hao phí thời gian lao động
9. Phương pháp phân tích tính toán có thể áp dụng để xây dựng mức ở tất cả các
doanh nghiệp
10. Ưu điểm nổi bật của phương pháp thống kê kinh nghiệm là đơn giản, tốn ít công sức.
11. Định mức lao động có thể khai thác được các khả năng tiềm tàng trong sản xuất.
12. Mục đích của việc phân loại hao phí thời gian không được định mức là nhằm tìm ra
biện pháp khắc phục các loại thời gian đó.
13. Ở các tổ chức có đại điện công đoàn, trong Hội đồng định mức lao động nhất thiết
phải có đại diện công đoàn.
14. Một động tác có thể bao gồm một hoặc nhiều thao tác.
15. Phòng Nhân sự tiền lượng không có nhiệm vụ trong công tác định mức lao động.
16. Định mức lao động hợp lý sẽ không có tác dụng tăng cường kỷ luật lao động
17. Định mức lao động không liên quan đến tiền công tiền lương.
18. Mức lao động không thể sử dụng làm căn cứ lập kế hoạch lao động
19. Mức trung bình tiên tiến là mức mà mọi người đều có thể đạt và vượt
mức

20. Định mức lao động là cơ sở để tổ chức lao động khoa học.

21. Định mức lao động có mục đích xây dựng những mức lao động trung
bình tiên tiến để áp dụng vào trong sản xuất. Do vậy, việc đề xuất các biện
pháp nhằm cải tiến tổ chức nơi làm việc không thuộc nội dung của định mức
lao động.

22. Khảo sát, xác định các loại hao phí thời gian làm việc chỉ có một mục
đích là xác định nguyên nhân gây ra lãng phí thời gian làm việc và tìm ra biện
pháp để khắc phục chúng.

23. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của định mức lao động là xây
dựng và áp dụng vào thực tế sản xuất những mức lao động thật sự tiên tiến,
đòi hỏi những người thực hiện chúng có kỹ thuật, kỹ năng và kỹ xảo cao mới
có thể hoàn thành được.

24. Công việc kiểm tra, xem xét những điều kiện sản xuất cụ thể và quan
tâm, chú ý kinh nghiệm sản xuất, công tác của những người tiên tiến không
thuộc nhiệm vụ của định mức lao động vì định mức lao động có nhiệm vụ xây
dựng những mức lao động trung bình tiên tiến.

25. Định mức lao động không là cơ sở để xác định kế hoạch lao động vì
thực tế định mức lao động và kế hoạch lao động là hai khoa học khác nhau.
26. Định mức lao động là biện pháp quan trọng để tăng năng suất lao động
nhưng không có tác động hạ giá thành sản phẩm.

27. Một trong những nội dung của định mức lao động là tổ chức áp dụng
các mức lao động trung bình tiên tiến vào trong sản xuất, theo dõi, kiểm tra
tình hình thực hiện mức để có biện pháp điều chỉnh, sửa đổi mức.

28. Định mức lao động có tác động góp phần nâng cao tính kỷ luật trong
lao động.

29. Định mức lao động sẽ không còn quan trọng khi các đơn vị hoàn toàn
tự chủ về tài chính. 30 Có một số công việc không thể xác định mức thời gian
và mức sản lượng.

30. Do việc xây dựng và thực hiện mức lao động trong điều kiện hiện nay
trong các doanh nghiệp ở nước ta có thể dẫn đến việc sa thải bớt lao động có
thể dẫn đến hiện tượng tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nên công tác định mức lao
động hiện nay chưa thật sự cần thiết.

31. Phương pháp khảo sát – phân tích là một trong những phương pháp
quan trọng của định mức lao động nhưng không phải khi nào cũng cần phải áp
dụng các phương pháp này.

