You are on page 1of 112

CHƯƠNG 10 -

CỔ PHIẾU ƯU TIÊN
CỦA CÔNG TY
CON,
DOANH LỢI HỢP
NHẤT MỖI CỔ
PHẦN,
VÀ ĐÁNH THUẾ
LỢI TỨC HỢP
NHẤT

Chương nầy sẽ trình


bày 3 đề tài linh tinh
về hợp nhất: hợp nhất
của một công ty con
với cổ phiếu ưu tiên
trong cơ cấu vốn của
nó, doanh lợi hợp
nhất cho mỗi cổ phần,
và tính toán thuế lợi
tức của các đơn vị
hợp nhất. Những đề
tài nầy được chi tiết
hoá và kỹ thuật hoá ,
và các minh hoạ
thường dùng những
giả thiết đơn giản để
giảm thiểu các chi tiết
và nhấn mạnh các
quan niệm chủ yếu và
các mối quan hệ. Có
đề ra một nền tảng kế
toán trung gian trong
ba lảnh vực.

CÔNG TY CON VỚI


CỔ PHIẾU ƯU TIÊN
LƯU HÀNH
(Subsidiaries with
preffered stock
outstanding)
Sự hiện hữu của cổ
phiếu ưu tiên trong cơ
cấu vốn của công ty
con làm cho tiến trình
hợp nhất phức tạp,
nhưng các phương
thức trình tự cơ bản
thì không thay đổi. Kế
toán của công ty
mẹ/người đầu tư theo
phương pháp làm cho
tương đương cũng bị
ảnh hưởng khi công
ty bị đầu tư có cổ
phiếu ưu tiên lưu
hành. Phức tạp là do
cần thiết phải xem xét
các quyền hạn theo
hợp đồng của cổ đông
ưu tiên trong việc
phân bổ vốn và lợi tức
của công ty bị đầu tư
giữa các bộ phận cổ
phiếu thường và ưu
tiên.
Hầu
hết các phát hành cổ
phiếu ưu tiên là tích
luỹ (cumulative),
không có quyền chia
lãi (non-
participating), và
không quyền đầu
phiếu (non-voting).
Thêm nữa, việc phát
hành cổ phiếu ưu tiên
thường có quyền ưu
tiên trong thanh lý
(liquidation), và
thường và thường
xuyên được thu hồi
(callable) theo các giá
vượt hơn mệnh giá
hay giá trị thanh lý.
Lợi tức ròng của một
công ty bị đầu tư với
cổ phiếu ưu tiên lưu
hành được phân bổ
đầu tiên cho cổ đông
ưu tiên căn cứ trên
hợp đồng cổ phiếu ưu
tiên, và số còn lại thì
phân bổ cho cổ đông
thường. Tương tự như
thế, vốn cổ đông của
một công ty bị đầu tư
thì phân bổ đầu tiên
cho cổ đông ưu tiên
căn cứ trên hợp đồng
cổ phiếu ưu tiên , và
phần còn lại cho cổ
đông thường.

Khi cổ phiếu
ưu tiên có một giá
huy động (call) hay
giá hoàn lại
(redemption), số nầy
được dùng để phân bố
vốn của công ty bị
đầu tư cho cổ đông ưu
tiên. Vì không có điều
khoản về hoàn vốn,
vốn được phân bổ cho
cổ đông ưu tiên sẽ đặt
nền tảng trên mệnh
giá của cổ phiếu công
bất cứ chênh lệch nào
do thanh lý
(liquidation
premium). Thêm nữa,
bất cứ cổ tức nào
trong nợ còn thiếu
(arrears) trên cổ phiếu
ưu tiên tích luỹ phải
được gồm trong vốn
phân bổ cho cổ đông
ưu tiên. Còn về cổ
phiếu ưu tiên không
chia lời , lợi tức được
giao cho cổ đông ưu
tiên trên cơ bản mức
phí hay số ưu đải.
Nếu cổ phiếu ưu tiên
được tích luỹ và
không hia lãi , lợi tức
của năm hiện hành
giao cho cổ đông ưu
tiên là điều cần thiết
cho cổc tức của năm
hiện hành, không cần
biết là các giám đốc
có hay không công
bố chỉ có cổ tức năm
hiện hành, cổ tức năm
hiện hành cộng tiền
nợ thiếu năm trước,
hay không có cổ tức
nào. Lợi tức được
giao cho cổ phiếu ưu
tiên không chia lời,
không tích luỹ chỉ khi
cổ phiếu được công
bố và chỉ trong số
được công bố.
Công ty con
với cổ phiếu ưu tiên
không giữ bởi công ty
mẹ
(Subsidiary
with Preffered Stock
not held by Parent)
Cho rằng công
ty Poe mua 90% cổ
phiếu thường lưu
hành của công ty Sol
với $395.500 vào 1-1-
20X2 và rằng vốn cổ
đông công ty Sol vào
31-12-20X1 như sau:

Cổ phiếu ưu tiên
mệnhgiá $10,
$100,tích luỹ, không
chia lời,
thu hồi với $105 mỗi
cổ phiếu
$100.000
Cổ phiếu thường,
mệnh giá $10
200.000
Vốn góp khác
40.000
Doanh lợi giữ lại
160.000
Tổng vốn cổ đông
$500.000

Không có cổ
tức ưu tiên trong
cácmón nợ còn thiếu
(arrears) kể từ 1-1-
20X2. Trong 20X2,
Sol báo cáo lợi tức
ròng là $50.000 và trả
cổ tức $30.000
($20.000 trên cổ
phiếu thường và
$10.000 trên cổ phiếu
ưu tiên). Tài sản và
nợ của Sol được định
theo giá trị công bằng
khi Poe mua cổ quyền
của nó, vì thế, bất cứ
số vượt nào của phí
tổn đầu tư trên giá trị
sổ sách mua là tài sản
vô thể khấu trừ trong
10 năm.

Khi so sánh
giá trả cho 90% cổ
quyền trong Sol với
giá trị sổ sách của cổ
quyền mua được, vốn
ngày 31-12-20X1 của
Sol được phân ra
thành các bộ phận cổ
phiếu thường và ưu
tiên:

Vốn cổ đông
của Sol
$500.000

Trừ: Vốn cổ
đông ưu tiên (1.000
cổ phần x $105

giá thu
hồi mỗi cổ phần)
105.000

Vốn cổ
đông thường
$395.000

Giá trả
cho 90% vốn thường
của Sol so sánh với
giá trị sổ sách (và giá
trị công bằng) mua
được để xác định tài
sản vô thể:

Giá trả cho


90% cổ phiếu thường
$395.500

Trừ: Giá trị sổ


sách và giá trị công
bằng mua được

($395.500 x 90%)
335.500

Tài sản vô
thể (thời kỳ khấu trừ
10 năm) $
40.000

Lợi
tức ròng của Sol
$50.000 cho 20X2
dược phân bổ $10.000
cho cổ phiếu ưu tiên
( 1.000 cổ phần x
$10 mỗi cổ phần ) và
$40.000 cho cổ phiếu
thường. Các bút toán
tính toán đầu tư của
Poe vào Sol cho 20X2
là:

1-1-20X2
Đầu tư vào cổ phiếu
thường của Sol
$395.500
Tiền mặt
$395.500
Vào sổ mua 90% cổ
phiếu thường của Sol

Trong năm 20X2


Tiền mặt
$ 18.000
Đầu tư vào cổ phiếu
thường của Sol
$ 18.000
Giảm đầu tư vào Sol
vì cổ tức nhận được
($20.000 x 90%)
31-12-20X2
Đầu tư vào cổ phiếu
thường của Sol
$ 32.000
Lợi tức từ Sol
$ 32.000

Vào sổ
vốn trong lợi tức của
Sol
trừ khấu trừ tài
sản vô thể
[($40.000 x
90%) - $4.000 khấu
trừ]
CÔNG TY POE VÀ
CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM
VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM
DỨT 31-12-20X2

Poe
90%
Sol
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báp cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán

$ 618.000

$300.000
$ 918.000

Lợi tức từ Sol


(thường)
32.000

b. 32.000

Chi phí - gồm phí tổn


Hàng bán

(450.000)

(250.000)

d. 4.000

(704.000)

Lợi tức cổ quyền


thiểu số
(thường) ($40.000 x
10%)

$ 4.000

(4.000)

Lợi tức cổ quyền


thiểu số
(ưu tiên) ($10.000x
100%)

10.000

(10.000)

Lợi tức ròng


$ 200.000
$ 50.000
$ 200.000

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại –
Poe

$ 300.000

$ 300.000

Doanh lợi giữ laỊ -


Sol

$160.000
a. 5.000
c.155.000

Lợi tức ròng


200.000(
50.000(

200.000

Cổ tức (thường)
(100.000)
(20.000)
b.
18.000
(2.000)
(100.000)

Cổ tức (ưu tiên)

(10.000)

(10.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X2
$ 400.000

$180.000

$ 400.000

Bảng cân đối


Tài sản khác

$1.290.500

$600.000

$1.890.500

Đầu tư vào Sol


(thường)
409.500

b.
14.000
c.395.5
00

Tài sản vô thể

c. 40.000 d.
4.000

36.000

$1.700.000
$600.000

$1.926.500

Nợ
$ 200.000
$ 80.000
$ 280.000

Cổ phiếu ưu tiên –
Sol

100.000
a.100.000

Cổ phiếu thường
1.000.000
200.000
c.200.000

1.000.000

Vốn góp khác


100.000
40.000
c. 40.000

100.000

Doanh l7i giữ lại


400.000(
180.000(

400.000

$1.700.000
$600.000

Cổ quyền thiểu số (ưu


tiên) 1-1-20X2
a.105.0
00
105.000

Cổ quyền thiểu số
(thường) 1-1-20X2
c.
39.500
39.500

Cổ quyền thiểu số
31-12-20X2

$146.500
146.500

$1.926.500

Exhibit 10-1 Cổ
phiếu ưu tiên và cổ
phiếu thường trong cơ
cấu liên doanh

(Preferred
and Common Stock in
the Affiliation
Structure)

Trong hợp nhất các


báo cáo tài chánh của
Poe và Sol cho năm
20X2 (Xem Exhibit
10-1), vốn cổ phần
$520.000 của Sol vào
31-12-20X2 được
giao cho các bộ phận
cổ phiếu ưu tiên và cổ
phiếu thường như sau:

Tổng
vốn cổ đông
$520.000
Trừ:
vốn cổ đông ưu tiên

(1.000 cổ phấn x $105


giá thu hồi mỗi cổ
phiếu)
105.000
Vốn
cổ đông thường
$415.000

Cổ quyền thiểu số
trong cổ phiếu ưu tiên
(Minority Interest in
Preferred Stock)
Cổ quyền thiểu số
trong Sol vào 31-12-
20X2 gồm 100% vốn
cổ đông ưu tiên và
10% vốn cổ đông
hường, hay $146.500
[($105.000 x 100%) +
($145.000 x 10%)].
Tương tự như thế, lợi
tức cổ quyền thiểu số
cho 20X2 gồm 100%
lợi tức cho cổ đông
ưu tiên và 10% lợi tức
cho cổ đông thuờng,
hay $14.000
[($10.000 x 100%) +
($40.000 x 10%)].
Chi tiết nầy phản ánh
trong văn kiện làm
việc hợp nhất cho
công ty Poe và c6ng
ty con trong Exhibit
10-1.
Ngoại
trừ bút toán văn kiện
làm việc a, các bút
toán văn kiện làm
việc đều giống như
những bút toán gặp ở
những chương trước.
Bút toán a được tái
tạo theo dạng nhất ký
như sau:

Bút toán a tái


xếp loại vốn cổ đông
ưu tiên thành cổ
quyền thiểu số. Vốn
ưu tiên $105.000 vào
đầu kỳ vượt hơm
$100.000 mệnh giá, vì
thế $5.000 vượt được
ghi bên nợ cho doanh
lợi giữ lại của Sol.
Việc bắt doanh lợi giữ
lại của Sol chịu nầy
được thực hiện bởi vì
cổ đông ưu tiên có
một bồi khoản tối đa
(maximum claim) trên
doanh lợi giữ lại của
Sol vì $5.000 tiền
chênh lệch chuộc lại
(thu hồi) cổ phiếu.
Báo
cáo lợi tức hợp nhất
trên Exhibit 10-1 cho
thấy sự giảm riêng cổ
quyền thiểu số áp
dụng cho cổ phiếu ưu
tiên ($10.000) và cổ
phiếu thường
($4.000). Sự phân hia
nầy rấ có ích trong
việc soạn các văn kiện
làm việc, nhưng một
báo cáo lợi tức hợp
nhất soạn dựa trên
văn kiện làm việcsẽ
thường trình bày lợi
tức cổ quyền thiểu số
như là một số tiền.
Cũng vậy, Exhibit 10-
1 cho thấy tổng cổ
quyền thiểu số trong
Sol vào 31-12-20X2
trên một dòng của
bảng cân đối hợp nhất
dưới con số đơn
$146.000. Mặc dù văn
kiện làm việc hợp
nhất chứ đựng những
thông tin đễ tách riêng
con số nầy thành các
bộ phận ưu tiên và
thường, sự tách riêng
thì thường không
dùng để báo cáo tài
chánh cơ bản, bởi vì
tất cả các tài khoản
vốn công ty con cá
nhân thì bị loại trừ
tiêu biểu (typically)
trong tiến trình hợp
nhất*. Báo cáo tài
chánh hợp nhất chính
yếu lập cho các cổ
đông và chủ nợ của
công ty mẹ, và không
mong các cổ đông
thiểu số có thể hưởng
lợi nhiều từ các thông
tin trong đó.
(*Cổ quyền thiểu số
trong cổ phiếu ưu tiên
của công ty con thì
thường được báo cáo
như là cổ phiếu lưu
hành của đơn vị hợp
nhất với ký hiệu tên
của công ty phát
hành. Báo cáo thông
thường nầy hạn chế
đối với các công ty
điều tiết)
Sự
thanh lý suy định của
các trái phiếu ưu tiên
của công ty con qua
sự mua lại của công
ty mẹ được báo cáo
như là một thanh lý
trước mắt trên báo
cáo tài chánh ho95p
nhất. Có nghĩa là ,
vốn liên quan đến cổ
phiếu ưu tiên giữ bởi
công ty mẹ và đầu tư
trong cổ phiếu ưu tiên
bị loại trừ, và nế có
sai biệt nào thì tính
cho hay tính bên có
cho vốn góp thêm,
nếu không thì, được
báo cáo trên bảng cân
đối hợp nhất**.
(** Doanh lợi giữ lại
công ty mẹ bị giảm
khi vốn góp thêm
không đủ để chứa
đựng số vượt của giá
mua trên giá sổ sách)

Vốn cổ đông công ty


mẹ trong hợp nhất
một-dòng thì bằng
vốn cổ đông hợp nhất,
vì thế kế toán so sánh
yêu cầu công ty mẹ
điều chỉnh đầu tư của
nó vào cổ phiếu ưu
tiên của công ty con
theo giá trị sổ sách lúc
mua và bắt tính hay
ghi bên có vốn góp
thêm của nó cho sai
biệt giữa giá trả cho
đầu tư và giá trị sổ
sách chính yếu của
nó (underlying book
value). Đầu tư vào cổ
phiếu ưu tiên được
tính toán trên cơ bản
giá trị sổ sách của nó,
không trên ơ bản của
phương pháp “phí
tổn” hay “vốn”.

Thanh lý suy định cổ


phiếu ưu tiên công ty
con
(Constructive
Retirement of
Subsidiary Preferred
Stock)
Công ty Sol phải chịu
một món lỗ $40.000
trong 20X3 và không
trả được cổ tức. Vốn
cổ đông của nó giảm
từ $520.000 vào 31-
12-20X2 (xem
Exhibit 10-1) xuống
$480.000 vào 31-12-
20X3, Poe đầu tư
90% vào Sol giảm từ
$409.500 vào cuối
năm 20X2 xuống
$360.500 vào uốpi
năm 20X3. Giảm
$49.000 đầu tư của
Poe trong tài khoản
thường của Sol được
tính toán như sau:

Lỗ ròng của Sol


$40.000
Cộng: Lợi tức trả cho
ưu tiên * (1.000 cổ
phần x $10)
10.000
Lỗ tính cho cổ phiếu
thường
50.000
Cổ quyền sở hữu của
Poe
90%
Vốn giảm vì lỗ của
Sol
45.000
Cộng: khấu trừ tài sản
vô thể
($40.000 -:- 10 năm)

4.000
Lỗ từ Sol cho năm
20X3
$49.000
(* Sự giảm cổ tức
ưu tiên tích luỷ trong
tính toán lợi tức trả
cho cổ đông thường
được APB Opinion
No 13 đoạn 13 yêu
cầu , không cần biết
cổ tức như thế có
công bố hay không)

Số $360.500 đầu tư
vào cổ phiếu thừng
của Sol vào 31-12-
20X3 đượckiểm tra
như sau:

Vốn cổ đông của Sol,


31-12-20X3
$480.000
Trừ: vốn ổ đông ưu
tiên [1.000 cổ phần x
($105
giá thu hồi mỗi cổ
phần -:-$10 tiền nợ cổ
tức cho mỗi cổ
phiếu)] 115.000
Vốn cổ đông thường ,
31-12-20X3
365.000
Cổ quyền sở hữu của
Poe
90%
Phần chia từ vốn cổ
đông thường của Sol
328.500
Công: tài sàn vô thể
chưa khấu trừ
($40.000 - $8.000)
32.000
Đầu tư vào ổ phiếu
thường của Sol, 31-
12-20X3
$360.500
Vào 1-1-20X4, Poe
đáp ứng với giá giảm
của cổ phiếu ưu tiên
của Sol và mua 800
cổ phần (cổ quyền
80%) với $100 mỗi cỗ
phần . Giá tiền trả
$80.000 thì thấp hơn
$92.000 giá trị sổ
sách của cổ phiếu
thanh lý suy định
($115.000 x 80%), vì
thế Poe vào sổ đầu tư
vào cổ phiếu ưu tiên
của Sol như sau:
Đầu tư vào cổ phiếu
ưu tiên của Sol
$80.000
Tiền mặt
$80.000
Vào sổ
mua 80% cổ phiếu ưu
tiên của Sol
Đầu tư vào cổ phíeu
ưu tiên của Sol
$12.000
Vốn góp khác
$12.000
Điều
chỉnh vốn góp khác
để phản ánh sự thanh
lý suy định
Sol báo cáo lợi
tức ròng là $20.000
cho năm 20X4, nhưng
nó lại không chia cổ
tức cho năm nầy. Poe
tính toán đầu tư của
nó trong năm 20X4
như sau:

Đầu tư vào cổ phiếu


ưu tiên của Sol
$ 8.000
Lợi tức từ cổ
phiếu ưu tiên của Sol
$ 8.000
Vào
sổ 80% của $10.000
tăng trong tiền nợ cổ
tức ưu tiên của Sol

Đầu tư vào cổ phiếu


thường của Sol
$ 5.000
Lợi tức từ cổ
phiếu thường cùa Sol
$ 5.000
Vào
sổ vốn trong lợi tức
của Sol trả cho cổ
phiếu thường
trừ khấu
trừ tài sản vô thể
[($20.000 lợi tức ròng
- $10.000
lợi
tức ưu tiên) x 90%] -
$4.000 khấu trừ

Một bảng tóm tắt các


cân đối vốn cổ đông
ưu tiên và thường của
Sol và tài khoản đầu
tư của Poe vào cuối
năm 20X4 là:

Vốn cổ đông của Sol ,


31-12-20X4
Tổng vốn cổ đông
($480.000 vào 1-1-
20X4
công $20.000 lợi tức
ròng cho 20X4
$500.000
Trừ: Vốn cồ đông ưu
tiên [1.000 cổ phần x
($105
giá thu hồi + $20 cổ
tức trong tiền nợ)]
125.000
Vốn cổ đông thường
$375.000

Tài khoản đầu tư của


Poe, 31-12-20X4
Đầu tư vào cổ phiếu
ưu tiên của Sol
($125.000 vốn ưu tiên
x 80%sở hữu)
$100.000
Đầu tư vào cổ phiếu
thường của Sol
($375.000 vốn thường
x 90% sở hữu +
$28.000
tài sản vô thể chưa
khấu trư)
$365.500

Các chi tiết nầy


cho năm 20X4 được
phản ánh trên văn
kiện làm việc hợp
nhất cho các công ty
Poe và Sol trên
Exhibit 10-2.
Các bút toán
văn kiện làm việc cho
năm 20X4 thì tương
tự như những bút toán
trên Exhibit 10-1 cho
năm 20X2, ngoại trừ
các mục có liên quan
đến đầu tư vào cổ
phiếu ưu tiên của Sol.
Các trình tự để loại
trừ các tài khoản vốn
ưu tiên và đầu tư song
hành với những trình
tự cho cổ phiếu
thường. Đầu tiên, lợi
tức của Poe từ cổ
phiếu ưu tiên của Sol
bị loại trừ đối chọi với
đầu tư vào cổ phiếu
ưu tiên của Sol. Bút
toán văn kiện làm
việc nầy (bút toán a)
giảm đầu tư trong cổ
phiếu ưu tiên của Sol
xuống cân đối điều
chỉnh $92.000 vào 1-
1-20X4. Kế đó, đầu tư
vào cổ phiếu ưu tiên
của Sol và vốn ưu tiên
của Sol kể từ ngày 1-
1-20X4 bị loại trừ
trên bút toán văn kiện
làm việc b. Bút toán
nầy cũng nhập cổ
quyền thiểu số ưu tiên
kể từ đầu năm . Các
bút toán a và b được
tạo lại theo dạng nhật
ký như sau:

