You are on page 1of 33

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


KHOA MARKETING



BÀI THI NHÓM


MÔN: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
MARKETING
Mã học phần: 2411101055802

ĐỀ TÀI:
SÁNG TẠO THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG QUÁN
COFFEE DÀNH CHO SINH VIÊN UOA

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lưu Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Mai Ngân 2121011713


Huỳnh Minh Ngân 2121011712
Bùi Viết Thoại 2121012199
Nguyễn Sơn Tùng 2121012387
Hoàng Xuân Vũ 2121013856

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2024


BẢNG PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
Họ và tên MSSV Phân công TLĐG

+ Chương 1: Mô tả sơ bộ mô hình quán


Huỳnh Thị Mai + Chương 4: Xác định điểm chạm
2121011713 100%
Ngân truyền thông, CT truyền thông và
TĐTT tương ứng tại mỗi điểm chạm

+ Chương 1: Mô tả sơ bộ mô hình quán

+ Chương 4: Xác định điểm chạm


Huỳnh Minh Ngân 2121011712 100%
truyền thông, CT truyền thông và
TĐTT tương ứng tại mỗi điểm chạm

+ Chương 1: Mô tả sơ bộ mô hình quán

+ Chương 4: Xác định điểm chạm


Bùi Viết Thoại 2121012199 100%
truyền thông, CT truyền thông và
TĐTT tương ứng tại mỗi điểm chạm

+ Chương 1: Mô tả sơ bộ mô hình quán

Nguyễn Sơn Tùng 2121012387 + Chương 2: Segmentation - Targeting 100%


- Positioning

+ Chương 1: Mô tả sơ bộ mô hình quán

Hoàng Xuân Vũ 2121013856 + Chương 3: Vẽ bản đồ xác định hành 100%


trình khách hàng

I
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN .................................................... I

MỤC LỤC ................................................................................................................... II

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ BỘ VỀ MÔ HÌNH QUÁN .............................................. 1

CHƯƠNG 2: SEGMENTATION - TARGETING – POSITIONING ..................... 2

2.1 SEGMENTATION - PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG ...................................... 2

2.2 TARGETING - XÁC ĐỊNH CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .. 4

2.3 POSITIONING - ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU ................................................. 5

CHƯƠNG 3: VẼ BẢN ĐỒ XÁC ĐỊNH HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG........... 10

CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHẠM TRUYỀN THÔNG, CT TRUYỀN


THÔNG VÀ TĐTT TƯƠNG ỨNG TẠI MỖI ĐIỂM CHẠM ..................................... 12

4.1 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG, ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN
THÔNG. ....................................................................................................................... 12

4.1.1 Mục tiêu truyền thông sơ bộ: ....................................................................... 12

4.1.2 Đối tượng truyền thông:............................................................................... 12

4.2 XÂY DỰNG Ý TƯỞNG, LỰA CHỌN THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ
PHƯƠNG TIỆN, KÊNH TRUYỀN THÔNG. .......................................................... 13

4.2.1 Quy trình xác định thông điệp truyền thông - bảng gạn lọc thông tin ......... 13

4.2.2 Kênh và phương tiện truyền thông .............................................................. 14

4.2.3 Lựa chọn kênh và phương tiện truyền thông ............................................... 17

4.3 XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHẠM TRUYỀN THÔNG ............................................ 23

4.3.1 Trước khi đến quán: ..................................................................................... 23

4.3.2 Trong khi đến quán: ..................................................................................... 24

4.3.3 Sau khi đến quán: ......................................................................................... 24

PHỤ LỤC...................................................................................................................... a

II
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ BỘ VỀ MÔ HÌNH QUÁN
+ Mô hình quán: Coffee sách
+ Thời gian mở cửa: 8h-23h
+ Địa điểm: Làng Đại học, Khu vực quanh KTX Khu A hoặc B, Tp Thủ
Đức
+ Giá cả: 25.000 - 40.000
+ Không gian: Hiện đại, rộng rãi, phong cách tối giản và cây xanh.

