Professional Documents
Culture Documents
de Cuong Quan He Quoc Te
de Cuong Quan He Quoc Te
ĐỀ CƯƠNG
MÔN HỌC QUAN HỆ QUỐC TẾ
(Khung CT mới)
NĂM 2019
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
2
- Môn QHQT là môn học thuộc Chương trình Cao cấp LLCT, được giảng
dạy trong hệ thống Học viện chính trị. Tại Học viện Chính trị khu vực 1,
môn QHQT là một tổ bộ môn thuộc khoa CTH&QHQT.
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho người học:
+ Về tri thức: Tri thức cơ bản, hệ thống về QHQT hiện đại và nội dung
đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
+ Về kỹ năng: Phương pháp tiếp cận, nghiên cứu các vấn đề chính sách
đối ngoại và QHQT hiện đại. Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá đối
với các vấn đề chính trị quốc tế một cách hệ thống, khoa học. Xây dựng
tư duy sáng tạo trong nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn; giải quyết
những vấn đề thực tiễn đang đặt ra trong triển khai hoạt động đối ngoại.
+ Về thái độ: Tin tưởng vào đường lối đối ngoại của Đảng và chính sách
của Nhà nước; vận dụng các kiến thức được trang bị vào điều kiện thực
tiễn công tác của bản thân , thực hiện có hiệu quả chủ trương hội nhập
quốc tế của đất nước trong tình hình mới.
3. Tài liệu học tập
3.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới, 2016, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị.
3.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng Chủ
biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại của Đảng,
Nhà nước Việt Nam, Nxb. Chính trị - Hành Chính, Hà Nội, 2014.
3
2. Phạm Bình Minh (Chủ biên): Cục diện thế giới đến 2020, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
3. Trương Duy Hòa (Chủ biên): Hiện thực hóa cộng đồng ASEAN bối
cảnh tác động và những vấn đề đặt ra, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2013.
4. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối
ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. CTHC, Hà Nội, 2013.
5. Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Điều chỉnh chính sách đối ngoại của một
số nước lớn trong giai đoạn hiện nay, Nxb CTQG, Hà Nội. 2015.
4. Nhiệm vụ của học viên
4.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của môn học.
- Chuẩn bị thảo luận: Việc thảo luận được tiến hành trên lớp với thời gian
tương ứng với 1 buổi học lý thuyết, tuy nhiên để kết quả buổi thảo luận
đạt hiệu quả, học viên phải có sự chuẩn bị trước. Căn cứ vào các câu hỏi
trong đề cương môn học của từng chuyên đề, học viên chuẩn bị; Chia
nhóm, giao vấn đề cho từng nhóm; Các nhóm tổ chức chuẩn bị nội dung
để thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập, các tình huống được giao: Các bài tập, tình
huống… được giải quyết ngay trên lớp. Căn cứ vào các nội dung cụ thể
trong từng chuyên đề, giảng viên giao bài tập hoặc đưa ra các tình huống
và tổ chức thảo luận xen kẽ với phần dạy lý thuyết trên lớp.
4.2. Phần thực tế môn học
Trong kế hoạch chung, môn QHQT không có nội dung thực tế. Tuy nhiên
căn cứ vào nhu cầu thực tế yêu cầu của học viên, có thể làm việc cụ thể
với từng lớp về kế hoạch thực tế để nghiên cứu, học tập các mô hình thực
tiễn gắn với môn học, phù hợp với điều kiện thực tế của Học viện và viết
báo cáo kết quả thu nhận được.
4
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 01
5
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
- Vận dụng trong việc
+ Nhớ được các khái niệm cơ bản:
phân tích, đánh giá vai
Quan hệ quốc tế; Hệ thống thế giới;
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
Hệ thống QHQT; Chủ thể, quyền lực
nhóm;
vị trong triển khai
trong quan hệ quốc tế;
CSĐN của Đảng và - Tự luận mở
+ Mô tả được các chủ thể QHQT và
Nhà nước Việt Nam.
các đặc điểm của hệ thống QHQT hiện
nay;
- Vận dụng trong việc
+ Trình bày được các thành tố cấu
xây dựng các giải pháp
thành quyền lực quốc gia; vai trò của
nhằm triển khai thực
quyền lực trong QHQT;
- Về kỹ năng hiện tốt CSĐN tại địa
- Về tư tưởng
+ Đánh giá, nhận thức đúng về tình
hình Quan hệ chính trị phức tạp trên
thế giới hiện nay.
6
+ Củng cố niềm tin, kiên định thực
hiện chính sách đối ngoại theo hướng
tích cực và chủ động hội nhập thế giới
của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
10
Chuyên đề 02
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
11
- Về kiến thức:
- Vận dụng trong việc
+ Định nghĩa được các khái niệm:
phân tích, đánh giá vai
Cục diện thế giới; Phân biệt được
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
“trật tự thế giới” và “cục diện thế
nhóm;
vị trong triển khai CSĐN
giới”;...
của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
+ Mô tả được các đặc điểm và xu
Việt Nam.
hướng nổi bật của cục diện thế giới
hiện nay;
- Vận dụng trong việc
+ Trình bày được những tác động từ
xây dựng các giải pháp
các đặc điểm, xu hướng của Cục diện
nhằm thực hiện tốt chủ
thế giới hiện nay đến QHQT hiện đại;
- Về kỹ năng trương tích cực và chủ
+ Phân tích được vai trò của Việt động hội nhập quốc tế tại
Nam trong cục diện thế giới hiện nay; địa phương.
