You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG


-----------o0o-----------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỀU ĐỘNG TÀU

Giáo viên hướng dẫn: TH.S Vũ Như Tân

Sinh viên TH: Lê Đức Vinh

Lớp: K62 – KHHH

Nha Trang, ngày tháng 3 năm 2023


Mục lục
1. Giới thiệu hệ thống mô phỏng:
1.1. Tổng quan
1.2. Hệ thống huyến luyện mô phỏng
2. Thực hành trên hệ thống
2.1. Tập lái theo khẩu lệnh
2.1.1. Yêu cầu
2.1.2. Phân bố trí nhân lực
2.1.3. Nội dung và cách tiến hành
2.2. Điều động tàu cập, rời cầu, phao
2.2.1. Yêu cầu
2.2.2. Bố trí nhân lực
2.2.3. Nội dung thực hiện
2.3. Điều động tàu thả neo
2.3.1. Yêu cầu
2.3.2. Bố trí nhân lực
2.3.3. Nội dung thực hiện
2.4. Điều động tàu đón hoa tiêu
2.4.1. Yêu cầu
2.4.2. Bố trí nhân lực
2.4.3. Nội dung thực hiện
2.5. Các màn hình điều khiển
2.5.1. Radar hàng hải
2.5.2. Kiểu màn hình định vị
2.5.3. Kiểu màn hình la bàn
2.5.4. Màn hình hải đồ
Bảng 1: Số khẩu lệnh lái thông dụng
Phụ lục 1: Khẩu lệnh điều khiển máy lái
Phụ lục 2: Khẩu lệnh điều khiển máy chính
Hình 1: Màn hình radar
Hình 2: Màn hình định vị
Hình 3: Màn hình la bàn
Hình 4: Màn hình hải đồ
Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÔ PHỎNG ĐIỀU ĐỘNG TÀU (Lưu hành nội
bộ): Th.S VŨ NHƯ TÂN
1. Giới thiệu hệ thống mô phỏng:
1.1. Tổng quan
Hệ thống mô phỏng polaris bao gồm 3 hệ thống con:
- Hệ thống mô phỏng ra đa: tạo ra ảnh thực ra đa về đường bờ biển, nội địa, dấu hiệu dẫn
đường, giao thông và các hiệu ứng nhiễu ra đa khác. Mô phỏng ra đa sử dụng cơ sở dữ
liệu đường truyền đa giác. Vì vậy, nó vận hành trên cùng các cơ sở dữ liệu như mô phỏng
trực quan và hệ thống đo sâu.
- Hệ thống mô phỏng trực quan: cung cấp các hoàn cảnh mang tính trực quan như ban
ngày, khói bụi, ban đêm với phối cảnh và màu sắc chân thực. Nó hiển thị các đặc trưng
của địa hình, địa vật, luồng lạch, hỗ trợ dẫn đường như hải đăng, phao tiêu, biển chỉ dẫn.
Cũng như các tàu đối tượng và đặc trưng nhân tạo như tòa nhà, tòa tháp, bến tàu, cầu phà
được hiển thị. Hệ thống mô phỏng trực quan cho phép điều động tàu giống như trong
thực tế, ví dụ: cập cầu, lai dắt,...
- Hệ thống truyền thông thoại: bao gồm các phương tiện truyền thông thoại khác nhau
được dùng như:
+ Trạm học viên: MF/HF, VHF, VHF/DSC, UHF, Intercom/Interphone, GMDSS,
telephone.
+ Trạm giáo viên: MF/HF, VHF, UHF, Intercom, GMDSS, Telephone.
Hệ thống cung cấp các hiệu ứng:
- Nhiều hiệu ứng tuyết rơi, mưa với nhiều cường độ khác nhau
- Cảnh sáng, trưa, chiều, tối, độ cao quan sát, cường độ sáng và vị trí quan sát
- Hiệu ứng mặt trời mọc, mặt trời lặn
- Các trạng thái bầu trời, mặt nước và mây
- Thiết lập dạng mây, độ dày mây
- Gợn sóng trên mặt nước
- Mô phỏng tất cả các hiệu ứng phản chiếu của mặt trăng, mặt trời, sao, mây …
- Cảnh bình minh, chiều tà trên mặt nước
- Các vết lằn trên sóng nước
