Professional Documents
Culture Documents
CH 5
CH 5
Ch 5:
Lý thuyết và ứng dụng của
đường dây
EM-Ch5 1
EM-Ch5 2
1
7/10/2023
y z
d x dielectric slab
EM-Ch5 3
a) Khái niệm:
Là hệ thống dẫn truyền TĐT biến thiên theo một hướng cố
định dùng các dây dẫn.
Đường dây (Transmission Line)
Các loại đường dây cơ bản: dây dẫn hai bản song song; dây dẫn
song hành hai dây và hai dây dẫn đồng trục.
Sóng điện từ truyền trên đường dây có dạng sóng phẳng đơn sắc
và mang theo tín hiệu.
Bước sóng tín hiệu từ mm (mạch siêu cao tần) đến km (điện công
nghiệp).
EM-Ch5 4
2
7/10/2023
z
z=0 z=ℓ
Để tính E và
H bên trong
cáp ?
Mô hình +
đường dây u(z,t)
-
EM-Ch5
i(z,t) 6
3
7/10/2023
4
7/10/2023
u ( z , t ) i ( z , t )
z R 0 i ( z , t ) L0
t
i ( z , t ) G u ( z , t ) C u ( z , t )
0 0
z t
EM-Ch5 9
5
7/10/2023
R0 = 0
ii. Đdây không tổn hao: lý tưởng, khi c = và = 0
G0 = 0
γ jβ jω L0C0 L 1 c vp
Z0 0 vp
C0 L0C0 μrεr
α0 f
Thời gian trễ của đdây: T = ℓ/vp.
R0 G0
iii. Đdây không méo: có tổn hao nhưng
L0 C0
α R 0G 0
L0 v 1 c vp
β ω L0C0
Z0 p
L0C0 μrεr
C0 f
EM-Ch5 11
EM-Ch5 12
6
7/10/2023
Chỉ khảo sát với mô hình đường dây không tổn hao .
EM-Ch5 13
EM-Ch5 14
7
7/10/2023
z ) Ae γz Be γz z) Ae j z Be j z
U(
U(
I( z ) Z0 Ae Be
1
1 γz γz
I( z)
Z0
Ae j z Be j z
Trở kháng đặc tính:
L0 1 c vp
Z0 ( ) vp
C0 L0C0 μrεr f
Hệ số pha:
Thời gian trễ của đdây:
L0C0 T = ℓ/vp.
EM-Ch5 15
Xác định A và B:
Cho z = 0: Z I
U + (Sóng tới áp tại đầu
A U
1 0 1
U A B 2
1 đường dây)
1
Z0I1 A B B U1 Z0I1 U
- (Sóng phản xạ áp
2
1 tại đầu đường dây)
EM-Ch5 16
8
7/10/2023
Hay:
z) U
U( cos(βz) jZ I sin(βz)
1 0 1
U
I( z) j Z sin(βz) I1 cos(βz)
1
0
EM-Ch5 18
9
7/10/2023
Đặt d = ℓ – z :
U( d) U + e jβd U
- e jβd U + U
2 2
I( d ) I 2 e I 2 e I + I
+ jβd - jβd
EM-Ch5 19
Hay:
U
U(d) cos(βd) jZ I sin(βd)
2 0 2
U2
I(d) j sin(βd) I2 cos(βd)
Z0
EM-Ch5 20
10
7/10/2023
2 .100.103
Hệ số pha: L0C0 4, 439.103 (rad/m)
vp 1, 416.108
L0 0, 2772.10 6
Trở kháng đặc tính: Z 0 39, 243 ( )
C0 0,18.10 9
EM-Ch5 21
11
7/10/2023
EM-Ch5 24
12
7/10/2023
U( d) U e jβd
2
I( d ) I 2 e
jβd
C: Hở mạch cuối
Zs
Vs
Z0 2 1 100
EM-Ch5 25
Z Z 75 j75 75
2 2 0 0,44763,4o
Z2 Z0 75 j75 75
13
7/10/2023
- -
- -
z d z=l
z=0
Zin
d=l Z d d=0
