Professional Documents
Culture Documents
AC1 Introduction and Chemical Equilibria Part 1 Acid Base Reaction 1
AC1 Introduction and Chemical Equilibria Part 1 Acid Base Reaction 1
1
GIỚI THIỆU
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
✓ Cân bằng ion trong hóa phân tích, tập 1&2 - Nguyễn Thanh Khuyến,
Nguyễn Thị Xuân Mai - Tủ sách đại học Tổng hợp TpHCM 1996.
✓ Cơ sở lý thuyết phân tích định lượng. Giáo trình dùng cho sinh viên khoa
Hóa trường ĐHKHTN Tp. HCM, 2009
✓ Cơ sở lý thuyết hóa phân tích - Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào
Hữu Vinh - NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1979
✓ Analytical Chemistry, 6th Edition – Gary D. Christian, John Wiley & Son,
Inc. 2004
3
• Định nghĩa: hóa học phân tích là lĩnh vực hoạt động của
các nhà hóa học chuyên ngành phân tích.
✓ Hóa học phân tích liên quan đến việc xác định các đặc trưng về mặt hóa học của vật chất.
✓ Liên đoàn các hiệp hội tổ chức hóa học Âu Châu định nghĩa Hóa phân tích cung cấp các
phuơng pháp và dụng cụ nhằm giúp hiểu biết sâu hơn về thế giới vật chất trả lời cho các vấn
đề:
– Nó là gì?
– Từ đâu tới?
– Lượng bao nhiêu?
– Hình dạng, cấu trúc, ...?
✓ Hiệp hội hóa học Mỹ (ACS): Hóa phân tích tìm kiếm và cải tiến các phương tiện để đo lường
thành phần hóa học của vật chất theo yêu cầu thực tiễn.
✓ Analytical chemistry is “. . . the science of inventing and applying the concepts, principles, and .
. . strategies for measuring the characteristics of chemical systems and species.”
✓ Analytical chemists typically operate at the extreme edges of analysis, extending and improving
the ability of all chemists to make meaningful measurements on smaller samples, on more
complex samples, on shorter time scales, and on species present at lower concentrations.
4
5
• Hóa học phân tích (analytical chemistry) và
phân tích hóa học (chemical analysis).
✓Hóa học phân tích: nghiên cứu thiết lập và cải tiến
các phương pháp phân tích, phuơng tiện phân tích
và các quy trình phân tích phù hợp với đối tượng
phân tích và yêu cầu phân tích.
✓Phân tích hóa học: thực hiện thử nghiệm theo một
quy trình thích hợp cụ thể → thành phần hóa học
của mẫu theo yêu cầu.
6
• Phân loại các phương pháp phân tích.
– Theo bản chất
✓Phương pháp phân tích hóa học: dùng phản ứng hóa
học.
✓Phương pháp phân tích dụng cụ.
❑Phương pháp phân tích hóa lý: đo các đại lượng vật lý liên quan
tới phản ứng hóa học
❑Phương pháp phân tích vật lý: quang phổ...
7
– Chọn phương pháp phân tích: tùy vào
✓Yêu cầu về độ chính xác.
✓Điều kiện phòng phân tích
✓Hàm lượng chất phân tích
✓Lượng mẫu
✓Độ nhạy của phương pháp phân tích
→ Mẫu nhiều, hàm lượng cao: dùng phương pháp kém
nhạy....
8
– Phân tích hóa học là một phép đo lường
→ Kết quả phân tích là các số đo → đánh giá độ tin cậy
của số đó (độ đúng-sai số hệ thống, độ chính xác-sai số
ngẫu nhiên...)
9
– Thành phần hóa học
✓Thành phần nguyên tố và trạng thái oxyhóa
✓Thành phần nguyên tố theo đồng vị bền và phóng xạ
✓Thành phần cấu trúc đồng phân (hình học, quang học...)
✓Thành phần cấu trúc thù hình
✓Thành phần cấu trúc phân tử, ion
✓Thành phần nhóm chức, gốc tự do
✓Thành phần khoáng vật
✓Thành phần pha (hợp kim)
10
Tóm lược các phương pháp phân tích thông dụng
13
• Phản ứng hóa học: thường xảy ra theo hai
chiều → đạt cân bằng.
• Hệ đa cấu tử:
– Nhiều phản ứng diễn ra đồng thời.
– Hệ đạt cân bằng: các cấu tử của hệ đạt cân bằng.
– Phản ứng có hằng số cân bằng lớn nhất quyết định
thành phần hệ.