32. Sự tham gia của đại diện Công đoàn là không cần thiết trong công tác
định mức lao động.

33. Khó có thể tách rời khoa học định mức lao động và tổ chức lao động
bởi vì hai khoa học này có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
34. Định mức lao động và Tổ chức lao động về thực chất chỉ là một môn khoa học.
35. Mức thời gian và mức sản lượng có mối quan hệ với nhau.
36. Đối với công nhân phục vụ hoàn toàn có thể áp dụng mức thời gian và mức sản
lượng.
37. Công tác định mức lao động phải nghiên cứu đầy đủ các khả năng sản xuất, công
tác ở nơi làm việc.
2. Câu hỏi tự luận

1. Nêu và phân tích khái niệm mức lao động và các căn cứ phân loại mức lao động?
2. Định mức lao động là cơ sở để tổ chức lao động khoa học và là cơ sở để thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động. Hãy chứng minh nhận định trên?
3. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của định mức lao động.
4. Định mức lao động là cơ sở để tổ chức lao động khoa học và là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng trả lương theo sản phẩm. Hãy chứng minh nhận định trên?
5. Tổ chức lao động và định mức lao động có quan hệ với nhau như thế nào? Trình bày về
mối quan hệ ấy?
6. Mức lao động là gì? Trình bày khái niệm và cho ví dụ về các dạng biểu hiện của mức lao
động?
7. Tại sao nói định mức lao động là biện pháp quan trọng để tăng năng suất lao động và hạ
giá thành sản phẩm?
8. Phân tích quan điểm: Định mức lao động là cơ sở của công tác kế hoạch hóa và của việc
trả lương theo số và chất lượng lao động?
9. Hãy phân biệt mức lao động với công tác định mức lao động? Phân biệt mức lao động với
năng suất lao động?
10. Có nhận định cho rằng: “Tổ chức lao động là tiền đề của định mức lao động, định
mức lao động là cơ sở để tổ chức lao động khoa học hơn”. Giải trình về quan điểm của
anh chị về nhận định trên.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2

Bài tập tự luận


Bài tập 1: Thời gian quy định để sản xuất một sản phẩm như sau:
- Thời gian gá phôi: 3,8 phút
- Thời gian khoan tâm đầu hai mặt: 3 phút
- Thời gian tiện thô: 4 phút
- Thời gian tiện tinh: 5 phút
- Đánh bóng sản phẩm: 1,5 phút
- Đo sản phẩm: 1 phút
- Tháo sản phẩm: 1,2 phút
Tỷ lệ thời gian phục vụ tổ chức, tỷ lệ nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên so với thời gian tác
nghiệp lần lượt là 4% và 3%. Tỷ lệ thời gian phục vụ kỹ thuật so với thời gian tác nghiệp
chính là 3%. Thời gian chuẩn kết cho 1000 sản phẩm là 570 phút.
Yêu cầu
a. Tính mức thời gian sản xuất một sản phẩm và mức sản lượng ca.
b. Tính tỷ lệ hoàn thành mức thời gian và tỷ lệ hoàn thành mức sản lượng khi công nhân đạt
năng suất thực tế 40 sản phẩm/ca.