1.2. Hệ thống huyến luyện mô phỏng
Hệ thống mô phỏng Polaris đưa ra phương pháp đào tạo có cấu trúc. Trong quá trình mô
phỏng huấn luyện, nó có khả năng cách li, đóng băng các hệ thống phụ để thực hiện
nhiều lần các hoạt động quan trọng, trau rồi các kỹ năng, để kiểm tra và giúp nâng cao
tinh thần tập luyện trong các tình huống đòi hỏi đưa ra các quyết định phức tạp. Thông
qua việc sử dụng hệ thống đánh giá nâng cao và hồ sơ học viên, chương trình huấn luyện
có thể đánh dấu các phần cần huấn luyện thêm, cho phép người hướng dẫn đạt được mục
tiêu huấn luyện, nâng cao hiệu quả thực hành giúp tăng cường an toàn và hiệu quả khi
hoạt động trên biển.
Các mức độ huấn luyện: Hệ thống mô phỏng buồng lái Polaris có thể sử dụng cho huấn
luyện ở tất các mức như sau:
- Cơ bản hay mới làm quen với huấn luyện
- Thực hành huấn luyện
- Huấn luyện nâng cao ở cấp độ quản lý
- Hỗ trợ hay tập duyệt cho Thủy thủ và hoa tiêu nhiều kinh nghiệm.
Khả năng huấn luyện: Hệ thống mô phỏng buồng lái có thể sử dụng trong các các
chương trình huấn luyện sau:
- Huấn luyện lái tàu: Trong vùng nước rộng, trong vùng nước nông, trong khu vực đường
thủy bị hạn chế hoặc các kênh, trong vùng ven biển, trong vùng có mất độ tàu bè cao, khi
tàu vào cảng, khi tàu tiếp cận vị trí neo đậu, khi tàu tiếp cận phao hay chỗ ghé tàu, neo
đậu, cập cảng, sử dụng Radar trong điều kiện tầm quan sát bị hạn chế,...
- Huấn luyện di chuyển tàu: Điều khiển vào, ra cảng, thả neo và nhổ neo, di chuyển tự
do, di chuyển sử dụng neo,...
- Huấn luyện trong các tình huống khẩn cấp: Tìm kiếm cứu nạn, các sự cố/hỏng động cơ
bao gồm giảm công suất và tắt động cơ, sự cố /hỏng bánh lái, sự cố và lỗi về hệ thống lái,
sự cố/ hỏng Radar, người rơi xuống biển,..
- Thực hành huấn luyện
Trạm học viên: Là hệ thống buồng lái giống như hệ thống lái tàu thực. Trong bài tập,
giáo viên có thể gắn tàu học viên với bất kỳ kiểu buồng lái nào.
2. Thực hành trên hệ thống
2.1. Tập lái theo khẩu lệnh
2.1.1. Yêu cầu
+ Người chỉ huy: phải phát ra khẩu lệnh để chỉ thị cho thuyền viên thực hiện các
công việc lái tàu theo ý muốn của mình. Khẩu lệnh phát ra phải ngắn gọn, rõ ràng,
to, dõng dạc.
+ Người lái phải: nhắc lại khẩu lệnh, thực hiện mệnh lệnh nhanh chóng và chính
xác
2.1.2. Phân bố trí nhân lực
Mỗi nhóm gồm 3 hoặc 5 người:
+ 01 người chỉ huy hô khẩu lệnh
+ 01 người lái thực hiện khẩu lệnh
+ 01 người ghi chép: ghi chép đầy đủ tên từng người theo chức danh, khẩu lệnh,
động tác thực hiện khẩu lệnh của người lái, vẽ đường đi của tàu
+ Những người còn lại quan sát, giúp chỉ huy hoặc việc ghi chép. Mỗi người thực
hiện công việc trong 10÷15 phút rồi thay đổi vị trí cho nhau.
2.1.3. Nội dung và cách tiến hành
a) Tập lái theo hướng thay đổi
- Người chỉ huy muốn thay đổi hướng tàu thì có thể phát các khẩu lệnh:
+ “phải (trái) … độ!” nhằm mục đích để cho mũi tàu quay sang phải hoặc trái.
