You are on page 1of 19

BÁO CÁO PBL 3

ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN CHO


NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY

CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY

1.1 Giới thiệu về nhà máy sản xuất giấy:

Trong một ngành công nghiệp đa dạng và phát triển như ngành sản xuất giấy, việc
áp dụng công nghệ điện và điều khiển tiên tiến đóng vai trò quan trọng trong việc tối
ưu hóa quá trình sản xuất, nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm, cũng như giảm
thiểu lãng phí và rủi ro. Đề tài Thiết kế Hệ thống Điện và Điều Khiển cho Nhà Máy
Sản Xuất Giấy nhằm mục đích thiết kế hệ thống điện, hệ thống điều khiển, an toàn
điện cho nhà máy sản xuất.

Thiết kế Hệ thống Điện: Cung cấp năng lượng ổn định và hiệu quả cho toàn bộ quá
trình sản xuất giấy. Điều chỉnh và tối ưu hóa hệ thống cung cấp điện để giảm thiểu tổn
thất năng lượng và chi phí vận hành.

Thiết kế Hệ thống Điều Khiển: Sử dụng bộ điều khiển khả lập trình điều khiển quá
trình hoạt động của nhà máy nhằm đạt hiệu suất sản xuất cao nhất, giảm thiểu lãng phí
và đảm bảo chất lượng nhà máy.

Thiết kế an toàn điện: Đảm bảo tính an toàn của hệ thống điện và điều khiển để
ngăn ngừa các sự cố và tai nạn lao động.

1.2 Bản vẽ công nghệ nhà máy sản xuất giấy:

1.3 Sơ đồ công nghệ tóm tắt:


Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ tóm tắt sản xuất giấy.
- Dăm gỗ: Tách vỏ gỗ sau khi thu hoạch và tiến hành dao cắt gỗ thành những dăm
gỗ nhỏ thuận tiện nghiền thành gột gỗ.

- Rửa dăm: Loại bỏ các chất tải nặng như cát, đá, kim loại. Loại bỏ vỏ và dăm
mùn.

- Cơ nghiền: Dăm gỗ được nghiền nhỏ thành bột gỗ.

- Nấu – Tẩy trắng: Bột gỗ sẽ tách ra khỏi các thành phần cứng đi cùng với
xenlulozo.

Tẩy bột gỗ thành màu trắng.

- Ghiền bột: Hai đầu của sợi xenlulozo sẽ bị tưa ra giúp cho các sợi liên kết với
nhau tốt hơn khi tấm giấy hình thành.

- Xeo giấy: Giấy được tạo thành tấm trên máy xeo giấy. Tách nước và sấy khô.

1.4 Chi tiết các công đoạn:

1.4.1 Tạo dăm gỗ:

a. Cấu tạo:

- Băng tải cấp gỗ cho máy tách vỏ.

- Máy tách vỏ.

- Băng tải cấp gỗ đã tách vỏ.

- Máy dăm gỗ.

Bảng 1.1 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn dăm gỗ.

Cảm biến:
Line1.DG.SS.TOR1 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.BT1
Line1.DG.SS.TOR2 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.BT2
Line1.DG.SS.TOR3 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.TV
Line1.DG.SS.TOR4 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.DG
Line1.DG.SS.PH1 Cảm biến phát hiện gỗ trên M.BT1.
Line1.DG.SS.PH2 Cảm biến phát hiện gỗ trên M.BT2
Cơ cấu chấp hành:
Line1.DG.M.BT1 Động cơ băng tải cấp gỗ cho máy tách vỏ.
Line1.DG.M.TV Động cơ máy tách vỏ.
Line1.DG.M.BT2 Động cơ băng tải gỗ đã tách vỏ.
Line1.DG.M.DG Động cơ máy dăm gỗ.

b. Hoạt động:

Gỗ được thu hoạch sẽ được băng tải cấp cho máy tách vỏ, máy tách vỏ tiến hành
tách vỏ. Gỗ được tách vỏ sẽ được băng tải chuyển đến máy dăm băm gỗ thành những
mảnh dăm gỗ.

1.4.2 Rửa dăm:

a. Cấu tạo:

- Băng tải chuyển dăm gỗ.

- Máy rửa dăm gỗ.

- Máy bơm nước.

Bảng 1.2 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn rửa dăm.

Cảm biến:
Line2.RD.SS.PH3 Cảm biến phát hiện dăm gỗ.
Line2.RD.SS.TOR5 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.BT3
Line2.RD.SS.TOR6 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.K1
Line2.RD.SS.TOR7 Cảm biến quá nhiệt đối với động cơ M.B1
Cơ cấu chấp hành:
Line2.RD.M.BT3 Động cơ băng tải chuyển dăm gỗ.
Line2.RD.M.K1 Động cơ máy khuấy dăm gỗ.
Line2.RD.M.B1 Động cơ máy bơm nước.
Line2.RD.V.X1 Van xả nước của máy.

b. Hoạt động:

Băng tải chuyển dăm gỗ đến máy rửa đồng thời nước được bơm vào máy. Ở đây,
dưới tác dụng của máy khuấy, các chất tải thừa lặng xuống đáy máy, khi nước tràn ra
thì các dăm gỗ được đưa đến công đoạn tiếp theo.

1.4.3 Cơ nghiền:

a. Cấu tạo:

- Băng tải chuyển dăm gỗ sau khi rửa.

- Bồn chứa dăm gỗ để phun hóa chất.

- Van phun hóa chất phụ trợ.

- Máy nghiền 1.

- Máy nghiền 2.

Bảng 1.3 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn cơ nghiền.

Cảm biến:
Line3.CN.SS.PH4 Cảm biến phát hiện dăm gỗ đổ vào bồn chứa
Line3.CN.SS.TOR8 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.BT4
Line3.CN.SS.TOR9 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.N1
Line3.CN.SS.TOR10 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.N2
Cơ cấu chấp hành:
Line3.CN.M.BT4 Động cơ băng tải chuyển dăm gỗ sau khi rửa.
Line3.CN.V.P1 Van phun hóa chất.
Line3.CN.M.N1 Động cơ máy nghiền 1.
Line3.CN.M.N2 Động cơ máy nghiền 2.

b. Hoạt động:
Băng tải chuyển gỗ dăm gỗ đến máy nghiền. Hóa chất sẽ được phun nhằm cho việc
nghiền diễn ra dễ dàng hơn. Dăm dỗ sẽ được nghiền thành bột gỗ qua hai máy nghiền.

1.4.4 Nấu – Tẩy Trắng

a. Cấu tạo:

- Máy bơm bột giấy.

- Máy bơm nước.

- Máy bơm dung dịch Clo.

- Nồi nấu.

Bảng 1.4 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn nấu – tẩy trắng.

Cảm biến:
Line4.NTT.SS.PH5 Cảm biến phát hiện bột gỗ.
Line4.NTT.SS.NĐ Cảm biến nhiệt độ của nồi nấu.
Line4.NTT.SS.MN1 Cảm biến mực nước cao của nồi nấu.
Line4.NTT.SS.MN2 Cảm biến mực nước của bồn Clo.
Line4.NTT.SS.MN3 Cảm biến mực nước thấp của nồi nấu.
Line4.NTT.SS.TOR11 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.BG1
Line4.NTT.SS.TOR12 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.BG2
Line4.NTT.SS.TOR13 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.B2
Line4.NTT.SS.TOR14 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.B3
Line4.NTT.SS.TOR15 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.K2
Cơ cấu chấp hành:
Line4.NTT.M.BG1 Động cơ máy bơm bột giấy vào nồi nấu.
Line4.NTT.M.B2 Động cơ máy bơm nước vào nồi nấu.
Line4.NTT.M.B3 Động cơ máy bơm dung dịch Clo vào bồn Clo
Line4.NTT.M.K2 Động cơ máy khuấy bột và nước trong bồn
Line4.NTT.V.X2 Van xả dung dịch Clo vào nồi nấu.
Line4.NTT.M.BG2 Động cơ bơm bột giấy sau khi nấu và tẩu trắng.

b. Hoạt động:
Khi cảm biến phát hiện gỗ . Nước và dung dịch tẩy trắng Clo lần lượt được bơm
vào. Nồi nấu sẽ nấu bột gỗ. Sau 10 giờ, máy bơm bột giấy sẽ bơm bột giấy đến công
đoạn nghiền bột.

1.4.5 Nghiền bột:

a. Cấu tạo:

- Máy nghiền bột.

- Máy bơm bột giấy.

Bảng 1.5 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn nghiền bột.

Cảm biến:
Line5.NB.SS.PH6 Cảm biến phát hiện bột giấy đổ vào máy nghiền.
Line.5NB.SS.TOR16 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.N3.
Line5.NB.SS.TOR17 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.BG3.
Cơ cấu chấp hành:
Line5.NB.V.P2 Van phun chất phụ gia .
Line5.NB.M.N3 Động cơ trục lăn máy nghiền.
Line5.NB.M.BG3 Động cơ máy bơm bột giấy vào máy xeo.

b. Hoạt động.

Bột giấy được bơm vào máy nghiền. Sau khi nghiền, bột giấy được máy bơm đến

máy xeo giấy.

1.4.6 Xeo giấy:

a. Cấu tạo.

- Máy xeo giấy.

- Máy cuộn giấy.

- Máy cắt giấy.

Bảng 1.6 Cảm biến và cơ cấu chấp hành công đoạn xeo giấy.

Cảm biến:
Line6.XG.SS.TOR18 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.TL1
Line6.XG.SS.TOR19 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.TL2
Line6.XG.SS.TOR20 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.TL3
Line6.XG.SS.TOR21 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.TL4
Line6.XG.SS.TOR22 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.H
Line6.XG.SS.TOR23 Cảm biến quá nhiệt cho động cơ M.CG
Line6.XG.SS.PH7 Cảm biến phát hiện bột giấy.
Line6.XG.SS.PH8 Cảm biến phát hiện kích thước cuộn giấy
Cơ cấu chấp hành:
Line6.XG.M.TL1 Động cơ trục lăn 1.
Line6.XG.M.H Động cơ máy hút nước.
Line6.XG.M.TL2 Động cơ trục lăn 2.
Line6.XG.M.TL3 Động cơ trục lăn 3.
Line6.XG.M.TL4 Động cơ trục lăn 4.
Line6.XG.M.CG Động cơ máy cuộn giấy.

b. Hoạt động:

Bột được hệ thống trục lăn ép giấy, máy hút nước tách nước ra khỏi giấy và các
máy sấy sấy khô. Sau đó, máy cuộn giấy thành cuộn giấy.

1.5 Danh mục thiết bị:


Bảng 1.7 Danh mục thiết bị

Input Output
Thiết bị vận hành: Thiết bị chỉ thị:
- BT.Start, D - IL.Run, D
- BT.Stop, D - IL.Stop, D
- BT.ResetF1, D - IL.F1, D
- BT.ResetF2, D - IL.F2, D
- BT.ResetF3, D - IL.F3, D
- BT.ResetF4, D - IL.F4, D
- BT.ResetF5, D - IL.F5, D
- BT.ResetF6, D - IL.F6, D
- BT.ResetF7, D - IL.F7, D
- BT.ResetF8, D - IL.F8, D
- BT.ResetF9, D - IL.F9, D
- BT.ResetF10, D - IL.F10, D
- BT.ResetF11, D - IL.F11, D
- BT.ResetF12, D - IL.F12, D
- BT.ResetF13, D - IL.F13, D
- BT.ResetF14, D - IL.F14, D
- BT.ResetF15, D - IL.F15, D
- BT.ResetF16, D - IL.F16, D
- BT.ResetF17, D - IL.F17, D
- BT.ResetF18, D - IL.F18, D
- BT.ResetF19, D - IL.F19, D
- BT.ResetF20, D - IL.F20, D
- BT.ResetF21, D - IL.F21, D
- BT.ResetF22, D - IL.F22, D
- BT.ResetF23, D - IL.F23, D

Cảm biến: Cơ cấu chấp hành:


- SS.TOR1, D - M.BT1, D
- SS.TOR2, D - M.TV, D
- SS.TOR3, D - M.BT2, D
- SS.TOR4, D - M.DG, D
- SS.TOR5, D - M.BT3, D
- SS.TOR6, D - M.K1, D
- SS.TOR7, D - M.B1, D
- SS.TOR8, D - V.X1, D
- SS.TOR9, D - M.BT4, D
- SS.TOR10, D - V.P1, D
- SS.TOR11, D - M.N1, D
- SS.TOR12, D - M.N2, D
- SS.TOR13, D - M.BG1, D
- SS.TOR14, D - M.B2, D
- SS.TOR15, D - M.B3, D
- SS.TOR16, D - M.K2, D
- SS.TOR17, D - V.X2, D
- SS.TOR18, D - M.BG2, D
- SS.TOR19, D - V.P2, D
- SS.TOR20, D - M.N3, D
- SS.TOR21, D - M.BG3, D
- SS.TOR22, D - M.TL1, D
- SS.TOR23, D - M.H, D
- SS. PT1, D - M.TL2, D
- SS. PT2, D - M.TL3, D
- SS. PT3, D - M.TL4, D
- SS. PT4, D - M.CG, D
- SS. PT5, D
- SS. PT6, D
- SS. PT7, D
- SS. PT8, D
- SS.NĐ, A

Với bảng danh mục thiết bị trên, hệ thống có 57 input (56 DI, 1 AI) và 52 output
(52 DO).

1.6 Mô tả công nghệ chi tiết:

Hệ thống hoạt động

Khi nhấn nút khởi động BT.Start hệ thống bắt đầu hoạt động, đèn IL.Run sáng.

Khi hoạt động, gỗ thu hoạch được đưa đến băng tải. Cảm biến SS.PH1 phát hiện
gỗ  Động cơ băng tải M.BT1, tách vỏ M.TV hoạt động và ngược lại cảm biến
SS.PH1 không phát hiện gỗ  Động cơ băng tải M.BT1, tách vỏ M.TV ngừng. Cảm
biến SS.PH2 phát hiện gỗ đã tách vỏ  Động cơ băng tải M.BT2, động cơ máy dăm
M.DG hoạt động và khi Cảm biến SS.PH2 không phát hiện gỗ đã tách vỏ  Động cơ
băng tải M.BT2, động cơ máy dăm M.DG ngừn hoạt động.

Tiếp đến, gỗ khi dăm xong đưa đến băng tải 3. Cảm biến SS.PH3 phát hiện dăm gỗ
 Động cơ băng tải M.BT3 hoạt động, đồng thời máy bơm M.B3 bơm nước vào máy
rửa dăm và sau 30 giây thì máy khuấy M.K1 hoạt động và ngược lại cảm biến SS.PH3
không phát hiện dăm gỗ  Động cơ băng tải M.BT3, máy bơm M.B3, M.K1 ngừng.

Tiếp tục, cảm biến SS.PH4 phát hiện gỗ sau khi rửa  Động cơ băng tải M.BT4
hoạt động, sau 4 giây van V.P1 mở đồng thời động cơ máy nghiền M.N1, máy nghiền
M.N2 hoạt động. Khi SS.PH4 không phát hiện  động cơ M.BT4, M.N1, M.N2
ngừng và V.P1 đóng lại.

Đến công đoạn tiếp theo, dăm gỗ khi được nghiền thành bột thì cảm biến SS.PH4
phát hiện  Máy bơm nước M.B2 hoạt động, sau 3 phút thì M.B2 dừng lại, máy bơm
clo M.B3 hoạt động. Khi cảm biến SS.MN2 có tín hiệu  máy bơm M.B3 ngừng, van
V.X2 mở, động cơ máy khuấy M.K2 hoạt động và đồng thời động cơ máy bơm bột
M.BG1 bơm bột gỗ vào lò nấu. Đến khi cảm biến mực nước SS.MN1 có tín hiệu 
Động cơ M.BG1 ngừng, động cơ M.K2 vẫn tiếp tục hoạt động. Sau kh nấu trong 10
giờ, Máy khuấy M.K2 dừng, động cơ bơm bột giấy M.BG2 hoạt động bơm bột giấy ra
khỏi nồi nấu đến khi mực nược chạm đến cảm biến SS.MN3 thì M.BG2 ngừng. Trong
suốt quá trình đó, nồi nấu được giữ ở nhiệt độ 190 oC, khi nấu xong thì hệ thống
ngừng cấp nhiệt.

Sau đó, cam biến SS.PH6 phát hiện  Động cơ máy bơm giấy M.BG3 hoạt động,
van V.P2 mở và động cơ máy nghiền M.N3 hoạt động. Khi cảm biến SS.PH6 không
phát hiện  Động cơ M.BG3, động cơ M.N3 ngừng và van V.P2 khóa.

Cuối cùng, bột giấy khi được bơm từ máy nghiền đến máy xeo giấy thì cảm biến
SS.PH7 phát hiện  Máy hút nước M.H, các động cơ trục lăn M.TL1, M.TL2,
M.TL3, M.TL4 và máy cuộn M.CG hoạt động. Khi cảm biến SS.PH8 phát hiện  Các
động cơ M.H, M.TL1, M.TL2, M.TL3, M.TL4, MCG ngừng.