14
• Nồng độ (nhắc lại)
– Mol - mol/L (M)
• Hoạt độ
– Bản chất – Ý nghĩa
aA + bB cC + dD
Hằng số cân bằng theo nồng độ
C * D
c d
= KC
A * B
a b
a = f *C
Lực ion
1 n
= Ci z i
2
2 i =1
lg f i = − A * Z * = − 0.5 * Z *
i
2
i
2
20
Hệ số hoạt độ trong dd điện ly nồng độ trung bình
0.02<μ< 0.2 0.5 * Z i *
2
lg f i = −
1 + 0.33*108 * b *
b: bán kính ion hydrate hóa
3*10-8cm: OH, F, Cl, Br, I, NH4, Ag
4* 10-8cm: Na, H2PO4, Pb, CO3, SO4, PO4
9 *10-8cm: H
0.5 * Z i2 *
lg f i = − + B *
1 + 0.33*10 * b *
8
Quan hệ Ka - Kc
c d c d c d
[C ] * [ D] f * f f *f
Ka = a b
* C
a
D
b
= KC * C
a
D
b
[ A] * [ B ] f *f A B f *21 f
A B
I
lg f = 0.5 z1 z2 − 0.3I
1 + 1.5 I
– Phương trình Davies
dùng để tính hệ số
hoạt độ
22
1.1. ACID – BASE
• Định nghĩa
– Theo Arrhenius
• Acid (base) hòa tan trong nước → H+ (OH-).
✓ Các chất không chứa H+, OH- linh hoạt: không áp dụng
✓ Không phản ánh ảnh hưởng của dung môi
– Bronsted
• Acid tương tác với dung môi → H+hydrate hóa
• base: chất có khả năng nhận H+
✓ Phản ánh ảnh hưởng của dung môi
✓ Đơn giản hóa cách tính pH
– Theo Lewis
• Acid (base): chất có thể thu nhận (cung cấp) một đôi è → liên kết phối trí
23
• Cân bằng trong nước – thang pH
– Tích số ion của nước: nước là một hợp chất lưỡng tính
(amphoteric)
H2O + H2O ↔ H3O+ + OH-
• Ở nhiệt độ 25oC: K = 10-14, nhiệt độ tăng → K tăng.
– Thang pH:
• pH = -lg aH+ ≈ -lgCH+
• pOH = -lg aOH- ≈ -lgCOH-
• pH + pOH = 14 → thang pH: 0÷14
• Trong nước nguyên chất: [H+] = [OH-] = 10-7.
• Dung dịch acid: [H+] > 10-7; [OH-] < 10-7 → pH < 7
• Dung dịch base: [H+] < 10-7; [OH-] > 10-7 → pH > 7
24
• Đôi acid-base liên hợp- thang acid-base
HA + H2O ↔ A + H3O- +
Ka =
A −
H 3 O +
HA
pK a = − lg K a
pKb = − lg K b
K a .K b = K w =10−14
pKa + pKb =14
25
26
• Ứng dụng của thang acid-base
– Chiều phản ứng acid-base
Acid1 + Base2 Acid2 + Base1
Acid1 Baz2 +
2
a A . aB
K =
a AB
pK = − lg K
Nồng độ nhỏ → hoạt độ bằng nồng độ (bỏ qua hệ số hoạt độ)
K =
A.B
AB
Phản ứng có K càng nhỏ, AB càng ít phân ly, hợp chất AB càng bền
28
• Phân ly nhiều nấc: hợp chất ABn
K1 =
ABn−1 .B
Nấc 1: ABn ↔ ABn-1 + B ABn
K2 =
ABn − 2 . B
Nấc 2: ABn-1 ↔ ABn-2 + B
ABn−1
Nấc 3: ABn-2 ↔ ABn-3 + B K3 =
ABn −3 . B
ABn−2
..........................................
K n −1 =
AB . B
Nấc n-1: AB2 ↔ AB + B
AB2
Nấc n: AB ↔ A + B Kn =
A. B
AB 29
• Thông thường K1 > K2 > K3 >...> Kn-1 > Kn
• Hay pK1 < pK2 < pK3 < ... < pKn-1 < pKn
• Nồng độ các ion ABi:
– Tính từ [A]tựdo và [B]tựdo.
A. B n
AB2 = AB. B = A. B 2
ABn =
K n . K n−1.K n−2 ... K 2 .K1 K n−1 K n .K n−1
A. B n −1
AB = A.B
ABn−1 = Kn
K n .K n−1...K 3 .K 2
ABi = A. B i
= A+
AB AB
+
2
+ ... +
AB n −1
+
AB n
= A
1
A( B )
Chỉ tính đuợc αA(B) và các [ABi] nếu biết
[B], CA và các hằng số K 31
A= C A . A( B )
AB = AB
=C . A ( B ) .
B
A
Kn Kn
AB2 = AB
2
= C A . A ( B ) .
