You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA DƯỢC
-------------ᴏ oᴏ-----------

BÁO CÁO
TIỂU LUẬN QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP THƯỜNG ĐƯỢC ÁP DỤNG
TRONG NGÀNH DƯỢC

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2024


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
-------------ᴏ oᴏ-----------

BÁO CÁO
TIỂU LUẬN QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP THƯỜNG ĐƯỢC ÁP DỤNG
TRONG NGÀNH DƯỢC

LỚP: 21DDS.CL.175
STT Họ tên Mã số sinh viên
1. Lê Thị Mai 2100013187
2. Nguyễn Thị Thanh Hà 2100013194
3. Phùng Thị Hằng 2100013556

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2024


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
Học phần: Quản lý kinh tế Dược

Tên đề tài: Phân tích quy định về các loại hình doanh nghiệp thường được
áp dụng trong ngành Dược

STT Ảnh Họ Và Tên Chữ Ký


1 Nguyễn Thị Thanh Hà

2 Phùng Thị Hằng

3 Lê Thị Mai
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Nguyễn Tất Thành đã
đưa môn Quản Lý Kinh Tế Dược vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Xuân Liễu - là giảng viên giảng dạy trực tiếp
lớp em.

Nhờ sự hướng dẫn tận tình mà nhóm em đã tìm được những tư liệu phù hợp,
tiếp cận được nhiều kiến thức mới rất cần thiết trong quá trình học tập và làm việc
sau này.

Tuy nhiên, những kiến thức và kỹ năng về môn học này của nhóm vẫn còn hạn
chế. Hoặc kỹ năng tổng hợp của nhóm em chưa tốt. Kính mong Cô xem xét, góp ý
và bao dung cho lỗi của nhóm em.

Nhóm em xin chân thành cám ơn!

TP. HCM, ngày 19 tháng 03 năm 2024


Ký tên và ghi rõ họ tên

i
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm em xin cam đoan đây chính là bài tiểu luận dựa trên đề tài “ Phân tích
quy định về các loại hình doanh nghiệp thường được áp dụng trong ngành
Dược” được thực hiện độc lập bởi nhóm và sự nghiêm túc của từng cá nhân dưới sự
hướng dẫn của giáo viên giảng dạy. Mọi thông tin và tài liệu được trích dẫn đầy đủ
và hợp lệ.
Nhóm xin chịu trách nhiệm trước bất kỳ sai sót hay gian lận nào của các số liệu
và tài liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2024


Sinh viên

ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

TP. HCM, ngày……tháng.......năm


Ký tên và ghi rõ họ tên

iii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................. vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
PHẦN 2. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP ................................................... 2
1. ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG GẶP TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 2
1.1.Doanh nghiệp............................................................................................. 2
1.2.Cổ đông ..................................................................................................... 3
1.3.Cổ đông sáng lập ....................................................................................... 3
1.4.Cổ tức ........................................................................................................ 3
1.5.Công ty ...................................................................................................... 3
1.6.Kinh doanh ................................................................................................ 3
1.7.Vốn điều lệ ................................................................................................ 3
1.8.Góp vốn ..................................................................................................... 3
2.CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THƯỜNG ÁP DỤNG TRONG NGÀNH
DƯỢC ........................................................................................................................ 3
2.1.Công ty trách nhiệm hữu hạn .................................................................... 3
2.1.1. Công ty TNHH một thành viên .......................................................... 3
2.1.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên ................................................ 6
2.2.Doanh nghiệp Nhà Nước ........................................................................... 7
2.3.Công ty cổ phần ......................................................................................... 9
2.4.Công ty hợp danh .................................................................................... 12
2.5.Doanh nghiệp tư nhân ............................................................................. 13
2.6.Nhóm công ty .......................................................................................... 15

iv
PHẦN 3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
TRONG NGÀNH DƯỢC ...................................................................................... 16
1. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ............................................................. 16
2. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN ........................................... 17
3. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ................................................................... 18
4. CÔNG TY CỔ PHẦN ................................................................................... 19
5. CÔNG TY HỢP DANH ................................................................................ 20
6. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ...................................................................... 21
7. NHÓM CÔNG TY ........................................................................................ 22

PHẦN 3. KẾT LUẬN ............................................................................................. 24


TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 25

v
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình Trang

Hình 1.1 Sơ đồ tóm tắt............................................................................................... 1


