You are on page 1of 16

12/27/2022

CHƯƠNG 3

QUYẾT ĐỊNH VỀ
SẢN PHẨM, CÔNG SUẤT,
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ

NỘI DUNG

1 Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

2 Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới

3 Quyết định về công suất

4 Kỹ thuật ra quyết định

5 Quyết định lựa chọn thiết bị

Quyết định về sản


phẩm, dịch vụ

1
12/27/2022

Bản vẽ chi tiết & các đặc trưng thiết kế

Phân tích sản phẩm


Giản đồ lắp ráp, biểu đồ quy trình & thao tác, lưu đồ quy trình

Sản xuất hay


Việc mua
mua ?

Các thiết bị và Chọn lựa quy trình Quyết định


máy móc hiện có và thiết bị sản xuất đầu tư

Kế hoạch sản phẩm


Biểu đồ đường đi SF, biểu đồ thao tác, sử dụng dụng cụ
và các đặc trưng SX khác

Sản xuất

1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

Thiết kế sản phẩm:

Thiết kế sản phẩm là xác định nguyên liệu sử


dụng để sản xuất sản phẩm, quyết định khả năng
chịu đựng,kích cỡ của sản phẩm, xác định hình
dáng bên ngoài và tiêu chuẩn hoạt động của sản
phẩm.

2
12/27/2022

1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

Thiết kế sản phẩm cần nắm vững những vấn đề sau:


 Đặc tính chi tiết của từng loại sản phẩm
Đặc tính sản phẩm và sự ảnh hưởng
tới cách thức sản xuất
Cách thức chế tạo sản phẩm sẽ quyết định đến
việc thiết kế hệ thống sản xuất.

1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

Cơ hội hình thành sản phẩm, dịch vụ mới

Biến động về kinh tế, chính sách chế


độ của nhà nước.
 Trình độ công nghệ.
Biến động trên thị trường: cung cầu
và giá cả.
 cải tiến sản phẩm hiện cả về kiểu dáng, tinh năng;
phát triển các sản phẩm mới dựa trên công nghệ mới.

1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ

3
12/27/2022

Các giai đoạn


phát triển sản
phẩm mới

10

2. Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới

11

Quyết định
về công suất

12

4
12/27/2022

Quyết định về công suất

13

Quyết định về công suất

14

Quyết định về công suất

15

5
12/27/2022

Quyết định về công suất

16

Quyết định về công suất

• Công suất hòa vốn Công suất tối thiểu ứng với
điểm hòa vốn

 Cách tính sản lượng hòa vốn


Phương trình doanh thu: DT = P*Q
Phương trình chi phí: CP = FC+VC*Q
Tại điểm hòa vốn: DT = CP
P: giá bán sản phẩm
Q: sản lượn bán ra
v: biến phí/đơn vị sản phẩm
FC: định phí

17

Quyết định về công suất

VD1. Giả sử công ty sản xuất xe đạp có đơn giá bán


là 50$, chi phí cố định hàng năm là 100.000$ và chi
phí biến đổi là 25$/đơn vị. Tìm điểm hòa vốn.

18

6
12/27/2022

Quyết định về công suất

VD2. Giả sử có 2 kế hoạch sản xuất A và B.


• Kế hoạch A: chi phí cố định 20.000 USD, chi phí
biến đổi 1.5 USD/đvsp, giá bán p=2 USD/sp.
• Kế hoạch B: chi phí cố định 60.000 USD, chi phí
biến đổi 1 USD/đvsp, giá bán p=2 USD/sp.
Tính sản lượng hòa vốn của 2 kế hoạch và cho nhận
xét

19

Quyết định về công suất

Ứng dụng của điểm hòa vốn


 Đánh giá rủi ro của DN/Dự án
 Lựa chọn phương án sản xuất
 Đánh giá lợi nhuận khi đưa ra sản phẩm mới

Ý nghĩa của điểm hòa vốn


 Nếu sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ thấp
hơn điểm hòa vốn thì doanh thu không đủ bù đắp
tổng chi phí, do đó, EBIT <0.
 Nếu sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ cao
hơn điểm hòa vốn thì doanh thu lớn hơn tổng chi
phí, do đó, EBIT >0.

20

Kỹ thuật ra quyết
định

21

7
12/27/2022

Kỹ thuật ra quyết định

4.1 Các loại ra quyết định

Chắc chắn Rủi ro Không


(certainty) (risk) chắc
chắn

Khi ra quyết định, đã biết chắc


chắn trạng thái nào sẽ xảy ra,
do đó sẽ dễ dàng và nhanh
chóng ra quyết định.