+ Đánh giá, dự báo được xu hướng
vận động của Cục diện thế giới đến
năm 2025;
+ Vận dụng xây dựng các giải pháp
thực hiện chính sách đối ngoại của
Việt Nam và địa phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
Ý thức được sự tầm quan trọng trong
việc tham gia của Việt Nam vào các
tổ chức KV, QT nhằm nâng cao vai
trò quốc gia trong cục diện thế giới
đa cực, đa trung tâm hiện nay.
12
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
13
- Tình hình chính trị an ninh TG biến động - Những tác động
nhanh chóng, bất ổn và khó lường hai chiều của quá
- Kinh tế thế giới được cơ cấu lại trình TCH đến
Kết luận nội dung 1 các nước ĐPT
2. TRIỂN VỌNG VẬN ĐỘNG CỦA như thế nào.
CỤC DIỆN THẾ GIỚI NHỮNG NĂM Câu hỏi sau giờ
TỚI VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM lên lớp (Định
2.1. Triển vọng vận động hướng tự học và
2.1.1. Dự báo sự vận động của tình hình ôn tập)
thế giới - Phân tích các
- Xu hướng dịch chuyển quyền lực từ Tây nhân tố ảnh
sang Đông; hưởng đến cục
- Đa cực đa trung tâm; diện thế giới.
- Vị thế của 1 số nước lớn (Mỹ, TQ, Ấn - Theo đồng chí,
Độ) => vươn lên thành các cực quyền lực; Việt Nam cần
- Cục diện châu Á – TBD; làm gì để thích
2.1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước ứng với sự vận
Việt Nam về xu hướng vận động của cục động của cục diện
diện thế giới thế giới ngày
- Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và nay?
phát triển; - Phân tích đặc
- Tình hình chính trị - an ninh thế giới thay điểm nổi bật của
đổi nhanh và phức tạp; cục diện thế giới
- Cục diện thế giới theo hướng đa cực, đa ngày nay.
trrung tâm diễn ra nhanh hơn; - Theo đồng chí,
- Kinh tế thế giới phục hồi chậm, gây nhiều Việt Nam cần
khó khăn thác thức cùng những biến động làm gì để tham
14
khó lường trước… gia tốt nhất vào
- Châu Á- TBD trong đó có ĐNA tiếp tục quá trình tập hợp
là trung tâm phát triển năng động … lực lượng của cục
2.2. Tác động của cục diện thế giới hiện diện TG mới?
nay đến Việt Nam
2.2.1. Định vị Việt Nam trong cục diện thế
giới hiện nay
- Nằm ở khu vực ĐNA;
- Là chủ thể tích cực, năng động;
- Là quốc gia đang phát triển định hướng
XHCN
2.2.2. Những tác động của cục diện thế giới
hiện nay đến Việt Nam
- Về chính trị
- Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
- Văn hoá, xã hội
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb Lý luận chính trị 2018
[2] Phạm Bình Minh: Cục diện thế giới đến năm 2020, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội. 2010
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011), Văn kiện
15
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.2011.
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ĐẠi biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Cuộc cách mạng KHCN 4.0 và tác động đến Việt Nam;
- Tác động của cục diện thế giới hiện nay đến Việt Nam;
Chuyên đề số 03
16
+ Những nội dung chủ yếu trong sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
- Về kỹ năng:
+ Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp và khái quát về CSĐN của các
nước lớn, tham vọng và khả năng thực hiện CSĐN của các nước này;
+ Trên cơ sở đó có thể dự báo được sự vận động của QHQT trước tác
động của CSĐN của các nước lớn.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức được 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ giữa các
nước lớn;
+ Củng cố niềm tin đối với quá trình đổi mới tư duy, lý luận của Đảng,
Nhà nước Việt Nam về đối ngoại;
+ Đánh giá đúng về vai trò của các nước lớn trong QHQT => góp phần
thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa khái niệm nước lớn;
- Vận dụng trong việc
+ Luận giải cơ sở hoạch định chính
phân tích, đánh giá vai - Vấn đáp
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
nhóm;
trò của địa phương/đơn
Nhật Bản và Nga.
vị trong triển khai chủ - Tự luận mở
+ Phân tích mục tiêu, nội dung điều
trương phát triển quan hệ
chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ,
với các nước lớn của
Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu
17
thế kỷ XXI đến nay; Đảng và Nhà nước Việt
+ Đánh giá kết quả triển khai chính Nam.
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản và Nga trong từng thời kỳ, - Vận dụng trong việc
giai đoạn cụ thể; xây dựng các giải pháp
+ Những tác động đối với Việt Nam nhằm thực hiện tốt quan
từ sự điều chỉnh chính sách đối ngoại hệ với các đối tác nước
của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga; lớn hiệu quả.
- Về kỹ năng
+ Dự báo xu hướng điều chỉnh sách
đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga. trong thời gian tới;
+ Đề xuất/khuyến nghị chính sách đối
với đơn vị, địa phương công tác nhằm
tăng cường quan hệ đối với các nước
lớn nói chung, Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga nói riêng”.