Hình 2.1 Hình cổ phiếu ........................................................................................... 11
Hình 2.2 Hình trái phiếu .......................................................................................... 11

vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH


TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
GCN ĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
KSV Kiểm soát viên
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
CTCP Công ty cổ phần

vii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

Kinh doanh Dược là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện
nay. Việc lựa hình thức doanh nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất
quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp
Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi những loại hình doanh nghiệp là: uy tin,
thói quen tiêu dùng, khả năng huy động vốn, rủi ro đầu tư, tính phức tạp của doanh
nghiệp và chi phí thành lập doanh nghiệp. Ngay cả tổ chức quản lý cũng là một vấn
đề rất quan trọng
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có một đặc trưng hay những hạn chế rồi lợi thế
nhất định. Vì vậy, khi đã phát triển tốt, xác định đi được đúng hướng thì doanh
nghiệp hoàn toàn có thể tự làm chủ và góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển

1
PHẦN 2: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
--------○●○--------
1. ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG GẶP TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Doanh nghiệp:
Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Hình: Sơ đồ tóm tắt


 Doanh nghiệp Việt Nam:
Là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
 Doanh nghiệp nhà nước:
Bao gồm tất cả những doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% số vốn
điều lệ và tổng số cổ phần biểu quyết.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Là văn bản bằng giấy hoặc văn bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký
doanh nghiệp mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

2
1.2. Cổ đông:
Là cá nhân, tổ chức, sở hữu ít nhất một phần của công ty cổ phần.
1.3. Cổ sáng lập đông
Cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ
đông sáng lập công ty cổ phần.
1.4. Cổ tức:
Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng
tài sản khác.
1.5. Công ty: gồm có công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp
danh.
1.6. Kinh doanh:
Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm sinh lợi.
1.7. Vốn điều lệ:
Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp
hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh. Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập
công ty cổ phần.
1.8. Góp vốn:
Là góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Bao gồm: góp vốn để
thành lập doanh nghiệp và góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành
lập.

2. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THƯỜNG ÁP DỤNG TRONG NGÀNH


DƯỢC
2. 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Gồm có công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên và công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
2.1.1. Công ty TNHH một thành viên:
 Quy định :

3
− Là doanh nghiệp (DN) do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
− Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
− Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ( GCN ĐKKD).
− Không được quyền phát hành cổ phần.
 Thực hiện góp vốn thành lập công ty:
− Vốn điều lệ phải góp đủ và đúng tài sản cam kết trong 90 ngày kể từ ngày
được cấp GCN ĐKKD.
− Nếu không phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị thực số vốn
thực góp trong 30 ngày.
− Chủ sở hữu chịu trách nhiệm tương úng với số vốn đã kết với nghĩa vụ
tài chính phát sinh trước khi công ty đăng ký thay đổi. Và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của
công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, góp không đủ và không đúng hạn.
 Cơ cấu tổ chức quản lý :
− Sơ đồ tổ chức:
Công ty có chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước phải thành lập ban kiểm
soát.
− Kiểm soát viên: (KSV)
 Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, có từ 1 – 5 thành viên, có nhiệm
kỳ không quá 5 năm, số nhiệm kỳ không hạn chế.
 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
 Không liên quan đến thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch, người
trực tiếp bổ nhiệm KSV giám đốc hoặc tổng giám đốc.
 Về trình độ: kế toán, kiểm toán hoặc trong ngành nghề kinh doanh
của công ty.
− Hội đồng thành viên:
 Thành viên: do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, có từ 3-7
thành viên, nhiệm kỳ không quá 5 năm, số nhiệm kỳ không hạn chế.

4
 Chủ tịch hội đồng thành viên: do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc
do hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số, nhiệm kỳ không
quá 5 năm, số nhiệm kỳ không hạn chế.
 Cuộc họp hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng
số thành viên dự họp . Mỗi thành viên được bỏ một phiếu biểu quyết
như nhau. Nghị quyết được thông qua khi có hơn 50% số thành viên
dự họp tán thành. Đối với việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, tổ
chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
công ty phải có ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành.
− Chủ tịch công ty:
 Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
− Giám đốc, tổng giám đốc:
 Được bổ nhiệm bởi hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty với
nhiệm kỳ không quá 5 năm.
 Thay đổi vốn điều lệ
− Khi công ty hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ nếu đã hoạt
động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm và đảm bảo thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả cho chủ sở hữu.
− Khi vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
 Tăng vốn điều lệ:
− Khi chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của
người khác và phải quản lý theo hai hình thức dưới đây:
 Thứ 1: công ty TNHH hai thành viên trở lên, phải chuyển đổi trong
10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ.
 Thứ 2: công ty cổ phần.

