You are on page 1of 18

BT 24.

1
1. BCTC năm N-1 đã lập xong nhưng chưa phát hành
Bước 1: Nhận diện sai sót
Do sai sót được phát hiện vào năm N nhưng rơi vào thời điểm BCTC của năm N-1 vẫn chưa được phát hành
nên kế toán sẽ thực hiện điều chỉnh lại các số liệu trên Sổ kế toán của năm N-1 để làm cơ sở điều chỉnh lại các
chỉ tiêu trên BCTC của năm N-1
Bước 2: Ghi nhận bút toán bổ sung liên quan đến phân bổ chi phí lãi vay trên Sổ kế toán của năm N-1
Nợ TK 635
Có TK 242
Kết chuyển tăng chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211
Có TK 911
Điều chỉnh giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4212
Có TK 911
Thực hiện khóa sổ và điều chỉnh lại số liệu cuối kỳ của các tài khoản có liên quan:
Số dư Nợ cuối kỳ TK 242 giảm
Số dư Có cuối kỳ TK 3334 giảm
Số dư Có cuối kỳ TK 4212 giảm

2. BCTC năm N-1 đã phát hành và đây là sai sót không trọng yếu và
quyết toán thuế TNDN của năm N-1 chưa được duyệt
Bước 1: Nhận diện sai sót
Do đây là một sai sót xảy ra vào năm N-1 và BCTC của năm N-1 cũng đã được phát hành ra công chúng
nhưng đây là một khoản sai sót không mang tính chất trọng yếu nên => Áp dụng phương thức điều chỉnh
phi hồi tố trên BCTC của năm hiện hành (Năm N)
Bước 2: Bút toán ghi nhận bổ sung chi phí tài chính
Nợ TK 635
Có TK 242
3. BCTC năm N-1 đã phát hành và đây là sai sót trọng yếu và
quyết toán thuế TNDN của năm N-1 chưa được duyệt
Bước 1: Nhận diện sai sót
Do đây là sai sót mang tính trọng yếu được phát hiện vào năm N liên quan đến việc quên phân bổ khoản chi
phí lãi vay của năm N-1 và BCTC của năm N-1 đã được phát hành => Đây là sai sót thuộc về kỳ trước
=> Kế toán sẽ áp dụng hồi tố để sửa chữa lại các sai sót
Bảng kê phân tích ảnh hưởng của sai sót đến BCTC của năm N-1
Năm N-1
Chi phí tài chính BỊ ghi thiếu 10.000.000
Lợi nhuận KT trước thuế BỊ ghi thừa 10.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành Bị ghi thừa 2.000.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN Bị ghi thừa 8.000.000

Tài sản Ngày 31/12/N-1


Chi phí trả trước dài hạn Bị ghi thừa 10.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Bị ghi thừa 2.000.000
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Bị ghi thừa 8.000.000
Bước 2: Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm N của các tài khoản có liên quan (Trên Sổ kế toán của
Điều chỉnh vào số dư đầu năm N
Số dư Nợ đầu năm của TK 242 giảm 10,000,000
Số dư Có đầu năm của TK 3334 giảm 2,000,000
Số dư Có đầu năm của TK 4211 giảm 8,000,000
Bước 3: Trình bày lại Cột thông tin so sánh của BCTC năm N
Năm N
Chi phí tài chính
Lợi nhuận KT trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN

31/12/N
Tài sản
Chi phí trả trước dài hạn
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bước 4: Công bố trên Thuyết minh BCTC
Do có một khoản chi phí tài chính 10.000.000đ phải phân bổ vào năm N-1 nhưng vẫn được trình bày là chi phí t
tại thời điểm ngày 31/12/N-1 nên BCTC năm N-1 được điều chỉnh như sau

Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng sai sót đến


Kết quả hoạt động kinh doanh năm N-1
Chi phí tài chính tăng 10,000,000
Chi phí thuế TNDN hiện hành giảm 2,000,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN giảm 8,000,000
Báo cáo tình hình tài chính ngày 31/21/N-1
Chi phí trả trước dài hạn giảm 10,000,000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm 2,000,000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 8,000,000
ểm BCTC của năm N-1 vẫn chưa được phát hành
kế toán của năm N-1 để làm cơ sở điều chỉnh lại các

n bổ chi phí lãi vay trên Sổ kế toán của năm N-1


10,000,000
10,000,000

10,000,000
10,000,000

2,000,000
2,000,000

2,000,000
2,000,000

8,000,000
8,000,000
các tài khoản có liên quan:
10,000,000
2,000,000
8,000,000

m N-1 cũng đã được phát hành ra công chúng


g yếu nên => Áp dụng phương thức điều chỉnh

10,000,000
10,000,000

năm N liên quan đến việc quên phân bổ khoản chi


hát hành => Đây là sai sót thuộc về kỳ trước
a các tài khoản có liên quan (Trên Sổ kế toán của năm N)