Hình 1.1Minh họa quán coffee UOA

1
CHƯƠNG 2: SEGMENTATION - TARGETING – POSITIONING
2.1 SEGMENTATION - PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
Thị trường kinh doanh cà phê dành cho đối tượng sinh viên tại khu vực Làng Đại học (TP. Thủ Đức) được chúng tôi chia thành 3
phân khúc chính, chủ yếu dựa vào tiêu thức tâm lý, hành vi. Cụ thể như sau:

Tiêu chí Nhóm khách hàng 1 Nhóm khách hàng Nhóm khách hàng
2 3

Đối tượng Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng đến quán cà Học sinh, sinh viên, nhân Học sinh, sinh viên, nhân
phê với mục đích học nhóm, hội họp, thảo luận là chủ yếu viên văn phòng đến quán viên văn phòng đến quán
cà phê với mục đích đọc cà phê với mục đích trò
sách, học bài, làm việc, chuyện, chụp ảnh,
ôn thi là chủ yếu boardgame, tụ họp vui
chơi là chủ yếu

Nhân khẩu học Độ tuổi Từ 16 - 24 tuổi

Thu nhập Từ 2 triệu - 12 triệu.

Cá tính/lối sống Thường xuyên làm việc nhóm hoặc làm việc từ xa. Đồng Hướng nội. Yêu thích Yêu thích tham gia các
thời, yêu thích các không gian mở (sân vườn, hồ cá…) để làm việc cá nhân, thích hoạt động vui chơi cùng
thư giãn. sự độc lập và không gian bạn bè. Sử dụng mạng xã

2
riêng. Đồng thời yêu hội thường xuyên.
thích việc đọc sách.

Mức giá sẵn sàng chi trả cho 1 ly Dưới 3530.000 VND Dưới 3025.000 VND Dưới 35.000 VND

cà phê (size M)

Tần suất đến quán 2 - 3 lần/tháng 3 lần/tuần 1 lần/tuần (thường là các


ngày cuối tuần)

Lý do lựa chọn Ưu tiên hàng Không gian rộng rãi, wifi tốt, bàn ghế rộng và nhiều ổ Đa dạng sách, kiểu bàn Hương vị sản phẩm,
(Giá trị tìm đầu điện ghế và không gian yên trang trí của quán,
tĩnh thương hiệu, và khuyến
kiếm)
mãi.

Khẩu vị Không quá khắt khe về hương vị sản phẩm. Hương vị đồ Không quá khắt khe về Yêu cầu cao về hương vị
uống ở mức ổn đến tốt. hương vị sản phẩm. và tính thẩm mỹ của sản
Hương vị đồ uống ở mức phẩm.
ổn đến tốt.

Yêu cầu về mức Từ giá rẻ đến trung Giá rẻ Giá từ trung đến cao

giá sản phẩm

3
2.2 TARGETING - XÁC ĐỊNH CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Cà phê sách dành cho sinh viên sẽ lựa chọn nhóm khách hàng thứ 2 là nhóm khách hàng mục tiêu. Từ đó, chân dung khách hàng
mục tiêu của quán cà phê sách dành cho sinh viên sẽ như sau:

Tiêu chí Chân dung khách hàng mục tiêu (Customer Persona)

Tên đại diện Nguyễn Sơn T.

Nhân khẩu học Độ tuổi 19 tuổi

Học vấn Sinh viên năm 2

Nghề nghiệp Thực tập sinh bán thời gian

Thu nhập 2 triệu/tháng

Cá tính/lối sống Hướng nội. Yêu thích làm việc cá nhân, thích sự độc lập và không gian riêng. Đồng thời yêu thích việc đọc
sách.

Mục đích đến quán Đọc sách, học bài, ôn thi và nghiên cứu

Mức giá sẵn sàng chi trả cho 1 ly cà 250.000 - 3025.000 VNĐ

4
phê điển hình (size M)

Tần suất đến quán 3 lần/tuần

Thời gian trung bình ở trong quán Từ sáng đến chiều (9h đến 4h chiều)

Lý do lựa chọn Ưu tiên hàng đầu Đa dạng sách, kiểu bàn ghế, không gian yên tĩnh và có máy lạnh.

Khẩu vị Không quá khắt khe về hương vị sản phẩm.

Yêu cầu về mức Giá rẻ vừa phải (dưới 40.000 VND)


giá sản phẩm

Một số yếu tố khác trong việc lựa - Độ đa dạng của sách


chọn quán - Thời gian hoạt động của quán

- Chất lượng Wifi

- Khuyến mãi

2.3 POSITIONING - ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU


Quán cà phê sách dành cho sinh viên được định vị bằng mô hình CBBE của Keller với các yếu tố thuộc cảm tính và lý tính, cụ thể
như sau:

5
Đặc tính Quán cà phê sách dành cho sinh viên

Phần nổi trội Tên thương hiệu Coffee sách UOA

Chức năng Kinh doanh thức uống, sách và không gian cho đa dạng nhu cầu của khách hàng.