Bài tập 2: Trong ca, công nhân đã sử dụng thời gian sản xuất sản phẩm X như sau:
Thời gian chuẩn kết: 20 phút; thời gian phục vụ 22 phút; thời gian nghỉ ngơi 20 phút; thời
gian lãng phí khách quan 30 phút; thời gian lãng phí chủ quan 40 phút; thời gian không nhiệm
vụ 8 phút. Thời gian tác nghiệp cho một đơn vị sản phẩm: 18,5 phút/sp. Do vậy công nhân hụt
mức sản lượng là 15%.
Yêu cầu
a. Tính mức sản lượng ca và mức thời gian sản xuất một sản phẩm?
b. Tính tỷ lệ hoàn thành mức thời gian, mức sản lượng khi công nhân đạt năng suất lao
động thực tế bình quân là 40sp/ca?
c. Doanh nghiệp có bước công việc B cần phải có mức để giao cho công nhân thực
hiện (BCVB có quy trình công nghệ tương tự như BCVA), các điều kiện nhân tố ảnh hưởng
khó khăn hơn BCVA nên hệ số Ki = 1,3. Hãy tính mức thời gian và mức sản lương ca cho
bước công việc B?
Bài 3: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong 8 giờ quy định:
Thời gian chuẩn kết: 25 phút; thời gian phục vụ 46 phút; thời gian nghỉ ngơi 12 phút; thời
gian tác nghiệp cho một đơn vị sản phẩm: 25 phút/sản phẩm
Yêu cầu:
a. Tính mức năng suất lao động về mặt thời gian và hiện vật biết rằng khi thực hiện,
công nhân hoàn thành vượt mức 25%?
b. Doanh nghiệp dự kiến sửa đổi mức, mức sản lượng mới được sửa đổi bằng 115% so
mức cũ. Hãy tính MTGm và MSLm?
c. Tính hiệu quả tiết kiệm về thời gian khi áp dụng mức mới với số lượng sản xuất
1800 sản phẩm?
Bài 4: Doanh nghiệp M sản xuất sản phẩm X thực hiện sửa đổi mức lao động, Mức sản
lượng mới tăng 25% so với mức sản lượng cũ.
Tài liệu xây dựng mức cũ như sau: Thời gian tác nghiệp cho một sản phẩm là 9 phút, thời
gian phục vụ bằng 30% thời gian tác nghiệp, thời gian nghỉ ngơi bằng 8% thời gian tác
nghiệp.
Thời gian chuẩn kết cho loạt 600 sản phẩm là 1200 phút
Yêu cầu:
a. Tính mức thời gian cũ, Mức sản lượng ca cũ cho sản phẩm X,?
b. Tính thời gian tiết kiệm do sửa đổi mức biết sản lượng sản phẩm X công nhân hoàn
thành khi áp dụng mức mới là 1000 sản phẩm.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3

1. Câu hỏi đúng sai, gải thích


2. Câu hỏi tự luận
1. Việc xác định nhầm các ký hiệu giữa các loại thời gian không được đính mức có ảnh
hưởng đến chất lượng của mức xây dựng không? Tại sao? Nếu không thì nghiên cứu chính
xác các loại thời gian này để làm gì?
2. Trình bày khái niệm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và cách xác định thời gian nghỉ
ngơi và nhu cầu tự nhiên. Theo anh (chị), thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên của
người lao động trong một ca làm việc nên là bao nhiêu là hợp lý?
3. Trình bày khái niệm, trình tự tiến hành và ưu nhược điểm của phương pháp định mức
lao động theo thống kê kinh nghiệm. Nêu ví dụ minh họa. Giải thích tại sao đối tượng áp
dụng của phương pháp thống kê kinh nghiệm lại là các BCV sản xuất thử và các doanh
nghiệp mới đi vào hoạt động, công việc chư ổn định?
4. Trình bày khái niệm, trình tự tiến hành và ưu nhược điểm của phương pháp phân tích -
tính toán. Nêu ví dụ minh họa. Giải thích tại sao đối tượng áp dụng của phương pháp phân
tích - tính toán lại là các bước công việc thuộc loại hình sản xuất hàng loạt lớn và vừa?
5. Trình bày khái niệm, trình tự tiến hành và ưu nhược điểm của phương pháp phân tích -
khảo sát. Nêu ví dụ minh họa. Giải thích tại sao đối tượng áp dụng của phương pháp phân
tích - khảo sát lại là các bước công việc thuộc loại hình sản xuất hàng loạt lớn và hàng
khối, còn đối với sản xuất hàng loạt nhỏ và đơn chiếc chỉ áp dụng để xây dựng mức cho
các bước công việc điển hình?
6. Trình bày khái niệm, trình tự tiến hành và ưu nhược điểm của phương pháp so sánh điển
hình. Nêu ví dụ minh họa. Giải thích tại sao đối tượng áp dụng của phương pháp so sánh
điển hình lại là các bước công việc thuộc loại hình sản xuất hàng loạt nhỏ và đơn chiếc?
7. So sánh khái niệm, trình tự tiến hành của phương pháp định mức lao động bằng phân
tích tính toán và bằng phân tích khảo sát?
8. Trong sản xuất có bước công việc cần định mức lao động. Anh (chị) sẽ chọn phương
pháp nào? Tại sao? Khái niệm của phương pháp ấy?
9. Chất lượng của mức phụ thuộc phương pháp xây dựng mức. Ý kiến đó sai hay đúng?
Tại sao? Anh (chị) lý giải quan điểm của mình về vấn đề này như thế nào?
10. Tại một doanh nghiệp có quy mô, loại hình sản xuất hàng loạt lớn có số liệu 30 (SP
A/ca); 16 (ph/SP A). Những số liệu ấy là năng suất lao động hay định mức lao động? Tại
sao? Nếu là mức lao động thì là loại mức nào? Khái niệm? Để có mức lao động phù hợp,
chính xác nhất thì phải xây dựng mức bằng phương pháp nào? Tại sao? Những công việc
phải tiến hành để xây dựng mức đó?

