You are on page 1of 65

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP


---SỐ LIỆU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Số liệu thiết kế
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp có cầu trục.
Các số liệu thiết kế:
- Nhịp khung: L =33 m.
- Bước khung: B = 6 m; toàn bộ nhà dài 14B = 84 m.
- Sức trục: Q = 6.3 tấn; Số cầu trục làm việc trong xưởng là 2 chiếc, chế độ
làm việc trung bình.
- Cao trình đỉnh ray: H1 = 9.5 m.
chiều cao dầm cầu trục: hdct = 0,7 m; Chiều cao ray: hr = 0,15 m.
- Tải trọng gió: + Vùng gió: IV-B
+ Địa điểm xây dựng:Quảng Ninh ;W0=155daN/m2
- Độ dốc mái :i=15%
- Mái lợp tôn múi dày 0,51mm
- Vật liệu:Thép CCT34; hàn tay, que hàn N46 hoặc tương đương.
- Bê tông móng cấp độ bền B20.
- Kết cấu bao che: Tường xây gạch cao 1,5 m ở phía dưới, quây tôn ở phía
trên,coi tường là tự mang.
2. Nhiệm vụ thiết kế
- Thuyết minh tính toán:
+ Thành lập sơ đồ kết cấu: Xác định kích thước khung ngang, lập mặt bằng
lưới cột,mặt bằng kết cấu mái, bố trí hệ giằng mái, hệ giằng cột.
+ Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang: Tải trọng mái, tải trọng cầu
trục, tải trọng gió.
+ Thiết kế xà gồ.
+ Tính nội lực khung ngang. Vẽ biểu đồ nội lực M, N, V cho từng trường
hợp tải trọng. Lập bảng thống kê nội lực, bảng tổ hợp nội lực cho các tiết
diện đặc trưng của cột và xà mái.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

+ Thiết kế khung ngang gồm cột và xà. Tính các chi tiết: Chân cột, vai cột,
liên kết xà với cột, mối nối xà.
- Bản vẽ thể hiện: 01 bản vẽ khổ A1
+ Sơ đồ khung ngang.
+ Hệ giằng mái, giằng cột.
+ Cột khung, các mặt cắt và chi tiết của thân cột.
+ Xà, các mặt cắt và chi tiết của xà.
+ Bảng thống kê vật liệu, ghi chú và chỉ dẫn cần thiết.

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ


1. Sơ đồ kết cấu khung ngang
Khung ngang gồm cột đặc, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện không
đổi liên kết ngàm với móng, liên kết cứng với xà. Theo yêu cầu cấu tạo thoát nước,
chọn xà ngang có độ dốc với góc dốc  = 8,530 ( tương đương i = 15%). Do tính
chất làm việc của khung ngang chịu tải trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu,
nên thông thường nội lực trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều
nội lực tại vị trí giữa nhịp. Cấu tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi
tiết diện cách đầu cột một đoạn (0,35  0,4) chiều dài nửa xà. Tiết diện còn lại lấy
không đổi.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

mÆt c¾t khung ngang (TL1/250)

1.1. Kích thước theo phương đứng


- Chiều cao cột dưới: Hd
𝐻𝑑 = 𝐻1 − ℎ𝑑𝑐𝑡 − ℎ𝑟 + ℎ𝑐ℎ
Trong đó:
H1 = 9,5 m là cao trình đỉnh ray
hdct = 0,7 m là chiều cao dàm cầu trục
hr = 0,2 m là chiều cao ray
hch = 0,8 m là chiều sâu chôn chân cột
Hd = 9,5 - 0,7 - 0,2 + 0,8 =9,4 (m)

- Chiều cao cột trên: Htr


Htr = ( hdct + hr ) + K1 + 0,5
Trong đó:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

K1 = 0,92 m là khoảng cách từ đỉnh ray đến điểm cao nhất của xe con.
Giá trị này được tra trong catalog cầu trục.
0,5 m là khoảng cách an toàn từ điểm cao nhất của xe con đến xà ngang.
Htr = (0,7 + 0,2) + 0,92+0,5 = 2,32 (m)
- Chiều cao toàn cột: H = Hd + Htr = 9,4+2,32 = 11,72 (m)
1.2. Kích thước theo phương ngang
- Nhịp nhà (lấy theo trục định vị tại mép ngoài cột) là: L = 33m
Nhịp cầu trục là: S = 31 m, khoảng cách an toàn từ trục ray đến mép trong cột: Zmin
= 180 mm.
- Sơ bộ chọn kích thước tiết diện khung ngang:
a. Tiết diện cột
Kích thước tiết diện cột thường chọn sơ bộ theo các điều kiện sau:
- Chiều cao tiết diện: h = (1/10  1/15)H
h = 1/15 x 9,4 = 0.6m=60cm
- Bề rộng tiết diện cột: b = (0,3  0,5)h
b = (0,3  0,5) x 60 = (20  30) cm
-Chọn b =30cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70  1/100)h. Để đảm bảo điều
kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng (1/28  1/35)b.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
+ Chiều cao tiết diện: h = 60 cm
+ Bề rộng tiết diện cột: b = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng: tw = 1,0 cm
+ Chiều dày bản cánh: tf = 1,2 cm

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Kiểm tra lại khoảng cách an toàn từ ray


cầu trục đến mép trong cột: Z = 1 (L − 2.h − S)
2
Trong đó:
L: là nhịp nhà.
h: là chiều cao tiết diện cột
S: là nhịp cầu trục
Z = 0,5.(33 – 2.0,6 – 31) = 0,4 (m)
Z = 0,4m  Zmin = 0,18m. Thỏa mãn điều kiện an toàn.
b. Tiết diện xà mái
Kích thước tiết diện cột thường chọn sơ bộ theo các điều kiện sau:
- Chiều cao tiết diện nách khung: h1 = 1 L ; bề rộng b = (0,2  0,5)h1 và b 
40
180mm, thường lấy bề rộng cánh dầm bằng bề rộng cột; chiều cao
tiết diện đoạn dầm không đổi h2 = (1,5  2)b
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70  1/100)h. Để đảm bảo điều
kiện chống gỉ,
không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
- Chiều dày bản cánh tf = 1 b .
30

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

TIẾT DIỆN NÁCH XÀ TIẾT DIỆN ĐỈNH XÀ


Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
+ Chiều cao tiết diện xà tại nách khung:
h1 = 60 cm
+ Chiều cao tiết diện xà tại đỉnh khung: h2 = 50 cm
+ Bề rộng tiết diện: b = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng xà: tw = 1,0 cm
+ Chiều dày bản cánh xà: tf = 1,2 cm
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn ( bằng = 0,35  0,4 chiều
dài nửa xà) Ltđ = 6 m.

