You are on page 1of 2

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 10 Chuyên Lý

- NẮM VỮNG CÁC NỘI DUNG TRONG CÁC PHẦN TÓM TẮT KIẾN THỨC, THẢO LUẬN, CỦNG CỐ KIẾN THỨC
VÀ VẬN DỤNG KIẾN THỨC THEO SGK CTST
- KHUYẾN KHÍCH HỌC SINH TỰ HỌC, THAM KHẢO THÊM TRONG SBT
CHƯƠNG 1,2,3,4,5
Lưu ý các nội dung chính sau đây:
1. Các chuyển động cơ đơn giản: thẳng đều, thẳng biến đổi đều bao gồm sự rơi tự do. (Phương trình
chuyển động, vận tốc, gia tốc).
2. Các định luật Newton
3. Các lực trong tự nhiên: Lực hấp dẫn (trường hợp riêng: Trọng lực); Lực ma sát, Lực đàn hồi, Lực
Archimede, Lực cản.
4. Áp dụng vào các bài toán thực tế.
5. Tham khảo các bài tập GTVL.
CÁC BÀI TẬP BỔ SUNG
Câu 1 (VDC): Nêu 4 quy tắc an toàn dành cho học sinh khi thực hành trong phòng thí nghiệm vật lý của
trường THPT.
Câu 2: (VD): Người ta đo ba lần khối lượng của một vật bằng cân điện tử. Ba lần cân cho kết quả lần lượt
là: 12,67 g; 12,69 g; 12,68 g. Sai số của cân là 0,01 g. Hãy:
a) Tính giá trị trung bình của phép cân và của sai số tuyệt đối trung bình của 3 lần đo.
b) Tính sai số của phép đo và trình bày kết quả đo khối lượng M của vật với sai số ở dạng sai số tuyệt đối.
Câu 3: (VD): Một xe ô tô đi quãng đường thứ nhất dài 12 km mất 1,5 giờ, đi quãng đường thứ hai dài 30
km mất 45 phút. Tính tốc độ trung bình của xe ô tô trên cả hai quãng đường.
Câu 4: Lúc 7 giờ, một người đi xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Cùng lúc đó, một
người đi xe máy khác đi từ B về A với vận tốc 65 km/h. Quãng đường AB dài 170 km.
a) (VD) Hai xe sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?
b) (VD) Vị trí gặp nhau cách B một khoảng bao nhiêu km?
Câu 5 (VDC): Từ đồ thị liên hệ giữa tọa độ x và thời điểm t của một chất điểm chuyển động.

Hãy cho biết loại chuyển động của chất điểm trong khoảng thời
gian từ t0 đến t1 và trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
Câu 6 (VDC): Một ca nô chạy ngược dòng nước từ bến A đến
bến B cách nhau 3 km. Tốc độ của nước là 0,5 m/s và tốc độ
của ca nô so với dòng nước là 5 m/s.
Hỏi ca nô đi từ bến A đến bến B mất thời gian bao lâu?
Câu 7 (VD): Một xe buýt đang chạy với tốc độ 40 km/h. Khi
sắp đến trạm, tài xế hãm phanh, xe chạy chậm dần đều. Sau 10
giây, xe dừng tại trạm.
a) (VD) Tính gia tốc của xe buýt.
b) (VDC) Tính quãng đường xe buýt đi được từ lúc hãm phanh cho đến khi xe dừng tại trạm.
Câu 8 (VDC): Một vật có khối lượng 1 kg, được kéo trượt trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 2,0 N cũng
theo phương nằm ngang. Lấy gần đúng gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt
sàn là μ = 0,2.
a) (NB) Vẽ hình tất cả các lực tác dụng lên vật.
b) (TH) Tính độ lớn tất cả các lực tác dụng lên vật.
c) (VD) Vẽ hình và tính tất cả các lực do vật tác dụng lên mặt sàn (dựa vào định luật nào).
d) (VD) Tính gia tốc của chuyển động của vật (dựa vào định luật nào).
e) (VD) Tính vận tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 5 giây.
f) (VDC) Sau 5 giây trên, lực F thôi tác dụng vào vật. Vật có chuyển động tiếp tục không (dựa vào định
luật nào)? Nếu có thì chuyển động thế nào (xét về gia tốc, vận tốc, thêm bao lâu, thêm quãng
đường bao nhiêu)?
Câu 9 (VDC): Một chiếc ô tô khối lượng 1 tấn, đang chuyển động với tốc độ 72 km/h trên mặt đường
nằm ngang thì chuyển sang hãm phanh. Xe chạy chậm dần đều thêm 50 m nữa thì dừng lại. Biết g = 9,8
m/s2.
a) (NB) Vẽ hình tất cả các lực tác dụng lên xe. Lực nào làm xe chạy chậm dần?
b) (VD) Tính gia tốc của chuyển động của vật.
c) (VDC) Xác định hệ số ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
Câu 10 (VDC): Một vật khối lượng 500 g được thả trượt xuống mặt phẳng nghiêng so với phương ngang
góc 300. Vật trượt xuống nhanh dần đều, sau 2 giây đầu vật đi được 20 cm. Biết g = 9,8 m/s2.
a) (VD) Hãy phân tích trọng lực của vật thành 2 thành phần như sau: thành phần song song mặt phẳng
nghiêng và thành phần vuông góc mặt phẳng nghiêng. Tính độ lớn của mỗi thành phần lực đó.
b) (VD) Tính gia tốc của chuyển động của vật.
c) (VDC) Tính phản lực vuông góc và lực ma sát trượt do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. Xác định
hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Câu 110 (VD): Một khối gỗ dạng hình trụ nổi trên mặt nước. thể tích phần nhô khỏi mặt nước bằng 1/3
thể tích phần chìm trong nước. Tính khối lượng riêng trung bình của khối gỗ. Biết khối lượng riêng của
nước là 1 kg/m3.------------------------------------------------------------------------------

You might also like