CÔNG TY POE VÀ
CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM
VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM
DỨT 31-12-20X4
Poe
90%
Sol
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báp cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán

$ 690.000

$280.000

$ 970.000

Lợi tức từ Sol


(thường)
5.000

b. 5.000

Lợi tức từ Sol (ưu


tiên)
8.000

a. 8.000

Chi phí - gồm phí tổn


Hàng bán

(583.000)

(260.000)

e. 4.000
(847.000)

Lợi tức cổ quyền


thiểu số
(thường) ($40.000 x
10%)

$ 1.000

(1.000)
Lợi tức cổ quyền
thiểu số 2.000 (10.000)
(ưu tiên) ($10.000x
100%)
Lợi tức ròng $ $ 20.000 $ 120.000
120.000
Doanh lợi giữ lại
Doanh lợi giữ lại – $ $ 450.000
Poe 450.000
Doanh lợi giữ laỊ - $140.000 d.155.000
Sol
Lợi tức ròng 120.000 20.000( 120.000
(
Cổ tức (70.000 (70.000)
)
Doanh lợi giữ lại
31-12-20X2 $ $160.000 $ 500.000
500.000
Bảng cân đối
Tài sản khác $1.334.50 $600.000 $1.934.500
0
a.
Đầu tư vào Sol (ưu 100.00 8.000
tiên) 0 b.
92.000
c.
Đầu tư vào Sol 365.50 5000
(thường) 0 d.360.
500
Tài sản vô thể d. 32.000 e. 28.000
(thường) 4.000
$1.800.00 $600.000 $1.962.500
0
Nợ $ $100.000 $ 288.000
188.000
Cổ phiếu ưu tiên – 100.000 b.100.000
Sol
Cổ phiếu thường 1.000.00 200.000 d.200.000 1.000.000
0
Vốn góp khác 112.000 40.000 d. 40.000 112.000
Doanh lợi giữ lại 500.000 160.000 500.000
$1.800.000 $600.000
Cổ quyền thiểu số (ưu tiên) 1-1-20X4
($115.000 x 20%) b. 23.000 23.000
Cổ quyền thiểu số (thường) 1-1-20X4
($365.000 x 10%) d. 36.500 36.500
Cổ quyền thiểu số 31-12-20X4 $62.500 62.500
$1.962.500

Exhibit 10-2 Công ty mẹ cổ phiếu ưu tiên và thường của công ty con


(Parent Company Holds Subsidiary’s Common and Preferred Stock)

Các bút toán còn lại (c,d,và e) cũng gống như các bút toán cho hợp nhất chỉ liên quan cổ phiếu
thường.
Các văn kiện làm việc trên Exhibit 10-2 cho thấy lợi tức của công ty Poethì bằng lợi tức
ròng hợp nhất và vốn cổ đông của nó bằng vốn cổ đông hợp nhất. Những bằng nhau nầy kết
quả là do các bút toán công ty mẹ điều chỉnh tài khoản đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên theo vốn
chính yếu của nó vào lúc mua và dồn các tiền nợ thiếu cổ tức lại trên cổ phiếu ưu tiên tích luỹ.

Đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên duy trì trên cơ bản phí tổn
(Preferred Stock Investment Maintained on Cost Basis)
Nếy thanh lý suy định không được Poe vào sổ vào thời điểm mua, đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên
của Sol sẽ giữ ở mức phí tổn $80.000 suốt năm 20X4, không có lợi tức ưu tiên được công
nhận. Trong trường hợp nầy, bút toán văn kiện làm việc hợp nhất loại trừ các số đầu tư vào cổ
phiếu ưu tiên và vốn sẽ là:

So sánh phương pháp định phí tổn và thanh lý suy định


(Comparison of Cost Method and Constructive Retirement)
Các báo cáo tài chánh hợp nhất sẽ một thứ hoặc đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên vẫn giữ ở giá phí
tổn ban đầu hay được điều chỉnh theo giá trị sổ sách trên sổ sách công ty mẹ.
Tuy nhiên, bằng điều chỉnh vốn góp thêm của công ty mẹ cho sự thanh lý suy định các cổ
phiếu công ty con, các điều chỉnh thêm nữa vốn góp trong tiến trình hợp nhất phải tránh. Theo
phương pháp định giá phí tổn, một bút toán văn kiện làm việc điều chỉnh vốn góp thêm thì cần
thiết mỗi khi báo cáo công ty mẹ và con hợp nhất.
CÔNG TY MẸ VÀ DOANH LỢI HỢP NHẤT CHO MỖI CỔ PHẦN
(Parent Company and Consolidated Earnings per Share )
Lợi tức ròng của công ty mẹ và doanh lợi cho mỗi cổ phần (EPS – Earnings Per Share) theo
phương pháp làm cho tương đương thì bằng lợi tức ròng hợp nhất và EPS hợp nhất Tuy nhiên, các
sai biệt do tính toán nằm trong xác định lợi tức công ty mẹ và lợi tức ròng hợp nhất (có nghĩa là, hợp
nhất một-dòng đối chọi với hợp nhất) không mở rộng đến các tính toán EPS. Các tính toán EPS hợp
nhất và công ty mẹ thì đồng nhất. Các trình tự về EPS cho người đầu tư vốn mà có quyền ảnh hưởng
quan trọng đối với công ty bị đầu tư thì cũng giống như cho những người đầu tư vào công ty mẹ. Mặc
dù các mối liên hệ công ty mẹ và công ty con có nêu trên đọn nầy, sự bàn thảo và minh hoạ được áp
dụng đồng đều cho các đầu tư theo phương pháp làm cho tương đương.
Các trình tự công ty mẹ dùng để tính toán EPS tuỳ thuộc cơ cấu vốn của công ty con.
Khi công ty con (hay công ty bị đầu tư) không có chứng khoán giảm thấp giá trị tiềm tàng
(potentially dilutive securities), các trình tự áp dụng trong tính toán EPS cũng là một thứ cho
các đơn vị riêng rẻ. Khi công ty con không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng lưu hành,tuy
vậy, sự giảm giá trị tiềm tàng phải được xem xét trong việc tính toán EPS bị giảm giá trị của
công ty mẹ. EPS cơ bản được tính cùng một cách cho công ty hợp nhất hay cho công ty riêng
(cho rằng phương pháp làm cho tương đương được sử dụng). Tính chất của điều chỉnh các
tính toán EPS của công ty mẹ tuỳ thuộc hoặc chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng của công ty
con được chuyển đổi sang cổ phiếu thường của công ty con hay công ty mẹ.Nếu chuyển đổi
vào ổ phiếu thường công ty con, thì sự giảm giá trị tiềm tàng được phản ánh trong tính toán
EPS công ty con, rồi được dùng để xác địng EPS công ty mẹ (và hợp nhất). Nếu các chứng
khoán giảm giá trị của công ty con được chuyển đổi sang cổ phiếu công ty mẹ, chúng được
tính như chứng khoán giảm giá trị của công ty mẹ và gồm trực tiếp trong tính toán EPS công ty
mẹ. Trong trường hợp sau, các tính toán EPS công ty con không cần thiết (không dùng) trong
tính toán EPS công ty mẹ.
Các dạng thức thông thường cho việc tính toán EPS liên quan đến nhửng tình huống
nầy được tóm tắt và minh hoạ ở Exhibit 10-3 cho EPS giảm giá trị, CỘt thứ nhất của Exhibit
10-3 cho thấy tính toán công ty mẹ cho EPS giảm giá trị khi công ty con không có chứng
khoán giảm giá trị tiềm tàng. Trong trường hợp nầy, tính toán EPS cũng là một thứ như cho
các đơn vị không liên quan, và không cần các điều chỉnh cho lợi tức công ty con gồm trong lợi
tức công ty mẹ, miển rằng phương pháp làm cho tương đương đượ áp dụng đúng.

Chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển sang cổ phần công ty con
(Dilutive Securities of Subsidiary convertible into Subsidiary Shares)
Cột thứ nhì của Exhibit 10-3 tóm tắt tính toán EPS công ty mẹ khi chứng khoán giảm giá trị
tiềm tàng công ty conđược chuyển đổi sang cổ phàân thường công ty con. Doanh lợi giảm giá
trị của công ty mẹ ( các tử số của tính toán EPS) được điều chỉnh bằng cách loại ra vốn công
ty mẹtrong lợi tức thực hiện của công ty con và thay vốn đó với phần được chia của công ty
mẹ từ doanh lợi giảm giá trị công ty con. Vốn trong lợi tức thực hiện công ty con là phần trăm
cổ quyền công ty mẹ trong lợi tức được báo cáo của công ty con điều chỉnh vì các hậu quả
của lãi liên công ty từ các món bán nghịch hướng và các lãi hay lỗ suy định của công ty con.
Điều chỉnh nầy lấy ra sự giảm giá trị tiềm tàng khỏi doanh lợi giảm giá trị của công ty mẹ đặt
trên cơ sở tính toán EPS riêng rẻ cho công ty con. Những tính toán EPS công ty con nầy được
thực hiện chỉ cho mục đích tính EPS công ty mẹ, và không nhất thiết phải một thứ như công ty
con chuẩn bị cho báo cáo ra ngoài của riêng nó.
Ghi chú rằng “vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện công ty con” trong cột 2 của
Exhibit 10-3 khác với “lợi tức công ty mẹ từ công ty con” có gồm khấu trừ tài sản vô thể và các
sai biệt định giá khác và hậu quả của lợi tức của tất cả các giao dịch liên ông ty. Các sai biệt
định giá đầu tư công ty mẹ, lãi chưa thực hiện từ các vụ bán thuận hướng, và lãi hay lỗ suy
định giao cho công ty mẹ không ảnh hưởng đến vốn của những người giữ hứng khoán công ty
con, do đó, những mục nầy không được xem xét trong tính toán thay thế. Nói cách khác, tính
toán thay thế chỉ liên quan đến vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện công ty con.
EPS giảm giá trị công ty con được dùng để xác định doanh lợi giảm giá trị của công ty
mẹ (xem cột 2 của Exhibit 10-3), vì thế tính toán EPS cho công ty con ( dựa trên lợi tức thực
hiện công ty con) được thực hiện như là bước đầu trong tính toán EPS công ty mẹ. Trong tính
toán doanh lợi giảm giá trị công ty con, lãi chưa thực hiện công ty con bị loại trừ và lãi hay lỗ
suy định của công ty con được gồm vô. Kết quả tính toán EPS của công ty con được phản ánh
trong tính toán EPS công ty mẹ, bằng thay thế “vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện công ty
con”với”vov61n công ty mẹ trong doanh lợi giảm giá trị công ty con”. Vốn công ty mẹ trong
doanh lợi giảm giá trị công ty con được xác định bằng nhân cổ phần công ty con do công ty
mẹ sở hữu với EPS giảm giá trị công ty con. Sự thay thế nầy phân bổ lợi tức thực hiện công ty
con vì mục đích EPS trả cho người giữ cổ phiếu thường và chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng
của công ty con hơn là

Exhibit 10-3 Công ty mẹ và tính toán EPS giảm giá trị hợp nhất
(Parent company and Consolidated Diluted EPS Calulations)
Chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển đổi sang cổ phần công ty mẹ
(Diluted Securities of Subsidiary convertible into Parent Company Shares)
Cổ phần thường công ty mẹ (mẩu số của cách tính EPS) thì như nhau trên cột 1 và 2 ở Exhibit
10-3 nhưng lại tăng ở cột 3cho chứng khoán công ty con mà chuyển đổi sang cổ phiếu thường
công ty mẹ. Điều chỉnh nầy ở cột 3 là cần thiết khi chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng của
công ty conlà chứng khoán giảm giá trị công ty mẹ, hơn là của công ty con. Khi các chứng
khoán giảm gá trị tiềm tàng của cong ty con được chuyển đổi sang cổ phần thường của công
ty mẹ, lợi tức ròng chia cho cácchứng khoán nầy theo phu7ng pháp “nếu chuyển đổi ” được bổ
sung tính toán doanh lợi giảm giá trị của công ty mẹ. Do đó, cột 3 ở Exhibit 10-3 gồm mục
“điều chịnh cho chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển đổi sang cổ phần thường
công ty mẹ” mà không áp dụng khi công ty con không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng
(cột1), hay chứng khoán như thế được chuyển đổi sang cổ phần thường công ty con (cột 2).

CÔNG TY CON VỚI CỔ PHIẾU GIẢM GIÁ TRỊ CHUYỂN ĐỔI


(Subsidiary with convertible preferred Stock)
Công ty Plant mua 90% cổ phiếu thường bầu cử lưu hành của công ty Seed với $238.000 vào
1-1-20X2. Vào ngày nầy, vốn cổ đông của 2 công ty gồm các khoản sau:

Plant Seed

Cổ phiếu thường, $5 mệnh giá, 200.000


cổ phiếu phát hành và lưu hành $1.000.000
Cổ phiếu thường, $10 mệnh giá,20.000 cổ phiếu lưu hành $200.000
10% cổ phiếu ưu tiên chuyển đổi được
$100 mệnh giá, 1.000 cổ phiếu lưu hành 100.000
Doanh lợi giữ lại 500.000 120.000
Tổng vốn cổ đông $1.500.000 $420.000

Trong 20X2, Seed báo cáo $50.000 lợi tức ròng và trả $25.000 cổ tức, $10.000 cho cổ phiếu giảm giá
trị và $15.000 cho cổ phiếu thường. Lợi tức ròng của Plant cho năm 20X2 là $182.000, xác định như
sau:

Lợi tức từ các hoạt động của Plant $150.000


Lợi tức từ Seed ($50.000 lợi tức ròng - $10.000
lợi tức cho cổ phiếu giảm giá trị) x 90% $36.000
Trừ: Khấu trừ tài san vô thể [$328.000 phí tổn –
($320.000 vốn thường x 90%0] -:- 10 năm (4.000) 32.000
Lợi tức ròng của Plant $182.000

Cổ phiếu ưu tiên của công ty con chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty con
(Subsidiary Preferred Convertible into Subsidiary Common)
Cho rằng cổ phiếu ưu tiên của công ty Seed được chuyển đổi sang 12.000 cổ phần thường
của Seed và kh6ng Plant lẫn Seed có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng khác lưu hành . EPS
giảm giá trị của Seed là $1,5625 [$50.000 doanh lợi -:- (20.000 cổ phần thường -:- 12.000 cổ
phần giảm giá trị)], và EPS giảm giá trị của Plant là $0,87, tính như sau:

Lợi tức ròng của Plant (bằng lợi tức trả cổ phần thường) $182.000
Thay thế vốn của Plant trong lợi tức thực hiện
của Seed ($40.000 x 90%) (36.000)
với vốn của Plant trong doanh lợi cổ phiếu giảm giá trị
của Seed (18.000 cổ phiếu của Seed x EPS giảm giá trị
$1,5625 của Seed) 28.125
Doanh lợi cổ phiếu giảm giá trị của Plant = a $174.125
Cổ phiếu lưu hành của Plant = b 200.000
EPS giảm giá trị của Plant = a -:- b $ 0,87
Số $7.875 giảm giá trị tiềm tàng phản ánh trong doanh lợi giảm giá trịc của Plant là kết quả từ thay
thế vốn của Plant trong lợi tức thực hiện của Seed với vốn của Plant trong EPS giảm giá trị trong
Seed. Nên nhớ, vốn của Plant trong lợi tức thực hiện của Seed là $36.000, nhưng lợi tức của Plant từ
Seed là $32.000. Số $4.000 sai biệt là khấu trừ tài sản vô thể liên quan đến công ty mẹ và không cần
thay thế trong tính toán EPS

Cổ phiếu ưu tiên công ty con chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty mẹ
(Subsidiary Preferred Convertible into Parent Company Common)
Cho rằng cổ phiếu ưu tiên của công ty Seed được chuyển đổi sang 24.000 cổ phần thường
công ty mẹ và không công ty nào Plant hay Seed có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng
kháclưu hành. EPS giảm giá trị của Seed (không dùng trong tính toán EPS của Plant) là $2
mỗi cổ phiếu ($40.000 lợi tức trả cho cổ phiếu thường -:- 20.000 cổ phiếu thường lưu hành),
bởi vì cổ phiếu ưu tiên không là sự bảo đảm giảm giá trị của công ty Seed. EPS giảm giá trị
của Plant được tính như sau:

Lợi tức ròng của Plant (bằng lợi tức trà cổ phiếu thường) $182.000
Cộng: Lợi tức trả cổ đông ưu tiên của Seed
cho rằng được chuyển đổi 10.000
Doanh lợi giảm giá trị của Plant = a $192.000
Cổ phiếu lưu hành cùa Plant 200.000
Cộng: Cổ phiếu ưu tiên của Seed được
cho là chuyển đổi 24.000
Cổ phần thường của Plant và tương đương cổ phần thường = b 224.000
EPS giảm giá trị của Plant = a -:- b $ 0,86

Lợi tức cổ phiếu ưu tiên được thêm vào lợi tức ròng của Plant bởi vì không có lợi tức nào được
phân bổ cho cổ phiếu ưu tiên được cho là chuyển đổi

CÔNG TY CON VỚI TUỲ CHỌN VÀ TRÁI PHIẾU ĐỔI ĐƯỢC


(Subsidiary with Options and Convertible Bonds)

Công ty Paddy ó $1.500.000 lợi tức từ các hoạt động riêng cho năm 20X3 và $300.000 lợi tức
từ công ty Syd, công ty con bị nó sở hữu 80%. Lợi tức $300.000 từ Syd gồm 80% lợi tức ròng
$450.000 của Syd cho năm 20X3, trừ 80% món lãi chưa thực hiện $50.000 trên đất mua từ Syd, trừ
$20.000 khấu trừ số vượt của phí tổn đầu tư trên giá trị sổ sách mua trong Syd. Các chứng khoán lưu
hành của 2 công ty trong năm 20X3 là:

Paddy: Cổ phiếu thường, 1.000.000 cổ phần


Syd: Cổ phiếu thường, 400.000 cổ phần
Quyền chọn để mua 60.000 cổ phần giá $10 mỗi cổ phần
(giá thị trường trung bình là $15 mỗi cổ phần)
7% trái phiếu đổi được, $1.000.000 mệnh giá lưu hành,
đổi sang 80.000 cổ phiếu thường

Quyền chọn và Trái phiếu đổi sang cổ phiếu thường công ty con
(Options and Bonds convertible into Subsidiary Common Stock)

Cho rằng các quyền chọn và trái phiếu được chuyển đổi sang cổ phiếu thường của Syd. Tính
toán cho EPS giảm giá trị của Syd được thấy ở Exhibit 10-4. Theo biện pháp cổ phiếu tồn kho
cho quyền chọn và và chứng quyền (options and warrants), hiệu quả của quyền chọn trên EPS
bị giảm giá trị khi giá thị trường trung bình của cổ phần thường mà quyền chọn đòi hỏi lại vượt
hơn giá cơ bản tức giá nhận mua (giá nhận mua cổ phần thường khi hành hành sử quyền
nhận mua, exercise price). Nếu những người giữ quyền lựa chọn của Syd đã hành sử quyền
họ để mua 60.000 cổ phần thường của Syd giá $10 mỗi cổ phần, Syd ắt đã nhận $600.000
tiền mặt. Theo biện pháp cổ phiếu tồn kho , Syd được cho là dùng tiền mặt nầy để mua lại
40.000 cổ phần của vhính ốn nó ($600.000 -:- $15 giá thị trường trung bình). Cho rằng hành
sử và mua lại cổ phiếu tồn kho nầy làm tăng cổ phiếu thường lưu hành của Syd cho tính toán
EPS bằng 20.000 cổ phần .
Các trái phiếu đổi được cũng phải gồm trong tính toán EPS giảm giá trị của Syd. Theo
phương pháp”nếu chuyển đổi” thì $46.200 tiền lãi trừ thuế (net-of-tax interest) được gồm trong
doanh lợi giảm giá trị của Syd, và 80.000 cổ phần phát hành trên chuyển đổi được gồm để tính
toán cổ phần thường giảm giá trị của Syd.

Exhibit 10-4 Tính toán EPS của công ty con (Subsidiary’s EPS Computa tions)
EPS giảm trị $0,89 của Syd đu75c dùng trong tính toán EPS cho công ty Paddy. Exhibit 10-5
trình bày tính toán EPS giảm trị của Paddy .
Trong tính toán doanh lợi giảm trị của Paddy , vốn của Paddy trong lợi tức thực hiện
của Syd ($320.000) được thay thế bằng phần của Paddy được chia từ doanh lợi giảm trị của Syd
($284.800). Sự thay thế nầy làm giảm doanh lợi giảm trị của Paddy bởi $35.200. Sự giảm trị nầy là
kết quả của phân bổ lợi tức thực hiện $400.000 của Syd cộng $46.000 hậu quả lãi trừ thuế từ các trái
phiếu đổi đuợc cho các nhà giữ cổ phiếu thường , quyền chọn, và cổ phiếu đổi được của Syd , hơn là
chỉ phân bổ cho cổ đông thường của Syd.