Khu vực Làng Đại học (TP. Thủ Đức)

6
Đối tượng Học sinh, sinh viên, người đi làm….

Các yếu tố chủ quan

Hiệu suất (Lý tính) Tính năng Quán cà phê tích hợp với kho sách đồ sộ, không gian yên tĩnh phù hợp với việc đọc sách, học tập
và nghiên cứu.

Độ tin cậy Độ tin cậy về tính đa dạng của sách: Kho sách được đặt ở không gian rộng, nhiều cửa sổ, dễ thấy
các tủ sách từ bên ngoài nhìn vào

Độ tin cậy về tính đa dạng bàn ghế: Gồm nhiều phòng với đa dạng bàn ghế, không gian: Phòng
máy lạnh, ban công, sân vườn,....

Độ tin cậy chất lượng sản phẩm đồ uống: Quầy pha chế đặt gần cửa vào để tạo mùi hương cà phê
khi bước vào quán, trưng bày đa dạng cà phê (Hạt, gói, máy pha…)

Phong cách thiết kế Logo quán:


Nội thất quán:

- Được thiết kế hiện đại, tiện nghi với màu sắc chủ đạo là: màu sám trắng

- Đa dạng bàn ghế, tranh ảnh hiện đại và hoa ở các khu vực bàn học

Đồng phục nhân viên: Bao gồm áo, tạp dề có logo quán và màu sắc chủ đạo: Màu xanh lá đậm

7
Hình ảnh (Cảm tính) Giá trị thương hiệu Là nơi cất cánh mọi ý tưởng đột phá, nơi thỏa sức sáng tạo và tạo nên sự hiệu suất cho mọi công
việc

Vai trò thương hiệu Là thư viện tiện lợi, là góc học tập thoải mái và yên tĩnh.

Hình ảnh khách Một sinh viên xuất chúng, siêng năng, yêu thích sách và đầy nhiệt huyết đam mê đạt những thành

hàng tiêu biểu khi tích vinh dự

nghĩ đến quán

Các yếu tố khách quan (Các đánh giá và cảm nhận của khách hàng được tổng hợp từ khảo sát ở mục phụ lục)

Đánh giá (Lý tính) Chất lượng Khách hàng có sự yêu cầu nhất định về chất lượng cà phê. Hơn 87% khách hàng khảo sát đánh
giá cao tầm quan trọng của sản phẩm cà phê (đồ uống) đối với quán cà phê sách. Còn lại 13% đánh
giá cà phê không quá quan trọng đối với cà phê sách.

Uy tín Sự uy tín của quán cà phê chủ yếu đến từ trải nghiệm cá nhân của khách hàng. Đến 58.5%
khách hàng khảo sát đánh giá quán cà phê thông qua tự trải nghiệm. Bên cạnh đó, các yếu tố vật
chất cũng tạo nên tự tin tưởng đối với khách hàng (36.6% đánh giá thông qua cấu trúc quán và
đặc tính có thể nhìn thấy)

Nhu cầu Hơn 70% khách hàng khảo sát sẽ đến quán từ 1 - 2 lần/tuần (trong đó đến 1 lần/tuần chiếm
36.6%). Số lượng khách đến thường xuyên chỉ chiếm 9.8% (4 lần/tuần)

8
Ưu việt Tính ưu việt của quán (kho sách đồ sộ, kiến trúc hiện đại, đa dạng bàn ghế,...) được đa số đánh
giá tích cực (48.8% khách hàng cảm thấy rất quan trọng và 39% cảm thấy quan trọng). Bên cạnh
đó có 12.2% khách hàng cảm thấy không quá quan trọng

Cảm giác (Cảm tính) Khách hàng khảo sát đa số đánh giá cao tinh thần "Mang đến cho khách hàng một thư viện tiện lợi tích hợp với cà phê, là góc
học tập hiệu quả” (chiếm 68.3% đánh giá cao và 26.8% trung lập)

Kết luận

Cộng hưởng Hành vi trung thành Quán cà phê sách dành cho sinh viên sẽ tập trung vào yếu tố sản phẩm (cà phê, đồ uống) và
yếu tố vật chất ở mức tốt nhất. Từ đó có thể xây dựng được sự trung thành của khách hàng
(Có đến 87.8% khách hàng sẵn sàng mời bạn bè đến quán để học tập và đọc sách)

Sự gắn kết về cảm xúc Quán định vị là nơi kết nối các sinh viên và tạo nên một thư viện tích hợp với quán cà phê và
hiện đại, là nơi chắp cánh cho sự phát triển tri thức. Là góc học tập không thể thiếu cho
những hành trình học vấn.

