You are on page 1of 5

CHƯƠNG I.

MỞ ĐẦU

LÀM QUEN VỚI VẬT LÍ QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH SAI SỐ (QUAN TRỌNG)

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ o Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và quan sát các chỉ dẫn, 7 Đơn vị cơ bản trong hê SI
các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
o Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ
thí nghiệm trước khi sử dụng.
o Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép
của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
o Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm
hoặc tháo thiết bị điện.
o Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu
điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu
điện thế của dụng cụ.
o Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng I. Cách hiển thị kết quả đo một đại lượng vật lý A:
khi qua lại. A  A  A hoặc A  A  A (đều do quy ước)
o Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết Trong đó:
bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng + A giá trị trung bình (của đại lượng cần đo A).
+ A gọi là sai số tuyệt đối (của phép đo đại lượng A).
cụ hỗ trợ.
+ A   là sai số tương đối (hoặc sai số tỉ đối)
o Không để nước cũng như các dung dịch dẫn
điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện. II. Các cách đo đại lượng A
1. Đo trực tiếp:
o Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí Sau khi thực hiện n lần đo được bảng số liệu:
nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật
bắn ra, tia laser. Lần đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 .... Lần n
Ai A1 A2 A3 A4 An
o Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và
PHƯƠNG PHÁP (PP) NGHIÊN CỨU VẬT LÍ dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào A1  A 2  A 3  .....  A n
đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. + A được tính bằng công thức: A 
n
+ A được tính bằng công thức: A  A  A dc

Một số kí hiệu trên thiết bị thí nghiệm Với: ++ A là sai số tuyệt đối trung bình (sai
số ngẫu nhiên), tính bằng một trong 2 công thức:
 A1  A 2  A 3  ...  A n
PP THỰC NGHIỆM PP MÔ HÌNH  A   khi n  5
n
(MH vật chất, MH lý thuyết, MH toán học) 
 A   A k max  khi n  5 
Với: A k  A k  A gọi là sai số || mỗi lần đo.
++ Sai số dụng cụ A dc được lấy bằng
một nửa hoặc bằng một độ chia nhỏ nhất trên
dụng cụ đo (hoặc do người ra đề).
A
+ Sai số tương đối: A  .100%
A
2. Đo gián tiếp thông qua đo các đại lượng
khác (tức từ công thức):
Dựa vào 2 quy tắc
Sai số tuyệt đối của tổng hay hiệu thì bằng tổng
các sai số tuyệt đối của các số hạng.
c  n.a  m.b  c  n.a  m.b
Sai số tỉ đối của tích hay thương thì bằng sai số
tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
c a b
c  a n bm  n m ;
c a b
Mục đích của 2 quy tắc trên là để tính c, còn:

 
n m
c  na  mb; c  a . b
CHƯƠNG II. ĐỘNG HỌC

2 LOẠI
CĐ 1. ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG. CHUYỂN ĐỘNG ĐẶC BIỆT CĐ 5. CHUYỂN ĐỘNG NÉM
VẬN TỐC VÀ TỐC ĐỘ

1. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. CĐ 2. CĐ THẲNG ĐỀU CĐ 3. CĐ THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ĐỀU CĐ4. RƠI TỰ DO PP chung:
TH1: Vật chuyển động trên một quỹ đạo cho trước: ta chọn 1 vật + Bước 1: Chọn hệ trục Oxy tùy ý (thông
làm mốc và chiều dương trên quỹ đạo đó. thường O ở vị trí ném, trục Ox nằm ngang
TH2: 1. Định nghĩa: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo 1. Chuyển động biến đổi: là chuyển động có vận 1. Định nghĩa: Rơi tự do là sự rơi chỉ theo chiều ném vật, trục Oy thẳng đứng có
+ Vật CĐ trên một đường thẳng:  chiều dương hướng về phía vật chuyển
là đường thẳng và có vận tốc không đổi. tốc thay đổi theo thời gian. dưới chịu tác dụng của trọng lực P
Chọn trục Ox (O gắn với vật mốc)  Vị trí vật được XĐ bởi tọa  động).
2. 2 công thức: 2. Gia tốc a : là đại lượng đặc trưng cho độ biến * 3 Đặc điểm:
độ x + Độ dịch chuyển: d  v.t  + Bước 2: Phân tích chuyển động của vật
 v v + Có phương thẳng đứng.
+ Vật CĐ trên một mặt phẳng: + Phương trình chuyển động: x  x 0  vt thiên của vận tốc theo thời gian: a  a  + Chiều từ trên xuống.  v x  ... 1
Chọn hệ trục Oxy (O gắn với vật mốc)  Vị trí vật được XĐ bởi t t --Trục Ox, vật CĐTĐ  
tọa độ (x, y) Chú ý: Với CĐTĐ thì: v  const 3. CĐTBĐĐ: là chuyển động có quỹ đạo là đường
+ Là CĐTNDĐ với gia tốc:  x  ...  2 
3. Đồ thị m  
2. Phân biệt quãng đường và độ dịch chuyển thẳng và có độ lớn vận tốc tăng đều hoặc giảm đều a  g  9,8  2  -- Trục Oy, vật CĐTBĐĐ với gia tốc a  g
v x d
theo thời gian. s 
Quãng đường: s v v>0 v>0
Chú ý: 2. Các công thức được suy ra từ 4  v y  ...  3
v>0 
 y  ...  4 
x0 + CĐTNDĐ là CĐTBĐĐ có độ lớn vận tốc tăng công thức của CĐTBĐĐ với
A
O t O t O t đều theo thời gian  av  0 . m Mọi câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao đều suy
+ CĐTCDĐ là CĐTBĐĐ có độ lớn vận tốc giảm a  g  9,8  2  .
v x d s  ra từ 1 trong 4 phương trình trên.
đều theo thời gian  av  0 Chú ý: Để HS dễ học, dễ lấy điểm cao theo
 B O O O
4. 4 công thức
3. 2 công thức cần nhớ.
Độ dịch chuyển: d  AB t t t Nếu vật rơi tự do không vận tốc ban chuẩn SGK, HS có thể học thuộc các công
x0
v + Công thức vận tốc: v  v0  at (1) đầu thì: thức sau.
v<0 v<0 v<0
+ Quãng đường s: là độ dài quỹ đạo.
 at 2 + Thời gian rơi của vật là: 1. Ném ngang

+ Độ dịch chuyển d : là véctơ nối điểm đầu và điểm cuối của
Các dạng bài tập
+ Công thức tính độ dịch chuyển: d  v0 t 
2
(2)
t
2h
(1)
O

v0
quỹ đạo. at 2 g x
Chú ý: Dạng 1: Tính các đại lượng v, t, s từ công thức + Phương trình chuyển động: x  x 0  v 0 t  (3) 
2 + Vận tốc vật chạm đất là:
- Nếu vật chuyển động trục Ox, thì: d  v.t vx
Dạng 2: Xác định vị trí, thời điểm 2 vật gặp nhau, + Phương trình độc lập: v 2  v 02  2ad (4) v  2gh (2) h
d  x  x t  x s
khoảng cách 2 vật. Chú ý: Với CĐTBĐĐ thì: a  const Bài tập hay dùng: là bài toán ADCT  
- Nếu vật chuyển động theo chiều dương trục Ox thì: s  d. 5. Đồ thị (1) hoặc (2). v 
PP: + Bước 1: Viết phương trình chuyển động. vy vx
- Nếu vật chuyển động theo chiều âm trục Ox thì: s  d. Bài toán mang tính suy luận: là bài
+ Bước 2: Giải phương trình, từ điều kiện: a v CĐTNDĐ x
2. Phân biệt giữa vận tốc và tốc độ.
 - Gặp nhau khi: x1  x 2 a>0 tập suy công thức từ 4 công thức của L
 d s
a
a>0 CĐTBĐĐ
+ Vận tốc: v  1 + Tốc độ:    2 - Khoảng cách 2 vật là:   x1  x 2 v0 y
 
t t vy v
Dạng 3: Bài toán đồ thị O t O t O t
Chú ý: y
+ Nếu t là bất kỳ thì: PP: ADCT a v 2h
d
-- CT (1) cho vận tốc trung bình là đại lượng véc tơ, đặc trưng x d O CĐTCDĐ + Thời gian chuyển động của vật: t 
 v hoặc v  hoặc v  tan  t
v0 g
cho hướng của của chuyển động: v tb . t t 
a a>0  2h
Dạng 4: Công thức cộng vận tốc a<0 O v oy v0 Hmax
+ Tầm ném xa: L  v0
-- CT (2) cho tốc độ trung bình là đại lượng vô hướng, đặc trưng t O t
PP: Có 3 vật là:  g
cho sự nhanh chậm của chuyển động: tb . vx x
+ vật 1    Các dạng bài tập O