Bài tập tự luận


Bài tập 1: Theo phương pháp thống kê - phân tích, Doanh nghiệp thống kê hao phí
thời gian thực tế sản xuất ra 1 sản phẩm của công nhân cần định mức như sau:
SP thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

T 40 42 48 45 50 49 45 42 41 46 40 47 48 40 41
(phút/sp)

Qua khảo sát 15 ca cho thấy: Bình quân trong ca, 1 công nhân đi muộn về sớm 6 phút, làm
việc riêng trong ca 10 phút, máy hỏng ngừng việc 12 phút, chờ lấy nguyên vật liệu 20 phút,
thời gian không nhiệm vụ 8 phút
Yêu cầu:
1. Tính MTG, MSL?
2. Doanh nghiệp dự kiến sửa đổi mức, MTGm giảm 20% so với mức đang thực hiện. Tính
MTGm, MSLm?
3. Tính mức thời gian tiết kiệm khi công nhân của doanh nghiệp sản xuất được 1200 sản
phẩm?
Bài tập 2: Theo phương pháp thống kê - phân tích, có số liệu thống kê năng
suất lao động năm 2015 của công nhân A đang làm việc tại Doanh nghiệp X
qua 18 ca làm việc như sau:
Ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

W 66 60 63 55 58 55 52 65 64 63 66 58 57 68 60 62 63 60
(sp/ca)
Qua khảo sát 18 ca làm việc, cán bộ định mức nhận thấy bình quân mỗi công nhân trong
mỗi ca làm việc đã lãng phí 50 phút.
Yêu cầu:
1. Tính mức thời gian cho 1 đơn vị sản phẩm và mức sản lượng ca
2. Doanh nghiệp dự kiến sửa đổi mức, Mức sản lượng mới tăng 25% so với mức đang thực
hiện. Tính mức tiết kiệm về thời gian lao động, biết công nhân sản xuất được 1300 sản
phẩm.

Bài 3: Một doanh nghiệp thực hiện định mức lao động cho sản phẩm A theo
phương pháp thống kê phân tích. Qua thống kê năng suất lao động cho thấy
năng suất lao động của công nhân trong ca như sau:
Ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

W (sp/ca) 65 67 63 70 68 69 60 62 61 63

Qua phân tích 10 ca làm việc, cán bộ định mức nhận thấy bình quân mỗi ca công nhân
đi muộn về sớm 15 phút , làm việc riêng trong ca 10 phút, chờ lấy nguyên vật liệu 18 phút,
thời gian không nhiệm vụ 8 phút.
Yêu cầu:
1. Tính mức sản lượng ca và mức thời gian cho đơn vị sản phẩm.
2. Tính tỉ lệ hoàn thành mức khi công nhân có hoàn thành tốt 85 sản phẩm/ca.
3. Doanh nghiệp sản phẩm B cần có mức mới giao cho công nhân thực hiện. Sản phầm B
có điều kiện nhân tố ảnh hưởng thuận lợi hơn sản phẩm A nên hệ số Ki được xác định. Ki
= 0.75. Tính mức sản lượng ca và mức thời gian cho sản phầm B.

