You are on page 1of 22

CẤU TẠO VÀ CHỨC

NĂNG CỦA DA
PGS.TS.BS. Văn Thế Trung
Bộ môn Da liễu ĐHYDTPHCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Mô tả được cấu tạo các lớp của da


 Nêu được hình dạng, chức năng chính của 4
loại tế bào trong lớp thượng bì
 Mô tả cấu trúc, thành phần chính của lớp bì
 Neu được các chức năng của da
ĐẠI CƯƠNG
• Da là cơ quan lớn nhất,
bao phủ toàn bộ cơ thể
• Gồm 3 lớp:
Thượng bì
Bì
Hạ bì
• Các phần phụ: lông,
tóc, tuyến mồ hôi,
tuyến bã
LỚP THƯỢNG BÌP(EPIDERMIS)
 Là hàng rào bảo vệ đầu tiên khỏi sự xâm Lớp sừng
nhập.

 Dày khoảng 0,4-1,5mm, tùy vị trí cơ thể


Lớp bóng
 Thượng bì có 4 lớp: Lớp hạt
Lớp đáy Lớp gai
Lớp gai

Lớp hạt

Lớp sừng
Lớp đáy
 Lòng bàn tay, bàn chân thì có thêm lớp
bóng.
CÁC LOẠI TẾ BÀO TRONG LỚP THƯỢNG BÌ

Tế bào tạo sừng

Tế bào hắc tố

Tế bào Langerhan

Tế bào Merkel
TẾ BÀO TẠO SỪNG (KERATINOCYTE)
 Chiếm 90% thành phần tế bào
thượng bì.
 Sản xuất ra keratin, là protein
dạng sợi, chắc. Đây là protein cấu
trúc chính của lớp thượng bì, nó
tạo ra khung bảo vệ cho da.
 Liên tục phân chia, di chuyển lên
lớp trên để thay thế tế bào cũ.
 Đáy → sừng: 2 tuần. Sừng →
bong ra: 2 tuần.
TẾ BÀO HẮC TỐ (MELANOCYTE)

 Melanocytes nằm rải rác giữa các


tế bào keratinocytes trong lớp đáy.

 Sản sinh ra các hạt sắc tố melanin


→ tạo nên màu sắc da và bảo vệ
da khỏi tác hại của tia UV từ mặt
trời.
TẾ BÀO LANGERHAN
 Nguồn gốc từ tủy xương.

 Nằm trong lớp gai của thượng


 Có nhân trung tâm và các tua


gai

 Có chức năng miễn dịch bảo vệ


cơ thể
TẾ BÀO MERKEL
 Nằm ở lớp đáy, phân bố nhiều ở
vùng da nhạy cảm, da không có
lông.

 Liên kết với đầu tận thần kinh ở


lớp bì bên dưới và có chức năng
như một thụ thể cảm giác ở da.
Bỏng độ 2
 Mô học: tổn thương đến lớp bì
của da
 Lâm sàng:
Bóng nước: do sự thoát dịch
từ các mạch máu lớp bì
Đau rát: kích thích các đầu tận
thần kinh
Đáy vết loét ẩm
LỚP BÌ
 Là lớp mô liên kết nằm giữa lớp
thượng bì và hạ bì
 Bao gồm 2 lớp:
Bì nhú
Bì lưới
 Bao gồm các phần phụ của da
LỚP BÌ NHÚ (BÌ NÔNG)
 Bì nhú giàu mạng lưới mao mạch.
Chức năng:
Cung cấp dinh dưỡng để nuôi
lớp thượng bì
Điều hòa thân nhiệt

 Chứa đầu tận thần kinh và thụ thể


cảm giác là các tiểu thể Meissner
→ nhận biết cảm giác nông.
BÌ LƯỚI (BÌ SÂU)
 Bao gồm mô liên kết chặt.
 Chức năng: tạo độ bền và đàn hồi
cho da, môi trường nâng đỡ phần
phụ da (nang lông, tuyến bã,
tuyến mồ hôi).
 Bì lưới cũng chứa nhiều loại
receptor cảm giác khác nhau, các
tế bào thần kinh chuyên biệt cho
các kích thích khác nhau
THÀNH PHẦN LỚP BÌ

Tế Sợi
Chất
bào Nguyên nền
Collagen Proteoglycan
bào sợi

Tế bào Glycosami
Elastin noglycan
mast

Đại thực
bào
NGUYÊN BÀO SỢI

Là tế bào tổng hợp các chất nền ngoại


bào, collagen, elastin → vai trò trong
việc làm lành vết thương.
COLLAGEN

 Colagen là một protein và là thành phần cấu


tạo chính của lớp bì.

 Các bó phân tử collagen tụ lại với nhau trong


lớp bì, chiếm ¾ trọng lượng khô của da.

 Làm da vững chắc trước tác động cơ học, vật


lý, hóa học từ bên ngoài.
ELASTIN

 Elastin là một protein ở lớp bì, là


thành phần chính của các sợi đàn
hồi.
 Elastin tạo độ đàn hồi cho da.
 Chiếm 2-4% trọng lượng khô của
lớp bì.
HẠ BÌ
 Nằm dưới lớp bì, còn gọi là lớp mỡ dưới da.
 Chứa mô liên kết, nhiều mạch máu, thần
kinh…
 Kho dự trữ mỡ lớn nhất cơ thể → vai trò bảo
vệ cơ học che chở cấu trúc bên dưới và điều
hòa thân nhiệt.
PHẦN PHỤ CỦA DA
1. TÓC, LÔNG

2. TUYẾN MỒ HÔI (Eccrine, Apocrine)

3. TUYẾN BÃ

4. MÓNG
CHỨC NĂNG CỦA DA LÀ GÌ?
Sự lành thương Toàn vẹn cấu trúc Xúc giác, đau Nhiệt

Sinh học Melanocyte Tia UV Nâng đỡ


Che chỡ
Cảm giác

Sinh học tế bào Chống xâm


sừng Vật lý Thông tin Tín hiệu tế bào
nhập

Cấu trúc hàng rào bảo Bảo vệ DA Môi trường trong –


vệ Điều hòa nhiệt
ngoài

Miễn dịch của


Miễn dịch không đặc Sinh học Chức năng nội tiết
da Cân bằng nội môi
hiệu
Làm đẹp của da

Miễn dịch
Thảm vi sinh
đặc hiệu Nước, điện giải

Cân bằng hóa


Cân bằng vi sinh Tuyến bài tiết Ngăn mất nước
sinh
KẾT LUẬN
1) Da là một cơ quan, gồm các lớp, trong mỗi lớp gồm các thành phần tế bào, các
chất và cấu trúc khác nhau
2) Chức năng bảo vệ của da là do cấu trúc toàn vẹn của da chống sự xâm nhập và
chức năng miễn dịch
3) Sự kết nối môi trường bên trong và ngoài thông qua các chức năng:
 Cảm giác qua các thụ thể thần kinh
 Điều hòa nhiệt : tuyên mồ hôi và mạch máu
 Chức năng bài tiết: thông qua các chất được bài tiết qua các tuyến của da -
nước, muối, chất béo và urê.

You might also like