Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN THI NHA CHU 1 NTKL
BỆNH ÁN THI NHA CHU 1 NTKL
I. HÀNH CHÍNH:
1. Họ tên : TRẦN THỊ X.
2. Tuổi 25
3. Giới tính : Nữ
4. Nghề nghiệp : Nhân viên văn phòng
5. Dân tộc : Kinh
6. Địa chỉ : Phú Bài – Hương Thuỷ - TT Huế
7. SĐT : 089658****
8. Ngày vào viện : 8h00 ngày 20/03/2023
9. Ngày làm bệnh án : 9h00 ngày 20/03/2023
1
III. TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
*Toàn thân:
- Nội khoa : chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
- Ngoại khoa : chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
- Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng thuốc hay thức ăn.
*Răng hàm mặt:
- Bệnh nhân không đi khám răng định kỳ, cạo cao răng lần đầu cách đây 9 tháng
- Thói quen vệ sinh răng miệng:
+ Đánh răng 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối
+ Chải răng ngang
+ Dùng tăm sau khi ăn, không dùng chỉ nha khoa
- Thói quen sinh hoạt:
+ Ăn nhai 1 bên
+ Không nghiến răng
2. Gia đình: Không ghi nhận bệnh lý liên quan
2
2.2.2.2. Khớp cắn:
- Tương quan R6: Hạng I (theo Angle)
- Tương quan R3: Hạng I (theo Angle)
- Độ cắn chìa: #2mm
- Độ cắn phủ: #1mm
- Đường giữa hàm dưới lệch phải so với đường giữa hàm trên #1mm.
2.2.3.Khám trong miệng:
2.2.3.1. Khám mô mềm:
- Ngách hành lang không sưng, đau
- Niêm mạc môi, má, sàn miệng, vòm miệng hồng nhạt, không loét
- Vị trí bám của thắng môi, má, lưỡi bình thường
2.2.3.2. Khám răng:
- Phần hàm 1:
+ R18 không hiện diện trên cung hàm
+ R11 phát hiện lỗ sâu phía gần mặt trong, kích thước #4x2x3mm (dài, rộng, sâu),
màu đen, rà thám trâm bệnh nhân đau, răng không lung lay, gõ ngang, gõ dọc đau,
xịt hơi ê buốt nhẹ.
+ Các răng còn lại chưa phát hiện sâu, răng cứng chắc, không lung lay, gõ ngang,
gõ dọc không đau.
- Phần hàm 2:
+ R28 không hiện diện trên cung hàm
+ Các răng còn lại chưa phát hiện sâu, răng cứng chắc, không lung lay, gõ ngang,
gõ dọc không đau.
- Phần hàm 3:
+ R38 không hiện diện trên cung hàm
+ Các răng còn lại chưa phát hiện sâu, răng cứng chắc, không lung lay, gõ ngang,
gõ dọc không đau.
- Phần hàm 4:
+ R48 không hiện diện trên cung hàm
+ Các răng chưa phát hiện sâu, răng cứng chắc, không lung lay, gõ ngang, gõ dọc
không đau.
- Sơ đồ răng
1 2
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
4 3
Không hiện diện trên cung hàm Sâu phía gần mặt trong
3
4
2.2.2.3. Khám nha chu:
− Vùng lục phân I:
Tình trạng mảng bám
- Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)
17 16 15 14
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
PlI mặt răng 1 1 1 1
PlI răng 1 1 1 1
Mảng bám không thấy được bằng mắt thường, nhưng phát hiện được khi dùng
cây đo túi cạo trên bề mặt R17-R14
PlI Vùng I = ∑PlI14-17 / 4 = 1
Cao răng
- Có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt trong thân răng
R14-R17.
- Phân độ: I (Theo CI-S)
Khám nướu
- Hình thể ngoài: Nướu viền, gai nướu các răng săn chắc, hồng nhạt, lấm tấm da cam,
không chảy máu nướu khi thăm khám.
- Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963):
17 16 15 14
1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0
GI mặt răng
1 0 1 0
GI răng 0,5 0,25 0,25 0
GI vùng I = ∑GI14-17 / 4 = 0,25
% BOP vùng I = (∑ vị trí chảy máu khi thăm khám * 100)/ ∑vị trí thăm khám = 0 %
Mô nha chu sâu
- Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth):
17 16 15 14
PPD mặt răng 1 2 1 2 2 1 1 1 1 2 1 1
(mm) 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1
Không có túi nha chu.