Cảm giác cộng đồng Quán đồng thời tích cực xây dựng một nơi hội tụ những khách hàng là người yêu thích đọc
sách, phát triển bản thân. Có đến 68.3% khách hàng đánh giá cao tính xây dựng cộng đồng
đọc sách tại quán.

9
CHƯƠNG 3: VẼ BẢN ĐỒ XÁC ĐỊNH HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG
AWARE APPEAL ASK ACT ADVOCATE

Nhận biết thương hiệu Khách hàng tìm hiểu về Khách hàng so sánh về các Khách hàng đi tới quán, Khách hàng quay trở lại và
thông qua bạn bè, các các thông tin của quán thông tin của quán so với gửi xe, đặt đồ uống, chia sẻ trải nghiệm của bản
kênh mạng xã hội. bao gồm địa chỉ, không các đối thủ cạnh tranh và mượn sách và trải nghiệm thân đối với bạn bè xung
Customer’s gian, sản phẩm của quán. thu thập thêm ý kiến của không gian. quanh
Activities nhưng người từng trải
nghiệm sản phẩm (giá cả,
nhân viên, nước uống,
không gian)

+ Banner, Poster + Các bài đăng thường + Phần đánh giá trên + Trang trí, nội thất, + Thẻ tích điểm, voucher
Mascoot, trang trí tại ngày trên nền tảng Google map không gian bên trong của khi quay lại.
trước cửa hàng Facebook, Instagram, quán.
+ Comment tại các bài + Các đăng tải trải nghiệm
Tiktok của thương hiệu.
+ Các bài quảng cáo đăng trên Facebook, + Nhân viên trên trang mạng xã hội cá
được chạy trên nền tảng + Các KOCs, KOLs Instagram, Tiktok. nhân của khách hàng.
Difference + Đồ ăn, nước uống
Touch Point Facebook, Instagram, được booking.
+ Đánh giá của những
+ Các loại sách có trong
Tiktok.
+ Thông tin được trình người xung quanh như bạn
tiệm.
+ Các KOCs, KOLs bày ở website của thương bè, đồng nghiệp
được booking. hiệu.

+Giới thiệu của bạn bè

10
Thích thú nhưng Hào hứng và tò mò Đắn đó suy nghĩ Hài lòng và thỏa mãn yêu thích
Customer
Experience còn do dự

Số lượng khách hàng Số lượng người truy cập Số lượng người đánh giá Số lượng người hài lòng Số lượng khách hàng quay
Key Point tiềm năng tiếp cận vào website và các kênh tốt về thương hiệu trên các với trải nghiệm tại quán trở lại với quán sau một
Indicators mạng xã hội của thương nền tảng Digital và Social thời gian nhất định
hiệu

11
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHẠM TRUYỀN THÔNG, CT TRUYỀN THÔNG VÀ TĐTT
TƯƠNG ỨNG TẠI MỖI ĐIỂM CHẠM
4.1 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG, ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG.

4.1.1 Mục tiêu truyền thông sơ bộ:


❖ Mục tiêu 1: Tổng lượng khách hàng mục tiêu nhận biết sau 3 tháng khai trương cửa hàng đạt 10.500 người (tương đương
15% số lượng sinh viên ước tính của khu vực Làng Đại học). Tiến tới đạt 20-30% sau một năm.
❖ Mục tiêu 2: Xây dựng được hình ảnh thương hiệu của quán đối với khách hàng mục tiêu là một quán cà phê sách hiện đại,
tinh tế.
❖ Mục tiêu 3: Tăng lượt khách hàng mới và giữ chân khách hàng trung thành. Có được doanh thu, mục tiêu đạt được hòa vốn
sau 2 năm khai trương.

4.1.2 Đối tượng truyền thông:


❖ Các đối tượng mục tiêu chính:
+ Sinh viên khu vực Làng đại học có sở thích, thú vui thưởng thức cà phê, đồ uống trong không gian yên tĩnh, có thể kết hợp
thêm với việc đọc sách.
+ Khách hàng đã từng trải nghiệm tại quán.
+ Khách hàng đã biết đến thương hiệu của quán.
+ Khách hàng đã từng trải nghiệm hình thức cà phê tương tự như quán.