- Về tư tưởng
+ Đấu tranh và phản biện các quan
điểm sai trái thù địch lợi dụng sự điều
chỉnh chiến lược đối ngoại của các
nước lớn chống phá Đảng, Nhà nước
Việt Nam;
+ Tham gia, đóng góp ý kiến vào
hoạt động đối ngoại của địa phương,
đơn vị đối với các nước Mỹ, Trung
Quốc, Nhật và Nga nói riêng, các
18
nước lớn nói chung.
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức Câu hỏi đánh
dạy học giá quá trình
19
2.2.3. Nhật Bản bang Nga.
- Với các nước lớn và KV khác, vừa hợp Liên bang Nga,
tác, vừa cạnh tranh với Mỹ; tranh thủ Nga, Nhật Bản.
ASEAN; kiềm chế Nhật; cải thiện QH với
Ấn Độ; phát huy vai trò ở châu Phi và Mỹ - Đề xuất giải
Latinh. pháp, chính
2.2.3. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc sách nhằm tăng
hiện nay sau Đại hội XIX (2017) cường quan hệ
- Xây dựng khuôn khổ quan hệ nước lớn Việt Nam với
tổng thể; phát huy vai trò nước lớn có trách các nước lớn
nhiệm; trong thời gian
tới.
- Thân thiện với láng giềng, làm bạn với
láng giềng;
21
2.3.2. Điều chỉnh CSĐN của Nhật Bản
dưới thời Shinzo Abe
22
- Vai trò Việt Nam trong ASEAN;
KẾT LUẬN
23
[3] TTXVN: Donald Trump và tương lai nước Mỹ, Nxb. Thông Tấn,
Hà Nội, 2017, 243 tr.
Chuyên đề 04
24
- Về kỹ năng:
+ Học viên có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá về các tổ chức quốc tế có
hoạt động liên quan trực tiếp đến Việt Nam; về vai trò của nền ngoại giao đa
phương nói chung và nền ngoại giao đa phương của Việt Nam nói riêng.
+ Đưa ra được dự báo sự vận động, phát triển của ngoại giao đa phương trong
quan hệ quốc tế.
- Về tư tưởng:
+ Giúp học viên có thái độ khách quan, toàn diện và bản lĩnh vững vàng trong xử
lý những vấn đề liên quan đến tổ chức quốc tế đang hoạt động tại nước ta;
+ Giúp học viên thấy được những giai đoạn thăng trầm khó khăn để có được
thành tựu như ngày nay của nền ngoại giao đa phương nước nhà.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
- Vận dụng trong việc
- Định nghĩa được các khái niệm:
phân tích, đánh giá vai
Ngoại giao đa phương; Tổ chức quốc
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
tế...; Phân loại được 1 số loại hình tổ
nhóm;
vị trong triển khai CSĐN
chức quốc tế trên thế giới;
của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
- Mô tả được về sự hình thành của Việt Nam theo hướng đa
nền ngoại giao đa phương và hoạt đạng hoá, đa phương
động của một số tổ chức quốc tế lớn hoá.
trên thế giới (UN, WTO, WB,);
25
ngoại giao đa phương; của 1 số tổ - Vận dụng trong việc
chức quốc tế có vai trò quan trọng xây dựng các giải pháp
trong đời sống quốc tế hiện nay. Phân nhằm thực hiện tốt chủ
tích được vai trò của các tổ chức trương đa đạng hoá, đa
quốc tế và nền ngoại giao đa phương, phương hoá các mối
và quan hệ của VN với các tố chức QHQT tại địa phương.
quốc tế.
- Về kỹ năng
+ Đánh giá những tác động từ sự vận
động của các tổ chức quốc tế và
ngoại giao đa phương đến Việt Nam;
26
CHỨC QUỐC TẾ giờ lên lớp (câu
1.1. Ngoại giao đa phương hỏi gợi mở):
- Thuyết trình;
1.1.1. Khái niệm
- Trực quan hoá
1.1.2. Các hình thức ngoại giao đa - Đồng chí hãy
- Hỏi – Đáp
phương cho biết tên một
- Hội nghị quốc tế số tổ chức quốc tế
- Phát vấn (các câu
- Diễn đàn quốc tế tiêu biểu.
hỏi được chia thành 2
- Tổ chức quốc tế - Đồng chí hãy kể
mảng lớn: (i) giáo
1.1.3. Đặc điểm của ngoại giao đa phương tên 1 số Diễn đàn
viên chuẩn bị từ
- Có tính độc lập tương đối quốc tế?
trước căn cứ vào nội
- Liên tục đa dạng hoá các mục tiêu;
dung chuyên đề; (ii)
- Chủ thể quan hệ quốc tế tham gia ngày Câu hỏi trong
giáo viên căn cứ vào
càng đông, càng đa dạng, tính ràng buộc giờ lên lớp
tình huống cụ thể trên
giữa các chủ thể ngày càng tăng; - Theo đồng chí,
lớp để ra câu hỏi)
- Ngày càng đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức quốc
QHQT; tế có vai trò như
1.1.4. Vai trò của ngoại giao đa phương thế nào trong
- Làm việc nhóm:
- Đóng vai trò trung gian, trọng tài… trong QHQT hiện nay?
