Professional Documents
Culture Documents
BAI 6 - BS DAI - Khang Đông Và Các Biện Pháp Bảo Tồn Màng Lọc Trong CRRT
BAI 6 - BS DAI - Khang Đông Và Các Biện Pháp Bảo Tồn Màng Lọc Trong CRRT
1
8/1/2023
• Trong CRRT, khi máu bị rút ra khỏi cơ thể và đưa vào hệ thống lọc
máu, dòng thác đông máu bị hoạt hóa dẫn đến sự hình thành cục
máu đông, gây tắc màng lọc và hệ thống lọc1.
• Dòng thác đông máu bị hoạt hóa theo nhiều con đường khác nhau
do sự tác động qua lại phức tạp giữa các yếu tố đông máu của
bệnh nhân và các thành phần của hệ thống lọc2.
• Thời gian gián đoạn (“down-time”) trong quá trình lọc ảnh hưởng
đến hiệu quả CRRT và làm gia tăng chi phí điều trị cho bệnh
nhân3.
2
8/1/2023
Duy trì tính ổn định của hệ • Phòng ngừa tắc hệ thống lọc và màng lọc
thống lọc • Duy trì hiệu quả loại bỏ nước và các chất tan
• Chảy máu
Tránh các biến chứng kháng
• Thay đổi các thông số đông máu
đông toàn thân
• Rối loạn chức năng tiểu cầu
Cung cấp một bề mặt trơ với • Giảm thiểu sự kích hoạt bổ thể và dòng thác cytokine
• Giảm hoạt hóa tế bào
sự tương tác giữa máu và
• Ức chế sự tái phân cực nồng độ
màng lọc • Tạo thuận lợi cho sự vận chuyển các phân tử tích điện
Kháng đông
3
8/1/2023
4
8/1/2023
Blood
pump Hemofilter
Heparin:
•Bolus 5-15 UI/kg
•Duy trì 5-10 UI/kg/h
Joannidis M, Oudemans-van Straaten HM. Clinical review: Patency of the circuit in continuous renal replacement therapy. Crit Care. 2007;11(4):218.
Không sử dụng kháng đông heaprin khi có một trong các tiêu chuẩn sau:
Tiểu cầu < 50 000/mm3 INR > 2 aPTT > 60 giây HIT
Xuất huyết đang tiếp diễn 24 giờ đầu sau phẫu thuật lớn
10
5
8/1/2023
11
Ưu điểm:
• Hiệu quả kháng đông cục
bộ trong hệ thống dây
Nhược điểm:
• Hiện tượng Rebound
(phức hợp heparin-
protamine không ổn định
• Tụt huyết áp
• Quá mẫn
12
6
8/1/2023
13
14
14
7
8/1/2023
Bù Calcium
Ca2+ 1.0-1.25 mmol/l (đường lọc máu hoặc CVC)
Citrate
3-4 mmol/l
- Ca2+
-
Phức hợp Ca-citrate
~50% sẽ bị lọc ra ngoài dịch thải
~50% vào tuần hoàn lớn của bệnh nhân
15
• Ca-Citrate một phần được loại • Phần còn lại được truyền vào bệnh
bỏ bởi đối lưu hoặc thẩm tách nhân, được chuyển hóa nhanh chóng
(30-60%) trong chu trinh Krebs, đặc biệt ở gan,
cơ, vỏ thận.
16
8
8/1/2023
17
18
9
8/1/2023
✓Kháng đông cục bộ (vùng) và không ảnh hưởng đến đông máu
hệ thống.
✓Sử dụng được ở những bệnh nhân đang chảy máu hoạt động,
chảy máu gần dây hoặc nguy cơ cao chảy máu.
✓An toàn sử dụng ngay trước, trong và sau phẫu thuật
✓Không gây giảm tiểu cầu do heparin (HIT)
✓Vận tốc máu thấp (80-150 ml/ph) → ít gặp vấn đề với catheter
✓Thời gian sử dụng quả lọc dài…
19
20
10
8/1/2023
21
22
11
8/1/2023
23
24
12
8/1/2023
25
• Dấu hiệu:
1. Phức hợp calcium-citrate không được chuyển hóa → iCa máu giảm mặc
dù tăng lượng calcium bù.