12
❖ Đối tượng ảnh hưởng đối tượng mục tiêu chính:
+ Đối tượng có thể ảnh hưởng đến đối tượng mục tiêu (ở đây là sinh viên) có thể đề cập thực tế nhất chính là bạn bè (sinh viên
từ nhiều trường khác nhau) hoặc anh chị (cựu sinh viên).

❖ Đối tượng lan truyền:


+ Các Influencers, KOCs từ các nền tảng Facebook, Tiktok, Instagram có sức ảnh hưởng đến nhóm người xem là sinh viên đại
học thuộc Làng đại học hoặc các khu vực lân cận.

❖ Đối tượng dẫn dắt thông tin:


+ Các trang thông tin, thảo luận dành cho sinh viên từ các nền tảng mạng xã hội. Có thể liệt kê như các trang Confession của
trường, Fanpage dành cho giới trẻ, sinh viên, Fanpage thành phố Thủ Đức, khu vực Làng Đại học.

4.2 XÂY DỰNG Ý TƯỞNG, LỰA CHỌN THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ PHƯƠNG TIỆN, KÊNH TRUYỀN
THÔNG.

4.2.1 Quy trình xác định thông điệp truyền thông - bảng gạn lọc thông tin

Các bước
Sơ bộ Cụ thể
xây dựng

Mục tiêu Tổng lượng khách hàng mục tiêu nhận biết sau 3 tháng khai trương cửa hàng đạt
Tăng mức độ nhận biết
truyền thông ít nhất 25.00 người, bao gồm cả trực tuyến và trực tiếp

13
Công chúng Chân dung khách hàng mục tiêu (học bài/đọc sách/ôn Học sinh, sinh viên khu vực Làng đại học có sở thích, thú vui thưởng thức cà phê,
mục tiêu thi/hướng nội/yên tĩnh/…) đồ uống trong không gian yên tĩnh, có thể kết hợp thêm với việc đọc sách.

Khách hàng đã từng trải nghiệm tại quán.

Khách hàng đã biết đến thương hiệu của quán.

Khách hàng đã từng trải nghiệm hình thức cà phê tương tự như quán.

Ý tưởng thông Ý tưởng về thông điệp truyền thông được xây dựng dựa trên những đặc tính mà nhóm công chúng mục tiêu quan tâm.
điệp cụ thể Chất lượng cà phê (87%)

Không gian quán thích hợp để tập trung đọc sách/học tập (68.3%).

Xây dựng và - Do mục tiêu nhận biết nên lựa chọn tính chất có khả
lựa chọn thông năng thu hút nhóm công chúng mục tiêu. Thông điệp truyền thông chủ chốt (big idea)
điệp truyền - Bên cạnh đó, phù hợp với hình ảnh của thương hiệu
“Cà phê sách là nơi thích hợp để các bạn sinh viên đến để học tập với không gian
đã định vị là “Quán cà phê tích hợp với kho sách đồ
thông yên tĩnh, nhã nhặn và nhiều đầu sách có thể đọc, tham khảo”.
sộ, không gian yên tĩnh phù hợp với việc đọc sách,
học tập và nghiên cứu”.

4.2.2 Kênh và phương tiện truyền thông


Xác định công chúng mục tiêu, mục tiêu truyền thông và ngân sách

14
Mô hình AIDA: Số lượng sinh viên tại Khu đô thị ĐHQG TP. Hồ Chí Minh: 69.000 sinh viên (Quy Hoạch Làng ĐạI Học Quốc Gia
Thủ ĐứC Update 02/2024, 2023)

AIDA A I D A

15% 87% 90% 95%

69.000 người 10.500 người 9.135 người 8.821 người 8.380 người

Mục tiêu Tổng lượng đối tượng mục tiêu chính sau 3 • Thu hút được sự quan tâm của Đối Đẩy mạnh doanh
truyền thông ở tháng khai trương cửa hàng đạt ít nhất tượng mục tiêu chính là 87%, đạt trên thu bán hàng, đạt
từng giai đoạn 10.500 người, bao gồm cả trực tiếp và trực 9.135 người, bao gồm cả trực tiếp và 8.380 lượt khách.
tuyến. (mục tiêu chính) trực tuyến.
• Tạo ra nhu cầu đến cà phê sách trên
nhóm đối tượng mục tiêu chính có sự
quan tâm là 90%, đạt 8.821 người.

