Professional Documents
Culture Documents
DTM Cảng Nhiên Liệu Hàng Không
DTM Cảng Nhiên Liệu Hàng Không
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “ Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ”
Địa chỉ: Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ 1, phường Đông Hải 2,
quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................................ 8
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ..........................................................................................9
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ...................11
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ................................................................................18
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM .............................19
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM .........................................20
5.1. Thông tin về dự án ................................................................................................20
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi
trường: ........................................................................................................................23
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của
dự án: ..........................................................................................................................23
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án: ..................................25
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: Các nội dung, yêu
cầu, tần suất, thông số giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án. .............................30
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ...................................................................... 32
1.1. Thông tin về dự án ................................................................................................32
1.1.1. Tên dự án ...........................................................................................................32
1.1.2. Chủ dự án ..........................................................................................................32
1.1.3. Vị trí địa lý cảu dự án ........................................................................................32
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ........................................34
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường..........................................................................................................................40
1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ...........41
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án..........................................................................................41
1.1.6.2. Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án.......................41
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..................................................43
1.2.1. Các hạng mục công trình chính và các hoạt động của dự án ..............................43
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; Nguồn cung cấp điện nước và
các sản phẩm của dự án ...............................................................................................51
1.3.3 Nhu cầu hóa chất phục vụ phòng kiểm định chất lượng.......................................61
1.4. Công nghệ sản xuất vận hành ................................................................................62
1.5. Biện pháp tổ chức thi công ....................................................................................66
1.5.1. Biện pháp, tổ chức, công nghệ thi công các hạng mục công trình chính của dự án
....................................................................................................................................66
Faminco - 2023 1
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................ 100
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................... 100
1.6.2. Vốn đầu tư ....................................................................................................... 100
1.6.3.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................................. 101
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................................102
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................................... 102
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 102
2.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội............................................................................. 114
2.1.3.1.Hiện trạng giao thông .................................................................................... 114
2.1.3.2 . Hiện tượng sạt lở đường bờ ......................................................................... 117
2.1.3.3.Năng lực ứng phó với sự cố tràn dầu ............................................................. 117
2.1.3.4.Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 117
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án. 119
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường. ............................................ 119
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học............................................................................. 122
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực
hiện dự án ................................................................................................................. 123
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ................................................ 123
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................124
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công, xây dựng . .................................................................................... 124
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động ............................................................................... 125
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm tác
động tiêu cực khác đến môi trường ............................................................................ 184
3.1.2.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng ............................................................................................. 184
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn vận hành .................................................................................................... 201
3.2.1.3. Tác động rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành dự án ................................. 221
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường. ............................................................ 239
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ......................... 265
3.2.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường ............. 266
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo: .......... 267
Faminco - 2023 2
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá...................................................................... 267
3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá ............................................................................. 267
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......... 271
4.1. Chương trình quản lý môi trường của dự án ........................................................ 271
4.1.1. Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường ................................................ 271
4.1.2. Chương trình quản lý môi trường ..................................................................... 271
4.2. Chương trình giám sát môi trường của dự án ...................................................... 285
CHƯƠNG 5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ................................................................ 287
5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................................ 287
5.2. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn ............................ 287
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................ 288
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 288
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 288
3. CAM KẾT ............................................................................................................. 288
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 291
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 292
Faminco - 2023 3
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Faminco - 2023 4
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Faminco - 2023 5
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Bảng 3.10. Tải lượng ô nhiễm của phương tiện thủy...................................................133
Bảng 3.11. Hệ số phát thải của sà lan tự hành ...........................................................133
Bảng 3.12. Tải lượng phát thải của các chất gây ô nhiễm ..........................................133
Bảng 3.13. Định mức tiêu hao nhiên liệu của các thiết bị thi công xây dựng ..............134
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động của thiết bị xây dựng134
Bảng 3.15. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại .................136
Bảng 3.16. Dự báo lượng khí thải phát sinh từ công đoạn hàn ...................................137
Bảng 3.17. Hệ số phát thải khí thải của máy phát điện ...............................................138
Bảng 3.18. Tải lượng phát thải của máy phát điện .....................................................138
Bảng 3.19. Dự báo khối lượng nước róc từ bãi đổ thải ...............................................141
Bảng 3.20. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................142
Bảng 3.21. Dự báo khối lượng chất thải rắn thi công xây dựng ..................................144
Bảng 3.22. Số lượng máy móc, phương tiện cần bảo dưỡng .......................................147
Bảng 3.23. Số lượng bao bì đựng dầu thải..................................................................147
Bảng 3.24. Khối lượng giẻ lau dính dầu khi bảo dưỡng thiết bị ..................................148
Bảng 3.25. Khối lượng giẻ lau vệ sinh dầu rò rỉ trên tàu ............................................148
Bảng 3.26. Dự báo lượng cát dính dầu trong giai đoạn thi công xây dựng .................149
Bảng 3.27. Dự báo khối lượng nước la canh lẫn dầu..................................................149
Bảng 3.28. Dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công .150
Bảng 3.29. Mức ồn tham khảo của các thiết bị tại điểm cách nguồn 15 m ..................151
Bảng 3.30. Mức ồn do các phương tiện thi công hoạt động độc lập gây ra .................153
Bảng 3.31. Số gia của nguồn âm ................................................................................154
Bảng 3.32. Mức ồn do các phương tiện cùng loại hoạt động đồng thời gây ra ...........154
Bảng 3.33. Mức ồn tham khảo của các thiết bị tại điểm cách nguồn 15 m ..................156
Bảng 3.34. Mức ồn do các phương tiện thi công hoạt động độc lập ............................157
Bảng 3.35. Số gia của nguồn âm ................................................................................158
Bảng 3.36. Mức rung của một số thiết bị thi công.......................................................159
Bảng 3.37. Mức rung do thiết bị thi công gây ra ........................................................160
Bảng 3.38. Mức rung của một số thiết bị thi công.......................................................160
Bảng 3.39. Mức rung do thiết bị thi công gây ra ........................................................161
Bảng 3.40. Tải lượng bùn cát lơ lửng phát sinh trong nạo vét ....................................176
Bảng 3.41. Thải lượng TSS phát sinh trong khu vực nạo vét .......................................177
Bảng 3.62. Thể tích két chứa dầu của các phương tiện phục vụ thi công nạo vét ........183
Bảng 3.42. Nguồn tác động môi trường trong giai đoạn vận hành..............................201
Faminco - 2023 6
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Bảng 3.43. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải......................................... 202
Bảng 3.44. Diễn biến nồng độ CO trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động cơ
chính khác nhau của tàu tải trọng 5.000 DWT đến 20.000 DWT ................................ 203
Bảng 3.45. Diễn biến nồng độ NO trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động cơ
chính khác nhau của 5.000 DWT đến 20.000 DWT .................................................... 203
Bảng 3.46. Diễn biến nồng độ SO2 trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động cơ
chính khác nhau của tàu 5.000 DWT đến 20.000 DWT .............................................. 203
Bảng 3.47. Diễn biến nồng NO2 trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động cơ
chính khác nhau của tàu 5.000 DWT đến 20.000 DWT .............................................. 204
Bảng 3.48. Diễn biến nồng độ NOx trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động
cơ chính khác nhau của tàu 5.000 DWT đến 20.000 DWT ......................................... 204
Bảng 3.49. Dự báo lượng xăng dầu bay hơi khuếch tán từ quá trình xuất nhập, ........ 205
tồn chứa nhiên liệu (max) .......................................................................................... 205
Bảng 3.50. Tải lượng phát thải ô nhiễm của ô tô tải .................................................. 206
Bảng 3.51. Dự báo thải lượng chất ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển trong giai
đoạn vận hành dự án ................................................................................................. 206
Bảng 3.52. Nồng độ chất ô nhiễm từ hoạt động vận chuyển hành hóa bằng đường bộ 207
Bảng 3.53. Tải lượng các chất gây ô nhiễm từ khí thải máy phát điện........................ 208
Bảng 3.54. Nồng độ của khí thải từ máy phát điện ..................................................... 208
Bảng 3.55. Dự báo thành phần của nước mưa nhiễm dầu .......................................... 209
Bảng 3.56. Diện tích phát sinh nước mưa nhiễm dầu trong khu vực kho chứa ........... 210
Bảng 3.57. Thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................... 214
Bảng 3.58. Chất thải nguy hại dự kiến phát sinh ........................................................ 216
Bảng 3.59. Mức ồn của một số máy móc thiết bị thi công xây dựng với các khoảng cách
khác nhau .................................................................................................................. 218
Bảng 3.60. Khoảng cách an toàn giữa các bể chứa.................................................... 220
Bảng 3.61. Khoảng cách an toàn từ các bể đến các đối tượng khác ........................... 220
Bảng 5.3. Vị trí giám sát nước mặt trong quá trình nạo vét........................................ 285
Faminco - 2023 7
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Faminco - 2023 8
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
Hải Phòng là một trong những thành phố cảng lớn nhất Việt Nam, là cửa ngõ ra
biển kết nối với thế giới của cả miền Bắc Việt Nam. Do đó, hệ thống cảng biển của
vùng đất này được chú trọng đầu tư mở rộng từ khá sớm. Mặt khác, trong những năm
qua, nhu cầu di chuyển và vận chuyển hàng hóa qua đường không của người dân Việt
Nam ngày một tăng cao, nhiều hãng hàng không liên tiếp được thành lập, nhu cầu sử
dụng nhiên liệu bay cũng vì thế mà ngày một gia tăng.
Nắm bắt xu hướng phát triển của đất nước và thế giới, Công ty cổ phần Kho cảng
nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ (thành lập vào ngày 19/01/2019) đã quyết định
đầu tư Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải
Phòng, với quy mô xây dựng 01 bến cảng tiếp nhận tàu xăng dầu có trọng tải đến
20.000DWT và khu bồn chứa xăng dầu có tổng dung tích chứa lên đến 100.000 m3 (giai
đoạn 1 đầu tư khu bồn chứa xăng dầu dung tích chứa 45.000m3), nhằm cung cấp dịch vụ
xuất/nhập, tiếp nhận, bảo quản và bơm rót nhiên liệu hàng không, xăng dầu và các sản
phẩm khí. Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã thực hiện
thủ tục đăng ký đầu tư đối với Dự án và được Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp
Giấy chứng nhận đầu tư số 6832381841 ngày 02/7/2019 (chứng nhận lần đầu) cho Dự
án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công
nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Việc đầu tư phù hợp với Quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ về phát triển mạng
lưới các kho xăng dầu hàng không (Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 18/02/2009 của
Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt
Nam giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025”).
Năm 2019 Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” đã tiến hành
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và đã được phê duyệt tại Quyết định số
2627/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Sau khi dự án được phê duyệt do tình hình kinh tế toàn cầu và đại dịch Covid nên
chưa triển khai thực hiện dự án. Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, Dự án
thuộc đối tượng mục II.8, Phụ lục IV– Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Dự án có sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyển giao khu vực biển của Ủy ban nhân
dân cấp thành phố, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình
UBND thành phố Hải Phòng thẩm định và phê duyệt theo quy định tại điểm d và điểm e
khoảng 4 Điều 28 Luật bảo bệ môi trường.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư là Công ty cổ phần Kho
Faminco - 2023 9
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ.
1.3. Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường
Theo Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm I), giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 thì Khu bến Đình Vũ (bao gồm cả Nam Đình Vũ) là
khu bến tổng hợp, cotainer trên tuyến biển gần, có bến chuyên dùng, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 20.000 DWT. Năng lực thông qua dự kiến năm 2020 đạt khoảng 40 đến 45 triệu
tấn/năm; năm 2030 đạt khoảng 45 đến 50 triệu tấn/năm. Dự án đầu tư xây dựng kho
chứa nhiên liệu hàng không và cảng tiếp nhận tàu chở nhiên liệu hàng không tải trọng
20.000DWT tại khu vực Nam Đình Vũ là phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
Mặt khác, việc đầu tư xây dựng Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
phù hợp với một số chiến lược, quy hoạch phát triển của thành phố Hải Phòng, cụ thể:
- Quyết định số 198/QĐ-TTg, ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng
điểm bắc bộ đến năm 2020, định hướng năm 2030. Trong đó nêu rõ một trong các định
hướng phát triển vùng là xây dựng hệ thống cảng đồng bộ, hiện đại, mang tầm khu vực
và quốc tế với trung tâm là cụm cảng Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg, ngày 24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030. Theo đó phát triển hệ thống cảng biển theo một quy hoạch
tổng thể và thống nhất trên quy mô cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; tạo cơ sở vật chất kỹ thuật để nhanh chóng đưa nước ta hội nhập
và đủ sức cạnh tranh trong hoạt động cảng biển với các nước trong khu vực và trên thế
giới, khẳng định vị trí và ưu thế về kinh tế biển, đồng thời góp phần bảo đảm quốc
phòng, an ninh của đất nước. Hình thành những đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng với
quốc tế làm động lực phát triển các khu kinh tế, đô thị - công nghiệp ven biển.
- Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 3/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập và ban hành quy chế của khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng
đến năm 2025.
- Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 15/05/2018 của Thủ tướng chính phủ về phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035 tầm nhìn đến
năm 2050.
- Theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu
của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, Khu vực Nam Đình Vũ từ 2017-
2020 quy hoạch 60.000m3; từ 2021-2025 quy hoạch thêm 40.000m3. Việc dự án đầu tư
xây dựng kho chứ 45.000m3 (giai đoạn 1) là phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
1.4. Phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển của Khu công nghiệp Nam
Đình Vũ
Faminco - 2023 10
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ”của Công ty cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ dự kiến triển khai trên khu đất có diện tích
5,53ha tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải
2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu
tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu phi thuế quan và khu công nghiệp Nam Đình
Vũ (khu 1) đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại quyết định số
1859/QĐ-BTNMT ngày 22/7/2019.
Việc đầu tư dự án tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1),
phường Đông Hải 2, quận Hải An phù hợp với quy hoạch phát triển của Khu công
nghiệp Nam Đình Vũ, cụ thể:
Theo quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Bộ Luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải:
các cảng đã có trong quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng biển; Quy hoạch chi tiết Nhóm
cảng sẽ không phải bổ sung quy hoạch mà chỉ thỏa thuận tọa độ chi tiết bến cảng.
Theo Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm I), giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 thì Khu bến Đình Vũ (bao gồm cả Nam Đình Vũ) là
khu bến tổng hợp, container trên tuyến biển gần, có bến chuyên dùng, tiếp nhận tàu
trọng tải đến 20.000 DWT. Năng lực thông qua dự kiến năm 2020 đạt khoảng 40 đến 45
triệu tấn/năm; năm 2030 đạt khoảng 45 đến 50 triệu tấn/năm. Dự án đầu tư xây dựng
bến cảng tiếp nhận xăng dầu tải trọng 20.000DWT là phù hợp với quy hoạch phát triển
cảng biển Việt Nam.
- Dự án đầu tư Kho chứa nhiên liệu hàng không tại Khu công nghiệp Nam Đình
Vũ là phù hợp với nhóm ngành thu hút đầu tư của Khu công nghiệp đề xuất trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu
phi thuế quan và khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1) đã được Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt tại quyết định số 1859/QĐ-BTNMT ngày 22/7/2019 (Xây dựng vận
hành đường ống dẫn dầu, dẫn khí, kho chứa LPG).
- Theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu
phi thuế quan và Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), Lô KXD8 nằm trong khu
KXD, diện tích 31,01ha, được quy hoạch là đất kho bãi (kho xăng dầu) của khu công
nghiệp. Dự án được triển khai trên Lô KXD8 là phù hợp với quy hoạch phân khu chức
năng của Khu công nghiệp Nam Đình Vũ.
Như vậy, tính đến thời điểm lập hồ sơ ĐTM, việc đầu tư dự án là hoàn toàn phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế chung của Nhà nước. Khi dự án đi vào vận hành
hứa hẹn sẽ góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển ngành khai thác cảng thành
phố Hải Phòng nói riêng và cả nước nói chung, đồng thời cung cấp nguồn nhiên liệu
bay cho các sân bay tại miền Bắc Việt Nam.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
Faminco - 2023 11
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản pháp luật và hướng dẫn kỹ thuật
* Lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/ND-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 16/082021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc
chất lượng môi trường;
* Lĩnh vực tài nguyên nước
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 có hiệu lực từ
1/7/2016.
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo.
* Lĩnh vực PCCC, an toàn
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính Phủ quy định chế độ
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Nghị định 13/2011/NĐ-CP ngày 11/2/2011 của Chính phủ về An toàn công trình
dầu khí trên đất liền;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/05/2012 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật PCCC.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
* Quản lý KCN, cụm công nghiệp
- Nghị định số 82/2018/NĐ_CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý
Khu công nghiệp và Khu kinh tế.
Faminco - 2023 12
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 9/11/2015 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung Điều
21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính Phủ quy định về KCN, Khu chế
xuất và Khu kinh tế.
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề
và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Quyết định số 1079/QĐ-BQL ngày 21/12/2009 của Ban quản lý khu kinh tế Hải
Phòng về việc quy định các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường đối với các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
* Lĩnh vực hàng hải
- Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, có hiệu lực từ ngày
01/01/2005;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa số
48/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Luật số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 06 năm 2014 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2015;
- Bộ Luật Hàng Hải Việt Nam số 95/2015/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
- Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa;
- Thông tư số 40/2010/TT-BGTVT ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải Quy định về công tác điều tiết khống chế đảm bảo giao thông và chống va trôi;
- Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa;
- Thông tư số 41/2017/TT-BGTVT ngày 14/11/2017 của Bộ GTVT quy định về
quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09/09/2019 của Bộ Giao thông Vận tải
về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển;
Faminco - 2023 13
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Thông tư số 20/2017/TT-BGTVT ngày 21/6/2017 về chỉnh sửa, bổ sung một số
điều của Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 quy định về bảo vệ môi
trường trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;
- Quyết định 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều
quyết định số 02/2013/QĐ-TTg;
* Lĩnh vực khác (kinh doanh xăng dầu, đất đai, xây dựng, lao động)
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/7/2009.
- Luật lao động số 10/2012/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12, có hiệu lực ngày 21/11/2007;
- Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Nghị định 25/2019/NĐ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về an toàn công trình
dầu khí trên đất liền.
- Thông tư số 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng
rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hoá chất và nhiệt điện;
- Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương về trình tự,
thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng
công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
- Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định số 409/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn Hải Phòng.
Faminco - 2023 14
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến môi trường không khí, ồn, rung
- QCVN 05:2013/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến môi trường nước
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 10-MT:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tiêu chuẩn nước thải của Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1).
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến môi trường đất, trầm tích
- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.
- QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến chất thải nguy hại
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH.
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến hàng hải
- Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT ngày 19/11/2013 của Bộ Giao thông
vận tải về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do
phương tiện thủy nội địa.
2.1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật khác
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy
- TCVN 4879:1989 – Phòng cháy - Dấu hiệu an toàn.
- TCVN 5040:1990 – Thiết bị phòng cháy và chữa cháy – Ký hiệu hình vẽ dùng
trên sơ đồ phòng cháy – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5738:1993 – Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 5760:1993 – Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
Faminco - 2023 15
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng
- QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch Xây dựng.
- TCVN 4513”1988- Cấp nước bên trong công trình.
- TCVN 4474:1987- Tiêu chuẩn thoát nước bên trong công trình.
- TCVN 4054:2005- Yêu cầu thiết kế đường ô tô.
- TCXDVN 170:2007- Kết cấu thép. Gia công, lắp ráp và nghiệm thu. Yêu cầu kỹ
thuật.
- QCVN 16:2011/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng.
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện, giao thông, an toàn lao động
- QCVN 01:2008/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
- Quy phạm trang bị điện do Bộ Công thương ban hành.
- QCVN 03:2011/BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động
đối với máy hàn điện và công việc hàn điện.
- QCVN 09:2011/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô.
* Tiêu chuẩn về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
- QCVN 10:2012/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí
dầu mỏ hoá lỏng;
- TCVN 4090:1985 - Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 5066:1990 - Yêu cầu chung thiết kế chống ăn mòn cho đường ống;
- TCVN 5307:2009 - Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế;
- JIS G3192:2000 - Tiêu chuẩn thép hình và JIS G3101-SS400 – Tiêu chuẩn thép
tấm của Bộ Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản;
- BS EN 14015:2004 - Tiêu chuẩn sản xuất các bồn chứa bằng thép không gỉ với
vỏ hàn nối thẳng đứng cho ngành công nghiệp dầu khí của Viện Tiêu chuẩn Anh;
- ANSI/ASME B36.10M:2004 - Tiêu chuẩn ống thép đúc của Viện Tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ;
- API STANDARD 650:2008 - Tiêu chuẩn bồn chứa bằng thép hàn cho lưu trữ
dầu của Viện Dầu khí Hoa Kỳ;
- API STANDARD 600:2008 - Tiêu chuẩn van cho đường ống dẫn xăng dầu của
Viện Dầu khí Hoa Kỳ.
Faminco - 2023 16
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về dự án
Bến cảng phục vụ Khu công nghiệp Nam Đình Vũ đã được Bộ Giao thông vận tải
chấp thuận bổ sung quy hoạch tại Văn bản số 2515/BGTVT-KHĐT ngày 24/04/2009 và
được Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận tọa độ vị trí tại Văn bản số 2063/CHHVN-
KHĐT ngày 28/09/2009. Tọa độ, vị trí bến cảng xăng dầu cũng đã được Cục Hàng hải
Việt Nam điều chỉnh lần 1 tại Văn bản số 372/CHHVN-KHĐT ngày 26/01/2016;
Ngày 7/3/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 25/2019/NĐ-CP về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011
của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, tọa độ, vị trí bến cảng dầu của
Khu công nghiệp Nam Đình Vũ đã được Cục Hàng hải Việt Nam điều chỉnh lần 2 tại
Văn bản số 1909/CHHVN-KHĐT ngày 04/06/2019 của Cục hàng hải.
Như vậy, hồ sơ pháp lý về đầu tư bến cảng tiếp nhận dầu là hoàn toàn hợp lệ. Các
bến cảng bao gồm container và bến chuyên dùng hàng lỏng để phục vụ khu công nghiệp
Nam Đình Vũ được Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Sao Đỏ bàn giao lại cho nhà đầu
tư thứ cấp thực hiện xây dựng cảng là hoàn toàn hợp lệ, khi công bố cảng; từng bến sẽ
được công bố tương ứng theo hồ sơ của từng nhà đầu tư xây dựng.
Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã ký Hợp đồng
thuê đất gắn với cơ sở hạ tầng số 02/2019/HĐTĐ với Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư
Sao Đỏ. Theo đó, Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Sao Đỏ đồng ý cho Công ty cổ phần
Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ thuê lại quyền sử dụng đất gắn với cơ sở
hạ tầng của Lô KXD8 và đảm bảo Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không
Nam Đình Vũ có quyền đầu tư và khai thác cầu cảng tiếp nhận tàu đến 20.000DWT tại
vùng nước tiếp giáp lô đất để xây cầu cảng. Tại Văn bản sửa đổi, bổ sung số 01 ngày
19/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng số
02/2019/HĐTĐ, Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Sao Đỏ và Công ty cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã thống nhất: phần bến cập tàu và phần cầu
dẫn của cầu cảng sẽ do Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
tự đầu tư và toàn quyền sở hữu, sử dụng và khai thác.
- Ngày 02/7/2019 Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đầu
tư số 6832381841 (chứng nhận lần đầu) đối với Dự án. Chấp nhận thay đổi lần thứ 01
ngày 30/1/2020.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường
- Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình
Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2,
quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án.
- Hợp đồng thuê đất gắn với cơ sở hạ tầng số 02/2019/HĐTĐ; Văn bản sửa đổi, bổ
Faminco - 2023 17
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
sung số 01 ngày 19/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thuê lại đất gắn với cơ sở
hạ tầng số 02/2019/HĐTĐ.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM của Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô
KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải
An, thành phố Hải Phòng được thực hiện với sự tham gia của Công ty cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ và Công ty TNHH tư vấn đầu tư Hoa
Phượng.
* Cơ quan chủ trì lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Công ty Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 0201933197
Chứng nhận lần đầu: 29/01/2019
Chứng nhận thay đổi lần thứ 01: 30/01/2020
Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải
Phòng.
Địa chỉ trụ sở: Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ 1, phường Đông
Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải An, Việt Nam
Đại diện theo pháp luật: Bà Đoàn Hương Lan - Chức danh: Giám đốc
- Sinh ngày: 24/12/1973
- Dân tộc: Kinh - Quốc tịch: Việt Nam
* Cơ quan tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Hoa Phượng (viết tắt là FAMINCO)
Đại diện: Bà Phạm Thị Nghĩa Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành, P. Minh Khai, Q. Hồng bàng, Tp. Hải Phòng
Bảng 0. 1. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chức Nội dung phụ
Chuyên
TT Họ và tên danh Chữ ký trách trong
ngành đào tạo
khoa học ĐTM
I Công ty Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
Faminco - 2023 18
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Faminco - 2023 19
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: Phân tích nồng
độ/hàm lượng các thông số môi trường phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng
môi trường khu vực dự án (Chương 2).
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM
5.1. Thông tin về dự án
5.1.1. Thông tin chung
+ Tên dự án: “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” (giai đoạn 1)
+ Đại diện chủ dự án: Công ty Cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam
Đình Vũ.
+ Địa điểm thực hiện dự án: Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ
(Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
a, Phạm vi dự án:
- Đối với khu vực kho chứa:
Dự án kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã được Ban Quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 683281841 ngày 02/7/2019 thay đổi
lần thứ 01 ngày 30/01/2020 với mục tiêu xây dựng kho bãi lưu trữ nhiên liệu hàng
không, xăng dầu, với khu bồn chứa 100.000m3. Giai đoạn 1, Đâu tư đưa vào hoạt động
01 bến cảng tiếp nhận tàu có tải trọng 20.000 DWT cùng đường ống công nghệ và đầu
tư đưa vào hoạt động bể chứa có sức chứa 45.000m3.
- Đối với khu vực cầu cảng:
Tại Văn bản sửa đổi, bổ sung số 01 ngày 19/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng số 02/2019/HĐTĐ, Công ty cổ phần Tập đoàn
đầu tư Sao Đỏ và Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã
thống nhất: phần bến cập tàu và phần cầu dẫn của cầu cảng sẽ do Công ty cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ tự đầu tư và toàn quyền sở hữu, sử dụng và
khai thác.
Hiện tại, Công ty đang thực hiện thủ tục xin thuê mặt nước (vị trí xây dựng cầu
cảng), thủ tục xin thuê phải có báo cáo ĐTM. Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt thì
Công ty sẽ tiến hành điều chỉnh GCN đầu tư, bổ sung hạng mục cầu cảng theo quy định.
Hoạt động rà phá bom mìn đã được Công ty cổ phần Tập đoàn sao đỏ thực hiện
trước khi triển khai xây dựng hạ tầng khu công nghiệp. Do đó Dự án không cần thực
hiện hoạt động rà phá bom mì trước khi triển khai xây dựng.
Do đó, phạm vi đánh giá tác động môi trường của Dự án bao gồm:
- Quá trình xây dựng và khai thác cầu cảng tiếp nhận tàu tải trọng từ 10.000DWT
đến 20.000 DWT giảm tải (bao gồm cầu dẫn và khu bến tiếp nhận tàu).
Faminco - 2023 20
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Công năng của cảng: tiếp nhận các tàu chở chuyên dụng qua hệ thống cầu cảng
cứng và hệ thống đường ống công nghệ bơm chuyển vào các bể chứa trong kho, không
có hoạt động dịch vụ vận tải cảng cho bên ngoài.
+ Hàng hóa thông qua cảng: là nhiên liệu hàng không Jet A1
- Quá trình xây dựng và khai thác, kinh doanh kho bãi (khu bồn chứa nhiên liệu
hàng không) – giai đoạn 1 với tổng sức chứa của các bồn chứa là 45.000m3 (hoạt động
xuất nhập, kinh doanh nhiên liệu hàng không của dự án).
- Quá trình xây dựng và vận hành đường ống công nghệ.
- Quá trình thi công, nạo vét khu nước trước bến để tiếp nhận tàu 10.000DWT và
20.000DWT giảm tải, khối lượng nạo vét 384.436,70m3.
Đối với quá trình triển khai các giai đoạn 2 và 3 của Dự án (theo Giấy chứng nhận
đầu tư), Chủ dự án sẽ lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định hiện
hành.
b, Quy mô, công suất dự án:
- Đầu tư cho cầu cảng tiếp nhận được tàu từ 10.000 DWT và 20.000 DWT giảm
tải, cầu cảng có chiều dài 210m, rộng 30m.
- Xây dựng hệ thống kho bãi, bồn chứa nhiên liệu trên tổng diện tích 55.333,90m2,
trong đó có 03 bồn chứa dầu V=15.000m3 và các công trình nhà văn phòng, đường giao
thông nội bộ và hệ thống đường ống công nghệ xuất nhập dầu từ cầu cảng.
- Ngoài ra, dự án sẽ tiến hành nạo vét khu nước trước bến, khu vũng quay, lối vào
để đáp ứng nhu cầu khai thác cầu cảng.
5.1.3. Công nghệ sản xuất
Nhiên liệu hàng không Jet A1 được bơm từ tàu lên các bồn chứa thông qua hệ
thống các đường ống dẫn qua cảng. Từ bể chứa, nhiên liệu sẽ được xuất xuống tàu hoặc
xuất cho các xe xitec.
a. Nhập hàng
- Toàn bộ nhiên liệu Jet A1 được vận chuyển bằng tầu tải trọng lên đến 20.000
DWT cập cầu cảng của Công ty Cổ phần Kho cảng nhiên liệu hang không Nam Đình
Vũ và được bơm về khu bể chứa của Công ty qua 01 tuyến ống nhập 12 inch. Lưu
lượng nhập tối đa trên 01 tuyến ống nhập Jet A1 12 inch là 1.314m3/h, khi mực chất
lỏng trong bể chứa ≤ 1m/s thì lưu lượng nhập tối đa là 424 m3/h.
- Tại vị trí van đóng mở trên tuyến ống nhập được bố trí thiết kế đường ống Bypas
và thiết kế 01 bộ lọc Micro filter trên tuyến ống nhập về bể chứa.
b. Xuất hàng
Faminco - 2023 21
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Hệ thống xuất hàng được tính toán thiết kế 04 bộ lọc tách nước theo tiêu chuẩn EI
1581 phiên bản 7, trong đó 03 bộ lọc tách nước dùng cho xuất bộ (02 bơm xuất bộ sử
dụng chung 01 loạc tách nước); 01 bộ lọc tách nước dùng cho xuất thủy.
* Xuất bộ: có thể vận hành đồng thời tất cả họng xuất Jet A1 cho ô tô xitec với lưu
lượng mỗi họng là 120m3/h.
Nhà xuất bộ bố trí các cụm đồng hồ lưu lượng kế, bình lọc tách nước và cần xuất 4
inch xuất bộ cho xe xitec.
* Xuất thủy: có thể xuất Jet A1 cho tàu hoặc xà lan tải trọng lên đến 5.000 DWT
với lưu lượng 400m3/h.
Công nghệ nhập hàng là công nghệ nhập kín qua đường ống công nghệ tại khu vực
cầu cảng dẫn về các bồn chứa. Do nhiên liệu nhập về dự án chỉ có 1 loại là xăng Jet A1
nên dự án không cần phảo làm sạch đường ống sau mỗi lần xuất nhập hàng.
Dự án có bố trí 01 khu vực thí nghiệm tại phòng kiểm định để test chất lượng sản
phẩm.
5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
a, Các hạng mục trên bờ của dự án
2 Đất đường bãi (khu xuất hàng, đường phòng 12.125 21,91
cháy, khu văn phòng, bãi để xe chờ lấy hàng…)
3 Diện tích cây xanh 13.848 25,03
4 Đất dự trữ phát triển 4.245 7,67
Tổng diện tích đất 55.333,9 100
b, Các hạng mục dưới nước của dự án
* Hạng mục nạo vét:
Tổng diện tích khu vực nạo vét là 137.295 m2, trong đó khu nước trước bến là
19.215 m2, khu vũng quay và luồng vào là 118.080 m2
* Hạng mục cầu cảng
- Diện tích mặt nước xây dựng cầu dẫn: 3.736 m2
- Diện tích mặt nước xây dựng cầu cảng: 5.283 m2
- Diện tích khu nước đậu tàu: 17.986 m2
Faminco - 2023 22
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Diện tích khu nước quay tàu (vùng nước dùng chung cho 03 bến xăng dầu):
123.283 m2
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường:
Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án kèm theo khả năng phát sinh các
tác động xấu đến môi trường chính bao gồm:
3 Hoạt động bảo dưỡng máy - Môi trường nước, không khí, hệ sinh thái
móc thiết bị
II Giai đoạn hoạt động
Hoạt động từ quá trình
1 xuất nhập dầu tại khu vực - Môi trường không khí
cầu cảng
2 Sinh hoạt của cán bộ nhân - Môi trường tự nhiên: đất, nước ngầm, nước mặt
viên tại ao cứu hỏa.
- Môi trường tự nhiên: không khí, đất, nước
3 Sự cố chảy tràn, rò rỉ - Sức khỏe của công nhân
nhiên liệu, cháy nổ
- Hoạt động của các cơ sở lân cận
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án:
5.3.1. Các tác động môi trường chính của dự án
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
Faminco - 2023 23
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Dự án phát sinh bụi, tiếng ồn, độ rung, nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng,
chất thải xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại.
b. Giai đoạn vận hành:
- Hơi nhiên liệu Jet A1 từ quá trình xuất nhập dầu tại khu vực cầu cảng và khu
vực kho lưu trữ.
- Bụi, khí thải phát sinh do hoạt động giao thông ra vào dự án.