“Những thuận lợi và
hệ thống quốc tế; - Tổ chức Liên
khó khăn của Việt
- Tích cực thiết lập các cơ chế, thiết chế… hiệp quốc ra đời
Nam khi ntham gia
=> quy định quyền và nghĩa vụ của các năm nào? Nhằm
các tổ chức quốc tế”
thành viên tham gia; mục tiêu gì?
(UN và WTO)
1.2. Tổ chức quốc tế - Những quốc gia
(Chia lớp thành 3 đến
1.2.1. Khái niệm nào có vai trò lớn
4 nhóm; thảo luận về
1.2.2. Nguyên nhân ra đời tổ chức quốc tế nhất tại Liên hiệp
các vấn đề cụ thể trên
- Nhằm đối phó với các vấn đề chung khi các nỗ quốc? Vì sao?
các lĩnh vực: Kinh tế;
lực của quốc gia riêng lẻ không giải quyết được; - Việc tham gia
27
- Nhằm duy trì sự hợp tác và ổn định quan hệ; Chính trị; Văn hoá, của Việt Nam vào
- Nhằm hạn chế những tranh chấp và xung đột; xã hội…) WTO đem lại cho
- Nhằm điều phối hành động để tăng hiệu quả chúng ta những
trong những vấn đề nhất định; thuận lợi/khó
1.2.3. Phân loại các tổ chức quốc tế khăn gì?
Có 3 cách phân loại:
- Dựa theo chức năng và lĩnh vực hoạt động;
Câu hỏi sau giờ
- Dựa trên địa bàn hoạt động;
lên lớp (Định
- Dựa trên chế độ thành viên là nhà nước hay
hướng tự học và
phi nhà nước;
ôn tập)
1.2.4. Vai trò của tổ chức quốc tế
- Việc thúc đẩy
- Góp phần đa dạng hoá QHQT;
ngoại giao đa
- Phát triển sự hợp tác trên các lĩnh vực;
phương của Việt
- Tham gia quản lý những vấn đề toàn cầu;
Nam sẽ mang đến
- Xây dựng cơ chế dân chủ hoá trong QHQT;
những thuận lợi
- Tăng cường đoàn kết;
và khó khăn gì
Bảo vệ các quyền cơ bản của con người;
trong thực hiện
Kết luận nội dung 1
CSĐN đổi mới
2. MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ
của Đảng và Nhà
QUAN HỆ CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC
nước ta?
TỔ CHỨC NÀY
- Theo đồng chí,
2.1. Tổ chức Liên hợp quốc
Việt Nam cần
2.1.1. Lịch sử hình thành
làm gì để tận
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động và cơ
dụng những cơ
cấu tổ chức
hội từ mối quan
- Mục tiêu;
hệ với các tổ
28
- Ngyên tắc hoạt động; chức quốc tế đem
- Cơ cấu tổ chức lại?
2.1.3. Những thành tựu, hạn chế cơ bản - Theo đồng chí,
- Thành tựu Việt Nam cần
- Hạn chế làm gì để giảm
2.1.4. Quan hệ của Việt Nam với Liên thiểu những khó
hiệp quốc khăn khi quan hệ
2.2. Tổ chức Thương mại thế giới với các tổ chức
2.2.1. Lịch sử hình thành quốc tế?
2.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và cơ
cấu tổ chức
- Mục tiêu;
- Ngyên tắc hoạt động;
- Cơ cấu tổ chức
2.2.3. Chức năng của WTO
2.2.4. Quan hệ của Việt Nam với WTO
2.3. Một số tổ chức phi chính phủ
2.3.1. Khái quát về tổ chức phi chính phủ
2.3.2. Vai trò của các tổ chức phi chính
phủ
2.3.3. Quan hệ của Việt Nam với các tổ
chức phi chính phủ
Kết luận nội dung 2
3. NGOẠI GIAO ĐA PHƯƠNG CỦA VIỆT
NAM
3.1. Ngoại giao Đảng
29
3.2. Ngoại giao Nhà nước
3.3. Ngoại giao Nghị viện
3.4. Ngoại giao nhân dân
KẾT LUẬN
30
- Sự phát triển của ngoại giao đa phương của Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay;
- Vai trò của Việt Nam trong UN;
- Một số điểm nổi bật trong thực hiện các Hiệp định thương mại thế hệ
mới và giải pháp khắc phục khó khăn khi Việt Nam tham gia vào các
Hiệp định thương mại này;
Chuyên đề 05
1. Tên chuyên đề: ASEAN TRONG CẤU TRÚC QUYỀN LỰC Ở CHÂU Á –
THÁI BÌNH DƯƠNG HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Kiến thức:
+ Đặc điểm, xu hướng vận động của cấu trúc quyền lực châu Á – TBD;
+ Vai trò của ASEAN trong cấu trúc quyền lực châu Á - TBD.
- Kỹ năng:
+ Phát triển kỹ năng đánh giá về cấu trúc an ninh khu vực, từ đó chủ động đề
xuất kiến nghị phù hợp để địa phương, đơn vị hội nhập ASEAN hiệu quả.
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm cơ
sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ
lãnh đạo các cấp.