Thời gian 17/2 - 2/3 3/3 - 24/3 25/3 - 17/5

Sơ đồ Gantt
Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5

15
Aware GĐ1

Interest GĐ2

Desire GĐ2

Action GĐ3 GĐ3

❖ Thiếp lập ngân sách truyền thông


+ Dự kiến chiếm 2015% doanh thu bán hàng
+ Giả sử, mỗi lượt bán hàng trung bình là 30.000 VNĐ

Doanh thu dự kiến 8.380 lượt khách x 30.000 VNĐ = 251.400.000 VNĐ

Ngân sách (15%) 251.400.000 VNĐ * 20% = 50.280.000 VNĐ

❖ Xem xét các quy định về pháp lý trong hoạt động truyền thông
+ Cạnh tranh lành mạnh
+ Từ ngữ rõ ràng, trong sáng
+ Hình ảnh chân thật, không phản cảm
+ Đảm bảo không liên quan các vấn đề về sở hữu trí tuệ

16
4.2.3 Lựa chọn kênh và phương tiện truyền thông

GIAI ĐOẠN 1 (17/02 - 02/03) - AWARE

Kênh Phân loại Phương tiện truyền thông Chỉ số đo lường Ước lượng ngân sách
tiếp cận
Media Medium Means

Social Trực tiếp Facebook Fanpage Bài viết 1.000 lượt thích 5.000.000 đồng
network
Hình ảnh 1.500 lượt theo dõi

Trực tiếp Instagram 400 lượt theo dõi

Trực tiếp Tiktok 3.000 lượt theo dõi

17
Gián tiếp Facebook Confession Bài viết Confession 4.000.000 đồng

UEL confession Comment 500 lượt tiếp cận bài viết

USSH confession Các trang thông tin

US confession 2.000 lượt tiếp cận bài viết

UT confession

UIT confession

IU confession

UFM confession

UTC2 confession

UTE confession

UAF confession

Các trang thông tin

Cẩm nang làng Đại học

Sinh viên Thủ Đức

Mass Trực tiếp Quảng cáo Banner 100 x 200cm Hình ảnh 5.000 lượt tiếp cận 3.000.000 đồng
media ngoài trời
Poster 42 x 29 cm Văn bản

18
Standee 25 x 45 cm

Flyer A5 1.000 lượt tiếp cận 1.000.000 đồng

AWARE 13.400 lượt tiếp cận 13.000.000 đồng

Lượt khách phục vụ 700 lượt khách

GIAI ĐOẠN 2 (3/3 - 24/3) - INTEREST x DESIRE

Kênh Phân loại Phương tiện truyền thông Chỉ số đo lường Ước lượng ngân sách
tiếp cận
Media Medium Means

Social Trực tiếp Facebook Fanpage Storyboard 2.000 lượt tương tác 4.000.000 đồng
network
Hình ảnh 500 lượt bình luận

Bài viết
Trực tiếp Instagram 200 lượt tương tác

50 lượt bình luận

19
Trực tiếp Tiktok Video 25s 2.000 lượt tương tác

700 lượt bình luận

Gián tiếp Tiktok Vanlamoi Video 40s 5.000 lượt tương tác 6.000.000 đồng

Gián tiếp Tiktok Budicafe Video 30s 6.000 lượt tương tác 7.500.000 đồng

Mass Gián tiếp Báo chí Toplist PR Articles 300 1.000 lượt xem 2.000.000 đồng
media từ

Gián tiếp Báo chí Cẩm nang làng Đại học PR Articles 300 1.000 lượt xem 2.000.000 đồng
từ

Gián tiếp Báo chí 1 phút Sài Gòn PR Articles 300 1.000 lượt xem 2.000.000 đồng
từ

Niche Gián tiếp Facebook Seeding team Bình luận 50 bình luận tích cực x 50 tài khoản 4.000.000 đồng
media mỗi post = 2.500 bình luận

INTEREST 9.200 lượt tương tác 27.500.000 đồng

20
DESIRE 9.000/11.500 lượt quan
tâm

Lượt khách phục vụ 3.000 lượt khách

GIAI ĐOẠN 3 (25/3 - 17/5) - ACTION

Kênh Phân loại Phương tiện truyền thông Chỉ số đo lường Ước lượng ngân sách
tiếp cận
Media Medium Means