b) Đdây /4: Nếu chiều dài đường dây ℓ = (2k + 1)/4. Góc điện =
ℓ
Z 02
Zin Zin Z0 ; Z2
Z2
c) Đdây /2: Nếu chiều dài đường dây ℓ = k./2. Góc điện =
Zin Z 2
EM-Ch5 28
14
7/10/2023
Z in jZ 0 tg ( l )
EM-Ch5 29
EM-Ch5 30
15
7/10/2023
θ 2βd k d θ
2β
k 2βπ d θ
4π
λ k λ4
tg( 2λπ ) 1
2π
λ
min π4 min 8
b) Có:
tg( 2λπ ) 3
2π
λ
min 71,6o 180o 108, 4o
min 108,4
o
360o
0,301
EM-Ch5 32
16
7/10/2023
EM-Ch5 33
EM-Ch5 34
17
7/10/2023
Giải
1
P1 Re U 1 I 1
2 +
_ E
Zn
1 2
P1 Z0; ℓ P2 Z2
m
1
P2 Re U 2 I 2
2
EM-Ch5 36
18
7/10/2023
500o (V); U
U 24,1 118, 4o (V)
1 1
EM-Ch5 38
19
7/10/2023
d) Công suất hoà hợp: I1 100 / (50 50) 10 o (A)
12 50 1 25 W
2
P2 ( Z 2 Z0 ) P1 ( Z 2 Z0 )
EM-Ch5 39
20
7/10/2023
Ans: (a) 41,25 – j16,35 (Ω); (b) 3,2410,16o(A); 143,6-11,46o(V); (c) 216W
(d) 180-54o(V); 2,4-54o(A) (e) PVg = 478,4 W; PZg = 262,4 W )
EM-Ch5 41
d ) U 2 e 1 2 e
U( + jβd j2βd
I( d ) I 2 e 1 2 e
+ jβd j2βd
Sự xếp chồng này làm xuất hiện các điểm có biên độ áp hay
dòng rất lớn hoặc rất bé, và qui luật đó không thay đổi theo thời
gian (hàm ý là đứng yên). Hiện tượng này gọi là hiện tượng sóng
đứng trên đường dây. Đây là hiện tượng vật lý tự nhiên của
đường dây khi truyền đi tín hiệu điều hòa.
Ở hiện tượng sóng đứng, ta quan tâm một số đặc trưng sau:
EM-Ch5 42
21
7/10/2023
I1
I I+2 1 22 cos( 2d) 22 I2
d
Vẽ theo biến d ta có: ℓ
EM-Ch5 43
EM-Ch5 44
22
7/10/2023
d) Hệ số sóng đứng:
Ký hiệu: SWR, là tỉ số biên độ áp max/ biên độ áp min.
Umax Imax
SWR
Umin Imin
1 2
SWR
1 2
Có thể tính biên độ hệ số
phản xạ cuối đường dây theo
SWR:
SWR 1
2
SWR 1
EM-Ch5 46
23
7/10/2023
d
/2 line: U1 = U2
: ổn áp.
R2 > Z0: cuối là
max áp.
d
R2 < Z0: cuối là
min áp.
EM-Ch5 47
Một probe trở kháng cao, có thể trượt dọc cáp, lấy tín hiệu
áp đưa đến bộ chỉ thị.
EM-Ch5 48
24
7/10/2023
SWR 1 4
2 θ d1min
SWR 1 λ
1 2θ
ZL Z0 ()
1 2θ
EM-Ch5 49
Ans: (a) SWR1 = 2,62; SWR2 = 4,26 (b) 0,05W (c) dmax = [0,46], dmin =
[0,21; 0,71], Vmax = 6,53V; Vmin = 1,53V.
EM-Ch5 50
25
7/10/2023
EM-Ch5 51
l λ /4
Đường dây /4 đó thỏa điều kiện:
Z q Z 0 Z L
(Để có nghiệm, ZL phải là số thực : tải thuần trở)
Tóm lại: Nếu ZL = thực thì vị trí đặt đường dây biến áp tại
cuối đường dây và thông số đdây biến áp /4 như công thức
trên.