22

Kỹ thuật ra quyết định

4.1 Các loại ra quyết định

Không
Chắc chắn Rủi ro
(certainty) (risk)
chắc
chắn
(risk)

Khi ra quyết định, không biết


được xác suất xảy ra của mỗi
trạng thái hoặc không biết được
các dữ liệu liên quan đến các
vấn đề cần giải quyết.
23

Kỹ thuật ra quyết định

Lựa chọn phương án trong điều kiện không chắc


chắn:
1. Chỉ tiêu Maximax (chỉ tiêu lạc quan)
2. Chỉ tiêu Maximin (chỉ tiêu bi quan)
3. Chỉ tiêu may rủi ngang nhau
4. Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất

24

8
12/27/2022

Kỹ thuật ra quyết định

4.1 Các loại ra quyết định

Không
Chắc chắn Rủi ro
(certainty) (risk)
chắc
chắn
(risk)

Khi ra quyết định, đã biết được xác suất xảy


ra của mỗi trạng thái.

25

Kỹ thuật ra quyết định

Lựa chọn phương án công suất trong điều


kiện có rủi ro
Kỹ thuật ra quyết định bằng cây quyết định là lối
trình bày bằng đồ thị quá trình ra quyết định,
trong đó chỉ cho ta cách lựa chọn các khả năng ,
các trạng thái tự nhiên với các xác suất tương
ứng, và chi phí phải trả cho mỗi cách lựa chọn và
trạng thái tự nhiên.

26

Kỹ thuật ra quyết định

Kỹ thuật ra quyết định bằng cây quyết định

27

9
12/27/2022

Kỹ thuật ra quyết định


Các bước xây dựng cây quyết định
 Liệt kê đầy đủ các phương án SP khả năng;
 Liệt kê đầy đủ các điều kiện khách quan (các biến
cố) ảnh hưởng đến việc ra quyết định: thị trường
thuận lợi (tốt), thị trường không thuận lợi (xấu);
 Xác định thu nhập, chi phí, lợi nhuận: để biết rõ lời
lỗ tương ứng với từng phương án kết hợp với từng
tình hình thị trường;
 Xác định xác xuất xảy ra của các biến cố;
 Vẽ cây quyết định;
 Tính chỉ tiêu dùng để so sánh phương án: giá trị tiền
tệ mong đợi max EMV(expected monetary value)

EMV (phương án) =  (lợi nhuận của trạng thái i) * (xác suất
của trạng thái i)

28

Kỹ thuật ra quyết định

Ví dụ: Một công ty sản xuất vật liệu đang xem xét
mở rộng sản xuất với 4 phương án sau:
 S1, xây dựng nhà máy lớn, công suất
25.000T/năm
 S2, xây dựng nhà máy vừa, công suất
10.000T/năm
 S3, xây dựng nhà máy nhỏ, công suất
5.000T/năm
 S4, không xây dựng

29

Kỹ thuật ra quyết định


Tình hình thị trường có thể thuận lợi hoặc không thuận
lợi. Hỏi công ty nên lựa chọn phương án nào

Thị trường tốt Thị trường xấu


Phương án
Xác suất: 0.4 Xác suất: 0.6

XD xí nghiệp lớn (S1) 100 -90


XD xí nghiệp vừa (S2) 60 -10
XD xí nghiệp nhỏ (S3) 40 -5
Không làm gì (S4) 0 0

30

10
12/27/2022

Quyết định lựa


chọn thiết bị

31

Quyết định lựa chọn thiết bị


1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Giá trị hiện tại ròng - Hiện giá thuần (NPV) của dự
án là hiện giá của dòng tiền dự kiến trong tương lai
sau khi đã trừ đi vốn đầu tư ban đầu của dự án.

 NPV > 0: lợi nhuận nhiều hơn kỳ vọng


 NPV = 0: lợi nhuận đúng bằng kỳ vọng
 NPV < 0: lợi nhuận ít hơn kỳ vọng

32

Quyết định lựa chọn thiết bị

Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu NPV:

Dự án độc lập:
Chọn DA có NPV > 0.
Dự án có NPV = 0: tùy quan điểm nhà ĐT.

Dự án loại trừ lẫn nhau:


Chọn DA có NPV cao nhất và > 0.