Năm N-1 (Điều chỉnh hồi tố)


Tăng 10.000.000
Giảm 10.000.000
Giảm 2.000.000
Giảm 8.000.000

31/12/N-1 (Điều chình hồi tố)

Giảm 10.000.000

Giảm 2.000.000

Giảm 8.000.000

ổ vào năm N-1 nhưng vẫn được trình bày là chi phí trả trước dài hạn
u chỉnh như sau

động kinh doanh năm N-1

hình tài chính ngày 31/21/N-1


Bước 3: Điều chỉnh lại số liệu các chỉ tiêu trên BCTC của năm N-1
Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí tài chính A +10.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế B - 10.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành C - 2.000.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN D - 8.000.000
31/12/N 31/12/N-1
Tài sản
Chi phí trả trước dài hạn X - 10.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Y - 2.000.000
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Z - 8.000.000
Bước 4: Công bố thông tin trên BCTC
Do có một khoảng chi phí trả trước chưa được phân bổ vào chi phí của năm N-1 được phát hiện vào năm N như
của năm N-1 chưa được phát hành nên sẽ tiến hành điều chỉnh các chỉ tiêu trên BCTC của năm N-1 trước khi p
ra công chúng

Chi phí tài chính tăng 10,000,000


Chi phí thuế TNDN hiện hành giảm 2,000,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN giảm 8,000,000

Chi phí trả trước dài hạn giảm 10,000,000


Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm 2,000,000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 8,000,000
rước dài hạn
át hiện vào năm N nhưng BCTC
a năm N-1 trước khi phát hành
BT 24.3
Bước 1: Nhận diện sai sót
Sai sót phát sinh từ việc dù đã cung cấp đầy đủ dịch vụ thuê nhà cho khách hàng nhưng vẫn chưa tiến hành phâ
từ đầu tháng 10/N-2 vào doanh thu hoạt động tương ứng cho 2 năm N-2 và N-1
Do BCTC của 2 năm N-2 và N-1 đã được phát hành ra công chúng (Sai sót của kỳ trước) và đây là một khoản s
Bảng kê phân tích ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm N-2 và năm N-1
Năm N-2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bị ghi thiếu 22.500.000
Lợi nhuận KT trước thuế Bị ghi thiếu 22.500.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành Bị ghi thiếu 4.500.000
Lợi nhuận KT sau thuế Bị ghi thiếu 18.000.000
Bảng cân đối kế toán tại ngày: Ngày 31/12/N-2
Nợ phải trả
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn Bị ghi thiếu 90.000.000
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn Bị ghi thừa 112.500.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Bị ghi thiếu 4.500.000
Vốn chú sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Bị ghi thiếu 18.000.000
Bước 2: Điều chỉnh số dư cột đầu năm N
Số dư Có đầu năm TK 3387 giảm 112,500,000
Số dư Có đầu năm TK 3334 tăng 22,500,000
Số dư Có đầu năm TK 4211 tăng 90,000,000
Bước 3: Điều chỉnh số liệu Cột thông tin so sánh (Năm N-1) trên BCTC của năm N
Năm N
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận KT trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận KT sau thuế
Ngày 31/12/N
Nợ phải trả
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bước 4: Công bố thông tin trên Thuyết minh Báo cáo tài chính
a) Số liệu báo cáo trước và sau áp dụng hồi tố
Báo cáo tình hình tài chính chưa điều chỉnh
Ngày 31/12/N
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Báo cáo tình hình tài chính sau điều chỉnh


Ngày 31/12/N
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
b) Thông tin bổ sung
Do các khoản doanh thu đã đáp ứng đủ tiêu chí để ghi nhận là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 2
(Vẫn trình bày ở khoản mục Doanh thu chưa thực hiện dài hạn) nên BCTC trong năm N-2 và N-1 được điều chỉn
Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng của sai sót đến
Kết quả HĐKD năm N-2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tăng 22.500.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành Tăng 4.500.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tăng 18.000.000