- CRT thông thường, nước thả sinh hoạt do hoạt động của cán bộ công nhân viên.
5.3.2. Dự báo các chất thải phát sinh
Faminco - 2023 24
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
6 Các tác động - Tác động đến giao thông khu vực.
khác - Sự cố như tai nạn lao động, cháy nổ.
II Giai đoạn hoạt động
- Bụi, khí thải giao thông ra vào khu vực dự án; Hoạt động của
tàu neo đậu tại cảng ( trả hàng hoặc chờ làm hàng). Thành phần
1 Bụi, khí thải chủ yếu là TSP, SO2, NOx, CO, VOCs,...
- Lượng xăng dầu bay hơi khuếch tán từ quá trình xuất, nhập
tồn chứa nhiên liệu
2 Chất thải rắn - Rác thải sinh hoạt: 19,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm
giấy, bao bì nilon, vỏ hộp đựng thức ăn thừa,...
- Nước thải sinh hoạt 3,6 m3/ngày. Thành phần chủ yếu bao
3 Nước thải gồm TSS, BOD5, COD, Amoni, coliform.
sinh hoạt - Nước mưa chảy tràn trên toàn khu vực với thành phần chủ
yếu là chất rắn lơ lửng, đất, cát,...
- Nước rửa nền bãi, nước vệ sinh khu vực trạm bơm: 15
3
4 Nươc thải sản m /ngày
xuất - Nước tưới mát bồn chứa lẫn dầu khi xảy ra sự cố cháy nổ
khoảng 360 m3/giờ (3 bồn chứa).
4 Chất thải - Chất thải nguy hại phát sinh khoảng 788 kg/năm
nguy hại
- Tác động do tiếng ồn, rung động
5 Các tác động - Hệ sinh thái tình hình kinh tế- xã hội
khác - Giao thông thủy và giao thông trên cạn
- Các rủi ro và sự cố
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:
5.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng:
- Môi trường không khí:
+ Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu bằng đường bộ, đường thủy và các
phương tiện thi công, vận chuyển bùn nạo vét phải được đăng kiểm theo quy định.
Ngoài ra, phương tiện thi công, vận chuyển bùn nạo vét phải được cấp phép hoạt động
của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng trước khi thi công.
+ Công trường thi công xây dựng phải thường xuyên được quét dọn, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
+ Không sử dụng các máy móc, thiết bị thi công quá cũ (phát thải lượng lớn bụi
và khí thải), đồng thời tắt thiết bị khi hoạt động gián đoạn, không cần thiết.
+ Các máy móc, thiết bị phải được bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa hư hỏng kịp thời
để đảm bảo vận hành an toàn đồng thời giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh.
Faminco - 2023 25
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Dùng bạt che phủ kín khu vực tập kết các nguyên vật liệu xây dựng dễ phát
sinh bụi.
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân và thuyền viên làm việc trên
công trường như găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ, kính...
- Môi trường nước:
+ Nước thải sinh hoạt: Trang bị 02 nhà vệ sinh đặt tại vị trí phù hợp, thuận tiện
cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân xây dựng trên bờ. Nhà vệ sinh làm bằng vật liệu
nhựa composit/xây bằng gạch, có kích thước 2,0 x 1,5 x 2,5 m, vách ngăn hai lớp cách
nhiệt, thể tích hầm chứa phân tiểu là 2.000 lit. Ký hợp đồng với đơn vị chức năng (dự
kiến là Công ty TNHH MTV thoát nước Hải Phòng) định kỳ tiến hành thông hút, vận
chuyển chất thải từ nhà vệ sinh /thùng chứa của các tàu đi xử lý theo đúng quy định.
+ Nước thải sinh hoạt trên các tàu hút phun và tàu hút bụng: trên mỗi phương
tiện thi công đều có nhà vệ sinh để công nhân sử dụng cùng két chứa nước bẩn được
chuẩn bị theo Thông tư 08/2013/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung một số quy định của
QCVN 17:2011/BGTVT/ SĐ2:2016 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn
ngừa ô nhiễm do phương tiện đường thủy nội địa, phần nước thải. Đối với két chứa
nước bẩn, hệ số f trong công thức tính thể tích két chứa lấy bằng 1 đối với tàu có thời
gian hoạt động trên 8 giờ ở khu vực cấm thải.
+ Nước thải từ quá trình thi công: Nước thải từ quá trình vệ sinh các máy móc,
thiết bị thi công được thu gom vào bể thu để lắng cặn các chất thải rắn và loại bỏ váng
dầu mỡ. Nước sau bể thu được xả thải ra hệ thống thoát nước KCN Nam Đình Vũ. Bể
thu tạm thời được bố trí trong khu vực công trường gần khu vực bảo dưỡng các máy
móc, thiết bị. Bể có chiều sâu khoảng 1 m, kích thước 2m x 2m để dễ dàng vớt váng dầu
và thu gom cặn bẩn. Sau khi thi công xong, bể thu sẽ được lấp đầy và gia cố chặt.
+ Nước mưa chảy tràn: Trong suốt quá trình thi công sẽ luôn luôn đảm bảo tất cả
các nguồn nước hiện có và hệ thống thoát nước bên trong và xung quanh khu vực dự án
được an toàn và không bị ảnh hưởng của vôi, vữa, đất, cát và bất kỳ vật liệu đào đất nào
phát sinh từ các hạng mục xây dựng của dự án; Trong quá trình thi công luôn luôn đảm
bảo rãnh thoát nước không bị tắc nghẽn, để không gây ra úng ngập trong công trường
cũng như khu vực xung quanh.
- Chất thải rắn:
+ Rác sinh hoạt: Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý
lượng chất thải rắn sinh hoạt (dự kiến là công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải
Phòng).
+ Chất thải xây dựng: Nhà thầu thu gom, phân loại, để tận dụng các chất thải có
thể tái sử dụng, các chất thải không tái sử dụng được thu gom vào các thùng rác chuyên
dụng, có nắp đậy và định kỳ sẽ chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý.
Faminco - 2023 26
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Bùn từ hoạt động nạo vét: Bùn nạo vét được đổ thải đúng vị trí đã được cấp
phép theo quy định. Khu vực tiếp nhận có đê bao quây trong khu công nghiệp và dịch
vụ Hàng Hải.
- Chất thải nguy hại:
+ Phân loại tại nguồn các loại chất thải nguy hại phát sinh.
+ Bố trí kho chứa chất thải tạm thời là kho kín ở trên công trường và thuê đơn vị
có chức năng vận chuyển và xử lý CTNH theo quy định.
- Biện pháp khác:
+ Chỉ sử dụng các phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển còn hạn đăng
kiểm.
+ Yêu cầu các lái xe chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông, tránh vận
chuyển tại các khung giờ cao điểm.
+ Lên kế hoạch thi công hợp lý, hạn chế sử dụng các máy móc thiết bị có độ ồn
cao vào cùng một thời điểm.
+ Chủ dự án cam kết sẽ bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự cố về môi trường.
5.4.2. Giai đoạn vận hành:
* Môi trường không khí:
+ Giảm thiểu tác động do nhiên liệu Jet A-1 bay hơi:
- Hệ thống bể chứa, đường ống được bố trí khép kín, khoa học, dễ sử dụng, các
bể chứa xăng dầu được xây kín, có nắp đậy bảo đảm hao hụt trong quá trình bảo quản
theo quy định;
- Tính toán, thiết kế các van thở phù hợp với công suất bể chứa và công nghệ
xuất nhập nhiên liệu;
- Sử dụng các vật liệu vệ sinh, thấm hút lượng xăng dầu rơi vãi trong quá trình
cấp phát hạn chế hơi nhiên liệu Jet A1 phát tán vào môi trường không khí;
- Sử dụng công nhân có trình độ, được đào tạo chuyên ngành;
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân tham gia vào quá trình vận hành hệ
thống nhập và cấp phát nhiên liệu;
- Thường xuyên cập nhật, điều chỉnh công nghệ nhập xuất để đảm bảo xác xuất
thất thoát xăng dầu là thấp nhất hạn chế gây ô nhiễm môi trường;
- Kiểm tra hệ thống bơm, đường ống, bồn chứa và các máy móc, thiết bị liên
quan khác trước khi tiến hành nhập nguyên liệu.
+ Giảm thiểu tác động do bụi, khí thải của các phương tiện GTVT:
Faminco - 2023 27
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Tàu cập và xuất bến phải theo đúng lịch trình của Cảng vụ Hải Phòng và chỉ
dẫn của người điều hành cảng.
- Tắt các máy móc, thiết bị không cần thiết khi tàu cập cảng để hạn chế lượng khí
thải phát sinh.
- Tàu sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp và không có chì.
- Hoạt động bơm nhiên liệu từ tàu vào bồn chứa của Nhà máy phải theo đúng
quy trình và tiến hành nhanh chóng để tàu sớm rời cảng.
- Xe vận chuyển nhiên liệu phải được vệ sinh tại các cơ sở bên ngoài (có chức
năng) trước khi vào Công ty; phải chở đúng trọng tải quy định, chạy đúng tốc độ và
theo hướng dẫn của người điều hành trong Công ty.
- Khi vào trong Công ty, xe đỗ đúng nơi quy định, tắt máy khi không vận hành
để giảm thiểu lượng khí thải sinh ra và lượng nhiên liệu tiêu hao.
- Đối với các phương tiện cá nhân là xe máy phải tắt máy từ cổng và dắt bộ vào
trong khu vực nhà để xe của Công ty.
* Môi trường nước thải:
+ Nước thải sản xuất:
- Súc rửa bể chứa: áp dụng phương pháp súc rửa khô, tuyệt đối không sử dụng
nước trong quá trình súc rửa.
- Nhập hàng: Tuân thủ nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật trong xuất nhập nhiên
liệu.
- Tại khu vực xuất: lắp đặt hệ thống đo tính tự động hóa, thiết bị báo tràn, tự
động dừng bơm, khớp nối khô (dry coupling), hạn chế rò rỉ xăng dầu.
- Van chặn: Bảo dưỡng, thay thế các van chặn trong kho thường xuyên, kịp thời,
đảm bảo không có sự rò rỉ xăng dầu trên các tuyến ống công nghệ.
Trong quá trình sửa chữa, bảo dưỡng phải đặt khay hứng xăng dầu rò rỉ theo quy
định.
- Tách riêng hệ thống thoát nước mặt (gồm cả nước mưa) và nước thải nhiễm dầu
trong khu vực kho.
- Phương án thoát nước khu bể chứa: tách riêng hố van xả đáy và đường thoát
nước thải xả đáy với rãnh thoát nước mặt (mưa) quanh chân bể chứa
+ Nước thải sinh hoạt:
Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt tại kho theo tính toán là 3,6m3/ngày.đêm.
Trong đó nước thải từ khu vệ sinh là 3m3/ngày được dẫn vào bể bể tự hoại, sau đó
thải vào hệ thống xử lý nước thải chung của Khu công nghiệp. Nước thải nấu ăn
Faminco - 2023 28
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
được thu gom về bể tách mỡ 3 ngăn trước khi thải ra hố ga cuối thải vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp.
+ Nước mưa chảy tràn:
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống thoát nước, kiểm tra phát hiện hỏng học,
mất mát để có kế hoạch kịp thời thay thế, sử chữa;
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn
cuốn theo nước mưa.
* Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt trên bờ:
+ Bố trí thùng chứa rác tại khu văn phòng, nhà điều hành, nhà bảo vệ trong
khuôn viên để thu gom rác thải sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại kho xăng dầu.
+ Khuyến khích tập thể cán bộ công nhân viên kho nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường, hạn chế làm phát sinh rác thải, nghiêm cấm hành vi vứt rác bừa bãi.
+ Toàn bộ chất thải rắn thông thường công ty sẽ thuê đơn vị có chức năng thu
gom và đưa đi xử lý
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các tàu thuyền xuất nhập hàng:
Yêu cầu Chủ phương tiện thực hiện quản lý, xử lý theo quy định tại Thông tư
41/2017/TT-BGTVT ngày 14/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý thu gom và
xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
* Chất thải nguy hại:
- Chất thải khi phát sinh sẽ được thu gom, tập trung về nhà chứa rác thải nguy
hại. Thùng chứa chất thải phải được đậy nắp và dán nhãn ghi chú;
- Khu chứa CTNH rộng 30m2 được bố trí cách xa các khu vực tập trung đông
công nhân, có cửa đóng kín, biển cảnh báo nguy hiểm và biển báo Kho chất thải nguy
hại. Nền kho được thiết kế chống thấm. Kho có rãnh thu gom, gờ chống tràn trong
trường trường hợp xảy ra sự cố đổ tràn CTNH. Bên ngoài kho bố trí các phương tiện
PCCC theo quy định.
- Bên trong kho bố trí các thùng chứa CTNH so dãn mã CTNH, tuyệt đối không
để lẫn CTNH với nhau.
- Công ty sẽ thỏa thuận với đơn vị có chức năng để thực hiện vận chuyển, xử lý
nguồn chất thải này, chủ Dự án dự kiến sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom xử lý chất thải nguy hại của Dự án.
* Biện pháp khác:
Faminco - 2023 29
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Tuyên truyền, giáo dục ý thức về bảo vệ môi trường cho các cán bộ công nhân
viên trong dự án.
+ Cắm các biển cảnh báo, biển chỉ dẫn trong khu vực đặc biệt là các khu vực
đường giao nhau, khu vực nguy hiểm..
+ Quy định hạn chế tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông.
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: Các nội
dung, yêu cầu, tần suất, thông số giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
5.5.1. Chương trình quản lý và giám sát môi trường giai đoạn thi công xây dựng
5.5.1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh
- Vị trí: tại 02 vị trí thi công
+ 01 mẫu không khí khu vực đầu hướng gió dự án.
+ 01 mẫu tại khu vực cuối hướng gió dự án.
- Thông số giám sát: Bụi, NOx, SO2, CO, ồn, vi khí hậu.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/01 lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
không khí xung quanh và QCVN 26:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn.
5.5.1.2. Giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại
- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt và 01 vị trí
tại các kho chứa chất thải nguy hại tạm thời tại các công trường thi công.
- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất
thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý
theo đúng quy định.
5.5.1.3. Giám sát vận chuyển, đổ thải
- Vị trí: tại tất cả những vị trí có phát sinh đất, đá, phế thải; giám sát việc vận
chuyển đổ thải.
- Tần suất giám sát: thường xuyên và liên tục.
Faminco - 2023 30
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Thông số giám sát: khối lượng; tuyến đường vận chuyển; biện pháp đảm bảo
môi trường trong quá trình vận chuyển đổ thải.
- Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
5.5.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương
mại
a, Khí thải: Dự án không có phát sinh khí thải cần phải xử lý bằng công trình xử
lý nên không phải quan trắc khí thải.
b, Nước thải: Căn cứ theo điểm 2 điều 97. Quan trắc nước thải, Nghị định
08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường nước thải
được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp nên không
thuộc đối tượng quan trắc định kỳ nước thải.
Faminco - 2023 31
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Faminco - 2023 32
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Cách sân bay quốc tế Cát Bi: 8 km.
- Cách đường ô tô xuyên biển Tân Vũ – Lạch Huyện: 0 km.
Vị trí của KCN Nam Đình Vũ được thể hiện trong hình dưới đây:
b. Vị trí của dự án
Vị trí khu đất dự án có các hướng tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp Sông Bạch Đằng
- Phía Đông Nam: giáp đường nội bộ KCN Nam Đình Vũ
- Phía Nam: giáp khu đất trống
- Phía Tây: giáp khu đất trống
Tọa độ mốc giới khu đất xây dựng dự án được tổng hợp trong bảng dưới đây:
Bảng 1. 1 Tọa độ mốc giới khu đất xây dựng kho bãi
Tọa độ (Hệ tọa độ VN 2000 múi chiếu 3o kinh tuyến trục 105o45’)
STT
X (m) Y (m)
1 2302984.848 611586.526
2 2303191.298 611541.184
3 2303318.643 611717.701
4 2303034.138 611810.948
Vị trí khu đất triển khai Dự án “Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ”
Faminco - 2023 33
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
được thể hiện trong hình sau:
Faminco - 2023 34
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Phòng carton
Kho bãi lưu trữ
Công ty Cổ phần kho cảng
1.2 nhiên liệu hàng 55.000 KXD8
hàng không Nam Đình Vũ
không, xăng dầu
Công ty Cổ phần Dịch Vụ
Dịch vụ lưu trú và HCDV1-
1.3 và Cung ứng thực phẩm 5.000
ăn uống 02
Dương Bình Minh
Công ty Cổ phần Trung
1.4 Kết cấu thép 162.513,77 KB2-01
Tâm Module Toàn Cầu
Công ty TNHH Jeil KB3-
1.5 Logistics 79.996,1
Logistic 1 01A
Công ty Cổ phần Tôn thép
1.6 Tôn, thép cán nguội 75.000 CN3-01
Việt Pháp
Công ty Cổ phần Dịch Vụ
1.7 Logistics 62.159 KB3-02
Cảng Hải Minh
Công ty TNHH Phát Triển
1.8 Công Nghiệp Hải Phòng Logistics 121.601 CN3-03
(Việt Nam)
Công ty Cổ phần PBAT An
1.9 Sản xuất hạt nhựa 35.046 CN5-4
Phát
2 Doanh nghiệp đang xây dựng
Công ty Cổ phần Cảng Cảng kho bãi
2.1 226.770 CA1-2
Nam Đình Vũ logistic
Công ty Cổ phần đầu tư và CN5-
2.2 Nhà xưởng xây sẵn 53.114
phát triển Tường Viên 05A+5B
Công ty Cổ phần phát triển
2.3 Nhà xưởng xây sẵn 88.920 CN4-02
công nghiệp BW Đông Hải
Công ty TNHH Kỹ thuật Sản xuất hệ thống
2.4 15.000 CN2-4
môi trường GLC lọc không khí
Nhập khẩu và phân
phối khí tự nhiên
2.5 Công ty Cổ phần ITECO 33.880 KXD1
hoá lỏng, khí tự
nhiên
3 Doanh nghiệp đang hoạt động
Faminco - 2023 35
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Công ty TNHH Sản xuất
3.1 Sản xuất móc nhựa 16.990 CN2-08
Winton
Công ty Cổ phần PT CN
3.2 Nhà xưởng xây sẵn 100.000 CN4-1
BWID NĐV
Công ty TNHH Thương
KB21-
3.3 mại vận tải Hoàng Ngọc Kho bãi 30.000
02
Phát
Công ty TNHH Haione Sản xuất sơn dùng
3.4 20.000 CN2-7
Corp trong xây dựng
Công TNHH MTV Hóa Sản xuất sản phẩm
3.5 25.000 CN2-2
phẩm Vico chăm sóc gia đình
Sản xuất nguyên
Công ty Cổ phần Hoá Chất
3.6 liệu đầu vào cho 10.000 CN2-1
Vico
Hóa mỹ phẩm
Sản xuất sơn giao
3.7 Công ty Cổ phần Sivico 21.000 CN2-3
thông
Hạt filler
3.8 Công ty Cổ phần Polyfill Masterbatch và hạt 40.000 CN1-1
combound
Công ty Cổ phần Xuân
Thường An (thuê lại đất
3.9 Kho bãi 50.000 CN1-2
của công ty Kim Khí Bắc
Việt)
Công ty TNHH PAN Hải Dịch vụ kho bãi,
3.10 154.000 KB5
An dịch vụ vận tải
Công ty TNHH MTV Tâm Trung tâm dịch vụ KB4-1
3.11 113.094
Cảng logistic + KB4-2
Công ty Cổ phần Cảng Cảng kho bãi
3.12 202.150 CA1-1
Nam Đình Vũ logistic
Công ty Cổ phần Dịch Vụ
3.13 Dịch vụ kho bãi 133.284 KB1
Cảng Hải Phòng
Công ty Cổ phần KDKT Dịch vụ kinh doanh HCDV1-
3.14 8.915
VLXD Thiên Lương bãi đỗ xe ô tô 1
3.15 Cửa hàng xăng dầu, dầu Cửa hàng xăng dầu 5.000 HCDV1-
Faminco - 2023 36
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
khí Pvoil XD1
Sản xuất gia công
3.16 Công ty TNHH JTS Vina khuôn đúc và dập 10.265 CN1-3
kim loại
II Khu phía Nam
1 Doanh nghiệp đang làm thủ tục đầu tư
Công ty Cổ phần Tường CN12-
1 Nhà xưởng xây sẵn 131.414,7
Viên Greenland 02B
2 Công ty Yoshino Sản xuất thạch cao 63.950 CN12-1
Công ty Cổ phần phát triển CN10-
3 Kho và nhà xưởng 75.803
công nghiệp BW Nam Hải 01
2 Doanh nghiệp đang xây dựng
Công ty TNHH JD Future CN16-
1 Kho 97.122
Explore V 01
Công ty TNHH Classic CN15-
2 Kho và nhà xưởng 169.139
Leaf Việt Nam 02
Công ty Cổ phần Thành CN13-
3 Kho 30.000
Thành Công Biên Hòa 04
3 Doanh nghiệp đang hoạt động
Công ty Cổ phần Tường
Viên Nam Đình Vũ (Công
CN8-
1 ty TNHH Việt Nam New Nhà xưởng xây sẵn 79.235
2+3
Century Industrial thuê lại
xưởng)
Công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển Tường Viên
CN12-
2 (Công ty TNHH Công Nhà xưởng xây sẵn 34.156
03
nghệ Robot Grand-pro Việt
Nam thuê lại)
Công ty TNHH SLP Park CN8-
3 Kho 99.800
Hải Phòng 1A+1B
Công ty TNHH sản xuất CN13-
4 Sản xuất bao bì 15.000
bao bì giấy Đông lập 05
5 Công ty Green Works Sản xuất thiết bị 80,.390 CN15-1
Faminco - 2023 37
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
làm vườn
Công ty TNHH Logistic
6 Kho 41.439 CN13-1
United Hải Phòng 1
Công ty TNHH Logistic
7 Kho 20.000 CN13-3
United Hải Phòng 2
Hình 1. 3 Mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh
Faminco - 2023 38
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Chiều dài luồng: L = 5,9 km.
Cao độ đáy thiết kế: -7,0 mCD.
Chiều rộng đáy luồng: B = 80 m.
Bán kính cong nhỏ nhất: R = 1.300 m.
3. Đoạn Bạch Đằng (từ khu vực cặp phao số “43” –“46” tại lý trình Km28+500
đến khu vực cửa kênh Đình Vũ tại lý trình Km38+100)
Chiều dài luồng: L= 9,6 km.
Cao độ đáy thiết kế: -7,0 mCD.
Chiều rộng đáy luồng: B = 80 m.
Bán kính cong nhỏ nhất: R = 1.050 m.
Theo số liệu khảo sát bởi công ty Cổ phần đầu tư ACIC do chủ đầu tư và đơn vị
thi công cung cấp, hiện trạng bề mặt địa hình khu vực nạo vét có nhiều thay đổi, cao độ
tự nhiên khu nước trước bến dao động từ -3,84m đến -5,55m; khu vũng quay tàu từ -
5,5m đến -8,5m (cao độ Hải đồ). Khoảng cách từ tuyến mép bến tới tuyến luồng tàu
quốc gia khoảng 390m.
- Tình hình sa bồi tại khu vực thi công nạo vét:
Các tài liệu nghiên cứu và đo đạc độ sâu luồng Hải Phòng đã chỉ ra rằng trung
bình mỗi năm khối lượng sa bồi khu vực luồng Hải Phòng dao động từ khoảng 2 - 3
triệu m3 tùy thuộc vào tình hình mưa lũ. Theo thông báo hàng hải số 83 ngày 17/4/2018
của Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải (BĐATHH) miền Bắc, hiện nay tuyến
luồng hàng hải Hải Phòng bị sa bồi nghiêm trọng. Cụ thể, đoạn kênh Hà Nam lý trình
Faminco - 2023 39
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Km 17+700 đến Km 23+600 và đoạn luồng Bạch Đằng lý trình Km 23+600 đến Km
33+200 trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80 m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ
thống báo hiệu hàng hải, độ sâu chỉ đạt -6,3 m. Luồng hàng hải Hải Phòng tiếp tục bị
cạn hơn 40 cm so với thời điểm tháng 8- 2017 và cạn hơn so với chuẩn tắc thiết kế
khoảng 70 cm. Nằm trong xu thế chung, khu vực cảng Nam Đình Vũ không tránh khỏi
tình trạng bồi tụ trên.
Theo Tổng công ty Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, tuyến luồng
bị bồi lấp với tốc độ trung bình 0,1-0,2 m/tháng và năm nào cũng có dự án về nạo vét
luồng tàu, nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả cao.
Đoạn luồng Kênh Hà Nam – Bạch Đằng – Sông Cấm: Căn cứ Hồ sơ Phương án
thí điểm lựa chọn nhà thầu thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và
Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2015-2016 được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết
định số 4468/QĐ-BGTVT ngày 26/11/2014 và khối lượng sa bồi tính từ thời điểm
nghiệm thu bàn giao công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hải Phòng năm 2017 vào
sử dụng (tháng 8/2018) đến thời điểm đo TBHH gần nhất (tháng 02/2019). Số liệu sa
bồi được tổng hợp như sau:
Bảng 1. 3 Bảng tổng hợp khối lượng dự kiến sa bồi các đoạn Kênh Hà Nam – Bạch Đằng –
Sông Cấm
Năm 2015 - 2016 Năm 2018 Dự kiến năm 2019
Tổng Khối Tổng Khối Tổng Khối
Số Số Số
khối lượng khối lượng khối lượng
STT Đoạn luồng tháng tháng tháng
lượng TB lượng TB lượng TB
3 3 3
m3/ m3/
m Tháng m /tháng m Tháng Tháng m3
tháng tháng
Kênh Hà
1 202.938 4 50.735 151.315 7 21.616 144.704 4 36.176
Nam
2 Bạch Đằng 156.377 4 39.094 145.035 7 20.719 119.628 4 29.907
3 Sông Cấm 59.666 4 14.917 20.222 7 2.889 35.612 4 8.903
- Hiện trạng giao thông: Dự án nằm trên tuyến luồng Bạch Đằng, là khu vực có
mật độ giao thông khá lớn với nhiều loại phương tiện từ tàu thuyền nhỏ đến các tàu
thuyền có tải trọng lớn từ 10.000 DWT đến 40.000 DWT ra vào.
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
Dự án nằm trong Khu công nghiệp Nam Đình Vũ nên không tiếp giáp khu vực
dân cư. Khu dân cư gần nhất cách khu vực thực hiện dự án khoảng 7 km.
+ Phía bên trái tiếp giáp mặt nước xây dựng cầu cảng số 1 đến số 7 của cảng Nam
Đình Vũ. Hiện tại, khoảng cách từ khu vực xây dựng cầu cảng đến vị trí cầu cảng đang
Faminco - 2023 40
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
hoạt động của Cảng Nam Đình Vũ (cầu số 2) là 750m. Khi cảng Nam Đình Vũ triển
khai toàn bộ các cầu cảng này thì khoảng cách từ cầu cảng cuối cùng đến vị trí cầu cảng
của dự án là khoảng 250m, đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định.
+ Phía bên phải tiếp giáp vị trí quy hoạch 2 cầu cảng thuộc khu xăng dầu của Khu
công nghiệp Nam Đình Vũ, hiện chưa đầu tư.
+ Khoảng cách từ tuyến mép bến đến biên luồng hàng hải Nam Triệu là 355,0m,
đủ điều kiện bố trí khu nước đậu tàu và vũng quay trở tàu (240m).
+ Khoảng cách từ bến cảng đến Cầu Bạch Đằng 7,85km từ phía hạ lưu; khoảng
cách đến cầu Tân Vũ 1,39km từ phía thượng lưu. Hiện tại các tàu biển hạn chế đi qua
khu vực cầu Tân Vũ, chủ yếu lưu thông qua kênh Hà Nam vào khu cảng Hải Phòng. Do
các yếu tố trên, việc lưu thông các phương tiện thủy nội địa và tàu biển đến cảng hết sức
thuận lợi
+ Cầu cảng Dự án nằm cách Trạm trộn bê tông Hùng Phát gồm 02 trạm trộn công
suất 60 m3/h - cung cấp bê tông tươi cho Công trường Gói 10 - Dự án Cảng Lạch
Huyện, khoảng 800m về phía Tây Nam.
+ Trong khu vực xây dựng cầu cảng không có hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy
sản, khai thác khoáng sản.
1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án
Xây dựng bến cảng chuyên dùng phục vụ hoạt động dịch vụ tiếp nhận, bảo quản,
xuất/nhập, bơm rót nhiên liệu hàng không gồm các hoạt động tiếp nhận xăng dầu và các
sản phẩm khí từ tàu lên trên bồn chứa, lưu giữ và cấp phát cho ô tô xi téc và tàu/xà lan.
Bến cảng có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng từ 10.000DWT đến 20.000 DWT giảm tải
và khu bãi chứa xăng dầu (giai đoạn 1) với tổng sức chứa của các bồn chứa là
45.000m3.
1.1.6.2. Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
Loại hình dự án
Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 499.026.708.00 đồng. Theo quy định của Luật
đầu tư công số 39/2019/QH14 dự án thuộc phân loại dự án công trình giao thông nhóm
B (Nhóm dự án giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).
Căn cứ theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy
định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng thì đây là công trình giao thông – luồng hàng hải, là công trình cấp II.
Quy mô dự án
- Đối với khu vực kho chứa:
Dự án kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã được Ban Quản lý Khu
Faminco - 2023 41
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 683281841 ngày 02/7/2019 với mục
tiêu xây dựng kho bãi lưu trữ nhiên liệu hàng không, xăng dầu, với khu bồn chứa
100.000m3. Giai đoạn 1, Dự án đầu tư xây dựng kho chứa gồm 03 bồn chứa tổng dung
tích 45.000m3 (15.000m3/bồn).
- Đối với khu vực cầu cảng:
Tại Văn bản sửa đổi, bổ sung số 01 ngày 19/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng số 02/2019/HĐTĐ, Công ty cổ phần Tập đoàn
đầu tư Sao Đỏ và Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ đã
thống nhất: phần bến cập tàu và phần cầu dẫn của cầu cảng sẽ do Công ty cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ tự đầu tư và toàn quyền sở hữu, sử dụng và
khai thác.
Hiện tại, Công ty đang thực hiện thủ tục xin thuê mặt nước (vị trí xây dựng cầu
cảng), thủ tục xin thuê phải có báo cáo ĐTM. Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt thì
Công ty sẽ tiến hành điều chỉnh GCN đầu tư, bổ sung hạng mục cầu cảng theo quy định.
Hoạt động rà phá bom mìn đã được Công ty cổ phần Tập đoàn sao đỏ thực hiện
trước khi triển khai xây dựng hạ tầng khu công nghiệp. Do đó Dự án không cần thực
hiện hoạt động rà phá bom mì trước khi triển khai xây dựng.
Do đó, phạm vi đánh giá tác động môi trường của Dự án bao gồm:
- Quá trình xây dựng và khai thác cầu cảng tiếp nhận tàu tải trọng từ 10.000DWT
đến 20.000 DWT giảm tải (bao gồm cầu dẫn và khu bến tiếp nhận tàu).
+ Công năng của cảng: tiếp nhận các tàu chở chuyên dụng qua hệ thống cầu cảng
cứng và hệ thống đường ống công nghệ bơm chuyển vào các bể chứa trong kho, không
có hoạt động dịch vụ vận tải cảng cho bên ngoài.
+ Hàng hóa thông qua cảng: là nhiên liệu hàng không Jet A1
- Quá trình xây dựng và khai thác, kinh doanh kho bãi (khu bồn chứa nhiên liệu
hàng không) – giai đoạn 1 với tổng sức chứa của các bồn chứa là 45.000m3 (hoạt động
xuất nhập, kinh doanh nhiên liệu hàng không của dự án).
- Quá trình xây dựng và vận hành đường ống công nghệ;
- Quá trình thi công, nạo vét khu nước trước bến để tiếp nhận tàu 10.000DWT và
20.000DWT giảm tải, khối lượng nạo vét 434.300m3.
Đối với quá trình triển khai các giai đoạn 2 và 3 của Dự án (theo Giấy chứng nhận
đầu tư), Chủ dự án sẽ lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định hiện
hành.
Công nghệ sản xuất của dự án
Nhiên liệu hàng không Jet A1 được bơm từ tàu lên các bồn chứa thông qua hệ
thống các đường ống dẫn qua cảng. Từ bể chứa, nhiên liệu sẽ được xuất xuống tàu hoặc
xuất cho các xe xitec.
Faminco - 2023 42
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.2.1. Các hạng mục công trình chính và các hoạt động của dự án
Faminco - 2023 43
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Hình 1. 5. Sơ đồ mặt bằng các hạng mục công trình giai đoạn 1 của dự án
Chú thích và quy mô các hạng mục công trình dự án thể hiện trong bảng sau:
Faminco - 2023 44
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận
Hải An
Bảng 1. 5 Quy mô các hạng mục công trình dự án
- 01 tầng. Kết cấu chính: Cột nhà, dầm nhà, xà gồ mái, giằng, diềm mái bằng
5 Nhà xuất dầu m2 782 thép hình chữ C, I, V. Mái lợp tôn sóng vuông dày 0,42mm, độ dốc mái 20%.
Cao độ nền nhà cao hơn nền sân, hoặc nền cỏ xung quanh khoảng 0,1m.
Trạm bơm chữa cháy, máy phát - 01 tầng. Kết cấu chính: Nhà khung bê tông cốt thép. Mái đổ bê tông cốt
6 điện, bãi van, 02 bể foam chữa m2 215,8 thép. Cao độ nền nhà cao hơn nền sân, nền cỏ xung quanh 0,2m.
cháy (10m3/bể)
7 Trạm biến áp Trạm 01 -
- Bể dạng trụ tròn, D = 17,1m, cao 10,5m.