c. Tiết diện vai cột


Kích thước tiết diện vai cột phụ thuộc vào tải trọng cầu trục (lực tập trung do
áp lực đứng của cầu trục và trọng lượng bản thân dầm cầu trục, trọng lượng ray,
dầm hãm, dàn hãm và hoạt tải trên cầu trục) và nhịp dầm vai (khoảng cách từ điểm
đặt lực tập trung đến mép cột). Sơ bộ chọn tiết diện dầm vai:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

+ Chiều cao tiết diện vai cột: h = 60 cm


+ Bề rộng tiết diện vai cột: b = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng vai cột: tw = 1.0 cm
+ Chiều dày bản cánh vai cột: tf = 1,2 cm

1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết
cấu không gian. Hệ giằng bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian cho
nhà; chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng
khung như gió thổi lên tường đầu hồi; bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén
của kết cấu: thanh dàn, cột. Hệ giằng còn góp phần tạo điều kiện thuận lợi, an toàn
cho việc dựng lắp, thi công. Hệ giằng bao gồm hai nhóm: Hệ giằng mái và hệ
giằng cột
Hệ giằng cột: Chiều cao cột H = 11,72m bố trí một lớp giằng cột: hệ giằng
cột trên (từ mặt dầm hãm đến đầu cột) và hệ giằng cột dưới (từ mặt nền đến mặt
dầm vai). Do cột nhà cao nên phải chia đôi và dùng thêm thanh chống phụ. Hệ

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

giằng cột được bố trí ở giữa khối nhà; Sức trục Q =6,3 tấn, thanh giằng bằng thép
góc.
Hệ giằng mái: Hệ giằng mái với tiết diện thanh giằng là thép góc, được bố trí
ở hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột.; khi khung chịu tải gió, cánh dưới của
xà chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết lên xà
gồ). Tiết diện thanh chống không nhỏ hơn L50x5, điểm liên kết với xà gồ cách xà
680 mm ~ 800 mm.

hÖ gi»ng cét trôc a-b (TL 1/250)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

hÖ gi»ng m¸i (TL1/400)

hÖ gi»ng cét (TL1/400)

6600 9900 9900 6600


16500
33000

33000
16500

84000

mÆt b»ng m¸i (TL1/400) mÆt b»ng bè trÝ xµ gå (TL1/400)


2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung
2.1. Tải trọng thường xuyên
-Độ dốc mái:i=15%, = 8,530 (sin=0,148;cos=0,989)
- Tải trọng do mái tôn, hệ giằng, xà gồ: gtc = 15 daN/m2 mặt bằng mái

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

-Trọng lượng bản than xà ngang theo chương trình SAP2000 sẽ tự tính.
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng thường xuyên ng = 1,1
- Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái:
qtc = gtc . B = 15 . 6 = 90 daN/m
qtt = ng . gtc . B = 1,1 . 15 . 6 = 99 daN/m
- Tải trọng bản thân của dầm cầu trục:
Gdct =  dct .L2dct = 30 . 62 = 1080 daN
Trong đó  dct :Hệ số trọng lượng bản than dầm cầu trục lấy bằng 24-37 đối
với Q<75T
- Tải trọng bản thân của dầm, dàn hãm:
Gdh = 500 daN (lấy theo kinh nghiệm)

Tải trọng tiêu Hệ số vượt Tải trọng tính Bước Tổng tải
STT Loại tải
chuẩn tải toán khung trọng
(daN/m2) (daN/m2) (m) (daN/m)
1 Tôn lợp mái 8 1,1 8,8 6 52,8
2 Xà gồ 7 1,1 7,7 6 46,2
3 Tổng tải trọng phân bố trên chiều dài dầm khung 99

2.2. Hoạt tải sửa chữa mái


- Hệ số độ tin cậy của hoạt tải sửa chữa mái np = 1,3
- Theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động, TCVN 2737-1995, với mái tôn không sử
dụng ta có giá trị hoạt tải sửa chữa mái tiêu chuẩn là 30 daN/m2 mặt bằng nhà do
đó hoạt tải sửa chữa mái phân bố trên xà mái được xác định như sau:
ptc = 30 . B.cos=30.6.0,989=178daN/m
và ptt = np . 30 . B .cos=1,3.30.6.0,989=231 daN/m
2.3. Tải trọng gió
Áp lực gió tác dụng lên khung được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737 -1995.
q = n . W0 . k . C . B (daN/m)
Trong đó: q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
W0: là áp lực gió tiêu chuẩn, gió ở vùng IV- có W0 = 155 daN/m2.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

n = 1,2: là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.


k: là hệ số phụ thuộc vào độ cao
C: là hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu.
B: là bước khung.
a, Trường hợp gió thổi ngang nhà:

Hình 2.1. Mặt bằng khung chịu gió


a) gió ngang nhà; b) gió dọc nhà
- Xác định hệ số khí động Ce:

Hình 2.2. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà

Kích thước chính của sơ đồ:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

+ Nhịp: L = 33m
+ Chiều cao:H1 = 11,72 m
hm = 2m
- Xác định hệ số k:
Hệ số k phụ thuộc vào dạng địa hình và chiều cao công trình. Công trình ở
khu vực thuộc dạng địa hình B. Chiều cao cột 11,72 m lấy gần đúng hệ số k =1,02
đối với giá trị tải trọng gió phân bố trên thân cột và k = 1,05 (ứng với độ cao h=
13,38m) đối với giá trị tải trọng gió phân bố trên mái.
Bảng 2.3. Tải trọng gió theo phương ngang nhà
Hệ số
Tải trọng Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải vượt
t.chuẩn k c khung trọng
tải
(daN/m2) (m) (daN/m)
1 Cột đón gió 155 1,02 0,8 1,2 6 910,65
2 Mái đón gió 155 1,05 -0,3 1,2 6 -351,54
3 Mái hút gió 155 1,02 -0,4 1,2 6 -455,32
4 Cột hút gió 155 1,05 -0,6 1,2 6 -703,08
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
b, Trường hợp gió thổi dọc nhà:
- Xác định hệ số khí động Ce:
Khi này, hệ số khí động trên hai mặt mái có giá trị bằng -0,7; hệ số khí động
trên cột là giá trị Ce3, phụ thuộc vào tỉ lệ L/B (B- chiều dài toàn nhà) và H/B.
Công trình có L/B1 và H/B0,5 nên Ce3 =-0,4, tức là gió có chiều hút ra ngoài
cho cả hai cột.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Hình 2.3. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà
Bảng 2.4. Tải trọng gió theo phương dọc nhà
Tải trọng Hệ số Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải
t.chuẩn k c vượt tải khung trọng
2
(daN/m ) (m) (daN/m)
1 Cột khung 155 1,02 -0,40 1,2 6 -455,32
2 Mái 155 1,05 -0,70 1,2 6 -820,26
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
2.4. Hoạt tải cầu trục
a, Áp lực đứng:
- Thông số cầu trục: Sức trục : Q = 6,3 tấn; Nhip cầu trục: S = 31m
Tra trong catalog cầu trục có:
+ Bề rộng cầu trục: Bct = 5930 mm
+ Khoảng cách hai bánh xe: R = 5100 mm
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bánh xe: Pmax
c
= 75,1 kN = 7510 daN
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bánh xe: c
Pmin = 42,7 kN = 4270 daN

