You are on page 1of 9

Chương 3

Cây quyết định

ThS. Huỳnh Gia Xuyên

Mục tiêu

1. Vận dụng cây quyết định trong phân tích


quyết định.
2. Trình bày được các bước dùng cây quyết
định giải quyết bài toán ra quyết định.
3. Xác định giá trị kỳ vọng của thông tin
nghiên cứu thị trường.

1
Nội dung
1. Giới thiệu.
2. Các bước vẽ cây quyết định.
3. Cây quyết định phức tạp.
4. Giá trị kỳ vọng của thông tin mẫu (EVSI).

1. Giới thiệu
Cây quyết định là sơ đồ gồm có các nút và các nhánh.
Có 2 loại nút:
- Nút quyết định: biển diễn vị trí ra quyết định trong bài
toán ra quyết định.
- Nút trạng thái tự nhiên: biểu diễn tình huống gặp phải
nhiều trạng thái tự nhiên trong bài toán ra quyết định.
Có 2 loại nhánh:
- Mỗi nhánh phương án biển diễn cho 1 phương án
trong bài toán ra quyết định
- Mỗi nhánh trạng thái tự nhiên cũng biểu diễn một
trạng thái tự nhiên gặp phải khi phân tích quyết định.
4

2
1. Giới thiệu
Nút trạng thái tự nhiên

Nhánh
trạng thái
Nút quyết định tự nhiên

Nhánh phương án 5

2. Các bước vẽ cây quyết định


1. Xác định vấn đề.
2. Vẽ cấu trúc cây quyết định (từ trái sang phải
theo trình tự thời gian).
3. Ghi các giá trị xác suất vào các trạng thái tự
nhiên.
4. Ghi các giá trị kết toán vào cuối nhánh của các
phối hợp giữa mỗi phương án và mỗi trạng thái
tự nhiên.
5. Tính giá trị kỳ vọng ở các nút trạng thái tự
nhiên. Các bước tính toán này được thực hiện
từ phải sang trái. Tại các nút quyết định, ta sẽ
chọn giá trị kỳ vọng lớn nhất từ các nhánh
phương án ứng với nút quyết định đó.
6

3
Cây quyết định của công ty Thái Sơn
Bước 1: Xác định vấn đề
Công ty Thái Sơn xem xét các phương án nhằm mở rộng qui
mô sản xuất. Tình huống của công ty được thể hiện trong
cây quyết định như sau:
Nút trạng thái TT thuận lợi
Bước 2: Vẽ cây tự nhiên
1
TT không thuận lợi
Nút quyết
định TT thuận lợi
Xây nhà máy nhỏ 2
TT không thuận lợi

Cây quyết định của công ty Thái Sơn

Bước 3: Ghi các giá trị xác suất vào các trạng
thái tự nhiên.
Bước 4: Ghi các giá trị kết toán.
TT thuận lợi (0,5)
$200,000
1
TT không thuận lợi (0,5)
-$180,000
TT thuận lợi (0,5)
$100,000
Xây nhà máy nhỏ
2
TT không thuận lợi (0,5)
-$20,000

0 8

4
Cây quyết định của công ty Thái Sơn
Bước 5: Tính các EMVs và ra quyết định
TT thuận lợi (0,5)
$200,000
1
TT không thuận lợi (0,5)
EMV
-$180,000
=$10,000 TT thuận lợi (0,5)
$40,000 Xây nhà máy nhỏ
$100,000
2
EMV TT không thuận lợi (0,5)
=$40,000 -$20,000

Quyết định: xây nhà máy nhỏ.


9

3. Cây quyết định phức tạp

 Công ty Thái Sơn xem xét thuê nghiên cứu thị


trường trước khi ra quyết định với chi phí
$10.000. Đặc điểm của nghiên cứu như sau:
P(thị trường thuận lợi | kết quả tốt) = 0,78; P(thị
trường không thuận lợi | kết quả tốt) = 0,22
 Tương tự, P(thị trường thuận lợi | kết quả xấu)
= 0,27; P(thị trường không thuận lợi | kết quả
xấu) = 0,73
 P(khảo sát tốt) = 0,45; P(khảo sát xấu) = 0,55
 Ta cùng nhau xác định lại vấn đề (bước 1) và
dùng các dữ liệu bổ sung để vẽ lại cây quyết
định (bước 2).
10

5
3. Cây quyết định phức tạp

11

Cây quyết định với thông tin mẫu


• Dựa vào số liệu quá khứ của các cuộc
nghiên cứu, ta có các giá trị xác suất sau:
• P(khảo sát tốt | thị trường thuận lợi) = 0,7
• P(khảo sát xấu | thị trường thuận lợi) =
0,3
• P(khảo sát tốt | thị trường không thuận
lợi) = 0,2
• P(khảo sát xấu | thị trường không thuận
lợi) = 0,8
12

6
Phân tích Bayes:
Khảo sát tốt
Tính xác suất cho kết quả khảo sát tốt

Xác suất
điều kiện
Biến Xác suất Xác suất Xác suất
cố P(KSTL|biến cố) trước giao sau

0,35
TTTL 0,7 0,5 = 0,35 = 0,78
0,45
0,10
TTKTL 0,2 0,5 = 0,10 = 0,22
0,45
= 0,45 1,00

Phân tích Bayes :


Khảo sát xấu
Tính xác suất cho kết quả khảo sát xấu

Xác suất
điều kiện
Biến Xác suất Xác suất Xác suất
cố P(KSKTL|biến cố) trước giao sau

0,15
TTTL 0,3 0,5 = 0,15 = 0,27
0,55
0,40
TTKTL 0,8 0,5 = 0,40 = 0,73
0,55
= 0,55 1,00

7
Công ty Thái Sơn không chắc nên chi bao
nhiêu cho việc khảo sát thị trường. Công ty
muốn biết cuộc khảo sát thị trường đáng giá
bao nhiêu. Hơn nữa, công ty cũng muốn biết độ
nhạy của quyết định phụ thuộc vào kết quả
khảo sát thị trường như thế nào. Công ty nên
làm gì ?
 Giá trị kỳ vọng của thông tin mẫu (Expected
Value of Sample Information)
 Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
15

4. Giá trị kỳ vọng của thông tin mẫu EVSI

Giá trị kỳ vọng của Giá trị kỳ vọng


EVSI = quyết định tốt nhất của quyết định tốt
khi có thông tin nhất khi có thông
mẫu nhưng không tin mẫu
tính chi phí nghiên
cứu

EVSI = $59.200 - $40.000 = $19.200


Công ty Thái Sơn có thể chi đến $19.200 cho cuộc khảo sát.

16

8
Phân tích độ nhạy

EMV(nút 1) = ($106.400) p + ( 1 - p ) ($2.400)


= $104.000 p + 2.400
Lập đẳng thức EMV(nút 1) với EMV khi không thực
hiện khảo sát, ta có
$104.000 p + $2.400 = $40.000
$104.000 p = $37.600
Tức là:
$37.600
p= = 0,36
$104.000

17

You might also like