8 Bể nước chữa cháy V=2.300m3 Bể 01 - Móng: Gia cố nền, bê tông lót đá 2×4 mác 100≠ dày 100 mm, BTCT M200≠
dày 300mm, trên cùng láng xi măng mác 100≠ dày 20mm
Faminco - 2023 45
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận
Hải An
9 Nhà để xe chữa cháy m2 168 - 01 tầng. Kết cấu: Nhà khung thép. Mái bằng thép, trên lợp tôn sóng vuông
chống nóng. Bao xung quanh xây tường gạch.
10 Trạm xử lý nước thải m2 189,6 - Gồm hệ thống bể lắng dầu, công suất 110m3/h và thiết bị (module) xử lý
nước nhiễm dầu, công suất 110m3/h
- Kết cấu chính:
+ Móng cọc sâu trung bình 5m; Đài móng, dầm BTCT.
11 Nhà để rác thải nguy hại (diện tích m2 30 + Khung cột, dầm sàn BTCT.
mái)
+ Kết cấu bao che xây gạch chỉ.
+ Cửa khung tôn
12 Xưởng bảo trì (có gian đặt máy m2 608,4 - 01 tầng. Kết cấu: Nhà khung thép. Mái bằng thép, trên lợp tôn sóng vuông
nén khí) chống nóng. Bao xung quanh xây tường gạch.
- Nhà 2 tầng, gồm 2 phần: phần bao chê bên ngoài và phần nhà làm việc bên
trong.
13 Nhà kiểm định, bảo vệ m2 294
- Kết cấu chính: cột, dầm, sàn bằng bê tông cốt thép Tường bao xung quanh
xây gạch. Mái lợp tôn sóng vuông dày 0,42mm, độ dốc mái 20%.
- 01 tầng. Nhà khung bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp tôn
14 Nhà bảo vệ, nghỉ lái xe m2 63 sóng vuông chống nóng. Bao xung quanh xây tường gạch. Sơn nước và ốp
các loại gạch sàn, tường trang trí.
- 02 tầng. Nhà khung bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp tôn
15 Nhà văn phòng (02 tầng) m2 219,2 sóng vuông chống nóng. Bao xung quanh xây tường gạch. Sơn nước và ốp
các loại gạch sàn, tường trang trí.
- Số tầng: 01 tầng. Nhà khung bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép,
16 Nhà ăn nghỉ nhân viên m2 294 trên lợp tôn sóng vuông chống nóng. Bao xung quanh xây tường gạch. Sơn
nước và ốp các loại gạch sàn, tường trang trí.
Faminco - 2023 46
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận
Hải An
17 Nhà để ô tô, xe hai bánh m2 121,6 - 01 tầng. Nhà khung thép. Mái bằng thép, trên lợp tôn sóng vuông chống
nóng. Bao xung quanh xây tường gạch.
27 Nhà bao che thiết bị trên cảng m2 280 - 01 tầng. Nhà khung bê tông cốt thép. Mái đổ bê tông cốt thép.
28 Nhà phao vây m2 124 - 01 tầng. Nhà khung bê tông cốt thép. Mái đổ bê tông cốt thép.
Faminco - 2023 47
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
b. Quy mô xây dựng các hạng mục dưới nước của dự án bao gồm:
* Hạng mục nạo vét:
Dự án xây dựng cầu cảng tiếp nhận tàu tải trọng 20.000DWT đầy tải. Tuy nhiên,
trong giai đoạn đầu dự án chỉ thi công nạo vét khu vực gầm cầu, khu nước trước bến và
vũng quay đáp ứng tiếp nhận tàu tải trọng 10.000DWT đến 20.000 DWT giảm tải. Hạng
mục nạo vét phục vụ tiếp nhận tàu 20.000DWT đầy tải sẽ được đánh giá trong hồ sơ môi
trường riêng cùng với hạng mục nạo vét định kỳ.
Tổng diện tích khu vực nạo vét là 137.295 m2, trong đó khu nước trước bến là 19.215
m2, khu vũng quay và luồng vào là 118.080 m2.
Tọa độ khu vực nạo vét được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 6 Tọa độ khu vực nạo vét
TÊN
ĐIỂM TỌA ĐỘ (M)
STT GHI CHÚ
X Y
Điểm khống chế tuyến mép bến
1 MB1 2.303.630,300 612.012,121
phía thượng lưu
Điểm khống chế tuyến mép bến
2 XN2A 2.303.441,538 612.143,538
phía hạ lưu
Điểm tiếp giáp vùng nước chuyển
3 XN2B 2.303.617,513 612.396,430
tiếp
Điểm tiếp giáp biên luồng phía
4 XN4 2.303.761,475 612.282,785
thượng lưu
5 XN2 2.303.749,848 611.995,520 Tiếp giáp vũng đậu tàu
Faminco - 2023 48
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Khối lượng nạo vét là 384.436,70m3 tính toán tại bảng sau.
Khối lượng nạo vét được tính toán tại bảng sau:
Bảng 1. 7 Khối lượng nạo vét phục vụ tiếp nhận tàu 10.000DWT đến 20.000 DWT giảm tải
Diện tích nạo vét Diện tích nạo vét
hình học (m2) Khối lượng sai số (m2) Khối lượng
Khoảng nạo vét hình nạo vét sai
Mặt
cách học V1 (m3) số V1' (m3)
cắt S1 S2 S1' S2'
(m)
Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét
MC1 0,00 0,00 0,00 0,00
20,0 4487,40 830,60
MC2 349,22 99,52 56,56 26,50
20,0 10862,50 1754,40
MC3 420,82 216,69 59,65 32,73
20,0 14440,60 1929,60
MC4 489,90 316,65 62,78 37,80
20,0 17569,20 2112,40
MC5 557,98 392,39 65,99 44,67
28,0 29173,62 3291,82
MC6 661,13 472,33 71,10 53,37
20,0 22849,80 2525,40
MC7 662,13 489,39 71,10 56,97
27,0 31913,46 3624,08
MC8 667,51 544,93 71,20 69,18
20,0 24164,90 2810,60
MC9 667,61 536,44 71,24 69,44
20,0 24176,50 2823,70
MC10 673,47 540,13 71,50 70,19
20,0 24478,00 2842,80
MC11 677,55 556,65 72,07 70,52
20,0 24696,90 2806,70
MC12 684,76 550,73 72,11 65,97
20,0 24992,20 2818,70
MC13 683,27 580,46 72,40 71,39
20,0 25256,40 2880,70
MC14 684,34 577,57 72,50 71,78
20,0 25239,10 2885,70
MC15 688,58 573,42 72,45 71,84
20,0 25245,80 2883,30
MC16 696,81 565,77 73,19 70,85
Faminco - 2023 49
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Diện tích nạo vét Diện tích nạo vét
hình học (m2) Khối lượng sai số (m2) Khối lượng
Khoảng nạo vét hình nạo vét sai
Mặt
cách học V1 (m3) số V1' (m3)
cắt S1 S2 S1' S2'
(m)
Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét Bùn sét
23,0 29602,61 3325,69
MC17 693,11 618,45 73,02 72,13
Tổng khối lượng nạo vét 359148,99 42146,18
Tổng khối lượng nạo vét tính toán V = V1+0.6xV1'= 384.436,70
Trong đó: Khối lượng nạo vét hố tạm 43.350
Khối lượng san lấp hố tạm 43.350
* Chú thích:
- S1: Diện tích mặt cắt hình học vũng đậu tàu
- S2: Diện tích mặt cắt hình học vũng quay tàu
- S1': Diện tích mặt cắt sai số vũng đậu tàu
- S2': Diện tích mặt cắt sai số vũng quay tàu
Khối lượng nạo vét trên đã tính đến khối lượng sa bồi hàng năm
* Hạng mục cầu cảng
- Diện tích mặt nước xây dựng cầu dẫn: 3.736 m2
- Diện tích mặt nước xây dựng cầu cảng: 5.283 m2
- Diện tích khu nước đậu tàu: 17.986 m2
- Diện tích khu nước quay tàu (vùng nước dùng chung cho 03 bến xăng dầu):
123.283 m2
Theo Công văn số 1909/CHHVN-KHĐT ngày 04/6/2019 của Cục Hàng hải Việt
Nam về thỏa thuận vị trí, thông số kỹ thuật cầu cảng dầu Nam Đình Vũ, bến cảng dầu có
chiều dài 630m, tiếp nhận tài tải trọng đến 20.000 DWT, giai đoạn 1 xây dựng xây dựng
cầu cảng 420m, giai đoạn 2 xây dựng cầu cảng 210m.
Theo quy hoạch tổng mặt bằng khu bến dầu kèm theo Công văn số 1909/CHHVN-
KHĐT ngày 04/6/2019 của Cục Hàng hải Việt Nam thì giai đoạn 1 cầu cảng 420m gồm
2 bến dầu 210m/bến. Khi ký hợp đồng thuê đất và hạ tầng, Công ty cổ phần Tập đoàn
Sao Đỏ đã thống nhất cho Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình
Vũ thuê bến dầu số 1, thuộc cầu cảng giai đoạn 1 của Khu công nghiệp. Do đó, Công ty
chỉ tiến hành xây dựng hạng mục cầu cảng cho bến dầu số 1 với quy mô như sau:
- Chiều dài cầu cảng : 210,0 m
- Chiều rộng cầu cảng : 30,0 m
- Chiều rộng khu nước đậu tàu : 61,0 m
Faminco - 2023 50
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Cao trình mặt bến : +5,00 m (hệ Hải Đồ)
- Cao trình đáy bến : - 8,5 m
- Mực nước cao thiết kế (MNCTK) : +4,21 m
- Mực nước trung bình thiết kế (MNTBTK) : +2,00m
- Mực nước thấp thiết kế (MNTTK) : +0,81 m
- Chiều cao đỉnh bến : +5,5m
* Khu nước trước bến
- Chiều dài : 400,0 m
- Chiều rộng : 61,0 m
- Cao độ đáy nạo vét : -8.5 m (Hải đồ)
- Mái dốc nạo vét gầm bến : m = 1,7
- Mái dốc nạo vét phía ngoài khu nước : m = 1,10
* Khu vũng quay tàu
- Đường kính vùng quay trở tàu : D = 240 m
- Cao độ đáy nạo vét : -7,0 m (Hải đồ)
- Mái dốc nạo vét : m = 10
* Lối vào
- Chiều dài lối vào : 200 m
- Chiều rộng lối vào trung bình : 100 m
- Cao độ đáy nạo vét : -7,0 m (Hải đồ)
- Mái dốc nạo vét : m = 10
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; Nguồn cung cấp điện
nước và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nhu cầu nguyên nhiên liệu, năng lượng
1.3.1.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Nhu cầu nguyên liệu
Bảng 1. 8 Nhu cầu nguyên liệu giai đoạn xây dựng của dự án, giai đoạn 1
Khối lượng
TT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Khối lượng quy đổi
(tấn)
I Hạng mục thi công cầu cảng
1 Cát đen m3 604,63 725,556
2 Cát vàng m3 1.793,79 2.511,306
Faminco - 2023 51
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Cọc ống BTDƯL M800 D(700-440)
3 m 4.703,97 1.364,15
loại C
Cọc ống thép D500 - d12 (KHVL
4 kg 3.964,33 3,964
=11.67% )
5 Củi kg 593,84 0,594
6 Dây thép kg 6.050,48 6,05
7 Đá dăm m3 2.674,19 4,28
8 Đá mài viên 20,24 0,02
9 Đất đèn kg 1.256,00 1,256
10 Nhựa bi tum số 4 kg 623,53 0,624
11 Ô xy* chai 477,82 -
12 Que hàn kg 19.458,76 19,459
13 Thép hình kg 89.968,51 89,97
14 Thép hình U10 kg 270 0,27
15 Thép tấm kg 28.608,08 28,608
16 Thép tấm D = 10 kg 380 0,38
17 Thép tròn D ≤ 10 kg 32.268,20 32,268
18 Thép tròn D ≤ 18 kg 185.286,53 185,267
19 Thép tròn D > 18 kg 201.919,54 201,92
20 Xi măng PC30 kg 170,65 0,171
21 Xi măng PC40 kg 1.667.899,62 1.677,9
A Tổng I 6.853,983 tấn
II Hạng mục thi công kho bãi
1 Cát đen m3 8.166,49 10.616,437
2 Cát vàng m3 4.458,148 6.464,315
3 Đá bê tông m3 7.672,345 11.508,52
4 Đá cấp phối đường m3 4.846,0 7.269,0
5 Xi măng Portland PCB30, PCB40 Tấn 3.370,853 3.370,853
6 Nhựa đường Tấn 62,346 62,346
7 Bê tông thương phẩm mác 250 m3 2.113,365 4.966,4
8 Sắt thép xây dựng Tấn 2.739,574 2.739,574
9 Tôn Panel m2 6.137.52 24,089
10 Sơn chống gỉ và sơn phủ kg 12.177,71 12,178
Faminco - 2023 52
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Ghi chú: (*) Nguyên liệu do nhà cung cấp vận chuyển đến chân công trình.
Nguồn: Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
b. Nhu cầu nhiên liệu, điện, nước
Bảng 1. 9 Nhu cầu nhiên liệu, điện nước giai đoạn xây dựng dự án
Nguồn: Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
- Dự kiến điện cấp cho dự án được lấy từ tuyến điện lưới quốc gia 110 KV thông
qua hệ thống phân phối điện của KCN Nam Đình Vũ qua trạm biến áp 22KV và cấp cho
dự án.
- Nước cấp cho dự án được lấy trực tiếp từ tuyến ống cấp nước DN500 Nam Đình
Vũ dẫn tới chân hàng rào dự án.
c. Danh mục máy móc thiết bị giai đoạn xây dựng
Bảng 1. 10 Danh mục máy móc thiết bị giai đoạn xây dựng
Faminco - 2023 53
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
2 Tàu đóng cọc 7,5T ( bao gồm cả cái 02 Hoạt động bình
cẩu) thường
16 Máy cắt sắt cầm tay 1,7 Kw cái 05 Hoạt động bình
thường
17 Máy cắt uốn cắt thép 5KW cái 05 Hoạt động bình
thường
Faminco - 2023 54
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Faminco - 2023 55
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Nguồn: Công ty Cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
Căn cứ để xác định các thiết bị và máy móc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và môi
trường dựa trên giấy tờ đăng kiểm/kiểm định và chứng nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
môi trường của thiết bị.
Đối với một số dụng cụ điện như máy đầm, máy hàn, máy trộn bê tông,... sẽ được
nhà thầu kiểm tra tình trạng hoạt động trước khi sử dụng trên công trường.
1.3.1.2. Trong giai đoạn vận hành
a. Nhu cầu sử dụng nước
Nước sử dụng cho toàn bộ công trình được phân phối từ hệ thống cấp nước sạch
của khu vực.
+ Nước cấp cho sinh hoạt: Q1= 30 người x 120l/người/ng.đ = 3,6 m3/ng.đ
+ Nước cấp vệ sinh sàn, thiết bị: Q2= 18,58 m3/ng.đ
+ Nước làm mát bồn bể (trong trường hợp xảy ra sự cố): 360m3/h
+ Nước cấp cho PCCC: Q3 = 150 m3/3h.
b. Nhu cầu sử dụng điện
- Nhu cầu cấp điện: Theo tính toán, nhu cầu sử dụng điện của kho xăng dầu là
1.500 KW/ngày.
- Nguồn cấp điện: Dự kiến điện cấp cho dự án được lấy từ tuyến điện lưới quốc gia
110 KV thông qua hệ thống phân phối điện của KCN Nam Đình Vũ qua trạm biến áp
22KV và cấp cho dự án.
Faminco - 2023 56
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1.3.2. Nguyên liệu và sản phẩm dự án
- Nhu cầu về nguyên nhiên vật liệu đầu vào của dự án trong giai đoạn vận hành là
nhiên liệu Jet A1 nhập về các bể chứa trong kho.
- Sản phẩm dự án là nhiên liệu Jet A1, dự kiến sản lượng cơ sở khi hoạt động ổn
định trong giai đoạn 1 là 630.000m3/năm. Tốc tăng trưởng 5%/năm. Khối lượng sản
phẩm xuất thủy chiếm 20%, xuất bộ chiếm 80%.
Bảng 1. 11 Công suất và thời gian hoạt động của phương tiện xuất/nhập hàng
Lưu lượng Thời gian hoạt
Phương tiện
Loại hoạt dộng Công suất nhập/xuất max động trong
vận tải 3
m /h năm
8h/ngày,
Xuất ô tô Ô tô xuất 40 m3 120
360 ngày/năm
Faminco - 2023 57
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Độ nhớt (theo tiêu chuẩn ASTM D445) của nhiên liệu ở nhiệt độ thấp (-20oC) là
giới hạn đảm bảo rằng dòng nhiên liệu đủ duy trì ở điều kiện vận hành. Độ nhớt có thể
ảnh hưởng nhiều đến đặc tính bôi trơn của nhiên liệu và tuổi thọ của máy bơm nhiên liệu.
Đặc tính cháy: Đặc tính cháy thể hiện ở điểm khói, trị số độ sáng, hàm lượng chất
thơm, nhiệt trị, tỷ trọng của nhiên liệu. Nhiên liệu phản lực cùng loại có thể có chất
lượng cháy khác nhau, được đo bằng điểm khói, cặn cacbon và bức xạ ngọn lửa.
- Điểm khói được xác định bằng phương pháp thử ASTM D1322
- Trị số độ sáng: là phép đo sự phát xạ từ nhiệt độ cao của ngọn lửa theo ASTM
D1740
Bảng 1. 12 Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu bay Jet A1
Phương pháp thử
Tên chỉ tiêu Mức / yêu cầu TCVN /
IP
ASTM
1. Ngoại quan:
- Quan sát. Trong, sáng, 423 TCVN 4354
không có hạt (D156) /
- Màu. rắn và nước 564 /
565 D6045/
không hòa tan D5452
ở nhiệt độ môi
trường
Ghi kết quả
1,0
- Tạp chất dạng hạt, mg/l max
Ghi kết quả
- Hạt tạp chất tại nơi sản xuất, số hạt tích
lũy trong đường ống ISO code Ghi kết quả
³ 4 mm (c) Ghi kết quả
³ 6 mm (c) Ghi kết quả
³ 14 mm (c) Ghi kết quả
³ 21 mm (c) Ghi kết quả
³ 25 mm (c)
³ 30 mm (c)
2. Thành phần:
- Axit tổng, mg KOH/g max 0,015 354 TCVN
- Hydrocacbon thơm, % thể tích max 25,0 156 7419(D3242)
hoặc TCVN
- Tổng hydrocacbon thơm, % thể tích 7330(D1319)
26,5 436 /D6379
max
- Lưu huỳnh tổng, % khối lượng max TCVN
0,30 336 2708(D1266)
- Lưu huỳnh Mercaptan, % khối lượng
max hoặc Doctor Test 0,0030/Âm 342 TCVN
tính 6701(D2622)
Faminco - 2023 58
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Thành phần nhiên liệu qua quá trình Ghi kết quả TCVN
hydro hóa, % thể tích.- “không” hoặc 30 2685(D3227)
100% TCVN
Thành phần nhiên liệu qua quá trình Ghi kết quả 7486(D4952)
hydro hóa khắc nghiệt, % thể tích. “không” hoặc
100%
3. Tính bay hơi:
- Thành phần cất
+ Điểm sôi đầu, 0C Ghi kết quả 123 TCVN 2698
+ Nhiên liệu thu hồi: 170 / (D86)
10% thể tích, 0C max 205,0 523 TCVN 7485
160 / (D56) /
50% thể tích, 0C Ghi kết quả
365 TCVN 6608
90% thể tích, 0C Ghi kết quả (D3828)
+ Điểm sôi cuối, 0C max 300,0 TCVN 6594
+ Cặn, % thể tích max 1,5 (D1298) /
D4052
+ Hao hụt, % thể tích max 1,5
- Điểm chớp cháy, 0C min 38,0
- Khối lượng riêng ở 15 0C, kg/m3. min 775,0 đến
max 840,0
4. Tính chảy: TCVN 7170
- Điểm băng, 0C max - 47,0 16/ 35/ (D2386)
528/529 hoặc D5972 /
D7153 hoặc
- Độ nhớt ở - 200C, mm2 / s (cSt) (*) max 8,000 D7154
71
TCVN 3171
(D445)
D3338 /
D4809
5. Tính cháy:
- Nhiệt lượng riêng thực, MJ/kg min 42,80 57 TCVN 7418
- Chiều cao ngọn lửa không khói, mm 25,0 57 (D1322)
min hoặc chiều cao ngọn lửa không khói, 19,0 TCVN 7418
mm min và hàm lượng Naphtalen, % thể (D1322)
tích max 3,00
TCVN 7989
(D1840)
6. Tính ăn mòn:
- Ăn mòn mảnh đồng, phân loại max (2 h 1 154 TCVN
± 5 phút, ở 100 0C ± 1 0C) 2694(D130)
7. Tính ổn định:
Độ ổn định oxy hóa nhiệt (JFTOT), 260 323 TCVN 7487
- Nhiệt độ thử, 0C min 25,0; (D3241)
7,50063x10-3
Faminco - 2023 59
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Chênh lệch áp suất qua màng lọc, (25,0)
Pa (mmHg) (**) max Nhỏ hơn 3, cặn
- Mức cặn ống, (nhìn bằng mắt thường) không có màu
max con công hoặc
màu bất
thường
8. Tạp chất:
- Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml 7 540 TCVN 6593
max 70 (D381)
- Trị số tách nước (MSEP): Nhiên liệu có TCVN 7272
phụ gia chống tĩnh điện min (D3948)
85
hoặc nhiên liệu không có phụ gia chống
tĩnh điện min
9. Độ dẫn điện:
Độ dẫn điện, pS/m. min 50 đến 274 TCVN 6609
max 600 (D2624)
10.Tính bôi trơn:
Đường kính vết mài mòn BOCLE, mm 0,85 D5001
max
11.Phụ gia: (tên và ký hiệu theo tiêu
chuẩn Quốc phòng Anh DEF STAN 91-
91/5 nêu trong chứng chỉ chất lượng).
- Phụ gia chống oxy hóa, mg/l
+ trong nhiên liệu qua quá trình hydro
hóa và nhiên liệu tổng hợp (bắt buộc). min 17,0 đến
max 24,0
+ trong nhiên liệu không qua quá trình
hydro hóa (không bắt buộc) max 24,0
- Phụ gia chống hoạt tính kim loại, mg/l
(không bắt buộc) max
- Phụ gia chống tĩnh điện, mg/l 5,7
+ Pha lần đầu Stadis ® 450 max 5,0
+ Pha lần sau
Phụ gia chống oxy hóa trong nhiên liệu Loại và hàm lượng các phụ gia đã sử
đã qua quá trình hydro hóa và nhiên liệu dụng phải nêu trong chứng chỉ chất
tổng hợp là bắt buộc và phụ gia này phải lượng hoặc các tài liệu khác liên quan
cho vào ngay sau quá trình hydro hóa chất lượng. Khi các phụ gia này được
hoặc quá trình tổng hợp và trước khi sản pha loãng với dung môi hydrocacbon để
phẩm hoặc thành phẩm được chuyển sang cải thiện tính bảo quản, thì trước khi pha
bảo quản, để ngăn sự peroxy hóa và tạo loãng phải ghi nồng độ gốc của phụ gia
nhựa sau chế biến. trong báo cáo.
Không cho phép dùng phụ gia chống
đóng băng nếu không có sự nhất trí của
tất cả các thành viên trong hệ thống
chung.
Faminco - 2023 60
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Phụ gia ức chế ăn mòn/Phụ gia cải thiện
tính bôi trơn được cho vào nhiên liệu mà
không cần sự chấp thuận trước của các
thành viên trong hệ thống chung.
- Hàm lượng chất thơm: chất thơm khi cháy hay tạo khói, cặn cacbon hoặc muối
nên thường hạn chế chất thơm có trong nhiên liệu.
- Nhiệt trị: Nhiên liệu phản lực đòi hỏi nhiệt độ cao. Nhiệt trị tối thiểu phải đạt là
42.8 MJ/kg (ASTM D4529, D3338, D4809). Nhiệt trị và tỷ trọng là đặc tính quan trọng
của nhiên liệu phản lực vì nó kiểm tra tổng nhiệt lượng của một nhiên liệu trên một đơn
vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng. Nhiên liệu có nhiều paraphin thì nhiệt trị cao nhưng
tỷ trọng thấp.
- Độ bền nhiệt: Nhiên liệu phản lực phải đáp ứng được độ bền với phản ứng oxy
hóa, phản ứng tạo polime ở điều kiện nhiệt độ vận hành. Độ bền nhiệt là một đặc tính
quan trọng của Jet A1. Độ bền nhiệt liên quan đến tạo cặn trong hệ thống nhiên liệu động
cơ và được đo bằng phương pháp thử ASTM D3241 và JFTOT.
- Đặc tính vật lý – độ nhiễm bẩn: Những yêu cầu về độ sạch và cơ cấu chính xác
của hệ thống nhiên liệu hiện đại đòi hỏi nhiên liệu phải không có nước, không bị bẩn và
nhiễm các vật thể lạ. Điều đó đòi hỏi quy trình tồn chứa và bảo quản phải chặt chẽ để
đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
- Khả năng tách nước: Do tỷ trọng và độ nhớt cao hơn so với xăng máy bay nên
nhiên liệu phản lực có xu hướng giữ nước ở dạng huyền phù lâu hơn. Khả năng tách
hoặc lưu giữ sương mù nước dạng huyền phù còn phụ thuộc vào sự có mặt của vết bẩn
bề mặt hoạt tính (surfactants). Sự có mặt của surfactants còn làm hỏng tính năng của các
thiết bị tách nước tự do. Những vết nước tự do rất nhỏ có thể gây những ảnh hưởng xấu
tới vận hành động cơ phản lực theo nhiều cách khác nhau. Phản ứng nước tại bề mặt
được tiến hành xác định theo phương pháp ASTM D1097. Đặc tính tách nước được xác
định theo phương pháp ASTM D3948.
- Tính dẫn điện: Việc tích và phóng tĩnh điện là một vấn đề trong tồn chứa và bảo
quản nhiên liệu phản lực. Các phụ gia đưa vào để giải tỏa tĩnh điện càng nhanh càng tốt.
Đặc tính dẫn điện có hiệu quả nhất từ 50 - 600 pS/m.
1.3.3 Nhu cầu hóa chất phục vụ phòng kiểm định chất lượng
Bảng 1. 13 Nhu cầu hóa chất phục vụ phòng kiểm định chất lượng
Stt Hóa chất Đơn vị Số lượng
Faminco - 2023 61
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Nguồn: Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
1.4. Công nghệ sản xuất vận hành
Nhiên liệu hàng không Jet A1 được bơm từ tàu lên các bồn chứa thông qua hệ
thống các đường ống dẫn qua cảng. Từ bể chứa, nhiên liệu sẽ được xuất xuống tàu hoặc
xuất cho các xe xitec.
Sơ đồ xuất nhập nhiên liệu tại dự án như sau:
- Nước thải
- CTR
Cập cảng tiếp nhận - Nước la canh
- CTNH
- Nước thải
- CTR
Cụm bể chứa nhiên liệu
- Hơi xăng dầu
- Nước thải
Trạm bơm nhiên liệu - CTR
- Hơi xăng dầu
Faminco - 2023 62
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1.4.1. Nhập hàng
- Toàn bộ nhiên liệu Jet A1 được vận chuyển bằng tầu tải trọng lên đến 20.000
DWT cập cầu cảng của Công ty Cổ phần Kho cảng nhiên liệu hang không Nam Đình Vũ
và được bơm về khu bể chứa của Công ty qua 01 tuyến ống nhập 12 inch. Lưu lượng
nhập tối đa trên 01 tuyến ống nhập Jet A1 12 inch là 1.314m3/h, khi mực chất lỏng trong
bể chứa ≤ 1m/s thì lưu lượng nhập tối đa là 424 m3/h.
- Tại vị trí van đóng mở trên tuyến ống nhập được bố trí thiết kế đường ống Bypas
và thiết kế 01 bộ lọc Micro filter trên tuyến ống nhập về bể chứa.
1.4.2. Xuất hàng
Hệ thống xuất hàng được tính toán thiết kế 04 bộ lọc tách nước theo tiêu chuẩn EI
1581 phiên bản 7, trong đó 03 bộ lọc tách nước dùng cho xuất bộ (02 bơm xuất bộ sử
dụng chung 01 loạc tách nước); 01 bộ lọc tách nước dùng cho xuất thủy.
* Xuất bộ: có thể vận hành đồng thời tất cả họng xuất Jet A1 cho ô tô xitec với lưu
lượng mỗi họng là 120m3/h.
Nhà xuất bộ bố trí các cụm đồng hồ lưu lượng kế, bình lọc tách nước và cần xuất 4
inch xuất bộ cho xe xitec.
* Xuất thủy: có thể xuất Jet A1 cho tàu hoặc xà lan tải trọng lên đến 5.000 DWT
với lưu lượng 400m3/h.
Công nghệ nhập hàng là công nghệ nhập kín qua đường ống công nghệ tại khu vực
cầu cảng dẫn về các bồn chứa. Do nhiên liệu nhập về dự án chỉ có 1 loại là xăng Jet A1
nên dự án không cần phảo làm sạch đường ống sau mỗi lần xuất nhập hàng.
Dự án có bố trí 01 khu vực thí nghiệm tại phòng kiểm định để test chất lượng sản
phẩm.
Bảng 1. 14 Tuyến ống xuất nhập sản phẩm từ cầu cảng về đến bể chứa trong kho
Tuyến ống xuất
Sản phẩm Tuyến ống nhập từ cảng
ra cảng
Jet A1 01 tuyến ống 12” 01 tuyến ống 8”
Tổng số ống 01 ống 01 ống
1.4.3. Danh mục máy móc thiết bị được lắp đặt để phục vụ giai đoạn vận hành
Danh mục và số lượng thiết bị được lắp đặt để phục vụ giai đoạn vận hành cảng
được liệt kê tại sau:
Bảng 1. 15 Danh mục máy móc và thiết bị phục vụ vận hành cảng, giai đoạn 1
Đơn Số
STT Máy móc thiết bị vị lượng Xuất xứ Tình trạng
Faminco - 2023 63
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Nguồn: Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
Bảng 1. 16 Hệ thống bơm công nghệ dự án giai đoạn 1
Thiết bị Chủng loại Số lượng Công suất Ghi chú
Bơm xuất thủy Bơm ly tâm 02 400 m3/h
Dự phòng bơm xuất thủy/
Bơm ly tâm 01 400 m3/h
đảo chuyển bể
Faminco - 2023 64
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Bảng 1. 17 Danh mục máy móc thiết bị trong phòng thí nghiệm
Stt THIẾT BỊ Tình trạng Xuất xứ Số lượng
thiết bị
Faminco - 2023 65
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Nguồn: Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
1.5.1. Biện pháp, tổ chức, công nghệ thi công các hạng mục công trình chính
của dự án
1.5.1.1. Hạng mục nạo vét
a. Biện pháp tổ chức thi công
Vị trí nạo vét tại khu vực gầm bến (cầu cảng) và một phần khu nước trước bến
(khoảng 15m tính từ cầu cảng ra mặt nước). Diện tích nạo vét là 19.215 m2, khối lượng
nạo vét 434.300m3. Các thông số nạo vét cơ bản như sau:
Khu nước gầm bến
+ Chiều dài khu nước : 230 m
+ Chiều rộng khu nước : 61,0m
+ Cao trình đáy nạo vét vũng đậu tàu : -8,5 m (Hải đồ)
Faminco - 2023 66
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Mái dốc nạo vét gầm bến :m=3
+ Mái dốc nạo vét ngoài khu nước : m = 1,5 & 3
Khu nước trước bến:
+ Chiều dài khu nước : 400 m
+ Chiều rộng khu nước : 61,0m
+ Cao trình đáy nạo vét vũng đậu tàu : -8,5 m (Hải đồ)
+ Mái dốc nạo vét gầm bến :m=3
+ Mái dốc nạo vét ngoài khu nước : m = 1,5 & 3
Khu vũng quay và luồng vào:
+ Đường kính vũng quay tàu : 240m
+ Cao trình đáy nạo vét: -7m (bằng với cao độ thiết kế tuyến luồng quốc gia)
+ Mái dốc nạo vét: m = 10
a1. Trình tự thi công
- Bước 1: Nhận bàn giao mặt bằng, mốc cao độ, tọa độ từ chủ đầu tư.
- Bước 2: Khảo sát đo đạc trước khi nạo vét, làm việc với các cơ quan chức năng
của địa phương, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và huy động máy móc thiết bị cũng như
nhân lực phục vụ thi công công trình.
- Bước 3: Triển khai thi công bằng tàu hút xén thổi và tàu hút bụng theo vị trí đã
được phân công và phun bùn nạo vét vào bãi đổ thải.
- Bước 4: Đo đạc, hoàn thiện, nghiệm thu tổng thể công trình và bàn giao sử dụng.
Sơ đồ trình tự các bước thi công chi tiết được thể hiện trong Hình bên dưới:
Faminco - 2023 67
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Bước 1 Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng, mốc cao độ, tọa độ cho Nhà thầu
Khảo sát, đo đạc trước Huy động phương tiện, nhân lực, xin
Bước 2
khi nạo vét phép cơ quan chức năng
Bước 4 Đo đạc, kiểm tra khu vực đã nạo vét theo yêu cầu tiến độ từng khu vực
Tiếp tục thi công hoàn Chuyển tàu sang thi công khu vực
thiện khác
Faminco - 2023 68
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Faminco - 2023 69
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Thường xuyên quan sát cao độ dựa trên thiết bị định vị hoặc quan sát theo thước
thủy trí và thay đổi mức nâng hạ gầu khi thủy triều thay đổi khoảng 0,1m. Đồng thời kết
hợp với máy đo sâu cầm tay, dây dọi kiểm tra cao độ để nạo vét đảm bảo đúng độ sâu thiết
kế tránh hiện tượng sót lỏi.