- Áp lực đứng lên vai cột:


D max = n.n c .Pmax . yi = 1,1x0,85x7510x1,981 = 13910daN

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

D min = n.n c .Pmin . yi = 1,1x0,85x4270x1,981 = 7909 daN

Trong đó:
n = 1,1- Hệ số độ tin cậy;
nc = 0,85 Hệ số tổ hợp; khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung
bình.
yi – Tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung
độ ở gối bằng 1.
Với y1=1 ;y2=0,15 ;y3=0,831 => yi= 1,981
Bảng 2.5. Áp lực đứng của cầu trục lên vai cột
STT Loại tải Pc ∑yi n nc Tổng (daN)
1 Dmax 7510 1,981 1,1 0,85 13910
2 Dmin 4270 1,981 1,1 0,85 7909

y2 y1 y3

Hình 2.4. Đường ảnh hưởng phản lực gối

b, Áp lực ngang( lực hãm ngang):


Khi xe con hãm, phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương
chuyển động: tại các bánh xe của cầu trục xuất hiện lực ngang tiêu chuẩn T1c , các

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

lực này cũng di động như lực thắng đứng P và do đó sẽ gây lực ngang tập trung T
cho cột. Cách tính giá trị T cũng xếp bánh xe trên đ.a.h. Lực T truyền lên cột qua
dầm hãm hoặc các chi tiết liên kết dầm cầu trục với cột nên điểm đặt tại cao trình
mặt dầm cầu trục (hoặc mặt dầm hãm), có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột.
Lực hãm ngang T được xác định theo công thức : T=n.nc.T1tc. yi
Trong đó :n=1,1 Hệ số độ tin cậy
nc=0,85 Hệ số tổ hợp
∑yi Tổng tung độ các đường ảnh hưởng lấy tại vị trí các bánh xe
T1tc Lực ngang của 1 bánh xe cầu trục khi hãm,được tính bằng công thức
T1tc=T0/n0 với n0 :số bánh xe 1 bên cầu trục
T0 :Lực hãm ngang tác dụng lên toàn cầu trục.
T0 = 0,5.k f .(Q + G xecon )
Trong đó Q:Sức trục,Q=6300daN
Gxe con:trọng lượng xe con: Gxe con=605daN
kf :hệ số ma sát, với móc mềm kf = 0,1
0,05.(Q + G xecon ) 0,05.(6300 + 605)
⇒ T1c = = = 172, 6 (daN)
n0 2
*T=n.nc.T1c. yi
STT Loại tải Tc1 yi n nc Tổng (daN)
1 T 172,6 1,981 1,1 0,85 319,7
3.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện U. Sơ đồ giằng xà gồ:

Hình 3.1. Xà gồ và sơ đồ giằng xà gồ


- Chọn xà gồ loại: C12 có đặc trưng hình học tiết diện

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Loại hxg bxg Ix Iy Wx Wy G


tiết diện (mm) (mm) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (daN/m)
C12 120 52 304 31,2 50,6 8,52 10,4
a, Tải trọng tác dụng lên xà gồ do tĩnh tải, hoạt tải mái và tải trọng bản thân xà gồ:
g cm .n
q = (p .n p +
c
).d + g cxago .n g
cos α
( Tính tải trọng qui ra mặt bằng nhà nên các giá trị tải trọng phân bố trên
mặt mái được chia cho hệ số cos)
Trong đó: g cm _ trọng lượng mái tôn;
pc _ hoạt tải sửa chữa mái;
d_ khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang, d = 1,5m;
g cxago _ trọng lượng bản thân xà gồ;

ng; np_hệ số độ tin cậy, ng = 1,1 và np = 1,3


8.1,1
- Tải trọng tính toán: q = (30.1,3 + ).1,5 + 10, 4.1,1 = 83,3 daN/m
cos8,53
8
- Tải trọng tiêu chuẩn: q c = (30 + ).1,5 + 10, 4 = 67,5 daN/m
cos8,53
- Tải trọng tính toán theo phương x và phương y:
qx= q. sin  qx= 83,3. Sin8,530 = 12,36 daN/m
qy= q. cos  qy= 83,3. cos8,530 = 82,4 daN/m
- Tải trọng tiêu chuẩn theo phương x và phương y:
q cx = qc. sin  q cx = 67,5. sin8,530 = 10 daN/m
q cy = qc. cos  q cy = 67,5. cos8,530 = 66,75 daN/m

- Sử dụng một thanh giằng 20 giằng tại vị trí giữa nhịp xà gồ. Mômen lớn nhất
theo hai phương:
q y .B2 q x .B2
Mx = = 370,8daN.m ; M y = = 13,9 daN.m
8 32
* Kiểm tra bền theo công thức:
Mx My
 = x+ y = +  f .γ c
Wx Wy

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

370,8.102 13,9.102
= + = 896  2100daN / cm 2 (Thỏa mãn)
50, 6 8,52
* Kiểm tra độ võng:
2
 Δx   Δy 
2
Δ Δ 
=   +    
B  B  B B
Trong đó:
Δx 5.q cx .B3 Δy 5.q cy .B3
= và = là độ võng tương đối theo phương x và
B 384.E.I y B 384.E.I x

phương y do qcx và qcy gây ra;  Δ  = 1 là độ võng tương đối cho phép của xà gồ
 B  200
lợp mái tôn.
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ
võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) và tại điểm
cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.B/2 = 0,21B (tại đây có x lớn nhất):
Δx q cx .B3 Δ 3,1.q cy .B3
= và độ võng y bằng: y =
B 2954.E.I y B 384.E.I x

- Độ võng tại giữa nhịp:


Δy 5.q cy .B3 5.0, 6675.6003 1
= = 6
= 2,94.10−3  = 0,5.10−3 (Thỏa mãn)
B 384.E.I x 384.2,1.10 .304 200
- Độ võng tại điểm cách xà gồ một khoảng z = 0,21B:
Δx q cx .B3 0,1.6003
= = 6
= 112.10−6 ;
B 2954.E.I y 2954.2,1.10 .31, 2

Δy 3,1.q cy .B3 3,1.0, 6675.6003


= = 6
= 1820.10−6
B 384.E.I x 384.2,1.10 .304
Δ 1
= (112.10−6 ) 2 + (1820.10−6 )2 = 1,823.10−3  = 0,5.10−3 (Thỏa mãn)
B 200
a, Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ:2
- Tải trọng gió tính toán:
− 0,9. ( g cm .d + g cxago ) .cos α
d
q gió = Ce .Wo .k.n.
cos α