Bảng CĐKT ngày 31/12/N-2


Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn Tăng 90.000.000
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn Giảm 112.500.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Tăng 4.500.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tăng 18.000.000
nhà cho khách hàng nhưng vẫn chưa tiến hành phân bổ khoản doanh thu nhận trước
2 năm N-2 và N-1
chúng (Sai sót của kỳ trước) và đây là một khoản sai sót trọng yếu => Tiến hành điều chỉnh hồi tố để sửa chữa sai sót
N-2 và năm N-1
Năm N-1
Bị ghi thiếu 90.000.000 22500000
Bị ghi thiếu 90.000.000
Bị ghi thiếu 18.000.000 4500000
Bị ghi thiếu 72.000.000 18000000
Ngày 31/12/N-1 Số liệu nếu ghi đúng
Ngày 31/12/N-2
Bị ghi thiếu 67.500.000 90000000
Bị ghi thừa 180.000.000 67500000
Bị ghi thiếu 22.500.000

Bị ghi thiếu 90.000.000

1) trên BCTC của năm N


Năm N-1 (Điều chỉnh hồi tố) Đây là Báo cáo thời kỳ nên chỉ điều chỉnh sai sót của riêng năm N-1
Tăng 90.000.000
Tăng 90.000.000
Tăng 18.000.000
Tăng 72.000.000
Ngày 31/12/N-1 (Điều chỉnh hồi tố) Đây là Báo cáo thời điểm nên phải điều chỉnh theo số lũy kế từ năm N-2 đế

Tăng 67.500.000
Giảm 180.000.000
Tăng 22.500.000

Tăng 90.000.000

hưa điều chỉnh Báo cáo KQHĐ chưa điều chỉnh


Ngày 31/12/N-1
0 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
180000000 Lợi nhuận KT trước thuế
A Chi phí thuế TNDN hiện hành
B Lợi nhuận KT sau thuế

sau điều chỉnh Báo cáo KQHĐ sau điều chỉnh


Ngày 31/12/N-1 (Áp dụng hồi tố)
67500000 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
0 Lợi nhuận KT trước thuế
A+ 22.500.000 Chi phí thuế TNDN hiện hành
B+ 90.000.000 Lợi nhuận KT sau thuế
à doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 2 năm N-2 và N-1 nhưng vẫn chưa được phân bổ
n) nên BCTC trong năm N-2 và N-1 được điều chỉnh như sau
Ảnh hưởng của sai sót đến
Kết quả HĐKD năm N-1
Tăng 90.000.000
Tăng 18.000.000
Tăng 72.000.000

Bảng CĐKT ngày 31/12/N-1


Tăng 67.500.000
Giảm 180.000.000
Tăng 22.500.000
Tăng 90.000.000
hồi tố để sửa chữa sai sót

72000000
ghi đúng
Ngày 31/12/N-1
67500000
0

sai sót của riêng năm N-1

nh theo số lũy kế từ năm N-2 đến hiện tại

cáo KQHĐ chưa điều chỉnh


Năm N Năm N -1
X
Y
Z
T

cáo KQHĐ sau điều chỉnh


Năm N Năm N -1 (Áp dụng hồi tố)
X+90.000.000
Y+90.000.000
Z+18.000.000
T+72.000.000
BT 24.6
Bước 1: Phân tích bản chất sự thay đổi
Phương pháp xác định giá trị HTK được áp dụng qua các năm:
Năm N-2
Phương pháp LIFO
Cả hai phương pháp tính toán được công ty KGB áp dụng đều thuộc về phương diện Phương pháp kế toán (Nh
của HTK) và công ty đã tự nguyện thay đổi giữa 2 phương pháp nhằm đảm bảo các thông tin cung cấp trên BCT
=> Đây là sự thay đổi về chính sách kế toán. Đối với bản chất của sự thay đổi này, kế toán phải áp dụng hồi tố t
kể từ năm N-2 cho đến năm diễn ra sự thay đổi (Năm N) như sau:
Năm N-1
Giá vốn hàng bán Điều chỉnh tăng 20.000.000
Lợi nhuận KT trước thuế Điều chỉnh giảm 20.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành Điều chỉnh giảm 4.000.000
Lợi nhuận KT sau thuế Điều chỉnh giảm 16.000.000