33

11
12/27/2022

Quyết định lựa chọn thiết bị

VD. Công ty dự định mua máy A hoặc B. Dự tính


dòng tiền của hai máy như sau. Hỏi nên đầu tư
máy nào ? Với r = 10%

0
Năm 1 2 3 4
(HIỆN TẠI)
Máy 1 -100 30 50 40 30

Máy 2 -100 40 40 50 20

34

Quyết định lựa chọn thiết bị

5.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

35

Quyết định lựa chọn thiết bị


5.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Có thể tính IRR bằng hàm IRR trong Excel hoặc dùng
phương pháp nội suy như sau:

36

12
12/27/2022

Quyết định lựa chọn thiết bị

5.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

VD. Tính IRR của dự án có dòng tiền sau:

Năm 0 1 2 3 4
CF -100.000 30.000 50.000 40.000 30.000

37

Quyết định lựa chọn thiết bị

5.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

Nguyên tắc sử dụng IRR


 Các dự án độc lập, dự án có
IRR lớn hơn chi phí
vốn (tỷ suất chiết khấu) đều
được thực hiện
 Các dự án loại trừ nhau chỉ chọn dự án có IRR lớn
hơn tỷ suất chiết khấu và lớn nhất

38

Quyết định lựa chọn thiết bị


VD. Công ty dự định mua máy A hoặc B hoặc C.
Dự tính dòng tiền của ba máy như sau. Hỏi nên
đầu tư máy nào với Với r = 10%:
a. Theo NPV A B
C

b. Theo IRR Năm 0 - 10 - 15


- 20
Năm 1

4
39
8
Năm 2

6
13
12/27/2022

BÀI TẬP

40

BÀI TẬP 1

Phương án Nhu cầu thị trường


Thấp Trung bình Cao
Phân xưởng nhỏ 150 200 300
Phân xưởng lớn 20 200 500
Xác suất xuất hiện 0.3 0.2 0.5
ĐVT: triệu đô la

a. Vẽ cây quyết định cho vấn đề.


b. Tính EMV và cho biết lựa chọn phương án
nào

41

BÀI TẬP 2

Một nhà máy sản xuất bánh, muốn đầu tự thêm một
dây chuyền sản xuất để có 4 dây chuyền. làm việc 7
ngày, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8 giờ. Mức độ sử dụng
công suất là 85%. Hiệu năng của toàn bộ hệ thống là
90%. Tính công suất ước tính (công suất hệ thống)
của nhà máy biết công suất thiết kế là 65kg/giờ?

42

14
12/27/2022

BÀI TẬP 3

Công ty may áo gió bán với giá 125000đ/áo. Chi


phí cố định hàng năm 100000đ, chi phí lao động
trực tiếp 35000đ/áo, và chi phí nguyên liệu
45000đ/áo. Hãy tính sản lượng và doanh thu hòa
vốn?

43

BÀI TẬP 4

Quyết định mua hay sản xuất?: Công ty thiết bị


điện số 6 đang SX quạt bàn dân dụng. Hiện tại
công ty đang mua động cơ điện của công ty Hòa
Việt với giá 150,000đ/động cơ. Một nghiên cứu khả
thi chỉ ra rằng công ty thiết bị điện số 6 có thể tự
SX động cơ điện. Chi phí để thiết lập QT SX
là 300,000,000đ và động cơ sẽ được SX với CP
trung bình là 70,000đ cho mỗi động cơ.
Hãy tìm điểm hòa vốn (Break–Even–Point – BEP)
của QT SX động cơ này.

44

BÀI TẬP 5

Lựa chon quy trình sản xuất: Công ty TNHH


Hồng Hải, một công ty sản xuất giày dép, phải chọn
một quy trình sản xuất cho một sản phẩm mới của
công ty tên BETA2, từ 3 phương án. Bảng sau đây
là dữ liệu về chi phí.

Quy trình A B C

Chi phí
Cố định (đồng) 10,000,000 20,000,000 50,000,000
Biến đổi (đồng/đôi) 5000 4000 2000

45

15
12/27/2022

BÀI TẬP 6

Bài tập 1: Fred Boulder, chủ sở hữu Xưởng sản xuất


giày thể thao, đang xem xét việc đầu tư sản xuất một
dòng sản phẩm mới của giày thể thao. Fred đã xem
xét nhu cầu cho các sản phẩm mới cũng như tiềm
năng về thị trường. Ông ước tính rằng chi phí biến đổi
cho mỗi sản phẩm được sản xuất và bán là $ 9 và chi
phí cố định cho mỗi năm là $ 52.000.
1.Nếu Fred đề nghị giày thể thao bán với giá $
25, bao nhiêu đôi giày được bán để đạt được điểm
hòa vốn?
2.Nếu Fred bán 4.000 đôi ở mức giá $ 25, lợi
nhuận thu được sẽ là bao nhiêu?

46

16

You might also like