5
2.1.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
 Quy định:
− Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng không quá 50 thành
viên.
− Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghãi vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn góp.
− Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp GCN ĐKKD.
− Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ
phần.
 Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần góp
vốn:
− Vốn điều lệ phải góp đúng và đủ loại tài sản cam kết trong 90 ngày kể
từ ngày được cấp GCN ĐKKD.
− Nếu góp vốn bằng tài sản khác với cam kết thì phải được sự tán thành
của đa số thành viên. Trong thời hạn này thành viên có quyền và nghĩa
vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp cam kết.
− Nếu hết thời hạn mà thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn cam
kết thì:
 Thành viên chưa góp vốn theo cam kết không còn là thành viên
của công ty.
 Thành viên góp chưa đủ như cam kết có quyền tương ứng với số
vốn đã góp.
 Phần vốn góp nhưng chưa góp sẽ được chào bán theo quyết định
của hội đồng thành viên.
 Điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên bằng số
vốn đã góp trong 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn
đã cam kết theo quy định.
− Tại thời điểm góp đủ phần vốn:
 Công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên.

6
 Nếu giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, hư hỏng, thành viên
được công ty cấp lại theo quy định.
 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty:
− Gồm có hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc
hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát ( công ty gồm có DNTN và công ty
con của DNTN).
− Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên.
− Kỳ họp hội đồng thành viên ít nhất 1 năm 1 lần, số thành viên dự họp
sở hữu từu 65% vốn điều lệ trở lên.
− Hội đồng thành viên bầu chủ tịch hội đồng thành viên ( có thể kiêm cả
giám đốc/tổng giám đốc).
− Nhiệm kỳ chủ tịch hội đồng thành viên không quá 5 năm, số nhiệm kỳ
không hạn chế.
− Nghị quyết được thông qua khi thành viên họp sở hữu từ 65% số vốn
góp tán thành.
− Ban kiểm soát: từ 1 – 5 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm, số nhiệm kỳ không
hạn chế.
2.2. Doanh nghiệp Nhà Nước(DNNN)
 Cơ cấu tổ chức quản lý:
− DNNN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được gọi là công ty
TNHH một thành viên.
− DNNN do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ là công ty TNHH
hoặc công ty cổ phần.
− DNNN gồm có :
 Chủ tịch công ty, giám đốc/tổng giám đốc, ban kiểm soát.
 Hội đồng thành viên, giám đốc/tổng giám đốc, ban kiểm soát.
− Hội đồng thành viên:
 Không quá 7 người: bao gồm chủ tịch và các thành viên khác.
 Thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách, do cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng hay kỷ luật.

7
 Nhiệm kỳ không quá 5 năm, không quá 2 nhiệm kỳ ( trừ trường
hợp có trên 15 năm làm việc trước lần đầu bổ nhiệm).
− Tiêu chuẩn thành viên của hội đồng thành viên:
 Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh
doanh hoặc ngành nghề của DN.
 Không phải vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh chị em ruột, anh em rể, chị em dâu của người đứng đầu cấp,
cấp phó, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc,
phó giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán trưởng, kiểm soát viên.
 Không phải cán bộ, công chức.
 Chưa từng bị cắt chức ở những vị trí quan trọng.
− Chủ tịch hội đồng thành viên:
 Do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm.
 Không được kiêm giám đốc hay tổng giám đốc ở công ty mình
và DN khác.
− Chủ tịch công ty:
 Do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm.
 Nhiệm kỳ không quá 5 năm, không quá 2 nhiệm kỳ (trừ trường
hợp có trên 15 năm làm việc trước bổ nhiệm lần đầu).
 Phải uỷ quyền khi vắng trên 30 ngày bằng văn bản và thông báo
kịp thời bằng văn bản đến cơ quan chủ sở hữu.
− Giám đốc, tổng giám đốc
 Do hội đồng thành viên , chủ tịch công ty bổ nhiệm, thuê khi đã
được cơ quan chủ sở hữu chấp thuận.
− Ban kiểm soát:
 Bổ nhiệm 1 KSV hoặc thành lập Ban kiểm soát từ 1 – 5 người.
 Nhiệm kỳ không quá 5 năm và không quá 2 nhiệm kỳ.