Social Trực tiếp Facebook Fanpage Hình ảnh 4.000 lượt tương tác 7.000.000 đồng
network
Bài viết 600 lượt bình luận

Trực tiếp Instagram 500 lượt tương tác

200 lượt bình luận

Trực tiếp Tiktok Video 30s 4.000 lượt tương tác

1400 lượt bình luận

21
Gián tiếp Truyền miệng Blog Bài viết 1.000 lượt tương tác 1.000.000 đồng

Forum Bình luận 20 bình luận tích cực x 20 tài khoản 200.000 đồng

Niche Gián tiếp Truyền miệng Khách hàng Voucher 100 voucher discount 20% mỗi đơn 1.000.000 đồng
media hàng

Lượt tương tác > 9.000 lượt 9.200.000 đồng

Lượt khách tiếp cận 4.700 lượt

ACTION 8.400 lượt (tính tổng toàn chiến dịch)

❖ Thống kê
Ngân sách truyền thông 50.280.000 đồng

Chi phí truyền thông 49.700.000 đồng

Còn lại 580.000 đồng

22
4.3 XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHẠM TRUYỀN THÔNG
Trong hành trình trải nghiệm của khách hàng, nhóm xác định các điểm chạm truyền thông qua 3 giai đoạn: trước khi đến quán, trong
khi đến quán và sau khi đến quán.

4.3.1 Trước khi đến quán:


❖ Truyền thông trực tuyến (mạng xã hội)
+ Tạo fanpage Facebook, Instagram, TikTok với nội dung thu hút nhóm đối tượng là sinh viên như hình ảnh đẹp, video bắt mắt,
các chương trình khuyến mãi, minigame,...
+ Chạy quảng cáo nhắm mục tiêu đến sinh viên trong khu vực.
+ Tạo hashtag riêng cho quán để khách hàng dễ dàng chia sẻ hình ảnh, đánh giá.
+ Hợp tác với các influencers/KOCs để review quán.

❖ Truyền thông truyền thống:


+ Banner, Poster, Mascot được trang trí tại trước quán để thu hút nhóm đối tượng truyền thông.
+ Truyền miệng thông qua giới thiệu của bạn bè.

❖ Ứng dụng đặt món:


+ Hợp tác với các ứng dụng đặt món như GrabFood, ShopeeFood,... để tăng khả năng tiếp cận khách hàng.

23
+ Cung cấp các chương trình khuyến mãi dành riêng cho khách hàng đặt món online.

4.3.2 Trong khi đến quán:


❖ Thiết kế không gian:
+ Vừa mang phong cách hiện đại, vừa tạo không gian yên tĩnh để thoải mái đọc sách, học tập.
+ Nhiều kệ sách đồ sộ với nhiều đầu sách được sắp xếp sách một cách khoa học và dễ tìm kiếm.
+ Cung cấp đầy đủ ánh sáng, đa dạng bàn ghế (dành cho cá nhân, nhóm) và ổ cắm điện.

❖ Danh mục sản phẩm:


+ Cung cấp các loại thức uống phù hợp với học sinh, sinh viên như: cà phê, các loại trà, nước ép trái cây.
+ Bánh ngọt, đồ ăn nhẹ.

❖ Dịch vụ:
+ Khách hàng có thể mượn sách đọc tại chỗ thoải mái.
+ Cung cấp wifi miễn phí
+ Phát nhạc phù hợp với thị hiếu của sinh viên như nhạc pop, ballad, acoustic,...
+ Thái độ nhân viên

4.3.3 Sau khi đến quán:


❖ Khuyến khích khách hàng quay lại:
+ Cung cấp thẻ thành viên với các ưu đãi đặc biệt

24
+ Gửi email, tin nhắn thông báo về các chương trình khuyến mãi hoặc sự kiện như tổ chức các câu lạc bộ “Những người mê
đọc sách”.
+ Thường xuyên khảo sát khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
+ Khuyến khích khách hàng đăng tải và chia sẻ trải nghiệm tại quán lên mạng xã hội.

25
PHỤ LỤC
I. PHỤ LỤC 1:

a
II. PHỤ LỤC 2:

III. PHỤ LỤC 3:

b
IV. PHỤ LỤC 4:

c
V. PHỤ LỤC 5:

VI. PHỤ LỤC 6:

d
VII. PHỤ LỤC 7:

You might also like