Khi múc chất nạo vét lên xáng cạp sẽ đổ vào sà lan cập mạn ngay bên cạnh. Khi đổ
đầy sà lan sẽ tiến hành vận chuyển đến vị trí là KCN Xuân Cầu .
* Thi công bằng tàu hút bụng tự hành
Tổng quan tàu hút bụng tự hành:
Tàu hút bụng tự hành là loại tàu tự hành hút chất nạo vét vào bụng chứa của nó.
Một chu kỳ nạo vét của tàu hút bụng là hút chất nạo vét vào bụng, rồi vận chuyển và đổ
thải. Công tác nạo vét được thực hiện bằng 1 hoặc 2 ống hút được lắp đặt dọc mạn tàu.
Chất nạo vét được đánh tơi và thu gom bằng đầu hút được lắp đặt ở đầu dưới của ống
hút. Các bơm hút được lắp trong tàu hoặc tích hợp trong ống hút sẽ hút hỗn hợp nước và
chất nạo vét vào trong bụng tàu. Sau khi xong công đoạn nạo vét, tàu hút bụng sẽ dừng
bơm hút, nhấc ống hút và đầu hút lên sàn tàu và di chuyển về vị trí hố trung chuyển chất
nạo vét với tốc độ từ 10 ÷ 20 km/giờ. Tại vị trí hố trung chuyển, tàu hút bụng sẽ xả chất
nạo vét qua các cửa đáy.
Một tàu hút bụng tự hành lớn điển hình như hình sau:
Faminco - 2023 70
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Ống hút (3) và hệ thống ống dẫn trên boong tàu dùng để vận chuyển chất nạo vét
qua nó.
Bụng chứa (4) là hầm hàng của tàu. Hỗn hợp chất nạo vét và nước được bơm vào
trong bụng chứa và hầu hết nước được chắt lọc và tháo ra qua hệ thống chảy tràn. Chất
nạo vét sẽ được giữ lại trong bụng tàu trong quá trình vận chuyển đến khi đổ ra khu vực
đổ chất nạo vét quy định.
Cách thức hoạt động nạo vét của tàu hút bụng tự hành:
Khi ở trong khu vực nạo vét, (các) cần hút được hạ xuống đến đáy biển, (các)
bơm nạo vét bắt đầu hoạt động và công tác nạo vét bắt đầu.
Trong quá trình nạo vét, (các) đầu hút sẽ nạo trên đáy biển và đánh tơi chất nạo
vét ở đáy biển. Hỗn hợp nước và chất nạo vét sẽ được hút lên qua hệ thống cần hút và
đưa vào bụng chứa của tàu hút bụng. Trong quá trình nạo vét với đầu hút nạo trên đáy
biển, tàu hút bụng di chuyển tương đối chậm. Tốc độ di chuyển tuỳ thuộc vào các điều
kiện tại khu vực nạo vét, địa chất nạo vét và thường không vượt quá vài hải lý. Hình
dưới đây cho thấy tiến trình hoạt động nạo vét của tàu hút bụng tự hành.
Chất nạo vét sẽ được chứa trong bụng tàu hút bụng. Khi mớn nước của tàu đạt đến
mức tải cho phép hoặc khi trường hợp không cho phép chứa thêm chất nạo vét nữa, hoạt
động nạo vét sẽ dừng lại và (các) cần hút sẽ được kéo lên boong tàu. Tàu sẽ di chuyển
với chất nạo vét trong bụng tới khu vực hố trung chuyển. Tiến trình trên được lặp lại đến
khi toàn bộ khu vực yêu cầu nạo vét đạt đến cao độ yêu cầu, được xác nhận bởi nhân
viên đo đạc.
Faminco - 2023 71
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Khi tàu hút bụng và sà lan đến vị trí hố trung chuyển sẽ mở cánh cửa bằng hệ
thống tời để đổ chất nạo vét. Toàn bộ tuyến hành trình vận chuyển chất sau nạo vét từ
khu vực nạo vét đến vị trí bãi đổ chất nạo vét được vạch tuyến trên máy định vị để các
tàu hút bụng và sà lan biết và có thể di chuyển được cả ban ngày và ban đêm.
a3. Phương án đảm bảo an toàn hàng hải trong quá trình thi công nạo vét
- Khu vực thi công nạo vét bến cảng nhìn chung không gây ảnh hưởng đến hoạt
động hàng hải trên luồng. Mặt khác, do phạm vi công trường nhỏ nên việc bố trí báo hiệu
khống chế công trường thi công sẽ gây khó khăn cho công tác thi công và ảnh hưởng đến
hoạt động khai thác của các cầu cảng xung quanh. Do vậy, để đảm bảo an toàn cho hoạt
động hàng hải quanh khu vực công trường, chủ đầu tư và đơn vị thi công đề nghị không
bố trí báo hiệu hàng hải khu vực công trường.
- Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục đề nghị Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền
Bắc ra thông báo hàng hải khu vực thi công và các phương tiện tham gia thi công theo
quy định.
- Trong quá trình thi công, sẽ bố trí lực lượng cảnh giới tại chỗ (trên phương tiện);
sử dụng dấu hiệu, tín hiệu và các phương tiện thông tin liên lạc (loa cầm tay, VHF, điện
thoại…) để cảnh báo, báo hiệu cho các phương tiện, tàu thuyền quanh khu vực công
trường biết hoạt động thi công.
- Thời gian thi công: Xét tình hình thực tế tại công trường, do công trường vừa thi
công vừa đảm bảo an toàn việc khai thác của cầu cảng xung quanh nên đơn vị thi công
đề xuất được phép thi công 24h/24h tại khu nước trước bến; đối với khu vực lối vào và
vũng quay tàu thi công từ 06 giờ đến 18 giờ.
- Khi thi công đến khu vực sát biên luồng Hàng hải (đoạn luồng Bạch Đằng), đơn
vị thi công sẽ liên hệ với hai cảng lân cận để cập nhật giờ tàu ra vào, tăng cường cảnh
giới, thường xuyên liên lạc với các hoa tiêu, thuyền trưởng trên VHF kênh 16 để phòng
ngừa đâm va tai nạn hàng hải.
- Việc thi công tại khu vực biên luồng sẽ tạm dừng trong trường hợp có tàu hàng ra
vào cảng lân cận mà không đảm bảo về công tác an toàn hàng hải và phòng chống cháy
nổ.
- Trường hợp không thi công, đơn vị thi công sẽ bố trí các phương tiện neo đậu tại
gần khu vực trạm bơm chuyển tải phía hạ lưu công trường, cách xa các khu vực cầu
cảng, không ảnh hưởng đến hoạt động ra vào của tàu hàng cũng như đảm bảo công tác
phòng cháy chữa cháy theo quy định. Khi neo các phương tiện thi công có trưng các đèn
hiệu, dấu hiệu theo qui định. Trên các phương tiện này sẽ bố trí đầy đủ thuyền viên trực
để phục vụ công tác di chuyển khi cần thiết.
a4. Trình tự các bước nạo vét
Công tác nạo vét gồm có 5 công đoạn cơ bản: Định vị thi công; Thi công hố chứa
tạm; Nạo vét bùn từ đáy sông; Vận chuyển bùn ra hố chứa tạm và bơm bùn từ hố chứa tạm
lên bãi tiếp nhận.
Faminco - 2023 72
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1. Công tác định vị thi công
* Định vị vị trí nạo vét:
Định vị vị trí nạo vét giúp nhà thầu thi công đúng theo các vị trí giới hạn khu vực
cần nạo vét. Công tác định vị vị trí nạo vét gồm các công việc sau:
- Nhà thầu thả 3 phao thông báo khu vực thi công để đảm bảo an toàn hàng hải cho
các phương tiện thủy qua lại khu vực tuyến luồng gần cảng Nam Đình Vũ.
- Nhà thầu sử dụng máy định vị DGPS hoặc máy toàn đạc điện tử để thiết lập hệ
thống tiêu tuyến cho phương tiện thi công theo các dải nạo vét.
- Đối với định vị bằng máy định vị DGPS, Nhà thầu sẽ đặc biệt chú ý kiểm soát các
số liệu đầu vào dưới dạng số như sau:
+ Các thông số thiết kế của tuyến kênh nạo vét bao gồm: cao độ nạo vét thiết kế,
mái dốc nạo vét thiết kế, chiều rộng luồng nạo vét,...
+ Bình đồ thiết kế;
+ Giá trị cao độ thủy triều thời điểm thi công;
+ Các thông số thiết kế thi công của Nhà thầu đối với công trình này;
- Trên cơ sở các mốc mà Chủ đầu tư bàn giao cho đơn vị thi công, Nhà thầu sẽ tiến
hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống mốc khống chế mặt bằng và khống chế cao độ, thiết
kế trên phần mềm vi tính để giới hạn mặt bằng thi công.
- Để định vị chính xác vị trí thi công, ăngten trạm thu của hệ thống định vị vệ tinh
DGPS được lắp đặt ngay trên đỉnh giá chữ A gánh đầu lưỡi xén đối với tàu hút xén thổi
và vị trí trung tâm giữa hai miệng gầu hút của tàu hút bụng. Khi đó điểm xác định vị trí
nạo vét hiện trên màn hình vi tính chính là điểm đầu tiên của lưỡi xén nơi hút đất lên.
Khi định vị tàu hút xén thổi vào vị trí thi công cần căn cứ trên màn hình máy tính
để đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Vị trí các neo ngang phải thay đổi thường xuyên theo tiến độ thi công đảm bảo
các yêu cầu:
+ Các neo phải bám đất, không bị bò.
+ Vị trí neo ngang đảm bảo góc kẹp của đường dây neo so với phương vuông góc
với trục dải nạo vét không vượt quá 15o.
+ Hệ thống neo dưới nước được thả. Khi làm neo xong, kéo căng các dây neo để
kiểm tra độ bám đất của các neo.
- Biện pháp thả neo :
+ Chuẩn bị neo và bắt dây cáp tời đấu vào vào neo bằng ma ní.
+ Tầu hút neo trực tiếp thả tại vị trí đã được xác định trước .
Faminco - 2023 73
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Khi kỹ thuật viên cuốc đã xác định tàu đã đến vị trí thả neo, neo thả bằng cách
xông dây cô neo. Khi đã thả neo xong, cho tời làm việc để kéo căng đây neo cho neo
bám đất.
Xong các bước này, tàu hoàn toàn ở tư thế sẵn sàng thi công khi có lệnh.
Các thông số đầu vào sẽ được nhập vào máy tính kết nối với hệ thống định vị, trên
màn hình máy tính sẽ thể hiện phạm vi khu vực thi công, vị trí phạm vi nạo vét, cao độ
nạo vét, cao độ hạ cần,... Kỹ thuật viên thi công của Nhà thầu sẽ căn cứ các thông số hiển
thị trên màn hình máy tính để nâng hạ cần đảm bảo thi công đạt chất lượng tốt nhất.
Đồng thời, Sỹ quan lái tàu cũng căn cứ màn hình thể hiện vết di chuyển của tàu và các
tuyến nạo vét thiết kế để điều khiển tàu di chuyển theo đúng dải nạo vét mà Nhà thầu đã
thiết kế, đảm bảo hạ dần độ sâu đồng đều trên tuyến nạo vét.
Giá trị cao độ thủy triều sử dụng cho hệ thống định vị của tàu hút xén thổi sẽ được
hiệu chỉnh và so sánh giữa bảng thủy triều được xuất bản bởi cơ quan chuyên ngành và
giá trị mà Nhà thầu quan trắc được tại hiện trường nhằm đưa ra kết quả chính xác nhất
góp phần nâng cao chất lượng thi công.
Trong quá trình thi công, Nhà thầu thường xuyên kiểm tra vị trí của các phao tiêu
định vị và điều chỉnh ngay nếu phao bị dịch chuyển.
* Kiểm soát, định vị độ sâu nạo vét:
Mức độ kiểm soát được độ sâu nạo vét có ý nghĩa rất quan trọng đối với chất lượng
thi công công trình. Để kiểm soát độ sâu trong quá trình thi công nạo vét, Nhà thầu sẽ có
kế hoạch, quy trình kiểm soát các số liệu có liên quan như độ cao mực nước thủy triều,
cao độ tự nhiên khu vực nạo vét, sai số do sóng gió,... đảm bảo độ chính xác cao nhất.
Cao độ thủy triều theo từng thời điểm được cấp cho tàu thông qua cột thuỷ chí cố
định được cắm tại khu vực tầu dễ quan sát nhất và được kiểm soát thường xuyên qua hệ
thống liên lạc sóng ngắn ICOM liên lạc giữa tàu và kỹ thuật viên phụ trách thủy triều tại
trạm thủy chí chính. Căn cứ số đo của thuỷ chí, kỹ thuật viên thi công trên tàu hút xén
thổi (tàu hút phun) sẽ tính toán hiệu chỉnh với số liệu cao độ thủy triều trong bảng thủy
triều để nhập vào làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống định vị và quản lý nạo vét trên tàu, cao
độ nạo vét trên tàu được hiển thị và theo dõi liên tục trong suốt quá trình thi công giúp
cho kỹ thuật viên thi công có thể kiểm soát đảm bảo được cao độ đáy nạo vét tránh
trường hợp nạo vét quá sâu so với yêu cầu làm tăng chi phí không cần thiết.
Faminco - 2023 74
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Híng thi c«ng
TÀU HÚT
MNTC
DÂY NEO
Hình 1. 11. Sơ đồ công nghệ thi công của tàu hút phun
Faminco - 2023 75
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2,
quận Hải An
Hình 1. 12. Mặt cắt nạo vét điển hình khu nước trước bến
Hình 1. 13. Mặt cắt nạo vét điển hình khu quay trở tàu
Faminco - 2023 76
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
2. Nạo vét bùn từ đáy sông:
Tàu hút bụng sẽ di chuyển ra khu vực nạo vét. Khi ở trong khu vực nạo vét, (các)
ống hút được hạ xuống đến đáy biển, (các) bơm nạo vét bắt đầu hoạt động và công tác
nạo vét bắt đầu.
Trong quá trình nạo vét, (các) đầu hút sẽ nạo trên đáy biển và đánh tơi chất nạo
vét ở đáy biển. Hỗn hợp nước và chất nạo vét sẽ được hút lên qua hệ thống hống hút
và đưa vào bụng chứa của Tàu hút bụng. Trong quá trình nạo vét với đầu hút nạo trên
đáy biển, Tàu hút bụng di chuyển tương đối chậm. Tốc độ di chuyển tuỳ thuộc vào các
điều kiện tại khu vực nạo vét và địa chất nạo vét và thường không vượt quá vài hải
lý/giờ.
Chất nạo vét sẽ được chứa trong bụng tàu hút. Khi mớn nước của tàu đạt đến
mức tải cho phép hoặc khi trường hợp không cho phép chứa thêm chất nạo vét nữa,
hoạt động nạo vét sẽ dừng lại và (các) ống hút sẽ được kéo lên boong tàu. Tàu sẽ di
chuyển với chất nạo vét trong bụng ra khu vực xả thải. Tiến trình trên được lập lại đến
khi toàn bộ khu vực yêu cầu nạo vét đạt đến cao độ yêu cầu, được xác nhận bởi nhân
viên đo đạc.
Faminco - 2023 77
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Nam về thỏa thuận vị trí, thông số kỹ thuật cầu cảng dầu Nam Đình Vũ, bến cảng dầu
có chiều dài 630m, tiếp nhận tài tải trọng đến 20.000 DWT, giai đoạn 1 xây dựng xây
dựng cầu cảng 420m, giai đoạn 2 xây dựng cầu cảng 210m.
Theo quy hoạch tổng mặt bằng khu bến dầu kèm theo Công văn số
1909/CHHVN-KHĐT ngày 04/6/2019 của Cục Hàng hải Việt Nam thì giai đoạn 1 cầu
cảng 420m gồm 2 bến dầu 210m/bến. Khi ký hợp đồng thuê đất và hạ tầng, Công ty cổ
phần Tập đoàn Sao Đỏ đã thống nhất cho Công ty cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng
không Nam Đình Vũ thuê bến dầu số 1, thuộc cầu cảng giai đoạn 1 của Khu công
nghiệp. Do đó, Công ty chỉ tiến hành xây dựng hạng mục cầu cảng cho bến dầu số 1
với quy mô như sau:
- Chiều dài cầu cảng : 210,0 m
- Chiều rộng cầu cảng : 30,0 m
- Chiều rộng khu nước đậu tàu : 61,0 m
- Cao trình mặt bến : +5,00 m (hệ Hải Đồ)
- Cao trình đáy bến : - 8,5 m
- Mực nước cao thiết kế (MNCTK) : +4,21 m
- Mực nước trung bình thiết kế (MNTBTK) : +2,00m
- Mực nước thấp thiết kế (MNTTK) : +0,81 m
- Chiều cao đỉnh bến : +5,5m
* Khu nước trước bến
- Chiều dài : 400,0 m
- Chiều rộng : 61,0 m
- Cao độ đáy nạo vét : -8.5 m (Hải đồ)
- Mái dốc nạo vét gầm bến : m = 1,7
- Mái dốc nạo vét phía ngoài khu nước : m = 1,10
* Khu vũng quay tàu
- Đường kính vùng quay trở tàu : D = 240 m
- Cao độ đáy nạo vét : -7,0 m (Hải đồ)
- Mái dốc nạo vét : m = 10
* Lối vào
- Chiều dài lối vào : 200 m
- Chiều rộng lối vào trung bình : 100 m
- Cao độ đáy nạo vét : -7,0 m (Hải đồ)
Faminco - 2023 78
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Mái dốc nạo vét : m = 10
* Khoảng cách an toàn từ cầu cảng đến các đối tượng xung quanh:
Theo quy định tại Mục 8, bảng 6, Phụ lục kèm theo Nghị định 25/2019/NĐ-CP
của Chỉnh phủ: khoảng cách từ điểm cuối đường ống cấp 3 trên sàn công nghệ đến đối
tượng bảo vệ là 30,0m; trên thực tế khoảng cách khoảng cách từ điểm cuối đường ống
cấp 3 trên sàn công nghệ của dự án đến bến cảng cotainer phía thượng lưu (mép hạ lưu
bến cảng) là 282m, đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định.
- Khoảng cách từ mép ngoài cùng của bến cảng, cầu cảng xuất nhập DM&SPDM
đến mép ngoài cùng của bến cảng, cầu cảng khác theo các quy định pháp luật của
chuyên nghành hàng hải.
Khoảng cách từ mép cầu cảng Container (quy hoạch) đến mép thượng lưu cầu
cảng NLHK Nam Đình Vũ theo quy định tại TCCS 04-2010 CHHVN cho phép các
bến cảng bố trí hạng mục nối tiếp liền kề nhau; do các bến đã đảm bảo khoảng cách an
toàn đậu tàu nối tiếp 0,1Lt, khoảng cách giữa hai bến là hoàn toàn phù hợp.
Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển 22TCN 207-95 cũng cho phép bố trí
tuyến bến liên tục, nối tiếp nhau; khoảng cách 200m giữa hai bến là hoàn toàn đảm
bảo.
Khoảng cách giữa các bến cảng đối diện, khoảng cách đến tuyến luồng hàng hải
cũng thỏa mãn Nghị định số 143/2017/NĐ-CP ngày 14/12/2017 quy định về bảo vệ an
toàn công trình hàng hải. Do phía đối diện là vùng nước sông Bạch Đằng, bán đảo Hà
Nam không có công trình cảng theo quy hoạch.
- Khoảng cách từ khu vực nạo vét đến biên luồng hàng hải là 350m.
b. Kết cấu cầu cảng
Kết cấu phổ biến các cầu cảng đã xây dựng trong khu vực là kết cấu dạng bệ cọc
cao đài mềm bằng bê tông cốt thép trên nền cọc ống bê tông cốt thép dự ứng lực. Kết
cấu cụ thể cầu cảng của Dự án như sau:
b1. Mặt bằng tổng thể cảng
- Đối với bến cảng chuyên dùng khai thác xăng dầu bằng đường biển, sử dụng
giải pháp bến với sàn công nghệ và trụ neo tựa độc lập;
- Bố trí tuyến bến cập một bên, vuông góc với bờ, đảm bảo các yếu tố công năng
cảng và thuận lợi cho kho xăng dầu. Thuận tiện trong việc đảm bảo an ninh cảng và
ứng phó sự cố tràn dầu;
- Sàn công nghệ cho tàu từ 10.000DWT đến 20.000DWT
- Trụ va cho tàu từ 10.000DWT đến 20.000DWT
- Trụ neo cho tàu từ 10.000DWT đến 20.000DWT
- Cầu dẫn và cầu công tác
Faminco - 2023 79
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
* Vũng quay tàu và báo hiệu an toàn hàng hải
- Vũng quay trở tàu được bố trí cho tàu 20.000DWT với đường kính D240m, cao
độ thiết kế -7,0m.
b2. Sàn công nghệ
* Nền cọc
Căn cứ theo điều kiện địa chất công trình, để đảm bảo chịu tải thiết bị và ổn định
cho bến cảng, sau nhiều lần phân tích kết cấu và tính khả thi trong thi công, sử dụng
giải pháp móng cọc ống BTCT UST 600B.
- Theo phương dọc bến có 7 hàng cọc, bước cọc được chia đều là 4,6m. Hai đầu
conson là 1,2m.
- Theo phương ngang bến có 5 hàng cọc, bước cọc là 4,0m. Hai đầu conson là
1,0m. Trong đó có 2 hàng cọc chụm đôi xiên 1:6.
Toàn sàn công nghệ có 49 cọc trong đó có 21 cọc đóng thẳng và 28 cọc đóng
xiên 1:6. Chiều dài cọc dự kiến là 35m, chiều dài thực tế được quyết định sau khi có
kết quả thử cọc tại hiện trường.
* Kết cấu dầm bản
- Dầm dọc, dầm ngang: Kết cấu bến được bố trí dầm BTCT M350:
+ Hệ dầm bản đặt ở cao độ +5,5m.
+ Kích thước hình học của dầm dọc: bxh=70x100cm, chiều dài 30,0m.
+ Kích thước hình học của dầm ngang: bxh=700x100cm, dài 18,0m.
* Bản mặt bến
Bản mặt bến, sử dụng kết cấu BTCT M350 đổ tại chỗ, chiều dày bản chịu lực
30cm, chiều dày lớp bê tông phủ mặt M200 dày trung bình 10cm tạo dốc 1% về mép
bến để thoát nước mưa.
* Gờ chắn xe
Sử dụng BTCT M350 đổ tại chỗ cùng với bê tông bản mặt cầu, tiết diện gờ chắn
xe hình thang vuông cạnh nghiêng vào phía trong đỉnh rộng b1 = 20cm, đáy rộng b2 =
30cm, chiều cao h = 35cm.
* Thiết bị phụ trợ
Tại tuyến mép bến bố trí 07 đệm bảo vệ LMD400H-1500L và 02 bích neo 75T
để neo tàu.
b3. Trụ va tàu
* Nền cọc
- Sử dụng cọc ống BTCT D800C, chiều dài dự kiến 35m. Chiều dài thực tế căn
cứ kết quả khảo sát địa chất chi tiết tại vị trí Trụ cập tàu và tính toán chiều dài cọc chịu
Faminco - 2023 80
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
tải theo đất nền. Đồng thời căn cứ theo kết quả thử cọc trong giai đoạn thiết kế BVTC.
- Toàn bộ trụ cập tàu có 23 cọc trong đó có 12 cọc đóng xiên 1:5, có 8 cọc đóng
xiên 1:10 và có 3 cọc đóng thẳng. Riêng 2 hàng cọc ngoài cùng đóng xiên 1:10
* Bệ trụ đài cứng
- Bệ trụ đài cứng BTCT M350 đổ liền khối tại chỗ, kích thước mặt bằng B*L =
10,0*20,0m; chiều cao bệ trụ 2,0m. Mặt tiếp xúc cập tàu được mở rộng chiều cao H =
3,0m. Bố trí vát dọc mép bến kích thước 1,0*1,0m mỗi bên.
- Để đảm bảo an toàn cập tàu: bố trí đệm tựa tàu CSS 1250H, panel kích thước
B*H = 2,0*3,5m.
- Bố trí bích neo bích neo 100T mỗi trụ va cho tất cả các trụ va, khoảng cách từ
tim bích neo đến mép ngoài trụ cập: 3,5m
b4. Trụ neo tàu
* Nền cọc
- Sử dụng cọc ống BTCT D800C, chiều dài cọc dự kiến là 35m. Chiều dài thực tế
căn cứ kết quả khảo sát địa chất chi tiết tại vị trí Trụ neo tàu và tính toán chiều dài cọc
chịu tải theo đất nền. Đồng thời căn cứ theo kết quả thử cọc.
- Toàn bộ trụ neo có 13 cọc trong đó có 12 cọc đóng xiên 1:5 và 1 cọc đóng
thẳng.
* Bệ trụ đài cứng
Bệ trụ đài cứng BTCT M350 đổ liền khối tại chỗ, kích thước mặt bằng B*L =
6,0*8,0m; chiều cao bệ trụ 2,0m. Bố trí vát dọc mép bến kích thước 0,5*0,5m mỗi bên.
b5. Cầu dẫn
- Cầu dẫn được bố trí vuông góc với bờ. Chiều dài cầu dẫn là 374,7m, chia làm 6
phân đoạn, 5 phân đoạn đầu mỗi phân đoạn dài 63,5m, phân đoạn 6 dài 57,2m, khe lún
giữa các phân đoạn 2cm.
- Sử dụng cọc ống BTCT ƯST D800B, chiều dài dự kiến 35m. Chiều dài thực tế
căn cứ kết quả khảo sát địa chất chi tiết tại vị trí cầu dẫn và tính toán chiều dài cọc
chịu tải theo đất nền. Đồng thời căn cứ theo kết quả thử cọc.
- Theo phương ngang cầu dẫn có 3 hàng cọc có bước cọc là 3,65m và 3,85m
- Theo phương dọc mỗi phân đoạn có 11 hàng cọc, bước cọc là 6,0m.
- Tổng số cọc của cầu dẫn là 221 cọc, trong đó có 148 cọc xiên 1:6; 73 cọc đóng
thẳng.
- Dầm ngang, dầm dọc sử dụng BTCT M350, kích thước 70 x 100cm. Bản mặt
cầu dẫn sử dụng BTCT M350, đổ tại chỗ, chiều dày 30cm.
b6. Cầu công tác
Faminco - 2023 81
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Cầu công tác nối giữa các hạng mục sàn công nghệ, trụ neo, va tàu, phục vụ
công tác vận hành cảng trong quá trình neo cập tàu và kiểm tra, bảo dưỡng, an ninh
cảng
- Cầu công tác sử dụng cọc ống BTCT ƯST D800B, chiều dài cọc dự kiến 35m
- Cầu công tác rộng 1,5m, gồm 1 dầm dọc kích thước 70 x 100cm sử dụng M350,
mác chống thấm B6
- Chiều dài các modul cầu công tác theo khoảng cách bố trí giữa các hạng mục.
b7. Sàn Compressor
Sàn Compressor kích thước sàn bxh = 15x15m
Sàn sử dụng cọc ống BTCT ƯST D600B, chiều dài cọc dự kiến 35m, bước cọc
theo cả phương ngang và phương dọc bến là 6,0m; 2 đầu conson là 1,5m.
Dầm ngang, dầm dọc sử dụng BTCT M350, kích thước 70 x 100cm. Bản mặt sàn
dẫn sử dụng BTCT M350, đổ tại chỗ, chiều dày 30cm.
b8. Thiết bị phụ trợ
* Đệm tựa tàu
- Đệm loại 1: CSS 1250H
Đệm tàu sử dụng loại đệm có panel 2000*3500 loại CSS 1250H được lắp ở các
trụ cập tàu của bến. Tổng số đệm tựa tàu loại 1 là 04 đệm. Liên kết đệm với bê tông trụ
thông qua hệ thống bu lông.
+ Thiết kế của hãng Shibata sản xuất & lắp đặt trong nước.
+ Thành phần cao su F2.
+ Năng lượng hấp thụ lớn nhất: 49,6 Tm
+ Biến dạng tương ứng với 52,5% có phản lực max 90,1 T.
+ Sai số về kích thước không lớn hơn ± 2,0cm.
+ Sai số các lỗ lắp đặt bu lông không lớn hơn ± 2,0mm
- Đệm loại 2: LMD 400H – 1500L
Đệm cập tàu loại 2 được lắp đặt ở mép sàn công nghệ. Toàn bộ có 07 bộ đệm tựa
tàu loại LMD400H.1500L, đặc trưng kỹ thuật như sau:
+ Thiết kế của hãng Sumitomo, sản xuất & lắp đặt trong nước:
+ Thành phần cao su CL1.
+ Năng lượng hấp thụ lớn nhất: 7,6 Tm
+ Biến dạng tương ứng với 52,5% có phản lực 45,0 T.
+ Sai số về kích thước không lớn hơn ± 2,0cm.
Faminco - 2023 82
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ Sai số các lỗ lắp đặt bu lông không lớn hơn ± 2,0mm
* Bích neo tàu
- Bố trí bích neo 75T trên sàn công nghệ.
- Bố trí bích neo 100T trên trụ va tàu và trụ neo tàu
- Bích neo có phụ kiện đồng bộ, liên kết bích neo và dầm bản trên bến bằng bu
long chôn sẵn trong quá trình đổ bê tông chủng loại bulong đồng bộ với loại bích neo
tương ứng.
- Tất cả các bích neo đều là loại gang xám được đúc theo tiêu chuẩn. Cường độ
chịu kéo khi uốn R = 4.000kg/cm2, mô đun đàn hồi E = 1.300.000kg/cm2.
* Thang công tác
Thang lên xuống sử dụng loại thiết kế định hình tiêu chuẩn bằng thép để người
vận hành và thủy thủ có thể lên xuống thực hiện thao tác neo tàu. Chiều rộng toàn bộ
thang 85cm. Toàn bến có 08 bộ.
* Hố cấp điện, cấp nước:
Dọc theo tuyến bến có bố trí 01 họng đặt tủ cấp điện và 01 họng cấp nước và cấp
nước chữa cháy. Kết cấu các họng cấp bằng BTCT M400-B10 đá 12 đổ liền khối với
dầm và bản mặt cầu.
c. Trình tự thi công cầu cảng
Để chuẩn bị thi công cầu tàu, công tác định vị sẽ được tiến hành để khoanh vùng
khu vực thi công. Song song với công tác định vị, các thiết bị thi công cũng như
nguyên vật liệu sẽ được huy động và tập kết tới công trường.
Để thuận lợi cho tàu đậu đỗ tại khu bến cảng cũng như thi công cọc cầu tàu, sẽ
tiến hành nạo vét khu gầm bến và khu nước trước bến. Quá trình nạo vét sẽ được thực
hiện bằng tàu hút phun tới độ sâu theo thiết kế. Ô nhiễm phát sinh từ quá trình nạo vét
bao gồm tiếng ồn, độ rung, khí thải từ động cơ máy tàu; khuếch tán bùn cát và xáo trộn
môi trường nước do quá trình nạo vét bùn đáy.
Sau khi nạo vét tới độ sâu thiết kế, công tác thi công cọc bê tông cốt thép sẽ được
tiến hành. Quá trình thi công cọc bê tông cốt thép tuân theo trình tự đúc cọc thử, đóng
cọc thử; đóng cọc đại trà; lắp dựng hệ thống gông đầu cọc cầu tàu. Công đoạn này tạo
ra tiếng ồn và độ rung lớn từ các máy đóng hạ cọc, ngoài ra còn có khí thải từ quá trình
vận hành các máy đóng cọc.
Công tác gia công lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông bản đáy, bản đúc
sẵn, hệ dầm cầu tàu, bản mặt cầu sẽ được thực hiện sau khi kết thúc công tác thi công
cọc cầu tàu. Chất thải rắn phát sinh từ công tác này bao gồm cốp pha, ván khuôn thải,
sắt thép thừa, vỏ bao xi măng, bê tông thải. Bên cạnh chất thải rắn, công đoạn này
cũng phát sinh độ rung, tiếng ồn và khí thải từ hoạt động của các thiết bị thi công có sử
dụng nhiên liệu.
Faminco - 2023 83
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Sau khi cầu tàu được thi công mặt cầu xong sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống ray cần
trục và lắp đặt hệ thống bích neo, đệm tàu bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới.
Quá trình lắp đặt các thiết bị này sẽ phát sinh tiếng ồn và chất thải rắn bao gồm bao bì,
đinh ốc,...
Kết thúc quá trình lắp đặt các thiết bị cần trục cũng như bích neo, đệm tàu, sẽ tiến
hành lắp đặt họng nước cứu hỏa trên cầu tàu và để chờ đấu nối với hệ thống PCCC sau
này. Sau khi các họng nước chữa cháy được lắp đặt xong sẽ tiến hành thi công lớp bê
tông phủ mặt cầu để tạo bề mặt phẳng, nhẵn đảm bảo yêu cầu mỹ quan cũng như yêu
cầu an toàn, kỹ thuật khi vận hành cầu cảng.
Sau khi cầu cảng được hoàn thiện, mặt bằng cầu và khu vực thi công lân cận sẽ
được dọn dẹp vệ sinh, thanh thải các chướng ngại vật để chuẩn bị cho nghiệm thu và
bàn giao công trình.