Dừng hệ thống

Khi nhấn nút BT.Stop  Đèn IL.Stop hiển thị, hệ thống ngừng hoạt động.

Trạng thái lỗi

Các cảm biến quá nhiệt bảo vệ quá nhiệt tương ứng các động cơ, khi SS.TOR phát
hiện  Hệ thống dừng hoạt động đến dây chuyền đó, các dây chuyền phía sau vẫn
được thực hiện. Khi nhấn nút BT.ResetF thì hệ thống sẽ hoạt động bình thường trở lại.

1.7 Giản đồ trạng thái:


Line 1:

Line 2:
Line 3:

Line4:
Line 5:

Line 6:
1.8 Phân kênh:
Bảng 1.8 Phân kênh các ngõ vào/ra.

STT Tên biểu tượng Kênh I/O Chú thích


1 BT.Start X001
2 BT.Stop X002
3 BT.ResetF1 X003
4 BT.ResetF2 X004
5 BT.ResetF3 X005
6 BT.ResetF4 X006
7 BT.ResetF5 X007
8 BT.ResetF6 X010
9 BT.ResetF7 X011
10 BT.ResetF8 X012
11 BT.ResetF9 X013
12 BT.ResetF10 X014
13 BT.ResetF11 X015
14 BT.ResetF12 X016
15 BT.ResetF13 X017
16 BT.ResetF14 X020
17 BT.ResetF15 X021
18 BT.ResetF16 X022
19 BT.ResetF17 X023
20 BT.ResetF18 X024
21 BT.ResetF19 X025
22 BT.ResetF20 X026
23 BT.ResetF21 X027
24 BT.ResetF22 X030
25 BT.ResetF23 X031
26 SS.TOR1 X032
27 SS.TOR2 X033
28 SS.TOR3 X034
29 SS.TOR4 X035
30 SS.TOR5 X036
31 SS.TOR6 X037
32 SS.TOR7 X040
33 SS.TOR8 X041
34 SS.TOR9 X042
35 SS.TOR10 X043
36 SS.TOR11 X044
37 SS.TOR12 X045
38 SS.TOR13 X046
39 SS.TOR14 X047
40 SS.TOR15 X050
41 SS.TOR16 X051
42 SS.TOR17 X052
43 SS.TOR18 X053
44 SS.TOR19 X054
45 SS.TOR20 X055
46 SS.TOR21 X056
47 SS.TOR22 X057
48 SS.TOR23 X060
49 SS.PH1 X061
50 SS.PH2 X062
51 SS.PH3 X063
52 SS.PH4 X064
53 SS.PH5 X065
54 SS.PH6 X066
55 SS.PH7 X067
56 SS.PH8 X070
57 SS.NĐ X071
58 IL.Run Y000
59 IL.Stop Y001
60 IL.F1 Y002
61 IL.F2 Y003
62 IL.F3 Y004
63 IL.F4 Y005
64 IL.F5 Y006
65 IL.F6 Y007
66 IL.F7 Y010
67 IL.F8 Y011
68 IL.F9 Y012
69 IL.F10 Y013
70 IL.F11 Y014
71 IL.F12 Y015
72 IL.F13 Y016
73 IL.F14 Y017
74 IL.F15 Y020
75 IL.F16 Y021
76 IL.F17 Y022
77 IL.F18 Y023
78 IL.F19 Y024
79 IL.F20 Y025
80 IL.F21 Y026
81 IL.F22 Y027
82 IL.F23 Y030
83 M.BT1 Y031
84 M.TV Y032
85 M.BT2 Y033
86 M.DG Y034
87 M.BT3 Y035
88 M.K1 Y036
89 M.B1 Y037
90 M.BT4 Y040
91 M.N1 Y041
92 M.N2 Y042
93 M.BG1 Y043
94 M.B2 Y044
95 M.B3 Y045
96 M.K2 Y046
97 M.BG2 Y047
98 M.N3 Y050
99 M.BG3 Y051
100 M.TL1 Y052
101 M.H Y053
102 M.TL2 Y054
103 M.TL3 Y055
104 M.TL4 Y056
105 M.CG Y057
106 V.X1 Y060
107 V.X2 Y061
108 V.P1 Y062
109 V.P2 Y063

You might also like