Professional Documents
Culture Documents
Bs. Hu NH Võ Mai Quyên
Bs. Hu NH Võ Mai Quyên
1
Glaucoma
2
LỊCH SỬ ĐIỀU TRỊ GLAUCOMA
1856 1867 1875 1876 1906 1968 1969 1970 1978 1979 1989 1994 1996 1998 2000 2001 2007 2008
SLT iStent
Iridectomy Gold wire TRAB ALPI ABiC
Laser QĐ
Solx
Sclerotomy Sclero- Molteno Deep Express Trabectome
iridectomy Sclerectomy shunt
Iridenclesis Visco-
canalostomy
3
Tỷ lệ bệnh nhân glaucoma cần can thiệp phẫu thuật tại
đơn vị các anh chị ở mức nào so với tổng số bệnh nhân
glaucoma đến khám?
5
6
Phẫu thuật Glaucoma
Tác động lên kết mạc Không tác động kết mạc
7
Giảm tiết thủy dịch Hủy thể mi
9
Hiệu quả của CBCM
• CIGTS: phẫu thuật tạo lỗ dò có hiệu quả trong kiểm soát nhãn
áp (có thể giảm NA lên đến 48%)
• TvT: phẫu thuật CBCM có hiệu quả tương đương phẫu thuật
đặt tube/shunt
Nouri-Mahdavi K, 1995
10
POAG
Nội khoa
11
POAG PAC
G
Laser Phaco +
Iridotomy IOL
Nội khoa
12
POAG PAC
G
Laser Phaco +
Iridotomy IOL
Nội khoa
13
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
14
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
15
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
16
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
CBCM
17
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
CBCM
18
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
CBCM
19
Glaucoma
POAG PAC
thứ phát G
Laser Phaco +
Điều trị
Iridotomy IOL
nguyên nhân
Nội khoa
20
Chỉ định cắt bè củng mạc
21
Chống chỉ định cắt bè củng mạc
22
Thực trạng phẫu thuật CBCM
Điểm yếu
• Biến chứng đa dạng: nhãn áp thấp, bọng dò, xẹp tiền phòng, viêm bọng...
• Tỷ lệ phẫu thuật đặt tube tăng lên đối với các trường hợp glaucoma giai
đoạn nặng hoặc thậm chí ở giai đoạn nhẹ
• Sự xuất hiện của phẫu thuật MIGS
• Xu hướng chọn lựa phẫu thuật lấy thủy tinh thể trên glaucoma góc đóng
• Tại Mỹ: số ca CBCM trung bình trong quá trình đào tạo nội trú/fellowship
2014 – 2015: 49 ca (shunt: 55)
2018 – 2019: 32 ca (shunt: 57)
• Khoa Glaucoma, Bệnh viện Mắt – TP.HCM
2021: CBCM chiếm 46% số ca phẫu thuật
2022: 43%
3 tháng đầu năm 2023: 31%
Giảm số ca đào tạo -> nguy cơ giảm chất lượng đào tạo -> kết quả CBCM chung giảm ->
xu hướng ít lựa chọn CBCM
25
Thực trạng của phẫu thuật CBCM
Điểm mạnh
• Số bệnh nhân glaucoma tăng lên
• Hiện nay và trong tương lai gần, chưa có phẫu thuật nào cho phép giảm nhãn áp xuống
mức rất thấp (low teen or single digit)
• MIGS: thường nhắm đến glaucoma giai đoạn nhẹ - trung bình và tương đối không phù
hợp với glaucoma góc đóng.
• Hàng loạt hiệu chỉnh được đưa ra nhằm tăng hiệu quả và củng cố vai trò của phẫu thuật
CBCM
Chống tăng sinh xơ sẹo (MMC, 5-FU)
Chỉ thả và chỉ chỉnh....
26
Vai trò hiện nay của CBCM
• POAG: Có khả năng cải thiện hoặc duy trì chức năng thị giác lâu dài ưu
thế hơn các phẫu thuật khác1
• PACG: Là phẫu thuật thường được chỉ định nhất đối với cơn góc đóng
cấp và glaucoma góc đóng không đáp ứng với thuốc/laser2,3
• PEXG: hiệu quả so với trên mắt POAG còn nhiều khác biệt giữa các
nghiên cứu4
• NTG: giúp giảm nhãn áp đáng kể và hiệu quả kéo dài, giúp bảo vệ chức
năng thị giác4
1. Caprioli J., 2016
2. Aung T., 2000
3. Chen YH., 2009
4. Aparna R., 2022
27
Trong tương lai gần, phẫu thuật nào sẽ đóng vai trò là
phẫu thuật tiêu chuẩn trong điều trị glaucoma?
29
Xin trân trọng cảm ơn!
30
Phần hỏi đáp Q&A