Professional Documents
Culture Documents
thuyết minh đồ án thép Nguyễn Tuấn Đàn
thuyết minh đồ án thép Nguyễn Tuấn Đàn
+ Thiết kế khung ngang gồm cột và xà. Tính các chi tiết: Chân cột, vai cột,
liên kết xà với cột, mối nối xà.
- Bản vẽ thể hiện: 01 bản vẽ khổ A1
+ Sơ đồ khung ngang.
+ Hệ giằng mái, giằng cột.
+ Cột khung, các mặt cắt và chi tiết của thân cột.
+ Xà, các mặt cắt và chi tiết của xà.
+ Bảng thống kê vật liệu, ghi chú và chỉ dẫn cần thiết.
K1 = 0,92 m là khoảng cách từ đỉnh ray đến điểm cao nhất của xe con.
Giá trị này được tra trong catalog cầu trục.
0,5 m là khoảng cách an toàn từ điểm cao nhất của xe con đến xà ngang.
Htr = (0,7 + 0,2) + 0,92+0,5 = 2,32 (m)
- Chiều cao toàn cột: H = Hd + Htr = 9,4+2,32 = 11,72 (m)
1.2. Kích thước theo phương ngang
- Nhịp nhà (lấy theo trục định vị tại mép ngoài cột) là: L = 33m
Nhịp cầu trục là: S = 31 m, khoảng cách an toàn từ trục ray đến mép trong cột: Zmin
= 180 mm.
- Sơ bộ chọn kích thước tiết diện khung ngang:
a. Tiết diện cột
Kích thước tiết diện cột thường chọn sơ bộ theo các điều kiện sau:
- Chiều cao tiết diện: h = (1/10 1/15)H
h = 1/15 x 9,4 = 0.6m=60cm
- Bề rộng tiết diện cột: b = (0,3 0,5)h
b = (0,3 0,5) x 60 = (20 30) cm
-Chọn b =30cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 1/100)h. Để đảm bảo điều
kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng (1/28 1/35)b.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
+ Chiều cao tiết diện: h = 60 cm
+ Bề rộng tiết diện cột: b = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng: tw = 1,0 cm
+ Chiều dày bản cánh: tf = 1,2 cm
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết
cấu không gian. Hệ giằng bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian cho
nhà; chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng
khung như gió thổi lên tường đầu hồi; bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén
của kết cấu: thanh dàn, cột. Hệ giằng còn góp phần tạo điều kiện thuận lợi, an toàn
cho việc dựng lắp, thi công. Hệ giằng bao gồm hai nhóm: Hệ giằng mái và hệ
giằng cột
Hệ giằng cột: Chiều cao cột H = 11,72m bố trí một lớp giằng cột: hệ giằng
cột trên (từ mặt dầm hãm đến đầu cột) và hệ giằng cột dưới (từ mặt nền đến mặt
dầm vai). Do cột nhà cao nên phải chia đôi và dùng thêm thanh chống phụ. Hệ
giằng cột được bố trí ở giữa khối nhà; Sức trục Q =6,3 tấn, thanh giằng bằng thép
góc.
Hệ giằng mái: Hệ giằng mái với tiết diện thanh giằng là thép góc, được bố trí
ở hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột.; khi khung chịu tải gió, cánh dưới của
xà chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết lên xà
gồ). Tiết diện thanh chống không nhỏ hơn L50x5, điểm liên kết với xà gồ cách xà
680 mm ~ 800 mm.
33000
16500
84000
-Trọng lượng bản than xà ngang theo chương trình SAP2000 sẽ tự tính.
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng thường xuyên ng = 1,1
- Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái:
qtc = gtc . B = 15 . 6 = 90 daN/m
qtt = ng . gtc . B = 1,1 . 15 . 6 = 99 daN/m
- Tải trọng bản thân của dầm cầu trục:
Gdct = dct .L2dct = 30 . 62 = 1080 daN
Trong đó dct :Hệ số trọng lượng bản than dầm cầu trục lấy bằng 24-37 đối
với Q<75T
- Tải trọng bản thân của dầm, dàn hãm:
Gdh = 500 daN (lấy theo kinh nghiệm)
Tải trọng tiêu Hệ số vượt Tải trọng tính Bước Tổng tải
STT Loại tải
chuẩn tải toán khung trọng
(daN/m2) (daN/m2) (m) (daN/m)
1 Tôn lợp mái 8 1,1 8,8 6 52,8
2 Xà gồ 7 1,1 7,7 6 46,2
3 Tổng tải trọng phân bố trên chiều dài dầm khung 99
Hình 2.2. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà
+ Nhịp: L = 33m
+ Chiều cao:H1 = 11,72 m
hm = 2m
- Xác định hệ số k:
Hệ số k phụ thuộc vào dạng địa hình và chiều cao công trình. Công trình ở
khu vực thuộc dạng địa hình B. Chiều cao cột 11,72 m lấy gần đúng hệ số k =1,02
đối với giá trị tải trọng gió phân bố trên thân cột và k = 1,05 (ứng với độ cao h=
13,38m) đối với giá trị tải trọng gió phân bố trên mái.