Faminco - 2023 84
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
1.5.1.3. Khu vực bể chứa nhiên liệu
- Khu bể chứa được bao quanh bằng hệ thống đê chống tràn (tường gạch) và
đường cho xe chữa cháy (rộng 4,0m). Đê chính cao 1,2m, đê phụ cao 0,8m.
- Khu bể chứa được quy hoạch thành 01 cụm, cụm bể chứa bố trí dọc theo
chiều dài khu đất nằm song song với cạnh phía Bắc của khu đất. Khoảng cách từ thành
bể đến tường rào >25m.
a. Khoảng cách an toàn
- Căn cứ theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5307-2009, với tổng sức chứa 45.000m3,
Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ kho nhóm II, cấp I. Khoảng cách từ bể
chứa tới các hạng mục trong kho được áp dụng theo bảng 1.7 và bảng 1.8.
Bảng 1. 18 Khoảng cách an toàn giữa các bể chứa
- Theo bảng 2 Phụ lục II, Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ quy định đối với bể chứa có dung tích 15.000m3 (lớn hơn 11.400m3) thì
khoảng cách an toàn từ bể đến các đối tượng được bảo vệ là 52,5m.
- Theo mục 11 điều 1 NĐ25/2019/NĐ-CP định nghĩa “Đối tượng được bảo vệ”
bao gồm: Trường học, nhà trẻ, bệnh viện và các công trình công cộng, nhà ở, công
trình văn hóa. Theo vị trí ranh giới khu đất lập quy hoạch trong phạm vi 30m xung
quanh bên ngoài tường rào kho không có các “Đối tượng được bảo vệ” như định nghĩa
ở trên.
- Khoảng cách từ bể đến tường rào kho nhỏ nhất là 25m. Do đó phương án bố trí
Faminco - 2023 85
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
tổng mặt bằng đã đảm bảo theo Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ.
b. Đánh giá định lượng rủi ro
Đánh giá định lượng rủi ro là việc phân tích, tính toán tần suất và hậu quả của sự
cố dựa trên các phương pháp, dữ liệu đã được công bố và thừa nhận rộng rãi. Đối
chiếu với Điều 6, QCVN 11:2012/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-
BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức
rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí,
xăng dầu, hoá chất và nhiệt điện, Dự án thuộc danh sách các hoạt động hóa chất, hóa
dầu phải đánh giá định lượng rủi ro trình Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp thuộc Bộ Công Thương thẩm định và chấp thuận.
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trương Dự án được phê duyệt, Chủ dự án
sẽ lập hồ sơ đánh giá định lượng rủi ro trình Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp thuộc Bộ Công Thương thẩm định và phê duyệt theo quy định.
c. Công nghệ thi công và thử bồn chứa
* Các tiêu chuẩn áp dụng đối với bồn chứa
- Phần móng bể :
+ TCVN 2737: 2006 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5574: 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9346: 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Yêu cầu bảo vệ chống
ăn mòn trong môi trường biển.
+ TCVN 5575:2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN 10304:2014 - Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN 9393: 2012 - Cọc, phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục
+ TCVN 5307-2009 - Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 7888:2014 - Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước.
+ TCXDVN 9386:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất.
+ TCVN 5573:1991 - Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
+ TCVN 4088:1997 - Số liệu khí hậu dùng trong xây dựng.
+ TCVN 12041:2017 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Yêu cầu chung về
thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực.
- Phần thân bể :
Faminco - 2023 86
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
+ API STANDARD 650: Welded Steel Tanks for Oil Storage.
+ Tiêu chuẩn EI/JIG 1530 phiên bản 02.
+ API 1595 phiên bản hiện hành
+ Thông tư 04/2018/TT-BGTVT ngày 23/01/2018 về việc: Quy định về việc bảo
đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không.
+ Tiêu chuẩn EI 1541 phiên bản hiện hành
+ Tiêu chuẩn EI 1542 phiên bản hiện hành
+ Tiêu chuẩn BS 5345 phiên bản hiện hành
+ Thép tấm có kích thước: 2000mm x 9000 mm x t mm (cho thành và đáy bể),
1500mm x 6000 mm x 5 mm (cho mái bể) tiêu chuẩn thép tấm ASTM A36, JIS
G3101-SS400.
Dự án thực hiện thi công bồn bể tại chỗ. Bể chứa là bể trụ đứng cao 20m, vật liệu
bằng thép tấm, tiêu chuẩn ASTM A36, JIS G3101-SS400 có kích thước: 2000mm x
9000 mm x t mm (cho thành và đáy bể), 1500mm x 6000 mm x 5 mm (cho mái bể)
được nhập về dự án để tiến hành gia công, xây dựng bể chứa. Trình tự thi công bể như
sau:
+ Thi công đóng cọc;
+ Thi công đào móng tới cao độ thiết kế đáy móng;
+ Thi công đổ bê tông lồng cọc (đối với cọc ly tâm) hoặc đục đầu cọc, hàn râu
thép đầu cọc với cọc vuông;
+ Đổ bê tông lót móng;
+ Lắp dựng cốt thép móng;
+ Lắp dựng ván khuôn móng;
+ Đổ bê tông móng;
- Thi công lớp bê tông nhựa tạo dốc trên bề mặt trụ (nếu có) ;
- Thi công lớp tôn lót đáy bồn;
- Liên kết băng buộc dùng dây thép D1,5m.
- Liên kết băng hàn dùng que hàn N46 hoặc tương đương.
- Thi công lắp dựng kết cấu thành bồn, lắp bồn;
- Thi công hoàn thiện bồn;
Một số hình ảnh minh họa trình tự thi công bể:
Faminco - 2023 87
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
4. Lắp đặt tấm đa giác đáy bể 3. Lắp đặt tấm tôn đáy bể
Faminco - 2023 88
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Phía trên bồn có bố trí các thiết bị như van thở, lăng phun bọt, thiết bị đo mức,
thiết bị lấy mẫu,…
Các bồn chứa được sơn chống rỉ 2 lớp và sơn phản nhiệt mặt trời mặt ngoài, mặt
bên trong bể sơn composite, toàn bộ quá trình sơn đã được thực hiện tại nơi sản xuất.
d. Công tác kiểm tra không phá hủy đường hàn (NDE):
- Đối với các mối hàn đáy bồn: được kiểm tra bằng phương pháp hút chân không:
Phun lên bề mặt đường hàn một lớp dung dịch xà phòng mỏng, đặt hộp chân không lên
và dùng bơm hút khí bên trong hộp ra ngoài (hút chân không). Quan sát bên trong hộp
chân không nếu không có sự xuất hiện của các bọt khí là đạt yêu cầu. Áp lực chân
không trong hộp bằng 0,35 daN/cm2. Đối với đường hàn liên kết giữa thành và đáy bể,
dùng hộp chân không góc.
- Đối với các mối hàn đối đầu có tấm lưng của các tấm vành đai đáy bồn: các mối
hàn của vành đáy với nhau sẽ chụp 10% chiều dài của mỗi đường hàn hướng kính
nhưng tối thiểu 150 mm.
- Đối với các mối hàn thân bồn: Chụp RT các đường hàn đứng và chu vi theo
Faminco - 2023 89
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
API 650 section 6.1. Đặt tấm phim vào một mặt của đường hàn, mặt kia sử dụng máy
phát tia X (tia gama) chiếu vào đường hàn để tạo nên các ảnh ẩn trên phim. Sau đó xử
lý các phim này để thu được ảnh hình (sử dụng công nghệ in phim khô), giải đoán ảnh
để có được những thông tin về khuyết tật của đường hàn. Quá trình kiểm tra bằng X-
ray được thực hiện vào ban đêm để giảm thiếu tác động đến khu vực xung quanh.
+ Với mối hàn đứng:
Với những tấm thân có chiều dầy ≤ 10mm: điểm chụp đầu tiên được đặt tại
3m đầu tiên của đường hàn đứng và những điểm chụp tiếp theo được thực hiện tại mỗi
30m tiếp theo của đường hàn đứng. Trong số đó phải có ít nhất 25% số điểm chụp
được đặt tại các ngã ba giữa đường hàn đứng và đường hàn chu vi. Kích thước phim
yêu cầu tối thiểu là 50x100mm.
Với những tấm thân có chiều dầy 10mm< t < 25mm: điểm chụp đầu tiên được
đặt tại 3m đầu tiên của đường hàn đứng và những điểm chụp tiếp theo được thực hiện
tại mỗi 30m tiếp theo của đường hàn đứng và tất cả các mối hàn ngã ba giữa đường
hàn đứng và đường hàn chu vi phải chụp RT. Đối với tầng tôn dưới cùng 2 điểm chụp
RT sẽ được đặt vào mỗi đường hàn đứng, trên mỗi đường hàn đứng 1 điểm sẽ được đặt
tại vị trí dưới cùng sát đáy bồn, điểm chụp RT còn lại sẽ được đặt tùy ý. Kích thước
phim yêu cầu tối thiểu là 150x100mm.
+ Với mối hàn chu vi:
Điểm chụp đầu tiên được đặt tại 3m đầu tiên của đường hàn chu vi và những
điểm chụp tiếp theo được thực hiện tại mỗi 60m tiếp theo của đường hàn chu vi.
Mối hàn được đánh giá đạt hoặc không đạt theo tiêu chuẩn UW 51(b) trong
ASME Section VIII.
+ Đối với mối hàn thân bồn liên kết với đáy bồn: Dùng phương pháp thẩm thấu
dầu (Oil penetrate) kiểm tra một trong hai mặt sau khi đường hàn đã hoàn thiện. Phun
dầu 2 lần cách nhau 10 phút vào một mặt của đường hàn, mặt kia quét vôi để khô. Sau
4 giờ không thấy vết dầu loang là đạt yêu cầu.
+ Đối với mối hàn các tấm tăng cứng miệng ống với bồn: Các tấm tăng cứng
miệng ống hàn vào bồn đã được khoét lỗ phá chân không, sau khi hoàn thiện, mối hàn
của các tấm tăng cứng miệng ống với bồn sẽ được kiểm tra bằng phương pháp nén khí
với áp lực 1kg/cm2 vào khoảng trống giữa tấm tăng cứng và vỏ bồn.
+ Đối với mái bồn: Dùng phương pháp nén khí vào trong bồn tương ứng với áp
suất dương thiết kế 200mmH2O (quá trình nén khí được thực hiện ngay sau quá trình
thử nước, trước khi xả nước).
- Khi thử áp lực dương kết hợp đưa vào trong bể áp lực hơi bằng 0,025 daN/cm2
và quét lên đường hàn dung dịch xà phòng để phát hiện lỗ rò đường hàn mái bể.
- Sau khi hàn xong các tấm gia cường (tấm yếm), thành bể được thử bằng cách
đưa áp lực hơi 1daN/cm2 vào giữa các tấm gia cường và thành bể qua lỗ đường kính 6
Faminco - 2023 90
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
mm khoan sẵn trên các tấm gia cường, kết hợp quét lên đường hàn dung dịch xà phòng
để phát hiện lỗ rò bên ngoài bể.
e. Công nghệ thử bể chứa
Các bước bơm nước thử bồn:
- Bước 1: Bơm dần nước vào bồn với tốc độ không vượt quá 460mm/h đến 1/4
dung tích chứa của bồn thì dừng lại. Kiểm tra, quan sát, phát hiện những chỗ rò rỉ (nếu
có). Tiến hành đo độ lún của bồn tại các vị trí đã đánh dấu.
- Bước 2: Bơm dần nước vào bồn với tốc độ không vượt quá 460mm/h đến 1/2
dung tích chứa của bồn thì dừng lại. Kiểm tra, quan sát, phát hiện những chỗ rò rỉ (nếu
có). Tiến hành đo độ lún của bồn tại các vị trí đã đánh dấu. Trường hợp phát hiện độ
lún của bồn lớn hoặc nghiêng bất thường, phải dừng lại báo thiết kế để xử lý.
- Bước 3: Bơm dần nước vào bồn với tốc độ không vượt quá 460mm/h đến 3/4
dung tích chứa của bồn thì dừng lại. Kiểm tra, quan sát, phát hiện những chỗ rò rỉ (nếu
có). Tiến hành đo độ lún của bồn tại các vị trí đã đánh dấu. Trường hợp phát hiện độ
lún của bồn lớn hoặc nghiêng bất thường, phải dừng lại báo thiết kế để xử lý.
- Bước 4: Bơm dần nước vào bồn với tốc độ không vượt quá 300mm/h đến dung
tích chứa của bồn (tương ứng với chiều cao H=20m) thì dừng lại. Duy trì mức nước
này trong vòng 48 giờ. Kiểm tra, quan sát, phát hiện những chỗ rò rỉ (nếu có). Tiến
hành đo độ lún của bồn tại các vị trí đã đánh dấu.
Thử áp lực dương, áp lực âm:
- Kết hợp quá trình thử nước để thử áp lực dương và áp lực âm của bồn.
Quá trình bơm nước ở bước 4, tạo áp lực dương 250mm cột nước, duy trì thời
gian 30 phút.
- Quá trình rút nước tạo áp lực âm 60mm cột nước, duy trì thời gian 30 phút.
Chú ý: Trước khi thử bồn phải hoàn chỉnh công tác nghiệm thu kiểm tra mối hàn,
kiểm tra chế độ làm việc các thiết bị công nghệ, chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phục vụ cho công tác thử bồn.
- Trong thời gian thử bồn, nghiêm cấm những người không phận sự có mặt trong
vòng nguy hiểm với bán kính không nhỏ hơn hai lần đường kính bồn.
- Trong quá trình bơm nước thử bồn, lỗ ánh sáng của bồn phải mở. Bồn được coi
là kín và bền nếu sau khoảng thời gian duy trì mực nước, trên thành và đáy bồn không
có hiện tượng rò rỉ, mực nước trong bồn không bị giảm và bồn không bị lún lệch.
- Sau khi thử bồn xong, tiến hành tháo nước ra khỏi bồn. Trong quá trình tháo
nước các lỗ ánh sáng, thiết bị bắt buộc phải mở để tạo cân bằng áp lực trong và ngoài
bồn, tránh phá vỡ bồn do chênh lệch áp suất.
f. Sơn hoàn thiện bể chứa
Faminco - 2023 91
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Quá trình sơn hoàn thiện được thực hiện sau khi lắp đặt và thử áp, được thực hiện
tại chỗ theo điều kiện thực tế gồm sơn hoàn thiện lớp ngoài cùng cho tấm đáy, tấm
khoanh tầng tôn thứ nhất và sơn hoàn thiện lớp thứ 2 và lớp thứ 3 cho bên ngoài bồn.
(Chú ý: tại các vị trí hàn chỉ sơn ở những vị trí đã có kết quả kểm tra không phá hủy
đạt yêu cầu).
Sau khi thực hiện việc mài vệ sinh sạch và sơn lót đường hàn cũng như các điểm
bị hư hỏng lớp sơn lót, giàn giáo phục vụ cho quá trình thì công lắp đặt sẽ được tháo
bỏ. Việc thực hiện sơn hoàn thiện lớp 2 và lớp 3 được thực hiện bằng xe nâng người.
Việc thực hiện sơn hoàn thiện phải tuân thủ quy trình sơn và quy trình quản lý
chất lượng sơn đã được chủ đầu tư phê duyệt. Tất cả thợ sơn phải được trang bị đầy đủ
bảo hộ lao động bắt buộc cho công việc sơn.
Faminco - 2023 92
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Hình 1. 16. Mặt bằng đường ống công nghệ khu vực cảng tiếp nhận
Hình 1. 17. Mặt bằng đường ống công nghệ khu vực kho chứa
Faminco - 2023 93
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Bích nối: Các loại bích nối thiết bị, nối ống sử dụng là loại bích thép liên kết
hàn, áp lực làm việc 10 kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B16.5.
- Cút, tê, ống thót: Các loại cút, tê, ống thót sử dụng loại cút, tê, ống thót đúc liên
kết bằng phương pháp hàn, áp lực làm việc 10 kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME
B16.9
- Van chặn: Van chặn các loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn API 600 với van có
kích thước > 2” và theo tiêu chuẩn API 602 với van có kích thước ≤ 2”, áp lực làm
việc 10 kg/cm2.
- Van một chiều: Van một chiều các loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn BS 1868,
áp lực làm việc 10 kg/cm2.
- Van thở, van hồi lưu, van an toàn: Các loại van thở, van hồi lưu, van an toàn
được lựa chọn theo các tiêu chuẩn ANSI B2.1, ANSI B16.5, ANSI B95.1, API 6D,
API 520 (phần I và II), API RP-527 (ANSI 147.1), API 821-00016, áp lực làm việc 10
kg/cm2.
c. Hệ thống tự động đo lường bồn bể
- Hệ thống tự động hoá trong kho nhiên liệu sẽ được xây dựng với nguyên tắc
đơn giản trong vận hành, thuận tiện trong quản lý và bảo trì, có khả năng dự phòng và
dễ dàng mở rộng trong tương lai.
- Về tổng thể, hệ thống đo mức độ tự động thiết kế trên nền tảng sử dụng công
nghệ truyền thông sử dụng trong hệ thống là các công nghệ mạng tiên tiến và phổ biến
nhất hiện nay: mạng công nghệ Modbus, mạng Ethernet.
- Thiết bị đo lường của bồn bể làm nhiệm vụ: đo mức và nhiệt độ của các bể
chứa. Dữ liệu đo hiển thị tại chân bồn và truyền về phòng điều khiển trung tâm. Thiết
bị đo lường có tính năng báo cạn, báo tràn, và khả năng tích hợp với hệ thống khác.
- Tất cả các phụ kiện của thiết bị tiếp xúc với xăng, dầu đảm bảo phù hợp yêu
cầu về môi trường làm việc và phân vùng nguy hiểm nơi chúng được lắp đặt. Độ chính
xác của số liệu đo đếm đáp ứng tiêu chuẩn cho việc vận hành, điều khiển, tồn trữ,
thương mại.
- Quá trình thử áp định kỳ 6 tháng/lần.
d. Lắp đặt đường ống công nghệ
Toàn bộ đường ống công nghệ được gia công, chế tạo tại Xưởng cơ khí của nhà
cung cấp thiết bị; yêu cầu chế tạo phải phù hợp với tiêu chuẩn do Chủ dự án đưa ra và
tiêu chuẩn ASME B31.1, ASME B31.3; Bản vẽ phải được thực hiện theo Code ‘For
Construction’ được phê duyệt bởi Chủ dự án.
Sau khi đã hoàn thiện, các đoạn ống cơ bản được vận chuyển về dự án và tiến
hành lắp đặt hoàn thiện. Quy trình lắp đặt như sau:
Faminco - 2023 94
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Bảng 1. 20 Quy trình lắp đặt đường ống công nghệ
- Với khối lượng spool, van nhỏ gọn sẽ lắp - PTSC thực
Công tác lắp đặt đặt bằng tay kết hợp với sử dụng palăng 1,5 hiện.
2 spool, van... tấn để căn chỉnh. Đối với các kết cấu nặng - Chủ đầu tư
sử dụng cẩu 55T cho công tác lắp đặt. phối hợp.
- Với số lượng Spool được chế tạo tại
Xưởng sẽ được bắn cát, sơn các lớp có độ
3 Công tác sơn dày, có hệ sơn đúng theo tiêu chuẩn qui định
đường ống của Chủ đầu tư. Trên công trường chỉ sơn
dặm lại tại các vị trí mối hàn mới và các vết
trầy xước.
4 Dọn vệ sinh tại - Xỉ trong quá trình mài, cắt sẽ được thu - PTSC thực
khu vực cắt, mài gom hằng ngày ở cuối buổi làm việc. hiện.
- Cán bộ an toàn PTSC sẽ có mặt thường - PTSC thực
5 Giám sát an toàn trực tại công trường để kiểm tra và giám sát hiện.
các công việc đã được phê duyệt ở PTW
* Công tác kiểm soát chất lượng và sửa chữa khuyết tật hàn:
Trách nhiệm
Stt Công việc Diễn giải chi tiết
thực hiện
-Kiểm tra vật tư: thõa mãn yêu cầu quy cách
kỹ thuật do chủ đầu tư đã phê duyệt.
-Quy cách về quy trình hàn: thõa mãn các - Chủ đầu tư
Trước khi bắt đầu yêu cầu về quy cách kỹ thuật. phối hợp.
1
công việc -Khả năng thực hiện của thợ hàn: Giấy - PTSC thực
chứng nhận khả năng thực hiện của thợ hàn hiện
do chủ đầu tư duyệt theo quy cách kỹ thuật.
-Tiêu thụ que hàn: Chứng nhận vật tư (tên
Faminco - 2023 95
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
vật tư, nhãn hiệu) đáp ứng các mã và tiêu
chuẩn áp dụng.
- Chủ đầu tư tiến hành cấp giấy phép làm - Chủ đầu tư
Kiểm tra an toàn việc trước khi thực hiện công việc. thực hiện.
2 các thiết bị trước
khi sử dụng - Cán bộ PTSC phải kiểm tra tất cả các thiết - PTSC phối
bị, chứng chỉ liên quan. hợp
-Kích thước:
Chiều dài: ± 3mm đối với chế tạo sơ bộ.
Trong thời gian Mặt bích độ nghiêng lỗ bulông mặt bích: - PTSC thực
4
chế tạo và tổ hợp ± 0.3 (5%) hoặc nhỏ hơn 1.5mm tối đa. hiện.
- Qui trình hàn: Thỏa mãn yêu cầu WPS đã
được chủ đầu tư phê duyệt.
Faminco - 2023 96
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
dụng gia cố tối đa là 3.2mm.
Vách có độ dày 12.7mm đến 25.4 thì áp
dụng gia cố tối đa là 4.0mm.
Vách có độ dày lớn hơn 25.4 thì áp dụng
gia cố tối đa là 4.8mm.
- Các vệt của mối hàn từ đồ gá tới lớp mạ hồ
quang: Kiểm tra bằng mắt và không có
khiếm khuyết.
Kiểm tra từ tính - Sau khi kiểm tra bằng mắt thường mối hàn,
(MT), thẩm thấu nhà thầu PTSC sẽ tiến hành kiểm tra bằng - PTSC thực
6
(PT), chụp phóng các phương pháp: MT, PT, RT theo tiêu hiện.
xạ (RT) chuẩn dự án.
- Thu gom vệ sinh sau cuối buổi làm việc - PTSC thực
8 Thu gom vệ sinh
hàng ngày. hiện.
Faminco - 2023 97
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
Tại mỗi mức thử sẽ thực hiện quan trắc mức độ lún, biến dạng của bồn chứa. Nếu
có bất kỳ biến dạng/lún nào vượt quá giá trị cho phép thì nhà thầu sẽ phối hợp với Chủ
dự án đưa ra phương án khắc phục.
f. Làm sạch và thổi khô đường ống
- Sử dụng máy nén khí để cấp khí cho hệ thống. Tất cả đường ống dẫn khí từ trạm
cung, đến hệ thống ống được thổi sẽ được kết nối qua một van tạm. Hệ thống ống được
thổi kết nối với đường xã qua một đồng hồ áp và van tạm.
- Cấp khí vào bên trong hệ thống ống.
- Quan sát đồng hồ áp đã đủ áp ta tiến hành mở van xã (Tối thiểu 2 ~ 3 bar được
khuyến khích cho áp suất không khí được tích lũy trong hệ thống ống).
- Được thực hiện cấp- xả ít nhất 3 lần và tiến hành kiểm tra thấy khí thoát ra không
còn chất bẩn và hơi nước cho phép sẽ nghiệm thu theo hồ sơ.
1.5.1.5. Hệ thống thu sét – tiếp đất
* Hệ thống thu sét:
- Bảo vệ chống sét đánh thẳng cho bể và các thiết bị trên bể bằng hệ kim thu sét
đặt trên thành bể.
- Các hạng mục còn lại của kho được bảo vệ chống sét bằng hệ lưới thu sét kết hợp
kim thu sét tại đỉnh hoặc diềm mái.
* Hệ thống tiếp đất:
- Hệ thống tiếp đất cho kho được sử dụng các cọc bằng cọc thép góc L63x63x6,
dài 2,5m được đóng ngập sâu dưới mặt đất 0,8m hàn nối các cọc với nhau bằng thép dẹt
-40x4.
- Trong toàn kho sử dụng hệ tiếp đất chung (nối chung hệ tiếp đất chống sét đánh
thẳng và hệ tiếp đất chống tĩnh điện) và hệ tiếp đất chống sét đánh thẳng, hệ tiếp đất an
toàn.
- Điện trở của hệ thống tiếp đất chung phải đảm bảo R£1W .
- Điện trở của hệ thống tiếp đất chống sét đánh thẳng phải đảm bảo R£10W .
- Điện trở của hệ thống tiếp đất an toàn phải đảm bảo R£4W
- Các bể được nối tiếp đất qua kẹp kiểm tra KZ-2.
Tất cả những phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện đều phải nối với
hệ thống tiếp đất an toàn.
1.5.1.6. Hệ thống chữa cháy cho khu bể, nhà kho, các hạng mục công trình
- Lựa chọn hệ thống chữa cháy theo tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5307:2009
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy kho là hệ thống chữa cháy cố định
- Sử dụng bọt chữa cháy: Bọt có độ nở thấp 3% cho các bể chứa xăng dầu.
Faminco - 2023 98
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Tính toán lựa chọn 01 xe chữa cháy
- Hệ thống bao gồm:
+ Các máy bơm chữa cháy đặt tại trạm bơm nước chữa cháy.
+ Bể chứa dung dịch chất tạo bọt.
+ Hệ thống đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, lăng tạo
bọt loại được thiết kế cố định nối liên hoàn từ trạm bơm đến khu bể.
+ Nguồn cấp nước (bể nước, nguồn nước từ khu công nghiệp)
- Đê chống tràn quanh cụm bể. Mục đích ngăn không cho sản phẩm tràn ra ngoài
khi bể có sự cố.
- Đường vận động ô tô cứu hỏa. Đảm bảo cho ôtô cứu hoả tiếp cận đám cháy và
thao tác PCCC thuận lợi khi có sự cố xảy ra.
- Hệ thống cấp nước tưới mát cho bể và cấp nước cho xe cứu hỏa (trạm bơm,
đường ống, họng lấy nước).
- Hệ thống cấp dung dịch chất tạo bọt để chữa cháy (bể chứa chất tạo bọt, các máy
bơm, ejector, đường ống, lăng tạo bọt).
- Các trang thiết bị chữa cháy ban đầu: chăn, bình bọt...
- Đê chống tràn
- Đê chống tràn bao xung quanh khu bể chứa, có bố trí bậc qua đê để đi lại thao tác
phía trong cụm bể theo tiêu chuẩn qui định.
- Chiều cao đê chống tràn được tính theo tiêu chuẩn: Chiều cao đê phải cao hơn
mức dầu tràn ra của 01 bể lớn nhất bị vỡ ít nhất 0,2m.
- Kết cấu đê đảm bảo chịu áp lực khi gặp sự cố vỡ bể chứa có dung tích lớn nhất
trong đê tính toán.
- Đường ôtô cứu hoả
- Bề rộng đường phải thiết kế đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo tiêu chuẩn, đảm bảo
điều kiện vận động thuận tiện.
- Kết cấu đường phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Đường phải được nối với đường nội bộ trong kho và thoát ra bên ngoài thuận lợi
- Tiêu chí thiết kế hệ thống chữa cháy
Kích thước, công suất và số lượng thiết bị của hệ thống phòng cháy chữa cháy
được cung cấp trong kho dựa trên giả định rằng chỉ một đám cháy lớn nhât sẽ xảy ra ở
bất kỳ thời gian nào.
1.5.1.7. Hệ thống phòng ngừa sự cố bồn bể và bơm
- Ống: Sử dụng ống thép đúc theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B36.10M - A53 GrB.
Faminco - 2023 99
Dự án “Đầu tư kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ” tại Lô KXD8 thuộc Khu
Công nghiệp Nam Đình Vũ (Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An
- Xác định chiều dày thành ống theo tiêu chuẩn “Petroleum Refinery Piping
ASME B31.3”.
- Bích nối: Các loại bích nối thiết bị, nối ống sử dụng là loại bích thép liên kết hàn,
áp lực làm việc 10 kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B16.5
- Cút, tê, ống thót: Các loại cút, tê, ống thót sử dụng loại cút, tê, ống thót đúc liên
kết bằng phương pháp hàn, áp lực làm việc 10 kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME
B16.9
- Van chặn: Van chặn các loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn API 600 với van có
kích thước > 2” và theo tiêu chuẩn API 602 với van có kích thước ≤ 2”, áp lực làm việc
10 kg/cm2.
- Van một chiều: Van một chiều các loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn BS 1868,
áp lực làm việc 10 kg/cm2.
- Van thở, van hồi lưu, van an toàn: Các loại van thở, van hồi lưu, van an toàn
được lựa chọn theo các tiêu chuẩn ANSI B2.1, ANSI B16.5, ANSI B95.1, API 6D, API
520 (phần I và II), API RP-527 (ANSI 147.1), API 821-00016, áp lực làm việc 10
kg/cm2.
- Máy bơm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án
1.6.2. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 375.139.289.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi năm tỉ
một trăm ba mươi chín triệu hai trăm tám mươi chín ngàn), trong đó:
a) Vốn cố định: 374.139.289.000 VNĐ.
b) Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng.
Phân bổ vốn đầu tư của dự án như sau:
Bảng 1. 21 Phân bổ vốn đầu tư dự án
VỐN Đồng
Công ty sẽ bố trí tổ Vệ sinh – An toàn – Môi trường gồm 3 nhân viên, phụ trách
toàn bộ các nội dung liên quan đến môi trường của Dự án (theo dõi, vận hành hệ thống
XLNT; báo cáo quan trắc, báo cáo quản lý CTNH...)
c. Chế độ gió
Khu vực xây dựng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, hướng gió thịnh hành là
hướng Tây Bắc (NW), Đông Bắc (NE) và Bắc Đông Bắc (NNE). Tốc độ gió trung
bình năm: 3,0m/s.
Bảng 2. 3.Vận tốc gió trung bình tháng và năm (Đơn vị: m/s)
Tháng
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Phù Liễn 2,8 2,8 2,8 3,2 3,5 3,2 3,3 2,8 2,8 3,2 3,1 2,9 3,0
Bảng 2. 4 Tần suất lặng gió (PL%) tần suất (P%) và vận tốc gió (Vm/s) trung bình
theo 8 hướng
Hướng Tháng
Đặc
gió hoặc
trừng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
lặng gió
Trạm Phù Liễn
Lặng Gió PL 8,7 9,2 9,3 8,7 6,7 7,2 6,7 11,2 11,8 7,3 6,6 7,3
d. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối trung bình năm đạt 84-86%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất
đạt 90-91% vào các tháng cuối mùa đông khi có mưa phùn ẩm ướt và đạt 86-88% vào
các tháng VII, VIII khi có mưa. Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất vào các tháng XI,
XII khi có gió mùa đông bắc khô hanh thổi về nhiều đợt.
Bảng 2. 6 Số ngày nắng theo tháng tại Hòn Dấu (đơn vị: giờ)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2019 48 76 39 122 128 204 179 158 216 162 172 153
2020 85 77 47 60 204 259 270 169 149 115 145 106
2021 89 146 44 84 213 224 220 164 185 120 137
f. Sương mù
Sương mù trong năm thường tập trung vào các tháng mùa Đông và mùa Xuân,
bình quân năm có 4-6 ngày sương mù, năm nhiều nhất có 12 ngày, năm ít nhất có 1
ngày. Tháng 2 và tháng 3 có sương mù nhiều nhất trong năm, các tháng mùa hè hầu
như không có sương mù.
g. Điều kiện thời tiết bất thường
Bão và nước dâng trong bão: bão thường đổ bộ vào tháng 6 và kết thúc vào
tháng
11. Tháng có nhiều bão nhất là tháng 8. Sức gió mạnh nhất trong bão đo được đến cấp
13 vận tốc >133km/h. Theo kết quả thống kê của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc
gia, trong khu vực dự án đã từng xảy ra các cơn bão cấp 11, 12 vào các năm 1991 (cơn
bão ZEKE), 1994 (cơn bão HARY) và 2003 (cơn bão KROVAN).
Khu vực Hải Phòng là một trong những nơi chịu nhiều hậu quả nặng nề của
nước dâng do bão gây ra, chiếm tới 80 - 90% số cơn bão đổ bộ. Đáng lưu ý là bão đổ
bộ vào Hải Phòng nhiều khi vẫn giữ cường độ lớn, vì vậy nước dâng do bão xảy ra ở
đây vẫn có thể đạt tới những trị số lớn. Các cơn bão tại Hải Phòng được trình bày
trong bảng sau:
Ghi chú:
R1, R2: Tr m o dòng ch y
Hình 2. 2 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm R1 – Triều cường (tháng 06/2011)
Hình 2. 3 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm R2 – Triều cường (tháng 06/2011
Hình 2. 4 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm R1 – Triều kiệt (tháng 06/2011
Hình 2. 5 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm R2 – Triều cường (tháng 06/2011
Hình 2. 7 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm S1 (tháng 05/2023
Hình 2. 8 Kết quả quan trắc dòng chảy tại trạm S2 (tháng 05/2023)
a.2.Độ đục:
Độ đục trong các sông ở Hải Phòng biến thiên trong khoảng rất rộng, từ 10 đến
1000 g/m3 trong năm. Hàm lượng bùn cát thay đổi theo khu vực và theo mùa:
- Về mùa mưa, độ đục trung bình ở các trạm thay đổi trong khoảng 53 – 215
g/m3, ở trên sông Bạch Đằng và phía ngoài cửa Nam Triệu có giá trị khá nhỏ, từ 80 –
100 g/m3, độ đục cực đại đạt tới 700 – 964 g/m3 trên luồng Cửa Cấm.