Câu hỏi ôn tập chương 4


1. Câu hỏi tự luận
1.1. Hãy giải trình phương pháp cân đối thời gian tiêu hao để tính mức lao động
khi phân tích kết quả khảo sát chụp ảnh thời gian ngày làm việc? Cho ví dụ minh họa.
1.2. Tóm tắt trình tự xử lý dãy số bâm giờ để tính thời gian tác nghiệp một số sản
phẩm của người lao động? Hãy lý giải sự khác biệt về tiêu chuẩn của dãy số sử dụng
được trong công nghiệp so với trong nông nghiệp.
1.3. Theo anh (chị), trong quả trình khảo sát để thu thập tài liệu xây dựng mức lao
động bằng phương pháp phân tích khảo sát, nếu xác định nhầm giữa T CK với TPV; TTN với
TPV; có ảnh hưởng đến mức lao động được xây dựng không? Hãy lý giải cho từng trường
hợp cụ thể?
1.4. Nếu nhầm lẫn giữa các loại thời gian lãng phí với nhau có ảnh hưởng tới trị số
tính được của mức không? Cho ví dụ minh họa? Phân tích kỹ mục đích phân loại các loại
thời gian không được định mức?
1.5. Tóm lược quy trình khảo sát bằng chụp ảnh thời gian làm việc? Theo anh (chị)
giai đoạn nào là quan trọng hơn cả? Tại sao?
1.6 Tóm lược quy trình khảo sát bằng bấm giờ thời gian làm việc? Theo anh (chị)
giai đoạn nào là quan trọng hơn cả? Tại sao?
1.7. Tóm lược quy trình, cách thức tổ chức công tác khảo sát thời gian làm việc?
Theo anh (chị) khâu nào có thể linh hoạt về thứ tự khi triển khai thực hiện? Tại sao?
1.8. Có người cho rằng “không cần bấm giờ vẫn có thể có mức ký thuận lao động
nhờ phương pháp phân tích khảo sát”. Quan điểm của anh (chị) như thế nào về nhận định
trên? Phân tích kỹ nhận định của anh (chị).
1.9. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chụp ảnh và bấm giờ.
1.10. Có ý kiến cho rằng sau khi chụp ảnh tập thể có được số liệu nên chia bình
quân lấy mức giao cho từng người thực hiện để thuận lwoij cho việc tính tiền lương sản
phẩm. Quan điểm của anh (chị) như thế nào về nhận định trên? Phân tích kỹ nhận định
của anh (chị).
2. Bài tập tự luận
Bài tập 1: Trước đây ca làm việc quy định cho sản xuất sản phẩm A như sau: Tck
= 35 phút, Tpv = 25% Ttn; Tnn và nctn = 30 phút; Ttn = 15 phút/sp.
Yêu cầu:
1.Tính Mtgc và Mslc?
2.Để xây dựng mức lao động mới cho việc sản xuất sản phẩm K, đơn vị đã tiến hành
chụp ảnh cá nhân ngày làm việc của công nhân và thu được kết quả như sau: Tck = 20
phút; Tnn = 25 phút, Tpv = 85,5 phút, T TNca = 350 phút, Tknv = 22 phút, Tlp = 15 phút.
Người làm định mức cho rằng T CK và TNN như vậy là phù hợp để xây dựng mức mới.
Tính Mtgm và Mslm khi thời gian tác nghiệp cho đơn vị sản phẩm K không thay đổi.

Bài tập 2: Có tài liệu áp dụng mức lao động cho sản xuất sản phẩm M của doanh nghiệp
như sau: Mức thời gian: 30 phút/sản phẩm; Mức sản lượng ca: 25 sản phẩm/ca.
Thời gian tác nghiệp cho 1 đơn vị sản phẩm : 17,25 phút/sản phẩm
Để xây dựng mức lao động mới cho việc sản xuất sản phẩm M, đơn vị đã tiến hành chụp
ảnh cá nhân ngày làm việc và thu được kết quả như sau: Thời gian chuẩn kết: 25 phút,
thời gian nghỉ ngơi: 20 phút, thời gian phục vụ: 40 phút, thời gian tác nghiệp 330 phút ;
thời gian không nhiệm vụ 25 phút ; thời gian lãng phí 30 phút.
Người làm định mức cho rằng TCK và TNN như vậy là phù hợp để xây dựng mức mới.
a. Tính Mtgm và Mslm khi thời gian tác nghiệp cho đơn vị sản phẩm M không thay đổi?
b. Tính tỉ lệ tăng (giảm) mức thời gian, tỉ lệ giảm (tăng) mức sản lượng? Nêu ý nghĩa của
các chỉ tiêu?