+ Vận tốc của vật tại thời điểm t:
+ vật 2   v  v  v
v ox
+ Nếu t  thì: 

-- CT (1) cho vận tốc tức thời 13 12 23 Dạng 1: Xác định các đại lượng s, v, a, t trong vy
v
v  v 2x  v 2y  v02   gt 
2
+ vật 3  chuyển động thẳng biến đổi đều. L
-- CT (2) cho tốc độ tức thời Ý nghĩa:
 PP: ADCT tính a, hoặc các CT (1), (2), (3), (4)  g 
Đặc biệt: Khi t  thì s  d  tốc độ tức thời bằng độ lớn vận (v) tuyệt đối = (v) tương đối +(v) kéo theo v02 sin 2 * Phương trình quỹ đạo: y   2  .x 2
Dạng 2: Xác định vị trí, thời điểm 2 vật gặp nhau, + Tầm ném xa: L   2v 
Chú  0
tốc thức thời  để vừa muốn xác định hướng của chuyển động, ý:  khoảng cách 2 vật. g
+ v12  v 23  v13  v12  v 23 (giống hệt dạng 2, CĐ2. CĐTĐ) 2. Ném xiên từ mặt đất
vừa muốn xác định sự nhanh chậm của chuyển động, người ta   + Vận tốc của vật tại thời điểm t:
dùng vận tốc tức thời. + v12  v 23  v13  v12  v 23 Dạng 3. Xác định gia tốc, quãng đường, độ dịch + Thời gian chuyển động của vật:
v  v 2x  v 2y
  chuyển từ đồ thị v – t 2v sin 
+ v12  v 23  v13  v12 2
 v 23
2
PP: t 0
Lưu ý:
  + Độ dịch chuyển = diện tích (đại số) của hình
v  v0 cos  2   v0 sin   gt 2 g
- Chữ viết của HS không phân biệt được chữ  hay v, nên cho
phép HS ký hiệu vận tốc và tốc độ đều bằng chữ v (nhưng phải
 
+ v12 , v 23    v13  v12  v 223  2v12 .v 23 .cos 
2
phẳng tạo bởi đổ thị v và trục Ot. * Phương trình quỹ đạo: + Tầm cao (độ cao cực đại vật đạt được):

viết rõ tên và công thức). + Quãng đường = diện tích (hình học) của hình
y  tan .x 
g
.x 2 H max 
 v0 sin  2
! HS muốn hiểu sâu sắc dạng này nên vẽ hình. phẳng tạo bởi đổ thị v và trục Ot. 2  v0 cos  
2
2g
CHƯƠNG III. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Lưu ý:
- Để đáp ứng kiểm tra, thi theo
chuẩn SGK thì BỎ những phần có
lưới chắn (bị làm mờ).
- Muốn Giỏi Vật lí THPT – HS phải
Giỏi phương pháp động lực học
CHỦ ĐỀ 1.
CHỦ ĐỀ 2.
LỰC. TỔNG HỢP. PHÂN TÍCH LỰC. CHỦ ĐỀ 2. CÁC LỰC CƠ HỌC
BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

1. Lực là đại lượng véctơ đặc trưng cho tác dụng của I. Định luật I Niutơn: I. Lực hấp dẫn, trọng lực và lực căng II. Lực masát III. Lực đàn hồi IV. Lực cản và lực nâng
  
vật này lên vật khác (kết quả là làm cho vật bị biến * Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động. 1. Lực masát nghỉ Fmsn : xuất 1. Chất lưu: Là “thuật ngữ” chỉ
1 2 Fdh' Fdh Lòxo
dạng hoặc gây gia tốc cho vật). * Nội dung: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào r chất lỏng và chất khí.
  hiện ở mặt tiếp xúc, chống lại nén
hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật F21 F12
xu hướng CĐ và có 4 đặc
2. Một lực bất kỳ có 4 đặc điểm: đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ Lòxo không
điểm: biến dạng
- Điểm đặt: luôn vào vật (chịu tác dụng). tiếp tục chuyển động thẳng đều. 1. Lực hấp dẫn là lực hút giữa 2 vật bất
   - Điểm đặt: vào vật. l0
- Phương: F1  F2  F3  ...  0 1 kỳ, có 4 đặc điểm:
- Phương: // với mặt tiếp xúc