Exhibit 10-5 Tính toán EPS công ty mẹ - Giảm trị liên quan đến cổ phần công ty con
(Paarent’s EPS Computations – Dilution Relates to Subsidiary Shares)
Quyền chọn và Trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu thường cômng ty mẹ
(Options and Bonds convertible into Parent’s common Stock)
Tính toán EPS giảm trị của Paddy đượctrình bày ở Exhibit 10-6 theo giả thiết rằng quyền chọn của
ông ty Syd được chuyển đổi thành 60.000 cổ phần thường của Paddy và rằng trái phiếu của ông ty
Syd được chuyển đổi sang 80.000 cổ phiếu thường của công ty Paddy . Theo những giả thiết nầy,
EPS giảm trị của Syd thì không cần hay dùng để xác định EPS của Paddy bởi vì tính toán EPS của
công ty conchỉ dùng để thay thế tính toán khi chứng khoán giảm trị của công ty con được chuyển đổi
thành cổ phần công ty con. Chúng khoán giảm trị công ty conđượ chuyển đổi thảng cổ phàân ông ty
mẹ trong thí dụ nầy, vì thế chỉ có tính toán EPS của công ty mẹ là cần.
Exhibit 10-6 Tính toán EPS của công ty mẹ - Giảm trị liên quan đến cổ phần công ty
mẹ
(Parent’s EPS Computations – Dilution Relates to Parent Shares)
KẾ TOÁN VỀ THUẾ LỢI TỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ HỢP NHẤT
(Accounting for Income Taxes of Consolidated Entities)

Đoạn nầy của chương về kế toán cho thuế lợi tức của các công ty hợp nhất bắt 9ầu bằng
cuộc thảo luận để từ đó các công ty có thể lập hồ sơ khai thuế hợp nhất (consolidated tax returns),
những thuận và bất lợi cuả lập hồ sơ khai thuế hợp nhất, và tình trạng của thông báo kế toán về thuế
lợi tức. Các mức chênh lệch tạm thời trong khai thuế riêng và hợp nhất sẽ được thảo luận, và các
trình tự phân bổ thuế lợi tức được minh hoạ cho công ty mẹ và công ty con mà lập hồ sơ khai thuế
riêng. Kế tiếp, 4 trường hợp so sánh các trình tự hợp nhất khi công ty mẹ và công ty con lập hồ sơ
khai thuế riêng với các trình tự cần thiết khi lập hồ sơ khai thuế hợp nhất. Một đoạn hót xem lại cơ
bản thuế của tài sản và nợ mua trong một liên kế doanh nghiệp theo dạng mua.
Vài công ty hợp nhất soạn khai thuế lợi tức hợp nhất và trả thuế về thu nhập phải chịu thuế
hợp nhất (consolidated taxable income).Những đơn vị khác soạn khai thuế lợi tức cho mỗi thành viên
và trả thuế trên thu nhập phải hịu thuế gồm trong những bảng khai riêng nầy. Quyền của một đơn vị
hợp nhất lật hồ sơ khai thuế lợi tức hợp nhất là tuỳ thuộc (contingent) theo xếp loại như là một nhóm
liên kết (affiliated group) theo các điều 1501 đến 1505 của bộ luật thu nhập thuế trong nước (the
Internal Revenue Code). Một nhóm liên kết tồn tại khi một công ty mẹ chung sở hữu ít nhất 80%
quyền bầu cử của các loại cổ phiếu và 80% hay hơn tổng giá trị của tất cả cổ phiếu lưu hành của mỗi
công ty bao gồm. Công ty mẹ hung phải hội đủ 80% các yêu cầu trực tiếp cho ít nhất cho một công ty
bao gồm (USIRC 1504[a]).
Một công ty hợp nhất tức là một nhóm liên kết có thể bầu chọn lập hồ sơ khai thuế lợi
tức hợp nhất. Tất cả các công ty hợp nhất khác phải lập hồ sơ khai thuế lợi tức riêng cho mỗi công ty
trong liên doanh.

Lợi trong lập hồ sơ khai thuế hợp nhất


(Advantages of Filing Consolidated Tax Returns)

Những cái lợi đầu tiên của khai thuế hợp nhất là:
1 Các món lỗ của một thành viên được bù trừ căn cứ trên lợi tức của các thành viên khác
trong nhóm liên kết Tuy nhiên , lỗ khấu giảm chuyển sang năm sau vào thời điểm
mua lại công ty liên doanh bị mua có thể bù trừ chỉ căn ứ trên thu nhập chịu thuế của công
ty đó.
2 Cổ tức liên công ty được bỏ ra khỏi thu nhập chịu thuế.
3 Lãi liên công ty được hoãn lại khỏi thu nhập ho tới khi thực hiện (nhưng các món lỗ chưa
thực hiện cũng bị hoãn cho đến khi thực hiện)

Loại cổ tức liên công ty không phải là điểm lợi duy nhất của việc lập hồ sơ khai thuế hợp nhất
bởi vì một công ty hợp nhất mà được xếp hạng là một nhóm liên kết thì được cho phép 100%
bỏ ra trên cổ tức nhận được từ các thành viên của cùng một nhóm, cho dù nó bầu cử không lập
hồ sơ khai thuế hợp nhất. Hơn nữa, các nhà nộp thuế công ty có thể trừ 80% cổ tức nhận được
từ các công ty quốc nội mà bị sở hữu 20% đến 80% và có thể trừ 70% cổ tức nhận được từ các
công ty quốc nội mà bị sở hữu ít hơn 20%.

Bất lợi trong lập hồ sơ khai thuế hợp nhất


(Disadvantages of filing Consolidated Tax Returns)

Các công ty hợp nhất mà lập hồ sơ khai thuế hợp nhất mất vài tính linh hoạt của các công ty
khai riêng . Thí dụ như, mỗi ông ty con được gồm trong khai thuế hợp nhất phải dùng năm chịu
thuế của công ty mẹ. Các năm khác có thể được dùng khi khai thuế riêng . Việc bầu cử để lập
hồ sơ khai thuế hợp nhất uỷ thác một công ty khai thuế hợp nhất năm nầy sang năm khác. Rất
khó được phép ngừng lập hồ sơ khai thuế hợp nhất. Cùng vậy, các công ty ra khỏi liên kết
không thể tái nhập nhóm liên kết trong 5 năm.
PHÂN BỔ THUẾ LỢI TỨC (Income Tax Allocation)

FASB Staement No 109 “Kế toán cho thuế lợi tức” là nguồn đầu tiên của GAAP cho kế toán về
thuế lợi tức”. Những mục tiêu của kế toán về thuế lợi tức theo Statement No 109 là công nhận
số thuế nộp hay hoàn lại cho năm hiện hành và công nhận nợ và tài sản thuế triển hạn cho các
hậu quả về thuế trong tương lai của các sự kiện đã được công nhận trên báo cáo tài chánh hay
bảng khai thuế. Những sự kiện mà có hậu quả thuế trong tương lai được gọi là sai biệt tạm thời
(temporary differences) để tách rời húng khỏi các sự kiện không có hậu quả về thuế, như là lãi
nghĩa vụ thị chính . Hậu quả thuế của các sai biệt tạm thời phải được xét tới trong đo lường lợi
tức cho một thời kỳ. Vài sai biệt về kế toán / thuế lợi tức thì giống nhau, không kể đến hoặc khai
thuế lợi tức dơn vị riêng hay hoặc hợp nhất, trong khi sai biệt khác còn tuỳ thuộc vào loại khai
thuế. Thí dụ như , lãi hay lỗ chưa thực hiện và suy định do các giao dịch liên công ty là các sai
biệt tạm thời khi khai thuế riêng bởi vì các đơn vị cá nhân được đánh thuế trên lợi tức gồm trên
khai thuế riêng. Tuy nhiên, những mục nầy không là sai biệt tạm thời khi khai thuế hợp nhất bởi
vì các điều chỉnh triển hạn lãi liên công ty cho đến khi thực hiện được phản ánh trên cả hai văn
kiện làm việc hợp nhất và bảng khai thuế hợp nhất. Cổ tức nhận được từ các thành viên của
nhóm liên kết được loại ra khỏi đánh thuế, không cần biết hoặc là lập tờ khai thuế riêng hay hợp
nhất, nhưng cổ tức nhận từ các công ty liên doanh không phải là thành viên của nhóm liên kết bị
thuế hiện hành, được hưởng giảm 80% cổ tức nhận được.

Sai biệt tạm thời do doanh lợi chưa phân phối của công ty con và công ty bị mua cổ phần
(Temporary Differences from Undistributed Earnings of Subsidiaries and Equity Investees)

Các yêu cầu của kế toán theo phương pháp làm ho tương đương thì thường giống nhau cho
những đầu tư 20% đến 50% vào cổ phần bầu cử của một công ty bị đầu tư như cho đầu tư vào
công ty con.Người đầu tư có thể trả thuế hiện hành trên cổ tức nhận được (lợi tức phân phối) từ
công ty bị đầu tu hay công ty con mà không phải là thành viên của nhóm liên kết, và các nhà
đầu tư được yêu cầu cung cấp thuế lợi tức riển hạn trên phần chia cho họ từ lợi tức chưa phân
phối của các công ty bị họ đầu tư. Có nghĩa là , một sự sai biệt tạm thời là kết quả khi phần vốn
ngườ đầu tư trong lợi tức của công ty bị đầu tư vượt quá cổ tức nhận. Theo APB Opinion No
23, công ty mẹ/người đầu tư có thể tránh suy định chung rằng tất cả các doanh lợi chưa phân
phối sẽ chuyển về cho công ty mẹ bằng cách cho thấy rằng lợi tức chưa phân phối của công ty
con đã được đầu tư vô thời hạn. Statement 109 sửa đổi APB Opinion No 23 lấy ra ngoại trừ nầy
và yêu cầu công ty mẹ/người đầu tư sử lý lợi tức chưa phân phối của các công ty con trong
nước như là sai biệt tạm thời, trừ phi luật thuế cung cấp một cách thức (means) nhờ đó miển
thuế thu hồi .(ngoại lệ trên Opinion 23 còn tiếp tục cho các doanh lợi chưa phân phối của công
ty nước ngoài và liên doanh nước ngoài và doanh lợi chưa chia của các công ty quốc nội đã
phát sinh trước ngày hiệu lực của Statement No 109)
Trong tính toán hậu quả thuế của sai biệt tạm thời liên quan đến thuế từ công ty bị đầu
tư, quan điểm hợp nhất một-dòng không dùng bởi vì lợi tức đầu tư gồm trong lợi tức người đầu
tư trước khi tính thuế lợi tức- nói cách khác, trên cơ bản trước thuế. Nếu doanh lợi chưa phân
phối của một công ty bị đầu tư là sai biệt tạm thời duy nhất, công ty mẹ hay người đầu tư vốn
cung cấp thuế lợi tức trên mỗi phần nó được chia từ lợi tức chưa phân phối bằng ách ghi bên
nợ chi phí thuế lợi tức và ghi bên có thuế lợi tức triển hạn. Sai biệt tạm thời liên quan đến lợi tức
hưa phân phối là, dĩ nhiên, chỉ một trong vài sai biệt có thể tương tác tạo ra tác đông thuế liên
kết (combined tax impact)
Kế toán về lợi tức phân chia và không phân chia
(Accounting for Distributed and Undistributed Income)
Cho rằng công ty Parson sở hữu 30% cổ quyền trong công ty Seaton, một công ty quốc nội.
Seaton báo cáo $600.000 lợi tức ròng cho năm hiện hành và trả cổ tức $200.000. Một thuế suất
lợi tức 34% được áp dụng. (Thuế suất 34% là thuế suất duy nhất được ban hành áp dụng suốt
minh hoạ nầy). Phần parsn được chia từ lợi tức được phân và hưa được phân được thự hiện
như sau:
Phần chia từ doanh lợi phân phối (cổ tức) $200.000 x 30% $ 60.000
Phần chia từ doanh lợi chưa phân phối ( tăng doanh lợi
giũ lại) $400.000 x 30% 120.000
Vốn trong doanh lợi của Seaton $600.000 x 30% $180.000

Seaton bị đánh thuế hiện hành trên 20% của $60.000 cổ tức nhận được bởi vì Seaton
là một công ty quốc nội dược hưởng giảm trừ 80% cổ tức nhận được. Chi phí thuế lợi tức bằng
nợ thuế lợi tức cho phần lợi tức từ Seaton nầy. Nợ thuế lợi tức hiện hành là $4.080 ($60.000 cổ
tức nhận được x 34% thuế suất). Không có thuế lợi tức nào phải trả hện hành trên phần chia
cho Parson từ doanh lợi chưa PHÂN PHỐI CỦA Seaton, nhưng các tiêu chuẩn kế toánđòi hỏi
rằng thuế lợi tức gắn cho sai biệt tạm thời đó được công nhận như là doanh lợi đã được chuyển
(remitted) như cổ tức trong thời kỳ hiện hành. Cho rằng doanh lợi chưa phân phối là sai biệt tạm
thời duy nhất, Parson lập bút toán sau đây để cung cấp số liệu thuế lợi tức trên phàân chia cho
nó từ doanh lợi chưa phân phối của Seaton.
31-12-20XX
Chi phí thuế lợi tức $8.160
Thuế lợi tức triển hạn $8.160
Cung cấp số liệu cho thuế trên doanh lợi vhưa phân phối
của Seaton ($120.000 x 20% chịu thuế x 34% thuế suất)
Những trình tự như thế ho thuế lợi tức trên doanh lợi chưa phân phối áp dụng cho người đầu
tư công ty mẹ, nhưng không áp dụng cho cổ tức nhận được từ thành viên của nhóm liên kết bởi
vì 100% cổ tức nầy được bỏ ra khỏi lợi tức chịu thuế của nhóm.
Lãi hay lỗ chưa thực hiện từ giao dịch liên công ty
(Unrealized Gains and Losses from Intercompany Transactions)
Lãi hay lỗ chưa thực hiện và suy định từ các giao dịch liên công ty tạo nên sai biệt tạm thời có
thể ảnh hưởng đến tính toán thuế triển hạn khi khai thuế lợi tức riêng rẻ.( Điều nầy không đúng
khi khai thuế lợi tức hợp nhất). Trong trường hợp có món lãi chưa thực hịên , công ty bán gồm
lãi trong khai thuế riêng của nó và trả thuế do giaao dịch nầy. Lãi chưa thực hiện bị loại trong
tiến trình hợp nhất, vì thế thuế lợi tức liên quan đến món lãi phải được triển hạn. Tương tự như
thế, một món lỗ chưa thực hiện có thể giảm chi phí thuế triển hạn hay thêm vào tài sản thuế
triển hạn.
Các hậu quả của các sai biệt tạm thời từ lãi hay lỗ chưa thực hiện trên giao dịch liên
công ty được gồm để đo lường chi phí thuế lợi tức của công ty trong liên doanh đứng bán.
Theo biện pháp nầy, chi phí thuế lợi tức hợp nhất thì bằng chi phí thuế lợi tức liên kết của các
ông ty hợp nhất, và các mục lãi liên công ty bị loại trừ trên cơ bản gộp. Tương tự như thế, biện
pháp nầy cho phép công ty mẹ/người đầu tư loại trừ lãi liên công ty trên cơ bản gộp, hơn là trên
cơ bản trừ thuế (net-of-tax). (Khi lãi liên công ty bị loại trừ trên cơ bản trừ thuế bởi công ty
mẹ/nhà đầu tư, một bút toán văn kiện làm việc hợp nhất thì cần để chuyển đổi chi phí thuế lợi
tức liên kết của các công ty liên doanh thành chi phí thuế lợi tức hợp nhất, và để điều chỉnh các
số chỉ tài sản hay nợ thuế triển hạn về cơ bản hợp nhất.
Cho rằng công ty Petit bán hàng phí tổn $100.000 cho công ty Sellman, công ty con bị
sở hữu 75%, lấy $200.000, và rằng 70% số hàng nầy vẫn còn trong kiểm kê của Sellman vào
cuối năm. Thuế suất 34% được áp dụng, và Petit trả $34.000 thuế lợi tức trên giao dịch trong
năm hiện hành. Sellman là công ty con bị sở hữu 75%, vì thế được yêu cầu khai thuế riêng.
(Lần nữa, cho rằng giao dịch liên công ty là sai biệt tạm thời duy nhất và rằng 34% thuế suất là
hiện hành duy nhất) Các bút toán hợp nhất liên quan và hợp nhất một-dòng là như sau:
Bút toán hợp nhất một-dòng của Petit – Năm bán
Lợi tức từ Sellman $70.000
Đầu tư vào Sellman $70.000
Loại trừ lãi chưa thực hiện trên bán cho Sellman
($70.000 lãi chưa thực hiện x 100%)
Nếu Sellman bán hàng trong thời kỳ kế tiếp, các bút toán hợp nhất và hợp nhất một-
dòng trong năm đó sẽ là:

Bút toán hợp nhất một-dòng của Petit


Đầu tư vào Sellman $70.000
Lợi tức từ Sellman $70.000
Làm hiệu lực trở lại lãi triển hạn trước đây
trên số bán liên công ty

Nếu vụ bán là nghịch hướng từ Sellman đến Petit , thì món thuế $34.000trên lãi liên công ty ắt
phải được Sellman trả, nhưng Sellman sẽ trình $23.800 ($70.000 x 34%) của con số đó như là
món tài sản thuế triển hạn , hơn là chi phí thuế lợi tức cho năm đó.Bút toán văn kiện làm việc
hợp nhấtloại trừ lãi liên công ty trong năm bán sẽ là $70.000, cùng con số như trong thí dụ bán
thuận hướng. Lợi tức cổ quyền thiểu số trong năm bán sẽ bị giảm $17.500 (25% x $70.000 lãi
chưa thực hiện), và con số của bút toán hợp nhất một-dòng loại trừ hậu quả của lãi chưa thực
hiện trên sổ sách của Petit sẽ là $52.500 (75% x $70.000), hơn là $70.000 như trong thí dụ bán
thuận hướng.

KHAI THUẾ CÔNG TY RIÊNG VỚI LÃI LIÊN CÔNG TY


(Separate Company Tax Returns with Intercompany Gain)
Doạn nầy cung cấp một minh hoạ mở rộng về phân bổ thuế lợi tức cho một công ty mẹ và
công ty con mà lập hồ sơ khai thuế riêng rẻ. Công ty Paco trả $375.000 tiền mặt để mua 75% cổ
quyền trong công ty Step vào 1-1-20X1, khi vốn công ty Step gồm $300.000 vốn cổ phấn và $200.000
doanh lợi giữ lại. Vào thời điểm Paco mua cổ quyền trong Step, Paco có món nợ thuế lợi tức triển hạn
là $10.200, gồm $30.000 thuế / các sai biệt khấu hao trên sổ sách ghi ngược lại (reverse) thành các
số ($7.500) bằng nhau qua các năm 20X2 đến 20X5.
Vào 8-1-20X1, Paco bán thiết bị cho Step với món lãi $20.000. Step đang khấu hao
thiết bị trên ơ bản một-dòng trong 5 năm. Các dữ liệu về lợi tức và doanh lợi giữ lại so sánh cho năm
20x1 như sau:

Paco Step
Số bán $380.000 $300.000
Lãi trên bán thiết bị 20.000 ---
Lợi tức từ Step 23.600 ---
Phí tổn hàng bán (200.000) (180.000)
Chi phí hoạt động (100.000) (40.000)
Chi phí thuế lợi tức (31.253) (27.200)
Lợi tức ròng 92.347 52.800
Cộng: Doanh lợi giữ lại đầu kỳ 357.653 200.000
Trừ: Cổ tức (Tháng 12) (50.000) (28.000)
Doanh lợi giữ lại 31-12-20X1 $400.000 $224.800

Theo Statement No 109, Paco được yêu cầu cung cấp số liệu khai thuế lợi tức trên phần nó được
chia từ doanh lợi chưa phân phối $24.800 của Step ($52.800 lợi tức ròng trừ $28.000 cổ tức). Món
trừ 80% cổ tức nhận được áp dụng cho cổ tức nhận được từ Step. Thuế suất lợi tức 34% không thay
đổi (flat income tax) đươc cho là áp dụng cho paco và Step. Tính toán thuế triển hạn của Paco trên
doanh lợi hưa phân phối do đó là $1.265 [($24.800 x 75% sở hữu x 20% chịu thuế) = $3.720 x 34%
thuế suất]
Hợp nhất một-dòng (One-line Consolidation)
Paco lập các bút toán nhật ký sau đây để tính toán đầu tư của nó vào Step trong năm 20X1:

1-1-20X1
Đầu tư vào Step $375.000
Tiền mặt $375.000
Vào sổ mua 75% cổ quyền trong Step
31-12-20X1
Tiền mặt $ 21.000
Đầu tư vào Step $ 21.000
Vào sổ cổ tức nhận đượctừ Step ($28.000 x 75%)
31-12-20X1
Đầu tư vào Step $ 23.600
Lợi tức từ Step $ 23.600
Vào sổ lợi tức từ Step tính như sau:
Phần chia cho Paco từ lợi tức ròng của Step
($52.800 x 75%) $ 39.600
Trừ: Lãi chưa thực hiện trên bán thiết bị (20.000)
Cộng: Công nhận lãi từng phần ($20.000 -:- 5 năm) 4.000
Lợi tức từ Step $ 23.600

Ghi nhớ rằng trong tính toán lợi tức đầu tư của nó từ Step, Paco đã nhận phần nó được chia từ
lợi tức của Step trên lợi tức nầy Step phải trả thuế.
Vào 31-12-20X1, đầu tư của Paco vào step có một cân đối là $377.600 ($375.000 cân
đối đầu kỳ + $23.600 lợi tức từ Step - $21.000 cổ tức), và phần chia cho Paco từ vốn của Step
là $393.600 ($524.800 x 75%). Sai biệt $16.000 ($377.600 - $393.600) là món lãi chưa thực
hiện từ bán thiết bị thuận hướng.

