You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG 3
CÁC HÌNH THỨC XUNG ĐỘT

ThS. Trần Thị Siêm


ThS. Trƣơng Thị Thúy Vân

Mục tiêu
 Giúp người học hiểu và phân tích các hình thức xung đột
trong tổ chức.

 Nhận biết được các hình thức xung đột trong tổ chức

 Có nhận thức đúng đắn về các hình thức xung đột trong
tổ chức

NỘI DUNG

 Xung đột bên trong cá nhân

 Xung đột giữa các cá nhân trong tổ chức

 Xung đột trong nội bộ nhóm

 Xung đột giữa các nhóm

1
3.1 XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

• Là loại mâu thuẫn thuộc về tâm lý cá nhân.


• Nó là sự xung đột trong suy nghĩ, nguyên tắc,
giá trị và cảm xúc bên trong một người

3.1 XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

Các tiếp cận để phân chia:


Phân chia theo sự lựa chọn
Phân chia theo vai trò

3.1 XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

 Phân chia theo sự lựa chọn


1. Tiếp cận – tiếp cận (Approach – approach)
2. Tiếp cận – Tránh né (Approach – avoidance)
3. Tránh né – Tránh né (avoidance - avoidance)

2
3.1 XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

Việc quản lý xung đột bên trong cá nhân liên


quan đến việc kết hợp các mục tiêu cá nhân và kỳ
vọng vai trò với nhu cầu của nhiệm vụ để tối ưu
hóa việc đạt được các mục tiêu cá nhân và tổ
chức.

3.1 XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN

QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT BÊN TRONG CÁ NHÂN


Ngăn ngừa hơn là tập trung giải quyết: phân tích
hoặc xem lại bảng mô tả công việc, bao gồm:

(1) Công việc đã được diễn đạt rõ ràng chưa

(2) Kết quả kỳ vọng

(3) Tiêu chuẩn tuyển chọn người đảm nhận

(4) Hoạt động giám sát


8

3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN

Xung đột giữa các cá nhân đề cập đến biểu


hiện không tương thích, không đồng ý, hoặc sự
khác biệt giữa hai hoặc nhiều cá nhân tương
tác.

Tại anh? Tại ả?


Tại cả đôi bên?

3
3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
Điều kiện tiền đề

Nhân khẩu
Quá trình
học
Cấu trúc

Xung đột

Những thay Hình thành


đổi hành vi cấu trúc

Quy trình
quyết định

Hậu quả sau


xung đột

10

3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN


Thay đổi hành vi
-Xung đột có thể ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của
các bên đối với nhau.

-Xung đột dữ dội làm sự biến dạng trong nhận thức của
các bên. Mỗi bên có thể coi bên kia là kẻ thù, và họ có
thể dành cho nhau những định kiến ​tiêu cực.

-Giải quyết xung đột áp dụng 5 phong cách?

11

3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN


Hình thành cấu trúc
 Khi xung đột gia tăng, các bên có thể hạn chế giao
tiếp và tương tác.

 Các bên có thể quyết định giao tiếp với nhau chỉ bằng
văn bản; có nghĩa là, các bên có thể xây dựng một cấu
trúc tương tác ngăn cản tự do trao đổi thông tin.

 Tất cả các liên hệ giữa các bên phải chính thức, cứng
nhắc và được xác định một cách cẩn thận.
12

4
3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
 Quy trình quyết định
-Khi xung đột thắng-thua được gia tăng, các bên không
thể sử dụng các phương pháp giải quyết vấn đề để giải
quyết những bất đồng của họ → họ có thể thiết lập một
phương tiện đàm phán thường là thương lượng.

-Nếu các bên xung đột không đạt được quyết định, một
người hòa giải được chọn để phá vỡ bế tắc.

