Professional Documents
Culture Documents
Bs. Trang Thanh Nghiep - Final
Bs. Trang Thanh Nghiep - Final
-A. Đúng
-B. Sai
Chuẩn bị Các bước phẫu thuật Nguy cơ thất bại
Dụng cụ & mắt
MỤC TIÊU
● Giúp các bác sĩ lâm sàng trong quá trình tư vấn trước phẫu
thuật cho bệnh nhân về kết quả phẫu thuật
● Hướng dẫn các bác sĩ lâm sàng tiến hành can thiệp sớm trong
giai đoạn phẫu thuật để tăng cơ hội thành công.
● Giúp các bác sĩ lâm sàng trong quá trình tư vấn trước phẫu
thuật cho bệnh nhân về kết quả phẫu thuật.
PHẪU THUẬT CẮT BÈ CỦNG MẠC
- Là một PT Glaucoma liên quan đến việc tạo ra một lỗ rò từ tiền phòng ra khoang
dưới kết mạc hình thành nên bọng thấmà hạ nhãn áp
- Cung cấp một đường thoát lưu thủy dịch thay thế khi đường dẫn thoát lưu tự nhiên bị
chặn hoặc hoạt động kém trong trường hợp bệnh glaucoma
- Mục tiêu là tạo dòng chảy thoát lưu lượng thủy dịch phù hợp.
- Thành công của PT:
à phụ thuộc vào sự thông thoáng liên tục của lỗ rò và khả năng liên tục của bọng
thấm được tạo ra từ kết mạc để hấp thụ thủy dịch.
àkhông chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật mổ mà còn ở các biện pháp trong và sau mổ để
điều chỉnh quá trình lành vết thương.
CHỈ ĐỊNH
•Bệnh glaucoma góc mở nguyên phát
•Bệnh glaucoma góc đóng nguyên phát
•Bệnh glaucoma góc mở thứ phát
•Bệnh glaucoma góc đóng thứ phát
•Bệnh glaucoma trẻ vị thành niên
à Thách thức nằm ở việc quyết định khi nào nên chọn phẫu
thuật CBCM so với các phương pháp điều trị khác phù hợp với
một trường hợp cụ thể
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Tình huống có khả năng thất bại cao, rủi ro lớn hơn lợi ích
tiềm năng hoặc nguyên nhân chính của bệnh tăng nhãn áp
có thể điều trị được.
• Các trường hợp có khả năng đáp ứng tốt với các phương
pháp điều trị ít xâm lấn hơn (ví dụ: dùng thuốc, phẫu thuật
mống mắt bằng laser )
• Mắt đã phẫu thuật cắt bè thất bại trước đó
• Mắt có kết mạc bị sẹo nghiêm trọng (ví dụ bỏng hóa chất,
hội chứng Stevens-Johnson)
• Glaucoma tân mạch
• Glaucoma do viêm màng bồ đào
• Mắt mù
Chuẩn bị trước phẫu thuật
Lập kế hoạch trước PT
• Xác định IOP mục tiêu.
• Xem xét loại bệnh glaucoma.
• Các yếu tố rủi ro cho sự thất bại.
• Nhiều yếu tố nguy cơ hơn à chống viêm/chống tăng sinh
nhiều hơn.
• Xác định đường dùng, liều lượng và thời gian điều trị
corticosteroid.
• Cân nhắc nhu cầu liệt thể mi sau phẫu thuật (đặc biệt đối với
tiền phòng nông, glaucoma góc đóng).
• Lập kế hoạch độ kín của chỉ khâu vạt củng mạc (IOP mục tiêu,
nguy cơ nhãn áp thấp).
• Ngừng thuốc chống đông máu, nếu có thể.
Chuẩn bị trước phẫu thuật
Hạ IOP trước phẫu thuật
● IOP cao hơn dẫn đến nguy cơ xuất huyết dưới hắc
mạc trong phẫu thuật cao hơn
● Sẹo sau phẫu thuật làm tăng nguy cơ thất bại của phẫu
thuật cắt bè.
● Corticosteroid tại chỗ bắt đầu một vài ngày trước khi
phẫu thuật thường là đủ.
Ưu điểm
Ưu điểm
• Nồng độ chống tăng
• Giá thành rẻ
sinh mạnh hơn 100
• Không cần pha
lần so với 5FU
loãng
• Hiệu quả hơn Mitomycin C 5-fluorouracil
(MMC) (5FU) • Dễ bảo quản
• Hạ NA tốt hơn
0,1-0,5 mg/mL 50 mg/mL
Nhược điểm
Nhược điểm
• Hiệu quả kém hơn
• Giá thành cao
• Gây khuyết biểu mô
• Khó bảo quản
GM
• Nguy cơ biến chứng
cao hơn
Stamper R. L. Lieberman M. F. Drake M. V. & Becker B. (2009). Becker-shaffer's diagnosis and therapy of the glaucomas (8th ed.). Mosby/Elsevier.