Bảng 2.3. Tải trọng gió theo phương ngang nhà
Hệ số
Tải trọng Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải vượt
t.chuẩn k c khung trọng
tải
(daN/m2) (m) (daN/m)
1 Cột đón gió 155 1,02 0,8 1,2 6 910,65
2 Mái đón gió 155 1,05 -0,3 1,2 6 -351,54
3 Mái hút gió 155 1,02 -0,4 1,2 6 -455,32
4 Cột hút gió 155 1,05 -0,6 1,2 6 -703,08
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
b, Trường hợp gió thổi dọc nhà:
- Xác định hệ số khí động Ce:
Khi này, hệ số khí động trên hai mặt mái có giá trị bằng -0,7; hệ số khí động
trên cột là giá trị Ce3, phụ thuộc vào tỉ lệ L/B (B- chiều dài toàn nhà) và H/B.
Công trình có L/B1 và H/B0,5 nên Ce3 =-0,4, tức là gió có chiều hút ra ngoài
cho cả hai cột.
Hình 2.3. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà
Bảng 2.4. Tải trọng gió theo phương dọc nhà
Tải trọng Hệ số Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải
t.chuẩn k c vượt tải khung trọng
2
(daN/m ) (m) (daN/m)
1 Cột khung 155 1,02 -0,40 1,2 6 -455,32
2 Mái 155 1,05 -0,70 1,2 6 -820,26
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
2.4. Hoạt tải cầu trục
a, Áp lực đứng:
- Thông số cầu trục: Sức trục : Q = 6,3 tấn; Nhip cầu trục: S = 31m
Tra trong catalog cầu trục có:
+ Bề rộng cầu trục: Bct = 5930 mm
+ Khoảng cách hai bánh xe: R = 5100 mm
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bánh xe: Pmax
c
= 75,1 kN = 7510 daN
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bánh xe: c
Pmin = 42,7 kN = 4270 daN
Trong đó:
n = 1,1- Hệ số độ tin cậy;
nc = 0,85 Hệ số tổ hợp; khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung
bình.
yi – Tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung
độ ở gối bằng 1.
Với y1=1 ;y2=0,15 ;y3=0,831 => yi= 1,981
Bảng 2.5. Áp lực đứng của cầu trục lên vai cột
STT Loại tải Pc ∑yi n nc Tổng (daN)
1 Dmax 7510 1,981 1,1 0,85 13910
2 Dmin 4270 1,981 1,1 0,85 7909
y2 y1 y3
lực này cũng di động như lực thắng đứng P và do đó sẽ gây lực ngang tập trung T
cho cột. Cách tính giá trị T cũng xếp bánh xe trên đ.a.h. Lực T truyền lên cột qua
dầm hãm hoặc các chi tiết liên kết dầm cầu trục với cột nên điểm đặt tại cao trình
mặt dầm cầu trục (hoặc mặt dầm hãm), có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột.
Lực hãm ngang T được xác định theo công thức : T=n.nc.T1tc. yi
Trong đó :n=1,1 Hệ số độ tin cậy
nc=0,85 Hệ số tổ hợp
∑yi Tổng tung độ các đường ảnh hưởng lấy tại vị trí các bánh xe
T1tc Lực ngang của 1 bánh xe cầu trục khi hãm,được tính bằng công thức
T1tc=T0/n0 với n0 :số bánh xe 1 bên cầu trục
T0 :Lực hãm ngang tác dụng lên toàn cầu trục.
