Professional Documents
Culture Documents
QA-Chuong 2-Phan Tich Quyet Dinh
QA-Chuong 2-Phan Tich Quyet Dinh
Mục tiêu
1. Trình bày được tổng quan về lý thuyết
quyết định.
2. Liệt kê được sáu bước của qui trình ra
quyết định.
3. Phân biệt các môi trường ra quyết định.
4. Trình bày được các tiêu chí ra quyết định
trong môi trường không chắc chắn.
5. Trình bày được các tiêu chí ra quyết định
trong môi trường có rủi ro.
6. Vận dụng kỹ thuật phân tích biên tế với
phân phối rời rạc và với phân phối chuẩn.
2
1
Nội dung
1. Giới thiệu.
2. Các bước ra quyết định.
3. Phân loại môi trường ra quyết định.
4. Ra quyết định trong môi trường không
chắc chắn.
5. Ra quyết định trong môi trường có rủi ro.
6. Phân tích biên tế.
1. Giới thiệu
• Lý thuyết quyết định là lý thuyết để đưa
ra các quyết định, nó nghiên cứu cơ sở
của việc phân tích và tổng hợp dữ liệu
liên quan đến vấn đề cần giải quyết và
hỗ trợ việc ra quyết định bằng những
phương pháp, công cụ thích hợp.
• Cơ sở khoa học là yếu tố quan trọng
của một quyết định tốt.
2
2. Các bước ra quyết định
1. Xác định vấn đề một cách rõ ràng và
dễ hiểu.
2. Liệt kê các phương án khả thi.
3. Xác định các biến cố phát sinh ảnh
hưởng đến vấn đề.
4. Liệt kê các giá trị kết toán hoặc lợi
nhuận của mỗi kết hợp giữa phương
án và biến cố.
5. Chọn một mô hình ra quyết định thích
hợp trong lý thuyết quyết định.
6. Áp dụng mô hình để tính toán và ra
quyết định. 5
Chọn lựa mô hình Có thể dùng mô hình bảng quyết định hoặc
mô hình cây quyết định để giải bài tóan
này.
Áp dụng mô hình tính Giải mô hình và có thể dùng kỹ thuật phân
toán và ra quyết định tích độ nhạy để đánh giá kết quả.
3
Bảng quyết định của công ty Thái
Sơn
Không làm gì 0 0
4
4. Ra quyết định trong môi trường
không chắc chắn
5
4.1. Tiêu chuẩn Maximax
Không làm gì 0 0
12
6
4.2. Tiêu chuẩn Maximin
Tình hình thị trường
Không làm gì 0 0 0
7
4.3. Tiêu chuẩn khả năng như nhau
(Laplace)
Không làm gì 0 0 0
8
4.4. Tiêu chuẩn thực tiễn (Hurwicz)
CR = α×(giá trị lớn nhất của dòng)+(1- α)×(giá trị nhỏ nhất của dòng)
9
4.5. Tiêu chuẩn Minimax
Chọn phương án nhằm tối thiểu hóa thiệt hại cơ hội tối
đa.
Không làm gì 0 0
200.000 – 0 =
Không làm gì 0–0=0
200.000
10
4.5. Tiêu chuẩn Minimax
22
11
5.1. Giá trị kỳ vọng (EMV)
n là số biến cố
EMV (phương án i)= (giá trị kết toán của biến cố 1)
× (xác suất của biến cố 1) + (giá trị
kết toán của biến cố 2) × (xác suất
của biến cố 2) + … + (giá trị kết toán
của biến cố n) × (xác suất của biến cố
n)
12
Thí dụ: công ty Thái Sơn
Không làm gì cả 0 0
13
5.2. Giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng (Expected
Opportunity Loss)
EOL là chi phí khi không chọn được giải pháp
tốt nhất.
