You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

BỆNH ÁN

RĂNG TRẺ EM

Học viên: ĐẶNG NHẬT QUANG

Mã sinh viên: 22150111077

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023

BỆNH ÁN KHOA RĂNG TRẺ EM


I. PHẦN HÀNH CHÍNH

- Họ tên: Mai Hồng Minh - Tuổi: 10

- Giới tính: Nữ - Nghề nghiệp: Học sinh

- Địa chỉ: B15 Đào Tông Nguyên, Thị trấn Nhà Bè, Huyện Nhà Bè, TPHCM

- Điện thoại: 0974353336

- Mã y tế: 23026796

II. LÝ DO ĐẾN KHÁM

• Đau nhức răng hàm trên bên phải sau khi đã trám trước đó.

III. TIỀN SỬ

3.1. Bản thân:

Toàn thân

- Chưa phát hiện dị ứng thuốc hay thức ăn

- Chưa từng phẫu thuật

- Không có dị tật bẩm sinh

- Không có các bệnh lý về máu

- Phát triển bình thường về thể chất và tinh thần

Răng Hàm Mặt

- Tự chải răng 2 lần/ ngày vào buổi sáng & tối bằng bàn chải và kem đánh răng

- Không sử dụng chỉ nha khoa

- Không có thói quen khám răng định kỳ

3.2. Gia đình:


- Chưa phát hiện bất thường

IV. BỆNH SỬ

- Cách đây 5 tháng, người nhà đưa bé đến khám răng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt TP
HCM để trám răng 16 bị sâu vỡ lớn và được chuyển khoa Răng trẻ em trám răng 16 bằng
Composite.

- Cách đây 4 tháng, răng 16 có đau khi ăn nhai, gõ dọc (+) và được điều trị lấy miếng
trám cũ, che tủy và trám lại bằng GIC.

- Ngày 11/09/2023, bé thấy đau nhức vùng răng 16, đau âm ỉ liên tục cả khi ăn nhai, đau
tăng vào ban đêm.

- Đến ngày 12/09/2023, người nhà đưa bé đến tái khám được tư vấn nội nha răng 16.

V. KHÁM LÂM SÀNG

5.1. Ngoài mặt


• Mặt tương đối cân xứng qua đường giữa

• Da niêm hồng hào

• Há ngậm trơn tru, không cản trở, biên độ há miệng khoảng 40mm

• Khớp thái dương hàm không đau, không có tiếng kêu ở khớp

• Hạch ngoại vi sờ không chạm

• Môi: hồng, ẩm

• Niêm mạc má: hồng hào, chưa ghi nhận bất thường, lỗ đổ ống Stenon bình thường

• Tuyến nước bọt dưới hàm, dưới lưỡi: không sưng, không có lỗ dò

• Đường giữa hàm trên trùng với nhân trung, đường giữa hàm dưới lệch phải 2 mm so
với đường giữa hàm trên

5.2. Trong miệng


• Cung răng hàm trên, hàm dưới: parabol

• Khẩu cái mềm, lưỡi gà, amidan bình thường

• Sàn miệng: chưa phát hiện bất thường

• Lưỡi: mềm, vận động bình thường

• Nước bọt loãng lượng vừa, tính chất bình thường

- Khám răng:
Hàm trên:

+ Răng 16:

• Có miếng trám GIC cũ.

• Không phát hiện sưng ở nướu răng và ngách hành lang.

• Không lung lay

• Gõ dọc (+), thử điện (-)

+ R13,23 đang mọc, lệch ngoài

+ R12,22 lệch trong

+ R15,14,25,26 sâu men

+ R17,27 chưa mọc

Hàm dưới:

+ R36,46 có miếng trám GIC cũ

-Khám khớp cắn:

- Hạng I Angle (P), Hạng III Angle (T) theo R6.