Chi phí thuế lợi tức dựa trên các bảng khai riêng
(Income Tax Expense Based on Separate Returns)

Chi phí thuế lợi tức $27.200 của Step chỉ là 34% $80.000lợi tức kế toán truớc thuế của Step,
nhưng chi phí thuế lợi tức của Paco là $31.253 đòi hỏi phân tích thêm. Theo các điều khoản
FASB Statement No 109, chi phí lợi tức của Paco được tính như sau:

Thuế trên lợi tức hoạt động của Paco ($380.000 số bán –
$200.000 phí tổn hàng bán - $100.000 chi phí hoạt động ) x 34% $27.200
Thuế trên lãi từ bán thiết bị ($20.000 x 34%) 6.800
Thuế trên cổ túc nhận được ($21.000 x 20% chịu thuế) x 34% 1.428
Thuế lợi tức phải trả hiện hành 35.428
Trừ: Món giảm trong thuế lợi tức triển hạn ($16.000 lãi chưa thực hiện
trên thết bị vào cuối năm - $3.720 phần được chia chịu thuế từ lợi tức
chưa thực hiện của Step) x 34% (4.175)
Chi phí thuế lợi tức $31.253
Một kế hoạch để hỗ trợ tính toán chi ph1 thuế lợi tức của Paco đươc cung cấp trên Exhibit 10-7.
Chỉ một thuế suất (34%) được áp dụng, vì thế biện pháp dùng kế hoạch nầy không cần thiết
nhưng rất ó ích. Cách tính cho cổ tức tương lai trong kế hoạch là ($52.000 lợi tức ròng -
$28.000 cổ tức) x 75% sở hữu x 20% bộ phận chịu thuế.
Đầu tư của Paco trong Step chỉ là 75%, vì vậy, khai thuế riêng được yêu cầu, và thuế
lợi tức được trả trên món $20.000 lãi liên công ty trên thiết bị bán cho Step. Paco cũng trả thuế
lợi tức trên cổ tức nhận được từ Step, trừ món giảm 80%cổ tức nhận được. Tính nhân của cổ
tức nhận được và lợi tức chưa phân phối nhân ho 20% trong tính toán chi phí thuế lợi tức của
Paco đem món giảm 80% cổ tức nhận được vào tài khoản mà không cần tính con số của sự
giảm và trừ nó khỏi cổ phiếu phân phối hay doanh lợi chưa phân phối

Exhibit 10-7 Kế hoạch của nợ thuế lợi tức triển hạn vào 31-12-20X1
(Schedule of Deferred Income Tax Liability at December 31, 20X1)
Chi phí thuế lợi tức của Step $27.200 bằng nợ thuế chỉ định trên khai thuế riêng bởi vì
nó có các sai biệt tạm thời. Chi phí thuế lợi tức $31.253 của Paco gồm $35.428 phải trả hiện
hành, trừ món giảm $4.175 trong thuế lợi tức triển hạn ho năm nầy Cân đối của thuế lợi tức
triển hạn ủa Paco vào 31-12 là $6.025 ($10.200 cân đối đầu kỳ - $4.175 giảm cho năm nầy).
Step và Paco vào sổ chi phí thuế lợi tức của chúng như sau:
Sổ sách của Step – 31-12-20X1
Chi phí thuế lợi tức $27.200
Thuế lợi tức phải trả hiện hành $27.200
Dồn thuế lợi tức cho năm 20X1
Sổ sách của Paco – 31-12-20X1
Chi phí thuế lợi tức $37.253
Thuế lợi tức triển hạn 4.175
Thuế lợi tức phải trả hiện hành $35.428
Dồn thuế lợi tức cho năm 20X1
Văn kiện làm việc hợp nhất (Consolidation Working Papers)
Văn kiện làm việc hợp nhất cho công ty Paco và ông ty con được trình bày trên Exhibit 10-8.
Các bút toán văn kiện làm việc thì cũng giống như đã gặp ở các chương trước ngoại trừ gồm
thêm các xem xét thuế lợi tức. Quan sát thấy chi phí thuế lợi tức ủa Paco công chi phí thuế lợi
tức của Step bằng $58.453 chi phí thuế lợi tức hợp nhất.
Paco trả thuế lợi tức trên món lãi do bán thiết bị liên ông ty. Món lãi nầy không được
công nhận để làm báo cáo hợp nhất vì vậy có một sai biệt tạm thời mà các trìng tự phân bổ thuế
lợi tức yêu cầu.
Bút toán văn kiện làm việc cho 20X2 (Working Paper Entry for 20X2)
Bút toán văn kiện làm việc cho 20X2 loại trừ hậu quả của lãi chưa thực hiện từ món bán thiết bị
liên công ty như sau:

Chi phí thuế lợi tức trong năm 20X2 sẽ bằng thuế lợi tức phải trả hiện hành , được điều chỉnh vì sự thay đổi trong tài
sản hay nợ thuế triển hạn xảy ra năm 20X2.
CÔNG TY PACO VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-20X1
Điều hỉnh Cổ quyền Báo cáo
Paco Step và loại trừ thiểu số hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $380.000 $300.000 $680.000
Lãi trên thiết bị 20.000 a. 20.000
Lợi tức từ Step 23.600 c. 23.600
Phí tổn hàng bán (200.000) (180.000) (380.000)
Chi phí hoạt động (100.000) (40.000) b. 4.000 (136.000)
Chi phí thuế lợi tức (31.253) (27.200) (58.453)
Lợi tức cổ quyền thiểu số $ 13.200 (13.200)
Lợi tức ròng $ 92.347 $ 52.800 $ 92.347
Doanh lợi giữ lại
Doanh lợi giữ lại – Paco $357.653 $375.653
Doanh lợi giữ lại – Step $200.000 d.200.000
Lợi tức ròng 92.347 52.800 92.347
Cổ tức (50.000) (28.000) c. 21.000 (7.000) (50.000)
Doanh lợi giữ lại cuối kỳ $400.000 $224.800 $400.000
Bảng cân đối
Tài sản khác $362.400 $432.000 $794.400
Thiết bị 120.000 200.000 a. 20.000 300.000
Khấu hao luỹ kế (60.000) (50.000) b. 4.000 (106.000)
Đầu tư vào Step 377.600 c. 2.600
d.375.000
$800.000 $582.000 $988.400
Nợ thuế triển hạn $ 6.025 $ 6.025
Nợ thuế lợi tức 35.428 $ 27.200 62.628
Nợ khác 58.547 30.000 88.547
Vốn cổ phần 300.000 300.000 d.300.000 300.000
Doanh lợi giữ lại 400.000 224.800 400.000
$800.000 $582.000
Cổ quyền thiểu số đầy kỳ d.125.000 125.000
Cổ quyền thiểu số cuối kỳ $131.200 131.200
$ 988.400

Exhibit 10-8 Văn kiện làm việc hợp nhất với Khai thuế riêng
(Consolidation Working Papers with Separate Tax Returns)
HẬU QUẢ CỦA KHAI THUẾ CÔNG TY RIÊNG VÀ HỢP NHẤT
TRÊN TRÌNH TỰ HỢP NHẤT
(Effect of Consolidated and Separate Company Tax Returns on Consolidated Procedures)

Đoạn nầy so sánh các trình tự hợp nhất cho công ty mẹ và công ty con khi hồ sơ khai thuế
được lập cho công ty riêng và hợp nhất. Theo các điều khoản của FASB Stat No 109, ement, thì
chi phí yhuế lợi tức và lợi tức từ công ty con là giống nhau trong hai trường hợp. Khi lập hồ sơ
khai thuế hợp nhất, nợ thuế được phân bổ giũa công ty mẹ và các công ty con.

Phân bổ thuế lợi tức hợp nhất cho các công ty trong liên doanh
(Allocation of Consolidated Income Tax to Affiliates)

Một công ty con mà là một thành phần của nhóm lập hồ sơ khai thuế hợp nhất được yêu cầu
cung cấp các chi phí thuế lợi tức triển hạn và hiện hành của nó và bất cứ cân đối nào liên quan
thuế sung vào hay từ công ty trong liên doanh trên báo cáo tài chánh riêng của nó. Mặc dù
không có phương pháp đon lẻ nào phân bổ chi phí thuế lợi tức hợp nhất cho các công ty trong
liên doanh được đề ra, nhưng phương pháp sử dụng phải được tiết lộ.
Bốn phương pháp hiện đang dùng để phân bổ tuế lợi tức hợp nhất ho ác công ty liên
doanh là:

 Phương pháp khai riêng. (Separate return method)Mỗi công ty con tính toán thuế lợi
tức như là được lập bảng khai riêng
 Phương pháp thoả hiệp.(Agreement method) Chi phí thuế được phân bổo thoả hiệp
giữa công ty mẹ và các công ty con
 Phương pháp với-hay-không. (With-or-without method)Qui định về thuế được tính toán
cho nhóm với hay không lợi tức truớc thuế của công ty con. Chi phí thuế lợi tức của
công ty con là sai biệt
 Phương pháp phân bổ phần trăm .(Percentage allocation method) Chi phí thuế lợi tức
hợp nhất được phân bổ cho công ty con trên cơ bản lợi tức trước thuế của nó như là
phần trăm của lợi tức trước tuế hợp nhất

 Phương pháp phân bổ phần trăm là một phương pháp được dùng minh hoạ trong sách nầy

 Chi tiết cơ bản cho các minh hoạ khai thuế riêng và hợp nhất
 (Background Information for Consolidated and Separate Tax Returns Illustrations)

 Các minh hoạ sau đây cho công ty Pool và công ty con nó sở hữu 90%, công ty Sal, các trình tự
hợp nhất so sánh dùng khi lập hồ sơ khai thuế hợp nhất với các trình tự hợp nhất cần khi khai
thuế hợp nhất với trình tự hợp nhất cần khi lập hồ sơ khai thuế công ty riêng. Hậu quả của thuế
lợi tức của lãi liên công ty từ hai lối bán hàng tồn thuân và ngịch hướng cũng được minh hoạ.
 Vào 1-1-20X3, công ty Pool mua 90% cổ phần bầu cử lưu hành của Sal với $435.000, khi Sal
có $300.000 vốn cổ phần và $100.000 doanh lợi giữ lại . Số vượt $75.000 là tài sản vô thể với
thời kỳ 15 năm khấu hao, và bây giờ nó tính để trừ thuế. Sau 10-8-1993 tài sản vô thể từ giao
dịch mua chịu thuế thì được trừ thuế sử dụng 15 niên hạn thuế (Mục 197 của bộ luật thuế). Chi
tiết thêm như sau:
1. Một thuế suất ban hành 34% không thay đổi áp dụng cho tất cả các năm
2. Pool và Sal là nhóm liên kết được hưởng loại trừ 100% cổ tức
3. Sal trả cổ tức $20.000 trong năm 20X3
4. Số bán liên công ty là $40.000, trong đó $10.000 tượng trưng lãi chưa thực hiện cuối
năm 20X 3
5. Lợi tức hoạt động trước thuế cho cả 2 công ty là
6.
7.
8.
9.
10.
11. Pool Sal
12.
13. Số bán $900.000 $500.000
14. Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000)
15. Chi phí (250.000) (100.000)
16. Lợi tức hoạt động trước thuế $150.000 $ 50.000
17.
18. Trường hợp 1 và 2 minh hoạ một sai biệt tạm thời cho lãi chưa thực hiện từ bán thuận
hướng bắt đầu ở năm hiện hành và bảo lưu ở những năm kế tiếp. Kế tiếp trường hợp 3 và 4
lập lại minh hoạ 1 và 2 dùng giả thiết cách bán nghịch hướng như là một sai biệt tạm thời duy
nhất.
19.
20. Truờng hợp 1: Khai thuế hợp nhất với ố bán thuận hướng
21. (Case 1: Consolidated Tax Return with Downstream Sales)
22. Cho rằng lập một bản khai thuế hợp nhất và rằng số bán liên công ty là thuận hướng. Khai
thuế lợi tức hợp nhất gồm $200.000lợi tức hoạt động liên kết ( $150.000 lợi tức hoạt động của
Pool cộng $50.000lợi tức hoạt động của Sal), trừ $10.000lãi chưa thực hiện và $5.000 khấyu
trừ tài sản vô thể. Chi phí thuế lợi tức hợp nhấtsẽ là $62.900 ($185.000 x 34%). Số $62.900
chi phí thuế lợi tức thì bằng $62.9000 nợ thuế lợi tức hợp nhất bởi vìlãi chưa thực hiện bị loại
trừ trên văn kiện làm việc hợp nhất và trên bảng khai thuế lợi tức hợp nhất.Thêm nữa, không
có thuế đánh trên $18.000 cổ tức mà Pool nhận từ Sal.
23. Số $62.900 nợ thuế lợi tức hợp nhất được phân bổ cho Pool và Sal trên cơ bản các số
lợi tức của chúng được gồm trong $185.000 lợi tức chịu thuế hợp nhất. Só bán liên công ty
trong trường hợp nầy là thuận hướng , vì vậy phân bổ là:
24.
25. $150.000 - $10.000 - $5.000
26. Pool = x $62.900 = $45.900
27. $185.000
28. $50.000
29. Sal = x $62.900 = $17.000
30. $185.000
31.
32. Các con số chi phí thuế lợi tức được xác định trong phân bổ nầy được Pool và Sal vào sổ như
sau:
33. Sổ sách Pool – 31-12-20X3
34. Chi phí thuế lợi tức $45.900
35. Thuế lợi tức phải trả hiện hành $45.900
36. Vào sổ phần chia của nợ thuế lợi tức hợp nhất
37.
38. Sổ sách của Sal – 31-12-20X3
39. Chi phí thuế lợi tức $17.000
40. Thuế lợi tức phải trả hiện hành $17.000
41. Vào sổ phần chia của nợ thuế lợi tức hợp nhất
42.
43. Sau khi phân bổ thuế nầy được nhập , lợi tức ròng của Sal sẽ là $33.000($50.000 - $17.000
thuế lợi tức), và lợi tức của Pool từ Sal được nhập như sau:
44. 31-12-20X3
45. Đầu tư vào Sal $14.700
46. Lợi tức từ Sal $14.700
47. Vào sổ lợi tức đầu tư từ Sal tính như sau:
48. Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($33.000 x 90%) $29.700
49. Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể (5.000)
50. Trừ: lãi chưa thực hiện trong hàng tồn (10.000)
51. Lợi tức từ Sal $14.700
52.
53. Con số đầy đủ của lãi hàng tồn chưa thực hiện bị trừ đi bởi vì số bán là thuận hướng và
không có thuế đánh trên lãi chưa thực hiện khi khai thuế lợi tức hợp nhất được dùng . Văn kiện
làm việc hợp nhất cho Pool và công ty con được trình bày trên Exhibit 10-9
54.
CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3
Điều chỉnh Cổ quyền Báo cáo
Pool Sal và loại trừ thiểu số hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000
Lợi tức từ Sal 14.700 c. 14.700
Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)
Chi phí ( bỏ ra thuế
lợi tức) (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)
Chi phí thuế lợi tức (45.900) (17.000) (62.900)
Lợi tức thiểu số $ 3.300 (3.300)
Lợi tức ròng $118.800 $ 33.000 $ 118.800
Doanh lợi giữ lại
Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900
Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000
Lợi tức ròng 118.800 33.000 118.800
Cổ tức (80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000)
Doanh lợi giữ lại
31-12-20X3 $391.700 $113.000 $ 391.700
Bảng cân đối
Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300
Tài sản khác 375.000 520.000 895.000
Đầu tư vào Sal 431.700 c. 3.300 d.435.000
Tài sản vô thể d. 75.000 e 5.000 70.000
$990.000 $600.000 $1.218.300
Thế lợi tức phải trả $ 45.000 $ 17.000 $ 62.900
Nợ khác 152.400 117.000 322.400
Vốn cổ phần 400.000 300.000 d.300.000 400.000
Doanh lợi giữ lại 391.700 113.000 391.700
$990.000 $600.000
Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000
Cổ quyền thiểu số 31-12 $41.300 41.300
$1.218.300
55.
56. Exhibit 10-9 Khai thuế hợp nhất – Lãi chưa thực hiện từ số bán thuận hướng
57. (Consolidated Tax Return – Unrealizes Profit from Downstream Sales)
58.
59. Các bút toán văn kiện làm việc liên quan được trình bày theo dạng nhật ký thường:

60.
61.
62.
63.
64.
65.
66.
67. Trường hợp 2: Khai thuế riêng với số bán thuận hướng
68. (Case 2: Separate Tax Returns with Downstream Sales)
69. Cho rằng số bán liên công ty là thuận hướng (từ Pool đến Sal) và rằng lập hồ sơ thuế riêng . Sal
có nợ thuế lợi tức là $17.000 và báo cáo lợi tức ròng $33.000. Pool vào sổ lợi tức từ Sal là
$14.700, tính như sau:
70. Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($33.000 x 90%) $29.700
71. Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($75.000 -:- 15 năm) (5.000)
72. Trừ:Lãi chưa thực hiện (10.000)
73. Lợi tức từ Sal $14.700
74. Thuế lợi tức của Pool phải trả hiện hành là 34% của lợi tức hoạt động $150.000 của nó, trừ
$5.000 khấu trừ tài sản vô thể , hay $49.3000. Chi phí thuế lợi tức của Pool là $45.900 tính như
sau:
75. Thuế lợi tức phải trả hiện hành $49.300
76. Trừ: Tăng trong tài sản thuế triển hạn từ sai biệt tạm thời
77. ($10.000 lãi chưa thực hiện x 34% thuế suất) (3.400)
78. Chi phí thuế lợi tức $45.000
79. Những nhận xét nầy phản ánh trên văn kiện làm việc hợp nhất trên Exhibit 10-10.
80. Thuế lợi tức phải trả hiện hành sẽ xuất hiện trên bảng cân đối hợp nhất là $66.300 ($49.300 cho Pool cộng $17.000
cho Sal). Sai biệt giữa chi phí thuế lợi tức hợp nhất ($62.900) và thuế lợi tức phải trả hiện hành ($66.300) là $3.400 tài
sản thuế lợi tức triển hạn cho món lãi $10.000 chưa thực hiện.
CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3
Điều chỉnh Cổ quyền Báo cáo
Pool Sal và loại trừ thiểu số hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000
Lợi tức từ Sal 14.700 c. 14.700
Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)
Chi phí ( bỏ ra thuế
lợi tức) (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)
Chi phí thuế lợi tức (45.900) (17.000) (62.900)
Lợi tức thiểu số $ 3.300 (3.300)
Lợi tức ròng $118.800 $ 33.000 $ 118.800
Doanh lợi giữ lại
Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900
Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000
Lợi tức ròng 118.800 33.000 118.800
Cổ tức (80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000)
Doanh lợi giữ lại
31-12-20X3 $391.700 $113.000 $ 391.700
Bảng cân đối
Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300
Tài sản thuế triển hạn 3.400 3.400
Tài sản khác 375.000 520.000 895.000
Đầu tư vào Sal 431.700 c. 3.300 d.435.000
Tài sản vô thể d. 75.000 e 5.000 70.000
$993.400 $600.000 $1.221.700
Thế lợi tức phải trả $ 49.300 $ 17.000 $ 66.300
Nợ khác 152.400 170.000 322.400
Vốn cổ phần 400.000 300.000 d.300.000 400.000
Doanh lợi giữ lại 391.700 113.000 391.700
$993.400 $600.000
Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000
Cổ quyền thiểu số 31-12 $41.300 41.300
$1.221.700
81.
82. Exhibit 10-10 Khai thuế riêng – Lãi chưa thực hiện từ số bán thuận hướng
83. (Separate Tax Return – Unrealized Profit from Downstream Sales)
84. Con số $62.900 chi phí thuế lợi tức xuất hiện trên báo cáo lợi tức hợp nhất có thể tính toán độc
lập như sau:
85.
86. Lợi tức hợp nhất trước thuế lợi tức và lợi tức thiểu số
87. ($1.460.000 số bán - $920.000 phí tổn hàng bán –
88. $355.000 chi phí ) $185.000
89. Thuế suất 34%
90. Chi phí thuế lợi tức $ 62.900
91.
92.
93.
94. So sánh Exhibit 10-9 và 10-10. Chi phí thuế lợi tức và lợi tức từ công ty con là một thứ dù lập hồ
sơ khai thuế riêng hay hợp nhất. Tuy nhiên , có một sai biệt trong thuế lợi tức phải trả hiện hành
và trong nợ thuế lợi tức triển hạn.
95. Khi khai thuế hợp nhất, chi phí thuế lợi tức thì bằng thuế lợi tức phải trả hiện hành bởi
vì không có thuế đánh vào lãi liên công ty chưa thực hiện. Chi phí thuế lợi tức hợp nhất là một
thứ dù khai thuế công ty riêng hay hợp nhất. Tuy nhiên, với khai thuế riêng , chi phí thuế lợi tức
của Pool gồm $49.300 thuế lợi tức phải trả hiện hành , trừ $3.4000 tài sản thuế triển hạn cho
$10.000 sai biệt tạm thời>
96.
97.
98. Trường hợp thứ 3: Khai thuế hợp nhất với số bán nghịch hướng
99. (Case 3; Consolidated Tax Return with Upstream Sales)
100.
101. Bây giờ cho rằng số bán liên công ty là nghịch hướng (từ Sal đến Pool) . Nếu lập hồ sơ thuế
hợp nhất, thì chi phí thuế lợi tức hợp nhất sẽ là $62.900, một thứ như trong thí dụ thuân
hướng , nhưng sự phân bổ cho Pool và Sal sẽ thay đổi bởi vì $10.000 từ lợi tức trước thuế
$50.000 của Sal thì không gồm trong lợi tức chịu thuế hợp nhất. Phân phối là:
102.
103. $150.000 - $5.000
104. Pool = x $62.900 = $49.300
105. $185.000
106.
107. $50.000 - $10.000
108. Sal = x $62.900 = $13.600
109. $185.000
110.
111. Những con số nầy được vào sổ các công ty riêng như sau:
112.
113.
114. Sổ sách của Pool – 31-12-20X3
115. Chi phí thuế lợi tức $49.300
116. Thuế lợi tức phải trả hiện hành $49.300
117. Vào sổ phần chia từ thuế lợi tức hợp nhất
118.
119. Sổ sách của Sal – 31-12-20X3
120. Chi phí thuế lợi tức $13.600
121. Thuế lợi tức phải trả hiện hành $13.600
122. Vào sổ phần chia từ thuế lợi tức hợp nhất
123.
124. Lợi tức ròng của Sal là $36.400 ($50.000 lợi tức trước thuế trừ $13.600 chi phí thuế lợi
tức), và lợi tức của Pool từ Sal được xác định như sau:
125.
126. Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($36.400 x 90%0 $32.760
127. Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($75.000 -:- 15 năm) (5.000)
128. Trừ: Lãi chưa thực hiện từ bán ngịch hướng ($10.000 x 90%) (9.000)
129. Lợi tức từ Sal $18.760
130.
131. Văn kiện làm việc hợp nhất để minh hoạ hậu quả của thí dụ số bán nghịch hướng nầy xuất
hiện trên Exhibit 10-11. Lợi tức cổ quyền thiểu số là $2.640 được tính như 10% lợi tức thực hiện
$26.4000 của Sal ($36.400 lợi tức ròng - $10.000 lãi chưa thực hiện). Chi phí thuế lợi tức hợp
nhất là $62.900 là một thứ như trong thí dụ bán thuận hướng , nhưng lợi tức ròng hợp nhất là
$660 nhiều hơn bởi vì $10.000 lãi chưa thực hiện và hậu quả phân bổ thuế $3.400 liên quan
được tính cho các hoạt động công ty con . Như thế, lợi tức cổ quyền thiểu số là $660 ít hơn
trong các tí dụ bán thuận hướng và lợi tức ròng hợp nhất là $660 nhiều hơn ($119.460 thay vì
$118.800 trong Exhibit 10-9 và 10-10). Tính toán lợi tức cổ quyền thiểu số trong Exhibit 10-11
loại trừ 100% số $10.000 lãi chưa thực hiện bởi vì không thuế đánh trên lãi chưa thực hiện khi
khai thuế hợp nhất.
132.
133.
CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3
Điều chỉnh Cổ quyền Báo cáo
Pool Sal và loại trừ thiểu số hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000
Lợi tức từ Sal 18.760 c. 18.760
Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)
Chi phí ( bỏ ra thuế
lợi tức) (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)
Chi phí thuế lợi tức (49.300) (13.600) (62.900)
Lợi tức thiểu số $ 2.640 (2.640)
Lợi tức ròng $119.460 $ 36.400 $ 119.460
Doanh lợi giữ lại
Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900
Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000
Lợi tức ròng 119.460 36.400 119.460
Cổ tức (80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000)
Doanh lợi giữ lại
$ 392.360
$116.400
31-12-20X3
3 Bảng cân đối
75.0 Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. $
00 10.000 253.300
520.
000
895.
000
$3
92.3
60
Tài Đầu tư vào Sal 435.760 c. 760
sản d.435.000
khá
c
Tài sản vô thể d. 75.000 e 5.000 70.000
$994.060 $600.000 $1.218.300
Thế lợi tức phải trả $ 49.300 $ 13.600 $ 62.900
Nợ khác 152.400 170.000 322.400
Vốn cổ phần 400.000 300.000 d.300.000 400.000
Doanh lợi giữ lại 392.360 116.400 392.360
$994.060 $600.000
Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000
Cổ quyền thiểu số 31-12 $40.640 40.640
$1.2
18.30
0
Exhi
bit
10-
11
Khai
thuế
hợp
nhất