5
- Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
17 16 15 14
CAL mặt 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
răng (mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính
Khám nướu
-Hình thể ngoài: Nướu viền, gai nướu các răng săn chắc , hồng nhạt, không chảy máu
nướu khi thăm khám
-Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963):
13 12 11 21 22 23
0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0
GI mặt răng 0 0 1 0 0 0
GI răng 0 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25
GI vùng II = ∑GI13-23 / 6 = 0,25
6
Mô nha chu sâu
- Độ sâu túi thăm dò PPD (Probing Pocket Depth):
13 12 11 21 22 23
1 1 1 2 1 2 1 1 2 2 2 1 1 1 1 2 1 1
PPD mặt
răng (mm) 2 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1
Không có túi nha chu
Cao răng
- Có ít cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt trong thân R24
– R27
- Phân độ: I (Theo CI-S)
Khám nướu
-Hình thể ngoài: nướu hồng nhạt, gai nướu hình yên ngựa, săn chắc, ôm khít vào cổ
răng, lấm tấm da cam, không chảy máu khi thăm khám.
-Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963):
24 25 26 27
0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 1
GI mặt răng 0 0 1 0
GI răng 0 0,25 0,5 0,5
GI vùng III = ∑GI24-27 / 4 = 0,3
7
-Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing):
24 25 26 27
Cao răng
-Cao răng trên nướu màu trắng đục có thể nhìn thấy phủ lên vùng cổ răng, ở mặt
nhưng không quá 2/3 thân răng và một ít dưới nướu ở các R35-R37, không quá
1/3 thân răng ở R34
- Phân độ: II (Theo CI-S)
8
Khám nướu
- Hình thể ngoài: nướu đỏ nhạt, phù nhẹ, căng bóng, giảm mật độ săn chắc, thổi khô
mất lấm tấm da cam, có chảy máu khi thăm khám.
- Chỉ số nướu GI (gingival index) của Loe và Silness (1963):
34 35 36 37
1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
GI mặt răng
1 2 2 2
GI răng 1,25 2 2 2
GI vùng IV = ∑GI34-37 / 4 = 1,8
34 35 36 37
9
Cao răng
- Có ít cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt trong thân R33
– R43.
- Phân độ: I (Theo CI-S)
Khám nướu
-Hình thể ngoài: nướu hồng nhạt, gai nướu hình yên ngựa, ôm sát vào cổ răng, không
chảy máu khi thăm dò.
43 42 41 31 32 33
0 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0
GI mặt răng 1 1 1 1 0 1
GI răng 0,5 0,75 1 1 0,5 0,5
GI vùng V = ∑GI43-33 / 6 = 1,06
43 42 41 31 32 33
BOP mặt
răng
% BOP vùng V= (∑ vị trí chảy máu khi thăm khám * 100)/ ∑ vị trí thăm khám = 0%
CAL mặt 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
răng (mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Không mất bám dính ở tất cả các răng trên phân hàm.
10
- Vùng lục phân VI
Tình trạng mảng bám
-Chỉ số mảng bám PlI (plaque index) của Loe và Silness (1967)
47 46 45 44
1 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1
PlI mặt răng
2 2 2 2
PlI răng 1,75 1,5 1,25 1,25
Mảng bám có thể nhìn thấy được ở mặt trong các R44-R47
PlI Vùng VI = ∑PlI44-47 / 4 = 1,44
Cao răng
- Có ít cao răng trên nướu phủ không quá 2/3 cổ mặt ngoài và mặt trong thân răng
và một ít cao răng dưới nướu ở R44 – R47.
- Phân độ: II (Theo CI-S)
Khám nướu
-Hình thể ngoài: nướu đỏ nhạt, giảm mật độ săn chắc, phù và chảy máu nhẹ khi thăm
khám R45-R47
47 46 45 44
1 2 1 2 2 1 1 1 1 1 1 0
GI mặt răng
2 2 1 1
GI răng 1,5 1,75 1 0,75
GI vùng VI = ∑GI44-47 / 4 = 1,25
47 46 45 44
11
-Mất bám dính lâm sàng CAL (Clinical Attachment Loss):
47 46 45 44
12
1 2 1 2 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 2 2 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 2 2 2 1 2
1 1 2 1 1 PPD
1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 2
0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 2 2 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 CAL 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0
BOP 0
0 0 0
1 1 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1
1 1 PlI
1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
1 0 0 10 0 0 0 0 0 0 0000010 0 1 0 GI 0 1 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 01011
1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0
1 1
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 0 6 7 8
1 2 1 22 1 1 1 1 1 1 0010011 1 1 1 GI 1 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 2 22222
2 2 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0 0 0 2 2
1 2 2 12 1 1 1 1 1 1 1111111 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 2 2 1 2 22222
PlI
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 02 2 2
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 0
CAL
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 20 20 20 0 0 0 0 0 0 0
2
BOP 2
1 2 2
1 2 2 2 1 1 2 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 2 2 2 2 2 2 1
PPD 2
1 1 1 2 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2
1
Bảng tổng kết thăm khám các chỉ số nha chu
PlI toàn hàm (Plaque Index của Loe and Silness (1963) = 1,24
GI toàn hàm (Gingival Index của Loe and Silness (1967) = 0,81 (<1 : viêm nướu nhẹ )
BOP toàn hàm = 18,1% ( 10%- 30%: viêm nướu khu trú )
ĐỒ HÌNH NHA CHU
1
3. Khám cơ quan khác:
3.1. Tai Mũi Họng:
- Thính lực bình thường, không ù tai, không chảy máu, chảy dịch
- Không ngạt mũi, không chảy máu
3.3. Hô hấp:
- Không ho, không khó thở
- Rì rào phế nang nghe rõ, chưa nghe âm bệnh lý
1
- Sâu ngà răng R11
Triệu chứng cơ năng:
+ Thỉnh thoảng ê buốt khi ăn đồ ăn nóng hoặc lạnh
+ Nhồi nhét thức ăn ở lỗ sâu
Triệu chứng thực thể:
+ R11 phát hiện lỗ sâu phía gần mặt trong, kích thước #4x2x3mm (dài, rộng, sâu),
màu đen, rà thám trâm bệnh nhân đau, răng không lung lay, gõ ngang, gõ dọc đau,
xịt hơi ê buốt nhẹ.
