Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Glocom Bam Sinh 2
Bai Giang Glocom Bam Sinh 2
Glocom ở trẻ em
Glocom bẩm sinh nguyên phát
Glocom tiến triển nguyên phát
Glocom thứ phát
Glocom bẩm sinh nguyên phá
t
Tuổi mắc bệnh: < 1 tuổi (80%)
Hai mắt: 2/3 trường hợp: nam > nữ
(2/1)
Di truyền : vô căn hoặc bản thể l
ặn
Bệnh sinh: vùng bè bị che lấp hoặ
c tồn lưu của màng Bakan ở góc tiề
n phòng
Tamchưng: chảy nước mắt, nhãn cầu
Glocom tiến triển nguyên p
hát
Kết hợp với tổn thương toàn thân
Hội chứng Sturge-Weber, h/c Lowe
Homocystinuria, h/c Marfan , mucopolysacha
ridosis, h/c gan-não thận,
Bệnh do nhiễm sắc thể : 3 NST 13
Hội chứng Smith-Lemli-Opitz
Hội chứng Zellweger
Hội chứng Hallerman-Streif
Hội chứng Rubenstein- Taybi
Kết hợp với tổn thương tại mắt
Loạn sản bán phần trước
Aniridia, củng mạc hóa
gm (sclerocornea)
H/C Peter…
Glocom thứ phát
Glocom thứ phát sau chấn thương, viêm màn
g bồ đào nhiễm trùng, phẫu thuật hoặc st
eroid
Bệnh võng mạc trẻ đẻ non: glocom góc đóng
U nội nhãn
Glocom trên mắt không có thể thuỷ tinh: g
locom góc đóng trong vòng 1 năm sau PT,
hay gặp glocom góc mở sau PT khoảng 5 nă
m (15-30%)
Sinh lí bệnh của glocom bẩm sinh
Có thể tiến
hành tới 3
lần
Rạch góc
Trực tiếp rạch và
o góc TP
Nhược điểm: yêu cầu
GM phải trong
Phải nhìn rõ góc TP
Ưu điểm:
Có thể phẫu thuật lỗ rò
nếu cần
Kỹ thuật
Tránh chạm vào TT
T
Rạch trước cựa củn
g mạc
Rạch góc (Goniotomy)
Vị trí tốt nhất:
12
Phía mũi
Góc dưới
Rạch giác mạc:
Phía trên
Phía thái dương
6
Nose
Rạch bè (Trabeculotomy)
Tiếp cận vào màng tru
ng phôi gián tiếp qua ố
ng Schlemm
Nhược điểm: Khó tì
m ống Schlemm hoặc k
hông có
Ưu điểm: có thể tiến
hành khi GM đục
Rạch bè
Phía trên
Phía thái dương
Nose
Phẫu thuật điều trị glocom thứ phát
Cắt bè (Trabeculectomy)
Mitomycin C (MMC)
5-Fluorouracile (5FU)
Đặt van
Phá hủy thể mi
cyclodestuction
Cắt bè (Trabeculectomy)
Tiến hành khi các P
T khác thất bại
Trabeculectomy
Tỉ lệ thành công cao
hơn khi sử dụng th
uốc chống chuyển h
óa
Mitomycin C
5-Fluorouracil