Lãi
chư
a
thực
hiện
từ
số
bán
nghị
ch
hướ
ng

(Co
nsoli
date
d
Tax
Retu
rn –
Unr
ealiz
ed
Profi
t
from
Upst
rea
m
Sale
s)

Trư
ờng
hợp
4:
Khai
thuế
riên
g
với
số
bán
nghị
ch
hướ
ng
(
C
a
s
e
4
:
S
e
p
a
r
a
t
e
T
a
x
R
e
t
u
r
n
s
w
it
h
U
p
s
tr
e
a
m

S
a
l
e
s
)

C
h
o
r

n
g
s

b
á
n
li
ê
n
c
ô
n
g
t
y
l
à
n
g
h

c
h
h
ư

n
g
(t

S
a
l
đ
ế
n
P
o
o
l)
v
à
r

n
g
l

p
h

s
ơ

k
h
a
i
t
h
u
ế
l

i
t

c
ri
ê
n
g
.
T
h
u
ế
l

i
t

c
p
h

i
tr

h
i

n
h
à
n
c

a
S
a
l,
n
h
ư

x
á
c
đ

n
h

k
h
a
i
t
h
u
ế
ri
ê
n
g
c

a
n
ó
l
à
$
1
7
.
0
0
0
,
b

i
v
ì
t
h
u
ế
l

i
t

c
đ
ư

c
đ
á
n
h
tr
ê
n
l

i
t

c
tr
ư

c
t
h
u
ế
l
à
$
5
0
.
0
0
0
,
tr
o
n
g
đ
ó
l
ã
i
c
h
ư
a
t
h

c
h
i

n
$
1
0
.
0
0
0
.
T
u
y
n
h
i
ê
n
c
h
i
p
h
í
t
h
u
ế
l

i
t

c
c

a
S
a
l
c
h

l
à
$
1
3
.
6
0
0
,

n
h
n
h
ư

s
a
u
:

Th
uế
lợi
tứ
c
ph
ải
trả
hệ
n

nh
$1
7.
00
0

Trừ:
Món
tăng
tron
g tài
sản
thuế
triển
hạn
từ
sai
biệt
tạm
thời

($10
.000
lãi
chư
a
thực
hiện
x
34%
thuế
suất
)
(3.4
00)

Chi
phí
thuế
lợi
tức
$13.
600

L

i
t

c
r
ò
n
g
c

a
S
a
l
l
à
$
3
6
.
4
0
0
,
n
h
ư
t
r
ư

n
g
h

p
3
,
v
à
P
o
o
l
v
à
o
s

l

i
t

c
c

a
n
ó
t

S
a
l
l
à
$
1
8
.
7
6
0
x
á
c
đ

n
h
n
h
ư

s
a
u
:

P
h

n
c
h

a
c
h
o
P
o


l


c

ò
n
g
c

a
S
a

$
3
6

4
0
0
x
9
0
%

$
3
2

7
6
0
T


K
h

u
tr

t
à

s

n
v
ô

h

$
7
5

0
0
0
-:

1
5
n
ă
m

0
0
0

L
ã

c
h
ư
a

h

c
h


n

b
á
n
n
g
h

c
h
h
ư

n
g

$
1
0

0
0
0
x
9
0
%

s

h

u

0
0
0

L


c
c

a
P
o
o

S
a

$
1
8

7
6
0

C
h
i
ti
ế
t
n

y
đ
ư

c
p
h

n
á
n
h
tr
ê
n
E
x
h
i
b
it
1
0
-
1
1
v
à
1
0
-
1
2
,
c
h
o
t
h

y
c
á
c
v
ă
n
k
i

n
l
à
m

v
i

c
k
h
i
k
h
a
i
t
h
u
ế
ri
ê
n
g
v
à
l
ã
i
h
à
n
g
t

n
c
h
ư
a
t
h

c
h
i

n
d
o
b
á
n
n
g
h

c
h
h
ư

n
g
.

S
o
s
á
n
h
E
x
h
i
b
it
1
0
-
1
1
v
à
1
0
-
1
2
,
l
ư
u
ý
c
h
i
p
h
í
t
h
u
ế
l

i
t

c
v
à
l

i
t

c
t

ô
n
g
t
y
c
o
n
t
h
ì
g
i

n
g
n
h
a
u
d
ù
k
h
a
i
t
h
u
ế
h

p
n
h

t
h
a
y
ri
ê
n
g
.
T
u
y
n
h
i
ê
n
c
ó
m

t
s
a
i
b
i

t
tr
o
n
g
t
h
u
ế
l

i
t

c
p
h

i
tr

h
i

n
h
à
n
h
v
à
tr
o
n
g
n

t
h
u
ế
l

i
t

c
tr
i

n
h

n
.
K
h
i
k
h
a
i
t
h
u
ế
ri
ê
n
g
,
c
h
i
p
h
í
t
h
u
ế
l

i
t

c
h

p
n
h

t
g

m

n
h
ư

s
a
u
:

Pool
Sal
Hợp
nhất

Thuế lợi
tức
phải
trả
hiện
hàn
h
$49.
300
$17.
000
$66.
300
Tài
sản
thuế
lợi
tức
triển
hạn

� 㿳

‫ﴀ‬
ퟳ ࿗
� ㏓

ʀ


⿽ ῱
뿙紪�
⟛ⴥ
ᄡ餹
ꡪಀ

Ͽ
쿳志
㴌珗

ϕ
쏻矧
캬嬕
⚀ ⧿
௽ 쟱
濛鴤
네夤
⤦ फ
줅䯣
䚴橆
艪 �
㏳埕
폿 ៿
追�
㿑紙
팍

튂ᇱ

ꔪ℀
㯿柽
꿰 ῜
봷灎
�㬡
改 ꁨ
㲌痗
섌篕
ꏽ 㟲
俓崔
㊆凫
᪄ ꇧ
㪮挛
뚤䬤
䔦愪
뤂毰
蟞
遭鲒
뒐䒜

Ꙋ ⩀ɿ
 Ꮡ




错芪
퟽�
㴃珵
ퟀ ౽

ϛ
섣礷
蹕
�⟱
ᴩ 넉
寊 ⑂
♳ ⧕ँ
쯹䟫
溄駦
ꪨ̌촏
叟ᔼ
職 ‫﷎‬
�
㴇班
횐 ࢝
첱噛
ତ 씧
愯뤜
檴艆
킍ᷓ 넕
媂⇲
㯓攕ꊀ
ㇼ寷
⟌ ⱗ
ᜍ 近
�㊡
匹ᑨ
蒏 ꄹ
㡪沃
间菄
쒥
朣괴
၄ 鹧
뢮漘
麮묘
暬 ꬖ
‫ڈ‬
衟켾
屹㗨
䊏燜
� ⡉
�≋
㉅剡
Ⴘ 鹯
뢞沸
陮袘
첬圕
຀�
⯿߽
 鿛
봦焨
�⯙ ԩ
믋

Ꙫ⢀
෿ 폽
៳ 迕
�㏱
埙 ന

ᯟꔽ
⁲ 㷓
焕 �
⇽㯱

괨ᄌ

ꔎ⏘
㔯䄝
窰
댹呪
҂
ꏗ 㔎
䏛甤
섦礩
词
쑒朑
꺘 ᢬
꼗 Ẏ
맛椦
褪준
䯽䟰
濞鴺
끠岼
㙶䧋
䡄书
墪⼂
ῳ 뿕
紂
ퟑ ഛ
튥 ጣ
锵聂
‫ﹰ‬利
街켎
忙㴨
焏�
┵⁁
㹹秩
臍

麛뢦
漨鴎
돘唬
Ė 懲
롯沞
钺虠
蹵�
⡱ෙ

ᤋꯅ
Ѣ
ꙗ⬎
ߛ
鄣餶
ꡈ์
�⌏
㟝䴱


봛犦
팪 ᔁ
菹
캁姻
⯤ ‫ڧ‬
 蔓
낉
巊あ
平㧔
椇诬
요梅
跠튼
ት 釁
顺균
ኼ鉷
野願
꼬ᴔ
늇凮᪚
ꂣ 㼶
籋
쩥䂣

‫ﱆ‬
좋䷇
偬 Ზ
뒋䗆
恪벂
痰쏞
甹쁨
粍
석窳
댅

າ�
⌗㚍
䧑 䤘
䪮 䌚
皢 쬲
䑑 朘

ᬘꚯ
⬞ ‫ڻ‬
肣 V
‫ﱉ‬
쩇 䉯
炜 �
㙉 䩉
䉈 牎
퉚 ጡ
锹 聪
‫ﲀ‬
쏳 矗
촌 叕
ᔀ 菿
 쿹
快 㺄
秧 
茕 
짱 䯛
䔤 愦
뤪 椀
课 쟸
濭 麐
뢜 沴
陆 詨
삌 緕
 ퟿
�㿳

‫ﴀ‬
ퟳ ࿗
� ㏓

ʀ�
⟿⿽
῱ 뿙
紪 
�⟛
ⴥ ᄡ
餹 ꡪಀ

Ͽ
쿳 志
㴌 珗

ϕ 쏻
矧 캬
嬕⚀ ⧿
௽ 쟱
濛 鴤
네 夤
⤦फ 줅
䯣 䚴
橆 艪
� ㏳
埕ഀ폿
៿追�
㿑 紙
팍

튂ᇱ

ꔪ℀ 㯿
柽 꿰
῜ 봷
灎�㬡
改 ꁨ
㲌 痗
섌 篕
 ꏽ
㟲 俓
崔 ㊆
凫᪄ꇧ
㪮 挛
뚤 䬤
䔦 愪
뤂 毰
蟞 
遭 鲒
뒐 䒜

Ꙋ ⩀ɿ

ⴍᏑ
错 芪
퟽࿳
� 㴃
珵 ퟀ
౽ 헱
ϛ 섣
礷
蹕 �
⟱ᴩ 넉
寊⑂ ♳
⧕ँ 쯹
䟫 溄
駦 ꪨ̌

叟 ᔼ
職 ‫﷎‬
� 㴇
班 횐
࢝ 첱
噛 ତ
씧 愯
뤜 檴
艆 
킍ᷓ 넕
媂 ⇲
㯓 攕
ꊀ ㇼ

⟌ ⱗᜍ
近 �
㊡ 匹
ᑨ 蒏
 ꄹ
㡪 沃
间 菄
 쒥
朣 괴
၄ 鹧
뢮 漘
麮 묘
暬 ꬖ
‫ڈ‬ 衟
켾 屹
㗨 䊏
燜 �
⡉้ �
≋ ㉅
剡 Ⴘ
鹯 뢞
沸 陮
袘 첬
圕 ຀�
⯿߽
鿛 봦
焨 �
⯙ԩ
믋 摆
Ꙫ⢀෿
폽 ៳
迕 �
㏱ 埙
ന 턏
⁲ ꔽᯟ

㷓 焕
� ⇽
㯱 柙
괨 ᄌ

ꔎ⏘㔯
䄝 窰
 댹
呪 ҂
ꏗ 㔎
䏛 甤
섦 礩
 词
쑒 朑
꺘 ᢬
꼗 Ẏ
맛 椦
褪 준
䯽 䟰
濞 鴺
끠 岼
㙶 䧋
䡄 书
墪 ⼂
ῳ 뿕
紂 
ퟑ ഛ
튥 ጣ
锵 聂
‫ﹰ‬利
 街
켎 忙
㴨焏�
┵⁁ 㹹
秩 
臍 
麛
뢦 漨
鴎 돘
唬 Ė
懲 
롯 沞
钺 虠
 蹵
� ⡱ෙ

ᤋꯅ Ѣ
ꙗ
⬎ߛ
鄣 餶
ꡈ์ �
⌏ 㟝
䴱 偘
Ἦ 봛
犦 팪
ᔁ 菹
 캁
姻 ⯤
‫ڧ‬ 蔓
 낉
巊 あ
平 㧔
椇 诬
요 梅
跠 튼
ት 釁
顺 균
ኼ 鉷
野 願
꼬 ᴔ
늇凮᪚
ꂣ 㼶
籋 
쩥 䂣

‫ﱆ‬좋
䷇ 偬
Ზ 뒋
䗆恪
벂 痰
쏞 甹
쁨 粍
 석
窳 
댅 埢
າ �⌗
㚍 䧑
䤘 䪮
䌚 皢
쬲 䑑
朘 꺮
⬞ ꚯᬘ⬞
‫ڻ‬ 肣

‫ﱉ‬ 쩇
䉯 炜
� 㙉
䩉 䉈
牎 퉚
ጡ 锹

‫ﲀ‬ 쏳
矗 촌
叕 ᔀ
菿 
쿹 快
㺄 秧
 茕
 짱
䯛 䔤
愦뤪
椀 课
쟸 濭
麐 뢜
沴 陆
詨 삌
緕 
 ퟿
� 㿳

‫ﴀ‬ퟳ
࿗�㏓

ʀ�
⟿⿽
῱ 뿙
紪�
⟛ ⴥ
ᄡ 餹
ꡪಀ 헿
Ͽ
쿳 志
㴌 珗

ϕ 쏻
矧 캬
嬕⚀ ⧿
௽ 쟱
濛 鴤
네 夤
⤦फ 줅
䯣 䚴
橆 艪
� ㏳
埕ഀ폿
៿追�
㿑 紙
팍

튂ᇱ

ꔪ℀ 㯿
柽 꿰
῜ 봷
灎 �
㬡改
ꁨ 㲌
痗 섌
篕 
ꏽ 㟲
俓 崔
㊆ 凫
᪄ ꇧ㪮
挛 뚤
䬤 䔦
愪 뤂
毰 蟞
 遭
鲒 뒐
䒜 撶
Ꙋ⩀ɿ

ⴍᏑ
错 芪
퟽࿳
� 㴃
珵 ퟀ
౽ 헱
ϛ 섣
礷 
蹕 �
⟱ᴩ 넉
寊⑂ ♳
⧕ँ 쯹
䟫 溄
駦 ꪨ̌

叟 ᔼ
職 ‫﷎‬
� 㴇
班 횐
࢝ 첱
噛 ତ
씧 愯
뤜 檴
艆 
킍ᷓ 넕
媂 ⇲
㯓攕ꊀ
ㇼ 寷
⟌ ⱗᜍ
近 �
㊡ 匹
ᑨ 蒏
 ꄹ㡪
沃 间
菄 
쒥 朣
괴 ၄
鹧 뢮
漘麮
묘 暬
ꬖ ‫ڈ‬
衟 켾
屹 㗨
䊏 燜
� ⡉้
�≋㉅
剡 Ⴘ
鹯 뢞
沸 陮
 첬
圕 ຀�
⯿߽
鿛 봦
焨 �
⯙ ԩ
믋 摆
Ꙫ⢀෿
폽 ៳
迕 �
㏱ 埙
ന 턏
ᯟꔽ⁲
㷓 焕
� ⇽
㯱 柙
괨 ᄌ

ꔎ⏘㔯
䄝 窰
 댹
呪 ҂
ꏗ 㔎䏛
甤 섦
礩 
词 쑒
朑 꺘
᢬꼗 Ẏ
맛 椦
褪 준
䯽 䟰
濞 鴺
끠 岼
㙶 䧋
䡄 书
墪 ⼂
ῳ 뿕
紂 
ퟑ ഛ
튥 ጣ
锵 聂
‫ﹰ‬利
 街
켎 忙
㴨焏�
┵⁁ 㹹
秩 
臍 
 麛
뢦 漨
鴎 돘
唬 Ė
懲 
롯 沞
钺 虠
 蹵
� ⡱
ෙ턩
ᤋꯅ Ѣ
ꙗ
⬎ߛ
鄣 餶
ꡈ์�
⌏ 㟝
䴱 偘
Ἦ 봛
犦 팪
ᔁ 菹
 캁
姻 ⯤
‫ڧ‬ 蔓
 낉
巊 あ
平 㧔
椇 诬
요 梅
跠 튼
ት 釁
顺 균
ኼ 鉷
野 願
꼬 ᴔ
늇 凮
᪚ꂣ 㼶
籋 
쩥 䂣

