You are on page 1of 8

9/5/2020

Mục tiêu học tập

Sau khi học xong bài này sinh viên có


thể:
GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT NHÓM Trình bày được định nghĩa giải quyết xung đột
nhóm, các nguyên nhân xung đột nhóm, những việc
cần chuẩn bị để giải quyết xung đột nhóm
Trình bày được các nguyên tắc, các bước, các
phong cách giải quyết xung đột nhóm
• Ths. Lê Thị Vũ Huyền
• BM Y đức và tâm lý học, trường ĐHYHN
• SĐT 0971548482
• email:huyenlevu@gmail.com

Tài liệu tham khảo Giải quyết xung đột nhóm


1. Overton AR, Lowry AC. Conflict Management: Difficult  Khả năng phát triển và sử dụng các kỹ năng nhận
Conversations with Difficult People. Clin Colon Rectal Surg. thức, cảm xúc và hành vi để nâng cao hiệu quả
2013;26(4):259-264. doi:10.1055/s-0033-1356728
của xung đột trong khi giảm khả năng leo thang
2. Trần Quốc Thành (2011), Tâm lý học xã hội, NXB Đại học Sư hoặc tổn hại do xung đột gây ra
phạm, Hà Nội
3. Thomas K. W. (2008), "Thomas-Kilmann Conflict Mode", TKI
Profile and Interpretive Report, pp. 1-11
4. Runde C, Flanagan T. San Francisco, CA: Jossey-Bass;
2010. Developing Your Conflict Competence: A Hands-On
Guide for Leaders, Managers, Facilitators and Teams.

Nguyên nhân của xung đột nhóm


 Sự thiếu rõ ràng với các kỳ vọng hoặc hướng dẫn
 Xung đột nhóm có lợi?
 Giao tiếp kém
 Thiếu thẩm quyền rõ ràng
 Khác biệt về tính cách
 Xung đột lợi ích
 Những thay đổi trong tổ chức.
 Hành vi dẫn đến xung đột có thể bao gồm: Bắt nạt, hạn chế
giao tiếp hoặc không chia sẻ thông tin quan trọng và bạo lực
bằng lời nói hoặc thể chất.
 Nhân viên cho rằng xung đột tính cách, căng thẳng, khối lượng
công việc nặng nề, khả năng lãnh đạo kém ở cấp quản lý và
cấp cao, thiếu trung thực và cởi mở, và thiếu rõ ràng vai trò

1
9/5/2020

Nguyên tắc giải quyết xung đột


nhóm Các loại xung đột
 Xung đột giữa các cá nhân:
1. Xung đột là không thể tránh khỏi và hậu quả tích cực và tiêu ⚫ Xung đột nhiệm vụ: tập trung vào việc giải
cực có thể xảy ra tùy thuộc vào cách quản lý xung đột. quyết các vấn đề xuất phát từ sự khác biệt
⚫ Xung đột mối quan hệ: xuất hiện khi mọi
2. Kết quả có thể sẽ tốt hơn với sự tham gia tích cực hơn là sự né
người quan tâm đến việc đổ lỗi hơn là giải quyết
tránh. vấn đề.
3. Mọi người phải được tạo động lực để giải quyết xung đột.  Xung đột nhóm
4. Các kỹ năng hành vi, nhận thức và cảm xúc có thể đạt được.  Xung đột tổ chức
5. Kỹ năng cảm xúc
6. Môi trường phải trung lập và cảm thấy an toàn.

Mô hình quản lý xung đột (Thomas-Kilmann)


Hợp Tác (Collaborating)

 Là hình thức thắng – thắng, các bên có thể


cùng nhau làm việc để đưa ra giải pháp hai
bên cùng có lợi. Hình thức này phù hợp với kỹ
năng giải quyết xung đột khi: Có đủ thời
gian, khi cả hai bên đều có khả năng đóng
góp cho giải pháp tốt và khi vấn đề được cả
hai bên thấy quá quan trọng và không thể
thỏa hiệp.