T0 = 0,5.k f .(Q + G xecon )
Trong đó Q:Sức trục,Q=6300daN
Gxe con:trọng lượng xe con: Gxe con=605daN
kf :hệ số ma sát, với móc mềm kf = 0,1
0,05.(Q + G xecon ) 0,05.(6300 + 605)
⇒ T1c = = = 172, 6 (daN)
n0 2
*T=n.nc.T1c. yi
STT Loại tải Tc1 yi n nc Tổng (daN)
1 T 172,6 1,981 1,1 0,85 319,7
3.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện U. Sơ đồ giằng xà gồ:
- Sử dụng một thanh giằng 20 giằng tại vị trí giữa nhịp xà gồ. Mômen lớn nhất
theo hai phương:
q y .B2 q x .B2
Mx = = 370,8daN.m ; M y = = 13,9 daN.m
8 32
* Kiểm tra bền theo công thức:
Mx My
= x+ y = + f .γ c
Wx Wy
370,8.102 13,9.102
= + = 896 2100daN / cm 2 (Thỏa mãn)
50, 6 8,52
* Kiểm tra độ võng:
2
Δx Δy
2
Δ Δ
= +
B B B B
Trong đó:
Δx 5.q cx .B3 Δy 5.q cy .B3
= và = là độ võng tương đối theo phương x và
B 384.E.I y B 384.E.I x
phương y do qcx và qcy gây ra; Δ = 1 là độ võng tương đối cho phép của xà gồ
B 200
lợp mái tôn.
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ
võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) và tại điểm
cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.B/2 = 0,21B (tại đây có x lớn nhất):
Δx q cx .B3 Δ 3,1.q cy .B3
= và độ võng y bằng: y =
B 2954.E.I y B 384.E.I x
1,5
𝑞𝑔𝑖ó = 0,7.83.1,22.1,2. − 0,9. (8.1,5 + 10,4). 𝑐𝑜𝑠8,53
𝑠𝑜𝑠8,53
= 109,07 𝑑𝑎𝑁/𝑚
- Tải trọng gió tiêu chuẩn:
1,5
𝑞𝑔𝑖ó = 0,7.83.1,22. − 0,9. (8.1,5 + 10,4). 𝑐𝑜𝑠8,53
𝑠𝑜𝑠8,53
= 87,5 𝑑𝑎𝑁/𝑚
* Kiểm tra bền theo công thức:
109,07. 62
𝑀𝑔𝑖ó = = 490,8 𝑑𝑎𝑁𝑚
8
49080 𝑑𝑎𝑁 2100.1𝑑𝑎𝑁
𝜎= = 969 < ( 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛)
50,6 𝑐𝑚2 𝑐𝑚2
Sơ đồ khung ngang
Hình dạng tiết diện khung và vị trí tiết diện tính toán
b, Sơ đồ chất tải trọng
Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa TRÁI khung
Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa PHẢI khung
Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên toàn khung
Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột TRÁI
Hình 4.6. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột PHẢI
Hình 4.7. Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột TRÁI
Hình 4.8. Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột PHẢI
MOMEN TT (M)
Chiều dài tính toán của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung (l y) lấy bằng
khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà
(dầm cầu trục, giằng cột, xà ngang...).
ở đây chọn ly =5,8 m.
5. Kiểm tra tiết diện cột, xà
5.1. Kiểm tra tiết diện cột:
a, Thông số chung
- Nội lực tính toán:
M =5032488 daN.cm
N = -13082,8 daN
V = 10108,06daN
- Vật liệu: Thép CCT34
F = 2100 daN/cm2
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.1. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
600 300 12 576 10 300 12
- Đặc trưng hình học tiết diện cột:
. Đặc trưng hình học tiết diện
13082,8 5032488
𝐴𝑦𝑐 =
2100.1
(1,25 + 2,7. 60.13082,8) = 115,63 cm2
Achọn=30.1,2.2+57,6.1=129,66 cm2
30.603 −29.77,63
𝐼𝑥 = =78167,8 cm4
12
1,2.303 57,6.13
𝐼𝑦 = 2. + =5404,8 cm4
12 12
𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 2605 cm3
ℎ
(30.1,2).(60−1,2)
𝑆𝑓 = = 1058 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =24,5 cm
𝐴
𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 6,5 cm
𝐴
𝑙𝑥 1693 𝑓
𝜆𝑥 = = = 69 → x = 𝜆𝑥 . √ = 2,2
𝑖𝑥 24,5 𝐸
𝑙𝑦 580 𝑓
𝜆𝑦 = = = 89,2 → = 𝜆𝑦 . √ = 2,82
𝑖𝑦 6,5 𝑦 𝐸
13082 5032488
𝜎= + =2032 <f.𝛾𝐶 = 2100 (daN/ 𝑐𝑚2 ) (Thoả mãn
129,6 2605
c, Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
𝑁
≤ 𝑓. 𝛾𝑐
𝜑𝑒 . 𝐴
Trong đó: e – tra theo bảng phụ lục IV.3,phụ thuộc độ mảnh qui ước 𝜆̄𝑥 và
độ lệch tâm tính đổi me của cột
- Độ lệch tâm tính đổi:
𝑀 𝐴
𝑚𝑒 = 𝜂. 𝑚𝑥 = 𝜂. .