‫ﱆ‬좋
䷇ 偬
Ზ 뒋
䗆 恪
벂痰
쏞 甹
쁨 粍
 석
窳 
댅 埢
າ �⌗
㚍 䧑
䤘 䪮
䌚 皢
쬲 䑑
朘 꺮
ᬘꚯ ⬞
‫ڻ‬ 肣

‫ﱉ‬ 쩇
䉯 炜
� 㙉
䩉 䉈
牎 퉚
ጡ 锹

‫ﲀ‬ 쏳
矗 촌
叕 ᔀ
菿 
쿹 快
㺄 秧
 茕
 짱
䯛 䔤
愦 뤪
椀 课
쟸 濭
麐 뢜
沴 陆
詨 삌
緕 
 ퟿
� 㿳

‫ﴀ‬ퟳ
࿗�㏓

ʀ�
⟿⿽
῱ 뿙
紪�
⟛ ⴥ
ᄡ 餹
ꡪಀ 헿
Ͽ
쿳 志
㴌 珗

ϕ 쏻
矧 캬
嬕⚀ ⧿
௽ 쟱
濛 鴤
네 夤
⤦फ 줅
䯣 䚴
橆 艪
� ㏳
埕ഀ폿
៿追�
㿑 紙
팍

튂 ᇱ

ꔪ℀ 㯿
柽 꿰
῜ 봷
灎�㬡
改 ꁨ
㲌 痗
섌 篕
 ꏽ
㟲 俓
崔 ㊆
凫᪄ꇧ
㪮 挛
뚤 䬤
䔦 愪
뤂 毰
蟞 
遭 鲒
뒐 䒜

Ꙋ⩀ɿ

ⴍᏑ
错 芪
퟽࿳
� 㴃
珵 ퟀ
౽ 헱
ϛ 섣
礷 
蹕 �
⟱ᴩ 넉
寊⑂ ♳
⧕ँ 쯹
䟫 溄
駦 ꪨ̌

叟 ᔼ
職 ‫﷎‬
� 㴇
班 횐
࢝ 첱
噛 ତ
씧 愯
뤜 檴
艆 
킍ᷓ 넕
媂 ⇲
㯓攕ꊀ
ㇼ 寷
⟌ ⱗᜍ
近 �
㊡ 匹
ᑨ 蒏
 ꄹ㡪
沃 间
菄 
쒥 朣
괴 ၄
鹧 뢮
漘 麮
묘 暬
ꬖ ‫ڈ‬
衟 켾
屹 㗨
䊏 燜
� ⡉้
�≋
㉅剡
Ⴘ 鹯
뢞 沸
陮 袘
첬 圕
຀�
⯿߽
鿛 봦
焨 �
⯙ԩ
믋 摆
Ꙫ⢀෿
폽 ៳
迕 �
㏱ 埙
ന 턏
ᯟꔽ⁲
㷓 焕
� ⇽
㯱 柙
괨 ᄌ

ꔎ⏘㔯
䄝 窰
 댹
呪 ҂
ꏗ 㔎
䏛甤
섦 礩
 词
쑒 朑
꺘 ᢬
꼗 Ẏ
맛 椦
褪 준
䯽 䟰
濞 鴺
끠 岼
㙶 䧋
䡄 书
墪 ⼂
ῳ 뿕
紂 
ퟑ ഛ
튥 ጣ
锵 聂
‫ﹰ‬利
 街
켎 忙
㴨焏�
┵⁁ 㹹
秩 
臍 
 麛
뢦 漨
鴎 돘
唬 Ė
懲 
롯 沞
钺 虠
 蹵
� ⡱ෙ

ᤋꯅ Ѣ
ꙗ
⬎ߛ
鄣 餶
ꡈ์�
⌏ 㟝
䴱 偘
Ἦ 봛
犦 팪
ᔁ 菹
 캁
姻 ⯤
‫ڧ‬ 蔓
 낉
巊 あ
平 㧔
椇 诬
요 梅
跠 튼
ት 釁
顺 균
ኼ 鉷
野 願
꼬 ᴔ
늇凮ꂣ
㼶 籋
 쩥
䂣 缴
‫ﱆ‬좋
䷇ 偬
Ზ 뒋
䗆 恪
벂 痰
쏞 甹
쁨 粍
 석
窳 
댅 埢
າ �⌗
㚍 䧑
䤘 䪮
䌚 皢
쬲 䑑
朘 꺮
ᬘꚯ ⬞
‫ڻ‬ 肣

‫ﱉ‬ 쩇
䉯 炜
� 㙉
䩉 䉈
牎 퉚
ጡ 锹

‫ﲀ‬ 쏳
矗 촌
叕 ᔀ
菿 
쿹 快
㺄 秧
 茕
 짱
䯛 䔤
愦 뤪
椀 课
쟸 濭
麐뢜
沴 陆
詨 삌
緕 
 ퟿
� 㿳

‫ﴀ‬ퟳ
࿗�㏓

ʀ�
⟿⿽
῱ 뿙
紪�
⟛ ⴥ
ᄡ 餹
ꡪಀ 헿
Ͽ
쿳 志
 珗

ϕ 쏻
矧 캬
嬕⚀ ⧿
௽ 쟱
濛 鴤
네 夤
⤦फ 줅
䯣䚴
橆 艪
� ㏳
埕ഀ폿
៿ 追
� 㿑
紙 
팍៓贕
튂ᇱ

ꔪ℀ 㯿
柽 꿰
῜ 봷
灎�㬡
改 ꁨ
㲌 痗
섌 篕
 ꏽ
㟲 俓
崔 ㊆
凫᪄ꇧ
㪮 挛
뚤 䬤
䔦 愪
뤂 毰
蟞 
遭 鲒
뒐 䒜

Ꙋ⩀ɿ

ⴍᏑ
错 芪
퟽࿳
� 㴃
珵 ퟀ
౽ 헱
ϛ 섣
礷 
蹕 �
⟱ᴩ 넉
寊 ⑂
♳ ⧕ँ
쯹 䟫
溄駦 ꪨ̌
촏 叟
ᔼ 職
‫﷎‬�
㴇 班
횐 ࢝
첱 噛
ତ 씧
愯 뤜
檴 艆
킍ᷓ
넕 媂
⇲ 㯓
攕ꊀ ㇼ

⟌ ⱗᜍ
近 �
㊡ 匹
ᑨ 蒏
 ꄹ㡪
沃 间
菄 
쒥 朣
괴 ၄
鹧 뢮
漘 麮
묘 暬
ꬖ ‫ڈ‬
衟켾
134. 屹 㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�⯙ ԩ 믋摆 Ꙫ⢀෿g – Lãi chưa thực
hiện từ số bán nghịch hướng
135. (Separate Tax Return – Unrealized Profit from Upstream Sales)
136.
137. ====================================================================
138. CÁC LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP
139. (Business Combinations)
140.
141. Vì các mục đích thuế lợi tức, từ ngữ “ tái tổ chức” đề cập đến một số tái cấu trúc công ty hay
các liên kết được miển thuế theo Bộ luật thu nhập quốc nội, đoạn 368. Tái tổ chức các giao dịch
gồm sáp nhập (mergers), cải biến cơ cấu tài chánh (recapitalizations), và các bộ phận của các
công ty (divisions of corporations). Không hội bất cứ điều kiện nào do luật nêu lên có thể làm
cho tái tổ chức đó không đủ tư cách và giao dịch sẽ mất tính cách miển thuế. Mặc dù có có 7
loại giao dịch (Loại A đến loại G) được mô tả trong bộ luật cho là tái tổ chức, nhưng chỉ có 3 sẽ
được đề cập ở đây
142.
 Sáp nhập hay hợp nhất công ty (Merger or Consolidation).Một sự sáp nhập công ty xảy
ra khi một công ty mua lại công ty kia, chính yếu là cho cổ phần của công ty mua (nhưng
còn vài xem xét khác) và công ty bị mua giải thể. Nợ và tài sản công ty nầy do côn ty mua
được đảm trách. Một sự hợp nhất xảy ra khi ha hay nhiều công ty liên kết để thành lập
một công ty mới và các công ty gốc đều bị giải thể.
 Mua lại cổ phần của một công ty khác (Acquiring Another Corporation’s Stock) Nếu một
công ty trao đổi bất cứ loại cổ phần bầu cử nào của nó (không có xem xét nào khác) để
lấy cổ phần của công ty khác, và nó kiểm soát công ty thứ nhì nầy lập tức sau khi trao đổi,
thì giao dịch gọi là một tái tổ chức. Kiểm soát có nghĩa là sở hũu ít nhất 80% số cổ phiếu
bầu cử và ít nhất 80% số cổ phiếu khác.
 Mua lại tài sản của công ty khác (Acquiring Another Corporation’s Assets) Nếu một công
ty trao đổi bất cứ loại cổ phiếu bầu cử nào của nó (và thường không có thứ nào khác) để
lấy đầy đủ tất cả tài sản của công ty khác, sự giao dịch nầy là một tái tổ chức. Giả định về
nợ không làm cho giao dịch nầy mất tư các là một tái tổ chức miển thuế.

 Các tóm tắt nầy ngắn gọn và phi kỹ thuật. Điểm chánh là, các tư cách theo luật thuế cho một
vụ trao đổi cổ phiếu để thành một tái tổ chức miển thuế là không đồng bộ ( identical) với các tư
cách theo nguyên tắc kế toán của một liên kết doanh nghiệp theo hợp lãi (pooling of interests).
Liên kết doanh nghiệp theo kiểu mua (purchase business combination) có thể hoặc chịu thuế
hay miển thuế, và cơ cấu lai giao dịch để đáp ứng mục đích của cả 2 phía bên bán và bên mua
là một phần quan trọng của tiến trình bàn soạn thống nhất bất cứ liên kết doanh nghiệp loại nào.
 Trong một liên kết doanh nghiệp chịu thuế, tài sản và nợ của công ty bị mua được
tái định giá để phản ánh giá trị công bằng mua được. Bên mua công nhận lãi hay lỗ bằng giá trị
công bằng do cách đánh giá xem xét nhận được, trừ các cơ sở tính thuế của tài sản hay cổ
phiếu đã bán, các cơ sở tính thuế của tài sản và nợ hoãn lại mà không tái định giá.
 Luật công nhận thu nhập năm 1993 cho phép trừ thuế cho khấu trừ tài sản ô thể và những
tài sản vô hình khác (gọi là Đoạn 197 về tài sản vô hình). Sự trừ thuế nầy chỉ cho phép khi thuế
đã được trả (lãi hay lỗ được công nhận) bởi người bán trên giao dịch mua đó. Tất cả những tài
sản vô hình trong đoạn 197 nầy được khấu trừ cho mục đích thuế trong thời kỳ 15 năm không
cần biết niên hạn của chúng là bao nhiêu.




 Liên kết doanh nghiệp theo cách mua (Purchase Business Combinations)

 FASB Statement No 109 yêu cầu nợ thuế triển hạn hay tài sản thuế triển hạn được công nhận
để tính cho sai biệt giữa giá trị sổ sách (cơ sở của thuế) và giá trị được giao của tài sản và nợ
mua được trong một liên kết doanh nghiệp theo cách mua. (ngoại trừ tài sản vô thể, bất lợi thế
cửa hàng (negative goodwill), và các cuộc cho thuê giảm thuế (leveraged leases). Nói cách
khác, tài sản và nợ mua được được vào sổ theo giá trị công bằng gộp của chúng, và tài sản hay
nợ thuế triên hạn được vào sổ vì hậu quả thuế liên quan trong một tái tổ chức miển thuế. Sai
biệt giữa giá trị sổ sách và giá trị thuế chỉ xảy ra khi tài sản không được ghi lên cao theo giá trị
công bằng vì mục đích thuế như đã ghi lên cao vì mục đích sổ sách. Khi tài sản được ghi lên
cao vì mục đích thuế, thì những sai biệt duy nhất giữa giá trị sổ sách ghi lên cao và cơ bản thuế
ắt đã được tính toán trên sổ sách riêng của công ty bị mua như là món tài sản hay nợ thuế triển
hạn (do một sai biệt ban đầu giữa giá trị sổ sách và thuế vào thời điểm mua).
 Cuộc liên kết doanh nghiệp miển thuế giữa Platt và Shad được dùng để minh hoạ việc tính
toán món nợ thuế triển hạn cho sai biệt của giá trị sổ sách / giá trị công bằng, và ho việc xác
định tài sản vô thể. Vào 1-1-20X2, công ty Platt trả $400.000 lấy 60% cổ phiếu bầu cử lưu hành
của ông ty Shad, khi vốn cổ đông của công ty Shad gồm $300.000 vốn cổ phần và $200.000
doanh lợi giữ lại . Giá trị sổ sách thì bằng giá trị công bằng của tài sản và nợ của Shad ngoại trừ
một toà nhà và đất. Toà nhà có giá trị sổ sách là $80.000, giá trị công bằng là $120.000 và còn
8 niên hạn hữu dụng. Đất có giá trị sổ sách là $50.000 và giá trị công bằng là $150.000. Bất cứ
tài sản vô thể nào đều được khấu trừ 40 năm. Thuế suất áp dụng cho cả 2 công ty là 34%, và
áp dụng chiết khấu 80% cổ tức.

 Số vượt $100.000 của phí tổn trên giá trị sổ sách mua [$400.000 phí tổn – ($500.000 giá trị sổ
sách của tài sản ròng x 60% cổ quyên)] được phân phối như sau:

 60% cổ quyền
 Giá trị công bằng của Platt
 Giá trị sổ sách trước thuế Sai biệt x sai biệt

 Nhà cửa $80.000 $120.000 $ 40.000 $ 24.000
 Đất đai 50.000 150.000 100.000 60.000
 Tái định giá tài sản (số gộp) 84.000
 Trừ: Thuế triển hạn trên tái định giá
 ($84.000 x 34%) (28.560)
 Sai biệt ròng từ tái định giá tài sản 55.440
 Tài sản vô thể 44.560
 Số vượt của phí tổn trên giá trị sổ sách mua $100.000

 Số $24.000 giao cho nhà cửa và $8.160 liên quan đến thuế triển hạn ($24.000 x 34%) sẽ được gạch bỏ trong 8
niên hạn hữu dụng còn lại của toà nhà theo các số hằng năm lần lượt là $3.000 và $1.020. Do đó, lợi tức ròng hợp
nhất sẽ bị giảm mỗi năm $1.980 trên cơ sở sau thuế.Số $60.000 tái định giá của đất và $20.400 thuế triển hạn trên
đất tái định giá sẽ giữ y trên sổ sách cho đến khi đất bán ra bên ngoài. FASB Statement No 109 chọn không giao nợ
thuế triển hạn ho tài khoản tài sản vô thể (khi tài sản vô thể không được khấu trừ), do khó khăn trong tính toán đồng
thời tài khoản thặng dư, tài sản vô thể,và giao thuế triển hạn cho tài khoản thặng dư nầy. Họ cũng quyết định rằng
không có nhiều chi tiết tăng thêm sẽ thêm vào tính toán nầy.
 Phương pháp kế toán làm cho tương đương cho liên kết doanh nghiệp theo cách mua
 (Equity Method of Accounting for Purchase Business Combinations)

 Trong 20X2, công ty Shad có lợi tức ròng là $100.000 và trả cổ tức $40.000. Công ty Platt lập
các bút toán sau đây trên sổ sách riêng để tính toán đầu tư của nó vào Shad.


 Đà tư vào Shad $400.000
 Tiền mặt $400.000
 Vào sổ mua 60% cổ quyền trong Shad
 Tiền mặt $ 24.000
 Đầu tư vào Shad $ 24.000
 Vào sổ nhận cổ tức từ Shad ($40.000 x 60%)
 Nhớ rằng Platt cũng phải cung cấp khai thuế lợi tức
 trên phần nó được chia từ doanh lợi chưa phân
 phối $60.000 của Shad ($36.000 x 20% chịu thuế
 x 34% thuế suất = $2.448 thuế triển hạn)

 Đầu tư vào Shad $ 56.906
 Lợi tức từ Shad $ 56.906
 Vào sổ lợi tức từ Shad và khấu trừ liên quan của
 nợ thuế triển hạn trên nhà cửa được tính như sau:
 Phần chia từ lợi tức của Shad ($100.000 x 60%) $ 60.000
 Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($44.560 -:- 40 năm) (1.114)
 Trừ: Khấu hao trên số vượt phân bổ cho nhà cửa (3.000)
 Cộng: Khấu trừ thuế triển hạn trên nhà cửa 1.020
 Lợi tức từ Shad $ 56.906

 Vốn cổ đông của Shad vào 31-12-20X2 gồm $300.000 vốn cổ phần và $260.000 doanh lợi giữ
lại. Cân đối đầu tư của Platt vào tài khoản của Shad là $432.906. Một bảng phân tích cân đối tài
khoản đầu tư cho thấy như sau:

 1-1-20X2 Thay đổi 20X2 31-12-20X2

 Giá trị sổ sách đầu tư $300.000 $36.000 $336.000
 Số vượt chưa khấu trừ:
 Nhà cửa 24.000 (3.000) 21.000
 Đất 60.000 60.000
 Thuế lợi tức triển hạn (28.560) 1.020 (27.540)
 Tài sản vô thể 44.560 (1.114) 43.446
 Cân đối đầu tư $400.000 $32.906 $432.906










 Bút toán văn kiện làm việc (Working Paper Entries)
 Khi Platt sọan các văn kiện àm vịec vào 31-12-20X2, thì đầu tư vào Shad sẽ có cân đối là
$432.906 ($400.000 đầu tư ban đầu + $56.906 lợi tức từ Shad - $24.000 cổ tức). Các bút toán
văn kiện làm việc cho thấy ở dạng biểu nhật ký thường như sau:










====================================================================


 CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÁNH ĐỂ TÍNH THUẾ LỢI TỨC
 (Financial Stement Disclosures for Income Taxes)

 Tài sản và nợ thuế lợi tức triển hạn được chia làm 2 loại,số hiện hành và số chưa hiện hành,
để trình bày trên bảng cân đối. Theo FASB Statement No 109, thì tài sản và nợ thuế triển hạn
được xếp loại hiện hành và chưa hiện hành căn cứ trên cách xếp loại tài sản và nợ liên quan để
báo cáo tài chánh. Nếu mục triển hạn không liên quan đến tài sản và nợ để báo cáo tài chánh,
thì xếp hạn mục nầy tuỳ thuộc vào ngày tháng đảo ngược (reversal date) của sai biệt tạm thời .
Thêm nữa, các bộ phận quan trọng của chi phí thuế lợi tức hay lợi nhuận được yêu cầu công bố
trên các báo cáo tài chánh hay ghi chú trên báo áo tài chánh.
 Cũng được yêu cầu công bố chi phí thuế lợi tức và lợi nhuận phân bổ cho các hoạt
động liên tục, các hoạt động gián đoạn, các mục bất thường, các mục thuộc loại hậu quả tích
luỹ (cumulative-effect-type items), và các điều chỉnh đầu kỳ.



 TÓM TẮT (Summary)

 Khi cơ cấu vốn của công ty con hay công ty bị đầu tư gồm cổ phần ưu tir6n lưu hành,
vốn và lợi tức của công ty bị đầu tư được phân bổ cho cổ đông ưu tiên căn cứ trên hợp đồng ưu
tiên, và kế đó phân bổ cho cổ đông thường. Nếu cổ phiếu ưu tiên của công ty con, không được
công ty mẹ giữ, vốn và lợi tức ưu tiên được gồm trong cổ quyền thiểu số. Từ quan điểm ủa ông
ty hợp nhất, bất cứ ổ phiếu ưu tiên nào của công ty con do công ty mẹ giữ thì được coi là thanh
lý để làm báo cáo hợp nhất.
 Các tính toán về doanh lợi cho mỗi cổ phần EPS công ty mẹ và hợp nhất thì
giống nhau, và các trình tự dùng trong tính toán EPS của công ty mẹ cũng áp dụng chokế toán
của người đầu tư theo phương pháp làm cho tương đương. Các mối liên hệ công ty mẹ (người
đầu tư) không ảnh hưởng việc tính toán EPS trừ phi công ty con (công ty bị đầu tư) có chứng
khoán giảm giá trị tiềm tàng lưu hành (outstanding potentially dilutive securities). Khi một công ty
con có chứng khoán giảm trị tiềm tàng lưu hành Các điều chỉnh tính toán EPS thì khác tuỳ theo
hoặc các chứng khoán giảm trị tiềm tàng của công ty con chuyển đổi được thành cổ phần
thường công ty con hay cổ phần thường công ty mẹ.
 Một cơn vị hợp nhất được xếp loại là nhóm liên kết có thể bầu để lập khai thuế
hợp nhất. Tất cả những đơn vị hợp nhất khác khai thuế lợi tức riêng. Trong khi xác định lợi tức
chịu thuế, các đơn vị hợp nhất là thành viên của nhóm liên kết có thể bỏ ra tất cả cổ tức nhận
được từ thành viên của nhóm. Các nhóm liên kết bầu để khai thuế hợp nhất tránh được trả thuế
trên lãi chưa thực hiện và có thể cân đối bù trừ (offset) lỗ của một thành viên trong nhóm để trừ
ra lợi tức của các thành viên khác trong nhóm.
 Người đầu tư với các công ty bị đầu tư vốn và công ty on không phải là thành
viên của một nhóm liên kết trả thuế lợi tức hiện hành trên một bộ phận cổ tức nhận được và
cung cấp số liệu để tính thuế lợi tức triển hạn trên phần được chia từ lợi tức chưa phân phối
của các công ty bị đầu tư.
 Lãi và lỗ suy định và chưa thực hiện từ các giao dịch liên công ty tạo ra những
sai biệt tạm thời ảnh hưởng đến tính toán thuế triển hạn khi khai thuế công ty riêng.
 Một liên kết doanh nghiệp theo cách mua có thể là một liên kết chịu thuế hay
một tái tổ chức miển thuế theo bộ luật thu nhập quốc nội.(Internal Revenue Code)
 Trong một liên kết doanh nghiệp theo cách mua , sai biệt của phí tổn / giá trị sổ
sách được phân bổ cho tài sản và nợ mua được theo giá trị công bằng gộp, và một tài sản thuế
triển hạn hay nợ thuế triển hạn được vào sổ cho hậu quả của thuế liên quan.