Thỏa Hiệp (Compromising) Tránh né (Avoiding)

 Là hình thức thua – thua, các bên sẽ từ bỏ một  Là hình thức để tránh các cuộc xung đột.
số quyền lợi để có thể giải quyết xung đột. Trường hợp này bị động và không hiệu quả
Hình thức này phù hợp với kỹ năng giải quyết mặc dù có thể áp dụng trong một số trường
xung đột khi: Để đạt được các tuyên bố tạm hợp. Hình thức này phù hợp với kỹ năng giải
thời đối với những vấn đề phức tạp, khi áp quyết xung đột khi: Vấn đề không quan
lực về thời gian không cho phép và quyền trọng, khi công việc này người khác giải
hạn giữa mọi người là ngang nhau. quyết tốt hơn, bạn muốn thu thập thêm
thông tin trước khi bạn hành động.

2
9/5/2020

Nhượng bộ (Accommodating) Cạnh Tranh (Competing)


 Là hình thức thắng – thua, là hình thức giải  Là hình thức thắng – thua, hình thức này chứa
quyết xung đột bị động nhất. Hình thức này đựng nhiều yếu tố gây hấn và phù hợp với kỹ
phù hợp với kỹ năng giải quyết xung đột khi: năng giải quyết xung đột: Khi cần đưa ra
Việc duy trì quan hệ quan trọng hơn chuyện quyết định nhanh chóng, khi công việc gấp,
thắng thua, vấn đề quan trọng với đối khi bạn có quyền lực hoặc vị trí cao hơn và
phương nhưng không quan trọng với mình. khi bạn biết là bạn đúng

Những việc cần chuẩn bị để giải 1. Xác định bản chất chính xác của cuộc
quyết xung đột xung đột
1. Xác định bản chất chính xác của cuộc xung  Nếu vấn đề chỉ xảy ra một lần-> thảo luận về
đột nội dung của vấn đề
2. Tìm hiểu kỹ lưỡng vị trí của bản thân  Nếu vấn đề xảy ra nhiều lần-> tập trung vào
3. Nhận thức các kết quả không mong muốn mô hình của các sự kiện.
4. Xem xét động cơ và mục đích  Đây là xung đột kiểu nhiệm vụ hay xung đột
mối quan hệ
5. Xem xét mức độ gay gắt của xung đột
 ............................
6. Đánh giá đúng phản ứng cảm xúc của bản
thân
7. Xây dựng môi trường an toàn

3. Nhận thức về các kết quả không


mong muốn

 2. Tìm hiểu kỹ lưỡng vị trí của chính  Đánh giá thử xem khi áp dụng một
mình. phương pháp cụ thể thì có thể có
những kết quả không mong muốn
 Mình là ai?
nào
 Cần đạt được sự rõ ràng về những gì mong
muốn từ cuộc đối đầu cũng như những gì
người ta chuẩn bị để từ bỏ hoặc thỏa hiệp

3
9/5/2020

3. Xem xét động cơ và mục tiêu 4. Xem xét mức độ gay gắt của xung đột

 Xem xét lý do tại sao một người có lý trí và có đạo


đức lại hành xử theo cách khiến bạn khó xử thường  Mức độ xung đột:
mở ra một cái nhìn khác về tình huống. ⚫ Mức 1: Sự khác biệt
 -> “làm chủ câu chuyện của bạn”. ⚫ Mức 2: Sự hiểu lầm
 Từ càng nhiều điểm thuận lợi càng tốt để xem xét ⚫ Mức 3: Những bất đồng
tình huống vấn đề có thể phát triển như thế nào ⚫ Mức 4: Bất hòa
⚫ Mức 5: Sự phân cực

Các mức độ của xung đột Mức độ 2: Sự hiểu lầm

Mức độ 1: Sự khác biệt.  Trong đó hai người hiểu tình huống khác nhau. Sự
Đó là những tình huống mà hai hoặc nhiều người có hiểu lầm là phổ biến và có thể là nhỏ, nhưng cũng có
quan điểm khác nhau về tình huống; họ hiểu quan thể leo thang.
điểm của người khác và cảm thấy thoải mái với sự  Nếu có những hậu quả tiêu cực như các sự kiện hoặc
khác biệt. nghĩa vụ bị bỏ lỡ, mọi người có xu hướng lỗi và
Mức độ này có thể là một tài sản cho một nhóm hoặc tổ buộc tội nhau, điều này làm tăng thêm cảm xúc tiêu
chức vì nó cho phép các cá nhân so sánh hoặc phân cực cho tình huống.
tích mà không có lớp phủ cảm xúc.  Nếu sự hiểu lầm xảy ra thường xuyên, nó có thể cho
thấy có vấn đề trong giao tiếp

Mức độ 3: Những bất đồng Mức 4: Bất hòa.