B 2
K n . K n −1 K n . K n −1
ABn = AB n
= C A . A ( B ) .
B n
ABi = AB i
= C A . A ( B ) .
B i
K n . K n −1.... K n −i +1 K n . K n −1.... K n −i +1
32
C B = B + AB + 2AB2 + ... + (n − 1)ABn −1 + nABn
= B +
AB
+2
AB
2
+ ... + (n − 1)
ABn−1 +n
ABn
Kn K n .K n −1 K n .K n −1...K 2 K n .K n −1...K 2 .K1
Rất khó tính [B] (tự do) do chưa biết [A] (tự do) hoặc
phải giải phương trình bậc cao phức tạp (nếu đã biết [B])
→Chỉ có thể tính [B] trong một số trường hợp đặc biệt
khi có sự hình thành một cấu tử ABi nào đó có nồng độ
áp đảo các cấu tử còn lại
33
• Ví dụ: ion Cu2+ tạo phức với NH3 các phức Cu(NH3)i
(i=1-4) có các pKi lần lượt 2.11, 2.87, 3.48, 4.13. Tính
[Cu(NH3)i] biết CCu=0.1M, [NH3]=10-4M.
1
= 1 +
NH 3 NH 3
+
2
+
NH 3
3
+
NH 3
4
Cu ( NH3 ) K4 K 4 .K 3 K 4 .K 3 .K 2 K 4 .K 3 .K 2 .K1
10− 4 10−8 10−12
=1 + − 4.13 + − 4.13 −3.48 + − 4.13 −3.48 − 2.87
10 10 10 10 10 10
10−16
+ − 4.13 −3.48 − 2.87 − 2.11
10 10 10 10
=1 + 100.13 + 10−0.39 + 10−1.52 + 10−3.41
= 1 + 1.35 + 0.40 + 0.05 = 2.8 = 100.45 34
Cu = CCu . Cu( NH3 ) = = 0.0357 M
0 .1
2 .8
Cu ( NH 3 )= Cu NH 3
= CCu . Cu ( NH3 ) .
NH 3
K4 K4
= 0.0357*100.13 = 0.0482 M
Cu
K 4 .K 3 K 4 .K 3
= 0.0357*10−0.39 = 0.0145M
.. ⎯→ AB + (n − 1) B ⎯→ A + nB
K2 K1
1 [ A] AB
[ A][ B ] [ B ] [ AB ]
Kn = =
AB K n A
1 [ AB ] AB2
[ AB ][ B ] [ AB2 ] [ B ] [ B ]
K n −1 = =
AB2 AB K n−1 K n
➢ Lý luận tương tự với các nấc phân ly sâu hơn: →
[A]>[AB]>[AB2]>...>[ABn-1]>[ABn] 36
ABn ⎯→ ABn −1 + B ⎯
Kn
⎯→ ABn − 2 + 2 B ⎯
⎯→ ..
K n−1 K n−2
.. ⎯→ AB + (n − 1) B ⎯→ A + nB
K2 K1
1 [ A] AB
[ A][ B ] [ B ] [ AB ]
Kn = =
AB K n A
1 [ AB ] AB2
[ AB ][ B ] [ AB2 ] [ B ]
K n −1 = =
AB2 AB K n−1
1 [ AB2 ] AB3
[ AB2 ][ B ] [ AB3 ] [ B ] [ B ]
K n−2 = =
AB3 AB2 K n−2 K n−1
➢ Lý luận tương tự với các nấc phân ly sâu hơn: →
[A]<[AB]>[AB2]>...>[ABn-1]>[ABn] 37
• Tổng quát
ABn ABn-1 ABn-2 AB3 AB2 AB A
38
• Giản đồ logarite nồng độ: biến thiên [ABi] theo pB
– lg[A] theo pB
• pB>pKn: [A] cực đại → 1/αA(B)≈1 → [A] = CA → lg[A]=lgCA
39
– lg[AB] theo pB
• pB>pKn: [A] cực đại → 1/αA(B)≈1 → [AB] = CA[B]/Kn →
lg[AB] = lgCA + pKn – pB (hệ số góc -1).
0.0001
1E-06
1E-08
1E-10
1E-12
1E-14
1E-16
1E-18
1E-20
1E-22
41
1E-24
• Hằng số điều kiện
– Tính định lượng của một phản ứng
C * D
A + B C + D
KC =
Hằng số cân bằng:
A* B
Nồng độ đầu: CA và CB
Nồng độ lúc cân bằng: [A], [B], [C] và [D].
Phản ứng hoàn toàn đối với A nếu sau phản ứng: [A] ≤ CA/1000;
Phản ứng hoàn toàn đối với B nếu sau phản ứng: [B] ≤ CB/1000.
Trong một phép chuẩn độ: thường lấy CA= CB =Co, → tại điểm
tương đuơng luôn có [A]=[B] ≤ Co/1000 →
Co * Co
KC 10 6
Co Co
1000 * 1000 42
• Hằng số điều kiện
– Phản ứng chính: A + B C + D K=
C D
– Các phản ứng phụ có thể xảy ra: AB
• A + X ↔ AX
• B + Y ↔ BY
K'=
C 'D'
• C + Z ↔ CZ
• D + T ↔ DT
A'B'
– Ký hiệu:
• C: Nồng độ đầu (tổng nồng độ)
• [A], [B], [C], [D]: Nồng độ tự do
• [A’], [B’], [C’], [D’]: Nồng độ tự do + nồng độ ở các dạng của phản
ứng phụ.
• K’: hằng số điều kiện
43
– Tác chất tham gia phản ứng phụ: cân bằng dịch chuyển về
phía trái → tính định lượng của phản ứng giảm → K’ < K
– Sản phẩm tham gia phản ứng phụ: cân bằng dịch chuyển về
phía phải → tính định lượng của phản ứng tăng → K’ > K
[ A' ] = [ A] + [ AX ] + [ AX 2 ] + ... + [ AX m ]
X X
2
X
m
= [ A]1 + + + ... +
K m K m .K m −1 K m ...K1
1
= [ A]
A( X )
– [B’] = [B] + ∑[BYi] = [B]/αB(Y).
– [C’] = [C] + ∑[CZi] = [C]/αC(Z).
– [D’] = [D] + ∑[DTi] = [D]/αD(T).
44
• Nếu A đồng thời tham gia phản ứng phụ với X và Y
1 1 1
= [ A] + − 1 = [ A] − 1
A ( X ) A ( Y ) A ( X ,Y )
• Suy luận tương tự nếu các tác chất hay sản phẩm
khác cũng tham gia cùng lúc nhiều phản ứng phụ với
X, Y, Z, T...
• Phản ứng định lượng nếu K’ ≥ 107.
45
• Ví dụ chọn điều kiện thí nghiệm tối ưu
– Phản ứng phụ với A, B → K’<K → giảm tính định lượng (không tốt).
– Phản ứng phụ với C, D → K’>K → tăng tính định lượng (tốt).
– Chuẩn độ complexon Mg2+
Phản ứng chính: Mg2+ + Y4- → MgY2-
Phản ứng phụ: Y4- + nH+ ↔ HnY(4-n)+ (n=1÷4); pK1=2; pK2=2.67; pK3=6.27 và
pK4=10.3
K=
MgY
=10
2−
Mg Y
8.7
2− 4−
K'=
MgY
=
MgY
2−
2−
1
=1 +
H H
+
+
+ 2
+
H + 3
+
H
+ 4
46
Y ( H ) K4 K 4 K3 K 4 K3K 2 K 4 K 3 K 2 K1
• Lập bảng 1/αY(H) và K’ ở các pH khác nhau
pH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1/αY(H) 1017.4 1013.7 1010.8 108.6 106.6 105.8 104.4 102.3 101.4 100.3
K’ 10-8.7 10-5.0 10-2.1 100.1 102.1 102.9 104.3 106.4 107.3 108.4
47
• pH của dung dịch acid hoặc base mạnh
– Acid mạnh
• Phân ly hoàn toàn thành H3O+.
• Hiệu ứng san bằng: cho các acid mạnh hơn H3O+ → thể
hiện độ mạnh ngang nhau.
• pH chỉ tùy thuộc vào [H3O+] thực tế trong dung dịch
HA + H2O H3O+ + A-.
H2O + H2O H3O+ + OH-.
• Phương trình bảo toàn khối lượng: CHA = [A-]
• Phương trình bảo toàn điện tích: [H3O+] = [A-] + [OH-]
→ [H3O+] = CHA + Kw/[H3O+]
→ [H3O+]2 - CHA [H3O+] – Kw = 0 48
• CHA >10-6M → [OH-] = 10-14/ [H3O+] < 10-8M
→ xem sự phân ly của nước là không đáng kể
→ bỏ [OH-] cạnh CHA
→ [H3O+] = CHA → pH = - lg CHA.
• CHA <10-6M → [OH-] = 10-14/ [H3O+] > 10-8M
→ sự phân ly của nước trở nên đáng kể
→ không thể bỏ [OH-] cạnh CHA
→ giải phương trình bậc 2 [H3O+]2 - CHA [H3O+] – Kw = 0.
49
• pH của dung dịch acid hoặc base mạnh
– base mạnh
• Phân ly hoàn toàn thành OH-.
• Hiệu ứng san bằng: cho các base mạnh hơn OH- → thể
hiện độ mạnh ngang nhau.
• pH chỉ tùy thuộc vào [OH-] thực tế trong dung dịch
MOH + H2O M+.H2O + OH-.
H2O + H2O H3O+ + OH-.
• Phương trình bảo toàn khối lượng: CMOH = [M+]
• Phương trình bảo toàn điện tích: [H3O+] + [M+] = [OH-]
→ Kw/[OH-] + CMOH = [OH-] → [OH-]2 - CMOH [OH-] – Kw = 0
50
• CMOH >10-6M → [H3O+] = 10-14/[OH-] < 10-8M
→ xem sự phân ly của nước là không đáng kể
→ bỏ [H3O+] cạnh CMOH
→ [OH- ] = CMOH → pOH = - lg CMOH
• CMOH <10-6M → [H3O+] = 10-14/[OH-] > 10-8M
→ sự phân ly của nước trở nên đáng kể
→ không thể bỏ [H3O+] cạnh CMOH
→ giải phương trình bậc 2: [OH-]2 - CMOH [OH-] – Kw = 0
51
• pH dung dịch đơn acid yếu hay đơn base yếu
– pH dung dịch đơn acid yếu
• Phương trình phân ly:
– HA + H2O ↔ H3O+ + A-
– H2O + H2O ↔ H3O+ + OH-
Ka =
H O A
3
+ −
HA
+
H 3O = K a HA = K
Ca − H 3O + + OH −
A
− a
H 3O + − OH −
52
– Ca rất lớn, Ka khá lớn: acid không quá yếu
→ Ca >> [H3O+]>>[OH-] → pH = 0.5(pKa + pCo).
– Ca nhỏ, Ka khá lớn, acid không quá yếu → [H3O+]>>[OH-]
C
H 3O + = K a a
− H O +
+
OH − =
C − H O +
3 a 3
K
H 3O − OH −
+ +
a
H 3O
– Ka rất nhỏ, acid rất yếu → [H3O+] và [OH-] rất nhỏ, bỏ qua
cạnh Ca.
+
H 3O = K a
C − H O +
+ OH −
= Ka
Ca
a 3
+ −
H 3O − OH H 3O + − OH −
53
• Xác định công thức tính pH phù hợp
1. Tính [H+]gđ
2. Tính [OH-]gđ
3. 3 trường hợp
✓ [OH-]gđ ≤ [H+]gđ/100 và [H+]gđ ≤ Ca/100 → H + = K a Ca
✓ [OH-]gđ ≤ [H+]gđ/100 và [H+]gđ > Ca/100 → giải phương
trình bậc 2 →
H
2
+ Ka K
=− + + K a Ca
a
2 4
✓ Ka rất nhỏ, [H+] ≈ [OH-] ≤ Ca/100
H =
+
K a Ca + 10−14 54
• pH dung dịch đơn acid yếu hay đơn base yếu
– pH dung dịch đơn base yếu
• Phương trình phân ly:
– B + H2 O BH+ + OH-
– H 2O + H2O H3O+ + OH-
Kb =
BH OH + −
B
−
OH = K b B = Kb
Cb − OH − + H 3O +
BH +
OH − − H 3O +
55
– Kb khá nhỏ, Cb rất lớn: base khá yếu → Cb >> [OH-] >> [H3O+]
→ pOH = 0.5 (pKb + pCo)
– Kb khá lớn, base không quá yếu → [OH-] >> [H3O+]
C
OH − = K b b
− OH
−
+ H
O +
=
C − OH−
3 b
− +
K −
OH − H 3O
b
OH
– Kb rất nhỏ, base rất yếu → [H3O+] và [OH-] rất nhỏ, bỏ qua
cạnh Cb
−
OH = K b
C − OH −
+H O
+
= Kb
Cb
b 3
− +
OH − H 3O OH − − H 3O +
56
• Xác định công thức tính pH phù hợp
1. Tính [OH-]gđ
2. Tính [H3O+]gđ
3. 3 trường hợp
✓
[H3O+]gđ ≤ [OH-]gđ/100 và [OH-]gđ ≤ Cb/100 → OH − = K b Cb
✓ [H3O+]gđ ≤ [OH-]gđ/100 và [OH-]gđ > Cb/100 → giải phương trình
bậc 2 →
OH −
=−
Kb
2
+
K b2
4
+ K b Cb
OH =
−
K bCb + 10−14
57
• pH dung dịch đa acid yếu: xét diacid yếu
– H2A + H2O HA- + H3O+
– HA- + H2O ↔ A2- + H3O+
– H2O + H2O ↔ H3O+ + OH-
– Phương trình bảo toàn khối lượng: Ca = [H2A] + [HA-] + [A2-]
– Phương trình bảo toàn điện tích: [H3O+] = [HA-]+2[A2-]+[OH-]
→ [H3O+] - [OH-]= [HA-]+2[A2-]
Nếu bỏ qua [OH-] của H2O thì: [H3O+] = [HA-]+2[A2-]
A = C
2−
=
Ca
= Ca
K a 2 K a1
a A( H )
1+
H O + H O
3
+
3
+ 2
H O + K H O + K
3
+ 2
a1 3
+
a2 K a1
Ka2 K a 2 K a1
HA = C
−
=
Ca H O = C
3
+
K a1 H 3O +
a HA( H )
1+
H O + H O
3
+
3
+ 2 Ka2
a
H O + K
3
+ 2
a1 H O + K
3
+
a2 K a1
Ka2 K a 2 K a1 58
H O − OH = C
+ −
K a1 H 3O + + 2 K a1 K a 2
3 a
H O + K
3
+ 2
a1 H O + K
3
+
a2 K a1
• Mức độ phân ly giữa các nấc của acid đa chức: giảm dần do
– K1>K2>...>Kn
– Sự có mặt của H3O+ nấc đầu tiên ức chế sự phân ly của nấc sau.
• Tính acid
– của các nhóm OH gắn trên cùng 1 nguyên tố: ΔpK ≈ 5 (H3PO4)
– Của các H gắn trên cùng 1 nguyên tố: ΔpK ≈ 6-8 (H2S, H2Se, H2Te)
– Của các COOH trong các hợp chất hữu cơ: càng xa nhau, ΔpK càng giảm
59
• Nồng độ các ion HiA:
– Tính từ [H+] (tức là [H+] tự do) và CA).
= A+
H A H A
+
+ + 2
+ ... +
H A + n −1
+
H A
+ n
A
Kn Kn
H A= H A + 2
= C . .
H + 2
2 A A( H )
K .K n n −1 K n . K n −1
H n A= H A
n
= C A . A ( H ) .
H + n
H i A= H A
+ i
= C A . A ( H ) .
H + i
K n . K n −1.... K n −i +1 K n . K n −1.... K n −i +1
61
• Hỗn hợp nhiều acid
– Hỗn hợp acid mạnh và acid yếu
• [acid mạnh] > [acid yếu]: H+ từ acid mạnh ức chế acid
yếu phân ly → pH do acid mạnh quyết định nếu [acid
mạnh] > 10 [acid yếu].
• [acid mạnh] ≤ [acid yếu]: tùy acid yếu có KHA2 lớn hay
nhỏ. Tuy nhiên có thể tính [H+] như sau
HA1 → H+ + A1- (phân ly hoàn toàn)
HA2 ↔ H+ + A2- (phân ly một phần)
H2O ↔ H+ + OH- (phân ly một phần rất nhỏ, có thể bỏ qua)
Pt bảo toàn proton: [H3O+] = [A1-]+[A2-]+[OH-]
• [H3O+] = [A1-]+[A2-]+[OH-] ≈ CHA1 +[A2-]
62
H A (C + X )X
+ −
K = =
HA1
(C − X )
2
HA2
HA 2 HA2
X + (C + K )X − K C
2
HA1 HA2 HA2 HA2 =0
H = (C + X )
+
HA1
H = K HA + K HA
+ 2
HA1 1 HA2 2
H + 2
= K HA1 CHA1 + K HA2 C HA2
✓Nếu HA2 quá yếu so với HA1 → xem dung dịch
chỉ chứa mỗi HA1.
H + 2
= K HA1 CHA1 64
• pH dung dịch đa base yếu: xét dibase yếu
B + H 2O HB + OH + −
K b1 =
HB OH 10
+
=
− −14
B Ka2
+
HB + H 2O H 2 B 2+
+ OH −
=
H B 2+
OH −
=
10−14
2
Kb2 +
HB K a1
H 2O + H 2O H 3O + + OH − KW = H 3O + OH − =10−14
Phương trình bảo toàn proton:
[OH-] = [HB+]+2[H2B2+]+[H3O+] → [OH-] - [H3O+] = [HB+]+2[H2B2+]
→ [H2B2+]=CbαH2B(OH)
H B = C
2+
=
Cb
= Cb
K b 2 K b1
2 a H2B( OH )
1 +
OH OH
−
+
− 2
OH + K OH + K
− 2
b1
−
b2 K b1
Kb2 K b 2 K b1
HB = H B
+ 2+
OH =
−
Cb OH = C
−
K b1 OH −
2
Kb2
1+
OH + OH
− − 2 Kb2
b
OH + K − 2
b1 OH + K
−
b2 K65
b1
Kb2 K b 2 K b1
OH − H O = C
− +
K b1 OH − + 2 K b1 K b 2
3 b
OH + K
− 2
b1 OH + K
−
b2 K b1
• Mức độ phân ly giữa các nấc của base đa chức: giảm dần do
– Kb1>Kb2>...>Kbn (pKb1<pKb2<...<pKbn)
– Sự có mặt của OH- nấc đầu tiên ức chế sự phân ly của nấc sau.