Lòxo
- Chiều: - Điểm đặt: vào vật.   dãn
(1) cũng chính là điều kiện cân bằng của chất điểm. - Chiều: ngược chiều F .
- Độ lớn: - Phương: là đường thẳng nối 2 vật. Fdh' Fdh
* Quán tính: là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay - Độ lớn: Fmsn  F
Chú ý: Đơn vị của lực là N (Niutơn).  - Chiều: hướng về phía nhau. 
chuyển động của vật (hay bảo toàn vận tốc v của vật) mm N Đứng yên * Lực đàn hồi của lò xo xuất
- Độ lớn: F  G 1 2 2  
3. Tổng hợp lực: là việc thay thế các lực tác dụng r Fmsn F hiện khi lò xo biến dạng (nén, 2. Lực cản của chất lưu: Cản trở
II. Định luật II Niutơn:
đồng thời vào cùng một vật bằng 1 lực có tác dụng
giống hệt như các lực ấy.
  

F
* Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác G  6, 67.1011 Nm 2 / kg 2

 
P
giãn) và có 4 đặc điểm:
- Điểm đặt: vào đầu lò xo.
chuyển động của vật trong chất
lưu.
F1 dụng lên vật; Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn lực Chú ý: Tồn tại  Fmsn max - Phương: trùng với trục lò xo. 3. Lực nâng của chất lưu: Xuất
+ F1  F2  F  F1  F2 . 2. Trọng lực P : là lực hút của Trái đất
  và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
 lên một vật, nên trọng lực là một trường  - Chiều: ngược chiều biến dạng. hiện do sự chênh lệch áp suất tại
+ F1  F2  F  F1  F2 .   F F   2. Lực masát trượt Fmst : xuất - Độ lớn: Fdh  k các điểm trong chất lưu.
 
O
F2 a  a   2 hợp riêng của lực hấp dẫn: P  mg
hiện ở mặt tiếp xúc, chống lại Chú ý:
+ F1  F2  F  F12  F22 .  m m 4 đặc điểm của trọng lực: CĐ trượt và có 4 đặc điểm: Trong đó: F
 
 
+ F1 , F2    F  F12  F22  2F1F2 cos  .
Chú ý: F trong công thức (2) là hợp lực.
* Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
- Điểm đặt: tại trọng tâm vật.
- Phương: thẳng đứng.
- Điểm đặt: vào vật.
- Phương: // với mặt tiếp xúc
+ k gọi là độ cứng của lò xo.
+      0 là độ biến dạng
- CT tính áp suất: p 
S
của vật: Khối lượng càng lớn mức quán tính của vật càng - Chiều: từ trên xuống. - Trong chất lỏng đứng yên:
- Chiều: ngược chiều CĐ. của lò xo. + CT liên hệ áp suất:
4. Phân tích lực: là việc thay thế 1 lực bằng 2 hay lớn (và ngược lại). - Độ lớn: P  mg - Độ lớn: Fmst   t .N pdưới = ptrên + Dgh
nhiều lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. (gọi là trọng lượng của vật)  Chú ý: Khi vật nặng m, được 
III. Định luật III Niutơn: N + FAcsimet đóng vai trò lực nâng
  3. Lực căng: xuất hiện khi một dây bị    treo vào đầu một lò xo nhẹ thì
Bước 1: Từ đầu mút của F vẽ 2 đường thẳng song * Nội dung: Khi A tác dụng lên B một lực FAB thì B cũng kéo (dãn). Fmst F v Fn  FA  Dchất_lưu.Vchiếm_chỗ.g
mg
song với 2 phương Ox và Oy.  lò xo dãn một đoạn:  
y tác dụng lại A một lực FBA . Hai lực này là hai lực trực đối: 4 đặc điểm của lực căng tại 2 đầu dây:  k + CT tính khối lượng: m  D.V
Bước 2: Vẽ 2 véc tơ thành   - Điểm đặt: vào đầu sợi dây. P 
 