Chờ cho tàu quay đến khi nào đạt hướng cần thiết thì thôi
+ “sang phải (trái) nữa!” Nếu thấy tàu quay chậm thì chỉ huy có thể hô khẩu lệnh
này để tăng tốc độ quay.
+ “giữ lại!” nhằm giảm bớt tốc độ quay của tàu khi hướng tàu còn cách hướng mới
khoảng 150 để mũi tàu có thể dừng lại ở hướng mong muốn tại thời điểm bất kỳ.
- Người lái: Khi nghe khẩu lệnh phải nhắc lại khẩu lệnh một cách nhanh gọn, rõ, to; đồng
thời quay tay lái để thực hiện mệnh lệnh đó (như bảng khẩu lệnh lái).
- Người quan sát: có nhiệm vụ nhìn xem xung quanh tàu mình có tàu bạn hay chướng
ngại vật hay không để báo cho thuyền trưởng biết và xử lý kịp thời.
b) Tập lái theo hướng thẳng Người chỉ huy khi muốn cho tàu chạy theo một hướng thẳng
người chỉ huy có thể hô các khẩu lệnh:
+ “lái theo chập tiêu … !”
+ “hướng đi … độ!”
+ “giữ hướng theo mục tiêu “đỉnh 114”!”
+ Khi muốn cho tàu không lệch mũi sang mạn nào đó vì ở đó có chướng ngại vật
thì hô: “không lệch phải!” “không lệch trái!”
+ Khi muốn biết góc lái hiện tại là mạn nào, bao nhiêu độ thì có thể phát khẩu
lệnh: “lái thế nào”
+ Khi muốn cố định hướng tàu thì có thể hô: “thẳng lái!”
Người lái: tự điều khiển bánh lái đưa tàu về hướng yêu cầu và giữ tàu đi trên hướng
đó. Thời gian cần thiết giữ tàu trên hướng thẳng tối thiểu là 5 phút.
Người ghi chép: phải ghi chép đầy đủ các mệnh lệnh chỉ huy phát ra, động tác của
người lái đã thực hiện (bẻ lái sang trái hay sang phải), mũi tàu quay phải hay quay trái, vẽ
đường đi của tàu.
Người quan sát: có nhiệm vụ nhìn xem xung quanh tàu mình có tàu bạn hay chướng
ngại vật hay không để báo cho thuyền trưởng biết và xử lý kịp thời.
Bảng 1: Số khẩu lệnh lái thông dụng
Người hô (khẩu Người nhắc (nhắc Người lái (thực hiện Người lái (báo cáo
lệnh) lại khẩu lệnh) điều động) kết quả thực hiện)
Phải (trái)…độ Rõ, phải (trái)…độ Bẻ lái sang phải Báo cáo lái…phải
(trái)..độ (trái)
Phải (trái) hết lái Rõ, phải (trái) hết Bẻ hết lái sang phải Báo cáo lái phải
lái (trái) (trái) hết
Thẳng lái Rõ, thẳng lái Báo cáo lái thẳng
Giảm lái…độ Rõ, giảm lái…độ Báo cáo lái lái…độ
phải (trái)
Lái thế nào? Rõ,lái thế nào? Báo cáo tàu sang
phải (trái)
Sang phải (trái) nữa Rõ, sang phải (trái) Báo cáo đã tăng góc
nữa lái sang phải (trái)
Sang phải (trái) Rõ,sang phải (trái) Báo cáo tàu sang
chậm chậm phải (trái)
Giữ lái Rõ, giữ lái Báo cáo hướng đi..
độ
Giữ thế Rõ, giữ thế Báo cáo hướng
đi..độ
Hướng đi…độ Rõ, hướng đi…độ Báo cáo tàu không
lệch phải (trái)
Không lệch… Rõ, không lệch… Báo cáo hướng đi…
phải(trái) phải (trái độ
…độ sang phải Rõ,…độ sang phải Báo cáo hướng đi
(trái) theo la bàn (trái) theo la bàn theo mục tiêu…độ
Giữ hướng theo Rõ, giữ hướng theo Báo cáo tàu thẳng
mục tiêu…độ mục tiêu…độ theo mục tiêu
Lái theo chập tiêu Rõ, lái theo hướng Báo cáo lái theo
chập tiêu chập tiêu