𝑁 𝑊𝑥
𝐴𝑓 2×1,2×30
− Từ = = 1,25 > 1, Tra bảng phụ lục 6 ⇒ 𝜂 = 1.4 − 0.2𝜆̄𝑥
𝐴𝑤 1×57,6
𝜂 = 0,984
5032488 129,6
𝑚𝑒 = 0,984. . = 18,83
13082 2605
Từ 𝜆̄𝑥 = 2,08 và me = 18,83 tra theo bảng phụ lục II.2 được:
e = 0,055
𝑁 13082
= = 1835,3 < 𝑓. 𝛾𝑐 = 2100 (daN/cmm 2) (Thoả mãn)
𝜑𝑒 .𝐴 0,058.129,6
d, Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
𝑁
- Kiểm tra theo công thức : 𝜎𝑥 = ≤ 𝛾𝑐 𝑓
𝐶𝜙𝑦 𝐴
theo φy tra λy = 89,2 Tra bảng II.2 ta được φy =0,657
Để kiểm tra ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng cần tính
mômen 1/3 chiều cao cột phía có mômen lớn.với mô men dưới vai cột là: M=
2971593daN.cm.
Vậy trị số của mô men tại 1/3 chiều cao cột dưới, kể từ tiết diện chân cột:
[2971593−(5032488)]
𝑀 = 5032488+ = 4345523 daN.cm
3
5032488
M’ = max(𝑀, M/2) = (; =2516244) daN.cm.
2
Tính độ lệch tâm tương đối theo M’
𝑀′ 𝐴 4345523 129,6
𝑚𝑥 = 𝑥 = 𝑥 = 16,52
𝑁 𝑊𝑥 13082 2605
Hệ số uốn dọc ϕy đối với trục y-y của tiết diện được xác định bằng tra bảng D.8,
TCXDVN 338:2005 tương ứng với λy = 89,2 →ϕy = 0,657; ϕb = 1
1 1
𝐶= = = 0.08
1 + 𝑚𝑥 × (0,786) 1 + 16,52 × 0,657
Do vậy điều kiện ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng được
kiểm tra theo công thức (2.43):
13082
𝜎𝑥 = = 1707,1 daN/cm ≤ f.𝛾𝑐 = 2100 daN/𝑐𝑚2
0,09.0,657.129,6
d, Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh cột
𝑏0𝑓 𝑏 𝑏𝑓 145
≤ [ 0]; = = 12
𝑡𝑓 𝑡 𝑡𝑓 12
Tra bảng 4.4 (sách Kết cấu Thép) được độ mảnh giới hạn của phần bản cánh nhô ra
của cột:
𝑏 𝐸 𝑏0𝑓 𝑏
[ 0] = (0,36+0,1𝜆̄𝑥 ). √ = 17,96 = 12 ≤ [ 0]=17,96 (Thoả mãn)
𝑡 𝑓 𝑡𝑓 𝑡
ℎ 𝐸
[ 𝑤] = (1,2 + 0,35 x )√ = 61,96
𝑡𝑤 𝑓
M = 3698524 daN.cm
N = -7330,6daN
V = 53366,6daN
- Vật liệu: Thép CCT34
F = 2100 daN/cm2
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.4. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
600 300 12 576 10 300 12
30.603 −29.57,63
𝐼𝑥 = =78167,8 cm4
12
1,2.303 57,6.13
𝐼𝑦 = 2. + =5404,8 cm4
12 12
𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 2605 cm3
ℎ
(30.1,2).(60−1,2)
𝑆𝑓 = = 1058 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =24,5 cm
𝐴
𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 6,5 cm
𝐴
𝑙𝑥 1693 𝑓
𝜆𝑥 = = = 69 → x = 𝜆𝑥 . √ = 2,18
𝑖𝑥 24,5 𝐸
𝑙𝑦 580 𝑓
𝜆𝑦 = = = 89,2 → = 𝜆𝑦 . √ = 2,82
𝑖𝑦 6,5 𝑦 𝐸
𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 1576 cm3
ℎ
(30.1,2).(40−1,2)
𝑆𝑓 = = 698 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =16,96 cm
𝐴
𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 7,02 cm
𝐴
𝑁 6𝑀 13082,8 6.5032488
𝜎𝑚𝑎𝑥 = + = + = 1,2 daN/cm2
𝐵𝐿 𝐵𝐿2 40.940 40.9402
𝑁 6𝑀 13082,8 6.5032488
𝜎𝑚𝐼𝑁 = − = − = -0,5 daN/cm2
𝐵𝐿 𝐵𝐿2 40.940 40.9402
Như vậy ứng suất dưới bản đế có hai thành phần ứng suất nén và và ứng suất
kéo. Từ phương trình đồng dạng giữa biến dạng của bu lông và biến dạng của bê
tông móng có:
ε bl L − y − c
= ; với c – khoảng cách từ tâm bu lông tới mép ngoài của bản đế.
