You are on page 1of 4

BÀI 3: SẢN XUẤT BỘT GIẶT ĐẬM ĐẶC

I. Mục đích thí nghiệm


Giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành quy trình sản xuất bột giặt
đậm đặc bằng phương pháp kết tụ cải tiến.
Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng chất hoạt động bề mặt lên tính chất của sản phẩm.
II. Cơ sở lý thuyết
Hiện nay bột giặt chiếm tỷ lệ cao nhất trong các sản phẩm tẩy rửa (60 - 63 %). Bột giặt
là chất tẩy rửa quan trọng trong đời sống, gồm 3 loại chính: bột giặt truyền thống, bột giặt cho
quần áo mỏng và bột giặt đậm đặc.
Bột giặt truyền thống lần đầu tiên được sản xuất ở Đức vào năm 1916 và sau đó chiếm
lĩnh toàn bộ thị trường chất tẩy rửa. Theo xu thế phát triển kinh tế của thế giới và nhu cầu của
người dùng, bột giặt có khả năng tẩy rửa tốt hơn, tỷ trọng cao hơn với nhiều tính năng đa
dạng hơn đã được sản xuất. Từ những năm 1987 - 1988, công ty KAO (Nhật Bản) đã đưa ra
thị trường bột giặt đậm đặc với tỷ trọng cao và đã tạo ra một xu hướng phát triển mới cho thị
trường bột giặt. Hiện nay, bột giặt đậm đặc chiếm 85% thị trường các sản phẩm tẩy rửa ở
Nhật Bản.
Tỷ trọng của bột giặt đậm đặc từ 650 - 750 g/l. Bột giặt đậm đặc có ưu điểm sau:
Đối với người tiêu dùng: sản phẩm dễ dàng vận chuyển, lưu trữ và định lượng.
Đối với người kinh doanh: sản phẩm ít choán chỗ để trưng bày và lưu trữ; có sự chênh
lệch nhiều giữa giá bán và giá mua.
Đối với nhà sản xuất: lợi nhuận cao (tốn ít bao bì hơn, giá phân phối sản phẩm thấp
hơn) so với sản phẩm thông thường; thân thiện với môi trường hơn; sử dụng công nghệ sấy
phun mà không gặp khó khăn khi trộn bột khô.
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều Hợp phần rắn

phương pháp và thiết bị khác nhau để sản xuất


bột giặt. Có thể kể đến một số phương pháp như: Trộn lần I Chất kết dính

sấy phun; kết tụ không tháp; kết hợp sấy phun -


kết tụ; tầng sôi và trộn khô. Trộn lần II

Sấy phun là phương pháp phổ biến để sản


xuất bột giặt, tuy nhiên tỷ trọng của bột giặt thu Hạt ướt Sàng

được chỉ đạt 250 - 550 g/l. Kết tụ không tháp là


phương pháp phổ biến nhất để tạo bột giặt đậm
Hạt nhỏ không
Kết tụ tầng sôi
đặc. Phương pháp này thường được sử dụng ở đạt yêu cầu

Châu Âu và Bắc Mỹ. Nguyên liệu thô được


nghiền và trộn để đạt được độ đồng nhất, sau đó Sàng
Hạt chưa đạt
yêu cầu

thấm chất kết dính để các hạt kết khối lại với nhau.
Sản phẩm thu được có tỉ trọng từ 550 - 750 g/l. Sản phẩm

Ở qui mô phòng thí nghiệm, bột giặt đậm Hình 1. Sơ đồ khối quá trình sản xuất bột
đặc được sản xuất theo phương pháp kết tụ cải giặt theo phương pháp kết tụ không tháp

13
tiến, thay thiết bị khuấy trộn bằng máy khuấy cơ, thiết bị sấy đối lưu bằng tủ sấy, thiết bị
nghiền bằng máy xay bột khô.
Sơ đồ khối và sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt theo phương pháp kết tụ không tháp
được trình bày ở hình 1 và hình 2.