– Các base đa chức có các ΔpK > 3: nấc sau phân ly không đáng kể → xem
như base đơn chức.
– Các base đa chức có các ΔpK < 3: [OH-]2 ≈ Kb2
→ [OH-]chung =[OH-]1 + [OH-]2 → OH =
−
K b1Cb1 + OH −
2
• Tính base: suy luận ngược từ các acid liên hợp của chúng như
sau:
– của các nhóm OH gắn trên cùng 1 nguyên tố: ΔpK ≈ 5 (H3PO4)
– Của các H gắn trên cùng 1 nguyên tố: ΔpK ≈ 6-8 (H2S, H2Se, H2Te)
66
– Của các COOH trong các hợp chất hữu cơ: càng xa nhau, ΔpK càng giảm
• Nồng độ các ion HiB:
– Tính từ [OH-] (tức là [OH-] tự do) và CB).
C B = H n B + H n −1 B + ... + H 2 B + HB + B
= H B +
OH H B OH H B
+
−
n
+ ... +
OH H B OH H B
− 2
n
+
− n −1
n
− n
n
n
Kn K n .K n −1 K n .K n −1...K 2 K n .K n −1...K 2 .K1
= H n B 1 +
OH −
+
OH − 2
+ ... +
OH
− n −1
+
OH − n
K K .K K .K ... K K . K ... K .K
n n n −1 n n −1 2 n n −1 2 1
= H n B
1
HB (OH )
67
H n B= CB . HB (OH )
H B= OH H n B
−
=C . HB (OH )
. OH −
n −1 B
Kn Kn
HB = OH H B
− n −1
= C . n . OH − n −1
B HB ( OH )
K n . K n −1 K n . K n −1
B= OH H B
− n
n
= C B . HB ( OH ) .
OH − n
K . K ...K .K
n n −1 2 1 K n . K n −1...K 2 .K1
H B= OH H B − i
n
= C B . HB (OH ) .
OH − i
i
K . K .... K
n n −1 n −i +1 K n . K n −1.... K n −i +1
68
• Hỗn hợp nhiều base
– Hỗn hợp base mạnh và base yếu
• [base mạnh] > [base yếu]: OH- từ base mạnh ức chế
base yếu phân ly → pH do base mạnh quyết định nếu
[base mạnh] > 10 [base yếu].
• [base mạnh] ≤ [base yếu]: tùy base yếu có KB2 lớn
hay nhỏ. Tuy nhiên có thể tính [OH-] như sau
B1 → OH- + HB1+ (phân ly hoàn toàn)
B2 ↔ OH- + HB2+ (phân ly một phần)
H2O ↔ H+ + OH- (phân ly một phần rất nhỏ, có thể bỏ qua)
Pt bảo toàn proton: [OH-] = [HB1+]+[HB2+]+ [H+]
[OH-] = [HB1+]+[HB2+]+ [H+] ≈ CHB1 ]+[HB2+] 69
OH HB (C + X )X
− +
K = =
B1
(C − X )
2
HB2
B 2 B2
X + (C + K )X − K C = 0
2
B1 HB2 HB2 B2
OH = (C + X )
−
B1
OH = K B + K B
− 2
B1 1 B2 2
OH − 2
= K B1 CB1 + K B2 C B2
H + 2
= K B1 CB1 71
• pH dung dịch muối
✓Muối = cation + anion
✓Cation: tính acid hay lưỡng tính
✓Anion: tính base hay lưỡng tính
✓Lực acid > Lực base → muối có tính acid
✓Lực acid < Lực base → muối có tính base
✓Lực acid = Lực base → muối trung tính
74
– Muối có anion lưỡng tính: NaHA
NaHA → Na+ + HA- (phân ly hoàn toàn)
HA- + H2O ↔ H3O+ + A2- K aHA =
H O A = K
3
+ 2−
H2 A
HA a2
H 2 AOH − 10−14
HA- + H2O ↔ H2A + OH- Kb =
HA
= HA
H2O + H2O ↔ H3O+ + OH-
HA K a1 2
• Tính acid-base
– Nếu KaHA > KbHA: dung dịch có tính acid
– Nếu KaHA < KbHA: dung dịch có tính base
– Xét ví dụ muối NaHCO3, NaH2PO4 và Na2HPO4
• Tính pH:
– PT bảo toàn điện tích: [H3O+] + [Na+] = [OH-] + [HA-] + 2[A2-]
– PT bảo toàn khối lượng: C0 = [Na+] = [H2A] + [HA-] + [A2-]
→ [H3O+] + [H2A] = [A2-] + [OH-]
– Thông thường [H3O+] và [OH-] khá nhỏ so với [H2A] và[A2-]
75
→ bỏ qua [H3O+] và [OH-] cạnh [H2A] và [A2-].