2. Giảm chuyển hóa citrate → giảm buffer, tích tụ acid citric → toan chuyển
hóa.
3. Calcium toàn phần/Calcium ion hóa > 2.5.
• ➔ Do đó, cần theo dõi:
• iCa bệnh nhân và iCa sau màng mỗi 6h.
• pH máu bệnh nhân
• Tỉ lệ Ca toàn phần/Ca ion hóa tối thiểu mỗi 24h.
26
13
8/1/2023
Có rối loạn toan kiềm trong lúc sử dụng kháng đông citrate?
Kiềm chuyển hóa: Toan chuyển hóa: lưu ý! Có
• Thường do quá nhiều citrate, ngộ độc không?
kiểm soát dể dàng bằng cách: • Kiểm tra tCa/iCa, tăng? >2.5?
• Giảm tốc độ máu → giảm lượng • Tăng nhu cầu calcium bù?
citrate load • Nếu xác định có tích tụ citrate
• Tăng lưu lượng dịch thải → giảm lượng citrate nhập
→ nếu không cải thiện thì
chuyển sang kháng đông khác
27
Ưu tiên sử dụng citrate hơn là heparin trong CRRT ở những bệnh nhân AKI nếu
không có chống chỉ định
28
14
8/1/2023
Kháng đông
Citrate vs. Heparin
29
Đời sống quả lọc của kháng đông citrate vs. heparin
Đời sống quả lọc ở nhóm citrate dài hơn 16,98 giờ so với heparin,
(95%KTC, 9,04 – 24,92 giờ, p < 0,0001)
Li et al. 2022
30
15
8/1/2023
Đời sống quả lọc của kháng đông citrate vs. heparin
Kaplan-Meier thời gian sử dụng quả lọc trong CRRT
1
Ở nhóm heparin, tỉ lệ đông quả lọc trước 24 giờ và trước 48 giờ lần lượt là 27,2% và 81,6%.
Ở nhóm citrate, tỉ lệ đông quả lọc trước 24 giờ và trước 48 giờ lần lượt là 4,8% và 31,8%.
Unpublished data
32
16
8/1/2023
34
17
8/1/2023
35
Túi dịch
Citrate
Dịch thẩm tách Dịch thải Dịch thay thế
36
18
8/1/2023
37
38
19
8/1/2023
Mục tiêu:
piCa (KMĐM): 1.0 – 1.2.5 mmol/L
PF iCa (KM sau màng): 0.25 – 0.50 mmol/L
Điều chỉnh
PF iCa < 0.25 PF iCa 0.25 – 0.5 PF iCa > 0.5
PiCa < 1 ↓ Citrate 0.5 ↑ Canxi bù 5% ↑ Citrate 0.5
↑ Canxi bù 5%
PiCa 1 – 1.25 ↓ Citrate 0.5 OK ↑ Citrate 0.5
39
• Lưu ý:
• Trước chạy: thử iCa bệnh nhân(KMĐM), nếu < 1mmol/L → cho
1g Canxi chloride 10% TMC
• Theo dõi hạ magne máu (Mg2+ <0.8 mmol/l): thêm magnesium
sulfate 15% 10ml (1,5g): 2 – 4 ống/24 h
40
20
8/1/2023
41
CRRT
Toàn thân
Vùng (Cục bộ) I. Heparin (UFH)
• Heparin và II. LMWH
protamine hóa giải III. Ức chế Thrombin
• Citrate (RCA) • Argatroban
• Bivalirudin
IV. Ức chế tiểu cầu
• Prostacyclin
1.Oudemans-van Straaten HM. Blood purification. 2010;29(2):191-6.
• Nafamostat mesilate
2.Ricci Z, et al. Current opinion in critical care. Dec 2020;26(6):574-580. V. Heparinoids
42
21
8/1/2023
43
CRRT
Toàn thân
Vùng (Cục bộ) I. Heparin (UFH)
• Heparin và II. LMWH
protamine hóa giải III. Ức chế Thrombin
• Citrate (RCA) • Argatroban
• Bivalirudin
IV. Ức chế tiểu cầu
• Prostacyclin
1.Oudemans-van Straaten HM. Blood purification. 2010;29(2):191-6.