13

3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN


HẬU QUẢ XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
 Sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ tương lai của các bên
và thái độ của họ đối với nhau
 Kết quả của cuộc xung đột giữa các cá nhân làm thỏa
mãn đầy đủ sự mong đợi của cả hai bên
 Phong cách giải quyết vấn đề hoặc phối hợp của các
thành viên của một tổ chức dẫn đến sự hài lòng và
hiệu quả cao hơn của các thành viên tổ chức.
 Cấp dưới nhận thức được rằng người giám sát của họ
đã xử lý xung đột với một phong cách tích hợp, cam
kết tổ chức của họ tăng lên. 14

3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN


QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
Quản lý xung đột giữa các cá nhân liên quan đến
những thay đổi về thái độ, hành vi và cơ cấu tổ chức.
Việc quản lý xung đột giữa các cá nhân về cơ bản liên
quan đến việc dạy cho các thành viên tổ chức các kiểu
xử lý xung đột giữa các cá nhân để giải quyết các tình
huống khác nhau một cách hiệu quả và thiết lập các
cơ chế thích hợp để các vấn đề chưa được giải quyết
được xử lý đúng cách.
Quản lý xung đột giữa các cá nhân, bao gồm chuẩn
đoán và can thiệp
15

5
3.2 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
Nguồn xung đột
 Nhân cách và phẩm chất nhân cách (xu hướng, năng
lực, tính cách và tính khí)
 Căn cứ quyền lực
 Văn hóa tổ chức
 Giới tính

16

3.3 XUNG ĐỘT TRONG NỘI BỘ NHÓM

 Khái niệm nhóm


Định nghĩa nhóm chủ yếu tập trung vào các tiêu
chí sau: mục tiêu, tương tác và phụ thuộc lẫn
nhau.
1. Một nhóm phải có từ hai thành viên trở lên và
hoạt động vì cùng một mục tiêu.
2. Một nhóm phải có cấu trúc ổn định

17

3.3 XUNG ĐỘT TRONG NỘI BỘ NHÓM

 Quản lý xung đột bên trong nhóm liên quan đến việc
truyền đạt quyền lực, chuyên môn và tài nguyên của
nhóm đối với việc xây dựng và /hoặc đạt được các mục
tiêu nhóm.

 Các thành viên nhóm hiểu các xung đột bên trong nhóm
và giải quyết xung đột trong các tình huống khác nhau

6
3.4 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC T.VIÊN TRONG NHÓM

 Khái niệm nhóm


• Các thành viên nên phụ thuộc lẫn nhau.
• Các thành viên nên tương tác với nhau.
• Các thành viên nên làm việc hướng tới việc đạt
được một mục tiêu chung.

19

3.4 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC T.VIÊN TRONG NHÓM

 CÁC LOẠI NHÓM


Các nhóm có thể được phân loại rộng rãi như
chính thức hoặc không chính thức.
 Nhóm chính thức
Các nhóm chính thức được hình thành bởi tổ
chức với mục đích đạt được các mục tiêu nhất
định.

20

3.4 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC T.VIÊN TRONG NHÓM


 Nhóm chính thức
- Nhóm mệnh lệnh (nhóm chỉ huy) : Xác định
bởi sơ đồ tổ chức
- Nhóm nhiệm vụ : Cùng nhau thực hiện một
nhiệm vụ cụ thể dựa trên mục tiêu xác định
Nhóm tương tác, Nhóm huấn luyện, Nhóm đối
kháng, Nhóm dự án: dự án, công việc cụ thể,
ngắn hạn.
Phạm vi của nhóm không bị giới hạn bởi người
lãnh đạo của các bộ phận.
21

7
3.4 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC T.VIÊN TRONG NHÓM

 CÁC LOẠI NHÓM


 Nhóm không chính thức:
- Liên minh không được xác định một cách có tổ
chức hoặc bởi cấu trúc chính thức.
- Hình thành tự nhiên dựa trên nhu cầu, lợi ích,
sở thích….

22

3.4 XUNG ĐỘT GIỮA CÁC T.VIÊN TRONG NHÓM

Nhóm không chính thức:


- Nhóm lợi ích : Cùng nhau đạt được mục tiêu cụ
thể mà họ quan tâm.
- Nhóm bạn bè : Những thành viên có những đặc
điểm tương đồng (tuổi tác, sở thích, quan điểm)
→→ Cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
dựa trên mục tiêu xác định, Phạm vi của nhóm
không bị giới hạn bởi người lãnh đạo của các bộ
phận
23

13–24

You might also like