Dòng sản phẩm tái sinh


Na2CO3

Na2SO4
zeolit

STPP

TB
nghiền,
sàng
Lọc bụi

Lọc bụi
TB trộn tốc
Na2SiO3
nonion

độ cao
CMC
PEG
LAS

Sấy đối lưu


TB trộn
tốc độ
trung
bình
Percacbonat

Sàng

TB ngiền
Chất tạo
Hương

Enzyme

TAED
bọt

TB nghiền
và sàng

TB trộn
Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt theo phương pháp kết tụ không tháp
III. Thực nghiệm
1. Hóa chất
LABSA Na2CO3.H2O Percacbonat
STPP Na2SO4.H2O Giấy chỉ thị
CMC Na2SiO3.9H2O
2. Dụng cụ và thiết bị
Cốc 1000 ml: 02 Thìa nhưạ lấy hóa chất: 02 Nhiệt kế: 01
Cốc 250 ml: 02 Đĩa TT hoặc bát sứ: 05 Đồng hồ bấm giây: 01
Cốc 100 ml: 02 Đũa thủy tinh: 02 Hộp đựng sản phẩm: 05
Phễu chiết dạng ống: 01 Cối + chày: 01 Cân 2 số: 01
Ống đong 1000 ml: 01 Giá đỡ to: 01 Cân 4 số: 01

14
Ống đong 100 ml: 01 Noa, kẹp: 02 Máy xay bột khô: 01
Ống đong 50 ml: 01 Nồi cách thủy: 01 Tủ sấy: 01
Bình tia nước cất: 01 Bếp điện: 01 Máy khuấy cơ: 01
Bình ĐM 1000 ml: 01 Máy đo độ ẩm Moisture Meter MC-7825G: 01

3. Cách tiến hành


Đơn phối liệu sản xuất bột giặt đậm đặc:

Thành phần LABSA Na2CO3 Na2SO4 STPP Na2SiO3 Percarbonat CMC


Hàm lượng (%) 30 20 8 8 8 8 8
Bột giặt đậm đặc được sản xuất theo sơ đồ sau:

Nguyên liệu rắn


nghiền nhỏ

Khuấy mạnh 10’ Nguyên liệu lỏng

Khuấy nhẹ 10’


đến trắng

Sấy 110oC; 2h Nghiền bột Kiểm tra chất Đóng hộp


lượng sản phẩm

Percacbonat
Sản phẩm

Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu: chuẩn bị 5 đơn phối liệu với hàm lượng % LABSA lần
lượt là 20; 25; 30; 35 và 40 % để sản xuất 100 g bột giặt đậm đặc. Cân nguyên liệu cho 5 đơn
phối liệu đã chuẩn bị.
Bước 2. Sản xuất bột giặt đậm đặc: tiến hành sản xuất theo 5 đơn phối liệu đã chuẩn
bị ở bước 1. Trong quá trình thực hiện, quan sát kỹ các hiện tượng xảy ra ở từng giai đoạn và
so sánh sự khác nhau khi thay đổi hàm lượng chất hoạt động bề mặt. Chú trọng quan sát độ
đồng nhất của hỗn hợp khi trộn, màu sắc, độ phân tán lỏng trong hỗn hợp bột.
Chú ý: khi khuấy đơn phối liệu bị quánh chặt lại thì dùng máy khuấy cơ.
Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng sau:
Đơn phối Hàm lượng
Hiện tượng quan sát được trong quá trình sản xuất bột giặt
liệu LAS (%)
1
2
3
4
5
15
Đánh giá, nhận xét kết quả thu được.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm: gồm tỷ trọng, hàm lượng ẩm, khả năng tạo bọt và độ
ổn định bọt. Ghi kết quả vào bảng sau:
Đơn Tỷ trọng (g/l) Hàm lượng ẩm (%) Thể tích cột bọt (ml)
phối Sau Sau Sau
Khối lượng (g) Thể tích (l) Lần 1 Lần 2 Lần 3
liệu 1’ 3’ 5’
1
2
3
4
5
Đánh giá, nhận xét kết quả thu được:
Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn bột giặt đậm đặc không?
Đơn phối liệu nào cho sản phẩm tốt nhất. Vì sao?
Vẽ đồ thị mối quan hệ giữa hàm lượng chất HĐBM với tỷ trọng, hàm lượng ẩm, khả
năng tạo bọt và độ ổn định bọt.
IV. Câu hỏi
1. Trình bày thành phần nguyên liệu và tác dụng của chúng trong bột giặt đậm đặc?
2. Trình bày đặc điểm và ưu điểm của bột giặt đậm đặc?
3. Trình bày phương pháp sản xuất bột giặt đậm đặc theo phương pháp kết tụ không tháp (sơ
đồ khối, qui trình công nghệ và thuyết minh quy trình)?
4. So sánh phương pháp sản xuất bột giặt đậm đặc trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm. Nhận xét?
5. Trình bày các loại bột giặt trên thị trường (thương hiệu, nhà sản xuất)?
6. Trình bày TCVN 5720:2001 về bột giặt tổng hợp gia dụng?

16

You might also like