Professional Documents
Culture Documents
bhm4 10 đỉm
bhm4 10 đỉm
BỆNH ÁN
BỆNH HỌC MIỆNG
GVHD: BS. Nguyễn Doãn Hoài – BS. Nguyễn Thanh Vủ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Khôi Nguyên
Lớp: DA17RHM
MSSV: 116417022
1|Page
*************
3. Giới tính: Nữ
4. Nghề nghiệp: Tự do
6. Địa chỉ liên lạc: Khóm 8, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà
Vinh
III. BỆNH SỬ
Bệnh nhân mất răng đã lâu. Nay bệnh nhân đến Khu lâm sàng sinh viên khoa
Răng Hàm Mặt trường Đại học Trà Vinh với nhu cầu làm răng giả. Bệnh nhân
đến khám lúc14h25 ngày 07/12/2022 với mong muốn nhổ răng. Do có tiền sử
tăng huyết áp, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu sau nhổ răng nên bệnh nhân
2|Page
được hẹn quay lại điều trị vào sáng 08/12/2022, sử dụng thuốc huyết áp trước
khi đi.
Lúc 8h00 ngày 08/12/2022, bệnh nhân quay lại khoa để tiến hành điều trị, huyết
IV. TIỀN SỬ
- Tăng huyết áp vô căn nguyên phát, được phát hiện và điều trị liên tục trên
10 năm bằng thuốc (Coveram 5mg) uống hằng ngày, tái khám định kỳ
mỗi tháng. Huyết áp trung bình mỗi ngày theo dõi bằng máy đo tại nhà
120/80 mmHg. Huyết áp cao nhất ghi nhận được là 160/100 mmHg.
3|Page
- Đánh răng 2 lần/ ngày (buổi sáng và buổi tối), thời gian mỗi lần đánh răng
khoảng 1 phút, sử dụng bàn chải mềm, thường chải răng theo chiều ngang
V. KHÁM LÂM SÀNG: (lúc 14h25 ngày 07/12/2022 tại phòng E11.205)
- Sinh hiệu:
• Mạch: 74 lần/phút
- Cân nặng: 65 kg
- BMI: 26.22
- Hai bên mặt tương đối đối xứng qua đường giữa,
4|Page
- Da niêm hồng hào.
- Khớp thái dương hàm không đau, không tiếng kêu khớp ở cả hai thì há
ngậm
5|Page
2.2 Khám trong miệng:
Khớp cắn:
- Tương quan khớp cắn hạng I hai bên trái, phải theo răng nanh
6|Page
7|Page
- Mô mềm:
- Niêm mạc môi má , lưỡi hồng hào, không có vết bầm tím hay uất
huyết.
- Lỗ ống sternon không sưng đỏ, nước bọt tiết ra bình thường.
Mô nha chu:
8|Page
Khám răng
- Cầu R11-R22
- Mất R18, R27, R28, R38, R37, R36, R45, R46, R47, R48
9|Page
3. SƠ ĐỒ RĂNG:
10 | P a g e
4. Các cơ quan khác:
11 | P a g e
- Chân răng:√16, √15, √14, √24
12 | P a g e
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
- Bệnh nhân nữ 52 tuổi mất răng đã lâu, đến với nhu cầu muốn làm hàm
giả. Tiền sử bệnh tăng huyết áp vô căn nguyên phát, được phát hiện và
điều trị liên tục trên 10 năm bằng thuốc hằng ngày, có tái khám định kỳ
13 | P a g e
mỗi tháng. Huyết áp trung bình mỗi ngày theo dõi bằng máy đo tại nhà
120/80 mmHg. Bệnh nhân từng nội nha, làm cầu R11-R22.
- Qua thăm khám lâm sàng và kết quả cận lâm sàng, ghi nhận:
o Mất R18, R27, R28, R38, R37, R36, R45, R46, R47, R48
Mất R18, R27, R28, R38, R37, R36, R45, R46, R47, R48
Mất R18, R27, R28, R38, R37, R36, R45, R46, R47, R48
X. BIỆN LUẬN
- Dựa trên thăm khám lâm sàng và kết quả chụp phim toàn cảnh , bệnh
nhân có các chân răng chân răng:√16, √15, √14, √24. Những chân răng
này không chức năng, nếu để tồn tại lâu có thể dẫn đến viêm nhiễm, gây
tiêu xương và ảnh hương đến phục hình. Vì vậy, lựa chọn hợp lí sẽ là nhổ
các chân răng và thực hiện một phục hình tháo lắp bán hàm ở hàm trên. Ở
15 | P a g e
lần hẹn ngày 08/12/2022, bệnh nhân có mong muốn nhổ trước chân răng
16. Trên lâm sàng chân NX và chân trong nằm dưới nướu 1mm, chân NG
nằm trên nướu 1.5mm. Trên phim toàn cảnh chưa phát hiện thấy hiện
- Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp vô căn nguyên phát, huyết áp cao nhất
ghi nhận được là 160/120 mmHg khi không sử dụng thuốc. Ở bệnh nhân
cao huyết áp khi nhổ răng, một áp lực máu cao thì tâm trương có thể là
một áp lực bất thường gây phá hủy cục máu đông, dẫn đến không cầm
máu được nên thời điểm nhổ răng tốt nhất là vào buổi sáng. Sử dụng
thuốc tê có nồng độ Adrenaline cao làm tăng huyết áp, tăng máu chảy.