8
2.3. Công ty cổ phần (CTCP)
 Quy định:
− Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
− Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 03 và
không hạn chế tối đa.
− Cổ đông phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn đã góp.
− Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác.
− CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD.
− CTCP có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
− Vốn CTCP:
 Vốn điều lệ: tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Tại thời
điểm thành lập DN, vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần các loại
đã đăng ký mua.
 Cổ phần đã bán: số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ
đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm thành lập DN, cổ
phần đã bán là tổng số cổ phần đăng ký mua.
 Cổ phần được quyền chào bán: tổng số cổ phần mà đại hội đồng
cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Tại thời điểm
đăng ký DN, cổ phần được chào bán là tổng số cổ phần mà công
ty sẽ bán để huy động vốn bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua
và chưa được đăng ký mua.
 Các loại cổ phần:
− Cổ phần phổ thông: người sở hữu là cổ đông phổ thông.
− Cổ phần ưu đãi: người sở hữu là cổ đông ưu đãi. Bao gồm các loại:
 Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
1. Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với số phiếu phổ
thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển
nhượng cổ phần đó cho người khác.

9
3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới
được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết và chỉ có hiệu lực
trong 3 năm, kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD. Sau thời hạn này,
cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
4. Quyền của cổ đông: là được biểu quyết và quyền khác như cổ
đông phổ thông.

 Cổ phần ưu đãi cổ tức:


1. Được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần
phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết,
dự họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị
và ban kiểm soát.
3. Cổ tức: gồm có cổ tức cố định( loại này không phụ thuộc kết quả
kinh doanh), cổ tức thưởng.
4. Quyền của cổ đông sở hữu: nhận cổ tức theo quy định, nhận phần
tài sản còn lại tương ứng khi công ty giải thể, phá sản sau khi đã
thanh toán các khoản nợ, cổ phần ưu đãi còn lại và có quyền khác
như cổ đông phổ thông.
 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
1. Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người
sở hữu hoặc theo các điều kiện ghi tại cổ phiếu hoàn lại.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu
quyết, đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiêm soát, không
dự đại hội đồng cổ đông.
 Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:
1. CTCP mới thành lập: ít nhất 3 cổ đông sáng lập.
2. CTCP được chuyển đổi: không nhất thiết có cổ đông sáng lập.
Nếu không có cổ đông sáng lập thì phải có chữ ký của người đại
diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty.

10
3. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20%
tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm
đăng ký DN.
4. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD cổ
đông có quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần và những hạn
chế đổi với cổ phần phổ thông cũng được bãi bỏ sau thời gian
này.
5. Cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác
không phải là cổ đông sáng lập.
Lưu ý: Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi . Nhưng
ngược lại cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành Cổ phần phổ thông theo quyết
định của đại hội đồng cổ đông.
 Cổ phiếu:
Là chứng chỉ do CTCP phát hành, bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Hình 2.1.Hình Cổ phiếu

 Trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác
Do CTCP phát hành theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, trừ trường
hợp:

11
− Không thanh toán đủ cả gốc lẫn lãi của trái phiếu đã phát hành, không
thanh toán hoặc thanh toán các khoản nợ đến hạn trong 3 năm liên tiếp
trước đó.
− Phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọ
không bị hạn chế bởi quy định trên.
− Nếu trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần thì thực hiện đăng ký thay đổi
vốn điều lệ trong 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

Hình 2.2. Hình trái phiếu

 Cơ cấu tổ chức quản lý của CTCP:


− Công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50%
tổng số cổ phần của công ty bắt buộc phải có ban kiểm soát.
2.4 Công ty hợp danh
 Điều kiện:
− Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể có thêm thành viên góp
vốn.
− Thành viên họp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình.
− Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã
góp.
− Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD.
− Không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.

