You are on page 1of 5

Bảng 1: Bảng tần số thể hiện giới tính của sinh viên tham gia khảo sát:

Giới tính Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy


Nam 19 18,8 18,8
Nữ 78 77,2 96,0
Khác 4 4,0 100,0
Tổng số 101 100,0

Bảng 2: Bảng tần số thể hiện độ tuổi của sinh viên tham gia khảo sát:

Tuổi Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy


17 4 4,0 4,0
18 88 87,1 91,1
19 8 7,9 99,0
21 1 1,0 100,0
Tổng số 101 100,0

Bạn bao nhiêu tuổi?

8% 4%

17
18
19
21

87%
*Nhận xét:

 Sau khi nghiên cứu, thu thập thông tin về hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của
sinh viên đại học UEH, nhóm đã tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ 101 sinh
viên. Trong số đó, có 4 sinh viên đang ở độ tuổi 17(chiếm 4%), 88 sinh viên đang ở
độ tuổi 18(chiếm 87%), 8 sinh viên đang ở độ tuổi 19(chiếm 8%) và cuối cùng có 1
sinh viên đang ở độ tuổi 21(chiếm 1%).
 Ngoài ra, trong 101 sinh viên tham gia khảo sát, số lượng sinh viên nam chiếm 18,8%
với 19 sinh viên, số lượng sinh viên nữ chiếm 77,2% với 78 sinh viên và số lượng sinh
viên thuộc giới tính khác chiếm 4% với 4 sinh viên.
Bảng 3: Bảng tần số thể hiện ngành học của sinh viên tham gia khảo sát:

Ngành học Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy


Kinh doanh quốc tế 40 39,6 39,6
Công nghệ thông tin 3 2,9 42,5
Kế toán 5 5,0 47,5
Quản trị 12 11,9 59,4
Quản trị sự kiện và 3 2,9 62,3
dịch vụ giải trí
Tài chính 12 11,9 74,2
Thương mại điện tử 3 2,9 77,1
Kinh tế đầu tư 4 4,0 81,1
Marketing 12 11,9 93
Kinh doanh nông 1 1,0 94
nghiệp
Luật 1 1,0 95
Logistics và quản lý 2 2,0 97
chuỗi cung ứng
Kỹ thuật phần mềm 1 1,0 98
Ngôn ngữ Anh 1 1,0 99
Truyền thông đa 1 1,0 100
phương tiện
Tổng số 101 100,0
Ngành học của bạn là gì?
40
30
20
10
0
tế tin án trị trí ính tử tư ting iệp uật ứng ềm Anh tiện
ốc ng ế to uản giải i ch iện ầ u e gh L
u
q thô K Q vụ à đ ế đ ark g n ng n m gữ ng
nh ệ
T ạ i t M n i cu phầ n n ươ
a gh ch m inh ô ô h
do dị
n uỗ t
Ng đ a
p
h ng n à ơ ng K
a nh ý ch thuậ
n v l g
Ki Cô n Th
ư do n Kỹ ôn
kiệ i nh
quả th
sự K à yề
n
trị csv ru
ả n sti T
Qu gi
Lo

*Nhận xét:
- Qua khảo sát, ta thấy những sinh viên tham gia khảo sát chủ yếu đang theo học ngành Kinh
doanh quốc tế( chiếm 39,6%); ngành quản trị, ngành tài chính và ngành Marketing cũng có tỉ
lệ 11,9%, ngành kế toán và ngành kinh tế đầu tư theo sau với tỉ lệ chiếm lần lượt là 5% và
4%, ngành công nghệ thông tin, ngành quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí và ngành Thương
mại điện tử cùng có tỉ lệ là 2,9%, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chiếm 2% và cuối
cùng là các ngành cùng có tỉ lệ 1% là ngành Kinh doanh nông nghiệp, ngành Luật, ngành Kỹ
thuật phần mềm, ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Truyền thông đa phương tiện.
Bảng 4: Bảng tần số thể hiện thu nhập hằng tháng của sinh viên tham gia khảo sát:

Thu nhập Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy


Dưới 3 triệu 75 74,3 74,3
3-5 triệu 22 21,8 96,1
5-10 triệu 3 3,0 99,1
Trên 10 triệu 1 0,9 100,0
Tổng số 101 100,0
*Nhận xét:

 Số liệu thống kê cho thấy, thu nhập hàng tháng của sinh viên chủ yếu rơi vào mức
dưới 3.000.000 VND( chiếm 74,3% số lượng sinh viên tham gia khảo sát), theo sau đó
là mức thu nhập từ 3.000.000 VND - 5.000.000 VND(chiếm 21,8%), mức thu nhập từ
5.000.000 VND – 10.000.000 VND(chiếm 3,0%), và thấp nhất là mức thu nhập trên
10.000.000 VND chỉ chiếm 0.9%.
Bảng 5: Bảng tần số thể hiện số sinh viên tham gia khảo sát đã từng sử dụng dịch vụ xe công
nghệ chưa:

Tần số Phần Trăm Phần trăm tích lũy


Đã từng 94 93,1 93,1
Chưa từng 7 6,9 100,0
Tổng cộng 101 100,0

*Nhận xét:
- Số liệu thống kê trên cho thấy, phần lớn sinh viên tham gia khảo sát đã từng sử dụng dịch
vụ xe công nghệ khi có tới 94 sinh viên( chiếm 93,1%), có 7 sinh viên chưa từng sử dụng dịch
vụ xe công nghệ( chiếm 6,9%).
Bảng 6: Bảng tần số thể hiện số tiền mà sinh viên tham gia khảo sát chi trung bình một tháng
để sử dụng dịch vụ xe công nghệ:

Số tiền Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy


Dưới 50.000 36 35 35,6
50.00-100.000 32 32 67,3
100.000-200.000 16 16 83,1
Trên 200.000 17 17 100
Tổng số 101 100,0
Trung bình một tháng bạn chi bao nhiêu tiền để
sử dụng dịch vụ xe công nghệ💸

17%

Dưới 50.000
36% 50.00-100.000
100.000-200.000
16% Trên 200.000

32%

*Nhận xét:
Qua số liệu thống kê trên, trong tổng số 101 sinh viên tham gia khảo sát, có 36 sinh viên chi
dưới 50.000 VND trung bình một tháng để sử dụng dịch vụ xe công nghệ( chiếm 35%), có 32
sinh viên chi từ 50.000 VND - 100.000 VND( chiếm 32%), có 16 sinh viên chi từ 100.000 VND
– 200.000 VND( chiếm 16%), và cuối cùng có 17 sinh viên chi trên 200.000 VND trung bình
một tháng để sử dụng dịch vụ xe công nghệ( chiếm 17%).

You might also like