You are on page 1of 20

QUẢN LÍ HÀNG HOÁ

THỊ TRƯỜNG
INDONESIA NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM
NHÓM 3
Nội dung chương trình Nước nhập khẩu

Mặt hàng
Các ý thảo luận hôm nay

Khối lượng

Yêu cầu về quy cách hàng và đóng gói

Phương thức vận tải

Giá trị kinh tế


1. Nước nhập khẩu
Indonesia hiện là nước đông dân thứ tư trên thế giới với dân
số hơn 250 triệu người

Indonesia là thị trường dễ tính hơn so với Hoa Kỳ, EU, Nhật
Bản; có nét văn hóa Á Đông gần gũi, khoảng cách địa lý gần
giúp giảm chi phí vận chuyển, tăng sức cạnh tranh hàng hóa

Đây là thị trường đầy tiềm năng cho doanh nghiệp xuất khẩu
Việt Nam nhất là những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
chất lượng và đạt được chứng chỉ Halal
=> Việt Nam và Indonesia ký kết nhiều hiệp định thương mại
như Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA) và Hiệp định toàn
diện ASEAN (AEC),
2. Mặt hàng
Gạo: là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam sang
Indonesia
=> Indonesia từ vị trí thứ 8 vươn lên top 3 quốc gia mua gạo
Việt nhiều nhất, chỉ sau Philippines và Trung Quốc.

Dệt may: là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ hai của Việt
Nam sang Indonesia

Máy móc, thiết bị: là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ tư của
Việt Nam sang Indonesia,

Sản phẩm nhựa: Sản phẩm nhựa là mặt hàng xuất khẩu
lớn thứ năm của Việt Nam sang Indonesia

Ngoài ra, Việt Nam cũng xuất khẩu sang Indonesia một số
mặt hàng khác như: cao su, cà phê, đồ gỗ, giày dép,..
3. Khối lượng Gạo
Trong năm 2020, Indonesia đã
nhập khẩu 1,5 triệu tấn gạo từ
Cà phê Việt Nam.
Trong năm 2020, Indonesia
đã nhập khẩu khoảng 50.000
tấn cà phê từ Việt Nam

Thủy sản
5 tháng đầu năm 2023, Trong năm 2020,
Indonesia nhập khẩu gần Indonesia đã nhập khẩu
400.000 tấn gạo, tăng gấp 15 khoảng 100.000 tấn tôm
lần so với cùng kỳ năm ngoái. từ Việt Nam
3. Khối lượng

Nông sản Hàng dệt may


Không có số liệu chính thức về khối lượng
Trong năm 2020, Indonesia đã nhập
hàng dệt may được nhập khẩu từ Việt
khẩu khoảng 60.000 tấn hạt điều,
Nam và Indonesia. Tuy nhiên VN là một
40.000 tấn hạt tiêu và 30.000 tấn nhà cung cấp quan trọng của hàng dệt
hạt dừa từ VN may cho thị trường này
4. Yêu cầu về quy cách hàng
và đóng gói
Hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn
chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường của Indonesia:

SMI: hệ thống quản lý chất lượng các ngành công


nghiệp và sản phẩm tại Indonesia
SNI: tiêu chuẩn quốc gia của Indonesia và áp dụng
cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ
BPOM: cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm
của Indonesia.
BSN: Tổ chức quản lý tiêu chuẩn của quốc gia
Indonesia
KLHK: Bộ Môi trường và Lâm nghiệp của Indonesia
4. Yêu cầu về quy cách hàng và đóng gói

Vật liệu đóng gói phải đáp ứng tiêu


Hàng hóa phải được đóng gói sao cho
chuẩn về chất lượng an toàn, không
an toàn và bảo vệ khỏi hư hỏng trong
gây hại cho môi trường
quá trình vận chuyển và xử lý.

Hàng hóa phải được đóng gói sao cho Một số mặt hàng: thực phẩm, đồ uống,
thuận tiện cho việc vận chuyển và xử hàng dệt may và các mặt hàng tiêu dùng
lý, bao gồm việc sắp xếp và gắn nhãn phải đóng gói trong bao bì gốc của nhà
đúng cách sản xuất.
Nhãn sản phẩm thực phẩm
phải đảm bảo các yếu tố:
Có mã số sản phẩm (mã số ML) do Cơ quan
Kiểm soát Thực phẩm và Dược cấp;
Ghi thời hạn sử dụng. Ghi bằng tiếng
Indonesia;
Ghi tên và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập
khẩu;
Nếu là sản phẩm Halal phải có giấy chứng
nhận của cơ quan được Hội đồng Hồi giáo
Indonesia cho phép.
Trong đó, phẩm màu sử dụng trong thực
phẩm phải được quy định trong các quy
chuẩn ghi nhãn riêng.
VÍ DỤ
Trái cây và rau quả phải có giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật xác nhận không có ruồi giấm.

Các loại trái cây tươi và rau quả phải đáp ứng
các quy chuẩn về dư lượng thuốc trừ sâu tối đa
(MRL).

Trái cây tươi phải được giữ lạnh trong 17 ngày


ở 2.8 độ C hoặc thấp hơn, trước khi nhập khẩu.