12
 Thực hiện góp vốn:
− Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng số
vốn cam kết.
− Thành viên hợp danh không góp đủ vốn và đúng hạn cam kết gây thiệt
hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
− Thành viên góp vốn: số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ đối với
công ty và có thể bị khai trừ khỏi công ty.
 Hạn chế quyền của thành viên hợp danh
− Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh
của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên
hợp danh còn lại.
− Không được kinh doanh ngành nghề cùng với công ty đó kinh doanh
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
− Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình
tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các
thành viên hợp danh còn lại.
 Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
− Thành viên hợp danh có quyền tổ chức điều hành hoạt động.
− Thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức năng quản
lý và kiểm soát công ty.
− Chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc, tổng giám đốc phải là thành
viên hợp danh.
2.5 Doanh nghiệp tư nhân
 Điều kiện:
− DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản.
− Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào .
− Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
− Chủ tịch doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ
hộ kinh doanh hay thành viên công ty hợp danh.

13
− Không có tư cách pháp nhân.
− Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập
hoặc mua cổ phần. phần vốn góp trong công ty hợp danh,
công ty TNHH, công ty cổ phần.
 Vốn đầu tư của chủ Doanh nghiệp tư nhân
− Do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
− Trong quá trình hoạt động chủ doanh nghiệp có quyền tăng
hoặc giảm vốn đầu tư.
 Quản lý doanh nghiệp:
− Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định hoạt động kinh
doanh, sử dụng lợi nhuận.
− Có thể trực tiếp hoặc thuê quản lý doanh nghiệp và vẫn phải
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.
− Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại toà án.
− Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật.
 Cho thuê doanh nghiệp:
− Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ Doanh
nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm
theo hợp đồng cho thuê có công chứng cho cơ quan đăng ký
kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ lúc hợp
đồng cho thuê có hiệu lực.
− Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách chủ sở hữu.
 Bán Doanh Nghiệp:
− Chủ doanh nghiệp có quyền bán doanh nghiệp.
− Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
chưa thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán, chủ
nợ của DN có thoả thuận khác.
− Người mua phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.

14
2.6. Nhóm công ty
 Tập đoàn kinh tế, tổng công ty:
− Nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần,
phần góp vốn hoặc liên kết khác.
− Không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp
nhân nên không phải đăng ký thành lập.
 Công ty mẹ, công ty con:
− Công ty mẹ: là công ty sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ
phần phổ thông đã phát hành của công ty đó.
− Hoặc có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả
thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng công ty đó.
− Hoặc có quyền sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty đó.
− Công ty mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách pháp
nhân là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công
ty con.
− Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con
đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện
áp dụng với các chủ thể độc lập.
− Chủ nợ, thành viên, cổ đông có sở hữu ít nhất 1% vốn điều lệ của
công ty con có quyền nhân danh chính mình hoặc nhân danh công ty
con đòi công ty mẹ đền bù thiệt hại cho công ty con.

15
PHẦN 3: ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH DƯỢC
--------○●○--------
1. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
 Ưu điểm
− Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu sẽ có toàn quyền
quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty và không cần
phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác và việc quản lý công ty cũng
đơn giản hơn.
− Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể
pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc
này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân
không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân
kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.
− Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty nên hạn chế được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh.
− Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu còn có thể tổ chức theo
mô hình Hội đồng thành viên (trong đó bầu ra một người làm Chủ tịch Hội
đồng thành viên), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
− Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
vốn điều lệ của công ty.
− Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn của chủ sở hữu; huy động
thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác hoặc phát hành trái phiếu
 Nhược điểm
− Hệ thống pháp luật điều chỉnh công ty TNHH một thành viên khắt khe hơn
so với doanh nghiệp tư nhân.

16
− Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi công ty TNHH một thành viên
không được phát hành cổ phiếu.
− Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải
thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH
hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần
2. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
 Ưu điểm
− Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể
pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc
này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân
không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân
kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.
− Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn
đã góp công ty nên hạn chế được rủi ro của thành viên khi tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh.
− Có nhiều chủ sở hữu hơn doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một
thành viên nên có thể có nhiều vốn hơn. Do vậy có vị thế tài chính tạo khả
năng tăng trưởng cho doanh nghiệp. Khả năng quản lý toàn diện do có
nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh. Các thành
viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau. Họ có thể bổ sung cho nhau về
các kỹ năng quản trị.
− Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm vốn góp của thành viên; tiếp
nhận thêm vốn góp của thành viên mới hoặc phát hành trái phiếu.
− Chế độ chuyển nhượng và mua lại phần vốn góp được quy định chặt chẽ
nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên.
Nên có thể tránh được tình trạng người lạ hoặc đối thủ muốn thâm nhập vào
công ty.
 Nhược điểm
− Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên.
− Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký
kinh doanh.