εb y
bl và b lần lượt là biến dạng của bu lông và của bê tông (khi bản đế biến dạng):
f ba R b,loc
ε bl = , εb = .
E Eb
Chiều dài vùng ứng suất nén dưới bản đế.
n.ψ.R b,loc .(L − c) 7, 78.0, 75.138.(94 − 12)
y= = = 22 (cm)
f ba + n.R b,loc 1920 + 7, 78.138
* Tính sườn:
qs
ls
Ms
Vs
Sườn làm việc như công sôn ngàm tại bản bụng hoặc bản cánh cột, chịu lực tác
dụng là phản lực dưới bản đế. Nhịp sườn: L s = 10 cm; áp lực phân bố đều theo
chiều dài sườn: q = .B = 87.40 = 3480(daN/cm)
q.L2s 3480.102
Mômen uốn: M= = = 174000 (daN.cm)
2 2
Lực cắt: V = q.Ls = 3480.10 = 34800 (daN)
Chiều cao sườn: h s = 34800 + 1 = 14,8 (cm) Chọn hs = 15 cm
2.1260.1
* Tính bulông:
Lực tính bu lông neo: N = 130,8 daN; M = 5032488 daNcm.
Hợp lực biểu đồ ứng suất nén: R = 0,5.40.22,7.0,75.138 = 46989 daN.
Lực kéo bu lông: T = 46989 – 130,8 = 46858 daN.
Diện tích bu lông yêu cầu: Abl = 46858 :1920 = 24,39 cm2.
Chọn 4 bu lông đường kính 36 (Abl = 4.8,2 = 32,8 cm2 24,39 cm2).
- Chọn chiều cao dầm vai tại điểm đặt D max: h=30 cm. Chọn góc nghiêng
bản cánh dưới với phương ngang =200 thì chiều cao dầm vai tại tiết diện ngàm:
hdv= 30+ 30.tg200 = 41 cm. Chọn hdv = 42 cm e=30 cm.
- Diện tích yêu cầu của bản cánh:
𝑦𝑐 𝑀 𝑡𝑤 ℎ𝑑𝑣 109278 0,8.42
𝐴𝑓 = ( − )= − = 6,23 cm2
𝑓.𝛾𝑐 .ℎ𝑑𝑣 6 2100.1.42 6
- Chọn bản cánh dầm vai: bf x tf = 26.0,8 cm; Af = 20,8 cm2 6,23 cm2.
3 3
4
2 2
* Kiểm tra tiết diện vừa chọn: (bỏ qua trọng lượng bản thân dầm vai):
Kiểm tra với cặp nội lực:
M =3197074
N =9035,1
V =7175,27
- Tiết diện ngàm
Bảng 6.1. Đặc trưng hình học tiết diện dầm vai tại ngàm
Jx Wx Jy Wy A S S1
4 3
(cm ) (cm ) (cm4) (cm3) (cm ) (cm ) (cm3)
2 3
3197074
𝜎= = 1802.26 daN/cm2 2100.1 daN/cm2
1773,92
9035,1.987.86
𝜏= = 201.25 daN/cm2 1200.1 daN/cm2.
44347.96
h w 40 2,1.106
+ Bản bụng: = = 50 2, 2. = 69, 6 ; bản bụng ổn định.
t w 0,8 2100
- Chiều cao đường hàn cánh – bụng
9035,1.761.28
ℎ𝑓 ≥ = 0,06 cm. Chọn hf = 5mm
2.1260.44347,96.1
* Tính liên kết hàn giữa dầm vai và cánh cột
- Chọn chiều cao đường hàn hf = 5 mm.