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

1,5
𝑞𝑔𝑖ó = 0,7.83.1,22.1,2. − 0,9. (8.1,5 + 10,4). 𝑐𝑜𝑠8,53
𝑠𝑜𝑠8,53
= 109,07 𝑑𝑎𝑁/𝑚
- Tải trọng gió tiêu chuẩn:
1,5
𝑞𝑔𝑖ó = 0,7.83.1,22. − 0,9. (8.1,5 + 10,4). 𝑐𝑜𝑠8,53
𝑠𝑜𝑠8,53
= 87,5 𝑑𝑎𝑁/𝑚
* Kiểm tra bền theo công thức:
109,07. 62
𝑀𝑔𝑖ó = = 490,8 𝑑𝑎𝑁𝑚
8
49080 𝑑𝑎𝑁 2100.1𝑑𝑎𝑁
𝜎= = 969 < ( 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛)
50,6 𝑐𝑚2 𝑐𝑚2

* Kiểm tra độ võng:


Δy 5.q gió
c
.B3 5.0,87.6003 1
= = 6
= 3,83.10−3  = 0,5.10−3 (Thỏa mãn)
B 384.E.I x 384.2,1.10 .304 200
Kết luận: dùng xà gồ C12,khoảng cách giữa các xà gồ là 1500mm,
Vít bắt tôn: 6~8 chiếc /m2.
4. Tính nội lực khung:
4.1. Mô hình hóa kết cấu khung trong phần mềm Sap2000.
a, Sơ đồ kết cấu
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng.
- Trục tính toán khung lấy qua trọng tâm tiết diện; trục dầm lấy qua trọng tâm phần
không đổi.
- Liên kết giữa cột với móng là liên kết ngàm, liên kết giữa cột với dầm là liên kết
cứng.
- Vật liệu: Thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2; E = 2,1.106 daN/cm2; D = 7850
daN/m3

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Sơ đồ khung ngang

Hình dạng tiết diện khung và vị trí tiết diện tính toán
b, Sơ đồ chất tải trọng

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Sơ đồ tĩnh tải tác dụng lên khung

Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa TRÁI khung

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa PHẢI khung

Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên toàn khung

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột TRÁI

Hình 4.6. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột PHẢI

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Hình 4.7. Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột TRÁI

Hình 4.8. Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột PHẢI

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Hình 4.8. Sơ đồ tải trọng gió TRÁI

Hình 4.8. Sơ đồ tải trọng gió PHẢI

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Hình 4.9. Sơ đồ tải trọng gió DỌC


4.2. Nội lực và tổ hợp nội lực
a, Nội lực:
Sử dụng phần mềm Sap2000 phân tích kết cấu khung, cho kết quả là giá trị
nội lực của cấu kiện cột, xà theo các trường hợp tải trọng riêng biệt. Lấy kết quả
nội lực tại các tiết diện đặc biệt của khung:
- Tại cột: tiết diện chân cột (ký hiệu là tiết diện A), đỉnh cột (ký hiệu là tiết diện B),
tiết diện phía trên vai cột (ký hiệu là tiết diện Ctr) và dưới vai cột (ký hiệu là Cd).
- Tại xà: tiết diện hai đầu và giữa xà, tiết diện thay đổi.
b, Tổ hợp nội lực:
Có hai loại tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2. Tổ hợp cơ bản 1 gồm nội lực
do tải trọng thường xuyên và một hoạt tải (hệ số tổ hợp n c =1). Tổ hợp cơ bản 2
gồm nội lực do tải trọng thường xuyên và nội lực các hoạt tải gây ra (hệ số tổ hợp
nc= 0,9). Tại mỗi tiết diện tìm được 3 cặp nội lực:
- Tổ hợp gây mô men dương lớn nhất Mmax và lực nén, lực cắt tương ứng Ntư, Vtư;
- Tổ hợp gây mô men dương nhỏ nhất Mmin và lực nén, lực cắt tương ứng N tư, Vtư;
- Tổ hợp gây lực dọc lớn nhất Nmax và mô men, lực cắt tương ứng Mtư, Vtư;
Kết quả nội lực và tổ hợp nội lực được thể hiện trong bảng sau:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 25


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN TT (M)

LỰC DỌC TT (N)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 26


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC CẮT TT (V)

MOMEN HT TRÁI (M)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC DỌC HT TRÁI (N)

LỨC CẮT HT TRÁI (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 28


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN HT PHẢI (M)

LỰC DỌC HT PHẢI (N)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 29


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC CẮT HT PHẢI (V)

MOMEN HT TOÀN MÁI (M)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 30


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC DỌC HT TOÀN MÁI (N)

LỰC CẮT HT T OÀN MÁI (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 31


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN Dmax TRÁI (M)

LỰC DỌC Dmax TRÁI (N)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 32


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC CẮT Dmax TRÁI (V)

MOMEN Dmax PHẢI (M)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 33


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC DỌC Dmax PHẢI (N)

LỰC CẮT Dmax PHẢI (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 34


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN Tmax TRÁI (M)

LỰC DỌC Tmax TRÁI (N)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 35


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN Tmax PHẢI (M)

LỰC DỌC Tmax PHẢI (N)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 36


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỤC CẮT Tmax PHẢI (V)

MOMEN GIÓ TRÁI (M)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 37


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC DỌC GIÓ TRÁI (N)

LỰC CẮT GIÓ TRÁI (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 38


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

MOMEN GIÓ PHẢI (M)

LỰC DỌC GIÓ PHẢI (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 39


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC CẮT GIÓ PHẢI (V)

MOMEN GIÓ DỌC (M)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 40


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

LỰC DỌC GIÓ DỌC (N)

LỰC CẮT GIÓ DỌC (V)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 41


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 42


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 43


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

V. Thiết kế tiết diện cấu kiện


1.Thiết kế tiết diện cột
a) Xác định chiều dài tính toán
Chọn phương án cột tiết diện không đổi. Với tỷ số độ cứng của xà và cột đã giả
thiết là bằng nhau, ta có :
I  b  78167 1650
Gt =  cot  =  = 3, 48
 I xa  H  31536 1172

Tra bảng µ theo tham số Gt có:  = 1, 445


Vậy chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung của cột xác định theo công thức:
l x = .H =1,445.11,72=16,93 (m)

Chiều dài tính toán của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung (l y) lấy bằng
khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà
(dầm cầu trục, giằng cột, xà ngang...).
ở đây chọn ly =5,8 m.
5. Kiểm tra tiết diện cột, xà
5.1. Kiểm tra tiết diện cột:

a, Thông số chung
- Nội lực tính toán:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 44


