You are on page 1of 46

KHOA MARKETING

Bộ môn: Marketing

CHƯƠNG 1
NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ
NGHIÊN CỨU MARKETING

PGS.TS. Phạm Thị Huyền


1 Phân định khái niệm và làm rõ đặc
điểm của nghiên cứu marketing

2 Mô tả quy trình 5 bước tiến hành


một cuộc nghiên cứu marketing

Mục tiêu 3 Mô tả nghề nghiệp nghiên cứu


marketing và những kỹ năng cần
thiết

4 Trang bị sự hiểu biết về các khía


cạnh đạo đức của người nghiên
cứu marketing
Tài liệu đọc
Nguyễn Viết Lâm (2021), NXB Đại học KTQD,
Chương 1
Nguyễn Thị Hoàng Yến (2016) NXB Thông tin và
truyền thông, Chương 1
Trần Thị Kim Thu và cộng sự (2018), NXB ĐH Kinh
tế Quốc dân, Chương 1
Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2015), NXB Kinh tế,
Tp. HCM, Chương 1
NỘI DUNG CHÍNH

BẢN CHẤT CỦA NGHIÊN CỨU MARKETING


Khái niệm, vai trò, phân loại của nghiên cứu marketing, và quá
trình ra quyết định marketing

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING


5 bước tiến hành trong quy trình nghiên cứu marketing

NGÀNH NGHIÊN CỨU MARKETING


Lịch sử phát triển và cơ cấu ngành của nghiên cứu marketing

NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC


Những vấn đề đạo đức và những cân nhắc khi quyết định
thực hiện dự án nghiên cứu marketing
1. BẢN CHẤT CỦA NGHIÊN CỨU MARKETING

NGHIÊN CỨU MARKETING LÀ GÌ?


Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (2004): Nghiên cứu
marketing là quá trình thu thập và phân tích
có hệ thống những dữ liệu về các vấn đề liên
quan tới hoạt động marketing.

Theo Kotler và Keller (2013): Nghiên cứu


marketing là việc thiết kế, thu thập, phân tích
và báo cáo các dữ liệu cần thiết một cách hệ
thống liên quan đến một tình huống
marketing mà doanh nghiệp đối mặt
BẢN CHẤT CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING
Là một chức năng của marketing, nhưng

đặc biệt hơn so với các chức năng khác.

Liên quan tới mọi hoạt động và chức năng

khác của marketing từ khâu hoạch định đến

thực hiện, kiểm tra, đánh giá.


VAI TRÒ CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING

Thực hiện chức năng “cầu nối của doanh nghiệp với thị trường” thông
qua việc hiểu bản chất và động cơ mua hàng; cung cấp thông tin cần thiết
cho người làm marketing về nhu cầu khách hàng, về đối thủ cạnh tranh…

Là một dịch vụ cần thiết cho các chức năng quản trị doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin về một vấn đề cụ thể
Tìm câu trả lời cho những câu hỏi giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề
marketing
ĐẶC ĐIỂM CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING
Tập hợp những thông tin
không được thu thập bởi các Được thực hiện một cách

1 3
phân hệ khác của MIS Thiên có hệ thống, theo một trật
về loại hình nghiên cứu ứng tự nhất định để đảm bảo
dụng; được thực hiện theo tính khách quan và phản
đơn đặt hàng ánh đúng sự thật

Mang tính nhất thời và cục Được thực hiện một cách

2 bộ; không được thực hiện liên


tục (có khởi đầu và kết thúc) 4 có chủ đích, có định hướng
và chính thức phục vụ cho
một mục tiêu đã xác định
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nghiên cứu khoa học là cách con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống.

Chấp nhận

Kiến thức
Nghiên cứu hàn lâm
Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu ứng dụng


NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Market Research

PHÂN BIỆT
Tương tự nhau?
Khác nhau ở đâu?
NGHIÊN CỨU MARKETING
Marketing Research
Thu thập có hệ thống, ghi chép và phân tích dữ
liệu về một thị trường cụ thể gắn với một nhóm
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
khách hàng cụ thể ở một khu vực địa lý cụ thể.
Market Research
Thuật ngữ thường được sử dụng trên thực tế.

Thu thập có hệ thống, ghi chép và phân tích dữ


liệu về các vấn đề liên quan đến marketing cho
một sản phẩm, thương hiệu hay tổ chức, cá NGHIÊN CỨU MARKETING
nhân… Marketing Research

Thuật ngữ thường được sử dụng trong sách vở.


NGHIÊN CỨU MARKETING CƠ BẢN
NGHIÊN CỨU MARKETING ỨNG DỤNG

Nghiên cứu marketing cơ bản Nghiên cứu marketing ứng dụng


Được tiến hành không gắn với quyết định cụ Hướng vào đáp ứng nhu cầu thông tin ở một
thể nào quyết định marketing cụ thể của một công
Không hướng vào đáp ứng nhu cầu của một ty/tổ chức cụ thể
tổ chức cụ thể
Thường được hiểu là nghiên cứu thị trường
Mở rộng phạm vi hiểu biết về marketing nói
chung, không nhằm vào giải quyết vấn đề
(nhưng vẫn có thể sử dụng để giải quyết vấn
đề)
VÌ SAO DOANH NGHIỆP PHẢI
NGHIÊN CỨU MARKETING?

Hoạch định chiến lược, kế hoạch marketing

Thị trường – khách hàng thường xuyên thay đổi

Thiếu dữ liệu chuyên sâu, có hệ thống về khách


hàng và các vấn đề liên quan tới thị trường
MỤC TIÊU CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING
Hiểu biết nhiều hơn về thị trường
Cung cấp thông tin Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
để ra các quyết định
Đánh giá về các hoạt động marketing của doanh
marketing trên cơ sở:
nghiệp

Tối đa hóa sự thỏa mãn khách hàng khi mua sản s/p
Xác định vị trí của Xác định dịch vụ sau bán
doanh nghiệp và của
Xác định giá tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận
sản phẩm/dịch vụ, qua
đó giúp doanh nghiệp: Tăng hiệu quả bán hàng thông qua sử dụng có hiệu
quả dữ liệu thị trường
GIÁ TRỊ CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING?
Nghiên cứu marketing sẽ:
1. Mô tả: thu thập và trình bày thực trạng của thực tế
2. Phