You are on page 1of 9

GIẢI CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NGHIÊN CỨU MAKETING

Bài online 1:

Câu 1:Nghiên cứu maketing có 4 đặc điểm gì ?

- Loại hình nghiên cứu mang tính ứng dụng cao


- Nghiên cứu mang tính đặc trưng, cá thể hóa
- Phát hiện ra tính quy luật và các nguyên tắc ứng xử phổ biến
- Con người vừa là chủ thể, vừa là khách thể

Câu 2: Có mấy cách thức thực hiện nghiên cứu maketing?

Có 3 cách thức:

- Doanh nghiệp tự đảm nhiệm


- Doanh nghiệp đi thuê ngoài
- Kết hợp giữa thuê ngoài và đảm nhiệm

Bài online 2:

Câu 1: Nghiên cứu thăm dò? Lấy ví dụ minh họa? Phương pháp sd cho loại
hình này?

- Không được tổ chức 1 cách chính thức


- Là hoạt động thu thập thông tin nhằm làm sáng tỏ vấn đề được giả thuyết trong nghiên
cứu khám phá

- Phát hiện vấn đề ảnh hưởng đến hđ sx kinh doanh của doanh nghiệp, đặt ra giả thiết

- Được tiến hành thường xuyên, liên tục

- Do chuyên gia nghiên cứu marketing của doanh nghiệp thực hiện

Câu 2: Nghiên cứu mô tả? Lấy ví dụ minh họa? Phương pháp sử dụng cho loại
hình này?

Khám phá biến số MKT

- Làm sáng rõ nội dung của vấn đề nghiên cứu

- Xác định đầy đủ, chính xác, rõ ràng nhất về vấn đề đã khám phá
- Được quan tâm nhất, chiếm tỉ trọng lớn trong nghiên cứu MA

- Thường chứa đựng những nội dung giống nhau

*phương pháp
- Phân tích dữ liệu thứ cấp

- Điều tra chọn mẫu

- Theo chiều dọc

- Cắt chéo

Câu 3: Nghiên cứu nhân quả? Lấy ví dụ minh họa? Phương pháp sử dụng loại
hình này?
- Là loại hình nghiên cứu tìm hiểu bản chất của các vấn đề nhưng tập trung vào việc
nghiên cứu các tác nhân làm nảy sinh và vận động của vấn đề

*pp MA : triệt để và hiệu quả

Câu 4: Mô tả sơ lược các giai đoạn của tiến trình nghiên cứu Marketing?
Gồm 5 bước

+XÁc định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

+Thiết kế dự án nghiên cứu chính thức

+Thu thập thông tin

+Xử lí và phân tích thông tin

+Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu

Bài online 3:

Câu 1:Trình bày các phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu
Marketing. (2PP, nắm để làm ASM)
-PP Hình phễu

-PP phân tích tình huống và điều tra sơ bộ


Câu 2: Phân biệt mục tiêu nghiên cứu và mục đích nghiên cứu.

*Mục tiêu nghiên cứu:

- Nói đến chủ đích của hoạt động nghiên cứu

- Trả lời câu hỏi: “nghiên cứu cái gì?”

*Mục đích nghiên cứu

- Đề cập tới cái cần đạt được

- Trả lời câu hỏ : “Nghiên cứu nhằm làm cái gì?”

Câu 3: Mô tả các phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu.

-xd mục tiêu nc theo khả năng có đc thông tin

-xd mục tiêu theo loại hình nghiên cứu

-xd cây mục tiêu

Bài Online 4:

Câu 1: Có những cách phân loại dữ liệu nào?

- Căn cứ đặc điểm của dữ liệu

- Căn cứ chức năng của dữ liệu

- Căn cứ nguồn gốc hình thành

Câu 2: Có những nguồn dữ liệu nào?

*bên trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp

Câu 3: Kết cấu của bản dự án nghiên cứu gồm các phần nào? Hãy kể ra

-Giới thiệu về cuộc nghiên cứu

-Quan điểm , mục tiêu nghiên cứu

-Phương pháp, kế hoạch, điều kiện thực hiện nghiên cứu

-Phụ lục
Bài Online 5:

Câu 1: Trình bày vai trò của thông tin thứ cấp

-Trong qtrinh nc thị trường:

+ Thăm dò thị trường

+ Mô tả thị trường

+ Nghiên cứu nhân quả

-Trong việc ra quyết định marketing:

Câu 2: Trình bày thông tin thứ cấp: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

• Bên Trong doanh nghiệp;


-Báo cáo lỗ lãi
-Báo cáo tổng kết tài sản
-Các số liệu về tình hình tiêu thụ, Các hóa đơn thanh toán
-Các báo cáo về cuộc nghiên cứu trước đây
-Tài liệu :
+định tính
+định hướng
• Bên ngoài doanh nghiệp:
-Các ấn phẩm của cơ quan chức năng, của nhà nước
-Các tạp chí xuất bản định kỳ của các lạoi sách bán
-Nguồn thông tin thương mại
-Các nguồn thông tin khác

Câu 3: Thông tin sơ cấp: có những phương pháp thu thập nào?

-Điều tra pv

-Quan sát

-Thực nghiệm

Câu 4: Phương pháp phỏng vấn ?

- pv qua đth
-pv qua thư tín

-pv trực tiếp cá nhân

-pv nhóm

Bài Online 6 :

Câu1: Phân biệt các loại quan sát.

-Quan sát trong mtr bth và có điều kiện

-Quan sát mở và quan sát ngụy trang

-Quan sát bằng máy và bằng người

-Quan sát có tổ chứuc và không có tổ chức

Câu 2: Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm?

-tác động của các biến số bên ngoài

-tác động do những thay đổi nơi đối tương thử nghiệm theo tgian

-tác động do công cụ đo lường kết quả thí nghiệm

-tác động quá trình học hỏi

-tác động do sai lệch trong quá trình lựa chọn

-tác động gây ra do pp hồi qui thống kê

-tác động do mất đơn vị thử nghiệm

Bài Online 7:

Câu 1:Trình bày các loại thang đo lường cơ bản : Nắm các loại thang đo biểu
danh, thang đo thứ tự; thang đo khoảng cách; thang đo tỷ lệ

-Thang biểu danh:

+con số ở trong thang được ấn định cho những đối tượng nhằm mục đích định
nghĩa chúng, chỉ tên chúng.
+Không thấy được sự khác biệt về chất lượng giữa đối tượng

-Thang thứ tự:

+cho phép biết được đối tượng này nhiều hơn hay ít hơn , quan trọng hơn đối
tượng khác

+Phân tích thống kê dựa trên sự giải thích, lớn hơn, quan trọng hơn ,nhỏ hơn

+Cung cấp thông tin về mqh thứ tự giữa các đối tượng về 1 thuộc tính nào đó

-Thang khoảng cách:

+Những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng từ đó biết được khoảng cách
giữa chúng

+Đạt được mức độ đo lường cao hơn thang thứ tự

+Sử dụng được những phép tính

-Thang tỉ lệ:

+Là loại thang đo được số đa dùng để đo độ lớn và gốc trong có ý nghĩa

Câu 2 : Nắm các loại thang đo định tính: câu hỏi nhiều lựa chọn; xếp hạng
thứ tự; so sánh theo từng cặp:

*Câu hỏi nhiều lựa chọn:

-được sd nhiều nhất trong nc marketing

-Nhược điểm:không biết được người được nghi vấn dựa trên tiêu chuẩn nào để đưa
ra cách đánh giá

-Người nc cần chú ý 1 số vấn đề sau:

+sd số lượng hạn mục được lựa chọn

+về bình quân của các mục tl

*Xếp hạng thứ tự:


-Ưu điểm:Thuận lợi lập bảng liệt kê để trả lời

-Nhược điểm

+Độ chính xác không cao

+Người trả lời thường quan tâm nhiều đến cách xếp thứ tự nên không tốt đến câu
hỏi tl

+Câu tl hk có ý nghĩa nếu nghi vấn án tl nằm ngoài ý thích của đáp viên

+Không định lượng, định khoảng cách giữa các bước và tại sao lại xếp thứ tự như
thế

*Sử dụng theo từng cặp:

-ít được sử dụng

-Nhược điểm:cồng kềnh mất thời gian, đối tượng phức tạp, đối với việc thống kê
và sử lí

_Ưu điểm:

+sd toàn diện hơn

+Tránh sự thiên vị trong cách sắp xếp thứ tự

Câu3: Trình bày các thang điểm “đặc thù” đánh giá thái độ.

-Thang điểm đối nghịch

-Thang điểm Likert

-Thang điểm Stapel

-Thang điểm lối sống

Câu 4: Nắm và biết đặt câu hỏi theo các loại thang đo thái độ: Thang đo đối
nghịch , thang đo likert; thang đo Stapel; thang đo lối sống

Bài Online 8:
Câu 1: Các dạng câu hỏi mở? cho ví dụ?

- Câu hỏi trả lười tự do

- Câu hỏi thăm dò

- Câu hỏi kỹ thuật hiện hình

* Ví dụ: Tự cho

Câu 2: Các dạng câu hỏi đóng? Cho ví dụ?

- Câu hỏi phân đôi

- Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn

- Câu hỏi xếp hạng thứ tự

- Câu hỏi bậc thang

* Ví Dụ : Tự làm

Câu 3: Câu hỏi sàng lọc?

✓ Online 9
1. Mô tả các giai đoạn chủ yếu của quá trình chọn mẫu.
5 Bước:
-Xác định mục tiêu tổng thể
-Lựa chọn khung lấy mẫu
-Chọn pp lấy mẫu
-Xác định kích thước mẫu
-Lựa chọn các thành viên cụ thể của mẫu
2. Phân biệt các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
-Chọn mẫu ngẫu nhiên
-Chọn mẫu cả khối
-Chọn mẫu hệ thống
-Chọn mẫu phân tầng
3. Phân biệt các phương pháp chọn mẫu phi xác suất.
-Lấy mẫu tiện lợi
-Lấy mẫu đánh giá
-Lấy mẫu ném tuyết
-Lấy mẫu chia phần
5. Nêu xác định kích thước mẫu như thế nào
4 bước
-Xác định sai số cho phép
-Xác định mức tin cậy
-Ước tính độ lệch tiêu chuẩn của mẫu
-Xác định kích thước mẫu
✓ Online 11
1. Một bản báo cáo nghiên cứu cần đảm bảo được những yêu cầu cơ bản
nào?
-Trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
-Truyền đạt và phù hợp đặc điểm, yêu cầu, trình độ của người sd
-Kết cấu nội dung báo cáo phải đúng qui trình
2. Khi thuyết trình báo cáo kết quả nghiên cứu, người thuyết trình cần
chú ý những vấn đề cơ bản nào?
-Phải tìm hiểu chúng trước khi thuyết trình
-Lựa chọn các pp tiện nghe, dùng
-Viết bài trình bày
-Nghệ thuật phát biểu hay và truyền đạt

You might also like