27
28
14
Thí dụ: công ty Thái Sơn
Bảng EOL
Tình hình thị trường
Phương án Thị trường thuận Thị trường không
lợi ($) thuận lợi ($)
30
15
5.3. Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo -
Expected Value of Perfect Information (EVPI)
31
n: số biến cố
EVWPI = (giá trị kết toán tốt nhất của biến cố thứ
nhất) × (xác suất của biến cố thứ nhất) +
(giá trị kết toán tốt nhất của biến cố thứ
hai) × (xác suất của biến cố thứ hai) + …
+ (giá trị kết toán tốt nhất của biến cố thứ
n) × (xác suất của biến cố thứ n)
16
Thí dụ: công ty Thái Sơn
Không làm gì 0 0 0
= $100.000 - $40.000
= $60.000
34
17
5.4. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
Không làm gì 0 0
36
18
5.4. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
37
≥
+
38
19
6.1. Phân tích biên tế với phân phối rời rạc
Các bước thực hiện phân tích biên tế với phân phối
rời rạc:
1. Xác định giá trị p cho vấn đề cần ra quyết định.
2. Lập bảng xác suất và thêm vào cột xác suất
cộng dồn.
3. Tiếp tục thực hiện mua hàng để bán cho đến
khi nào xác suất bán thêm được ít nhất một
đơn vị sản phẩm vẫn còn lớn hơn p.
39
Café du Donut:
Thí dụ phân tích biên tế
Café du Donut bán một gói bánh ngọt giá $6. Chi phí làm
một gói bánh ngọt là $4. Bảng sau đây trình bày phân
phối rời rạc của doanh số của Café du Donut. Giả thiết
bánh ngọt có hạn sử dụng trong ngày.
Doanh số bán Xác suất bán
hằng ngày được tại mức này
4 0,05
5 0,15
6 0,15
7 0,20
8 0,25
9 0,10
10 0,10
Tổng cộng 1,00
20
Café du Donut:
Thí dụ phân tích biên tế
Doanh số bán Xác suất bán Xác suất bán
hằng ngày được tại mức này được tại mức này
hoặc lớn hơn
4 0,05 1,00
5 0,15 0,95
6 0,15 0,80
7 0,20 0,65
8 0,25 0,45
9 0,10 0,20
10 0,10 0,10
Tổng cộng 1,00
Café du Donut:
Phân tích biên tế
MP = giá bán - chi phí
= $6 - $4 = $2
ML = chi phí = $4
do đó:
4 4
≥ = = = 0,67
+ 4+2 6
42
21
Café du Donut:
Phân tích biên tế
Doanh số bán Xác suất bán Xác suất bán được
hằng ngày được tại mức này tại mức này hoặc
lớn hơn
4 0,05 1,00 ≥ 0,67
5 0,15 0,95 ≥ 0,67
6 0,15 0,80 ≥ 0,67
7 0,20 0,65
8 0,25 0,45
9 0,10 0,20
10 0,10 0,10
Tổng cộng 1,00
44
22
6.2. Phân tích biên tế với phân phối chuẩn
Các bước thực hiện phân tích biên tế với phân phối
chuẩn:
1. Xác định giá trị p, với phân phối chuẩn
=
+
2. Tìm p trong bảng phân phối chuẩn (xem bảng
này trong phần phục lục). Với diện tích nằm bên
dưới đường cong chuẩn, ta sử dụng công thức:
∗
−
=
để tính ra ∗
. Đây chính là mức mua hàng tồn kho
tối ưu.
45
Thí dụ:
46
23
Thí dụ:
• ML = 4000
• MP = 6000
• µ = 50
• σ = 10
4000
= = = 0,4
+ 6000 + 4000
47
Thí dụ:
48
24
Thí dụ:
• Tìm X*
∗
− 50
0,25 =
10
49
Thí dụ:
50
25
Thí dụ:
51
Mức tối ưu: 91 tờ
Thí dụ:
• Tìm X*
∗
-0,84 =
52
26