- Ttư tưởng:
+ Nắm vững được quan điểm về hợp tác khu vực, hội nhập quốc tế, của Đảng và
Nhà nước Việt Nam;
31
+ Nâng cao vai trò trách nhiệm của người cán bộ, đảng viên trong việc thúc đẩy
hợp tác khu vực trong thời gian tới.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt
Yêu cầu đánh giá Hình thức
được)
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa được các khái niệm: “Quyền lực - Vận dụng được
quốc gia”, “Cấu trúc quyền lực”; khung lý thuyết và
tình hình thực tiễn để - Vấn đáp
+ Mô tả được đặc điểm cấu trúc quyền lực đang
đánh giá vai trò của nhóm
định hình ở châu Á – Thái Bình Dương;
ASEAN trong
- Tự luận cấu
+ Phân tích được vai trò, vị thế của ASEAN trúc quyền lực Châu
mở
trong cấu trúc quyền lực khu vực châu Á - Thái Á – TBD.
Bình Dương hiện nay.
+ Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn kỹ năng phân tích,
tác động đến ASEAN trong việc duy trì và nâng đánh giá, dự báo... để
cao vai trò trong cấu trúc quyền lực khu vực đánh giá được đóng
Châu Á- TBD; góp của Việt Nam
trong ASEAN và đưa
+ Dự báo triển vọng của vai trò trung tâm của
ra được những đối
ASEAN trong cấu trúc quyền lực ở CA –TBD.
sách, biện pháp phù
+ Đề xuất các đối sách, biện pháp nhằm hợp nhằm phát huy
phát huy vai trò của Việt Nam (địa vai trò của Việt Nam
32
phương) trong mô hình hợp tác ASEAN trong mô hình hợp tác
khu vực.
- Tư tưởng:
+ Tin tưởng vảo quan điểm về hợp tác KV, hội
nhập quốc tế, của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
+ Nâng cao vai trò trách nhiệm trong việc thúc
đẩy hợp tác trong ASEAN thời gian tới.
33
quan; gần của ASEAN và
1.2. Cấu trúc quyền lực đang định hình ở hợp tác khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương Châu Á – Thái
1.2.1. Đặc điểm tình hình an ninh khu vực CA Bình Dương
– TBD hiện nay
- Trung Quốc trỗi dậy, hành xử kiểu nước lớn;
- Mỹ xoay trục, tái cân bằng;
- Nga coi trọng CA – TBD trong chính sách cân
bằng Đông – Tây;
- Các điểm nóng có xu hướng căng thẳng; Câu hỏi trong
1.2.2. Các cấu trúc quyền lực đang định hình giờ lên lớp
ở châu Á – Thái Bình Dương - Theo đồng chí,
- Thương mại, tài chính ASEAN đáp ứng
- An ninh, chính trị đến đâu các nguyên
1.2.3 Đặc điểm và xu hướng của cấu trúc an tắc xây dựng cấu
ninh khu vực châu Á – TBD trúc quyền lực khu
- Đặc điểm cấu trúc AN khu vực CA – TBD; vực?
- Xu hướng của cấu trúc an ninh khu vực CA - - Thuyết trình; - Vị thế địa - chiến
TBD - Trực quan hoá; lược của Đông
Kết luận nội dung 1 - Hỏi – Đáp Nam Á được thể
2. ASEAN TRONG CẤU TRÚC - Làm việc nhóm hiện như thế nào?
QUYỀN LỰC Ở CA – TBD HIỆN NAY - Vị thế địa – chiến
2.1. Vị trí địa – chiến lược của ĐNA và - Phát vấn (các câu lược của ĐNA ảnh
cơ chế hợp tác (ASEAN) trong khu vực hỏi được chia thành 2 hưởng gì đến vai
2.1.1. Vị trí địa – chiến lược của ĐNA mảng lớn: (i) giáo trò của ASEAN
- Vị trí địa – chính trị viên chuẩn bị từ trong cấu trúc
trước căn cứ vào nội quyền lực Châu Á –
34
- Vị trí địa – kinh tế dung chuyên đề; (ii) Thái Bình Dương.
- Vị trí địa – văn hoá giáo viên căn cứ vào - Để thúc đẩy vai
2.1.2. Vai trò của cơ chế hợp tác – tình huống cụ thể trên trò trung tâm của
ASEAN tại khu vực ĐNA lớp để ra câu hỏi) ASEAN trong cấu
- Nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt trúc quyền lực
động của ASEAN; Châu Á – Thái
- Những thành công quan trọng của Bình Dương, các
ASEAN; quốc gia trong
2.2. Tính chính danh của ASEAN trong khu khu vực ĐNA cần
vực Châu Á – Thái Bình Dương làm gì? Việt Nam
- ASEAN là tổ chức có tư cách pháp nhân: Hiến cần làm gì?
chương ASEAN; - Việt Nam có đóng
- ASEAN là tổ chức khu vực chặt chẽ: Đã đạt góp gì trong việc
đến cấp độ 3 trong hợp tác khu vực - Thành lập tăng cường hợp
Cộng đồng ASEAN; tác liên kết trong
2.3. Vai trò trung tâm của ASEAN trong cấu khu vực và nâng
trúc quyền lực ở Châu Á – Thái Bình Dương cao vai trò của
2.3.1. Đối tác kinh tế không thể thiếu trong ASEAN trong cấu
hợp tác, liên kết kinh tế khu vực trúc quyền lực
- Quy tụ được sự can dự của tất cả các nước Châu Á –Thái
lớn, các nước trong khu vực và trên thế giới Bình Dương?