phần Fx , Fy nằm theo 2 

F
FBA  FAB  3 - Phương: dọc theo phương sợi dây. 3. Lực masát lăn Fmsl : xuất
Fy Chú ý: - Hai lực trực đối là hai lực tác dụng theo cùng một - Chiều: hướng vào trong sợi dây. hiện ở mặt tiếp xúc, chống lại
phương Ox, Oy.
đường thẳng, ngược chiều nhau và có độ lớn bằng nhau. - Độ lớn: không có công thức tính CĐ lăn và có 4 đặc điểm: CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP
Bước 3: Tính độ lớn 2 lực x
 - Hai lực của định luật III không cân bằng vì đặt - Điểm đặt: vào vật. ĐỘNG LỰC HỌC (CHẤT ĐIỂM)
thành phần F1, F2 dựa vào 1 Fx
O vào 2 lực khác nhau. - Phương: // với mặt tiếp xúc
trong 2 tam giác. - Chiều: ngược chiều quay
- Tam giác vuông: sin, cosin, tan, pitago. - Một trong 2 lực của định luật III Niutơn gọi là
lực, lực còn lại gọi là phản lực. - Độ lớn: Fmsl  l .N
- Tam giác thường: định lí hàm số sin hoặc cosin CÁCH 1
* 4 đặc điểm của lực và phản lực: Bước 1: Vẽ các lực tác dụng vào vật (hoặc hệ vật)
Chú ý: - Xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện và mất đi đồng thời). 4. Công thức tính gia tốc rơi tự do. Bước 2: Phân tích các lực xiên góc (so với phương chuyển động Ox và
 - Luôn cùng loại. 
- Trong thực tế vì sau, ta chỉ phân tích lực F theo 2 GM Fmsl phương vuông góc với chuyển động Oy).
- Là 2 lực trực đối. + Tại độ cao h: g 
phương vuông góc Ox và Oy. R  h 
2
Chú ý:  Fmsn max  Fmsl  Fmst Bước 3: Áp dụng định luật II Niutơn (dạng độ lớn)
- Là 2 lực không cân bằng nhau F F
+ Phương Ox: a  kéo can
m
+ Phương Oy: Fkéo  Fcan
1. Moment lực: đối với trục quay là 2. Quy tắc moment (Điều kiện cân bằng của vật rắn 4. Điều kiện cân bằng tổng quát của
đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm có trục quay cố định) vật rắn Bước 4: Giải phương trình hoặc hệ phương trình
CHỦ ĐỀ 5. MÔMENT LỰC.
CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
quay của lực và được xác định bởi
công thức:
M  M Cần có 2 điều kiện: CÁCH 3
Bước 1. Phân tích các lực tác dụng vào vật và chọn trục Ox hoặc hệ
M  F.d (Nm) 3. Ngẫu lực là cặp 2 lực song song, ngược chiều, có độ - Hợp lực tácdụng

lên vật bằng 0:
trục Oxy (trong đó trục Ox cùng hướng chuyển động).
d lớn bằng nhau tác dụng vào 1 vật. F1  F2  ....  0
Trong đó: d là cánh Mômen ngẫu lực: M  F.d  - Thỏa mãn quy tắc moment: Bước 2. Viết biểu thức định luật II Niutơn: F  ma *
tay đòn (là khoảng O F' d Bước 3. Chiếu (*) lên các trục đã chọn (để chuyển từ phương trình
cách từ trục quay đến 
F
Trong đó: d là cánh tay đòn
của ngẫu lực (là khoảng cách O M  M véctơ sang phương trình đại số).
giá của lực). 
giữa 2 lực) F Bước 4. Giải phương trình hoặc hệ phương trình.
CHƯƠNG IV. NĂNG LƯỢNG. CÔNG, CÔNG SUẤT

CHỦ ĐỀ 1. NĂNG LƯỢNG. CHỦ ĐỀ 3. CƠ NĂNG.


CHỦ ĐỀ 2. ĐỘNG NĂNG. THẾ NĂNG
CÔNG, CÔNG SUẤT ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