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

M =5032488 daN.cm
N = -13082,8 daN
V = 10108,06daN
- Vật liệu: Thép CCT34
F = 2100 daN/cm2
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.1. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
600 300 12 576 10 300 12
- Đặc trưng hình học tiết diện cột:
. Đặc trưng hình học tiết diện
13082,8 5032488
𝐴𝑦𝑐 =
2100.1
(1,25 + 2,7. 60.13082,8) = 115,63 cm2
Achọn=30.1,2.2+57,6.1=129,66 cm2
30.603 −29.77,63
𝐼𝑥 = =78167,8 cm4
12
1,2.303 57,6.13
𝐼𝑦 = 2. + =5404,8 cm4
12 12
𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 2605 cm3

(30.1,2).(60−1,2)
𝑆𝑓 = = 1058 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =24,5 cm
𝐴

𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 6,5 cm
𝐴

𝑙𝑥 1693 𝑓
𝜆𝑥 = = = 69 →  x = 𝜆𝑥 . √ = 2,2
𝑖𝑥 24,5 𝐸

𝑙𝑦 580 𝑓
𝜆𝑦 = = = 89,2 →  = 𝜆𝑦 . √ = 2,82
𝑖𝑦 6,5 𝑦 𝐸

b, Kiểm tra điều kiện cường độ


N M
=   f . c
A n WX

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 45


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

13082 5032488
𝜎= + =2032 <f.𝛾𝐶 = 2100 (daN/ 𝑐𝑚2 ) (Thoả mãn
129,6 2605
c, Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
𝑁
≤ 𝑓. 𝛾𝑐
𝜑𝑒 . 𝐴
Trong đó: e – tra theo bảng phụ lục IV.3,phụ thuộc độ mảnh qui ước 𝜆̄𝑥 và
độ lệch tâm tính đổi me của cột
- Độ lệch tâm tính đổi:
𝑀 𝐴
𝑚𝑒 = 𝜂. 𝑚𝑥 = 𝜂. .
𝑁 𝑊𝑥
𝐴𝑓 2×1,2×30
− Từ = = 1,25 > 1, Tra bảng phụ lục 6 ⇒ 𝜂 = 1.4 − 0.2𝜆̄𝑥
𝐴𝑤 1×57,6

𝜂 = 0,984
5032488 129,6
 𝑚𝑒 = 0,984. . = 18,83
13082 2605
Từ 𝜆̄𝑥 = 2,08 và me = 18,83 tra theo bảng phụ lục II.2 được:
e = 0,055
𝑁 13082
 = = 1835,3 < 𝑓. 𝛾𝑐 = 2100 (daN/cmm 2) (Thoả mãn)
𝜑𝑒 .𝐴 0,058.129,6

d, Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
𝑁
- Kiểm tra theo công thức : 𝜎𝑥 = ≤ 𝛾𝑐 𝑓
𝐶𝜙𝑦 𝐴
theo φy tra λy = 89,2 Tra bảng II.2 ta được φy =0,657
Để kiểm tra ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng cần tính
mômen 1/3 chiều cao cột phía có mômen lớn.với mô men dưới vai cột là: M=
2971593daN.cm.
Vậy trị số của mô men tại 1/3 chiều cao cột dưới, kể từ tiết diện chân cột:
[2971593−(5032488)]
𝑀 = 5032488+ = 4345523 daN.cm
3
5032488
M’ = max(𝑀, M/2) = (; =2516244) daN.cm.
2
Tính độ lệch tâm tương đối theo M’
𝑀′ 𝐴 4345523 129,6
𝑚𝑥 = 𝑥 = 𝑥 = 16,52
𝑁 𝑊𝑥 13082 2605

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 46


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

Hệ số uốn dọc ϕy đối với trục y-y của tiết diện được xác định bằng tra bảng D.8,
TCXDVN 338:2005 tương ứng với λy = 89,2 →ϕy = 0,657; ϕb = 1
1 1
𝐶= = = 0.08
1 + 𝑚𝑥 × (0,786) 1 + 16,52 × 0,657

Do vậy điều kiện ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng được
kiểm tra theo công thức (2.43):
13082
𝜎𝑥 = = 1707,1 daN/cm ≤ f.𝛾𝑐 = 2100 daN/𝑐𝑚2
0,09.0,657.129,6
d, Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh cột
𝑏0𝑓 𝑏 𝑏𝑓 145
≤ [ 0]; = = 12
𝑡𝑓 𝑡 𝑡𝑓 12

Tra bảng 4.4 (sách Kết cấu Thép) được độ mảnh giới hạn của phần bản cánh nhô ra
của cột:
𝑏 𝐸 𝑏0𝑓 𝑏
[ 0] = (0,36+0,1𝜆̄𝑥 ). √ = 17,96  = 12 ≤ [ 0]=17,96 (Thoả mãn)
𝑡 𝑓 𝑡𝑓 𝑡

e, Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng cột


ℎ𝑤 576 ℎ𝑤
= = 57,6 ≤ [ ]
𝑡𝑤 10 𝑡𝑤
Do mx=16,52>1 và 𝜆̄𝑥 =2,2 nên theo bảng 2.2 ta có

ℎ 𝐸
[ 𝑤] = (1,2 + 0,35  x )√ = 61,96
𝑡𝑤 𝑓

Bản bụng không mất ổn định cục bộ.


5.2. Kiểm tra tiết diện xà:
* Kiểm tra tiết diện tại nách khung
a, Thông số chung
- Nội lực tính toán:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 47


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

TIẾT DIỆN XÀ TẠI NÁCH KHUNG

M = 3698524 daN.cm
N = -7330,6daN
V = 53366,6daN
- Vật liệu: Thép CCT34
F = 2100 daN/cm2
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.4. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
600 300 12 576 10 300 12

. Đặc trưng hình học tiết diện


7330,6 3698524
𝐴𝑦𝑐 =
2100.1
(1,25 + 2,8. 60.7330,6) = 103,61 cm2
Achọn=30.1,2.2+57,6.1=129,66cm2

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 48


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

30.603 −29.57,63
𝐼𝑥 = =78167,8 cm4
12
1,2.303 57,6.13
𝐼𝑦 = 2. + =5404,8 cm4
12 12
𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 2605 cm3

(30.1,2).(60−1,2)
𝑆𝑓 = = 1058 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =24,5 cm
𝐴

𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 6,5 cm
𝐴

𝑙𝑥 1693 𝑓
𝜆𝑥 = = = 69 →  x = 𝜆𝑥 . √ = 2,18
𝑖𝑥 24,5 𝐸

𝑙𝑦 580 𝑓
𝜆𝑦 = = = 89,2 →  = 𝜆𝑦 . √ = 2,82
𝑖𝑦 6,5 𝑦 𝐸

b, Kiểm tra điều kiện cường độ


𝑀′ 𝐴 3698524 129,6
𝑚𝑥 = 𝑥 = 𝑥 =25,1>20
𝑁 𝑊𝑥 7330,6 2605
Vậy xà bị phá hoại theo điều kiện bền.