- Mùa khô, độ đục trung bình biến đổi trong khoảng 42 – 94 g/m3, cực đại đạt
252 – 860 g/m3 tập trung ở vùng cửa sông phía ngoài do tác động khuấy đục đáy của
sóng và dòng triều.
Tuy nhiên độ đục biến thiên tùy thuộc vào vị trí, khu vực, mùa, điều kiện thời
tiết, điều kiện dòng chảy. Do đó mà độ đục đo đƣợc tại đây có khoảng biến thiên rộng.
b, Chế độ thủy triều và mực nước
Khu vực Hải Phòng là một trong những nơi chịu ảnh hưởng rất mạnh của thuỷ
triều. Theo tài liệu quan trắc ở trạm KTTV Hòn Dấu cho thấy: Thuỷ triều ở đây thuộc
chế độ nhật triều đều, hầu hết số ngày trong tháng (trên dưới 25 ngày) mỗi ngày có
một lần nước lớn và một lần nước ròng. Độ lớn triều trung bình trên dưới 3,5m vào kỳ
Hchân 2,22 2,09 2,00 1,92 1,68 1,24 1,06 0,87 0,76 0,71 0,62
Hgiờ 3,75 3,56 3,47 3,28 2,99 2,25 1,79 1,23 1,05 0,98 0,82
HTB 2,61 2,53 2,49 2,44 2,37 2,25 2,17 2,10 2,06 2,04 1,96
(Nguồn: Đài KTTV khu vực Đông Bắc)
c, Chế độ sóng
Trong mùa gió Đông - Bắc, khu vực đầu luồng Lạch Huyện hầu như không có
sóng do có quần đảo Cát Bà che chắn.
- Trong gió mùa Đông Nam, tại khu vực này sóng lớn và nguy hiểm thường từ
tháng 5 đến tháng 9. Độ cao sóng vào thời gian này > 1,0m khi tốc độ gió > 10m/s. Độ
cao sóng lớn nhất là tháng 5 (1,45m), tiếp theo là tháng 3 (1,40m), tháng 7 (1,3m). Độ
cao sóng nhỏ thường vào tháng 11, 12 (< 0,7m).
- Mùa hè: có sóng lừng, độ cao sóng từ khoảng 1m - 3m, tần suất bão khoảng 6 -
8 cơn/năm, lốc gió địa phương, hướng gió Nam - Đông Nam. Dòng chảy mạnh khi
triều xuống do có lũ từ thượng nguồn.
Bảng 2. 10 Trị số sóng tính toán bất lợi nhất đến khu vực tính toán
Độ sâu (m ) 14,2 12,2 11,2 10,2 9,2 8,2 7,2 6,2 5,2 4,2
Chiều cao sóng H1%(m) 8,6 8,4 8,3 7,5 7,3 7,2 5,9 5,0 4,5 3,6
Chiều dài sóng (m) 112,5 112,5 112,5 109,6 106,8 105,3 98,1 89,4 83,7 79,3
Bảng 2. 11 Lượt tàu đến cảng tại Hải Phòng giai đoạn năm 2017-2021
Năm TDTT GD
2017 2018 2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2017-2021
Tổng số lượt tàu
18.512 19.308 19.173 17.252 17.327 -1,6%
biển
(Nguồn: Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và tổng hợp của tư vấn)
Bảng 2. 13 Lượt tàu ra vào cảng biển Hải Phòng giai đoạn 2017-2021
Năm TDTT GĐ
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021
2017-2021
Số lượt TNĐ + VR-SB 18.594 18.463 17.635 18.639 20.141 2,02%
(Nguồn: Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và tổng hợp của tư vấn)
*/ Hoạt động của tàu thuyền biển ra vào cảng:
Theo báo cáo “Kế hoạch sản lượng và doanh thu hoa tiêu năm 2022” hiện trạng
tàu, thuyền ra vào cảng Hải Phòng, cảng HICT được tổng hợp lại như sau:
Cảng Hải Phòng:
- Lượt tàu biển thông qua năm 2021 đạt 13.199 lượt , cụ thể
- Lượt tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài thông qua đạt 8.393 lượt
- Lượt tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam thông qua đạt 4.806 lượt Trong đó:
+ Tàu ngoại hạng đạt 1.241 lượt (tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài thông qua
đạt 1.202 lượt, tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam thông qua đạt 39 lượt)
+ Tàu hạng nhất đạt 3.744 lượt (tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài thông qua đạt
3.364 lượt, tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam thông qua đạt 380 lượt)
+ Tàu hạng hai đạt 4.935 lượt (tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài thông qua đạt
2.831 lượt, tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam thông qua đạt 2.104 lượt)
+ Tàu hạng ba đạt 3.279 lượt (tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài thông qua đạt
996 lượt, tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam thông qua đạt 2.283 lượt).
Cảng TC-HICT:
Trong năm 2021 lượt tàu thuyền ra vào cảng TC-HICT khoảng 684 lượt tàu
thuyền (khoảng 57 lượt/tháng), trong đó tính riêng 3 tháng đầu năm 2021, hai bến cảng
<410
6 CO µg/m3 QT-PT.33 <4100 <4100 30.000
0
Ghi chú:
- Ngày lấy mẫu: 06/7/2023.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh
- (1)QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường
khu vực thực hiện dự án
Dự án được thực hiện tại tại Lô KXD8 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ
(Khu 1), phường Đông Hải 2, quận Hải An, thuộc Khu công nghiệp Nam Đình Vũ.
Do đó, khu vực thực hiện dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo
quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
- Dự án lựa chọn vị trí thực hiện tại KCN Nam Đình Vũ được quy hoạch là khu
phi thuế quan và khu công nghiệp. Khi đầu tư vào KCN, chủ đầu tư sẽ an tâm sản
xuất, kinh doanh vì KCN đã được quy hoạch đáp ứng khoảng cách ly với dân cư, hoạt
động thu gom xử lý nước thải trong KCN cũng được thực hiện đồng bộ và triệt để,
đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường.
- Đây là KCN đã đầu tư hạ tầng hoàn chỉnh. Khi đầu tư vào KCN này, chủ đầu
tư sẽ được cung ứng đầy đủ các điều kiện hạ tầng cần thiết để phục vụ dự án.
- Ngành nghề dự án phù hợp với danh mục các ngành nghề được phép tiếp nhận
vào KCN.
- Do vậy, vị trí dự án hoàn toàn phù hợp với điều kiện môi trường tự nhiên và
kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án.
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công, xây dựng .
Dự án nằm trong Khu phi thuế quan và KCN Nam Đình Vũ 1 (gọi tắt là KCN
Nam Đình Vũ hoặc Khu), không có các hoạt động chiếm dụng đất, giải phóng mặt bằng.
Do vậy, báo cáo không đánh giá tác động của các hoạt động trên, phần này báo cáo chỉ
đánh giá tính phù hợp giữa vị trí thi công nạo vét với vị trí đổ thải và công tác chuẩn bị
công trường thi công.
(1). Đánh giá tính phù hợp giữa vị trí thi công nạo vét với vị trí đổ thải
- Vị trí thi công nạo vét là khu nước trước bến và khu quay trở tàu Cảng nhiên liệu
hàng không Nam Đình Vũ. Vị trí đổ thải là khu vực dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xuân Cầu. Vị trí đổ thải đã
được UBND thành phố Hải Phòng đồng ý tại văn bản số 937/UBND-MT ngày
26/4/2023. Vị trí này cũng đã được Công ty cổ phần đầu tư Xuân Cầu – Lạch Huyện
chấp thuận tiếp nhận toàn bộ lượng nạo vét trong quá trình thi công Dự án Kho cảng
nhiên liệu hang không Nam Đình Vũ.
- Phương án thi công được lựa chọn là sử dụng phương tiện thi công chính là tàu
hút bụn tự hành hút, nạo vét bùn và vận chuyển đến vị trí hố tạm, xả bùn vào hố tạm;
toàn bộ bùn nạo vét duy tu sẽ được tàu hút xén thổi bơm và hút phun lên bãi chứa theo
tuyến đường ống thép và ống HDPE D710mm đã được lắp đặt sẵn tại khu vực thi công.
Việc sử dụng tuyến ống bơm bùn này để vận chuyển bùn nạo vét từ khu vực thi công
đến bãi đổ thải sẽ hạn chế được các tác động môi trường do quá trình vận chuyển cũng
như đổ thải bùn sinh ra.
- Việc tận dụng bùn nạo vét làm vật liệu san lấp ban đầu cho dự án đầu tư xây
dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xuân Cầu sẽ
giúp giảm áp lực về bãi chứa vật liệu nạo vét luồng hàng hải tại Hải Phòng cũng như
giảm chi phí mua vật liệu san lấp của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng KCN.
(2). Đánh giá tác động của công tác chuẩn bị công trường
Để chuẩn bị cho công tác thi công dự án, Ban chỉ huy công trường sẽ được thành
lập với chức năng thay mặt Chủ đầu tư và Nhà thầu điều hành và quản lý toàn bộ hoạt
động thi công nạo vét phục vụ xây dựng cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ.
Do đặc thù của công tác nạo vét, biện pháp thi công hoàn toàn được thực hiện bằng
phương tiện thủy nên đội ngũ thuyền viên tham gia thi công cũng như cán bộ kỹ thuật
giám sát công trình sẽ được bố trí nơi làm việc và nghỉ ngơi ngay trên phương tiện thi
công nên công trường sẽ không có lán trại lưu trú công nhân.
STT Nguồn phát thải Chất phát thải Đối tượng bị tác động
2 Hoạt động đóng cọc bê - Ồn, rung - Môi trường không khí
a. Đánh giá tác động nguồn phát sinh bụi, khí thải
Phạm vi xây dựng của dự án bao gồm: Xây dựng cầu cảng, xây dựng tuyến ống
công nghệ, kho bãi, bồn chứa dầu và các công trình phụ trợ, nạo vét khu nước trước
bến, vũng quay và lối vào.
Nguồn phát sinh bụi, khí thải do hoạt động nạo vét và xây dựng dự án gây ra gồm:
- Bụi khí thải từ hoạt động của phương tiện thi công nạo vét và vận chuyển bùn.
- Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc phục vụ xây dựng.
- Bụi khí thải từ hoạt động của tàu đóng cọc và búa đóng cọc khi thi công kè sau cầu.
a1. Bụi, khí thải từ hoạt động của phương tiện phục vụ thi công nạo vét:
Quá trình nạo vét sẽ sử dụng 01 tàu hút phun và 02 tàu hút bụng tự hành cùng một
số phương tiện phụ trợ khác. Các phương tiện thi công chỉ hoạt động tại khu nước trước
bến, vũng quay và lối vào. Hoạt động của các phương tiện này sẽ phát sinh ra bụi, khí thải
(SO2, NO2, CO, VOCs,...) gây ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh.
Theo dự toán của đơn vị thi công, định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu DO) của các
phương tiện thi công nạo vét như sau:
Bảng 3.2. Lượng dầu DO tiêu thụ của các phương tiện thi công nạo vét
Định mức Tổng
Khối lượng
Số dầu tiêu lượng dầu
TT Máy móc, thiết bị dầu tiêu thụ
lượng hao tiêu thụ
(kg/ngày) (*)
(lít/ngày) (lít/ngày)
Tàu hút phun
1 01 460 460 391
1.500 m3/h
(Nguồn: (*) Số liệu thực tế do nhà thầu thi công cung cấp)
Ghi chú: Tỷ trọng dầu DO là 0,85 kg/l.
Như vậy, tổng lượng nhiên liệu đốt cháy do hoạt động của các phương tiện thi
công nạo vét là 1.322,8kg/ngày. Lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một giờ làm việc là:
1.322,8/12 = 110,23 kg/h ≈ 0,11 tấn/h.
Theo tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường của WHO, hệ số
phát thải các chất ô nhiễm khi đốt dầu diesel như sau:
Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các thiết bị thi công nạo vét
4 CO 0,71 78,1
(Ghi chú: (*) = Hệ số ô nhiễm x khối lượng DO sử dụng; hàm lượng S trong
DO là 0,05%).
Hoạt động của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiên liệu dầu DO sẽ phát sinh
bụi, khí thải (CO, NOx, SO2, VOC,...) từ quá trình đốt nhiên liệu của động cơ. Nhiệt độ
dòng khí từ phương tiện, thiết bị thi công khoảng 100oC, lượng khí thải phát sinh khi
đốt cháy hoàn toàn 1 kg dầu DO khoảng 25 m3. Tổng lượng khí thải phát sinh từ hoạt
động của thiết bị thi công nạo vét là: 1.322,8 kg/ngày x 25 m3/kg = 33.070 m3/ngày.
Lưu lượng khí thải phát sinh trong 1 giờ là: 1.322,8 m3/12 = 2.755,83 m3/h.
Quy đổi thể tích khí thải trên từ 1000C về thể tích khí thải chuẩn ở nhiệt độ 250C,
áp suất 760 mm Hg theo công thức: V0 = V1.T0/T1
Ghi chú:
- QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ (áp dụng hệ số Kp = 1, Kv = 1).
Nhận xét:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện, thiết bị thi công nạo
vét nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (áp dụng hệ số Kp = 1,
Kv = 1).
Do phương tiện thi công hoạt động trên sông, không gian xung quanh rộng và
thoáng nên nồng độ các chất ô nhiễm sẽ được pha loãng và giảm nhanh theo thời gian.
Lượng khí thải này chủ yếu tác động trực tiếp tới công nhân làm việc trên tàu thi công
cũng như các các tàu khác lưu thông gần khu vực thi công. Để bảo vệ sức khỏe của
người tham gia thi công, Chủ đầu tư sẽ đưa ra các biện pháp giảm thiểu tại Chương 4
của Báo cáo.
a2. Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc:
Sau khi kết thúc nạo vét, sẽ tiến hành thi công xây dựng các hạng mục công trình
và lắp đặt máy móc thiết bị cho dự án.
Nhà thầu xây dựng sẽ phải tiến hành vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (cát,
1 Bụi 0,9
2 NO2 14,4
3 SO2 4,15S
4 CO 2,9
5 VOC 0,8
Nguồn: WHO, Hướng dẫn về phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường, 1993.
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu Diesel, S=0,05
Tải lượng các chất ô nhiễm được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.6. Tải lượng các chất ô nhiễm
4 CO 5,8 0,0016
Trong quá trình vận chuyển vật liệu bằng xe tải đường bộ, bụi phát sinh từ chính
vật liệu chở và bị cuốn lên từ lốp xe. Hệ số phát thải bụi do xe tải cuốn lên được tính
bằng công thức của Air Chief – Cục Môi trường Mỹ, 1995:
, , 365 −
= 1,7 . . . . . .
12 48 2,7 4 365
Trong đó:
L: Hệ số phát thải bụi (kg/km/lượt xe);
k: Cấu trúc hạt bụi bị cuốn lên, k = 1,75 (xét hạt bụi có kích thước 100 m);
s: Hệ số mặt đường, s = 30% (đối với đường nhựa);
S: Tốc độ trung bình của xe vận tải, S = 40 km/h;
W: Trọng tải của xe vận tải, W = 16 tấn;
w: Số bánh của xe vận tải, w = 10 bánh;
p: Số ngày mưa trung bình năm, p = 146,4 ngày (Trạm khí tượng Phù Liễn).
Từ cấu trúc hạt bụi, tốc độ trung bình và trọng tải của xe, xác định được hệ số
phát thải bụi do xe tải cuốn lên L = 0,204 kg/km/lượt xe.
Từ số lượt xe chạy đã tính toán ở trên, xác định được tải lượng bụi do bị xe vận
tải cuốn lên như sau:
Số lượt xe Hệ số phát thải bụi Tải lượng bụi Tải lượng bụi
(lượt xe/h) (kg/km/lượt xe) (kg/km.h) (mg/m.s)
Nồng độ bụi và các chất ô nhiễm được tính toán theo mô hình khuyếch tán nguồn
đường như sau: (Công thức Sutton)
z h 2 z h 2
exp exp
2 z2 2 z2
C 0 ,8 E
z .u
Trong đó:
- C là nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí (mg/m3).
- E là tải lượng của chất gây ô nhiễm từ nguồn thải (mg/ms).
- z là độ cao của điểm tính toán (m); tạm lấy z = 2 m.
- h là độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,2 m.
- u là tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s); xét trường hợp trời nắng, gió nhẹ, u
= 2 m/s.
- z: hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương thẳng đứng, z = 0,53x0,73 (m).
- x là khoảng cách tính từ đường sang 2 bên (m).
Thay các thông số vào công thức trên ta tính toán dự báo được nồng độ các chất
gây ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và các máy móc,
thiết bị phục vụ cho Dự án như sau:
Bảng 3.8. Dự báo mức độ gia tăng ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động giao thông
Nồng độ gia tăng tại điểm 13,6x10-3 0,96x10-3 1,38x10-5 1,92x10-4 4,80x10-5
Nồng độ chất ô nhiễm không khí trong thời gian vận chuyển = nồng độ chất ô
nhiễm trong môi trường không khí hiện trạng + nồng độ chất ô nhiễm gia tăng.
Theo số liệu tại Chương 2, nồng độ các chất ô nhiễm không khí môi trường nền
(lấy giá trị tại vị trí K1, khu vực trung tâm dự án) như sau: TSP = 0,085 mg/m3, CO =
2,6 mg/m3, SO2 = 0,061 mg/m3, NO2 = 0,054 mg/m3, CxHy = 0,026 mg/m3.
Vậy, nồng độ bụi, khí thải trong giai đoạn vận chuyển vật liệu xây dựng cho dự
án được thể hiện tại Bảng sau:
Bảng 3.9. Dự báo nồng độ bụi và khí thải từ hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng
Chất ô nhiễm
Đại lượng
Bụi NO2 SO2 CO
Nồng độ tại điểm cách
0,110 0,0558 0,06103 2,6004
đường 10m (mg/m3)
Nồng độ tại điểm cách
0,103 0,0552 0,06102 2,6002
đường 20m (mg/m3)
Nồng độ tại điểm cách
0,0986 0,0550 0,06101 2,6002
đường 30m (mg/m3)
Nồng độ tại điểm cách
0,0946 0,0547 0,06101 2,6001
đường 50m (mg/m3)
QCVN 05:2013/BTNMT
0,3 0,35 0,2 30
(mg/m3)
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Nhận xét:
Dựa vào kết quả dự báo mức độ gia tăng các chất gây ô nhiễm phát sinh từ hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc bằng đường bộ và hiện trạng chất lượng
môi trường khu vực (Chương 2) thấy rằng nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí tại
thời điểm vận chuyển nằm trong GHCP.
Khoảng cách từ Dự án đến các khu dân cư gần nhất là 5km, do đó các chất ô
nhiễm chủ yếu tác động đến người công nhân trực tiếp tham gia thi công, người dân
sống dọc tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông.
Mặc dù các tác động do hoạt động vận chuyển chỉ có tính chất nhất thời, sẽ mất
(Nguồn: Ban Môi trường, An toàn hạt nhân và Bảo vệ cộng đồng thuộc Ủy ban Châu Âu -
Nghiên cứu định lượng phát thải của các phương tiện thủy, biển Địa Trung Hải, tháng 12/1999).
Ghi chú: - P = 85% công suất tối đa của động cơ liên tục.
- N: Số lượng động cơ của phương tiện.
Dự án sử dụng sà lan có công suất tối đa của động cơ là 168kW, số lượng động
cơ N = 1 thì tính toán được hệ số phát thải của sà lan tự hành như sau:
Bảng 3.11. Hệ số phát thải của sà lan tự hành
(Nguồn: Ban Môi trường, An toàn hạt nhân và Bảo vệ cộng đồng thuộc Ủy ban Châu Âu -
Nghiên cứu định lượng phát thải của các phương tiện thủy, biển Địa Trung Hải, tháng 12/1999).
Tải lượng phát thải các chất ô nhiễm do sà lan vận chuyển gây ra được thể hiện
tại bảng sau:
Bảng 3.12. Tải lượng phát thải của các chất gây ô nhiễm
Nhận xét:
Hoạt động của sà lan làm gia tăng các chất ô nhiễm (NO2, CO, SO2) trong không
khí và tác động trực tiếp tới công nhân làm việc trên tàu cũng như trên các phương tiện
thủy khác lưu thông trên tuyến đường vận chuyển. Mặt khác, sà lan vận chuyển trên
sông, không gian xung quanh rộng và thoáng nên nồng độ các chất ô nhiễm giảm
nhanh theo thời gian.
a3. Bụi, khí thải từ hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng
Dự án sử dụng các thiết bị thi công xây dựng như tàu đóng cọc; búa đóng cọc; máy
xúc, xe lu, cần cẩu, xe bơm bê tông để thi công xây dựng. Các thiết bị này sử dụng nhiên
liệu là dầu diesel.
Căn cứ theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 về việc công bố định
mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, tính toán lượng
nhiên liệu dầu DO tiêu thụ của các thiết bị thi công xây dựng như sau:
Bảng 3.13. Định mức tiêu hao nhiên liệu của các thiết bị thi công xây dựng
Định mức Lượng
Số Lượng nhiên
tiêu hao DO nhiên liệu
STT Thiết bị lượng liệu tiêu hao
(lít/ca/thiết tiêu hao
thiết bị (lít/h)
bị) (lít/ca)
1 Tàu đóng cọc 7,5 tấn 02 162 324 40,5
2 Búa đóng cọc 7,5 tấn 01 63 63 7,875
3 Máy xúc 21 tấn 04 268 536 67
4 Xe lu 12 tấn 01 38 38 4,75
5 Cần cẩu 5 tấn 04 54 216 27
6 Xe bơm bê tông 15T 01 70 70 8,75
Ghi chú: Mỗi ca làm việc tương đương 8h.
Tính toán tương tự như phần tính toán với thiết bị thi công nạo vét ở trên cho kết quả
nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động của thiết bị đóng cọc như sau:
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động của thiết bị xây dựng
4 CO 35,55 1.000
5 VOC 1,75 -
Ghi chú:
- QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ (áp dụng hệ số Kp = 1, Kv = 1).
Nhận xét:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ các thiết bị thi công xây dựng nằm
trong giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (áp dụng hệ số Kp = 1, Kv = 1).
Do khu vực thi công gần sông, không gian xung quanh rộng và thoáng nên nồng
độ các chất ô nhiễm sẽ được pha loãng và giảm nhanh theo thời gian. Lượng khí thải
này chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân xây dựng của dự án và công nhân vận
hành cảng Vip Green. Để bảo vệ sức khỏe của người lao động, Chủ đầu tư sẽ đưa ra
các biện pháp giảm thiểu tại Chương 4 của Báo cáo.
a4. Bụi từ quá trình tập kết nguyên vật liệu
Mức độ tác động do bụi phụ thuộc vào các yếu tố: khối lượng bụi, kích thước và
độ ẩm của hạt bụi, tốc độ gió tại khu vực thi công.
Ước tính tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các hạng mục công
trình của dự án theo tính toán sơ bộ khoảng 65.329,393 m3. Hệ số bụi phát sinh do bốc
dỡ vật liệu xây dựng là 1-100g/m3, tổng khối lượng bụi phát sinh do bốc dỡ nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị là 65.329,393g đến 6.532.939,3g. Dự tính thời gian thi công là 6
tháng, trung bình mỗi ngày là 362,94g – 36.294.11g bụi. Tổng diện tích khu vực dự
kiến bố trí bãi tập kết nguyên vật liệu là thi công của dự án khoảng 5.000 m2, tính toán
chiều cao phát tán bụi là 1,5m, vậy thể tích khu đất bị ảnh hưởng của phát tán bụi là
7.500 m3. Từ công thức tính:
- Nồng độ (mg/m3) = Tải lượng (g/s) x103/Lưu lượng (m3/s)
- Nồng độ tính ở điều kiện chuẩn (mg/Nm3) = Nồng độ ở điều kiện thực (mg/m3) x
(200+273)/273.
Vậy nồng độ bụi nhỏ nhất là:
(362,94 x 103mg)/(8 x 3600s)/7.500 m3= 0,0017 mg/m3.
Vậy nồng độ bụi lớn nhất là:
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng (2000), Môi trường không khí, Nhà xuất bản KHKT)
Khối lượng que hàn dự kiến sử dụng là 61.259,49 kg (dự án sử dụng que hàn
đường kính 4mm). Khi đó số lượng que hàn cần sử dụng trong quá trình thi công được
xác định như sau:
Thời gian thi công hàn là 6 tháng. Trung bình sử dụng 8.513,26 que hàn/ngày ~
1.064 que hàn/h (tính cho 8h làm việc). Tải lượng ô nhiễm trung bình giờ do hàn điện
được thể hiện trong bảng sau:
Căn cứ vào lượng que hàn sử dụng và hàm lượng ô nhiễm khí thải từ công đoạn
hàn được nêu trong 2 bảng trên có thể dự báo lượng khí thải phát sinh từ công đoạn
hàn qua bảng sau:
Bảng 3.16. Dự báo lượng khí thải phát sinh từ công đoạn hàn
Chất ô Lượng phát thải của que hàn Tổng số que Mức thải trung
TT
nhiễm có D = 4 mm (kg/que) hàn (que/h) bình (kg/h) (*)
a b c d e = c.d
1 Khói hàn 0,000706 1.064 0,7512
2 CO 0,000025 1.064 0,0266
3 NOx 0,000030 1.064 0,0319
Công đoạn hàn được triển khai ngoài trời, các mối hàn lại nằm rải rác, không tập
trung tại một vị trí nên rất khó cho việc thu gom, xử lý. Tuy nhiên, từ số liệu tính toán
trong bảng trên cho thấy tải lượng khí thải sinh ra từ công đoạn hàn không lớn, do đó
các khí thải này chủ yếu gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân hàn, không gây
ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong các phân xưởng hiện tại và khu dân cư xung
quanh
Ngoài ra các phụ liệu như sơn, dung môi làm phát sinh hơi độc, gây tác động tiêu
(Nguồn: Compliance test Report for particulate emission from waukesha diesel Generator,
Bristol Meyers, Wallinsford, CT, TRC. Environmental consultant, 1987)
Tải lượng phát thải = Hệ số phát thải x công suất máy phát điện.
Tính toán cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 3.18. Tải lượng phát thải của máy phát điện
CO Kg/h 2,2838
Do hiện nay chưa có công thức để chuyển đổi từ tải lượng phát thải (đơn vị kg/h)
sang nồng độ các chất ô nhiễm (đơn vị mg/m3) nên báo cáo tạm thời dừng lại ở việc
Khối lượng bùn nạo vét Nước lẫn trong Nước bay Khối lượng nước đổ
TT trung bình (m3/ngày) bùn (m3) hơi (m3) ra biển (m3/ngày)
(a) b=(a/0,7)*0,3 (c=b*0,1) (d=b-c)
Như vậy, dự báo lượng nước róc từ bãi đổ thải chảy ra biển khoảng 2.471,38
3
m /ngày.
Theo tính toán của nhà thầu thi công với với diện tích bãi rộng 220 ha; cao độ chứa
còn khoảng 4,4m; lượng bùn nước bơm vào hàng ngày là 6.407,28 m3/ngày thì khối
lượng vật liệu nạo vét bơm vào bãi sẽ được chứa trong bãi khoảng 1.748 ngày mới đạt
đến cao độ cửa tràn và tràn ra bãi ngoài có đê bao geotube của KCN. Thời gian bơm bùn
vào bãi trung bình đạt 12 giờ/ngày. Thời gian còn lại trong ngày là thời gian nghỉ để
lắng bùn.
Hỗn hợp vật liệu nạo vét bơm vào bãi có thời gian nghỉ lắng là 12h/ngày, sau
1.748 ngày mực nước mới đạt đến cao độ cửa tràn. Mặt khác sau khi tràn ra khỏi bãi
tiếp nhận, dòng nước này tiếp tục chảy qua bãi chứa ngoài của KCN, các hạt rắn lơ lửng
trong nước róc tiếp tục được lắng thêm trên đường chảy tới cửa xả của bãi ngoài trước
Nồng độ QCVN
Chất ô nhiễm Đơn vị
(Khi chưa xử lý) 14:2008/BTNMT (Cột B)
Nồng độ QCVN
Chất ô nhiễm Đơn vị
(Khi chưa xử lý) 14:2008/BTNMT (Cột B)
BOD5 450 - 540 mg/l 50
Chất rắn lơ lửng 700 - 1450 mg/l 100
Amoni (theo N) 24 – 48 mg/l 10
Tổng Coliform 106 - 109 MPN/100ml 5.000
(Nguồn: PGS.TS Hoàng Kim Cơ và các cộng sự, Kỹ thuật Môi trường, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, năm 2005)
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Số liệu trong bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt khi chưa qua xử lý cao hơn GHCP nhiều lần. Do đó, nếu không có biện pháp xử
lý đối với nước thải sinh hoạt, không làm tốt công tác vệ sinh môi trường thì lượng
nước thải sinh hoạt của công nhân sẽ là nguồn gây ô nhiễm đáng kể cho môi trường
xung quanh. Vì vậy, Chủ dự án sẽ đưa ra phương án thu gom, xử lý đối với nước thải
sinh hoạt trong quá trình thi công tại mục sau.
b4. Nước thải xây dựng
Nước thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục
công trình của Dự án gồm nước thải từ quá trình dưỡng hộ bê tông và nước thải từ quá
trình vệ sinh máy móc thiết bị thi công.
- Nước thải từ quá trình dưỡng hộ bê tông:
Dự án sử dụng bê tông bê tông thương phẩm và vận chuyển đến công trường thi
công bằng xe chuyên dụng do đó sẽ không làm phát sinh nước thải từ quá trình trộn bê
tông mà chỉ phát sinh nước thải từ quá trình dưỡng hộ bê tông. Tuy nhiên, lượng nước
thải phát sinh từ quá trình dưỡng hộ bê tông thường diễn ra trong khoảng thời gian
ngắn (từ 3 - 4 ngày sau khi tạo hình bê tông) và chủ yếu sẽ bị bốc hơi bề mặt.
- Nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị:
Các máy móc, thiết bị thi công được vệ sinh thường xuyên tại công trường chủ
yếu là 4 xe tải, 1 máy xúc, 1 xe lu và 2 máy đầm. Căn cứ kinh nghiệm thực tế thi công
trên công trường, tính trung bình lượng nước sử dụng để rửa mỗi thiết bị này là 150 -
400 lít/thiết bị/ngày, lấy trung bình là 300 lít/thiết bị/ngày. Do đó, lượng nước sử dụng
để vệ sinh 8 thiết bị này là: 300 x 8 = 2.400 (lít/ngày) = 2,4 (m3/ngày).
Nước thải xây dựng có thành phần các chất ô nhiễm thấp (nguồn nước cấp đầu
vào là nước cấp cho sinh hoạt), chủ yếu bị ô nhiễm bởi hàm lượng các chất lơ lửng cao
do quá trình rửa, bảo dưỡng bê tông, … có cuốn theo bụi, cát. Lượng nước thải do vệ
sinh các máy móc thiết bị trên công trường xây dựng nhìn chung không nhiều nhưng là
nguyên nhân khiến cho nguồn nước tiếp nhận có độ pH cao. Toàn bộ lượng nước thải
này một phần phân tán, một phần bốc hơi, một phần thấm qua các lớp cát dầy trước
Ghi chú: (*) Tỷ lệ phát sinh chất thải theo quy định tại Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày
19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
Chủ dự án sẽ đưa ra biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn xây dựng tại chương
4 của báo cáo.
c3. Bùn từ hoạt động nạo vét
Tổng khối lượng bùn nạo vét của dự án là 384.436.70 m3.
Lượng bùn này nếu không có biện pháp quản lý, không được thải bỏ đúng khu vực
quy định sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến giao thông đường thủy, luồng
lạch, ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Chủ dự án sẽ đưa ra biện pháp giảm thiểu tại chương 4
của báo cáo.
c4. Chất thải rắn lẫn trong bùn nạo vét
Bùn nạo vét từ sông có thể lẫn theo gạch, đá hoặc túi nilong. Căn cứ kinh nghiệm
thực tế nhận thấy khối lượng chất thải này nhỏ, không lớn. Tuy nhiên nếu không có biện
pháp thu gom sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động bơm bùn lên bãi đổ thải. Chủ dự án sẽ đưa
ra biện pháp tại chương 4.
d. Đánh giá tác động nguồn phát sinh chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án bao
gồm: Dầu thải, vỏ can dầu thải và giẻ lau dính dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa
Tổng 36,5
Ghi chú:
- Trọng lượng vỏ can dầu 10 lít: 0,5 kg/vỏ
- Trọng lượng vỏ phuy dầu 220 lít: 15 kg/vỏ
Như vậy, khối lượng bao bì đựng dầu phát sinh là 36,5 kg.
d3. Khối lượng giẻ lau dính dầu mỡ
- Lượng giẻ lau dính dầu mỡ thải ra khi bảo dưỡng máy móc, thiết bị trung bình
là 0,5kg/thiết bị/lần bảo dưỡng.
Khối lượng giẻ lau dính dầu thải khi bảo dưỡng thiết bị được tổng hợp trong
bảng bên dưới:
Bảng 3.24. Khối lượng giẻ lau dính dầu khi bảo dưỡng thiết bị
1 Ô tô tải 02 2 4,0
3 Xe lu 01 2 1,0
7 Sà lan 01 1 0,5
Tổng 13 17
Ngoài ra, trên các tàu thi công nạo vét còn phát sinh trung bình khoảng 4,5 kg giẻ
lau/tàu/ngày, tương đương 135 kg giẻ lau/tàu/tháng dùng để vệ sinh dầu rò rỉ trên tàu.