- Tất cả các sản phẩm thực phẩm và đồ uống phải


được đăng ký tại Cơ quan Quản lý Thực phẩm và
Dược phẩm quốc gia Indonesia (BPOM). Thời gian
đăng ký có thể mất đến 50-60 ngày.
Nhãn cho dược phẩm
phải đảm bảo các
yếu tố:
Ghi bằng tiếng Bahasa Indonesia;
Ghi nước xuất xứ;
Nguồn gốc thành phần;
Khối lượng và số đăng ký (số đăng ký KL do Bộ
Y tế cấp);
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà
nhập khẩu;
Hướng dẫn sử dụng / liều lượng;
Thành phần; Tác dụng phụ và cảnh báo (nếu
có).
Mỹ phẩm và các sản
phẩm vệ sinh có các yêu
cầu về hồ sơ sản xuất,
phân phối, nhãn mác, bao
bì và quảng cáo như:
Giấy chứng
t nhận hợp lệ về Quy chế thực hành Sản
xuất Tốt (GCM) của nước xuất xứ và được Đại sứ quán
hoặc Lãnh sự Indonesia chứng thực;

Giấy chứng nhận bán tự do (CFS) do cơ quan chính


phủ ở nước xuất xứ cấp và được Đại sứ quán hoặc Lãnh
sự Indonesia ở nước xuất xứ chứng thực.

Nguồn: vietq.vn(04/03/2016)
5. Phương thức vận tải
Hàng hoá được vận chuyển từ Việt Nam đi Indonesia chủ yếu bằng
đường biển và đường hàng không

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ Việt Nam đi Indonesia

Trong đó, tuyến đường biển từ Hải Phòng/Cát Lái/Cái Mép của Việt Nam đi
Bratislava, Indonesia là nhộn nhịp nhất

Tuy nhiên, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vẫn có thể đóng container và vận
chuyển đường biển kết hợp đường sắt để kéo vào Bratislava-một cảng quan
trọng của Indonesia.
Có 2 hình thức chính: Vận chuyển tàu rời

Thường được lựa chọn khi đơn hàng


được vận chuyển có số lượng hàng lớn:
Nông sản số lượng lớn, khoáng sản,
hàng máy móc, thiết bị siêu trường siêu
trọng.

Vận chuyển hàng hóa bằng


đường biển từ Việt Nam tới
Indonesia hàng hóa đóng
container được vận chuyển theo
lịch trình sau:
Hàng hóa đi từ cảng cảng
Bratislava, Indonesia
cảng Hamburg/Koper
Hải Phòng Singapore/Hongkong

Hàng hóa đi từ cảng


cảng Cái Mép Singapore/Hongkong cảng Hamburg/Koper Bratislava, Indonesia

Hàng hóa đi từ cảng


Singapore/Hongkong cảng Hamburg/Koper Bratislava, Indonesia
cảng Cát Lái
Vận chuyển hàng
bằng container (FCL) - Container bách hóa: Gồm container
20 DC và 40 DC, dùng để vận chuyển
hàng hóa thông thường
Hàng FCL có nghĩa là hàng hóa khi
vận chuyển được xếp đầy – Container hàng rời: áp dụng cho các
container. hàng hóa rời khô. Các mặt hàng này
+ Chủ hàng chịu trách nhiệm đóng được vận chuyển bằng tàu rời (tàu
chuyến). Nhưng với số lượng nhỏ có
gói và dỡ hàng ra khỏi container.
thể sử dụng loại container này
+ Hàng hóa sẽ được đóng vào một
hoặc nhiều container tùy thuộc vào – Container bảo ôn (Container lạnh):
số lượng và yêu cầu mỗi lô hàng. bao gồm container 20 RF và 40RF.
Dùng cho các hàng hóa yêu cầu cấp
đông hoặc cấp lạnh.
Vận chuyển hàng
– Container hở mái (container
Open Top): Được thiết kế thuận lợi

bằng container (FCL) cho việc vận chuyển hàng hóa, sản
phẩm dài

– Container mặt bằng (Flat rack):


Được thiết kế chuyên chở hàng hóa là
máy móc thiết bị, sắt thép, …

– Container bồn (Container ISO


tank): Được dùng chuyên chở hàng
hóa là chất lỏng như rượu, nước, hóa
chất, thực phẩm lỏng, …
Vận chuyển hàng hóa bằng đường Hàng không
từ Việt Nam tới Indonesia
Được chọn khi số lượng và khối lượng hàng nhỏ hoặc yêu cầu tính cấp thiết
về thời gian như: hàng cá nhân, hàng có giá trị cao, hàng triễn lãm, hàng cần TG
vận chuyển nhanh chóng.

Vietnam Airlines Garuda Indonesia


Cargo
Chuyến bay hàng hóa từ
sân bay Nội Bài (Hà Nội); Cung cấp dịch vụ vận
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP chuyển hàng hóa từ Việt
HCM) Nam đi Indonesia thông
=> tới sân bay quốc tế qua sân bay quốc tế
Soekarno - Hatta (Jakarta) và Soekarno- Hatta (Jakarta)
sân bay Ngurah Rai (Bali). và sân bay Ngurah Rai
(Bali)
6. Giá trị kinh tế Mở rộng thị trường

- Việc xuất khẩu hàng hóa sang Tăng doanh số bán hàng
Indonesia không chỉ mang lại thu
nhập cho các doanh nghiệp Việt
Hợp tác kinh tế
Nam, mà còn góp phần:

+ thúc đẩy nền kinh tế quốc gia Tăng trưởng kinh tế


+ tạo cơ hội việc làm.
Cảm ơn!
Đừng ngại liên hệ chúng tôi
nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

You might also like