 (Hết phần lý thuyết của chương 10)






 Chapter 10 – Assignment Material


 CHƯƠNG 10 – TÀI LIỆU THỰC TẬP

 CÂU HỎI
 1 Công ty Arom có 100.000 cổ phần lưu hàng trong tổng cổ phần thường không mệnh
giá và 5.000 cổ phần lưu hành $100 mệnh giá, 10% cổ phiếu ưu tiên tích luỹ. Lợi tức ròng của
ông ty Arom cho năm hiện hành là $300.000, vốn cổ đông của nó cuối kỳ của năm hiện hành là
như sau:

 10% cổ phiếu ưu tiên tích luỹ, $100 mệnh giá $ 500.000
 Cổ phiếu thường, $10 mệnh giá 1.000.000
 Vốn góp thêm 600.000
 Doanh lợi giữ lại 400.000
 Tổng vốn cổ đông $2.500.000

 Công ty Flora sở hữu 60% tronh tổng cổ phiếu thường lưu hành ủa Arom, mua đượctheo giá
trị sổ sách nhiều năm trước. Tính lợi tức đầu tư của Flora cho năm hiện hành và cân đối đầu tư
của nó vào Arom vào cuối năm hiện hành.
 2 Căn cứ vào chi tiết câu 1, cho rằng Arom trả những yêu cầu về cổ tức triển hạn của 2
năm tron năm hiện hành.Điều nầy có ảnh hưởng tính toán của bạn về lợi tức đầu tư ủa
Flora cho năm hiện hành? Nếu có, tín toán lại lợi tức đầu tư ủa Flora.
 3 Cổ phiếu ưu tiên của công ty con được thấy ra sao trên cân đối hợp nhất trong mỗi
trường hợp?
 a Nếu được công ty mẹ giữ 100%
 b Nếu được công ty mẹ giữ 50% và bên ngoài giữ 50%
 c Nếu được bên ngoài giữ 100%
 4 Mô tả tính toán của lợi tức cổ quyền thiểu số cho công ty con bị sở hữu 80% với cả hai
loại cổ phiếu ưu tiên và thường lưu hành.
 5 Doanh lợi cho mỗi cổ phần EPS hợp nhất khác với EPS của công ty mẹ ra sao?
 6 Đầu tư trong những công ty không hợp nhất và những công ty con bị sở hữu 20% đến
50% có ảnh hưởng đến tính chất của tính toán EPS công ty đứng đàâu tư?
 7 Theo những điều kiện nào các trình tự dùng trong tính toán EPS công ty mẹ thì giống như
cho công ty không đầu tư vốn cổ phần
 8 Có lẽ cần thiết tính EPS cho các công ty con và các công ty bị đầu tư vốn trước khi EPS
công ty mẹ (và hợp nhất) được xác định. Khi nào các tính toán EPS công ty con được dùng
để tính EPS công ty mẹ?
 9 Chứng khoán giảm trị tiềm tàng của công ty con có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
công ty mẹ hay cổ phầ n thường công ty con. Mô tả cách những tình huống nầy ảnh hưởng
đến trình tự EPS của công ty mẹ.
 10 Trong tính toán doanh lợi giảm trị cho công ty mẹ, có thể cần thay thế vốn của công ty
mẹ trong lợi tức thực hiện công ty con với vốn của công ty mẹ trong doanh lợi giảm trị công
ty con. Tính toán thay thế nầy có gồm khấu trừ tài sản vô thể và lãi chưa thực hiện mà có
gồm trong lợi tức công ty mẹ từ công ty con?
 11 Khai thuế lợi tức hợp nhất có được yêu cầu cho hết các đơn vị hợp nhất hay không?
Thảo luận.
 12 Một đơn vị hợp nhất được xếp loại “nhóm liên kết” theo luật IRS có thể bầu cử để khai
thuế riêng cho mỗi thành viên?
 13 Những thuận lợi đầu tiên của khai thuế hợp nhất là gì?
 14 Một số hay tất cả cổ tức nhận được bởi môt công ty từ các công ty liên kết quốc nội có
thể được bỏ ra không đánh thuế lợi tức liên bang. Khi nào thì tất ả ác cổ tức được bỏ ra
hết?
 15 Mô tả tính hất hậu quả thuế của cácsai biệt tạm thời phát sinh do dùng phương pháp kế
toán làm ho tương đương .
 16 Công ty mẹ/người đầu tư có cung cấp số liệu cho thuế lợi tức trên doanh lợi chưa phân
phối của công ty con bằng điều chỉnh các tài khoản đầu tư và lợi tức đầu tư? Giải thích.
 17 Khi nào lãi và lỗ suy định và chưa thực hiện tạo sai biệt tạm thời cho một đơn vị hợp
nhất?

 BÀI TẬP (Exercises)
 E 10-1 [Theo AICPA]
 1 [Cổ phiếu ưu tiên] Công ty Moss sở hữu 20% cổ phiếu ưu tiên của công ty Du ퟿ �
࿿� 㿳翕
‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤
⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆
凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱
⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂 ⇲ ⟌ 㯓攕ꊀ ㇼ寷⟌ 킍ᷓ ⱗ ᜍ
近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘
첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹
呪҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵
聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏
 ⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠  蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣
餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬
ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑
朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦
뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ
쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿
柽 꿰 ῜ 봷 灎 ꁨ 㬡 改 ꏽ 㲌 痗 섌 篕  ꏽ㟲 俓 崔 ㊆ 凫 ᪄ ꇧ 㪮 挛 뚤 䬤 䔦 愪 뤂 毰 蟞  遭 鲒 뒐 䒜 撶
Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍᏑ 错芪 ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�
㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ 㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮
漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳
迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛
椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵ ⁁㹹秩 臍 
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁
姻⯤‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ
뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉
䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ ࿿
�㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛
鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱ ᴩ 넉寊 ⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆 킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷
⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞
沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝
窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ
튥 ጣ 锵 聂 ‫ﹰ‬利  街 켎 忙 㴨 焏 �┵ ⁁㹹 秩  臍   麛 뢦 漨 鴎 돘 唬 Ė 懲 롯 沞 钺 虠  蹵 �⡱ෙ턩
ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት
釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗
㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄
秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪�
⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追�㿑紙
팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒
뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍᏑ 错芪 ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ
職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬ 衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�⯙ ԩ 믋摆
Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘 ᢬ 꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵ ⁁㹹
秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦
팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴
‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇
䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨
삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꁨ㲌
痗섌篕 ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱
ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲
㯓攕ㇼ寷⟌
⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅
剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ
鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ
뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏
 �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩
ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት
釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗
㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄
秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪�
⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追�㿑紙
팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒
뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ
職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬ 衟켾屹㗨 䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�⯙ ԩ 믋摆
Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘 ᢬ 꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵ ⁁㹹
秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦
팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴
‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇
䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨
삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꁨ㲌
痗섌篕 ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱
ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲
㯓攕ㇼ寷⟌
ꊀ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅
剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ
鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ
뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏
 �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩
ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት
釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮ꂣ 㼶籋 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗
㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄
秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪�
⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追�㿑紙
팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒
뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ
職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬ 衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘 첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�⯙ ԩ 믋摆
Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘 ᢬ 꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵ ⁁㹹
秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦
팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴
‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇
䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨
삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꁨ㲌
痗섌篕 ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱
ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲
㯓攕ㇼ寷⟌
ꊀ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅
剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ
鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ
뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏
 �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩
ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት
釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗
㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄
秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪�
⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕ഀ폿៿追�㿑紙
팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒
뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ
職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬ 衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�⯙ ԩ 믋摆
Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘 ᢬ 꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵ ⁁㹹
秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦
팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴
‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞 甹쁨粍석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇
䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨
삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꁨ㲌
痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽
헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂
⇲㯓攕ꊀ ㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�
≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙
괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪
⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏
 �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� 
⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠
튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢
າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿
쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ � ࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘 꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ � 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞 甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ ࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ 믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ � Ꮡ 错芪
ⴍɿ ⟗
⩀ ퟽�㴃珵
ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆
킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏
燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�
⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦 漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞
钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔
椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍
석窳댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌
叕 ᔀ 菿  쿹快㺄秧  茕  짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂 痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ �
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪 �㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎
ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍᏑ 错芪 ퟽�
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴
艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋
䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏  �┵⁁㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲 롯沞钺虠

蹵�⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요
梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳
댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ
菿  쿹 快 㺄 秧  茕  짱 䯛 䔤 愦 뤪 椀 课 쟸 濭 麐 뢜 沴 陆 詨 삌 緕  ퟿ � ࿿� 㿳 翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓ 唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎ꁨ㬡改ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ ⟗Ꮡ ⴍᏑ 错芪
⟗ ⴍ
� ퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ
쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆킍ᷓ 넕媂⇲㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛
봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲ 㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤
섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙
㴨焏�┵⁁ 㹹秩 臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�  ⡱ෙ턩 ᤋ ꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏㟝䴱
偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬ 蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ �⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ ⬞ ‫ڻ‬
肣V ‫ﱉ‬ 쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 30%, và nhận $30.000 cổ tức từ Sprimger. Thuế suất lợi tức hiệu lực của
Palmer là 34%, và đượhưởng món giảm 80% cổ tức nhận được trên cổ tức nhận được từ
Springer.Trên cơ bản ủa thông tin nầy, Palmer phải:
 a Báo cáo lợi tức đầu tư từ Springer là $57.960
 b Tăng đầu tư vủa nó vào Sprimger cho năm 20X1 ở con số $27.960
 c Ghi bên có thuế lợi tức triển hạn của nó ở con số ròng $2.040 cho năm 20X1
 d Ghi bên nợ thuế lợi tức triển hạn của nó ở con số ròng $2.040 cho năm 20X1
 4 Công ty Polines sở hữu 35% cổ phần bầu cử của công ty Sissi, một công ty quốc nội.
Trong 20X1, Sissi báo cáo lợi tức ròng là $100.000 và trả cổ tức $50.000. Thuế suấtlợi tức
hiệu lực cho Polines là 34%. Polines sẽ vào sổ con số nào là thuế lợi tức phải trả hiện hành
và thuế lợi tức triển hạn từ cuộc đầu tư của nó vào Sissi?
 a.$17.000 và $0, lần lượt
 b $5.950 và $5.950 lần lượt
 c $3.400 và $3.400, lần lượt
 d $1.190 và $1.190, làân lu75t
 5 Công ty Pint và công ty con quốc nội bị nó sở hữu 100%, công ty Star, được xếp loại như
là một nhóm liên kết vì mục đích thuế. Trong năm hiện hành , Star trả $80.000 cổ tức bằng
tiền mặt. Cho ằng thuế suất lợi tức là 34%, chi phí thuế lợi tức trên cổ tức phải được báo cáo
là bao nhiêu trên báo cáo lợi tức hợp nhất của công ty Pint và công ty con?
 a $0 c $5.440
 b $27.200 d $2.720

 E 10-14 [Thuế]
 Lợi tức trên kế toán trước thuế của công ty Pruit và công ty con bị nó sở hữu 100%,
công ty Solo, cho 20X1 như sau:

 Pruit Solo

 Số bán $1.000.000 $500.000
 Lãi trên đất 200.000 ---
 Tổng lợi nhuận 1.200.000 500.000
 Phí tổn hàng bán 500.000 300.000
 Lãi gộp 700.000 200.000
 Chi phí hoạt động 400.000 100.000
 Lợi tức trên kế toán truớc thuế $ 300.000 $100.000

 Giao dịch liên công ty duy nhất trong 20X1 là món lãi trên đất bán cho Solo. Cho rằng thuế
suất lợi tức không thay đổi 34%.

 Yêu cầu
 1 Con số nào phải thấy trên báo cáo lợi tức hơp nhất như là chi phí thuế lợi tức nếu lập
các bảng khai thuế lợi tức riêng?
 2 Tính chi phí thuế lợi tức hợp nhất nếu lập bảng khai thuế hợp nhất.
 3 Thuế lợi tức phải trả hiện hành sẽ là gì nếu lập các bảng khai thuế riêng? Nếu lập bản
khai thuế hợp nhất

 E 10-15 [Thuế]
 Công ty Paxton và công ty con bị nó sở hữu 70%, công ty Sutter, có các lợi tức hoạt
động trước thuế cho năm 20X8 như sau:

 Paxton Sutter

 Số bán $8.000.000 $4.000.000
 Lãi trên thiết bị 200.000 ---
 Phí tổn hàng bán (5.000.000) (2.000.000)
 Chi phí khác (1.800.000) (1.200.000)
 Lợi tức trước thuế $1.400.000 $ 800.000

 Paxton nhận $280.000 cổ tức từ Sutter trong năm 20X8. Tài sản vô thể do đầu tư của
Paxton vào Sutter đang được khấu trừ với tỷ suất $50.000 mỗi năm (đường ngang đồng thời
dùng cho cả 2 mục đích vào sổ và tính thuế, còn tài sản vô thể thì trừ thuế)
 Vào 1-1-20X8, Paxton bán thiết bị cho Sutter lãi $200.000. Sutter đang
khấu hao thiết bị theo tỷ suất 20% mỗi năm. Thuế suất 34% không đổi áp dụng cho cả 2 công
ty.

 Yêu cầu: Soạn báo cáo lợi tức hợp nhất cho công ty Paxton và công ty con cho 20X8.
(Cho rằng không cân đối thuế triển hạn vào 1-1-20X8)

 E 10-16 [Thuế]
 Công ty Sullivan và công ty con bị nó sở hữu 100%, công ty Peddicord. Trong năm
hiện hành, Peddicord bán hàng phí tổn $50.000 cho Sullivan lấy $100.000. Một thuế suất lợi
tức 34% được áp dụng, và 80% hàng hoá Sullivan vẫn chưa bán vào cuối năm.

 Yêu cầu
 1 Soạn các bút toán văn kiện làm việc hợp nhất so sánh liên quan đến lãi chưa thực
 hiện khi khai thuế riêng rẻ và hợp nhất.
 2 Soạn các bút toán văn kiện làm việc hợp nhất so sánh theo dạng thức nhật ký thường
 liên quan đến giao dịch bán liên công ty và hậu quả thuế lợi tức liên quan khi lập hồ
sơ thuế riêng và hợp nhất.

 E 10-17 [Thuế]
 Công ty Sweeney, công ty con bị sở hữu 80% bởi công ty Pioneer, bán thiết bị với giá
trị sổ sách $150.000 cho Pioneer lấy $ 250.000 vào 31-12-20X3. Khai thuế riêng được lập, và
thuế suất 34% áp dụng cho 2 công ty.


 Yêu cầu:
 1Soạn bút toán hợp nhất một-dòng cho công ty Pioneer loại trừ hậu quả của giao dịch liên
công ty
 2 Soạn các bút toán văn kiện làm việc theo dạng thức nhật ký thường để loại trừ lãi chư
thực hiện.
 3 Cho rằng lợi tức ròng báo cáo của Sweeney là $800.000 và rằng bán thiết bị là giao dịch
liên công ty duy nhất giữa Pioneer và Sweeney. phần chia cho ổ quyền thiểu số từ tổng lợi
tức hợp nhất là bao nhiêu?


 VẤN ĐỀ (Problems)

 P 10-1 [Cổ phiếu ưu tiên]
 Công ty Parrella trả $3.100.000 để lấy 180.000 cổ phần bầu cử thường lưu hành của
công ty Stanley vào 1-1-20X5, khi vốn cổ đông của Stanley gồm:

 10% cổ phiếu ưu tiên, tích luỹ,$100 mệnh giá.
 ưu tiên thanh lý $105 mỗi cổ phiếu, và 10.000
 cổ phiếu phát hành, lưu hành với cổ tức một năm trả chậm $1.000.000
 Cổ phần thường, $10 mệnh giá, 200.000 cổ phần
 phát hành và lưu hành 2.000.000
 Vốn góp thêm 500.000
 Doanh lợi giữ lại 650.000
 Tổng vốn cổ đông $4.150.000

 Trong năm 20X5, Stanley báo cáo lợi tức ròng là $500.000 và công bố cổ tức là
$400.000. Bất cứ sai biệt nào của phí tổn / giá trị sổ sách đều được khấu trừ 10 năm.

 Yêu cầu:
 1 Tài sản vô thể từ đàâu tư của Parrella vảo Stanley.
 2 Lợi tức của Parrellla từ Stanley
 3 Lợi tức cổ quyền thiểu số cho năm 20X5
 4 Cổ quyền thiểu số trong Stanley vào 31-12-20X5
 5 Cân đối đầu tư ủa Parrella vào Stanley vào 31-12-20X5

 P 10-2 [Cổ phiếu ưu tiên]
 Công y Pulsen mua 80% cổ phiếu ưu tiên của công ty Starky với $175.000 và 90% cổ
phần thường của Starky với $650.000 vào 1-7-20X7. Vốn cổ đông của Starky vào 31-12-20X7
như sau:

 Vốn cổ đông
 9% cổ phiếu ưu tiên, tích luỹ, không tính lãi,
 $100 mệnh giá, giá trả bất kỳ $105 $200.000
 Cổ phần thường, mệnh giá $10 500.000
 Vốn góp trong phần vượt của mệnh giá 40.000
 Doanh lợi giữ lại 160.000
 Tổng vốn cổ đông $900.000

 Công ty Starky có lợi tức ròng là $24.000 trong năm 20X6 và $46.000 trong 20X7, nhưng nó
công bố không có cổ tức cho năm nào cả.Cho rằng cổ tức ưu tiên tích luỹ theo tỷ suất qua mỗi
năm và tài sản ròng của Starky được định giá trị công bằng vào ngày 1-7-20X7.

 Yêu cầu
 1 Xác định các cân dối tài khoản của các đầu tư của Pulsen vào cổ phần thường và ưu tiên
của Starky vào 31-12-20X7 trên cơ bản hợp nhất một-dòng . Dùng khấu trừ 10 năm cho bất
cứ tài sản vô thể nào.
 2 Soạn các bút toán văn kiện làm việc để hợp nhất các bảng cân đối của Pulsen và Starky
vào 31-12-20X7.

 P 10-3 [Cổ phiếu ưu tiên]
 Các báo cáo tài chánh cho công ty Pat và Sal cho năm 20X4 được tóm tắt như sau:

 Pat Sal

 Báo cáo lợi tức và doanh lợi giữ lại liên kết
 cho năm 20X4
 Số bán $1.233.000 $700.000
 Lợi tức từ Sal 67.000 ---
 Phí tổn hàng bán (610.000) (400.000)
 Chi phí khác (390.000) (210.000)
 Lợi tức ròng 300.000 90.000
 Cộng: Doanh lợi giữ lại 1-1-20X4 500.000 200.000
 Trừ: cổ tức (200.000) (50.000)
 Doanh lợi giữ lại 31-12-20X4 $ 600.000 $240.000

 Bảng cân đối 31-12-20X4
 Tiền mặt $ 181.000 $ 50.000
 Tài sản hiện hành khác 200.000 300.000
 Tài sản nhà máy – ròng 900.000 600.000
 Đầu tư vào Sal 719.000 ---
 Tổng tài sản $2.000.000 $950.000

 Nợ hiện hành $200.000 $ 60.000
 Cổ phiếu ưu tiên $10 --- 100.000
 Cổ phiếu thường 1.200.000 500.000
 Vốn góp khác --- 50.000
 Doanh lợi giữ lại 600.000 240.000
 Tổng vốn $2.000.000 $950.000

 Pat sở hữu 90.000 cổ phần bầu cử tường của Sal vào 31-12-20X4. Những cổ phiếu
nầy được mua theo hai lô như sau:

 Ngày tháng Cổ phần Giá mua

 Lô 1 1-1-20X3 70.000 $500.000
 Lô 2 1-4-20X4 20.000 152.000

 Vốn cổ đông của Sal vào cuối năm 20X2, 20X3, và 20X4 như sau:
 31-12

 20X2 20X3 20X4

 Cổ phiếu ưu tiên $10, $100 mệnh giá,
 tích luỹ, và không cổ tức trả chậm $100.000 $100.000 $100.000
 Cổ phần thường, $5 mệnh giá 500.000 500.000 500.000
 Vốn góp khác 50.000 50.000 50.000
 Doanh lợi giữ lại 150.000 200.000 240.000
 Tổng vốn cổ đông $800.000 $850.000 $890.000

 Lợi tức ròng của Sal cho 20X4 là $90.000, kiếm được theo tỷ lệ trong năm, và cổ tức từng quí
là $12.5000 công bố 15-3, 15-6, 15-9, và 15-12. Bất cứ tài sản vô thể nào từ các vụ mua cổ
phiếu từ Pat được khấu trừ 10 năm . Không có món nào phải trả hay phải thu liên công ty vào
31-12-20X4, và không có giao dịch liên công ty nào ngoài cổ tức.