2.2. Điều động tàu cập, rời cầu, phao


2.2.1. Yêu cầu
+ Người chỉ huy phải nhận đúng tình hình ngoại cảnh, đề ra phương pháp cập và
rời cầu, phao an toàn, chính xác.
+ Người lái phải thực hiện chính xác mệnh lệnh của chỉ huy
2.2.2. Bố trí nhân lực
+ 1 người chỉ huy.
+ 1 người lái.
+ 1 ÷ 2 người ở mũi.
+ 1 ÷ 2 người ở lái
2.2.3. Nội dung thực hiện
Người chỉ huy: quan sát tình hình ngoại cảnh, cầu cảng, chướng ngại vật, đề ra phương
pháp cập. hô các khẩu lệnh:
“chuẩn bị cập cầu mạn phải (trái)!”
Máy tới.
Tăng ga.
Giảm ga.
Chuẩn bị dây chéo mũi …, ném.
Chuẩn bị dây chéo lái …, ném.
Chuẩn bị đệm va ở mũi.
Chuẩn bị đệm va ở lái.
Có dây mũi.
Có dây lái.
Buộc chặt dây mũi.
Buộc chặt dây lái.
Các khẩu lệnh lái được phát phù hợp với yêu cầu cụ thể.
Người lái có nhiệm vụ: nhắc lại các khẩu lệnh về sử dụng máy, lái đồng thời thực hiện
các khẩu lệnh đó và báo cáo kết quả thực hiện.
Người ghi chép có nhiệm vụ: ghi chép toàn bộ khẩu lệnh của chỉ huy phát ra, các động
tác của người lái ứng với các thời điểm cụ thể; vẽ sơ đồ đường đi của tàu.
Những người đệm va mũi, lái có nhiệm vụ:
+ Chuẩn bị dây, đệm va sẵn sàng;
+ Chú ý nghe khẩu lệnh của thuyền trưởng để thực hiện kịp thời đảm bảo an toàn
cho tàu.
+ Quan sát xung quanh tàu đặc biệt là phía trước, dự đoán khoảng cách từ tàu ta
đến tàu bạn hoặc chướng ngại vật để báo kịp thời cho thuyền trưởng xử lý
2.3. Điều động tàu thả neo
2.3.1. Yêu cầu
+ chọn vị trí neo, khu vực neo đảm bảo an toàn cho tàu.
+ Thả neo đúng vị trí dự định.
+ Hô khẩu lệnh chính xác để công tác thả neo hoàn thành nhanh.
2.3.2. Bố trí nhân lực
+ 1 người chỉ huy
+ 1 người lái
+ 1 người ghi chép
+ Còn lại công tác thả neo.
2.3.3. Nội dung thực hiện
Người chỉ huy có nhiệm vụ:
+ nghiên cứu hải đồ chọn khu vực neo thỏa mãn các yêu cầu, chọn điểm thả neo
trên hải đồ.
+ Tìm mục tiêu tốt nhất để làm chuẩn cho việc thả neo
+ Xác định phương vị thả neo
+ Quan sát tình hình ngoại cảnh, định hướng dẫn tàu đến điểm thả neo
+ Hô các khẩu lệnh cần thiết để đưa tàu đi trên hướng tiếp cận vị trí thả neo
+ Hô các khẩu lệnh cần thiết để thực hiện việc thả neo:
Chuẩn bị thả neo phải trái
Thả neo
Giữ chặt lĩn neo
Xông lĩn neo
Khóa chặt lĩn neo
Người lái có nhiệm vụ: thực hiện bổn phận của mình như các trường hợp khác.
Người làm neo có nhiệm vụ: chuẩn bị neo sẵn sàng để thực hiện mệnh lệnh của thuyền
trưởng kịp thời và chính xác
2.4. Điều động tàu đón hoa tiêu
2.4.1. Yêu cầu
+ Thực hiện nhanh chóng chính xác đưa hoa tiêu lên tàu an toàn.
2.4.2. Bố trí nhân lực
+ 1 người chỉ huy.
+ 1 người lái tàu.
+ 1 người ghi chép.
+ 01 người đứng ở mạn để chuẩn bị thang hoa tiêu.
+ Những người còn lại phục vụ.
2.4.3. Nội dung thực hiện
Người chỉ huy:
+ Tìm trạm hoa tiêu trên hải đồ
+ Quan sát vùng biển chọn hướng dẫn tàu.
+ Hô các khẩu lệnh cần thiết để đưa tàu tiếp cận vị trí hoa tiêu và đưa hoa tiêu lên
tàu an toàn.
Người lái: thực hiện các khẩu lệnh lái của người chỉ huy.
Người ghi chép có nhiệm vụ: ghi chép lại các khẩu lệnh của chỉ huy, các động tác của
người lái, khoảng cách giữa phao và hướng tàu cuối cùng.