Khối lượng giẻ lau vệ sinh dầu rò rỉ trên các phương tiện thi công nạo vét được thể
hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 3.25. Khối lượng giẻ lau vệ sinh dầu rò rỉ trên tàu
Tổng 03 810
Như vậy, tổng khối lượng giẻ lau dính dầu phát sinh trong toàn bộ giai đoạn thi
công dự án là: 14,0 kg + 810 kg = 824 kg.
d4. Khối lượng cát dính dầu thải khi có sự cố rò rỉ dầu tại công trường
Khi có sự cố dầu bị rơi vãi, rò rỉ tại công trường hoặc trên tàu, nhà thầu thi công
sẽ sử dụng cát khô để thu gom lượng dầu rò rỉ, rơi vãi này. Cát dính dầu là CTNH phát
sinh không thường xuyên nên rất khó để dự báo.
Tạm tính lượng cát dính dầu phát sinh từ hoạt động nạo vét khoảng 10
kg/tàu/tháng. Lượng cát dính dầu phát sinh từ hoạt động xây dựng trên bờ khoảng 10
kg/tháng. Tổng lượng cát dính dầu phát sinh trong suốt quá trình thi công xây dựng
được tính toán trong bảng sau:
Bảng 3.26. Dự báo lượng cát dính dầu trong giai đoạn thi công xây dựng
Thời gian
STT Hoạt động Khối lượng cát dính dầu phát sinh (kg)
thi công
Tổng 100 kg
Như vậy, tổng lượng cát dính dầu phát sinh trong suốt thời gian thi công dự án là
100 kg.
d5. Lượng nước la canh thải ra từ tàu thi công nạo vét
Nước la canh phát sinh từ khoang la canh của sà lan tự hành, tàu kéo và tàu hút
phun. Nước la canh thường lẫn dầu, mỡ và các chất cặn bẩn. Căn cứ theo kinh nghiệm
thực tế, ước tính lượng nước la canh thải ra từ các phương tiện trên là 0,1m3/phương
tiện/tháng.
Khối lượng nước la canh lẫn dầu phát sinh được dự báo trong bảng dưới đây:
Bảng 3.27. Dự báo khối lượng nước la canh lẫn dầu
Tổng 06
d6. Khối lượng đầu mẩu que hàn thải và xỉ hàn thải
Khối lượng que hàn sử dụng là 61,269 tấn tương đương 61.269 kg (tương đương
với 245.184 que hàn đường kính 4mm) do đó số lượng đầu mẩu que hàn thải là
2.451,84 đầu mẩu. Căn cứ vào định mức hao hụt vật liệu được quy định tại Quyết định
số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng và theo kinh nghiệm thi công
thực tế của các công trình xây dựng thì khối lượng đầu mẩu que hàn thải ước tính bằng
5%, khối lượng xỉ hàn thải ước tính bằng 10% khối lượng que hàn sử dụng. Như vậy,
khối lượng đầu mẩu que hàn thải = 61.269 kg x 5% = 3.063,4 kg, khối lượng xỉ hàn
thải = 61.269 kg x 10% = 6.126,9 kg.
d7. Khối lượng sơn, vỏ thùng sơn thải
- Khối lượng sơn sử dụng là 12,178 tấn, sơn nhập về dự án dưới dạng thùng chứa
17,5 lít tương đương 22kg sơn/thùng. Như vậy, dự án sẽ phát sinh 554 vỏ thùng sơn.
Trung bìn mỗi vỏ thùng sơn nặng 0,5kg thì khối lượng vỏ thùng sơn phát sinh là 554 x
0,5 = 277 kg.
- Khối lượng sơn thải theo tính toán tại bảng 3.22 là 0,24 tấn.
Dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công dự án
như sau:
Bảng 3.28. Dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công
Tổng 13.675,5
Ghi chú:
- Đ: Có độc tính. Cả 4 loại CTNH trên đều có độc tính, có thể gây rủi ro sức khỏe thông qua
đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- ĐS: Có độc tính sinh thái. Cả 4 loại CTNH trên đều có thành phần nguy hại gây tác hại nhanh
chóng hoặc từ từ đối với môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích lũy sinh học.
- C: Dễ cháy. Dầu động cơ, hộp số bôi trơn tổng hợp thải ở thể lỏng có nhiệt độ chớp cháy
thấp, do đó dễ bắt cháy.
Như vậy, tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công
xây dựng Dự án là 13.675,5kg. Đây là các chất thải dễ bắt cháy, gây ra các sự cố cháy
nổ.
Đặc biệt với quá trình thi công cầu cảng, một số CTNH không thể thu gom được
như xỉ hàn thải, que hàn, dầu thải không may rơi xuống nước sẽ làm ô nhiễm nguồn
nước khu vực thi công, ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực. Các chất thải nguy hại
trên khu vực kho bãi nếu không được thu gom và xử lý theo đúng quy định, khi phát
tán ra ngoài môi trường sẽ gây tác động nguy hại đến các thành phần môi trường xung
quanh, đặc biệt là đối với môi trường đất và nước. Chủ dự án sẽ có các biện pháp giảm
thiểu đối với các chất thải nguy hại này tại Chương 4 của Báo cáo.
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Nguồn gây tiếng ồn
Tiếng ồn trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án chủ
yếu phát sinh từ các nguồn sau:
- Từ các phương tiện thi công, vận chuyển bùn cát nạo vét;
- Từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và chất thải;
- Từ các máy móc, thiết bị tham gia thi công trên công trường.
Tiếng ồn từ các phương tiện, thiết bị nhìn chung là không liên tục, phụ thuộc vào
loại hình hoạt động và các máy móc, thiết bị được sử dụng. Theo tài liệu đánh giá tiếng
ồn điển hình từ các phương tiện, thiết bị thi công của Cục bảo vệ môi trường Mỹ, dự báo
mức ồn nguồn và tính toán mức ồn tại các đối tượng tiếp nhận khác nhau như sau:
Bảng 3.29. Mức ồn tham khảo của các thiết bị tại điểm cách nguồn 15 m
I Tại khu vực thi công xây dựng các hạng mục công trình trên bờ
1 Ô tô tải 85
2 Máy xúc 84
3 Xe lu 83
9 Xe bơm bê tông 87
13 Cano 82
Nguồn: Cục bảo vệ môi trường Mỹ, tiếng ồn và các thiết bị thi công, thiết bị xây dựng và đồ
gia dụng, NJID, 300.1, ngày 31.12.1971.
Để dự báo độ ồn gây ra tại các khu vực lân cận, có thể tính theo công thức suy
giảm mức ồn theo khoảng cách như sau:
Li = Lp - Ld - Lc
Trong đó:
- Lp: Là độ ồn tại điểm cách nguồn 15 m.
- Lc: Là mức độ giảm độ ồn khi đi qua vật cản, Lc = 0.
- Ld: Là mức giảm độ ồn ở khoảng cách d và được tính theo công thức sau:
Ld = 20lg [(r2/r1)1+a] (dB)
Trong đó:
QCVN
70
26:2010/BTNMT
Với mức ồn tính toán ở trên cho thấy, khi có tường rào bao quanh, tại khu vực
cách dự án 10m có 7 thiết bị vượt GHCP của QCVN 26:2010/BTNMT; tại khu vực
cách dự án 50m và 250m tất cả các thiết bị đều nằm trong GHCP của QCVN
26:2010/BTNMT.
- Mức ồn sinh ra khi các thiết bị cùng loại hoạt động đồng thời
Giả thiết các thiết bị cùng loại hoạt động đồng thời. Lúc này, tiếng ồn tổng tại
điểm cách nguồn một khoảng cách được tính theo công thức sau:
L = L1 + L
Trong đó:
+ L1: Mức âm của nguồn âm lớn nhất.
+ L: Số gia của nguồn âm, phụ thuộc vào hiệu số của 2 nguồn âm. Tra bảng
sau để tìm L
Bảng 3.31. Số gia của nguồn âm
L2-L1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 20
(Nguồn: Giáo trình âm học kiến trúc, KTS Việt Hà – Nguyễn Ngọc Giả, Trường Đại học Kiến
trúc thành phố Hồ Chí Minh, 1993).
Tính toán cụ thể với trường hợp tiếng ồn do 04 ô tô tải sinh ra tại khoảng cách
10m:
LH2-1 = 55,48 + 3 = 58,48 dB (do L2-L1 = 0 nên L = 3)
LH2-1-3 = 58,48 + 1,6 = 60,08 dB (do L2-1 – L3 = 3 nên L = 1,6)
LH2-1-3-4 = 60,08 + 1,2 = 61,28 dB (do L2-1-3 – L4 = 4,6 nên L = 1,2)
LH2-1-3-4-5 = 61,28 + 1 = 62,28 dB (do L2-1-3-4 – L5 = 5,8 nên L = 1)
LH2-1-3-4-5…20 = 54,78
Tính toán tương tự với các thiết bị khác cho kết quả như sau:
Bảng 3.32. Mức ồn do các phương tiện cùng loại hoạt động đồng thời gây ra
Như vậy, khi các thiết bị thi công cùng loại hoạt động đồng thời, thu được kết
quả như sau:
- Tiếng ồn tại khoảng cách 10m: Có 08 thiết bị vượt GHCP theo QCVN
26:2010/BTNMT.
- Tiếng ồn tại khoảng cách 50m và 250m, tiếng ồn do các thiết bị thi công gây ra
đều nằm trong GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT.
* Mức ồn sinh ra khi tất cả các thiết bị hoạt động đồng thời
- Tiếng ồn tại khoảng cách 10m khi tất cả các thiết bị xây dựng hoạt động là:
88,12 dB > 70 dB – GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT.
- Tiếng ồn tại điểm cách dự án 30m khi tất cả các thiết bị xây dựng hoạt động là:
74,14 dB > 70 dB – GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT.
- Tiếng ồn tại điểm cách dự án 250m khi tất cả các thiết bị xây dựng hoạt động
là: 60,16 dB < 70 dB – GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT.
Chủ dự án sẽ đưa ra biện pháp giảm thiểu tiếng ồn tại chương 4 của báo cáo.
* Tại khu vực thi công nạo vét:
Tiếng ồn gây ra trong giai đoạn này chủ yếu phát sinh từ động cơ và máy bơm
của các phương tiện thi công.
(Nguồn: Cục bảo vệ môi trường Mỹ, tiếng ồn và các thiết bị thi công, thiết bị xây dựng và đồ
gia dụng, NJID, 300.1, ngày 31.12.1971)
Để dự báo độ ồn gây ra tại các khu vực lân cận, có thể tính theo công thức suy
giảm mức ồn theo khoảng cách như sau:
Li = Lp - Ld - Lc
Trong đó:
- Lp: Là độ ồn tại điểm cách nguồn 15 m.
- Lc: Là mức độ giảm độ ồn khi đi qua vật cản, Lc = 0.
- Ld: Là mức giảm độ ồn ở khoảng cách d và được tính theo công thức sau:
Ld = 20lg [(r2/r1)1+a] (dBA)
Trong đó:
- a: Là hệ số tính đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất. Do
mặt đất khu vực được coi là trống trải nên a = 0.
- r1: Là khoảng cách từ nguồn đến điểm đo, r1 = 15 m.
- r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m).
Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất khoảng 8km; đến sân bãi Cảng
Nam Đình Vũ khoảng 200m, đến Công trường Gói thầu 10 - Dự án Cảng Lạch Huyện
500m, đến Trạm trộn bê tông Hùng Phát khoảng 800m và đến Kho bãi Pan-Hải An
khoảng 1km.
QCVN 26:2010/BTNMT 70
QCVN 24:2016/BYT 85
Ghi chú:
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép
tiếng ồn tại nơi làm việc.
Nhận xét:
Dựa vào kết quả tính toán thấy rằng:
- Hầu hết mức ồn khi các phương tiện thi công hoạt động độc lập tại các khoảng
cách tính toán đều không vượt GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- Chỉ có tiếng ồn phát sinh từ tàu hút xén thổi tính trong phạm vi 50m là vượt
QCVN 26:2010/BTNMT 1,08 lần.
L2-L1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 20
(Nguồn: Giáo trình âm học kiến trúc, KTS Việt Hà - Nguyễn Ngọc Giả, Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh, 1993).
- Tính toán cụ thể với trường hợp tiếng ồn do 1 động cơ tàu hút xén thổi và 1
máy bơm sinh ra tại khoảng cách 50m; 200m và 500m lần lượt là:
LH2-1 = 75,5 + 0,6 = 76,1 dBA (do L2-L1 = 8 nên L = 0,6)
L’H2-1 = 63,5 + 0,8 = 64,3 dBA (do L’2-L’1 = 7 nên L’ = 0,8)
L”H2-1 = 55,5 + 0,6 = 56,1 dBA (do L’’2-L’1 = 8 nên L’’ = 0,6)
- Tính toán cụ thể với trường hợp tiếng ồn do 1 động cơ tàu hút bụng và 1 máy
bơm sinh ra tại khoảng cách 50m; 200m và 500m lần lượt là:
LH2-1 = 69,5 + 2 = 71,5 dBA (do L2-L1 = 2 nên L = 2)
L’H2-1 = 57,5 + 2 = 59,5 dBA (do L’2-L’1 = 2 nên L’ = 2)
L”H2-1 = 49,5 + 2 = 51,5 dBA (do L’’2-L’1 = 2 nên L’’ = 2)
Nhận xét:
So với QCVN 26:2010/BTNMT, tiếng ồn cộng hưởng khi động cơ và máy bơm
trên tàu hút xén thổi hoặc tàu hút bụng cùng hoạt động vượt GHCP tại khoảng cách
50m so với vị trí của phương tiện. Tại các khoảng cách tính toán còn lại, tiếng ồn này
nằm trong GHCP.
So với QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc, tiếng ồn cộng hưởng khi động cơ và máy bơm
trên tàu hút xén thổi hoặc tàu hút bụng cùng hoạt động không vượt GHCP.
Như vậy, có thể thấy rằng, tiếng ồn từ phương tiện thi công chủ yếu ảnh hưởng
tới cán bộ, thủy thủ làm việc trên tàu hoặc ảnh hưởng tới thủy thủ của các phương tiện
1 Ô tô tải 78
2 Xe lu 76
4 Máy đầm 80
(Nguồn: Sở giao thông vận tải Mỹ, đánh giá tiếng ồn, rung động từ hoạt động xây dựng,
2006)
Mức rung tại bất kỳ khoảng cách nào được tính theo công thức sau:
Lv(D) = Lv(7,62m) – 20lg(D/7,62)
Trong đó:
+ Lv(D): Mức rung tại điểm tiếp nhận độ rung.
+ Lv(7,62m): Mức rung tham khảo tại điểm cách nguồn 7,62 m.
+ D: Khoảng cách từ thiết bị đến điểm tiếp nhận độ rung.
QCVN 27:2010/BTNMT 70
Ghi chú: QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
Nhận xét:
So sánh mức rung tại điểm cách nguồn 10m, 50m và 250m với QCVN
27:2010/BTNMT, nhận thấy mức rung của các thiết bị xây dựng tại khoảng cách 10m
vượt GHCP và khoảng cách 50m, 250m thuộc giới hạn cho phép.
Rung động phát sinh từ hoạt động thi công dự án có thể gây ảnh hưởng đến các
công trình xung quanh. Tuy nhiên, dự án được triển khai trong KCN Nam Đình Vũ đã
có quy hoạch khoảng cách an toàn giữa các lô đất với nhau, để đảm bảo hoạt động xây
dựng trên lô đất này không ảnh hưởng đến công trình trên lô đất bên cạnh. Tác động này
sẽ chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng dự án như tạo cảm giác mệt mỏi,
giảm năng suất lao động.
Chủ dự án sẽ đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động tại Chương 4 của báo cáo.
* Đối với hoạt động nạo vét và chuyển tải bùn:
Độ rung có thể phát sinh trên các phương tiện thi công từ hoạt động của các động
cơ và máy bơm bùn. Mức rung của một số thiết bị thi công được trình bày trong Bảng
sau:
Bảng 3.38. Mức rung của một số thiết bị thi công
(Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường Mỹ, đánh giá rung động từ hoạt động xây dựng, 2006)
Tại khoảng cách 50m và 200m mức rung nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 27:2010/BTNMT. Do đó, rung động của các thiết bị thi công sẽ không ảnh
hưởng đến nhau và không ảnh hưởng tới bờ, sân bãi cảng Nam Đình Vũ. Hơn nữa, do
các phương tiện hoạt động trên mặt nước nên rung động sẽ một phần bị triệt tiêu trong
quá trình lan truyền vào bờ. Độ rung chỉ gây ra tác động tới công nhân và thủy thủ làm
việc trên các phương tiện này tuy nhiên mức độ tác động là không đáng lo ngại.
c. Tác động do nước mưa chảy tràn
c1. Tại khu vực thi công xây dựng
Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án trong thời gian thi công xây dựng sẽ
cuốn theo đất, cát, xi măng, các loại rác sinh hoạt, dầu mỡ rơi vãi… gây ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận trong khu vực. So với nước thải sinh hoạt, nước mưa khá sạch,
theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) cho thấy nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa đợt sau là: N: 0,5-1,5 mg/l; P: 0,004-0,03 mg/l; COD: 10-20
mg/l và TSS: 10-20 mg/l.
Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q = q * F * (m3/s)
Trong đó :
- Q: Lưu lượng nước mưa tính toán (m3/s);
Hình 3.2. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng mặt tăng lên do nạo vét trong mùa mưa
(a- pha triều lên; b- triều xuống)
Hình 3.3. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng đáy tăng lên do nạo vét trong mùa mưa
(a- pha triều lên; b- triều xuống)
Hình 3.4. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng mặt tăng lên do nạo vét trong mùa mưa
(a- nước lớn; b- nước ròng)
Hình 3.5. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng đáy tăng lên do nạo vét trong mùa mưa
(a- nước lớn; b- nước ròng)
Với hoạt động nạo vét ở khu vực trước bến, đã làm hàm lượng TTLL ở khu vực
dự án. Giá trị này tăng lên phổ biến khoảng 4-8 mg/l (hình 3.2-hình 3.5). Càng xa vị trí
nạo vét, hàm lượng TTLL tăng có xu hướng giảm dần. Do vùng này nằm trong khu
vực chịu ảnh hưởng tác động của chế độ thủy triều với biên độ lớn và các khối nước
sông đưa ra biến động mạnh theo mùa nên phạm vi tác động của vùng nước có hàm
lượng TTLL tăng do hoạt động nạo vét luồng cũng biến động theo mùa và dao động
mực nước thủy triều.
Trong pha triều lên, khi các khối nước biển xâm nhập sâu vùng ven bờ, các khối
nước này có điều kiện để pha loãng hàm lượng TTLL ở vùng ven bờ. Tuy nhiên vùng
nước có hàm lượng TTLL tăng cao chỉ tập trung xung quanh khu vực nạo vét, với giá
Hình 3.6. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng mặt tăng lên do nạo vét trong mùa khô
(a- pha triều lên; b- triều xuống)
Hình 3.7. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng đáy tăng lên do nạo vét trong mùa khô
(a- pha triều lên; b- triều xuống)
Hình 3.8. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng mặt tăng lên do nạo vét trong mùa khô
(a- nước lớn; b- nước ròng)
Hình 3.9. Hàm lượng TTLL (mg/l) tầng đáy tăng lên do nạo vét trong mùa khô
(a- nước lớn; b- nước ròng)
Tương tự như mùa mưa, trong mùa khô hoạt động nạo vét luồng ở khu vực luồng
trước bến, đã làm hàm lượng TTLL ở khu vực dự án. Giá trị này tăng lên phổ biến
khoảng 4-6 mg/l (hình 3.6- hình 3.9). Càng xa vị trí nạo vét, hàm lượng TTLL tăng có
xu hướng giảm dần. Phạm vi tác động của vùng nước có hàm lượng TTLL tăng do
hoạt động nạo vét luồng biến động theo mùa và dao động mực nước thủy triều do vùng
này nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng tác động của chế độ thủy triều với biên độ lớn
và các khối nước sông đưa ra biến động mạnh theo mùa.
Trong pha triều lên, khối nước biển xâm nhập sâu vùng ven bờ, các khối nước
này có điều kiện để pha loãng hàm lượng TTLL ở vùng ven bờ, đồng thời đẩy khối
Ghi chú: (*) Theo “Hướng dẫn dự báo tác động của bùn cát lơ lửng trong hoạt
động xây dựng Cảng, T4/2004, Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch, Nhật Bản”
Sử dụng máy đào gầu dây, thời gian nạo vét đầy bụng 1 sà lan là 1,08 đến 2,56
giờ và sử dụng tàu hút bụng, thời gian nạo vét đầy bụng 1 tàu là 0,4 đến 1,37 giờ. Các
phương tiện thi công nạo vét đồng thời. Như vậy, thời gian nguồn phát sinh TSS từ
chất nạo vét là 3,58 giờ, tính chung cho toàn khu vưc nạo vét của Công trình. Căn cứ
khối lượng chất nạo vét tính được thải lượng TSS phát sinh, trong đó, lượng chất nạo
vét có thể tham gia vào quá trình lơ lửng chiếm 91,4% tổng lượng chất nạo vét thất
thoát trong nạo vét. Kết quả trình bày tại Bảng 3.41.
Bảng 3.41. Thải lượng TSS phát sinh trong khu vực nạo vét
Thải
Lượng vật liệu Tỷ lệ chất nạo vét Thời gian chất Thải lượng
lượng
nạo vét thất tham gia vào quá nạo vét xuất TSS (m3/s)
TSS
thoát (tấn) trình lơ lửng (%) hiện (giờ) (*)
(kg/s)
55,62 91,4 2,56 5,52 0,005
Ghi chú: (*) Tỷ trọng chất nạo vét lấy bằng 1053kg/m3.
* Tính toán mức độ phát tán chất rắn lơ lửng tại khu vực hố chứa tạm:
Mức độ phát tán vật liệu nạo vét tại khu vực hố chứa tạm được tính toán theo
công thức (tham khảo tài liệu: “Nghiên cứu tối ưu vị trí và cấu trúc công trình chắn cát
cửa lấy nước bên sông – Phạm Đức Thắng 2002 – Viện Khoa học Thủy Lợi, Hà Nội”):
L = H . K .v (m)
U0
Trong đó:
H: Độ sâu khu vực nạo vét hố chứa tạm (H = -4,0 ÷ -6,5m)
K: Hệ số kinh nghiệm tính đến ảnh hưởng của dòng chảy làm cản trở tốc độ
lắng của hạt (K = 1,3)
v: Tốc độ dòng chảy (m/s), v = 0,2 m/s.
U0: Độ lớn thủy lực của hạt (lấy hạt có đường kính nhỏ nhất d = 0,1mm, ứng
với U0 = 0,00512m/s).
Kết quả tính toán L =203,13 – 330,08m. Vì vậy quá trình thi công tại hố chứa
tạm sẽ làm phát tán vật liệu ra xung quanh với bán kính lớn nhất 330,08m. Do môi
trường nước mặt hố thường không có chiều dòng chảy cố định, nguồn nước mặt sẽ bị
4 Cano 01 30 30
Tổng 1.530
(Nguồn: số liệu cung cấp từ nhà thầu thi công nạo vét)
Như vậy, lượng dầu lớn nhất có thể tràn đổ từ các phương tiện phục vụ thi công
nạo vét của dự án là 1.530 lít, tương đương 1,53 m3. Nếu các phương tiện này đâm va
với các phương tiện khác gây tràn đổ két dầu của phương tiện bị đâm va thì khối lượng
dầu tràn còn có thể lớn hơn nữa.
Khi dầu tràn trên mặt nước sẽ tạo một lớp màng che phủ mặt nước, làm giảm khả
năng trao đổi oxi giữa không khí và nước gây ảnh hưởng đến đời sống của các sinh vật
dưới nước.
Dầu chứa nhiều thành phần khác nhau, có thể làm biến đổi, phá hủy cấu trúc tế
bào sinh vật, gây chết cả quần thể. Nhiều trường hợp các loài sinh vật chết hàng loạt
do tác động của sự cố tràn dầu.
Màng dầu lan trên mặt nước, nếu gặp mồi lửa có thể gây bắt cháy và cháy lan tới
hai cảng lân cận. Nếu đám cháy lan sang Cảng Nam Đình Vũ trùng với thời gian xuất
nhập hàng thì hậu quả sẽ vô cùng nghiêm trọng do đây.
Khả năng và tần suất xảy ra sự cố tràn dầu có thể giảm thiểu tối đa bằng việc áp
- Tại vị trí xả nước ra khỏi bãi tiếp nhận đã lắp đặt 4 ống PVC D300. Trên đầu
thu nước của mỗi ống PVC, lắp đặt 1 cút vuông có nhiệm vụ điều tiết, chỉ cho nước từ
trong bãi chảy ra, ngăn không cho nước từ bên ngoài bãi chảy vào. Trong quá trình
bơm, cút vuông sẽ được nâng dần lên độ cao tương ứng với độ cao bùn trong bãi tiếp
nhận. Thông thường cút vuông được đặt cao hơn mặt bùn khoảng 30cm. Ngoài 4 ống
PVC D300 thoát nước ra ngoài bãi tiếp nhận còn có 4 ống PVC D300 thoát nước nội
bộ trong bãi.
Khu mặt nước này thuộc ranh giới KCN Nam Đình Vũ. Khu vực này chưa được
san lấp và vẫn chịu ảnh hưởng của thủy triều. Bên ngoài đê bao có cửa xả nước ra
biển. Với cấu tạo bãi tiếp nhận như đã mô tả trong báo cáo đảm bảo khi nước róc thoát
- Sau khi xử lý sự cố, thực hiện các hoạt động quản lý dầu và rác thải dầu thu
hồi: Thuê đơn vị có chức năng thu gom dầu thải và rác thải lẫn dầu đưa đi xử lý theo
thông tư số 36:2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại. Trường hợp
dầu tràn trôi dạt vào bãi thì coi cát lẫn dầu cũng là chất thải nguy hại, thu gom và quản
lý theo quy định về chất thải nguy hại.
- Phân định, quy trách nhiệm, bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự cố:
+ Công ty Cổ phần Kho cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ có trách
nhiệm tổ chức ứng phó các sự cố tràn dầu xảy ra trong phạm vi cảng của công ty và
công trường thi công dự án.
+ Trách nhiệm của chủ dự án, nhà thầu là cần tuân thủ, phối kết hợp theo
phương án ứng phó được đề ra bởi Ban chỉ huy ƯPSCTD của Công ty Cổ phần Kho
cảng nhiên liệu hàng không Nam Đình Vũ hoặc cơ quan chuyên môn để xử lý tốt nhất
đối với trường hợp SCTD xảy ra với các phương tiện tham gia thi công hoặc tham gia
hỗ trợ các tàu hành hải qua khu vực thi công bị sự cố gây tràn dầu để giảm thiểu ảnh
hưởng của sự cố. Khi việc ứng phó kết thúc, phân trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
sự cố gây ra.
STT Nguồn gây tác động Chất gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động
Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
Hoạt động từ quá trình - Hơi nhiên liệu Jet
- Môi trường không khí
1 xuất nhập dầu tại khu A1
vực cầu cảng - Bụi, khí thải
- Môi trường không khí
Hoạt động của các - Hơi nhiên liệu Jet
- Người dân sống dọc theo
2 phương tiện giao thông A1
tuyến đường vận chuyển
vận tải, xe tra nạp - Bụi, khí thải
đến
Hoạt động nhập, xuất, - Hơi nhiên liệu Jet - Môi trường tự nhiên:
3 lưu trữ tại kho xăng A1 không khí, đất, nước ngầm
dầu - Cặn lắng dầu - Sức khỏe của công nhân
STT Nguồn gây tác động Chất gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động
- Chất thải nhiễm dầu trực tiếp công tác
Môi trường tự nhiên: đất,
Sinh hoạt của cán bộ - CTR sinh hoạt
4 nước ngầm, nước mặt tại ao
nhân viên - Nước thải sinh hoạt
cứu hỏa.
Hoạt động của máy
5 - Khí thải Môi trường không khí
phát điện dự phòng
- Môi trường tự nhiên:
không khí, đất, nước
Sự cố chảy tràn, rò rỉ
6 - Sức khỏe của công nhân
nhiên liệu, cháy nổ
- Hoạt động của các cơ sở
lân cận
Bảng 3.43. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
1 Tiếng ồn, rung động do hoạt động của máy phát điện, xe tải
2 Tác động đến tình hình an ninh, trật tự xã hội tại khu vực
3 Nước mưa cuốn trôi đất cát gây hiện tượng xói mòn hoặc tắc nghẽn cống thoát
nước chung của khu vực
CO (µg/m3)
Tốc độ (vòng/phút)
200 250 350
Lần 1 438 502 450
Lần 2 1.496 503 700
Lần 3 1.500 1727 1727
QCVN
30.000
05:2013/BTNMT
Bảng 3.45. Diễn biến nồng độ NO trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động
cơ chính khác nhau của 5.000 DWT đến 20.000 DWT
NO (µg/m3)
Tốc độ (vòng/phút)
200 250 350
NO2 (µg/m3)
Tốc độ (vòng/phút)
200 250 350
Lần 1 625 399 298
Lần 2 554 559 256
Lần 3 625 435 320
QCVN 05:2013/BTNMT 200
Bảng 3.48. Diễn biến nồng độ NOx trong khí thải động cơ với tốc độ vòng quay động
cơ chính khác nhau của tàu 5.000 DWT đến 20.000 DWT
NOx (µg/m3)
Tốc độ (vòng/phút)
200 250 350
Lần 1 750 1635 1480
Lần 2 853 850 1123
Lần 3 903 865 1645
QCVN 05:2013/BTNMT 200
Các tác động trên xảy ra trên quãng đường tàu di chuyển và quãng đường tàu di
chuyển từ luồng hàng hải về cầu cảng. Khi tàu cập cảng làm hàng thì động cơ máy tàu
tắt hoàn toàn, do đó tác động do bụi, khí thải từ tàu làm hàng tại khu vực cầu cảng là
không đáng kể.
a2. Tác động của nhiên liệu hàng không Jet A-1
- Các dạng hao hụt do bay hơi thường xảy ra tại kho xăng dầu là:
+ “Thở lớn” tại các bể đang nhập: Khi nhập hàng, Jet A-1 chảy vào bể chiếm dần
khoảng không, làm tăng áp suất bên trong bể. Khi áp suất hỗn hợp hơi vượt quá áp
suất giới hạn của van “thở”, van “thở” mở đẩy hơi xăng vào khí quyển bên ngoài. Hiện
tượng này gọi theo chuyên môn là thở lớn. Trung bình tại PA, ở nhiệt độ 30oC nhiên
liệu thoát ra ngoài bể chứa quá trình nhập nhiên liệu là 0,15%, xuất nhiên liệu là
0,08%.
+ “Thở nhỏ” tại các bể tồn chứa tĩnh: Ban ngày trời nắng làm nhiệt độ tăng →
(Theo QĐ số 807/XD-QĐ-TGĐ ngày 09/12/2010 của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam)
Khu vực diễn ra hoạt động xuất, nhập, lưu trữ nhiên liệu Jet A1 bao gồm khu bồn
chứa nhiên liệu (8.357,75m2), khu vực trạm bơm và bãi van (151,45m2), khu nhà xuất
dầu (782m2) và khu vực cầu cảng (6.300m2). Tổng diện tích các khu vực: 15.591,2m2.
Tính toán chiều cao phát tán hơi dầu Jet A1 là 1,5m (tính theo chiều cao hít thở),
vậy thể tích khu vực bị ảnh hưởng lớn nhất bởi hơi dầu Jet A1 là 23.386,8 m3. Từ công
thức tính:
Nồng độ (mg/m3) = Tải lượng (tấn/s) x109/Lưu lượng (m3/s)
Vậy nồng độ hơi Jet A1 là:
(1001,58 x109mg)/(360 x 24 x 3600s)/ 23.386,8 m3= 1,38 mg/m3.
- Hơi nhiên liệu Jet A1 Jet A-1 thường ít gây độc mãn tính mà chỉ gây độc cấp
tính, mức độ tác động phụ thuộc vào nồng độ của hơi. Khi hít thở không khí có chứa
hơi nhiên liệu Jet A1 ở nồng độ cao trên 40 mg/m3 có thể gây nhiễm độc cấp tính như
chóng mặt, rối loạn giác quan, nhức đầu, buồn nôn, nôn; ở nồng độ trên 60 mg/m3 cơ
thể sẽ xuất hiện các cơn co giật, rối loạn nhịp tim và hô hấp chậm có thể dẫn đến tử
vong.
Kết quả tính toán cho thấy lượng hơi Jet A-1 bị khuyếch tán vào khí quyển nằm
Khoảng Bụi lơ
SO2 NOx CO VOC
Các loại xe cách di lửng
(kg) (kg) (kg) (kg)
chuyển (TSP) (kg)
Nguồn: Theo Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật,
áp dụng chung cho các loại xe có tải trọng >16 tấn.
Tính quãng đường vận chuyển hành hóa từ khu vực chiết rót đến hết quãng
đường nội bộ khu công nghiệp là khoảng 2km.
Tổng quãng đường của các phương tiện di chuyển ước tính là: 8,5 lượt xe x 2 km
= 17km/ngày
Thải lượng ô nhiễm = Hệ số phát thải x Quãng đường/ngày/xe x số lượt xe/ngày
Lượng phát thải ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và chất
thải được ước tính trong bảng sau:
Bảng 3.51. Dự báo thải lượng chất ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển trong giai
đoạn vận hành dự án
(Công thức Sutton) Nguồn: Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật
Trong đó:
z 0,53 x0,73 là hệ số khuếch tán của khí quyển theo phương thẳng đứng
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3);
E: Thải lượng ô nhiễm (mg/ms);
z: độ cao điểm tính (m);
u: tốc độ gió trung bình thổi vuông góc với nguồn đường (m/s);
h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m).