 Đó là những thời điểm mà mọi người có quan điểm  Trong những trường hợp đó, xung đột dẫn đến các
khác nhau về tình huống, và mặc dù hiểu quan vấn đề về mối quan hệ giữa những người có liên
điểm của đối phương nhưng họ vẫn không thoải mái quan ngay cả sau khi một xung đột cụ thể đã được
với sự khác biệt. Mức độ này cũng có thể dễ dàng leo giải quyết. Thường xuyên có căng thẳng giữa
thang nếu bị bỏ qua. những cá nhân đó.

4
9/5/2020

Mức 5: Phân cực 6. Đánh giá phản ứng cảm xúc của bạn

Mô tả các tình huống có cảm giác và hành vi tiêu cực  Nhận ra phản ứng cảm xúc của bạn và cách nó có
dữ dội, trong đó có rất ít hoặc không có hy vọng giải thể ảnh hưởng đến quan điểm của bạn về tình huống
quyết. Đối với những xung đột đó, bước đầu tiên bắt ⚫ Sẽ rất hữu ích nếu bạn có nhận thức về các hành vi “nhấn
buộc là thỏa thuận để giao tiếp. xung đột dẫn đến các nút của bạn”.
vấn đề quan hệ giữa những người có liên quan ngay cả  Giải quyết một tình huống khó khăn khi một người
sau khi một xung đột cụ thể được giải quyết. Thường đang tức giận hoặc thất vọng có nhiều khả năng
xuyên có căng thẳng giữa những cá nhân đó. không hiệu quả hơn là khi một người bình tĩnh.

Các cách để quản lý cảm xúc cá


nhân

 Hoãn cuộc thảo luận cho đến khi người ta có thể  Đánh giá lại nhận thức hoặc điều chỉnh lại nhận thức:
suy nghĩ một cách bình tĩnh và rõ ràng hơn. ⚫ Xem xét các quan điểm và kết quả thay thế của tình
huống để "điều chỉnh" nó theo một cách khác, nói
chung là tích cực, nhẹ nhàng.
 Xác định và giải quyết một cách có ý thức nỗi sợ hãi
về kết quả của cuộc xung đột hoặc những hậu quả có thể
xảy ra.
 Các kỹ thuật định tâm giúp bản thân bình tĩnh và tập
trung vào các khía cạnh tích cực của tình huống.

7. Xây dựng được môi trường an toàn


Môi trường an toàn:

 Thiết lập một môi trường an toàn là một yếu tố  Tôn trọng
 Tin cậy
quan trọng để quản lý thành công xung đột.
 Công bằng
 Có mục đích chung

5
9/5/2020

Làm thế nào để thiết lập một môi


trường an toàn? Các mẹo khác:
 Cuộc trò chuyện phải được tổ chức riêng tư, tốt nhất là trung  Đặt các câu hỏi mở, ban đầu tập trung vào
lập, trong bối cảnh có đủ thời gian, được bảo vệ. các điểm thỏa thuận
 Một cách trung lập để thiết lập mục tiêu giải quyết vấn đề
chung là bắt đầu cuộc thảo luận bằng cách mô tả khoảng  Sử dụng các phát biểu: “Tôi”, “Tôi cảm thấy
cách giữa hành vi được mong đợi và quan sát được. thất vọng”, “Tôi lo lắng”.
 Cách khác: xin phép thảo luận về một chủ đề hoặc bắt đầu
 Người ta phải nhận thức được sự tôn trọng
bằng các sự kiện mà bạn cho rằng nó chưa đúng (đặc biệt nếu
nó gay gắt) từ quan điểm của bạn hoặc quan sát của bạn để bắt qua ngôn ngữ cơ thể cũng như âm điệu và âm
đầu cuộc trò chuyện lượng của giọng nói.
 Nên chia sẻ tất cả các thông tin thích hợp và có liên quan
và tránh bị mơ hồ.