trong các cơ chế do ASEAN chủ trì;
- Đối tác quan trọng của tất cả các nước lớn;
- Kết nối các cơ chế hợp tác liên khu vực
(RCEP, APEC, ASEAN+, TPP…
2.3.2. Xây dựng các cơ chế đóng vai trò là bộ
khung định hình cấu trúc AN KV và liên KV
35
- ARF;
- ADMM+; Câu hỏi sau giờ
- ASEAN+; lên lớp (định hướng
- Shangrila… tự học và ôn tập):
2.3.3. Góp phần duy trì đảm bảo hòa bình, ổn - Đồng chí hãy
định, an ninh, an toàn và tự do hàng hải, hàng phân tích vị trí, vai
không ở khu vực Biển Đông trò của ASEAN
- Tuyên bố Manila; trong cấu trúc
- Tuyên bố DOC; COC… quyền lực ở Châu Á
2.4. Tổ chức có khả nănng kết nối các quốc – Thái Bình Dương
gia trong khu vực tại CA – TBD hiện nay?
- Giải quyết những vấn đề xuyên quốc gia; - Vì sao nói
- Phối hợp thông tin, chính sách và hành động ASEAN có vai trò
trong khu vực; trung tâm trong cấu
- Thể hiện tính trung lập trong giải quyết các trúc quyền lực châu
vấn đề cụ thể; Á – Thái Bình
- Hạn chế sự áp đặt của các nước lớn trong các Dương? Đồng chí
vấn đề khu vực. đánh giá thế nào về
Kết luận nội dung 2 triển vọng của vai
3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỚI trò này của ASEAN
ASEAN TRONG VAI TRÒ TRUNG trong thời gian tới?
TÂM CỦA CẤU TRÚC QUYỀN LỰC - Phân tích những
CA – TBD thuận lợi, khó khăn
3.1. Thuận lợi của ASEAN để duy
3.1.1. Thuận lợi từ nội khối trì vị trí trung tâm
- Bộ khung vận hành trong cấu trúc
quyền lực khu vực
36
- ASEAN có lộ trình phát triển cụ thể Châu Á – Thái
3.1.2. Thuận lợi từ bên ngoài Bình Dương hiện
- Xu hướng hòa bình, ổn định, nay?
- Xu thế khu vực - Việt Nam có đóng
- Sự ủng hộ của các nước lớn và tổ chức quốc tế góp như thế nào
đối với ASEAN trong việc tăng
3.2. Khó khăn cường vai trò, vị trí
3.2.1. Khó khăn từ nội khối của ASEAN trong
- Tính khác biệt về chế độ chính trị cấu trúc quyền lực
- Cơ chế và cách thức hoạt động Châu Á – Thái
- Sự chênh lệch trình độ phát triển Bình Dương?
- Các vấn đề AN truyền thống, phi truyền thống - Đồng chí có đề
3.2.2. Khó khăn từ bên ngoài xuất các đối sách,
- Chính sách của các nước nước lớn với nhau và biện pháp gì
với ASEAN nhằm phát huy
- Uy tín của ASEAN chưa cao trong giải quyết vai trò của Việt
các vấn đề xung đột lớn của khu vực Nam (hoặc địa
3.3. Phát huy vai trò của ASEAN trong cấu phương, đơn vị
trúc khu vực CA – TBD và Vai trò của Việt nơi đồng chí công
Nam trong ASEAN tác) trong mô
- Phát huy vai trò của ASEAN trong cấu trúc hình hợp tác khu
khu vực CA – TBD vực ASEAN?
- Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN;
- Vai trò của Việt Nam trong ASEAN;
- KẾT LUẬN
37
6. Tài liệu học tập
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận
chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb….
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
[1] Trần Khánh: Hợp tác và cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung ở Đông Nam Á ba
thập niên đầu sau chiến tranh lạnh, Nxb Thế giới, Hà Nội 2014
[2[ Trần Khánh, Đỗ Quốc Toản: Vai trò của ASEAN trong kiến tạo cấu trúc an ninh
mới ở Châu Á – Thái Bình Dương, Tạp chí nghiên cứu Đông Á, số 1/2013.
[3] Trịnh Thị Hoa: Vai trò của ASEAN trong cấu trúc quyền lực ở Châu Á – Thái
Bình Dương thế kỷ XXI, Tạp chí Cộng sản, số 1/2018.