→ [H2A]=[A2-]
A = C
2−
=
Ca
= Ca
K a 2 K a1
a A( H )
1+
H + H
+ + 2
H + K H + K
+ 2
a1
+
a2 K a1
Ka2 K a 2 K a1
H 2 A = C0 H A( H ) = Ca H
+ 2
= Ca
H + 2
1+
H + H
+ + 2 K 2 K1 H + K H + K
+ 2
a1
+
a2 K a1
Ka2 K a 2 K a1
Ca = CHA
Ka1Ka2 = [H+]2 → pH = 0.5(pKa1 + pKa2)
B- + H2O ↔ HB + OH-
B− HB OH − 10−14
= =
H2O ↔ H+ + OH-
K B
B −
K aHB
• Tính pH:
– PT bảo toàn proton: [H+]+[HB]=[A]+[OH-]
H + + K B
B = OH + K HA
−
−
+
OH −
H A +
C − OH −
C − H +
H + + K B = OH + K −
OH H
B A
− A +
C H − K +
C − H +
H + + K B
K
= +K
H H
B W W A
77
+ A +
K W
H
+ 2
+ K B H
+ C B H +
− KW
= KW + K A (C A − H + )
KW
KW H
+ 2
+ K B CB H
+ 2
= KW (KW + K A (C A − H + ) + K B H + )
(K B CB + KW )H + 2
= KW (K AC A + KW + (K B − K A )H +
)
(K C A + KW + (K B − K A )H +
)
H
+ 2
= Kw A
(K B C B + KW )
(K C A + K W + (K B − K A )H +
)
H +
= Kw A
(K B C B + K W ) 78
– Dung dịch acid yếu và base liên hợp –
dung dịch đệm
Dung dịch chứa acid HA (CA) và muối NaA (CB)
NaA → Na+ + A- (phân ly hoàn toàn)
HA ↔ H+ + A- K HA
=
H A
+ −
a
HA
A− HAOH − 10−14
A- + H2O ↔ HA + OH- = =
K b
A −
K aHA
H2O ↔ H+ + OH-
• Tính pH:
79
– Bảo toàn khối lượng cho A: [HA] + [A-]=CA + CB (1)
– Bảo toàn điện tích: [H+] + [Na+]= [OH-] + [A-]
→ [H+] + CB= [OH-] + [A-]
→ [A-] = CB+ [H+] - [OH-] (2)
– (1) và (2): [HA] = CA - [H+] + [OH-]
K =
H A
+ −
H = K
+ HA
A
HA HA
a
HA a −
C − H + OH
H = K C + H − OH
+ −
+
HA A
a + −
B
80
– Acid HA khá mạnh, base liên
hợp A- khá yếu → pH trong
H
+
= Ka
C − H
+
HA A
vùng acid, bỏ qua [OH-] cạnh CB + H +
[H+]. Ví dụ:
CH2ClCOOH/CH2ClCOONa 0.03/0.01M
• Cơ chế giữ pH
OH-
HA A-
H+
✓ Tuy nhiên sự giảm pH này không đáng kể nếu CA và CB >> nH+ thêm
vào. Hơn nữa giá trị của hàm lg biến thiên rất chậm.
✓ Sự pha loãng dung dịch đệm về nguyên tắc không làm thay đổi tỷ lệ
CB/CA → không làm pH thay đổi. Tuy nhiên thực tế vẫn thấy pH dung
dịch đệm thay đổi khi pha loãng do độ phân ly của acid/base tăng →
giảm/tăng pH.
✓ Ví dụ:
83
• Dung dịch đệm pH
– Khả năng chống chịu thay đổi pH khi thêm acid/base.
– Chỉ số đệm: π hay π’, tùy thuộc vào nồng độ CA, CB, tỷ số
CB/CA.
– Hỗn hợp của một/nhiều acid và base liên hợp của chúng
(đệm đơn/kép).
db da b a Vbuffer
= =− '= =− =
dpH dpH pH pH Vdd
H
+
= Ka
C a − H + + OH −
C b + H + − OH −
= 2.303(OH −
+ H )+ 2.303
+
C .K a . H +
(K + H )
a
+ 2
= H O + HA,i
2
84
2.5
1.5
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1385 14
2.5
1.5
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1386 14