Nên ưu tiên Mepivacaine 3% (Do ít gây dãn mạch nên hiệu quả cao hơn
so với lidocaine) hoặc thuốc tê noradrenaline nhưng vì điều kiện lâm sàng
nhân tái khám để theo dõi lành thương. Do loại phẫu thuật dự kiến thực
hiện là nhổ chân răng 16 với phương pháp nhổ răng thông thường, không
tiểu phẫu - thuộc phẫu thuật loại 1 (nguy cơ tối thiểu độc lập với gây tê;
can thiệp tối thiểu, ít/ không chảy máu) nên chỉ cần sử dụng 1 ống thuốc
5mg) hằng ngày, tái khám định kỳ mỗi tháng. Huyết áp trung bình mỗi
16 | P a g e
ngày theo dõi bằng máy đo tại nhà 120/80 mmHg, chỉ số an toàn cho việc
can thiệp. Tuy nhiên, cũng cần phải đề phòng những biến chứng có thể
xảy ra.
- Hướng dẫn vệ sinh răng miệng - Cạo vôi đánh bóng 2 hàm
+ Do các răng này chỉ bị sâu ngà nông hoặc mòn cổ, vẫn còn khả năng
+ Các chân răng đã không còn chức năng, không có khả năng phục hồi,
nếu để lâu có thể phát sinh nhiễm trùng, tiêu xương hàm, gây ảnh hưởng
+ Nên chia nhỏ số lần nhổ răng nhằm giảm sang chấn, giảm đau, cũng
như lượng thuốc tê sử dụng mỗi lần, nhổ răng vào buổi sáng
o Lần 3: nhổ √24 (Phải tiến hành tiểu phẫu rạch nướu)
17 | P a g e
+ Dặn dò, bệnh nhân ngủ sớm, ăn sáng, uống thuốc đầy đủ, trấn an trước,
+ Tư vấn cho bệnh nhân những điểm lợi và hại của PTTLBH so với các
- Mâm khám
- Kim tiêm
- Thuốc tê bôi
- Povidine 10%
- Nạy thẳng số 2
18 | P a g e
- Bệnh nhân không trong chu kỳ kinh nguyệt.
- Bệnh nhân đã uống thuốc huyết áp 1 giờ trước khi điều trị
• Mạch: 80 lần/phút
- Thông báo xác định với bệnh nhân răng cần nhổ.
- Chỉnh đèn và tư thế bệnh nhân cho phù hợp (mặt phẳng nhai của bệnh nhân tạo
- Sát khuẩn tại chỗ bằng dung dịch Povidine 10% mặt ngoài và mặt trong vùng
R16
19 | P a g e
- Lau khô niêm mạc vùng chích. Bôi tê, đợi 3-5 phút.
20 | P a g e
- Gây tê cận chóp vùng răng 16 mặt ngoài và mặt trong
21 | P a g e
- Kiểm tra hiệu quả tê
- Tách nướu, dùng nạy đặt vào khe hở giữa răng và xương ổ răng, len nạy sâu
xuống chóp răng từ từ, sử dụng lực chêm làm lung lay chân răng
22 | P a g e
- Bắt kềm 51, lấy các chân răng ra ngoài
23 | P a g e
24 | P a g e
- Cho bệnh nhân cắn gạc chặt trong 30 phút và ngồi theo dõi cầm máu
4. Toa thuốc:
25 | P a g e
5. Chăm sóc hậu phẫu:
- Dặn bệnh nhân không khạc nhổ mạnh, không ngậm, không súc miệng nước
muối. Tránh ăn đồ nóng. Không dùng tăm hay vật nhọn chọt vào ổ răng.
- Dặn bệnh nhân uống thuốc đúng toa. Không được tự ý ngưng thuốc khi
26 | P a g e
- Dặn bệnh nhân nếu thấy tình trạng chảy máu kéo dài thì quay lại tái khám.
- Hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh răng miệng sau khi ăn uống.
- Ngày hậu phẫu 1: bệnh nhân khai ổ răng cầm máu tốt, không chảy máu âm ỉ.
- Ngày 16/12/2022, bệnh nhân quay lại khoa để tiếp tục điều trị, kiểm tra thấy ổ
27 | P a g e
28 | P a g e
Điểm Nhận xét của bác sĩ phụ trách
29 | P a g e
30 | P a g e