MỤC TIÊU • Biết được định nghĩa, sinh lý học, cơ chế tử vong. • Biết các dấu hiệu và xét nghiệm trong khám nghiệm tử thi ĐỊNH NGHĨA • Chết đuối là chết do chìm trong một loại chất lỏng nào đó. SINH LÝ HỌC • Xảy ra trong nhiều pha: • Nín thở. • Hít vào vô thức. • Mất ý thức. • Chết • Các yếu tố ảnh hưởng: • Tuổi • Sức khỏe. • Khả năng nhịn thở. • Nhiệt độ nước. CƠ CHẾ GÂY TỬ VONG Dựa theo thí nghiệm của Swann và cộng sự trên chó •Nước ngọt (nhược trương): quá tải tuần hoàn và rối loạn điện giải gây loạn nhịp tim. •Nước mặn (ưu trương): phù phổi, ngạt đóng vai trò chính. CƠ CHẾ GÂY TỬ VONG • Mất hoặc bất hoạt surfactant à xẹp phổi à mất tương hợp thông khí phế nang mao mạch. • Nước ngọt làm thay đổi tính chất surfactant. • Nước mặn làm hòa loãng và rửa trôi mất surfactant. CƠ CHẾ GÂY TỬ VONG • Chết đuối “khô” (10 – 15%) • Phản xạ ngưng tim giống phản xạ co mạch giao cảm (nước lạnh) • Bất thường đường dẫn truyền trong tim • Co thắt thanh quản CÁC DẤU HIỆU KHI KHÁM NGHIỆM TỬ THI KHÁM NGOÀI • Nấm bọt KHÁM NGOÀI • Da nhạt màu, ướt và nhăn (maceration) KHÁM NGOÀI • Da nhạt màu, ướt và nhăn (maceration) KHÁM NGOÀI • Găng tay và vớ chân. KHÁM NGOÀI • Dấu da ngỗng (cutis anserina hay gooseflesh) • Co cứng tử thi • Vết hoen tử thi • Bùn, cát, dị vật, rong tảo • Tổn thương: sau chết hoặc trước chết • Thối rữa KHÁM NGOÀI KHÁM NGOÀI KHÁM TRONG • Dịch bọt trong đường hô hấp dưới KHÁM TRONG • Phổi phồng căng KHÁM TRONG • Diện cắt có nhiều dịch bọt máu KHÁM TRONG • Nước và dị vật có thể thấy trong khí quản và dạ dày nhưng không phải là dấu hiệu chẩn đoán ngạt nước. • Các tạng khác không có biến đổi có giá trị chẩn đoán. CÁC XÉT NGHIỆM • Giải phẫu bệnh: • Mô học: phù phổi (dãn phế nang, thành mỏng, đè ép lên mao mạch), dị vật • Diatom: • Nhiễm từ nhiều nguồn khác nhau • So sánh với mẫu nước nơi nạn nhân được tìm thấy • Tầm soát độc chất • ADN