Những sai lầm cần tránh


 Thông điệp được trộn lẫn.(cố gắng làm mềm thông  Việc đổ lỗi cho người khác về quyết định hoặc yêu
điệp bằng cách trộn lẫn nó với những câu nói khen ngợi) cầu cũng không hiệu quả. Cuối cùng, nó làm suy yếu
 Sự hài hước hoặc nhận xét không phù hợp làm gián đoạn mọi sự tôn trọng hoặc quyền hạn mà bạn có thể nắm
mối quan hệ cần thiết cho một môi trường an toàn. giữ.
 Sử dụng gợi ý phi ngôn ngữ hoặc nhận xét tinh tế với  Yêu cầu mọi người đoán lý do của cuộc họp, về cơ
niềm tin rằng họ có thể giải quyết thành công xung bản là để đọc suy nghĩ của bạn,
đột. Kỹ thuật này rất rủi ro bởi vì một người không bao
giờ hiểu rõ cách giải thích của người kia về các gợi ý
hoặc nhận xét.

Các bước của một buổi trò chuyện Chú ý:

Bước 1  Trước khi bắt đầu, các quy tắc cơ bản liên
Cho phép tất cả các bên nêu ý kiến ​và quan đến bảo mật và ra quyết định cần được
quan điểm của họ về cuộc xung đột. vạch ra.
 Sử dụng tốt kỹ năng lắng nghe

 Đặt câu hỏi rõ ràng mà không áp đặt quan


điểm của bản thân về tình huống

6
9/5/2020

Kỹ năng lắng nghe


 Chú ý giọng điệu và âm lượng của giọng nói để  Là một trong những kỹ năng chính cần được
đảm bảo rằng môi trường vẫn được tôn phát triển khi phát triển khả năng quản lý xung
trọng. đột
 Những biểu hiện của sự đồng cảm qua giai  Sử dụng các kỹ thuật lắng nghe để ghi nhớ
điệu và âm lượng
 Khuyến khích chia sẻ thông tin.
 Tránh những tuyên bố mang tính phán xét
hoặc đổ lỗi.

Các kỹ thuật của kỹ năng lắng nghe.(AMPP)

 Hỏi: được thực hiện khi bắt đầu cuộc trò chuyện và  Diễn giải: là việc trình bày lại câu trả lời
cho phép người kia thảo luận về cảm xúc của họ về tình của họ bằng lời của chính bạn, cho thấy sự
lắng nghe tích cực và làm rõ liệu cả hai bạn
huống.
có cùng hiểu về vấn đề hay không.
 Phản chiếu: nhắc lại những gì bạn đang quan sát thấy
bằng việc đặt ra câu hỏi:
⚫ Ví dụ: bạn có vẻ buồn hôm nay?

Prime - mồi Một mẹo đơn giản:

 Một người phỏng đoán thành tiếng về những gì  Ghi lại tóm tắt những gì mà bạn
người kia có thể đang nghĩ hoặc cảm thấy. nghe được
 Cần phải lựa chọn từ ngữ một cách cẩn thận và sử
dụng một giọng điệu bình tĩnh để tránh tình hình xấu
đi.
 Mục đích là làm cho đối phương cảm thấy thoải mái
khi nói.
 Dùng để kích thích người khác nói ra

7
9/5/2020

Bước 2. Xác định vấn đề


Bước 3. Các giải pháp khả thi

Cần có sự đồng thuận về định nghĩa của  Suy nghĩ các giải pháp khả thi cho
vấn đề để những người tham gia có thể xung đột.
so sánh và thảo luận các giải pháp.  Các giải pháp này nên giải quyết nhu cầu
 Chú ý: vấn đề có thể được định nghĩa là của tất cả các bên liên quan.
vấn đề với một lần xuất hiện, xuất hiện
nhiều lần hoặc mối quan hệ, công việc.

Bước 4. Kế hoạch tiếp theo

Cần:
 Mốc thời gian
 Nhiệm vụ sẽ được hoàn thành
 Hệ thống giám sát

You might also like