Chọn điều kiện tính:
+ z (chiều cao hít thở) : 1,5m
+ x (khoảng cách (tọa độ) của điểm tính so với nguồn thải): 1,5m
+ h (chiều cao đường) : 0,3m
+ u (tốc độ gió)(đo được tại khu vực dự án (K02) : 1,2 m/s
+ Mật độ xe : 8,5 xe/h
+ Hệ số khuếch tán ∂ = 0,53 . x0,7 = 0,713
Thay các thông số vào công thức trên tính được nồng độ của các khí thải gia tăng
trên đường vận chuyển hang hóa do phương tiện giao thông như sau:
Bảng 3.52. Nồng độ chất ô nhiễm từ hoạt động vận chuyển hành hóa bằng đường bộ
Đơn vị
Nồng độ các chất ô nhiễm TSP SO2 NOx CO HC
tính
Nồng độ gia tăng các chất ô
mg/m3 0,0066 0,0014 0,0723 0,029 0,023
nhiễm
Môi trường nền mg/m3 0,085 0,061 0,054 2,6 0,026
Nồng độ tổng cộng mg/m3 0,0916 0,0624 0,1263 2,629 0,049
QCVN 05:2009/BTNMT mg/m3 0,3 0,35 0,2 30
QCVN 06:2009/BTNM mg/m3 - - - - 5
+ QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ (Kp=1, Kv=0,6; cột B)
+ Nồng độ tính ở điều kiện chuẩn (mg/Nm3) = Nồng độ điều kiện thực (mg/m3) x Nhiệt độ
thực (T + 273)/Nhiệt độ điều kiện chuẩn (273).
Nhận xét: Kết quả tính toán cho thấy nồng độ các khí phát thải từ máy phát điện
đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT (Cột B). Máy phát điện
chỉ hoạt động trong trường hợp mạng lưới cung cấp điện tại khu vực xảy ra sự cố. Mức
độ tác động đến môi trường không khí do khí thải của máy phát điện được đánh giá là
không đáng kể.
b. Tác động đến môi trường nước
b1. Tác động do nước mưa
Trong quá trình hoạt động của dự án, nước mưa cuốn theo đất cát, các chất rơi
vãi trên bề mặt nền đường, sân bãi. Dựa trên đặc điểm của các kho chứa xăng dầu,
chúng tôi đánh giá và phân loại tác động của nước mưa sạch và nước bị nhiễm bẩn.
- Nước mưa sạch: là nước mưa rơi trên các khu vực nền bãi không có liên quan
đến việc xuất nhập, bơm rót dầu, không có nguy cơ bị nhiễm bẩn dầu. Tác động môi
trường do nước mưa sạch là không đáng kể.
- Nước mưa nhiễm bẩn: là nước mưa rơi trên khu vực nền bãi có liên quan đến
việc xuất nhập, bơm rót nhiên liệu.
Bảng 3.55. Dự báo thành phần của nước mưa nhiễm dầu
1 pH - 5–9
2 BOD5 mg/l 100
3 COD mg/l 200
4 SS mg/l 500
5 Tổng Nitơ mg/l 0
6 Dầu mg/l 200
7 Amoniac mg/l 0
8 Sulfua mg/l 5
Nguồn: Trung tâm Công nghệ MT_ECO, 08/1999.
TT Khu vực tính toán Diện tích (m2) Diện tích (ha)
TT Khu vực tính toán Diện tích (m2) Diện tích (ha)
* Lượng nước mưa lẫn dầu phát sinh trong 30 phút đầu trận mưa tại khu vực dự
án như sau:
- Trong ngày mưa bình thường:
Vnước mưa lẫn dầu = (6.487,725 x 0,4 x 30)/1.000 = 77,8 (m3)
- Trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ tại mặt bích của bồn chứa dầu gốc hay tại
cụm van của trạm bơm nhiên liệu (sự cố tràn dầu thông thường):
Vnước mưa lẫn dầu = (6.965,65 x 0,4 x 30)/1.000 = 93,6 (m3)
- Trong trường hợp xảy ra sự cố đổ vỡ bồn chứa nhiên liệu (sự cố tràn dầu đặc
biệt và rất hiếm khi xảy ra):
Vnước mưa lẫn dầu = (9.291,2 x 0,4 x 30)/1.000 = 111,5 (m3)
* Lượng nước mưa lần dầu phát sinh tại khu vực cầu cảng như sau:
Diện tích cầu cảng 6.300m2 = 0,63ha
→ Vnước mưa lẫn dầu = (6.300 x 0,4 x 30)/1.000 = 75,6 (m3)
Chủ dự án sẽ đưa ra các biện pháp xử lý nước mưa nhiễm dầu tại các khu vực
này trong phần sau của báo cáo.
b2. Nước thải sản xuất
Định Số Thải
lượng Nồng độ QCVN*
Hệ số phát thải mức lượng
Chất ô Đơn (mg/l)
Stt TB (người) (g/ngày) 14/2008-
nhiễm vị (g/người.ngày)
BTNMT
x y z=x*y z/2,25
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; cột B: áp dụng
khi nước thải sinh hoạt thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
* Nhận xét: Theo kết quả tính toán tại bảng số liệu trên cho thấy, nồng độ chất ô
nhiễm trong nước thải cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Nếu nước thải
sinh hoạt không được xử lý sơ bộ trước khi thải ra nguồn tiếp nhận, các yếu tố gây ô
nhiễm như BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, phốt pho, coliform... sẽ là nguyên nhân
gây gây mùi khó chịu, gây ô nhiễm cho môi trường nước mặt, làm cho thực vật thuỷ
sinh khu vực gần cống thải phát triển mạnh gây cản trở giao thông, cản trở dòng chảy,
tác động xấu đến môi trường cũng như hệ sinh thái khu vực tiếp nhận nước thải. Vì
vậy, Chủ dự án sẽ đưa ra phương án thu gom, xử lý đối với chất thải sinh hoạt tại
Chương 4 của báo cáo.
b5. Nước thải từ tàu neo đậu tại cảng trong thời gian chờ làm hàng
* Nước dằn tàu
Lượng nước thải này tùy thuộc vào công suất tàu, máy móc, động cơ tàu và số
lượng tàu cập cảng, số ngày hàng hải... Thông thường nước dằn tàu bị nhiễm dầu mỡ
chứa trong thân tàu và một số chất gây ô nhiễm từ hàng hóa. Bên cạnh đó, nước dằn
tàu còn có thể chứa nhiều loài sinh vật biển như phù du, tảo... Đây có thể là những sinh
vật ngoại lai có hại đến hệ sinh thái bản địa nơi tàu cập bến. Lượng nước này cần được
làm sạch dầu và chất ô nhiễm trước khi đổ ra sông. Do đó, trong trường hợp, lượng
nước thải này không được thu gom, xử lý phù hợp thì đây là sẽ nguồn phát sinh tiềm
Số lượng
STT Tên chất thải Trạng thái Mã CTNH
(kg/năm)
Số lượng
STT Tên chất thải Trạng thái Mã CTNH
(kg/năm)
3.2.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải
a. Tác động do tiếng ồn, rung động
* Hoạt động của các phương tiện giao thông mà chủ yếu là các xe bồn ra vào
kho xăng dầu để nhập và xuất nhiên liệu làm gia tăng mức ồn tại các khu vực có xe
hoạt động.
Lượng xe vận chuyển nhiên liệu tại kho trung bình 8,5 xe/h.
Theo tài liệu Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đăng, NXB Khoa học và kỹ
thuật, tiếng ồn do xe tải trên 10 tấn gây ra là 88,2dBA.
Để dự báo mức ồn ở môi trường xung quanh gây ra bởi các nguồn tiếng ồn, độ
rung trong khu vực thi công dựa vào tính toán theo các mô hình lan truyền tiếng ồn.
Tiếng ồn truyền ra môi trường xung quanh được xác định theo mô hình truyền âm từ
nguồn ồn sinh ra và tắt dần theo khoảng cách, giảm đi qua vật cản cũng như cần kể
đến ảnh hưởng nhiễu xạ của công trình và kết cấu xung quanh.
Mức ồn ở khoảng cách r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách r1 là:
∆L = 10.lg (r2/r1)1+ a
Trong đó:
r1: Khoảng cách cách nguồn ồn (r1 thường bằng 1,5 m )
r2: Khoảng cách cách r1.
a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất,
+ Đối với mặt đường nhựa và bê tông a = - 0,1.
- Đối với nguồn đường (xe tải):
1 Bể 15.000m3 31,5
10,5 17,05 và 10,5
2 Bể 15.000m3 31,5
Bảng 3.61. Khoảng cách an toàn từ các bể đến các đối tượng khác
Như vậy, đối chiếu với yêu cầu về khoảng cách an toàn theo TCVN 5307:2009
Hình 3.10. Vệt dầu DO nổi do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 3 giờ; b- sau 6 giờ)
Hình 3.11. Vệt dầu DO nổi do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 12 giờ; b- sau 24 giờ)
Hình 3.12. Vệt dầu FO nổi do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 3 giờ; b- sau 6 giờ)
* Nhận xét
Trong trường hợp sự cố tràn dầu ở khu vực cảng nhiên liệu vào mùa mưa. Ngay
sau khi sự cố tràn dầu xảy ra, lớp dầu mỏng nhanh chóng loang rộng ra trên mặt nuớc
và lúc đầu di chuyển vào sâu trong sông. Sau đó, vệt dầu nổi tiếp tục di chuyển ra phía
ngoài, lan rộng và bao phủ gần như toàn bộ phía hạ lưu khu vực cửa Nam Triệu (hình
20). Vệt dầu này sau đó di chuyển lên xuống phía ngoài cửa Nam Triệu, ảnh hưởng
đến vùng biển ven bờ phía nam Cát Hải, Đồ Sơn với mật độ khoảng 0.5-1mg/m2 (hình
20, hình 21). Hàm lượng dầu nổi trên mặt nước sau đó giảm dần và sau 2-3 ngày thì
toàn bộ vệt dầu nổi không còn xuất hiện trên mặt nước khu vực này.
Trong khi đó vệ dầu nổi do dầu FO chỉ ảnh hưởng trong phạm vi khá nhỏ (phía
nam Cát Hải) với mật độ hầu hết nhỏ hơn 0.2mg/m2. Vệt dầu nổi FO chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian khá ngắn, chỉ sau khoảng 1 ngày từ khi sự cố xảy ra, vệt dầu này hầu
như không còn tồn tại ở khu vực ven biển Hải Phòng (hình 22).
Như vậy với giả thiết xảy ra sự cố tràn dầu ở khu vực cảng nhiên liệu thì ảnh
hưởng của dầu DO trên mặt nước lớn hơn so với dầu FO. Phạm vi ảnh hưởng và thời
gian tồn tại của vệt dầu DO cũng lớn hơn so với FO.
Dầu lơ lửng
Hình 3.13. Vệt dầu lơ lửng FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 4 giờ; b- sau 12 giờ)
Hình 3.14. Vệt dầu lơ lửng FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 1 ngày; b- sau 2 ngày)
Hình 3.15. Vệt dầu lơ lửng FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 3 ngày; b- sau 4 ngày)
* Nhận xét
Cùng với vệt dầu nổi, một lượng dầu khác bị kết keo và tồn tại trong nước dưới
dạng lơ lửng. Dầu lơ lửng chủ yếu hình thành do dầu FO. Sau khi xảy ra sự cố do pha
triều lên nên vệt dầu lơ lửng trong nước lúc đầu di chuyển lên phía thượng lưu của
sông Bạch Đằng-Cấm (hình 23) trong khoảng 4 giờ đầu. Sau đó vệt dầu này di chuyển
ra phía ngoài cửa sông và tiếp tục mở rộng phạm vi ảnh hưởng. Vệt dầu lơ lửng trong
nước thể hiện phạm vi ảnh hưởng lớn nhất sau 1 ngày xảy ra sự cố với vùng ảnh
hưởng là một phần vùng cửa Nam Triệu, với hàm lượng dầu trong nước khoảng 0.4-
1mg/l. Như vậy so với Quy chuẩn kỹ thuật nước biển (QCVN 10-MT:2015/BTNMT)
đối với dầu mỡ là 0.5mg/l thì nhiều khu vực đã vượt quá giới hạn cho phép. Sau 2
ngày xảy ra sự cố, các vệt dầu lơ lửng trong nước giảm dần hàm lượng (hình 24) và
đến 4 ngày thì khu vực này chỉ còn tồn tại lượng dầu khá nhỏ trong nước (hình 25).
* Dầu bám
Hình 3.16. Vệt dầu bám DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 6 giờ; b- sau 12 giờ)
Hình 3.17. Vệt dầu bám DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 2 ngày; b- sau 30 ngày)
Hình 3.18. Vệt dầu bám FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 6 giờ; b- sau 12 giờ)
Hình 3.19. Vệt dầu bám FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 2 ngày; b- sau 30 ngày)
Cùng với dầu nổi và dầu lơ lửng trong nước, sau khi xảy ra sự cố tràn dầu trong
mùa mưa, một vệt dầu khác cũng xuất hiện là dầu bám dính vào các vật thể, đáy hình
thành trong quá trình di chuyển của dầu. Các kết quả tính toán mô phỏng cho thấy khi
sự cố tràn dầu xảy ra vào pha triều lên của mùa mưa, vệt dầu bám hình thành chậm.
Sau 12 giờ xảy ra sự cố phạm vi của dầm bám vẫn khá nhỏ, chủ yếu quanh vị trí xảy ra
sự cố tràn dầu (hình 26). Sau đó vùng ảnh hưởng do dầu bám bắt dầu tăng lên sau 1
ngày xảy ra sự cố với mật độ khoảng 1-2g/m2 (hình 3.17).
Sau khoảng 1-4 ngày xảy ra sự cố phạm vi ảnh hưởng của vệt dầu bám phát triển
đầy đủ, ảnh hưởng đến gần như toàn bộ khu vực ven bờ Đình Vũ, Cát Hải, Lạch Tray,
Đồ Sơn, ảnh hưởng cả đến vùng ven bờ phía nam đảo Cát Bà (hình 3.17).
Hình 3.20. Vệt dầu nổi DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô
(a- sau 3 giờ; b- sau 6 giờ)
Hình 3.21. Vệt dầu nổi DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
khô (a- sau 12 giờ; b- sau 24 giờ)
Hình 3.22. Vệt dầu nổi FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô
(a- sau 2 ngày; b- sau 3 ngày)
Trong trường hợp sự cố tràn dầu DO xảy ra khi triều lên trong mùa khô. Ngay
sau khi sự cố tràn dầu xảy ra, lớp dầu mỏng nhanh chóng loang rộng ra trên mặt nuớc
và lúc đầu di chuyển vào sâu trong sông Cấm-Bạch Đằng, hình 30. Sau đó vệt dầu nổi
tiếp tục di chuyển xuống, lan rộng và bao phủ gần như toàn bộ phía cửa Nam Triệu.
Sau đó, vệt dầu này có xu hướng di chuyển nhiều hơn xuống phía nam, tây nam, ảnh
hưởng nhiều đến vùng ven bờ phía nam Đồ Sơn với hàm lượng khoảng 0.05-1g/m2
(hình 3.20). Hàm lượng dầu nổi trên mặt nước sau đó giảm dần và sau 2-3 ngày thì vệt
dầu nổi chỉ còn mật độ khá nhỏ ở khu vực này (hình 3.21).
Với loại dầu tràn là là FO, vệt dầu nổi có mật độ nhỏ hơn, phạm vi ảnh hưởng
Hình 3.23. Vệt dầu FO lơ lửng do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô (a- sau
4 giờ; b- sau 12 giờ)
Hình 3.24. Vệt dầu FO lơ lửng do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 1 ngày; b- sau 2 ngày)
Hình 3.25. Vệt dầu FO lơ lửng do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha triều lên mùa
mưa (a- sau 3 ngày; b- sau 4 ngày)
Cũng như trong mùa mưa, khi xảy ra sự cố tràn dầu vào mùa khô cùng với vệt
dầu nổi, một lượng dầu khác tồn tại trong nước dưới dạng lơ lửng, chủ yếu do dầu FO
gây ra. Sau khi xảy ra sự cố do pha triều lên trong mùa khô, vệt dầu lơ lửng FO trong
nước lúc đầu di chuyển lên phía thượng lưu của sông Bạch Đằng- Cấm (hình 3.23).
Tuy nhiên, sau khi dòng triều đổi hướng, vệt dầu này di chuyển nhanh ra phía ngoài
của sông và tiếp tục mở rộng phạm vi ảnh hưởng, tác động đến toàn bộ vùng ven biển
phía ngoài giwax đảo Cát Hải và Đồ Sơn. Vệt dầu lơ lửng trong nước thể hiện phạm vi
ảnh hưởng lớn nhất sau 12h đến 1 ngày xảy ra sự cố với 0.05-1mg/l. Như vậy so với
Quy chuẩn kỹ thuật nước biển (QCVN 10-MT:2015/BTNMT) đối với dầu mỡ là
0.5mg/l thì một số khu vực phía ngoài cửa Nam Triệu-Cát Hải-Đồ Sơn đã vượt quá
giới hạn cho phép. Sau 2 ngày xảy ra sự cố, các vệt dầu lơ lửng trong nước giảm dần
hàm lượng (hình 3.24) và đến 4 ngày thì khu vực này chỉ còn tồn tại dầu khá nhỏ trong
nước (hình 3.25).
So với mùa mưa thì ảnh hưởng của dầu lơ lửng trong trường hợp xảy ra sự cố
trong mùa khô thể hiện rõ hơn ở khu vực ven bờ Đồ Sơn, cửa Văn Úc. Vùng nước
nhiễm dầu có xu hướng di chuyển và phát triển về phía tây nam bán đảo Đồ Sơn. Các
vùng nước phía nam Cát Bà ít chịu tác động do dầu tràn khi xảy ra sự cố trong mùa
khô.
- Dầu bám
Hình 3.26. Vệt dầu bám DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô
(a- sau 6 giờ; b- sau 2 ngày)
Hình 3.27. Vệt dầu bám DO do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô
(a- sau 10ngày; b- sau 30 ngày)
Hình 3.28. Vệt dầu bám FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong pha mùa khô
(a- sau 6 giờ; b- sau 2 ngày)
Hình 3.9. Vệt dầu bám FO do sự cố tràn dầu xảy ra trong mùa khô
(a- sau 10 ngày; b- sau 30 ngày)
Những ảnh hưởng của dầu bám khi xảy ra sự cố tràn dầu tại vị trí gần cảng nhiên
liệu trong mùa khô cũng thể hiện các xu thế tương tự như trong mùa mưa. Các kết quả
tính toán mô phỏng cho thấy khi sự cố tràn dầu xảy ra, vệt dầu bám DO hình thành
chậm. Sau 2 ngày từ khi xảy ra sự cố, phạm vi của dầm bám chủ yếu quanh vị trí xảy
ra sự cố tràn dầu, ven bờ Đồ Sơn, Cát Hải (hình 3.26). Sau đó vùng ảnh hưởng do dầu
bám bắt dầu tăng lên chậm với mật độ khoảng 1-2g/m2, ảnh hưởng đến phía tây nam
Đồ Sơn, một phần đảo Cát hải, Cát Bà (hình 3.27. Vệt dầu bám DO sau đó ít thay đổi
và tồn tại lâu trong môi trường nước.
* Sự cố bồi lắng dòng sông: Dự án nằm tại khu vực hạ lưu sông Bạch Đằng, gần
cửa Nam Triệu. Đây là khu vực chịu tác động của sự bồi lắng dòng sông. Theo số liệu
khảo sát của Công ty cổ phần cảng Nam Đình Vũ và Công ty cổ phần Tập đoàn Sao
Đỏ, tại khu vực Cảng Nam Đình Vũ, mỗi năm bồi lắng khoảng hơn 250.000 m3 bùn
đất, đã ảnh hưởng rất lớn đến việc tàu cập cảng cũng như việc sản xuất, kinh doanh
của các cơ sở tại Khu công nghiệp.
* Sự cố sụt lún công trình: Gây nứt, sập, vỡ các công trình hạ tầng, ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của dự án. Sự cố sụt lún công trình có thể do sụt lún địa chất, do
hoạt động của các công trình xung quanh ảnh hưởng tới hoặc do việc thi công nền
móng không đảm bảo. Việc thi công nền móng sẽ được Chủ đầu tư và nhà thầu phụ
kiểm soát, nghiệm thu chặt chẽ để hạn chế sự cố sụt lún công trình của dự án.
g. Tổng hợp định lượng các tác động, rủi ro đến các cơ sở lân cận trong
giai đoạn hoạt động
- Dựa án chịu ảnh hưởng từ sự cố cháy, nổ tràn dầu:
Dựa vào tính chất hoạt động và vị trí của dự án thì các khu vực có khả năng bị
tác động và ảnh hưởng của sự cố tràn dầu, cháy nổ khi có sự cố tại kho như sau:
- Văn phòng, kho bãi, cầu cảng Nam Đình Vũ. Đây là các đối tượng nằm gần
dự án nhất nên chịu ảnh hưởng đáng kể;
Chủ dự án xây dựng bể lắng gạn dầu có công suất hoạt động Q= 110m3/h đảm
bảo khả năng xử lý toán bộ nước mưa nhiễm dầu phát sinh.
* Thuyết minh tóm tắt quy trình xử lý nước thải như sau:
* Sơ đồ nguyên lý cấu tạo bể lắng gạn dầu
Lượng cặn này chỉ phát sinh chủ yêu vào các ngày mưa. Nên Chủ dự án sẽ thuê
đơn vị có chức năng tiến hành nạo vét định kỳ 3 tháng/lần và chuyển giao, xử lý cùng
chất thải nguy hại của Dự án.
* Đối với nước mưa tại khu vực cầu cảng:
Chủ dự án sẽ xây dựng hệ thống thu gom nước mưa bao quanh khu vực cầu
cảng, trên tuyến thu nước mưa có bố trí các hố ga thu nước khoảng cách 30m/hố,
trong các hố ga có bố trí vật liệu thấm dầu để thu gom dầu, mỡ lẫn trong nước mưa
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Biện pháp này hiện đang được áp dụng tại các
cảng tiếp nhận xăng dầu trong khu vực như cảng xăng dầu PTSC Đình Vũ.
c3. Nước thải sinh hoạt
Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt tại kho theo tính toán là 3,6m3/ngày.đêm.
- Hệ thống thoát nước mưa tràn mặt của Nhà máy trước khi đấu nối vào hệ thống
thoát nước mưa của KCN Đình Vũ qua hố van chặn HV3 để phòng trường hợp khi có
Trên 25 3 1
Dưới 25 5 2,5
- Bê tông hóa sân bãi, đường nội bộ để hạn chế dầu tràn hoặc rơi vãi thấm xuống
nền đất;
- Thành lập đội ứng cứu tràn dầu tại kho xăng dầu và xây dựng kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu (UPSCTD) theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg củaThủ tướng Chính
phủ ngày 14/01/2013 về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
e. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố tràn dầu
* Đối với hoạt động nhập nguyên liệu
- Trước khi nhập hàng, bộ phận phụ trách phải tiến hành kiểm tra, tính toán dung
tích trống của các bồn chứa, bồn dự phòng.
- Trong quá trình nhập hàng phải tuyệt đối tuân thủ các quy trình an toàn đã đề
ra. Phân công đầy đủ nhân lực để theo dõi, kiểm tra hệ thống máy bơm, hệ thống
đường ống và các bồn chứa trong suốt quá trình nhập hàng.
Tổng 758.000.000
Kinh phí
Stt Hạng mục chi
(VNĐ)
Chi phí vận hành, hút bùn bể phốt, bể tách dầu mỡ, bảo dưỡng
1 30.000.000
hệ thống xử lý, thoát nước thải
2 Chi phí nạo vét bùn, bảo dưỡng hệ thống thoát nước mưa 12.000.000
6 Chi phí các hoạt động đào tạo, tuyên truyền bảo vệ môi trường 30.000.000
7 Chi phí bảo hộ lao động cho công nhân hàng năm 60.000.000
9 Chi phí giám sát chất lượng môi trường hàng năm 32.000.000
10 Chi phí cắt tỉa, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ 10.000.000
Tổng 610.480.000
Bằng chữ: sáu trăm mười triệu, bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Tuy nhiên, trên đây chỉ là các số liệu dự tính, mục đích định hướng cho Công ty
trong công tác BVMT.
3.2.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Bảng 4. 1. Tóm tắt chương trình quản lý các hoạt động môi trường của dự án trong giai đoạn thi công
Chủ đầu
Trước khi thi Nhà thầu,
Bảo dưỡng phương tiện vận chuyển 30 tư, BQL
công chủ đầu tư
KCN
Chủ đầu
Trang bị bảo hộ lao động cho thuyền Nhà thầu,
10 Hàng ngày tư, BQL
viên chủ đầu tư
KCN
Bùn từ
Trong suốt Chủ đầu
hoạt - Tổ chức giám sát và chịu trách nhiệm Nhà thầu,
- quá trình thi tư, BQL
động việc đổ bùn nạo vét đúng vị trí quy định. chủ đầu tư
công nạo vét KCN
nạo vét
Chất
thải
Kiểm tra, vớt thủ công, chứa trong thùng Trong suốt Chủ đầu
rắn lẫn Nhà thầu,
rác đặt trên tàu sau đó thuê đơn vị có - quá trình thi tư, BQL
trong chủ đầu tư
chức năng thu gom xử lý. công nạo vét KCN
bùn
nạo vét
Tác
Lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải Trước khi thi
động Chủ đầu
trình cảng vụ hàng hải Hải Phòng phê công và trong Nhà thầu,
đến - tư, BQL
duyệt và thực hiện theo đúng nội dung suốt quá trình chủ đầu tư
giao KCN
của phương án. thi công
thông
Xói lở
luồng - Thi công đúng theo độ sâu thiết kế. Trong suốt Chủ đầu
Nhà thầu,
và - Bù cát nếu cần thiết để ổn định địa chất - quá trình thi tư, BQL
chủ đầu tư
đường khu vực. công nạo vét KCN
bờ
Sự cố - Tuân thủ phương án đảm bảo an toàn - Trong suốt Nhà thầu, Chủ đầu
tràn hàng hải đã được phê duyệt. quá trình thi chủ đầu tư tư, BQL
dầu do - Phương tiện vận chuyển chỉ hoạt động công nạo vét KCN
đâm va trong thời gian cho phép của Cảng vụ
hàng hải Hải Phòng.
- Thường xuyên kiểm tra bình chứa
nhiên liệu, tránh rò rỉ.
Hoạt động Bụi, - Phương tiện vận chuyển được đăng Trong suốt Chủ đầu
Nhà thầu,
của khí kiểm và không chở quá trọng tải quy - quá trình thi tư, BQL
chủ đầu tư
phương thải, định. công xây dựng KCN
tiện vận tiếng - Không sử dụng máy móc thiết bị thi Trong suốt Chủ đầu
chuyển ồn, độ công cũ. Máy móc thiết bị phải được bảo 30 Nhà thầu,
quá trình thi tư, BQL
nguyên vật rung chủ đầu tư
dưỡng định kỳ. công xây dựng KCN
liệu và
máy móc Trong suốt Chủ đầu
- Trang bị bảo hộ lao động cho công Nhà thầu,
phục vụ 10 quá trình thi tư, BQL
nhân chủ đầu tư
xây dựng công xây dựng KCN
Nước
rửa
máy Chủ đầu
Trước khi thi Nhà thầu,
móc, - Xây bể thu gom tạm thời 20 tư, BQL
công xây dựng chủ đầu tư
thiết bị KCN
thi
công
Xây dựng
các hạng - Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời
Chủ đầu
mục công - Thu gom chất thải rắn thông thường có 10 Trước khi thi Nhà thầu,
Chất tư, BQL
trình thể tái chế vào thùng chứa 500 lít và bán công xây dựng chủ đầu tư
thải KCN
phế liệu.
rắn xây
dựng Trong suốt Chủ đầu
- Thuê đơn vị chức năng đến thu gom, Nhà thầu,
10 quá trình thi tư, BQL
vận chuyển, xử lý. chủ đầu tư
công xây dựng KCN
Chất - Ký hợp đồng với đơn vị chức năng 25 Trong suốt Chủ đầu
Nhà thầu,
thải quá trình thi tư, BQL
nguy - Bố trí khu vực lưu giữ và thùng chứa công xây dựng chủ đầu tư KCN
hại
Nước
Chủ đầu
mưa - Xây dựng rãnh thoát nước và hố ga tạm Trước khi thi Nhà thầu,
40 tư, BQL
chảy thu gom nước mưa công xây dựng chủ đầu tư
KCN
tràn
Tác
động - Các phương tiện vận chuyển tuân thủ Trong suốt Chủ đầu
Nhà thầu,
đến luật giao thông, dừng đỗ đúng nơi quy - quá trình thi tư, BQL
chủ đầu tư
giao định công xây dựng KCN
thông
Tác
động Trong suốt Chủ đầu
Xây dựng - Quản lý chặt chẽ số lượng, tên công Nhà thầu,
đến - quá trình thi tư, BQL
các hạng nhân, đề ra nội quy lao động chủ đầu tư
kinh tế công xây dựng KCN
mục công
xã hội
trình
Rủi ro
tai nạn
giao - Tuân thủ luật giao thông Trong suốt Chủ đầu
Nhà thầu,
thông, - Xây dựng nội quy về an toàn lao động, - quá trình thi tư, BQL
chủ đầu tư
tai nạn trang bị bảo hộ lao động cho công nhân công xây dựng KCN
lao
động
Sự cố
cháy Trong suốt Chủ đầu
- Lập phương án PCCC. Bố trí phương Nhà thầu,
nổ, - quá trình thi tư, BQL
tiện PCCC tại chỗ chủ đầu tư
chập công xây dựng KCN
điện
Chủ đầu
Tại công trường xây dựng trang bị 2 nhà Trước khi thi Nhà thầu,
45 tư, BQL
vệ sinh dung tích 2000 lít. công chủ đầu tư
KCN
Nước
thải Ký hợp đồng với đơn vị chức năng (dự
Hoạt động sinh kiến là Công ty TNHH MTV thoát nước
Trong suốt Chủ đầu
sinh hoạt hoạt Hải Phòng) định kỳ tiến hành thông hút, Nhà thầu,
15 quá trình thi tư, BQL
của công vận chuyển chất thải từ nhà vệ sinh di chủ đầu tư
công xây dựng KCN
nhân động/thùng chứa của các tàu đi xử lý
theo đúng quy định.
Trong thời
Chủ đầu
gian thi công
Chương trình giám sát môi trường 60 Chủ đầu tư tư, BQL
xây dựng, nạo
KCN
vét
Ghi chú:
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trên đây là đề xuất của cơ quan tư vấn, khi triển khai trong thực tế,
con số này có thể cao hơn hoặc thấp hơn theo giá thị trường.
Bảng 4. 2 Tóm tắt chương trình quản lý các hoạt động môi trường của dự án trong giai đoạn vận hành
1 2 3 4 5 6 7
Hoạt động - Xăng dầu bay hơi, - Kiểm tra định kỳ đường ống Trong thời
xuất nhập rơi vãi gây ô nhiễm dẫn, bể chứa xăng dầu; 10.000.000/năm gian hoạt Chủ cơ sở Chủ đầu tư
xăng dầu không khí, suy giảm - Công nhân vận hành hệ thống động
- CTR sinh hoạt: 10,5 - Rác được thu gom, phân loại để
– 21,0 kg/ngày; bán phế liệu hoặc vận chuyển đi
- Chi phí lắp đặt
xử lý;
- Nước thải sinh hoạt: được tính vào tổng Hoàn thành
Sinh hoạt 1,4 m3/ngày.đêm; - Nước thải sinh hoạt được xử lý chi phí ban đầu; lắp đặt trước
của công - Giẻ lau dính dầu nhờ bể tự hoại 3 ngăn trước khi xả - Chi phí xử lý rác khi vào giai Chủ cơ sở Chủ cơ sở
nhân viên vào KCN Nam Đình Vũ
mỡ, bóng đèn neon và CTNH: đoạn hoạt
hỏng, pin, mực in, - Chất thải nguy hại được lưu trữ 20.000.000 động
dầu thải sau lắng cặn, trong các thùng kín có dán nhãn đồng/năm
… tại kho CTNH. Chủ dự án ký hợp
đồng với đơn vị môi trường để xử
lý.
- Nước mưa cuốn - Nước mưa sạch thoát trực tiếp ra - Chi phí vận hành: Hoàn thành
Nước mưa,
theo bụi bẩn ngoài; 50.000.000 lắp đặt trước Chủ cơ sở
nước thải
- Nước mưa nhiễm - Nước mưa nhiễm dầu được dẫn đồng/năm khi vào giai
2 Thượng lưu khu nước trước bến, cách NM1 từ 150m – 200m NM2
3 Hạ lưu khu nước trước bến, cách NM1 từ 150m – 200m NM3
- Thông số giám sát: pH; TSS; COD; Sắt; Tổng dầu mỡ khoáng.
- Quy chuẩn giám sát: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
e. Giám sát chất thải rắn:
- Giám sát tổng lượng chất thải rắn phát sinh tại khu vực lưu giữ tạm thời chất thải
rắn của đơn vị thi công xây dựng.
4.2.2. Chương trình giám sát chất lượng không khí giai đoạn hoạt động
Thực hiện chương trình giám sát nước thải của Dự án theo điều kiện đấu nối nước
thải nêu trong văn bản thỏa thuận với Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu
công nghiệp Nam Đình Vũ.
- Cam kết không sử dụng các loại hóa chất độc hại nằm trong danh mục cấm lưu
hành và sử dụng.
c. Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố,
rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án
d. Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
sau khi dự án kết thúc vận hành.
PHỤ LỤC