*) Kiểm tra bền :


N M
=   f . c
A n WX
7330,6 3698524
𝜎= + = 1476 <f.𝛾𝐶 = 2100 (daN/ 𝑐𝑚2 ) (thỏa mãn)
129,6 2605
𝜎𝑡𝑑 = √𝜎12 + 3𝜏12 = √1419,62 + 3. 72,22 = 1425 𝑑𝑎𝑁/cm2≤1,15fc=2415
𝑁 𝑀 ℎ𝜔 7330,6 3698524 57,6
trong đó 𝜎1 = + . = + . = 1419,6 ,
𝐴 𝑊𝑥 ℎ 129,6 2605 60
𝑉𝑆𝑓 5336,6.1058
𝜏1 = = = 72,2
𝐼𝑥 𝑡𝑤 78167,8

c, Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh xà

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 49


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

b0f E 𝑏𝑜𝑓 145 𝐸


 0,5 ; = = 14,5 < 0,5√ = 15,8 (Thoả mãn)
tf f 𝑡𝑓 10 𝑓

d, Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng xà


hw E ℎ𝑤 576 𝐸
 3, 2. ; = = 57,6 < 3,2√ = 101,2 (Thoả mãn)
tw f 𝑡𝑤 10 𝑓

e, Kiểm tra ổn định tổng thể của xà:


lo  b  b  b  E
 0, 41 + 0, 0032. f +  0, 73 − 0, 016. f  . f  .
bf  tf  t f  h fk  f
1650
Vế trái bằng: = 6, 6
250
 30  30  30  2,1.106
Vế phải bằng: 0, 41 + 0, 0032. +  0, 73 − 0, 016. . = 20,81
1, 2  58,8  2,1.103
.
 1, 2 

Kết luận: Vế trái < Vế phải; Xà ổn định tổng thể

* Kiểm tra tiết diện nhỏ


a, Thông số chung

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 50


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

- Nội lực tính toán:


M = 1220154 daN.cm
N = -5327,6 daN
V = 645,8 daN
- Vật liệu: Thép CCT34
F = 2100 daN/cm2
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.4. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
400 300 12 376 10 300 12

. Đặc trưng hình học tiết diện


Achọn=30.1,2.2+37,6.1=109,6cm2
30.403 −29.37,63
𝐼𝑥 = =31536,3 cm4
12
1,2.303 37,6.13
𝐼𝑦 = 2. + =5403 cm4
12 12

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 51


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

𝐼𝑥.2
𝑊𝑥 = = 1576 cm3

(30.1,2).(40−1,2)
𝑆𝑓 = = 698 cm3
2
𝐼𝑥
𝑖𝑥 = √ =16,96 cm
𝐴

𝐼𝑦
𝑖𝑦 = √ = 7,02 cm
𝐴

b, Kiểm tra điều kiện cường độ


𝑀′ 𝐴 1220154 109,6
𝑚𝑥 = 𝑥 = 𝑥 = 15,9 <20
𝑁 𝑊𝑥 5327,6 1576

Vậy xà không bị phá hoại theo điều kiện bền.


6. Tính các chi tiết
6.1. Chân cột ngàm với móng
* Tính bản đế:
- Chọn chiều dài bản đế: L = hc + 2.150 = 600 + 2.150 = 900 mm
N 6.M
- Chiều rộng bản đế: B = +
ψ.R b,loc .L ψ.R b,loc .L2
Trong đó: Rb,loc - là cường độ chịu nén tính toán cục bộ của bê tông móng:
Rb,loc = .b.Rb
ở đây:
- hệ số phụ thuộc vào cấp bê tông:  = 1 đối với bê tông có cấp thấp hơn
Am
B25; b = 3  1,5 ; (Am diện tích mặt móng). Tạm lấy b =1,16
A bd

Rb,loc = .b.Rb = 1.1,16.115 = 133,4 daN/cm2


 - Hệ số phụ thuộc đặc điểm phân bố tải trọng; phân bố không đều  = 0,75
13082,8 6.5032488
B = + = 35,54(cm) chọn B=40 cm
0,75.133,4.94 0,75.133,4.942

- Ứng suất dưới bản đế:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 52


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

𝑁 6𝑀 13082,8 6.5032488
𝜎𝑚𝑎𝑥 = + = + = 1,2 daN/cm2
𝐵𝐿 𝐵𝐿2 40.940 40.9402
𝑁 6𝑀 13082,8 6.5032488
𝜎𝑚𝐼𝑁 = − = − = -0,5 daN/cm2
𝐵𝐿 𝐵𝐿2 40.940 40.9402
Như vậy ứng suất dưới bản đế có hai thành phần ứng suất nén và và ứng suất
kéo. Từ phương trình đồng dạng giữa biến dạng của bu lông và biến dạng của bê
tông móng có:
ε bl L − y − c
= ; với c – khoảng cách từ tâm bu lông tới mép ngoài của bản đế.
εb y

bl và b lần lượt là biến dạng của bu lông và của bê tông (khi bản đế biến dạng):
f ba R b,loc
ε bl = , εb = .
E Eb
Chiều dài vùng ứng suất nén dưới bản đế.
n.ψ.R b,loc .(L − c) 7, 78.0, 75.138.(94 − 12)
y= = = 22 (cm)
f ba + n.R b,loc 1920 + 7, 78.138

- Chiều dày bản đế:


Mômen uốn bản đế:
x2 x3
M b = ψ.R b,loc . − ψ.R b,loc . ; Với x = 0,5.(L-0,95.h) = 11,35
2 6.y
11,352 11,353
 M b = 0, 75.138. − 0, 75.138. = 5465 (daN.cm/cm)
2 6.21

6.M max 6.5465


Chiều dày bản đế: t bđ = = = 3,95 (cm) Chọn tbđ = 4,0 cm
f.γ c 2100

* Tính sườn:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

qs

ls

Ms

Vs
Sườn làm việc như công sôn ngàm tại bản bụng hoặc bản cánh cột, chịu lực tác
dụng là phản lực dưới bản đế. Nhịp sườn: L s = 10 cm; áp lực phân bố đều theo
chiều dài sườn: q = .B = 87.40 = 3480(daN/cm)
q.L2s 3480.102
Mômen uốn: M= = = 174000 (daN.cm)
2 2
Lực cắt: V = q.Ls = 3480.10 = 34800 (daN)
Chiều cao sườn: h s = 34800 + 1 = 14,8 (cm) Chọn hs = 15 cm
2.1260.1

Chiều dày sườn: t s = 6.M 6.174000


= 2 = 0,98 (cm) Chọn ts = 10mm
2
h .f .γ c 15 .2100

* Tính bulông:
Lực tính bu lông neo: N = 130,8 daN; M = 5032488 daNcm.
Hợp lực biểu đồ ứng suất nén: R = 0,5.40.22,7.0,75.138 = 46989 daN.
Lực kéo bu lông: T = 46989 – 130,8 = 46858 daN.
Diện tích bu lông yêu cầu: Abl = 46858 :1920 = 24,39 cm2.
Chọn 4 bu lông đường kính 36 (Abl = 4.8,2 = 32,8 cm2  24,39 cm2).