EM-Ch5 52
26
7/10/2023
Vị trí d (bé nhất) xác định dựa trên điều kiện Zind = real, hay
– 2d = k (khi > 0 chọn k = 0 và khi < 0 chọn k = -1 để d
bé nhất). Tóm lại chính là: d = min(dmin1, dmax1).
l λ /4
Xác định Zind và ta có:
Z q Z 0 Z in d
Cắt cáp và nối dây dùng đầu nối như hình.
EM-Ch5 53
Yin Yb Y1 Z0 Z0 Z2
1 1 Z 0 jZ 2tg ( x)
j
Z0 Z 0 tg ( y ) Z 0 Z 2 jZ 0tg ( x )
Yb
y Z0
Trình tự tính:
Rút gọn số hạng 2: cho phần thực là 1/Z0
giải ra tg(βx), suy ra x (chọn xmin).
Cho phần ảo của vế phải bằng 0 (thế số cho
tan(βx) và tính với Casio), ta tính ra tg(βy), suy
ra y (chọn ymin).
Cắt đường dây tại vị trí x và đưa đầu nối BNC
vào. Lắp thêm mạch vòng đơn chiều dài y.
EM-Ch5 54
27
7/10/2023
1 1 Z 0 jZ 2tg (βx) Z0 jX Z0 Z2
j
Z0 X Z 0 Z 2 jZ 0tg (βx)
Trình tự tính:
Rút gọn số hạng 2: cho phần thực là 1/Z0 giải ra tg(βx), suy
ra x (chọn xmin).
Cho phần ảo của vế phải bằng 0 (thế số cho
tan(βx) và tính với Casio), ta suy ra X, tức là
có phần tử L hay C mắc song song với đường
dây tùy theo X dương hay âm.
Cắt đường dây tại vị trí x và đưa đầu nối BNC
vào. Lắp thêm phần tử L hay C vào đầu BNC.
EM-Ch5 55
Z 0 300.150 212,1
EM-Ch5 56
28
7/10/2023
Giải
Ta tính: 2 0, 283109
o
Z Q 100.179 133,8
EM-Ch5 57
29
7/10/2023
Đường dây tác động với nguồn xung: unit step, diract, rect.
PP phân tích là PP xếp chồng sóng tới và phản xạ trong
miền thời gian (Traveling wave method).
Ứng dụng trong KT điện, điện tử số và máy tính .
EM-Ch5 59
Đường dây
30
7/10/2023
Rg t=0
Z0 , vp RL
Eg
z=0 z=ℓ
Đóng khóa S tại t = 0, tđương nguồn unit step tác dụng lên đdây.
Tại t = 0+: đầu đường dây có sóng tới. Giả sử đdây có chiều dài
tối thiểu nào đó để chưa có phản xạ: ta xem đdây là hòa hợp và
có thể thay đường dây bằng trở Z0. Sơ đồ tương đương:
i+ +
Rg Z0 u+
u+ u + Eg
R g Z0 i Z
Z0 +
-
Eg 0
z=0
EM-Ch5 61
iL u L R L *i L
Z0 , vp RL +
uL
u+ u
- (u u ) R L *
+
z=ℓ Z0 Z0
u R L Z0 Hệ số phản xạ áp tại
L cuối đường dây trong
u + R L Z0 miền thời gian
u
Tính sóng phản xạ dòng theo: i
Z0
EM-Ch5 62
31
7/10/2023
Rg +
u1 Z0 , vp u1 Eg R g *i1
-
Eg
z=0
u + u u ++
(u u u ) E g R g *
+ ++
Z
0 Z 0 Z0
u ++ R g Z0 Hệ số phản xạ áp tại
g đầu đường dây trong
u R g Z0 miền thời gian
EM-Ch5 63
Rg + RL
uSS
-
Eg
z=0 z=ℓ
Eg
iSS
Rg RL
u SS R L *iSS
EM-Ch5 64
32
7/10/2023
– –
V SS V SS RL
I SS I SS B.C. at z l
V SS Bốn phương trình cho
I SS ( ) wave
Z0 4 ẩn số:
– – –
–
V SS V SS , V SS , I SS , I SS
I SS – (–) wave
Z0
EM-Ch5 65
– – –
V SS V 75
I SS I SS
I
SS
1.25 A , I SS – 0.25 A
SS
– 1A
V V
SS – SS ++++++++
I SS ,I
SS
– 25
75 V
+
75
50 50 –
100V ––––––––
EM-Ch5 66
33
7/10/2023
EM-Ch5 67
34
7/10/2023
40 t=0 Z0 = 60 RL
T = 1 s
100V 120
Tính Time-delay T. z=0 z=ℓ
Tính sóng tới áp S 1/ 5 L 1/ 3
z
lần 1 (u+) dùng sơ đồ
u 60V
+
tương đương đầu
đường dây. u 20V T
Tính hệ số phản xạ
2T
điện áp đầu và cuối u ++ 4V
đường dây. 3T
u 4 / 3V
Vẽ giản đồ bounce
đến tfinal. 4T
t EM-Ch5 69
40 t=0 Z0 = 60 RL
T = 1 s
120
100V
z=0 z=ℓ
z
Cách 1:
i 1A
+
0A
Suy ra từ giản 1A
đồ bounce điện i 1/ 3A T
áp theo quan hệ 2/3A
2T
áp và dòng từ i ++ 1/15A
phương trình
9/15A i 1/ 45A 3T
đường dây.