- Cắn phủ : 1mm

- Cắn chìa : 0.5 mm

- Khớp cắn ngược R15,16- R45,46

- Khám mô nha chu:

• Mảng bám, vôi răng mặt ngoài sextant 3

• Không có túi nha chu

• Nướu hồng hào, săn chắc, thăm dò có chảy máu vùng răng 11,21.
VI. Cận lâm sàng

Phim X- Quang: Phim quanh chóp răng 16:

+ Nhận xét: Hình ảnh X quang cho thấy răng 16 có miếng trám cũ lớn, chân răng đã
đóng chóp, lamina dura không liên tục, khoảng dây chằng nha chu dãn, không có tình
trạng nội tiêu/ngoại tiêu; thấu quang vùng quanh chóp chân trong răng 16. Các răng kế
cận chưa ghi nhận bất thường trên phim.

VII. Tóm tắt bệnh án

- Bệnh nhân nữ 10 tuổi đến khám vì lý do đau răng.

+ Khám lâm sàng thấy:

- Răng 16 có miếng trám GIC cũ, gõ dọc (+), thử điện (-), có hiện tượng đau nhức
liên tục âm ỉ, đau nhiều vào ban đêm.
- Viêm nướu.
- R15,14,25,26 sâu men.
- Cắn ngược R15,16 - 45,46.

+ X quang: răng 16 có miếng trám cũ lớn, chân răng đã đóng chóp, lamina dura không
liên tục, khoảng dây chằng nha chu dãn, thấu quang vùng quanh chóp chân trong răng 16.

VIII. Chẩn đoán

- Viêm quanh chóp mạn R16

- Viêm nướu

- R15,14,25,26 sâu men

- Cắn ngược R15,16 - 45,46

IX. Điều trị

9.1. Phương pháp điều trị:

- Cạo vôi răng.


- Nội nha R16 và phục hồi R16
- Theo dõi sâu men R15,14,25,26.
- Chỉnh nha làm đều răng và cắn ngược R15,16-45,46
-
9.2. Các giai đoạn điều trị
Thời gian Nội dung Kết quả
12/09/2023 • Khám lâm sàng: chụp phim
quanh chóp răng 16
• Cạo vôi răng và hướng dẫn
vệ sinh răng miệng
• Nội nha R16:
+ Mở tuỷ
+ Lấy sạch tủy còn sót bằng
trâm gai
+ Đo CDLV: ống trong 19
mm; ống ngoài xa, ngoài gần
17 mm
+ Sửa soạn ống tuỷ bằng trâm
tay đến F3 ống trong; F1 ống
ngoài xa, ngoài gần.
+ Thử cone
+ Bơm rửa NaCl 0,9%
+ Đặt mèche
+ Trám tạm bằng chất trám
tạm Ceivitron
18/09/2023 + Mở miếng trám tạm
+ Bơm rửa NaCl 0,9%
+ Thấm khô ống tủy bằng
cone giấy
+ Trám bít ống tủy
+ Chụp phim kiểm tra sau
trám bít
+ Trám tạm bằng chất trám
tạm Ceivitron
22/09/2023 + Trám kết thúc răng 16 bằng
GIC

X. Tiên lượng: Khá

- Phim X-quang sau điều trị cho thấy đã bít kín tốt hệ thống ống tủy răng 16

- Bệnh nhân hợp tác tốt, tuân thủ các hướng dẫn chăm sóc sau điều trị, hướng dẫn vệ sinh
răng miệng.

XI. Dự phòng:

- Tái khám sau 1 tuần, 3 tháng, 6 tháng tiếp theo.


- Hướng dẫn vệ sinh răng miệng, thói quen ăn uống.
- Lên kế hoạch phục hình cố định cho răng 16 để tránh nứt tét răng.
- Tái khám định kỳ 6 tháng/ lần.
- Chỉnh nha điều trị răng lệch lạc và cắn chéo vùng hàm I, IV.
- Theo dõi sự mọc răng và sâu men răng.

You might also like