Phụ lục 1: Khẩu lệnh điều khiển máy lái


Tiếng Việt Tiếng Anh Công việc thực hiện
Zêrô lái Midships Đưa bánh lái về vị trí 0o . Bánh lái nằm
trong mặt phẳng song song với trục dọc
tàu.
Phải … Starboard … Bẻ bánh lái sang phải … độ
Trái … Port … Bẻ bánh lái sang trái … độ
Hết lái phải Hard-a-starboard Bẻ bánh lái quay đến giới hạn bẻ sang
phải
Hết lái trái Hard-a-port Bẻ bánh lái quay đến giới hạn bẻ sang
trái
Không sang phải Nothing to starboard Điều khiển bánh lái để giữ mũi tàu
không quay sang phải
Không sang trái Nothing to port Điều khiển bánh lái để giữ mũi tàu
không quay sang trái
Trả lái về … Ease to … Giảm góc bẻ bánh lái từ từ về … độ và
giữ tại vị trí đó.
Thẳng thế Steady Kiểm soát tốc độ quay của mũi tàu.
Điều chỉnh bánh lái để tốc độ quay
giảm xuống càng nhanh càng tốt.
Thẳng hướng Steady as she goes Đọc ngay hướng mũi tàu khi nhận khẩu
lệnh và điều khiển tàu đi theo hướng đi
đó.
Để phao … bên Keep the buoy … on Điều khiển tàu chạy qua phao … và để
mạn trái port side phao .. qua bên mạn trái của tàu mình
Để phao … bên Keep the buoy … on Điều khiển tàu chạy qua phao … và để
mạn phải starboard side phao … qua bên mạn phải của tàu
mình.
Để tiêu … bên mạn Keep the beacon … on Điều khiển tàu chạy qua tiêu … và để
trái port side tiêu … qua bên mạn trái của tàu mình.
Để tiêu … bên mạn Keep the beacon … on Điều khiển tàu chạy qua tiêu … và để
phải starboard side tiêu … qua bên mạn phải của tàu mình
Báo cáo nếu tàu Report if she does not Tiếp tục điều khiển tàu theo khẩu lệnh
không answer cũ. Nếu bánh lái không còn tác dụng
nữa: tàu
nghe lái the wheel không quay theo hướng bẻ lái. Báo cáo
lại
Tàu có nghe lái How does she answer Tiếp tục điều khiển tàu theo lệnh cũ.
không? the helm? Nếu vẫn có thể điều khiển tàu. Báo cáo
lại tàu có nghe lái. Nếu bánh lái không
còn tác dụng nữa: tàu không quay theo
hướng bẻ lái. Báo cáo lại tàu không
nghe lái.
Hướng mũi tàu bao What is your heading? Sỹ quan hỏi thủy thủ lái về hướng hiện
nhiêu? thời của con tàu. Thủy thủ lái cần đọc
ngay giá trị hướng đi của tàu trên la bàn
và báo cáo lại.
Hướng mũi tàu … My heading is … Báo cáo cho sỹ quan hướng hiện thời
degrees của tàu
Lái sang trái theo Port, steer … Điều khiển tàu sang trái sao cho hướng
hướng … đi của tàu đạt giá trị …
Lái sang phải theo Starboard, steer … Điều khiển tàu sang phải sao cho hướng
hướng … đi của tàu đạt giá trị …
Nghỉ lái Finish with the wheel, Chuyển về chế độ lái tay, đưa bánh lái
no more steering về 0o rồi tắt nguồn máy lái.