• Nafamostat mesilate
2.Ricci Z, et al. Current opinion in critical care. Dec 2020;26(6):574-580. V. Heparinoids
44
22
8/1/2023
•Phương pháp:
• Priming: heparin
• Rửa màng: bơm 50-200ml NaCl 0.9% mỗi 30 – 60 phút
45
• Saline Flush: Bơm 50 – 200ml nước muối vào đường lấy máu ra
(trước bơm) mỗi 30-60 phút.
46
23
8/1/2023
• 121 bệnh nhân CRRT không sử dụng kháng đông. 78 bệnh nhân sử
dụng “saline flushed”.
• Thời gian sử dụng màng lọc: 21.2h vs. 20.4h, p = 0.8
• Kết luận: sử dụng “saline flushed” không đem lại lợi ích trong phòng
ngừa đông màng ở bệnh nhân CRRT không sử dụng kháng đông.
47
•Phương pháp:
• Priming: heparin
• Rửa màng ngắt quãng 50-200ml NaCl 0.9% mỗi 30 – 60 phút
•Kết quả:
• Tỉ lệ đông màng rất thay đổi
• Nếu bệnh nhân có rối loạn đông máu: 16 – 70 giờ
• Nếu bệnh nhân không rối loạn đông máu nặng: 6 – 18 giờ
48
24
8/1/2023
CRRT
Toàn thân
Vùng (Cục bộ) I. Heparin (UFH)
• Heparin và II. LMWH
protamine hóa giải III. Ức chế Thrombin
• Citrate (RCA) • Argatroban
• Bivalirudin
IV. Ức chế tiểu cầu
• Prostacyclin
1.Oudemans-van Straaten HM. Blood purification. 2010;29(2):191-6.
• Nafamostat mesilate
2.Ricci Z, et al. Current opinion in critical care. Dec 2020;26(6):574-580. V. Heparinoids
49
50
25
8/1/2023
51
Ưu tiên sử dụng citrate hơn là heparin trong CRRT ở những bệnh nhân AKI
nếu không có chống chỉ định
52
26
8/1/2023
53
54
27
8/1/2023
55
56
28
8/1/2023
57
58
29
8/1/2023
59
60
30
8/1/2023
61
62
31
8/1/2023
63
64
32
8/1/2023
33
8/1/2023
67
68
34
8/1/2023
69
70
35
8/1/2023
71
72
36
8/1/2023
• Ví dụ: Bệnh nhân nam, 69 tuổi, cân nặng 60kg, Hct 40%, đang CRRT,
kháng đông heparin
• Mode: CVVH
• Qb = 150ml/ph
• QR = 1800ml/giờ (bù sau màng)
• Fluid removal rate = 200ml/giờ
• Dose = 33ml/kg/giờ
• Phân suất lọc (FF) là bao nhiêu?
• FF = QtotalUF/Qp = (QR + FR) / [QB x 60 x (1-Hct)]
(1800 + 200)/[(150 x 60 x (1-0.4)] = 37%
• Hct ở đầu vào màng 40%, đầu ra màng là 51%
73
74
37
8/1/2023
75
76
38
8/1/2023
77
78
39
8/1/2023
Take-home messages!
1. Kháng đông giúp tránh đông màng lọc và hệ thống lọc, là một phần quan
trọng giúp đảm bảo hiệu quả lọc.
2. Kháng đông citrate cho thấy có nhiều ưu điểm hơn so với heparin, tuy nhiên
lựa chọn bệnh nhân phù hợp và theo dõi chặt chẽ là rất quan trọng.
3. Các yếu tố ảnh hướng đến sự bảo tồn của màng lọc và hệ thống lọc bao
gồm: chiiến lược kháng đông, đường lấy máu, các yếu tố liên quan cài đặt
và hệ thống lọc
4. Để bảo tồn màng lọc cần một quá trình theo dõi một cách hệ thống và can
thiệp kịp thời.
79
40