 Yêu cầu: Soạn văn kiện làm việc hợp nhất cho công ty Pat và công ty on cho năm 20X4
 P 10-4 [Cổ phiếu ưu tiên]
 Công ty Par mua 80% cổ phần thường của công ty Sak với $240.000 vào 1-1-20X5,
khi vốn cổ đông công ty Sak gồm $200.000 cổ phần thường, $100.000 cổ phiếu ưu tiên, và
$25.000 doanh lợi giữ lại. Số vượt được phân bổ cho tài sản vô thể khấu trừ trong 10 năm.
 Số bán liên công ty về hàng tồn từ Pari cho Sak là $50.000 năm 20X5 và $60.000 năm
20X6. Phí tổn các mục nầy đối với Pari là 60% giá bán cho Sak, và Sakvào kiểm kê $30.000
các mục bán liên công ty nầy vào 31-12-20X5 và $40.000 vào 31-12-20X6. Các mục phải thu
và phải trả liên công ty do các số bán nầy là $10.000 vào 31-12-20X5 và $5.000 vào 31-12-
20X6.
 Sak bán đất phí tổn $10.000 cho Pari lấy $20.000 trong 20X5. Trong 20X6 Pari bán lại
đất ra bên ngoài lấy $30.000.
 Vào 1-7-20X6, Pari mua tất cả các trái phiếu phải trả của Sak ở thị trường mở với
$91.000. Những trái phiếu nầy đã phát hành theo mệnh giá, có ngày trả lãi 30-6 và 31-12 và
đáo hạn ngày 31-6-20X9.
 Sak công bố và trả cổ tức $10.000 trên cổ phiếu ưu tiên tích luỹ của nó và $10.000 trên
cổ phiếu thường của nó trong mỗi năm 20X5 và 20X6.
 Báo cáo tài chánh của Pari và Sak vào và cho năm chấm dứt 31-12-20X6 được tóm
tắt như sau:

 Pari Sak

 Báo cáo lợi tức và doanh lợi giữ lại liên kết
 Cho năm hấm dứt ngày 31-12-20X6
 Số bán $900.000 $300.000
 Lãi trên đất 10.000 ---
 Lợi tức tiền lãi 6.500 --
 Lợi tức từ Sak 38.000 ---
 Phí tổn hàng bán (600.000) (140.000)
 Chi phí hoạt động (208.500) (90.000)
 Chi phí tiền lãi --- (10.000)
 Lợi tức ròng 146.000 60.000
 Cộng: Doanh lợi giữ lại đầu kỳ 120.000 50.000
 Trừ: Cổ tức (100.000) (20.000)
 Doanh lợi giữ lại 31-12-20X6 $166.000 $ 90.000

 Bảng cân đối 31-12-20X6
 Tiền mặt $ 5.500 $ 15.000
 Tài khoản phải thu 26.000 20.000
 Hàng tồn 80.000 60.000
 Tài sản hiện hành khác 100.000 5.000
 Đất đai 160.000 30.000
 Nhà máy và thiết bị - ròng 268.000 420.000
 Đầu tư vào Sak – trái phiếu 92.500 ---
 Đầu tư vào Sak - cổ phần 258.000 ---
 Tổng tài sản $990.000 $550.000

 (còn tiếp)

 Pari Sak

 Tài khoản phải trả $ 24.000 $ 15.000
 10% trái phiếu phải trả --- 100.000
 Nợ khác 100.000 45.000
 10% cổ phiếu ưu tiên --- 100.000
 Cổ phiếu thường 700.000 200.000
 Doanh lợi giữ lại 166.000 90.000
 Tổng vốn $990.000 $550.000

 Yêu cầu : Soạn văn kiện làm việc hợp nhất cho công ty Pari và Sak cho năm chấm dứt
31-12-20X6.
 P 10-5 [EPS]
 Công ty Palace có $108.000 lợi tức từ hoạt động riêng nó năm 20X3 và $42.000 lợi tức
từ Skinner, công ty con bị nó sở hữu 70%. Lợi tức ròng của Skinner là $60.000 gồm $66.000
lợi tức hoạt động trừ $6.000 lãi không thuế trên 10% trái phiếu công ty chuyển đổi được lưu
hành. Trong năm 20X3, Palace có 10.000 cổ phần thường lưu hành , và Skinner có 50.000 cổ
phiếu thường lưu hành.

 Yêu cầu
 1 Tính EPS giảm trị của Palace cho năm 20X3, cho rằng trái phiếu chuyển đổi được
của Skinner chuyển sang 10.000 cổ phiếu thường của Skinner.
 2 Tính toán EPS giảm trị của Palace cho năm 20X3, cho rằng trái phiếu chuyển đổi
được của Skinner chuyển đổi thàng 10.000 cổ phần thường của Palace.

 P 10-6 [EPS]
 Công ty Pensacola sở hữu 80% cổ quyền trong công ty Sheridan, Năm 20X8
Pensacola có 20.000 cổ phần thường lưu hành. Sheridan ó những chứng khoán sau đây lưu
hành:
 10.000 cổ phiếu thường
 Quyền chọn để mua 2.000 cổ phiếu thường của Sheridan với $15 mỗi cổ phiếu
 10.000 cổ phần của 10% cổ phiếu ưu tiên chuyển đổi được, $100 mệnh giá
 được chuyên đổi thành 3.000 cổ phiếu thường của Shridan
 Các dữ liệu về lợi tức của các công ty liên doanh cho năm 20X8 như sau;

 Pensacola Sheridan

 Lợi tức riêng $120.000 $55.000
 Lợi tức từ Sheridan ($45.000 lợi tức trả
 cho cổ phần thường x 80%) - $6.000
 khấu trừ tài sản vô thể 30.000
 $150.000 $55.000

 Yêu cầu:Tính toán EPS giảm trị và cơ bản cho công ty Pensacola và công ty con cho năm
20X8, cho rằng giá thị trường trung bình cho cổ phiếu thường Sheridan là $30 mỗi cổ phiếu.

 P 10-7 [EPS]
 Công ty Protein sở hữu 80% cổ phần thường lưu hành của công ty Starch. Mua 80% cổ quyền
nầy vào năm 20X2 với $40.000 là phần vượt của giá trị sổ sách do định giá thấp thiết bị còn 8
niên hạn hữu dụng. Các chứng khoán lưu hành của 2 công ty trong suốt năm 20X3 và vào 31-
12-20X3 là:


 Protein Starch

 Cổ phiếu thường, $5 mệnh giá 20.000 cổ phần --
 Cổ phiếu thường, $10 mệnh giá -- 6.000 cổ phần
 14% cổ phiếu ưu tiên, chuyển đổi được,
 tích luỹ, $100 mệnh giá --- 1.000 cổ phần

 Lợi tức ròng của công ty Starch là $50.000 cho năm 20X3, và lợi tức ròng của Protein gồm
$70.000 lợi tức riêng và $23.800 lợi tức từ Starch.

 Yêu cầu
 1 Tính toán EPS giảm trị và cơ bản hợp nhất, cho rằng cổ phiếu ưu tiên được chuyển
 thành 4.000 cổ phiếu thường của công ty Starch.
 2 Tính toán EPS giảm trị và cơ bản hợp nhất, cho rằng các cổ phiếu ưu tiên được
chuyển thành 5.000 cổ phần thường của Protein

 P 10-8 [EPS]
 Công ty Premble sở hữu 40.000 trong 50.000 cổ phiếu lưu hành của Smithfield, và trong năm
20X6, nó công nhận lợi tức từ Smithfield như sau:

 Phần chia từ lợi tức ròng của Smithfield ($500.000 x 80%) $400.000
 Khấu trừ tài sản vô thể (50.000)
 Lãi chưa thực hiện – bán thuận hướng (40.000)
 Lãi chưa thực hiện – bán nghịch hướng ($60.000 x 80%) (48.000)
 Lợi tức từ Smithfield $262.000

 Lợi tức ròng của Premble (và lợi tức ròng hợp nhất) cho năm 20X6 là $1.262.000, gồm
lợi tức riêng từ Premble là $1.000.000 và $262.000 lợi tức từ Smithfield. Premble có 100.000
cổ phần thường lưu hành, nhưng nó không có tương đương cổ phần thường hay chứng
khoán giảm trị tiềm tàng khác.
 Smithfield có $100.000 mệnh giá của 10% trái phiếu chuyển đổi được lưu hành được
chuyển đổi thành 10.000 cổ phần thường ủa Smithfield. Lãi miển thuế trên trái phiếu là $6.400,
và EPS giảm trị của Smithfield để tính toán EPS hợp nhất được xác định như sau:

 Lợi tức ròng $500.000
 Cộng: Lãi miển thuế trên trái phiếu chuyển đổi được 6.400
 Trừ: Lãi chưa thực hiện trên bán nghịch hướng (60.000)
 a. Doanh lợi giảm trị $446.400

 Cổ phiếu thường lưu hành 50.000
 Cổ phiếu phát hành trên chuyển đổi trái phiếu 10.000
 b. Cổ phần thường và tương đương 60.000

 EPS giảm trị a -:- b $ 7,44

 Yêu cầu: Tính toán EPS giảm trị của công ty Premble và hợp nhất cho năm 20X6



 P 10-9 [EPS]
 Lợi tức ròng của công ty Pike cho năm 20X6 gồm như sau:

 Lợi tức ròng $320.000
 Lợi tức từ công ty Sim:
 80% lợi tức của Sim trả cho cổ phiếu thường $160.000
 Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể (4.000)
 Trừ Lãi chưa thực hiện trên đất mua từ Sim (16.000) 130.000
 Lợi tức ròng cho năm 20X6 $450.000



 Chi tiết thêm:
 1 Pike có 10.000 cổ phần thường , và Sim có 50.000 cổ phần thường và 10.000 cổ phiếu
ưu tiên $10 mệnh giá, chuyển đổi được, tích luỹlưu hành trong 20X6. Cổ phiếu ưu tiên
chuyển đổi thành 30.000 cổ phiếu thường của Sim.
 2 Sim có bảo chứng lưu hành cho phép người giữ mua 10.000 cổ phiếu thường của Sim
giá $15 mỗi cổ phiếu (giá thị trường trung bình $20)
 3 Lợi tức ròng được báo cáo của Sim cho 20X6 là $300.000, phân bổ $100.000 cho cổ
đông ưu tiên và $200.000 cho cổ đông thường.
 4 Pike sở hữu 40.000 cổ phần thường của Sim trong năm 20X6

 Yêu cầu: Tính toán EPS giảm trị và cơ bản của công ty Pike (và hợp nhất)

 P 10-10 [Thuế]
 Công ty Pactor và công ty con bị nó sở hữu 100%, công ty Shram, là thành viên của nhóm liên
kết với các lợi tức trên kế toán trước thuế như sau:

 Pactor Shram

 Số bán $1.200.000 $700.000
 Lãi trên bán đất 50.000 ---
 Phí tổn hàng bán (600.000) (300.000)
 Chi phí hoạt động (350.000) (250.000)
 Lợi tức trên kế toán trước thuế $ 300.000 $150.000

 Món lãi do Pactor báo cáo liên quan đến đất bán cho Shram trong năm hiện hành. Thuế suất
lợi tức 34% không đổi được áp dụng

 Yêu cầu: Soạn báo áo lợi tức cho công ty Pactor cho rằng (a) lập khai thuế công ty riêng và (b)
lập khai thuế hợp nhất. Ghi chú: Pactor áp dụng phương pháp làm cho tương đương như hợp
nhất một-dòng.

 P 10-11 [Thuế]
 Công ty Panama trả $590.000 tiền mặt để mua 70% cổ phần thường lưu hành của công ty
Silky vào 2-1-20X5, khi vốn của Silky gồm $500.000 vốn cổ phần và $300.000 doanh lợi giữ
lại. Số vượt của phí tổn trên giá trị sổ sách mua là tài sản vô thể khấu trừ 15 năm.
 Vào tháng 12-20X5, Silky bán hàng tồn cho Panama với lãi gộp là $50.000 (giá bán
$120.000 và phí tổn $70.000), tất cả các mục hàng tồn nầy còn trong kiểm kê ngày 31-12-
20X5 của Panama.
 Silky trả cổ tức $50.00 năm 20X5, và một giảm trừ 80% cổ tức nhận được được áp
dụng.


 Lợi tức riêng trước thuế của Panama và Silky cho năm 20X5 như sau:

 Panama Silky

 Số bán $4.000.000 $1.000.000
 Phí tổn hàng bán (2.000.000) (550.000)
 Chi phí hoạt động (1.500.000) (250.000)
 Lợi tức trước thuế $ 500.000 $ 200.000

 Yêu cầu
 1 Xác định thuế lợi tức phải trả hiện hành và chi phí thuế lợi tức cho công ty Panama và
Silky cho năm 20X5
 2 Tính lợi tức của Panama từ Silky cho năm 20X5
 3 Soạn một báo cáo lợi tức hợp nhất cho Panama và Silky cho năm 20X5

 P 10-12 [Thuế]
 Lợi tức chịu thuế cho công ty Pulasky và Stewart , công ty con bị sở hữu 70%, cho năm 20X3
như sau:

 Pulasky Stewart

 Số bán $500.000 $300.000
 Cổ tức nhận được từ Stewart 28.000
 Tổng lợi nhuận 528.000 300.000
 Phí tổn chi phí 250.000 120.000
 Chi phí hoạt đông 78.000 80.000
 Tổng giảm trừ 328.000 200.000
 Lợi tức chịu thuế $200.000 $100.000

 Chi tiết thêm
 1 Pulasky mua cổ quyền trong Stewart theo giá trị sổ sách vào 31-12-20X2.
 2 Stewart trả cổ tức $40.000 trong 20X3
 3 Pulasky bán $90.000 hàng hoá cho Stewart trong năm 20X3, và có $10.000 lãi chưa
 thực hiện từ vụ bán vào cuối năm.
 4 Áp dụng thuế suất lợi tức 34%
 5 Pulasky có đủ điều kiện được giảm trừ 80% cổ tức nhận được.

 Yêu cầu: Soạn văn kiện làm việc báo cáo lợi tức hợp nhất cho Pulasky và ông ty con cho năm
20X3.

 P 10-13 [ Thuế]
 Công ty Pen mua 90% cổ quyền trong công ty Soo trong một giao dịch chịu thuế vào
1-1-20X5 với $900.000, khi Soo có $500.000 vốn cổ phần và $400.000 doanh lợi giữ lại. Số
vượt $90.000 của phí tổn trên giá trị sổ sách là tài sản vô thể khấu trừ trong 15 năm. Pen và
Soo thuộc nhóm liên kết để tính thuế.
 Trong 20X5, Pen bán đất cho Soo với món lãi $20.000. Soo vẫn còn giữ đất.
Soo trả cổ tức $50.000. Thuế suất 34% không thay đổi áp dụng cho Pen và Soo. Báo cáo lợi
tức cho các công ty Pen và Soo, và một báo cáo lợi tức hợp nhất cho Pen và công ty con
được tóm tắt nhu sau:

 Pen Soo Hợp nhất

 Số bán $800.000 $200.000 $1.000.000
 Lãi trên bán đất 20.000 --- ---
 Lợi tức từ Soo 30.430 --- ---
 Phí tổn hàng bán (400.000) (75.000) (475.000)
 Chi phí khác (150.000) (30.000) (186.000)
 Chi phí thuế lợi tức (82.860) (32.300) (115.260)
 Lợi tức cổ quyền thiểu số --- --- (6.270)
 Lợi tức ròng $217.470 $ 62.700 $ 217.470

 Yêu cầu: Tái lập các bút toán văn kiện làm việc cần để hợp nhất báo cáo tài chánh
cho Pen và công ty con cho năm 20X5.
 P 10-14 [Thuế]
 Công ty Parson mua tất cả cổ phiếu của công ty Studio vào 1-1-20X5 với $280.000
tiền mặt, khi giá trị sổ sách và giá trị công bằng của tài sản và nợ của Studio thì như sau:

 Giá trị sổ sách
 (cơ bản thuế) Giá trị công bằng

 Tài sản hiện hành $100.000 $100.000
 Đất đai 20.000 60.000
 Nhà cửa – ròng 80.000 110.000
 Trang thiết bị - ròng 60.000 70.000
 Tài sản $260.000 $340.000
 Nợ $ 90.000 $ 90.000
 Vốn cổ phần 150.000
 Doanh lợi giữ lại 20.000
 Vốn $260.000

 Nhà cửa của Studio còn 10 niên hạn hữu dụng, và trang thiết bị có 2 niên hạn hữu dụng . Bất
cứ tài sản vô thể nào đều được Parson khấu trừ trong 15 năm. Trong 20X5, Studio có lợi tức
$50.000 và trả cổ tức $20.000. Parson và Studio chịu thuế suất 34%.
 Yêu cầu
 1 Soạn một kế hoạch để phân bổ số vượt của phí tổn trên giá trị sổ sách cho tài sản và nợ
của Studio, thuế triển hạn , và tài sản vô thể vào 1-1-20X5, cho rằng việc mua là giao dịch
chịu thuế.
 2 Soạn một kế hoạch phân bổ số vượt của phí tổn trên giá trị sổ sách cho tài sản, nợ, thuế
triển hạn, và tài sản vô thể của Studio vào 1-1-20X5, cho rằng cuộc mua là một tái tổ chưc
miển thuế.
 3 Tính lợi tức của Parson từ Studio cho năm 20X5 theo 2 tuỳ chọn trên.
 P 10-15 [Thuế]
 Lợi tức hoạt động trước thuế của công ty Pommer và công ty Sooner, công ty con bị nó sở
hữu 70%, cho năm 20X8 như sau:

 Pommer Sooner

 Số bán $8.000.000 $4.000.000
 Lãi trên thiết bị 500.000 ---
 Phí tổn hàng bán (5.000.000) (2.000.000)
 Chi phí khác (2.100.000) (1.200.000)
 Lợi tức trước thuế (bỏ ra lợi tức
 của Pommer từ Sooner) $1.400.000 $ 800.000



 Chi tiết thêm
 1 Pommer nhận $280.000 cổ tức từ Sooner trong năm 20X8.
 2 Tài sản vô thể từ đầu tư của Pommer vào Sooner đang được khấu trừ $50.000 mỗi
 năm (15 niên hạn)
 3 Pommer bán thiết bị cho Sooner với món lãi $500.000 vào 1-1-20X8. Sooner đang khấu
hao thiết bị với tỳ suất 20% mỗi năm.
 4 Áp dụng thuế suất lợi tức 34%.
 5 Pommer cung cấp trả thuế lợi tức trên lợi tức chưa phân phối từ Sooner .
 Yêu cầu:
 1 Xác định chi phí thuế lợi tức riêng cho Pommer và Sooner.
 2 Xác định lợi tức của Pommer từ Sooner trên cơ bản vốn.
 3 Soạn một báo cáo lợi tức hợp nhất cho công ty Pommer và công ty con cho năm chấm
dứt 31-12-20X8.

 P 10-16 [Thuế]
 Vào 3-1-20X7, công ty Phoenix mua 90% cổ quyền trong công ty Selica với giá
$120.000 số vượt của giá trị sổ sách và giá trị công bằng, Số vượt là tài sản vô thể với 10 năm
khấu trừ.Trong 20X7, Phoenix bán các mục hàng tồn cho Selica lấy $100.000, và $15.000 lãi
từ số bán vẫn còn chưa thực hiện vào cuối năm. Selica bán đất cho Phoenix trong năm nầy
với món lãi $30.000.

 Chi tiết thêm
 1 Các công ty là nhóm liên kết để tính thuế.
 2 Selica khai và trả cổ tức $100.000 vào 20X7
 3 Phoenix và Selica lập khai thuế riêng và thuế suất 34% áp dụng cho 2 công ty.
 4 Phoenix dùng phương pháp làm cho tương đương đúng trong tính toán đầu tư nó vào
 Selica.
 5 Lợi tức trên kế toán trước thuế, bỏ ra lợi tức của Phoenix từ Selica, như sau:

 Phoenix Selica

 Số bán $3.815.000 $2.000.000
 Lãi trên đất --- 30.000
 Phí tổn hàng bán (2.200.000) (1.200.000)
 Chi phí khác (1.000.000) (400.000)
 Lợi túc trên kế toán trước thuế $ 615.000 $ 430.000

 Yêu cầu: Tính các mục sau:
 1 Lợi tức ròng của Selica
 2 Lợi tức của Phoenix từ Selica
 3 Lợi tức ròng của Phoenix.


 P 10-17 [Thuế]
 Khai thuế lợi tức hợp nhất năm 20X3 của công ty Peabody và công ty con, công ty
Sylvester (90% bị sở hữu), được tóm tắt như sau:

 Số bán $390.000
 Phí tổn hàng bán 180.000
 Lãi gộp 210.000
 Chi phí hoạt động:
 Chi phí khấ hao $40.000
 Chi phí khác 20.000 60.000
 Lợi tức chịu thuế hợp nhất 150.000
 Thuế suáât x 34%
 Thuế lợi tức phải trả (bằng chi phí thuế lợi tức) $ 51.000

 Lợi tức trên kế toán trước thuế cho Peabody, Sylvester, và Peabody và Sylvester hợp nhất là
như sau:

 Peabody Sylvester Hợp nhất

 Số bán $300.000 $150.000 $390.000
 Phí tổn hàng bán (150.000) (70.000) (180.000)
 Tài sản vô thể kháâu trừ
 (sai biệt do định giá) (10.000)
 Chi phí khấu hao (25.000) (15.000) (40.000)
 Chi phí khác (15.000) (5.000) (20.000)
 Lợi tức trên kế toán trước thuế $110.000 $ 60.000 $140.000

 Sai biệt $10.000 giữa lợi tức chịu thuế hợp nhất và lợi tức trên kế toán trước thuế hợp nhất
nằm ở chỗ kháâu trừ tài sản vô thể của Peabody, mà không được trừ để tính thuế bởi vì nó có
nguồn từ món giao dịch mua miển thuế. Peabody bán các mụ hàng tồn cho Sylvester lấy
$60.000, và món lãi gộp $20.000 trên món bán vẫn chưa thực hiện vào 31-12-20X3.

 Yêu cầu
 1 Cho thấy cách chi phí thuế lợi tức hợp nhất $51.000 được phân bổ cho Peabody và
Sylvester .
 2 Tính toán lợi tức của Peabody từ Sylvester trên cơ bản hợp nhất một-dòng.
 3 Soạn một báo cáo lợi tức cho công ty Peabody cho năm 20X3
 4 Soạn một báo cáo lợi tức hợp nhất cho công ty Peabody và công ty con cho năm 20X3

You might also like