17
− Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu
sự quản lý chặt chẽ của pháp luật hơn so với doanh nghiệp, công ty hợp
danh.
− Việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phần
cũng là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
3. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
 Ưu điểm
− Mang tính thống nhất, đồng bộ, kịp thời giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong nền kinh tế.
− Nguồn lực tài chính vững chắc, quy mô lớn, tiếp cận thông tin thương mại,
thị trường nhanh.
− Thuận lợi trong việc huy động vốn do được nhà nước đầu tư 100% vốn.
− Được nhà nước tạo điều kiện chính sách, công nghệ, thuế.
− Được sự bảo hộ của nhà nước về sản phẩm đầu ra.
− Có lợi thế uy tín trước đối tác khi thực hiện các hoạt động hợp tác kinh
doanh.
 Nhược điểm
− Các doanh nghiệp nhà nước không năng động sáng tạo vì các doanh nghiệp
chỉ thụ động trong sản xuất, mọi quyền quyết định đều thuộc quản lí cấp
trên. Lợi nhuận có được cũng thuộc về nhà nước, các doanh nghiệp chỉ
được hưởng mức lương ấn định. Đây chính là nhược điểm của doanh
nghiệp nhà nước.
− Nhân sự các công ty nhà nước đôi khi không có sự năng động, và tính cạnh
tranh công việc cao như doanh nghiệp ngoài nhà nước, điều này ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh tế của chính doanh nghiệp nhà nước.
− Thủ tục trình lên, báo cáo, phê duyệt với cơ quan có thẩm quyền đôi khi
còn phức tạp, rườm rà khiến cho nhiều cơ hội đầu tư, nhiều hoạt động cấp
bách bị trôi qua, gián đoạn tiến độ dự án.
− Doanh nghiệp nhà nước nếu kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ nặng để lại
hậu quả lớn cho nền kinh tế quốc gia cũng như sự phát triển của đất nước.

18
4. CÔNG TY CỔ PHẦN
 Ưu điểm
− Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ, các nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao.
− Khả năng huy động vốn rất cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công
chúng. Đây là đặc điểm riêng biệt chỉ công ty cổ phần có.
− Công ty không hạn chế số lượng cổ đông và có thể huy động vốn cả trên thế
giới. Do vậy, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất.
− Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần
thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
− Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các
lĩnh vực ngành nghề.
− Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và
sở hữu.
− Được tính lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý vào
chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
− Mọi quyết định trong việc kinh doanh được thu thập ý kiến của các cổ đông
nên rất minh bạch trong quản lý, điều hành.
 Nhược điểm
− Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ
đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có
thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích.
− Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công
khai và báo cáo với các cổ đông.
− Việc quản lý, điều hành công ty cổ phần cũng phức tạp hơn đặc biệt là chế
độ tài chính, kế toán.
5. CÔNG TY HỢP DANH
 Ưu điểm
− Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế
độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Công ty
hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

19
− Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành
viên ít. Và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
− Thành viên hợp danh thường là những cá nhân có trình độ chuyên môn và
uy tín nghề nghiệp cao. Tạo sự tin cậy cho đối tác.
− Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn. Do chế độ chịu trách nhiệm vô
hạn của các thành viên hợp danh.
− Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
− Có tư cách pháp nhân nên công ty hợp danh được thừa nhận là một chủ thể
pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc
này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân
không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân
kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.
 Nhược điểm
− Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành
viên hợp danh là rất cao.
− Các thành viên hợp danh cùng là người đại diện theo pháp luật của công ty
và cùng tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty nên
nếu không thống nhất được ý kiến sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh
doanh.
− Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Do
đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ tự bỏ
thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới.
− Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không
được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại
− Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các
khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách
thành viên trong thời hạn 02 năm.