- Chiều dài tính toán của các đường hàn theo hình 6.2, ta có:
Aw = 2.0,7.0,5.(25 + 20 + 38) = 58,1 cm2;
0,5.383
Ι w = 2.0, 7.(25.0,5.21, 22 + 20.0,5.19,82 + ) = 16554, 6 cm4;
12
16554, 6
Ww = = 780,9 cm3;
21, 2
3197074 2 9035,1 2
𝜏ℎ𝑙 = √(
780,9
) +( 58,1
) =1597,1 daN/cm2 1800.1 daN/cm2.
* Kiểm tra ứng suất tương đương ở bản bụng cột:
Trong bản bụng cột, chỗ liên kết với cánh của dầm vai, sẽ chịu thêm lực
ngang (do mô men dầm vai chia thành lực H = Mdv/hdv) nên xuất hiện trạng thái
ứng suất phức tạp. Do đó phải kiểm tra ứng suất tương đương theo công thức sau:
σ tđ = σ 2 + 3.τ 2 1,15.f .γ c
3197074
𝐻= = 76120,8 daN;
42
3197074 9035,1
𝜎 = + =1297,25 daN/cm2 ;
2604 130
7175,2+9035,1
𝜏= = 124.69daN/cm2;
130
5 5
t w .y.σ n 1.𝑦.𝜎𝑛
σ n .A f + − N n − 3.Z = 0 34,6. 𝜎𝑛 + − 73,30 − 3. 𝑍 = 0
2 2
Rút gọn:
34,6. 𝜎𝑛 + 0,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 − 3. 𝑍 = −73,30 (1)
- Phương trình cân bằng mô men với trọng tâm vùng ứng suất nén:
y p y t h y
3.Z. h − t f + − + σ n .A f . + w = M − N n . w −
3 2 3 2 2 3
𝑦 10 𝑦 1,4 70 𝑦
3. 𝑍. [70 − (1 + ) − ] + 34,6. 𝜎𝑛 . ( + ) = 36985,2 + 73,30. ( − )
3 2 3 2 2 3
Rút gọn sẽ được phương trình:
𝑍. (192 − 𝑦) + 11,54. 𝜎𝑛 . 𝑦 + 24,22. 𝜎𝑛 = 1509 + 13,58. 𝑦 (2)
- Phương trình biến dạng:
ε bl C Z σ (65 − y)
= = n. ;
εn y 2.A bl .E E y
trong đó:
70 cm là khoảng cách từ hàng bu lông thứ 2 đến hàng bu lông ngoài cùng
phía bản cánh chịu nén.
Chọn bu lông đường kính 20 loại 6.6 có: Diện tích thực của bu lông Abn =
2,45 cm2; diện tích nguyên của bu lông Abl= 3,14 cm2; cường độ tính toán chịu kéo
của bu lông là ftb = 2500 daN/cm2.
σn
Z = 409,5. − 6,3.σ n (3)
y
- Thay (3) vào (1) được (4)
54.𝑦
0,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 2 + 53,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 − 1228,5. 𝜎𝑛 = 54. 𝑦 𝜎𝑛 = 0,5.𝑦 2+53,5.𝑦−1228,5 (4)
80
+ Cho cánh: 6,7 3
= 10,7 kN
1+( )
3,6
- Vì bu lông ở hàng thứ ba tương đối xa bản cánh nên coi toàn bộ lực của bu
lông phân cho bản bụng, bằng 65,5 kN
- Tính mô men uốn bản bích:
+ Do tải truyền vào bản cánh:
56,5.(5,7−0,25.2)
𝑀= = 146,9 kN.cm
2
10,7.(4,3−0,25.2)
hoặc 𝑀 = = 20,33 kN.cm
2
6.3354
Chiều dày bản bích: 𝑡𝑏𝑏 = √ = 1,9 cm
13.2100.1
* Kiểm tra ứng suất trong các bộ phận do lực kéo của bu lông truyền vào:
2.69
- Bản sườn: 𝜎= = 19 kN/cm2 =1900 2100.1 daN/cm2
9.0,8
56,5+10,7
- Bản cánh: 𝜎 = = 4,3 kN/cm2 =430 2100.1 daN/cm2
13.1,2
7
chi tiÕt 7 (tl1/10)
7-7 (TL 1/10)
7
6
6
Cấu tạo và tính toán tương tự liên kết xà với cột. Chi tiết thể hiện trong bản
vẽ.