38
- Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN và vai trò của Việt Nam trong
thúc đẩy hợp tác khu vực;
Chuyên đề 06
39
+ Nhận biết tầm quan trọng trong việc thiết lập quan hệ với Lào và
Campuchia trong quá trình thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực
ĐNA và trên thế giới;
+ Kiên định thực hiện chính sách đối ngoại theo hướng tích cực và chủ
động hội nhập thế giới của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
- Vận dụng được trong
+ Trình bày được các nhân tố tác
việc phân tích tình hình
động đến quan hệ Việt – Lào -
cụ thể quan hệ Việt Nam - Vấn đáp
Cămpuchia;
nhóm;
– Lào; Việt Nam –
+ Mô tả được mối quan hệ Việt Nam
Campuchia trong hợp tác - Tự luận mở
– Lào – Campuchia hiện nay trên các
liên kết khu vực và quốc
lĩnh vực chủ yếu: Chính trị, ngoại
tế để xây dựng các giải
giao; Kinh tế, thương mại, đầu tư;
pháp nhằm thúc đẩy mối
Văn hoá, xã hội;
quan hệ;
- Về kỹ năng
+ Đánh giá được những tác động từ
- Vận dụng trong việc
bối cảnh mới (QT, KV, trong nước)
xây dựng các giải pháp
đến quan hệ 3 nước Việt Nam, Lào,
nhằm khắc phục những
Campuchia;
vấn đề còn tồn tại trong
+ Đánh giá được tầm quan trọng của
quan hệ Việt Nam – Lào;
việc thiết lập quan hệ với Lào,
Viêtk Nam – Campuchia.
Campuchia trong chiến lược phát
40
triển của Việt Nam ở khu vực và thế
giới trong bối cảnh hiện nay;
+ Xây dựng được các giải pháp nhằm
thúc đẩy quan hệ của địa phương
(đơn vị) với Lào, Campuchia.
- Về tư tưởng
Kiên định trong thực hiện chính sách
đối ngoại theo hướng tích cực và chủ
động hội nhập thế giới của Đảng và
Nhà nước Việt Nam; chú trọng việc
bảo vệ, phát huy quan hệ truyền
thống đặc biệt Việt Nam – Lào; Việt
Nam – Campuchia.
44
- Khoa học công nghệ
- Môi trường, chống biến đổi khí hậu…
Kết luận nội dung 2
3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP - Theo đồng chí,
THÚC ĐẨY QUAN HỆ VIỆT NAM – để duy trì và thúc
LÀO – CAMPUCHIA TRONG THỜI đẩy quan hệ Việt
GIAN TỚI - Thuyết trình; Nam – Lào hiện
3.1. Một số vấn đề đặt ra trong quan hệ - Trực quan hoá; nay, Việt Nam
Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia - Hoỉ - Đáp nhanh; (địa phương/đơn
- Giữa Việt Nam và Lào - Phát vấn (các câu vị) cần làm gì?
- Giữa Việt Nam và Campuchia hỏi được chia thành 2 - Theo đồng chí,
3.2. Phương hướng quan hệ Việt Nam – mảng lớn: (i) giáo để duy trì và thúc
Lào – Campuchia viên chuẩn bị từ đẩy quan hệ Việt
- Trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao; an ninh, trước căn cứ vào nội Nam –Campuchia
quốc phòng; dung chuyên đề; (ii) hiện nay, Việt
- Trên lĩnh vực kinh tế; giáo viên căn cứ vào Nam (địa
- Trên các lĩnh vực khác tình huống cụ thể trên phương/đơn vị)
3.3. Giải pháp thúc đẩy quan hệ Việt Nam – lớp để ra câu hỏi) cần làm gì?
Lào – Campuchia trong thời gian tới
- Nhóm giải pháp trong khuôn khổ song
phương;
- Nhóm giải pháp trong khuôn khổ hợp tác khu
vực và quốc tế
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
45
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế
[2] Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Thị Quế: Hợp tác,
liên kết ASEAN hiện nay và sự tham gia của Việt Nam, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội. 2008 (từ tr.13 đến tr.57; tr.145 đến tr.175)
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Ban Tuyên giáo Trung ương: Quan hệ Việt Nam – Campuchia
(1931 – 2017), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2017.
[2] Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế: Chính sách đối ngoại của
Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội 2013.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Tầm quan trọng của ngoại giao láng giềng;
- Một số giải pháp thúc đẩy quan hệ song phương Việt Nam – Lào; Việt
Nam – Campuchia;
Chuyên đề 07
1. Tên chuyên đề: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI VÀ CHỦ TRƯƠNG HỘI NHẬP
QUỐC TẾ CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY
46
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Cơ sở hoạch định và quá trình hình thành, phát triển đường lối đối
ngoại thời kỳ đổi mới
+ Những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại và chủ trương hội nhập
quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay
+ Thành tựu, hạn chế và bài học trong quá trình thực hiện đường lối đối
ngoại và chủ trương hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới
- Về kỹ năng:
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề chính trị QT, hình
thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ lãnh đạo các cấp.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để địa phương thực hiện tốt chủ
trương hội nhập quốc tế của Đảng và nhà nước.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực và thế giới
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố bản lĩnh chính trị, niềm tin, lập trường của người học vào
đường lối đối ngoại, hội nhập của Đảng và nhà nước.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
- Vận dụng trong việc
+ Định nghĩa được khái niệm ”Chính
sách đối ngoại”; phân tích, đánh giá vai
+ Mô tả được cơ sở hoạch định trò của địa phương/đơn
47
CSĐN của Việt Nam trong thời kỳ vị trong triển khai CSĐN - Vấn đáp
đổi mới; nhóm;
của Đảng và Nhà nước
+ Trình bày được về những nội dung
Việt Nam. - Tự luận mở
cơ bản của CSĐN và chủ trương
HNQT của Đảng và Nhà nước Việt
- Vận dụng trong việc
Nam
xây dựng các giải pháp
- Về kỹ năng
nhằm thực hiện tốt chủ
+ Đánh giá được những thời cơ,
trương tích cực và chủ
thách thức đặt ra đối với việc thực
động hội nhập quốc tế tại
hiện CSĐN thời kỳ đổi mới của Đảng
địa phương.