Bài tập 3: Có tài liệu áp dụng mức lao động cho việc sản xuất sản phẩm X của đơn vị
như sau: Mức thời gian: 35 phút/sản phẩm; Mức sản lượng: 30 sản phẩm/ca.
Ttn = 18 phút/sp
Để xây dựng mức lao động mới cho sản xuất sản phẩm X, đơn vị đã tiến hành chụp ảnh
cá nhân ngày làm việc và thu được kết quả như sau:
Thời gian chuẩn kết = 20 phút; Thời gian nghỉ ngơi 15 phút, thời gian phục vụ 35 phút,
thời gian tác nghiệp ca 355 phút, thời gian không nhiệm vụ 30 phút, thời gian lãng phí 20
phút
Người làm định mức cho rằng TCK và TNN như vậy là phù hợp để xây dựng mức mới.
a. Tính mức thời gian mới và mức sản lượng mới.
b. Tính mức tiết kiệm thời gian lao động, biết rằng kỳ kế hoạch giao sản xuất 8000 sản
phẩm.
Bài tập 4: Ở một phân xưởng sản xuất người ta quy định mức lao động cho từng
người theo loại sản phẩm. Theo số liệu thống kê thì tỉ lệ hoàn thành mức lao động
trung bình của sản phẩm A là 130%, như vậy người lao động đã vượt mức trung bình
15 sản phẩm A trong 1 ca. (Tca = 480 phút)

1. Tính Mtg và Msl sản lượng quy định cho sản phẩm A tại phân xưởng
2. Để xây dựng lại mức mới cho sản phẩm A, đơn vị đã tiến hành chụp ảnh cá
nhân ngày làm việc và thu được kết quả của bảng cân đối thời gian tiêu hao như sau:
Thời gian chuẩn kết: 40 phút, thời gian nghỉ ngơi 35 phút; thời gian phục vụ 50 phút;
thời gian tác nghiệp 310 phút, thời gian không nhiệm vụ 20 phút; thời gian lãng phí
25 phút. Người làm định mức cho rằng thời gian chuẩn kết và nghỉ ngơi như vậy là
chưa phù hợp để xây dựng mức mới. Cần phải giảm mỗi loại 12 phút mới phù hợp.
Tính lợi ích về mặt thời gian của việc sửa đổi mức? Biết sau khi xử lý số liệu bấm
giờ việc sản xuất sản phẩm A thu được Ttn = 15 phút/ sản phẩm.

Bài tập 5: Sau khi tổ chức hợp lý lại nơi làm việc người ta thấy rằng, sản lượng thực
tế sản xuất sản phẩm B đã tăng trung bình 5 sản phẩm/ca so với mức, do vậy làm cho
thời gian thực tế sản xuất một sản phẩm A giảm trung bình còn 80,5% (Tca = 480
phút)
Yêu cầu:
1/ Tính mức thời gian cho 1 đơn vị sản phẩm và mức sản lượng ca cho sản
phẩm B? 2/ Để xây dựng lại mức lao động mới cho việc sản xuất sản phẩm B,
đơn vị đã tiến
hành chụp ảnh cá nhân ngày làm việc và thu được kết quả của bảng cân đối
thời gian tiêu hao như sau: TCK = 40 phút, TNN = 340 phút; PPV = 80 phút; TTN = 280
phút; TKNV = 15 phút; TLP = 25 phút. Người làm định mức cho rằng T CK và TNN như
vậy là phù hợp để xây dựng mức mới, và bấm giờ thu được Ttn = 10 phút/sản phẩm.
Tính lợi ích về mặt thời gian của việc sửa đổi mức.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5


1. Bài tập đúng sai, giải thích
1.1. Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động là trách nhiệm
của mọi doanh nghiệp.
1.2. Để xây dựng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động, ta không cần tiến hành
khảo sát thời gian làm việc.
1.3 Để xây dựng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động, ta không cần gnhieen cứu
phương pháp làm việc tiên tiến.
1.4. Số lần khảo sát trong xây dựng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật LĐ tối thiểu là 3
lần.
Ở các tổ chức có công đoàn, trong hội đồng định mức nhất thiết phải có đại
diện công đoàn.

You might also like