1. Các dạng năng lượng I. Động năng 1. Lực thế: là lực mà công của lực không phụ thuộc vào dạng
Năng lượng có thể tồn tại ở các dạng: Động năng, thế năng, 1. Định nghĩa: Động năng là năng lượng vật có được do chuyển đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
cơ năng, hóa năng, điện năng, nhiệt năng, quang năng, năng lượng động, XĐ bởi công thức: M
âm thanh, năng lượng nguyên tử,… mv 2 (1)
Chú ý: Mọi dạng năng lượng đều có thể quy về 2 dạng là Wđ  J (1) A 1  A  2   A  3  A 4   Fthế.d  
2 d
(2)
F thế
động năng và thế năng. 2. Định lý biến thiên động năng: (4)
2. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng Độ biến động năng bằng công của hợp lực
(3)

không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển N
Wđ = A Fh (2) Chú ý: Trong vật lí THPT có học H
hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác
II. Thế năng 3 lực thế là trọng lực P, lực đàn hồi Fđh và lực điện trường Fđiện.
3. Thực hiện công: Là quá trình truyền năng lượng từ vật này sang
vật khác bằng cách tác dụng lực. 1. Thế năng trọng trường 2. Cơ năng: là tổng của động năng và thế năng
 a. Trường trọng lực: là không gian khi đặt vật trong nó thì vật
4. Công cơ học: Công của lực F được XĐ bởi công thức:  W = Wđ + Wt (1)
A  F.s.cos   J  (1) chịu tác dụng của trọng lực P.
3. Định luật bảo toàn cơ năng:
  b. Định nghĩa: Thế năng trọng trường tại mỗi điểm là đại lượng
 
Trong đó:   F, d
 
đặc trưng cho khả năng dự trữ năng lượng của trường trọng lực
Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thế thì cơ năng của vật
được bảo toàn.
Chú ý: +  nhọn  A  0 : F là lực phát động. F tại điểm đó, XĐ bởi: Wt  mgh J (3) W = Wđ + Wt = const. (2)

+  tù  A  0 : F là lực cản.  h là khảng cách đại số - hay tọa độ Chú ý:
s
 từ vị trí vật đến mốc tính thế năng + Động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại.
+   900  A  0 d c. Hiệu thế năng bằng công của lực thế: + Nếu vật chịu tác dụng của ngoại lực (không phải lực thế) có
+ Công còn có đơn vị là cal (calo), kWh.
6
Wt(trước) – Wt(sau) = A(lực thế) công bằng 0, thì định luật bảo toàn cơ năng vẫn thỏa mãn.
1cal  4,184J;1kWh  3, 6.10 J
4. Các bài toán đặc trưng
5. Công suất: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công 2. Thế năng đàn hồi a. Tính động năng, thế năng và cơ năng
A Thế năng đàn hồi khi lò xo biến dạng đoạn 
nhanh hay chậm, xác định bởi công thức: P  W (2) b. Vật chỉ chịu tác dụng của lực thế
t k   
2
vdưới2 = vtrên2 + 2gh (3)
Chú ý: + Công suất đặc trưng cho tốc độ sinh công. + Wt  (mốc Wt khi lò xo không biến dạng) c. Con lắc đơn
2
+ Công suất tính bằng công thức (2) là công suất trung bình. + Công thức vận tốc: v  2gl  cos   cos  0  (4)
k    k   0 
2 2
6. Liên hệ giữa P, F và v : P  F.v.cos  (3) + Wt  
Chú ý: + Khi v là tốc độ trung bình thì P là công suất trung bình. 2 2 + Công thức tính lực căng: T  mg  3 cos   2 cos  0  (5)
v v (mốc Wt khi lò xo biến dạng đoạn  0 ) d. Xác định vận tốc, vị trí của vật (hệ vật)
(với CĐTBĐĐ thì tốc độ trung bình cho bởi công thức v tb  0 ) Ngoài phương pháp động lực học, ta có thể sử dụng
2 kx 2
+ Với CLLX thì cơ năng của hệ là: Wt  phương pháp năng lượng.
+ Khi v là tốc độ tức thời thì P là công suất tức thời. 2 - Nếu vật (hệ vật) chỉ chịu tác dụng của lực thế thì áp dụng dụng
+ Công suất còn có đơn vị: HP (mã lực), Nm/s, J/s,… (x là khoảng cách từ vật đến VTCB) định luật bảo toàn cơ năng dạng: Wsau = Wtrước
Tại Việt Nam thì 1HP  750W - Nếu vật (hệ vật) chịu tác dụng của lực không phải lực thế thì
A P áp dụng dụng định luật bảo năng lượng dạng:
7. Hiệu suất: H  ci .100%  ci .100%
A tp Ptp Wsau - Wtrước = AF(không thế)
CHƯƠNG V. ĐỘNG LƯỢNG CHƯƠNG VI. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I. Động học của chuyển động tròn đều