và Nhà nước của Việt Nam;
- Xây dựng được các giải pháp trong
chỉ đạo thực tiễn hoạt động đối ngoại
và HNQT của địa phương, đơn vị,
- Về tư tưởng
Kiên định, tin tưởng vào đường lối
đối ngoại của Đảng và Nhà nước VN,
nỗ lực đẩy mạnh thực hiện chủ
trương HNQT trong giai đoạn mới.
48
- Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí - Thuyết trình; của chính sách
Minh về đối ngoại; - Trực quan hoá; đối ngoại đối
- Tình hình thế giới và khu vực; - Hỏi- Đáp nhanh; với sự phát triển
- Yêu cầu, nhiệm vụ CM trong nước; của đất nước ?
- Truyền thống ngoại giao của dân tộc: - Phát vấn (các câu Câu hỏi trong
1.2 Quá trình hình thành ĐLĐN đổi mới hỏi được chia thành 2 giờ lên lớp:
- Giai đoạn 1986 – 1991: Định hình ĐLĐN mảng lớn: (i) giáo - Mối quan hệ
đổi mới; viên chuẩn bị từ giữa đối nội và
- Giai đoạn 1991 – 1996: Hình thành về cơ trước căn cứ vào nội đối ngoại?
bản ĐLĐN đổi mới; dung chuyên đề; (ii) - Đường đối
- Giai đoạn 1996 – nay: Hoàn thiện và phát giáo viên căn cứ vào ngoại của Đảng
triển ĐLĐN đổi mới; tình huống cụ thể trên và Nhà nước Việt
Kết luận nội dung 1 lớp để ra câu hỏi) Nam trong giai
2. NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG ĐLĐN đoạn hiện nay
VÀ CHỦ TRƯƠNG HNQT CỦA ĐẢNG được hoạch định
VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY trên những cơ sở
2.1. Mục tiêu, tư tưởng chỉ đạo, nguyên nào?
tắc, nhiệm vụ đối ngoại - Đặc điểm và xu
- Mục tiêu đối ngoại: hướng vận động
- Nhiệm vụ đối ngoại: của thế giới hiên
2.2. Phương châm đối ngoại nay?
2.3. Phương hướng hoạt động đối ngoại - Những kết quả
2.4. Chủ trương “chủ động và tích cực đạt được của
hội nhập quốc tế” của Đảng và Nhà đường lối đối
nước Việt Nam ngoại thời gian
- Mục tiêu qua?
- Những khó
49
- Quan điểm chỉ đạo khăn thách thức
- Nội dung đặt ra trong
- Giải pháp HNQT của địa
Kết luận nội dung 2 phương (đơn vị)?
3. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ BÀI - Nêu các giải
HỌC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC pháp để địa
HIỆN ĐLĐN ĐỔI MỚI phương (đơn vị
3.1. Những thành tựu đạt được hội nhập hiệu quả
- Phá thế bao vây, cấm vận; đa dạng, đa
phương hoá các QHQT;
- Củng cố, phát triển và xử lý tốt mối quan
hệ hợp tác hữu nghị truyền thống với các
nước làng giềng, khu vực; Câu hỏi sau giờ
lên lớp (định
- Bình thường hoá và xác lập khuôn khổ
hướng tự học
quan hệ ổn định, lâu dài với tất cả các nước
và ôn tập):
lớn trên thế giới;
- Phân tích những
- Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới,
thành tựu đạt
lãnh thổ, biển đảo...; giữ vưỡng môi trường
được và bài học
hoà bình;
kinh nghiệm của
- Hội nhập quốc tế ngày càng chủ đôgj và
đối ngoại Việt
tích cực; tranh thủ được nhiều nguồn vốn,
Nam?
mở rộng thị trường;
- Trình bày các
- Nâng cao vị thế đất nước ở khu vực và giải pháp để Việt
trên thế giới Nam hội nhập
3.2. Một số khó khăn hạn chế quốc tế hiệu quả
- Sự đổi mới tư duy còn chậm, trong thời gian
50
- Chưa có nhiều bước đột phá mới nhằm tới. Liên hệ thực
khai thác tốt quan hệ lợi ích tiễn địa phương
- Công tác hội nhập khó khăn (đơn vị)?
- Công tác dự báo chiến lược trong lĩnh vực
đối ngoại và QHQT còn hạn chế.
3.3. Bài học rút ra từ việc thực hiện
đường lối đối ngoại đổi mới
- Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ
- Kết hợp hài hoà sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại
- Phát huy truyền thống hoà hiếu, yêu
chuộng hoà bình của dân tộc;
- Kết hợp hài hoà phương châm vừa hợp
tác vừa đấu tranh
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc:
[1]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị khung chương trình mới...
[2]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
51
[2]. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối ngoại
Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. Chính trị Hành chính, Hà Nội, 2013.
52