Professional Documents
Culture Documents
Chapter 4 Scope 1429
Chapter 4 Scope 1429
CHƯƠNG 4:
QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
1
2
3 4
4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì? Phạm vi (scope) là một danh sách tất cả những gì
mà DA phải làm. DA phải có một phạm vi rõ ràng,
4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án nếu không DA sẽ không bao giờ kết thúc.
4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown Các kết quả chuyển giao (Deliverables): là những
kết quả của DA sẽ chuyển giao: Phần cứng, Phần
4.4. Kiểm tra và kiếm sát phạm vi
mềm (mua hoặc làm), bảo hành, tài liệu, đào tạo và
phương hướng chuyển giao
5 6
1
08/09/2012
Khởi động: Bắt đầu một DA hoặc chuyển tiếp sang giao 4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì?
đoạn tiếp theo
4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án
Lập kế hoạch phạm vi: phát triển các tài liệu nhằm cung
cấp nền tảng cho các quyết định về dự án trong tương lai 4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown
Xác định phạm vi: chia nhỏ các sản phẩm trung gian của
DA thành các thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn
4.4. Kiểm tra và kiếm soát phạm vi
Kiểm tra phạm vi: hợp thức hóa việc chấp nhận phạm vi
DA
Điều khiển thay đổi phạm vi: những thay đổi của phạm vi
DA
7 8
Là quá trình xây dựng các tài liệu nhằm cung cấp
nền tảng về phạm vi DA. Tuyên bố phạm vi (scope
statement) gồm:
Kiểm chứng về DA (Project Justification)
Mô tả ngắn về sản phẩm của DA
Tổng kết về tất cả các sản phẩm trung gian của
DA
Tuyên bố về những yếu tố xác định thành công
của DA
9 10
11 12
2
08/09/2012
13 14
NỘI DUNG TRÌNH BÀY Định nghĩa (Work Breakdown Structure - WBS)
4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì? WBS là một danh sách chi tiết những gì cần làm
để hoàn thành một dự án.
4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án
Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các
4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown bước để hoàn thành dự án.
4.4. Kiểm tra và kiếm soát phạm vi Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án,
khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án.
16
15
3
08/09/2012
Kiểu định dạng WBS: Outline Các kỹ thuật xây dựng WBS
0.0 Retail Web Site Top-Down
1.0 Project Management
2.0 Requirements Gathering Bottom-Up
3.0 Analysis & Design
Analogy
4.0 Site Software Development
4.1 HTML Design and Creation Rolling Wave
4.2 Backend Software
4.2.1 Database Implementation 1st pass: go 1-3 levels deep
4.2.2 Middleware Development Gather (thu thập) more requirements or
4.2.3 Security Subsystems data
4.2.4 Catalog Engine
4.2.5 Transaction Processing Add more detail later
4.3 Graphics and Interface Post-its on a wall
4.4 Content Creation
5.0 Testing and Production 19
20
Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt) Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt)
Top-down Bottom-up
Start at highest level Start at lowest level tasks
Systematically develop increasing
level of detail Aggregate (gộp lại) into summaries
(tóm tắt) and higher levels
Best if
The problem is well understood Cons
Technology and methodology are not new Time consuming (tốn nhiều thời gian)
This is similar to an earlier project or problem
Needs more requirements complete
But is also applied in majority (phần
lớn) of situations (hoàn cảnh) Pros
Detailed
21 22
Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt) Các tính chất của WBS
Analogy Có chiều hướng trên xuống.
Vd: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn.
Base WBS upon that of a “similar”
Chú ý: Quan hệ giữa mô tả công việc và mô
project
tả sản phẩm
Use a template Sản phẩm: danh từ
Analogy also can be estimation basis đầu vào,
đầu ra,
Pros
động tác xử lý
Based on past actual experience
Cons
Needs comparable project
24
23
4
08/09/2012
Các tính chất của WBS (tt) Nguồn thông tin để XD WBS
Tài liệu:
Công việc:
Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án,
Động từ
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên
Mô tả một quá trình hoạt động, xử lý
cứu khả thi
WBS có thể được phân thành nhiều mức. Không Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông
phải tất cả "nhánh" của WBS đều cần chi tiết tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ
cùng số mức. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu tục hành chính, quy tắc làm việc,...
và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó. Con người: Những người có mối quan hệ
WBS viết "cái gì", chứ không viết "như thế nào"; trực tiếp, hay gián tiếp, với dự án.
Trình tự của từng công việc là không quan trọng.
Chỉ xác định trình tự trong giai đoạn lập lịch trình
25 26
27 28
30
29
5
08/09/2012
ThÓ hiÖn viÖc chuyÓn giao mét phÇn h÷u Ých cña môc
tiªu dự án.
31 32
34
33
Kết hợp cả hai danh sách (tt) Các cách biểu diễn WBS
Sản phẩm (0.0) Biểu diễn theo sản phẩm
Biểu diễn theo trình tự
Sản phẩm con A (1.0) Sản phẩm con B (2.0) Sản phẩm con C (3.0)
Biểu diễn theo trách nhiệm
Sản phẩm con B.1 (2.1) Sản phẩm con B.2 (2.2)
Mô tả B-1
Đầu vào, Xử lí (2.1.2), Đầu ra
Mô tả Mô tả Mô tả
Xử lí 1 (2.1.2.1) Xử lí 2 (2.1.2.2) Xử lí 3 (2.1.2.3)
36
6
08/09/2012
Biểu diễn theo sản phẩm Biểu diễn theo giai đoạn
Nhà mới Nhà mới
0.0 0.0
Tầng 1
Phòng khách Phòng ngủ
Phòng bếp Móng bê tông 2.0 Tầng 2
2.0 3.0
1.0 1.0 3.0
Bàn ăn 1.1 Tủ bếp 1.2 Ánh sáng Trang trí Salon Ghép sắt Đổ móng Tường Cửa Trần
2.1 2.2 2.3 1.1 1.2 2.1 2.2 2.3
37 38
Biểu diễn theo trách nhiệm Làm thế nào để xây dựng WBS
Nhà mới
Tách các giai đoạn thành từng sản phẩm
0.0
Tách các sản phẩm thành từng công việc
Nề
Điện
Các công việc nhỏ dễ dàng ước tính và quản
Đồ gỗ 2.0
1.0 3.0 lý hơn từng giai đoạn lớn
Các công việc cần:
Cửa Cầu thang Tường Trần Bể nước
1.1 1.2 2.1 2.2 2.3 Thường không nhỏ hơn 7 người/giờ làm việc
Xây gạch Trát Thường không nhiều hơn 70 người/giờ làm việc
2.1.1 2.1.2
Thường không sử dụng nhiều hơn 2 nguồn
40
39
Các nội dung cần thiết cho WBS Các bước xây dựng WBS
Định hướng kết quả bàn giao Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện 1 nơi trong WBS
Trách nhiệm của một cá nhân Tài liệu kèm theo để đảm bảo phạm vi
Có thời hạn đối với việc bắt đầu và kết thúc Nội dung công việc trong một mục WBS bằng tổng
Đơn vị công việc có thể quản lý được các công việc dưới nó
Dễ hiểu WBS phải nhất quán với cách thực hiện công việc
Có thể đo lường được Các thành viên nhóm DA phải tham gia xây dựng
WBS
Mỗi WBS nên có tài liệu đi kèm để đảm bảo phạm vi
WBS phải là công cụ linh hoạt để đáp ứng những
thay đổi
41 42