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 54


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 56


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

6.2. Tính vai cột


* Lựa chọn tiết diện dầm vai:
- Mô men uốn và lực cắt tại tiết diện ngàm:
M = (Dmax + Gdct).e ; M = (347,31+16,95).30 = 10927,8 kN.cm
V = (Dmax + Gdct ) ; V = 347,31+16,95 = 364,26 kN
- Sơ bộ chọn tf = 12mm, tính chiều dày cần thiết bản bụng dầm vai:
𝐷𝑚𝑎𝑥 +𝐶𝑑𝑐𝑡 36426
𝑡𝑤 ≥ 𝑑𝑐𝑡
= = 0,403 chọn tw = 8 mm.
(𝑏𝑓 +2𝑡𝑓 )𝑓𝑐 .𝛾𝑐 (26+2.1).3460.1

- Chọn chiều cao dầm vai tại điểm đặt D max: h=30 cm. Chọn góc nghiêng
bản cánh dưới với phương ngang =200 thì chiều cao dầm vai tại tiết diện ngàm:
hdv= 30+ 30.tg200 = 41 cm. Chọn hdv = 42 cm  e=30 cm.
- Diện tích yêu cầu của bản cánh:
𝑦𝑐 𝑀 𝑡𝑤 ℎ𝑑𝑣 109278 0,8.42
𝐴𝑓 = ( − )= − = 6,23 cm2
𝑓.𝛾𝑐 .ℎ𝑑𝑣 6 2100.1.42 6
- Chọn bản cánh dầm vai: bf x tf = 26.0,8 cm; Af = 20,8 cm2  6,23 cm2.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 57


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

3 3

4
2 2

4-4 (TL 1/50)


Hình 6.2. Vai cột

* Kiểm tra tiết diện vừa chọn: (bỏ qua trọng lượng bản thân dầm vai):
Kiểm tra với cặp nội lực:
M =3197074
N =9035,1
V =7175,27
- Tiết diện ngàm
Bảng 6.1. Đặc trưng hình học tiết diện dầm vai tại ngàm
Jx Wx Jy Wy A S S1
4 3
(cm ) (cm ) (cm4) (cm3) (cm ) (cm ) (cm3)
2 3

44347.96 1733.92 3517.23 281 100.48 987.86 761.28

3197074
𝜎= = 1802.26 daN/cm2  2100.1 daN/cm2
1773,92
9035,1.987.86
𝜏= = 201.25 daN/cm2  1200.1 daN/cm2.
44347.96

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 58


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

- Kiểm tra ứng suất tương đương:


40 9035,1.761,28
𝜎1 = 1802,26. = 1716 daN/cm2 ; 𝜏 = = 155daN/cm2;
42 44374,96

𝜎𝑡𝑑 = √17162 + 3. 1552 = 1736.87 daN/cm2  1,15.2100.1=2415


daN/cm2.
- Kiểm tra ổn định cục bộ:
bf 26 2,1.106
+ Bản cánh: = = 26  = 31, 6 ; bản cánh ổn định cục bộ.
t f 1, 0 2100

h w 40 2,1.106
+ Bản bụng: = = 50  2, 2. = 69, 6 ; bản bụng ổn định.
t w 0,8 2100
- Chiều cao đường hàn cánh – bụng
9035,1.761.28
ℎ𝑓 ≥ = 0,06 cm. Chọn hf = 5mm
2.1260.44347,96.1
* Tính liên kết hàn giữa dầm vai và cánh cột
- Chọn chiều cao đường hàn hf = 5 mm.
- Chiều dài tính toán của các đường hàn theo hình 6.2, ta có:
Aw = 2.0,7.0,5.(25 + 20 + 38) = 58,1 cm2;
0,5.383
Ι w = 2.0, 7.(25.0,5.21, 22 + 20.0,5.19,82 + ) = 16554, 6 cm4;
12
16554, 6
Ww = = 780,9 cm3;
21, 2

3197074 2 9035,1 2
𝜏ℎ𝑙 = √(
780,9
) +( 58,1
) =1597,1 daN/cm2  1800.1 daN/cm2.
* Kiểm tra ứng suất tương đương ở bản bụng cột:
Trong bản bụng cột, chỗ liên kết với cánh của dầm vai, sẽ chịu thêm lực
ngang (do mô men dầm vai chia thành lực H = Mdv/hdv) nên xuất hiện trạng thái
ứng suất phức tạp. Do đó phải kiểm tra ứng suất tương đương theo công thức sau:
σ tđ = σ 2 + 3.τ 2  1,15.f .γ c

ở đây: σ = M + N ; τ = (V + H) ; M, N, V - là nội lực cột tại vị trí chân cột


Wcot A cot Ab
trên; Wcot – mô men chống uốn của tiết diện cột; Acot, Ab- lần lượt là diện tích tiết
diện cột và bụng cột.
Lực ngang do dầm vai tác dụng vào cột:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 59


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

3197074
𝐻= = 76120,8 daN;
42
3197074 9035,1
𝜎 = + =1297,25 daN/cm2 ;
2604 130
7175,2+9035,1
𝜏= = 124.69daN/cm2;
130

𝜎𝑡𝑑 = √1297,252 + 3. 124,692 = 2315daN/cm2  1,15.2100.1 = 2415


daN/cm2.
* Kích thước sườn:
- Gia cường cho dầm vai:
Chiều cao hs = 30cm; bề rộng bs = 12 cm;
2100 30 2100
Chiều dày t s  2.12. 6
= 0, 76 ; và t s  . = 0, 43
2,1.10 2, 2 2,1.106
Chọn ts = 0,8 cm.
- Gia cường cho bụng cột:
Chiều cao hs = 67,2 cm; bề rộng bs = 12 cm;
2100 67, 2 2100
Chiều dày t s  2.12. 6
= 0, 76 ; và t s  . = 0, 66
2,1.10 3, 2 2,1.106
Chiều dày ts= 0,8 cm.

