Professional Documents
Culture Documents
Nội dung Bai 3-TNo CNSX XP và chất tẩy rửa 06-05-20
Nội dung Bai 3-TNo CNSX XP và chất tẩy rửa 06-05-20
thấm chất kết dính để các hạt kết khối lại với nhau.
Sản phẩm thu được có tỉ trọng từ 550 - 750 g/l. Sản phẩm
Ở qui mô phòng thí nghiệm, bột giặt đậm Hình 1. Sơ đồ khối quá trình sản xuất bột
đặc được sản xuất theo phương pháp kết tụ cải giặt theo phương pháp kết tụ không tháp
13
tiến, thay thiết bị khuấy trộn bằng máy khuấy cơ, thiết bị sấy đối lưu bằng tủ sấy, thiết bị
nghiền bằng máy xay bột khô.
Sơ đồ khối và sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt theo phương pháp kết tụ không tháp
được trình bày ở hình 1 và hình 2.
Na2SO4
zeolit
STPP
TB
nghiền,
sàng
Lọc bụi
Lọc bụi
TB trộn tốc
Na2SiO3
nonion
độ cao
CMC
PEG
LAS
Sàng
TB ngiền
Chất tạo
Hương
Enzyme
TAED
bọt
TB nghiền
và sàng
TB trộn
Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt theo phương pháp kết tụ không tháp
III. Thực nghiệm
1. Hóa chất
LABSA Na2CO3.H2O Percacbonat
STPP Na2SO4.H2O Giấy chỉ thị
CMC Na2SiO3.9H2O
2. Dụng cụ và thiết bị
Cốc 1000 ml: 02 Thìa nhưạ lấy hóa chất: 02 Nhiệt kế: 01
Cốc 250 ml: 02 Đĩa TT hoặc bát sứ: 05 Đồng hồ bấm giây: 01
Cốc 100 ml: 02 Đũa thủy tinh: 02 Hộp đựng sản phẩm: 05
Phễu chiết dạng ống: 01 Cối + chày: 01 Cân 2 số: 01
Ống đong 1000 ml: 01 Giá đỡ to: 01 Cân 4 số: 01
14
Ống đong 100 ml: 01 Noa, kẹp: 02 Máy xay bột khô: 01
Ống đong 50 ml: 01 Nồi cách thủy: 01 Tủ sấy: 01
Bình tia nước cất: 01 Bếp điện: 01 Máy khuấy cơ: 01
Bình ĐM 1000 ml: 01 Máy đo độ ẩm Moisture Meter MC-7825G: 01
Percacbonat
Sản phẩm
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu: chuẩn bị 5 đơn phối liệu với hàm lượng % LABSA lần
lượt là 20; 25; 30; 35 và 40 % để sản xuất 100 g bột giặt đậm đặc. Cân nguyên liệu cho 5 đơn
phối liệu đã chuẩn bị.
Bước 2. Sản xuất bột giặt đậm đặc: tiến hành sản xuất theo 5 đơn phối liệu đã chuẩn
bị ở bước 1. Trong quá trình thực hiện, quan sát kỹ các hiện tượng xảy ra ở từng giai đoạn và
so sánh sự khác nhau khi thay đổi hàm lượng chất hoạt động bề mặt. Chú trọng quan sát độ
đồng nhất của hỗn hợp khi trộn, màu sắc, độ phân tán lỏng trong hỗn hợp bột.
Chú ý: khi khuấy đơn phối liệu bị quánh chặt lại thì dùng máy khuấy cơ.
Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng sau:
Đơn phối Hàm lượng
Hiện tượng quan sát được trong quá trình sản xuất bột giặt
liệu LAS (%)
1
2
3
4
5
15
Đánh giá, nhận xét kết quả thu được.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm: gồm tỷ trọng, hàm lượng ẩm, khả năng tạo bọt và độ
ổn định bọt. Ghi kết quả vào bảng sau:
Đơn Tỷ trọng (g/l) Hàm lượng ẩm (%) Thể tích cột bọt (ml)
phối Sau Sau Sau
Khối lượng (g) Thể tích (l) Lần 1 Lần 2 Lần 3
liệu 1’ 3’ 5’
1
2
3
4
5
Đánh giá, nhận xét kết quả thu được:
Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn bột giặt đậm đặc không?
Đơn phối liệu nào cho sản phẩm tốt nhất. Vì sao?
Vẽ đồ thị mối quan hệ giữa hàm lượng chất HĐBM với tỷ trọng, hàm lượng ẩm, khả
năng tạo bọt và độ ổn định bọt.
IV. Câu hỏi
1. Trình bày thành phần nguyên liệu và tác dụng của chúng trong bột giặt đậm đặc?
2. Trình bày đặc điểm và ưu điểm của bột giặt đậm đặc?
3. Trình bày phương pháp sản xuất bột giặt đậm đặc theo phương pháp kết tụ không tháp (sơ
đồ khối, qui trình công nghệ và thuyết minh quy trình)?
4. So sánh phương pháp sản xuất bột giặt đậm đặc trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm. Nhận xét?
5. Trình bày các loại bột giặt trên thị trường (thương hiệu, nhà sản xuất)?
6. Trình bày TCVN 5720:2001 về bột giặt tổng hợp gia dụng?
16