20
− Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài
sản cá nhân nên dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không
độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
6. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
 Ưu điểm
− Do doanh nghiệp tư nhân chỉ do 1 cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu được
toàn quyền trong việc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp;
− Vốn của doanh nghiệp cho chủ sở hữu tự đăng ký và không cần làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
− Vì chế độ chịu trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân là vô hạn nên có thể
dễ dàng có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác hơn (khách hàng hạn
chế được tối đa rủi ro khi hợp tác.
− Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có
thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
 Nhược điểm
− Vì doanh nghiệp tư nhân chỉ có một cá nhân làm chủ, không có sự liên kết
góp vốn; khó có thể đáp ứng ngay nhu cầu cần có vốn lớn để kinh doanh.
Và cũng chính vì chỉ có một người duy nhất nên dễ xảy ra quyết định một
chiều; thiếu tính khách quan.
− Việc doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ một loại chứng
khoán nào cũng là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
− Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh
doanh, thành viên công ty hợp danh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
− Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nên không được tự mình
thực hiện một số giao dịch mà pháp luật quy định.
− Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với tất cả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

21
− Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Điều
ngày có nghĩa là nếu tài sản của công ty không đủ để trả các khoản nợ,
nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở hữu sẽ phải dùng tài sản riêng của mình
để giải quyết các khoản nợ này ngay cả khi công ty đã tuyên bố phá sản.
7. NHÓM CÔNG TY
 Ưu điểm
Luật doanh nghiệp năm 2020 thì nhóm công ty không phải là một loại
hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, tuy nhiên ở Việt Nam vẫn là
một mô hình kinh doanh Dược nhằm phát triển đa dạng cho nền kinh tế thị
trường
Một số ưu điểm như:
− Các công ty mẹ con có địa vị pháp lý độc lập thực hiện độc lập, bình đẳng
theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập, tự chủ, sáng tạo,
tự định đoạt để giải quyết các vấn đề phát sinh trong công ty.
− Khi tham gia vào các quan hệ kinh tế thì các công ty con có thể nâng cao vị
thế của mình một cách dễ dàng nhờ có sức mạnh của công ty mẹ, của tập
đoàn trong thị trường.
− Khi tổ chức theo mô hình nhóm công ty thì các công ty có cơ hội mở rộng,
củng cố, chiếm lĩnh thị trường, nâng cao được doanh thu, lợi nhuận hơn so
với các công ty cùng ngành nghề nhằm tăng khả năng cạnh tranh cao, giảm
thiểu và phân tán rủi ro.
− Các công ty có thể chủ động trong việc tái cơ cấu đầu tư vào các lĩnh vực
khác nhau trong việc bố trí tổ chức cơ cấu của doanh nghiệp bằng việc mua
bán phần vốn góp, cổ phần trong các công ty con theo quy định của luật
doanh nghiệp.
− Tạo điều kiện cho việc quản lý của công ty mẹ quản lý các công ty con một
cách thường xuyên để có thể nắm bắt chính xác tình hình sản xuất kinh doanh
tại đây.

22
 Nhược điểm
− Khi hình thành nên các tập đoàn, các nhóm công ty dẫn đến việc thâu tóm
thị trường có thể gây nên hiện tượng lũng loạn thị trường, cạnh tranh không
lành mạnh. Tạo ra môi trường kinh doanh không tốt trong nền kinh tế.
− Các công ty con có thể bị phụ thuộc vào các công ty mẹ cho nên rất khó để
phát triển mục tiêu và các mục đích khác của tập đoàn.
− Do các công ty con và các công ty mẹ có tư cách pháp nhân hoạt động độc
lập nên cạnh tranh lẫn nhau gây ảnh hưởng đến lợi ích chung của nhóm
công ty, của cả tập đoàn nếu các công ty chỉ quan tâm đến kết quả sản xuất
kinh doanh, nghiên cứu khoa học sẽ dẫn đến nguy cơ gây mất việc làm của
những người lao động.

23
PHẦN 4. KẾT LUẬN
--------○●○--------

Kinh doanh dược phẩm là lĩnh vực đòi hỏi nhiều thủ tục, điều kiện để đủ tiêu
chuẩn hoạt động. Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
dược phẩm đang diễn ra khốc liệt, các công ty đều có những chiến lược kinh doanh
phù hợp để gia tăng vận dụng những lợi thế cạnh tranh và cơ hội, hạn chế những
điểm yếu, những nguy cơ tác động hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xây
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh cũng như lựa chọn mô hình kinh doanh phù
hợp sẽ giúp doanh nghiệp đạt được kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng, bền
vững và thích ứng với sự thay đổi môi trường kinh doanh, tránh được những thiệt hại,
chi phí, rủi ro có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh, quyết định đến sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp.

24
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH 14 của Quốc hội


[2]. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội

25

You might also like