Ngày 31/12/N-1
Tài sản
Hàng tồn kho Điều chỉnh giảm 43.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Điều chỉnh giảm 8.600.000
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Điều chỉnh giảm 34.400.000
Bước 2: Điều chỉnh số dư đầu kỳ trên Sổ kế toán năm N
Số dư Nợ đầu kỳ TK 156 giảm 43,000,000
Số dư Có đầu kỳ TK 3334 giảm 8,600,000
Số dư Có đầu kỳ TK 4211 giảm 34,400,000
Bước 3: Điều chỉnh số liệu cột Thông tin so sánh trên BCTC năm N (Liên quan đến BCTC của 2 năm N-2
Năm N
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận KT trước thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số cuối kỳ
Tài sản
Hàng tồn kho
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bước 4: Công bố thông tin trên Thuyết minh Báo cáo tài chính
(1) Biến động vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
LN sau thuế chưa phân phối
(2) Số liệu báo cáo trước áp dụng hồi tố và số liệu báo cáo sau áp dụng hồi tố
Trước điều chỉnh
BCKQHĐ năm N

Doanh thu bán hàng và CCDV


GVHB
CP quản lý doanh nghiệp
LNKTTT
CP thuế TNDN hiện hành
LNST TNDN
Sau điều chỉnh
BCKQHĐ năm N

Doanh thu bán hàng và CCDV


GVHB
CP quản lý doanh nghiệp
LNKTTT
CP thuế TNDN hiện hành
LNST TNDN
(3) Thuyết minh kèm theo:
Do thay đổi phương pháp tính giá xuất HTK từ LIFO sang FIFO nên năm N-1 giá vốn hàng bán tăng 20,000; HTK
Thay đổi này làm BCTC năm N-1 bị ảnh hưởng như sau:
Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng của thay đổi chính sách kế toán đến:
Báo cáo KQHĐ năm N-1
- GVHB tăng 20,000
- CP thuế TNDN hh giảm 4,000
- LNST giảm 16,000
Báo cáo THTC năm N-1
- HTK giảm 43,000
- Thuế và CKPN NN giảm 8,600
- LNSTCPP giảm 34,400
Năm N-1 Năm N
Phương pháp LIFO Phương pháp FIFO
ều thuộc về phương diện Phương pháp kế toán (Nhằm xác định giá trị
háp nhằm đảm bảo các thông tin cung cấp trên BCTC được thích hợp hơn
t của sự thay đổi này, kế toán phải áp dụng hồi tố trở lại cho số liệu của BCTC

Năm N-2
Điều chỉnh tăng 23.000.000
Điều chỉnh giảm 23.000.000
Điều chỉnh giảm 4.600.000
Điều chỉnh giảm 18.400.000

Ngày 31/12/N-2

Điều chỉnh giảm 23.000.000

Điều chỉnh giảm 4.600.000

Điều chỉnh giảm 18.400.000

CTC năm N (Liên quan đến BCTC của 2 năm N-2 và N-1)
Năm N-1 (Điều chỉnh hồi tố) Năm N-2 (Điều chỉnh hồi tố)
280,000,000 320,000,000
200,000,000 213,000,000
40,000,000 50,000,000
40,000,000 57,000,000
9,200,000 13,000,000
30,800,000 44,000,000
Ngày 31/12/N-1 (Điều chỉnh hồi tố)Ngày 31/12/N-2 (Điều chỉnh hồi tố)

107,000,000 167,000,000

19,400,000 27,400,000

5,600,000 31,600,000

Năm N-1 Năm N


xxx xxx
5,600 xxx
u áp dụng hồi tố
BCKQHĐ năm N BCTHTC năm N
Năm N Năm N-1
ng và CCDV 280,000 Tài sản
180,000 Hàng tồn kho
40,000 Nợ phải trả
60,000 Thuế và các khoản ph
13,200 Vốn chủ sở hữu
46,800 LNSTCPP

BCKQHĐ năm N BCTHTC năm N


Năm N Năm N-1
ng và CCDV 280,000 Tài sản
200,000 Hàng tồn kho
40,000 Nợ phải trả
40,000 Thuế và các khoản ph
9,200 Vốn chủ sở hữu
30,800 LNSTCPP

FO nên năm N-1 giá vốn hàng bán tăng 20,000; HTK giảm 43,000

ay đổi chính sách kế toán đến:


BCTHTC năm N
Năm N Năm N-1

Hàng tồn kho 150,000


Nợ phải trả
Thuế và các khoản ph 28,000
Vốn chủ sở hữu
LNSTCPP 40,000

BCTHTC năm N
Năm N Năm N-1

Hàng tồn kho 107,000


Nợ phải trả
Thuế và các khoản ph 19,400
Vốn chủ sở hữu
LNSTCPP 5,600

You might also like