1. Định nghĩa: Chuyển động tròn đều là chuyển động
theo quỹ đạo tròn và có tốc độ không thay đổi.
CHỦ ĐỀ 1. ĐỘNG LƯỢNG CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯƠNG 2. Các công thức:
+ Liên hệ giữa tốc độ (dài) và tốc độ góc:
v  r (1)
+ Chu kỳ T (s): là thời gian để vật quay hết 1 vòng.
1. Định nghĩa: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng 1. Hệ kín (hay hệ cô lập) là hệ gồm các vật chỉ tương tác với nhau + Tần số f (Hz): là số vòng vật quay được trong 1(s).
truyền chuyển động (của một vật khi tương tác với vật khác), XĐ mà không tương tác với các vật ở ngoài hệ. 2 1
  T  (2)
bởi: p  m.v Chú ý: Trong thực tế thì hai hệ sau vẫn được coi là hệ kín:  f
- Hệ chịu tác dụng của các ngoại lực cân bằng + Gia tốc hướng tâm là gia tốc hướng vào tâm của quỹ
Đơn vị của p là: kg.m / s
  - Hệ có các nội lực rất lớn so với các ngoại lực (va chạm, v2
2. Định lý biến thiên động lượng:  p  F.t đạn nổ,…) đạo: a ht   2 r (3)
r
Trong đó:
 2. Định luật bảo toàn động lượng: II. Động lực học của chuyển động tròn đều
F.t là xung lượng của lực, có đơn vị là N.s 1. Lực hướng tâm: là hợp lực tác dụng vào vật chuyển
 Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
 
 p là độ biến thiên động lượng. p tr  psau  * động tròn đều (luôn hướng vào tâm của quỹ đạo)
 Fht = ma ht (4)
 p Chú ý: + Nếu các véctơ cùng phương thì (*) cùng dạng với
F là dạng tổng quát của định luật II Niutơn phương trình đại số. 2. Gia tốc hướng tâm:
t + Nếu các véctơ không cùng phương thì dùng tổng hợp v2
   a ht   2 r (5)
3. Động lượng của hệ 2 vật là: p  p1  p 2 véctơ hoặc phương pháp chiếu để chuyển (*) sang đại số. r
    3. Va chạm mềm là va chạm mà sau va chạm các vật chuyển động
+ Nếu: v1  v 2  p1  p 2  p  p1  p 2  
cùng vận tốc. m1 v v m2
    + Chuyển động cùng phương:
1 2 CHƯƠNG VII. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
m1m2 
+ Nếu: v1  v 2  p1  p 2  p  p1  p2 ÁP SUẤT CỦA CHẤT LỎNG
m v  m2 v2 v
    v 1 1
m1  m 2
+ Nếu: v1  v 2  p1  p 2  p  p12  p 22
+ Đạn nổ (vẽ GĐ véctơ và sử dụng hệ thức trong tam giác) 1. Biến dạng đàn hồi
    - Khi có ngoại lực tác dụng, vật rắn sẽ bị biến dạng
   
+ Nếu: v1, v 2    p1, p 2    p  p12  p 22  2p1p 2 cos 
++ Tam giác vuông: sin, cos, tan, pitago.
++ Tam giác thường: định lý hàm số sin hoặc cosin. - Khi không còn tác dụng của ngoại lực, nếu vật rắn lấy
Chú ý: Nhiệt lượng tỏa ra trong va chạm mềm là: lại được hình dạng và kích thước ban đầu ta có biến dạng
Q = Wđ0 – Wđ đàn hồi.
(Nhiệt lượng bằng hiệu động năng của hệ) 2. Định luật Hooke (Húc): “Trong giới hạn đàn hồi, lực
đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo”:
4. Va chạm đàn hồi là va chạm mà sau va chạm các vật chuyển
Fđh = k  với      0 (1)
động với các vận tốc khác nhau.
 
 m  m 2  v1  2m 2 v 2
v1/  1
m1 v v
1 2
m2 3. Khối lượng riêng: là khối lượng của 1m3:  
m
(2)
m1  m 2 V
  F
m 1 m2 /
/  m 2  m1 2
v  2m v
1 1
v1/ v2 4. Áp suất: p 
v2  S
m1  m 2 5. Công thức liên hệ áp suất của chất lỏng đứng yên
pdưới = ptrên + gh (3)

You might also like