Chẩn đoán sơ bộ: Viêm nướu do mảng bám đơn thuần khu trú mức độ nhẹ
Sâu ngà R11
2. Biện luận:
a. Viêm nướu do mảng bám:
*Về chẩn đoán:
- Bệnh nhân nữ, 25 tuổi vào viện vì lí do kiểm tra sức khỏe răng miệng tiền phẫu.
Trên lâm sàng bệnh nhân có dấu chứng viêm nướu do mảng bám với cao răng
trên nướu chủ yếu ở tất cả các răng với lượng <1/3 mặt răng, mảng bám hiện
diện ởtất cả các răng với PlI toàn hàm = 1,24 (theo Loe và Silness năm 1967) ,
nướu viền và gai nướu nhiều răng đỏ nhạt, đặc biệt là ở các răng cối lớn và cối
nhỏ hàm dưới bên trái với GI toàn hàm = 0,81 (theo Loe và Silness năm 1967),
có xuất hiện chảy máu nướu với BOP toàn hàm =18,1%. Hiện tại chưa ghi nhận sự
hình thành túi nha chu và tình trạng mất bám dính. Vì vậy, theo AAP 2017, em chẩn
đoán viêm nướu do mảng bám đơn thuần trên bệnh nhân này.
1
- Trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ: vệ sinh răng miệng chưa đúng cách (chải
răng theo chiều ngang, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối, không thay bàn chải định
kỳ 3 tháng/lần, dùng tăm sau khi ăn, không dùng chỉ nha khoa), không cạo cao
răng thường xuyên vì vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các
mảng bám trên răng do thức ăn dư thừa và vi khuẩn sẽ tích tụ ngày càng dày lên.
Mảng bám tồn tại lâu được khoáng hóa bởi ion calci trong môi trường miệng tạo
thành cao răng bám chắc vào bề mặt răng hoặc dưới nướu. Các cao răng và mảng
bám là điều kiện thuận lợi thích thích vi khuẩn phát triển gây bệnh viêm nướu
với biểu hiện sưng đỏ, chảy máu khi đánh răng.
1
biệt ở mặt nhai và các nhóm răng cối lớn, các rãnh sâu ở mặt nhai khó vệ sinh,
làm tích tụ mảng bám gây sâu răng bởi quá trình làm mất khoáng mô cứng của
men dần dần ảnh hưởng đến lớp ngà, từ lớp ngà nông sau khi phát triển theo
chiều sâu xuống đáy (>=2mm) phát triển thành sâu ngà sâu.
1
- Tiên lượng xa: Khá
Bệnh nhân hiện tại có thói quen vệ sinh răng miệng chưa đúng ảnh hưởng đến bệnh lý
viêm nướu:
+ Chải răng theo chiều ngang và dọc, không chải lưỡi
+ Không sử dụng chỉ nha khoa
+ Không thăm khám nha khoa định kỳ
Đây là những thói quen hình thành trong thời gian dài nên rất khó để thay đổi
hoàn toàn trong thời gian ngắn, vì vậy cần hướng dẫn và giáo dục hợp lý để bệnh
nhân hiểu và thay đổi. Nếu không thể thay đổi được những thói quen này sẽ ảnh
hưởng lớn đến kết quả điều trị và tiến triển của bệnh lý.
VIII. DỰ PHÒNG
- Hướng dẫn vệ sinh răng miệng
- Tái khám định kì
- Hướng dẫn tự phát hiện các tình trạng bất thường trong miệng
- Đi khám và điều trị kịp thời khi phát hiện bất thường để tránh bệnh diễn
tiến nặng lên.