Phụ lục 2: Khẩu lệnh điều khiển máy chính


Đối với tàu có máy chính lai 01 chân vịt
Tiếng Việt Tiếng Anh Công việc thực hiện
Chuẩn bị máy Stand by engine Thực hiện các công việc để chuẩn bị cho máy chính
sẵn sàng sẵn sàng điều động. - Khi đang chạy biển: thông
báo buồng máy để chuyển dùng loại dầu phù hợp.
Giảm dần vòng quay máy chính cho đến khi đạt
mức tương ứng với chế độ Full ahead. - Khi chuẩn
bị hành trình: thông báo với các bộ phận liên quan
để tiến hành thử hoạt động của máy chính. Thử máy
chính. Đưa tay trang về vị trí Stop engine và thông
báo máy đã sẵn sàng hoạt động
Tới hết máy Full ahead Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full ahead, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Full ahead
Tới nửa máy Half ahead Đưa tay trang điều khiển về vị trí Half ahead, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Half ahead
Máy tới chậm Slow ahead Đưa tay trang điều khiển về vị trí Slow ahead, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Slow Ahead
Máy tới thật Dead Slow Đưa tay trang điều khiển về vị trí Dead Slow ahead,
chậm ahead điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối
với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Dead Slow Ahead
Dừng máy Stop engine Đưa tay trang điều khiển về vị trí Stop engine, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Stop engine
Máy lùi thật Dead Slow Đưa tay trang điều khiển về vị trí Dead Slow
chậm Astern Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân
vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay
của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Dead Slow Astern
Máy lùi chậm Slow Astern Đưa tay trang điều khiển về vị trí Slow Astern, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Slow Astern
Lùi nửa máy Half Astern Đưa tay trang điều khiển về vị trí Half Astern, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Half Astern
Lùi hết máy Full Astern Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full Astern, điều
chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với
tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của
máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Full Astern
Lùi máy khẩn Emergency Full Đưa tay trang điều khiển về vị trí Emergency Full
cấp Astern Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân
vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay
của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức
tương ứng với chế độ Emergency Full Astern
Nghỉ máy Finished with Đưa tay trang về vị trí Stop Engine. Thông báo cho
engine buồng máy biết để kết thúc công việc.
Chuyển chế Navigation Thông báo với buồng máy. Đưa tay trang điều
độ chạy biển Full/Sea Speed/ khiển về vị trí Full Ahead, chỉnh tay ga để vòng
Runup engine quay tăng từ từ lên vòng quay tương ứng với chế độ
chạy biển

2.5. Các màn hình điều khiển


2.5.1. Radar hàng hải
Chức năng của radar
- Đo cự ly từ tàu đến mục tiêu và đo cự ly giữa các mục tiêu
- Đo góc mạn, phương vị mục tiêu
- Dẫn tàu đi trong tầm nhìn hạn chế
- Dẫn tàu tránh va
- Dẫn tàu đi trong luồng thủy hẹp, ra vào cảng
Nguyên lý hoạt động của radar
- Radar phát tín hiện dưới sóng dạng xung, sóng cực ngắn.
- Sóng cực ngắn có đặc điểm: truyền thắng với tính định hướng cao, vận tốc lan
truyền trong không khí không thay đổi (c= 300000 km/s), phản xạ khi gặp môi
trường lan truyền khác.

Hình 1: Màn hình radar

2.5.2. Kiểu màn hình định vị


Các ký hiệu:
- SPEED: tốc độ
- TIME: báo giờ
- LAT: hiệu chỉnh vĩ độ
- LON: hiệu chỉnh kinh độ
- DATE: ngày
- HDT: hướng mũi tàu
Hình 2: Màn hình định vị
2.5.3. Kiểu màn hình la bàn
 Mô phỏng la bàn
 Vận tốc, hướng đi
 Khoảng cách tới đích và hướng cần chạy
 Khoảng thời gian chạy tới đích

Hình 3: Màn hình la bàn


2.5.4. Màn hình hải đồ

Hình 4: Màn hình hải đồ


Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÔ PHỎNG ĐIỀU ĐỘNG TÀU (Lưu hành nội
bộ): Th.S VŨ NHƯ TÂN

You might also like