Chuẩn bị mắt
Gây tê dưới KM
Chuẩn bị mắt
Sát khuẩn
Iod Povidone 5%
• Trải săn
• Đặt vành mi
Các bước phẫu thuật
Cố định mắt
Caprioli, J. (2017, November 8). Trabeculectomy fundamentals. American Academy of Ophthalmology. Retrieved March 21, 2023, from
https://www.aao.org/education/basic-skills/trabeculectomy-fundamentals
Các bước phẫu thuật
Tách mô Tenon
Caprioli, J. (2017, November 8). Trabeculectomy fundamentals. American Academy of Ophthalmology. Retrieved March 21, 2023, from https://www.aao.org/education/basic-
skills/trabeculectomy-fundamentals
Các bước phẫu thuật
Tách mô Tenon
Áp chất chống
chuyển hóa
Caprioli, J. (2017, November 8). Trabeculectomy fundamentals. American Academy of Ophthalmology. Retrieved March 21, 2023, from
https://www.aao.org/education/basic-skills/trabeculectomy-fundamentals
Các bước phẫu thuật
Cầm máu
Tse KM, Lee HP, Shabana N, et al Do shapes and dimensions of scleral flap and sclerostomy influence aqueous outflow in trabeculectomy? A finite element simulation
approach British Journal of Ophthalmology 2012
Các bước phẫu thuật
• Khi tới gần vùng rìa, hướng dao tạo góc song song với
độ cong GM (mũi tên xanh)
• Hướng dao song song củng mạc sẽ chạm tiền phòng
sớm, gần mặt phẳng mống mắt, thể mi (mũi tên đỏ)
à dễ gây biến chứng thủy dịch ngược hướng
POLLING
Caprioli, J. (2017, November 8). Trabeculectomy fundamentals. American Academy of Ophthalmology. Retrieved March 21, 2023, from https://www.aao.org/education/basic-
skills/trabeculectomy-fundamentals
Các bước phẫu thuật
• Xác định vùng giác mạc trong (blue zone) – củng mạc (white
zone)
• Điểm rạch giác mạc sau blue zone trước cựa củng mạc
• Cắt bè: Kelly punch hoặc dao + Kéo Vannas
• Tránh cắt vào thể mi, kiểm soát xuất huyết
Caprioli, J. (2017, November 8). Trabeculectomy fundamentals. American Academy of Ophthalmology. Retrieved March 21, 2023, from https://www.aao.org/education/basic-
skills/trabeculectomy-fundamentals
Các bước phẫu thuật
• Xác định vùng giác mạc trong (blue zone) – củng mạc (white
zone) Dao số 11 + Kelly punch
• Điểm rạch giác mạc sau blue zone trước cựa củng mạc
• Cắt bè: Kelly punch hoặc Kéo Vannas
• Tránh cắt vào thể mi, kiểm soát xuất huyết
Các bước phẫu thuật
kéo Vannas
• Ngăn mống mắt bít lỗ cắt bè à tắc nghẽn thoát thủy dịch
• Không bắt buộc ở mắt cận thị, hoặc đã thay/không thể thủy
tinh (tránh pha lê thể ra tiền phòng)
• Hướng cắt song song với rìa giác mạc
Các bước phẫu thuật
• Nylon 10-0
• Kiểu khâu chỉ rút, cắt trên slitlamp sau PT
• Kiểu khâu truyền thống cố định, cắt bằng laser argon
hoặc không
Các bước phẫu thuật
• Đánh giá lưu lượng thủy dịch thoát – nhãn áp – tiền phòng
• Đảm bảo mống mắt không bít tại lỗ cắt bè (spatula hoặc
nước)
• Điều chỉnh mối chỉ, cân đối vạt à hạn chế loạn thị sau PT
Các bước phẫu thuật
• Thuốc
• Giảm đau
• Kháng sinh nhỏ : 4-6 lần/ngày
• Kháng viêm steroid nhỏ: 4-6 lần/ngày
• Atropine nhỏ: 2-3 lần/ngày
• Ngưng tất cả thuốc hạ nhãn áp trước đó
Theo dõi
• Nhãn áp: 4-6 mmHg à 10-12mmHg (Tối ưu
trong 6-8 tuần)
• Tiền phòng: độ sâu, mống bít lỗ bè
• Bọng: Độ rộng, sự lan tỏa, bề mặt mạch máu
Các yếu tố nguy cơ gây thất bại phẫu thuật
Trước phẫu thuật
• BN trẻ tuổi (<40)
• Chủng tộc da đen
• Glaucoma có yếu tố viêm, tân mạch, viêm màng bồ đào
• Đái tháo đường
• Hội chứng ICE
• Sẹo KM, CM trước đó
• Mắt không có/ đã thay thủy tinh thể (đặc biệt ECCE)
• Mắt đã có phẫu thuật trước đó
• Điều trị thuốc hạ nhãn áp kéo dài
Trong phẫu thuật
• Kinh nghiệm PTV
• Xuất huyết
• Thoát pha lê thể
• Cố định chỉ cơ trực
à Bệnh nhân cần được đánh giá tình trạng lâm sàng và giải thích về nguy cơ thất
bại trước phẫu thuật
à Hướng dẫn các bác sĩ lâm sàng tiến hành can thiệp sớm trong giai đoạn phẫu
thuật để tăng cơ hội thành công.
KẾT LUẬN
PT, chuẩn bị kỹ trước PT, theo dõi sát sau PT, tư vấn kỹ cho