4T
t
EM-Ch5 70
35
7/10/2023
u u +
u t4
u
--
3T
i i i 4T
+
t
Khi xếp chồng các sóng ta phải lưu ý một nguyên tắc: khi t <
ti thì chưa có sóng; khi t > ti thì mới xếp chồng sóng vào tổng.
EM-Ch5 72
36
7/10/2023
2T
Dựng đồ thị u, i(z, t0) dùng xếp
u
++
chồng các sóng tới và phản xạ: t0
3T
Ví dụ theo đồ thị bên, ta có:
4T
i. Khi z < z0 :
t
u u + u u ++
ii. Khi z > z0 :
u u+ u Vẽ đồ thị theo z
EM-Ch5 73
u
-
Vẽ z = z0, // trục t, cắt giản đồ
bounce tại các điểm, xác định số sóng 2T
u
++
tới và phản xạ tạo nên áp hay dòng. t0
3T
Giá trị u(z0, t0), i(z0, t0) nhận được
dùng xếp chồng:
4T
i. Khi z0 ở bên trái: t
u(z 0 , t 0 ) u u u
+ ++
37
7/10/2023
EM-Ch5 75
EM-Ch5 76
38
7/10/2023
a) 3km, hở mạch.
b) 1,5km, 16,7.
c) 3km, 150.
EM-Ch5 78
39
7/10/2023
EM-Ch5 79
EM-Ch5 80
40
7/10/2023
EM-Ch5 81
a) Bài toán:
Đường dây thứ hai có thể mắc tầng (cascade), nối tiếp
hay song song trên đường dây đã cho.
Tính sóng áp hay dòng lan truyền đến điểm nối hai
đường dây tương tự tính upw đến biên 2 môi trường theo
phương vuông góc.
Ví dụ: Dựng giản đồ bounce giải bài toán quá độ trên sơ
đồ hai đường dây ghép cascade:
S
EM-Ch5 82
41
7/10/2023
EM-Ch5 83
R Z01
g g
R Z
g 01
EM-Ch5 84
42
7/10/2023
Sóng khúc xạ trên line2 khi đến tải RL sẽ làm xuất hiện sóng
phản xạ lần 1 trên line2 xác định theo hệ số phản xạ áp cuối
line2.
Hệ số phản xạ áp tại cuối đường dây 2 được tính theo:
R Z02
L L
R L Z02
EM-Ch5 85
u–
40 t=0
21u–
ℾ21u– RL
120
100V z=0 z = ℓ1 Г21 z = ℓ1+ℓ2
Khi sóng phản xạ trên line2 (u–) đến điểm nối, xuất hiện sóng
tới trên line2 (u++) và sóng khúc xạ sang line1.
Hệ số phản xạ áp tại đầu line2 là 21 R g2td Z02
21
xác định từ sđtđ ở đầu đường dây này. R Z
g2td 02
EM-Ch5 86
43
7/10/2023
Theo hệ phương trình đường dây, điện áp hay dòng điện tại
một điểm trên đường dây là xếp chồng sóng tới và phản xạ ở
điểm đó thuộc về đường dây đang tính.
EM-Ch5 88
44
7/10/2023
45