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 60


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

6.3. Chi tiết liên kết xà với cột

5 5

5-5 (TL 1/10)


Hình 6.3. Chi tiết liên kết xà với cột
Nội lực đỉnh cột: M = 3698524 daN.cm
N = 7330,6 daN
V = 5366,6 daN
Tính toán liên kết theo Viện Kết cấu thép Hoa kỳ - AISC
* Tính bu lông:
- Phương trình hình chiếu các lực lên phương đứng:

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 61


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

t w .y.σ n 1.𝑦.𝜎𝑛
σ n .A f + − N n − 3.Z = 0  34,6. 𝜎𝑛 + − 73,30 − 3. 𝑍 = 0
2 2

Rút gọn:
34,6. 𝜎𝑛 + 0,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 − 3. 𝑍 = −73,30 (1)
- Phương trình cân bằng mô men với trọng tâm vùng ứng suất nén:
  y  p y t  h y
3.Z.  h −  t f +  −  + σ n .A f .  + w  = M − N n .  w − 
  3  2 3 2   2 3
𝑦 10 𝑦 1,4 70 𝑦
3. 𝑍. [70 − (1 + ) − ] + 34,6. 𝜎𝑛 . ( + ) = 36985,2 + 73,30. ( − )
3 2 3 2 2 3
Rút gọn sẽ được phương trình:
𝑍. (192 − 𝑦) + 11,54. 𝜎𝑛 . 𝑦 + 24,22. 𝜎𝑛 = 1509 + 13,58. 𝑦 (2)
- Phương trình biến dạng:
ε bl C Z σ (65 − y)
=  = n. ;
εn y 2.A bl .E E y

trong đó:
70 cm là khoảng cách từ hàng bu lông thứ 2 đến hàng bu lông ngoài cùng
phía bản cánh chịu nén.
Chọn bu lông đường kính 20 loại 6.6 có: Diện tích thực của bu lông Abn =
2,45 cm2; diện tích nguyên của bu lông Abl= 3,14 cm2; cường độ tính toán chịu kéo
của bu lông là ftb = 2500 daN/cm2.
σn
 Z = 409,5. − 6,3.σ n (3)
y
- Thay (3) vào (1) được (4)
54.𝑦
0,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 2 + 53,5. 𝜎𝑛 . 𝑦 − 1228,5. 𝜎𝑛 = 54. 𝑦  𝜎𝑛 = 0,5.𝑦 2+53,5.𝑦−1228,5 (4)

- Thay (3) vào (2):


𝜎𝑛
(409,5. − 6,3. 𝜎𝑛 ). (192 − 𝑦) + 11,54. 𝜎𝑛 . 𝑦 + 24,22. 𝜎𝑛 = 1509 + 13,58. 𝑦
𝑦
- Sau khi biến đổi và rút gọn được (5)
13,58.𝑦 2 +1509.𝑦
𝜎𝑛 = (5)
17,84.𝑦 2 −1594,88.𝑦+17624

- Cân bằng (4) và (5) có phương trình bậc 3 với y:


7,835.y3 + 8527, 4.y2 + 968151,3.y − 29235348,5 = 0 (6)

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 62


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

- Dễ dàng giải (6) được y = 23,2 cm


Do đó ứng suất nén trong bản cánh:
−73,30.24,7
𝜎𝑛 = = 4,55 kN/cm2 < 2100.1 daN/cm2
0,5.24,72 +53,5.24,7−1228,5
- Lực kéo tại hàng bu lông thứ hai:
σn 3,56
Z = 409,5. − 6,3.σ n  𝑍2 = 𝑍 = 409,5. − 6,3.4,55 = 30kN
y 24,7

- Lực kéo lớn nhất tại hàng bu lông ngoài cùng:


(80−23,3)
𝑍1 = 30. = 38,6 kN; mỗi bu lông chịu 18,3 kN
(70−23,3)

Z1  [N]tb .c = 61,25 kN


- Lực kéo tại hàng bu lông thứ ba:
Z3 = 2.Z − Z1 = 2.15 −18,3 = 11,7 kN
- Kiểm tra bu lông chịu cắt:
Lực cắt tác dụng lên một bu lông: Nvb = 3100 = 259 daN
12
Khả năng chịu cắt một bu lông: [N]vb = 3,14.0,9.2300 = 6499 daN  259 daN.
* Tính bản bích:
Lực trong bu lông các hàng được phân phối cho bản cánh, bản bụng cột
(hoặc sườn gia cường). Gọi L1, L2 là khoảng cách từ tâm bu lông đến trục bản bụng
(hoặc sườn) và đến trục bản cánh cột thì lực trong bản bụng (P1) và bản cánh cột
(P2) do lực kéo của bu lông là:
𝑍 𝑍
𝑃1 = 𝐿 3
và 𝑃2 = 𝐿 3
1+( 1 ) 1+( 2)
𝐿2 𝐿1

- Phân phối Z1 cho sườn và cánh:


80
+ Cho sườn: 6,7 3
= 23 kN
1+( )
5
80
+ Cho cánh: 5 3
= 56,5 kN
1+( )
6,7

- Phân phối Z2 cho bụng và cánh cột:


80
+ Cho sườn: 3,6 3
= 69 kN
1+( )
6,7

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 63


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

80
+ Cho cánh: 6,7 3
= 10,7 kN
1+( )
3,6

- Vì bu lông ở hàng thứ ba tương đối xa bản cánh nên coi toàn bộ lực của bu
lông phân cho bản bụng, bằng 65,5 kN
- Tính mô men uốn bản bích:
+ Do tải truyền vào bản cánh:
56,5.(5,7−0,25.2)
𝑀= = 146,9 kN.cm
2
10,7.(4,3−0,25.2)
hoặc 𝑀 = = 20,33 kN.cm
2
6.3354
Chiều dày bản bích: 𝑡𝑏𝑏 = √ = 1,9 cm
13.2100.1

- Do tải truyền vào sườn:


69.(7−0,25.2)
𝑀= = 224,25 kN.cm
2
6.1674
𝑡𝑏𝑏 = √ = 4 cm
9.2100.1

- Dùng bản bích có chiều dày tbb = 4cm

- Dùng bản bích có chiều dày tbb =4 cm.

* Kiểm tra ứng suất trong các bộ phận do lực kéo của bu lông truyền vào:
2.69
- Bản sườn: 𝜎= = 19 kN/cm2 =1900 2100.1 daN/cm2
9.0,8
56,5+10,7
- Bản cánh: 𝜎 = = 4,3 kN/cm2 =430 2100.1 daN/cm2
13.1,2

6.3. Chi tiết nối xà

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 64


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: THS NGUYỄN HOÀI THU

7
chi tiÕt 7 (tl1/10)
7-7 (TL 1/10)

7
6
6

chi tiÕt 6 (tl1/10) 6-6 (TL 1/10)


Hình 6.3. Chi tiết nối xà

Cấu tạo và tính toán tương tự liên kết xà với cột. Chi tiết thể hiện trong bản
vẽ.

Thể hiện bản vẽ: các yêu cầu Trang 1

SVTH :NGUYỄN TUẤN ĐÀN ,LỚP –XD K19 65

You might also like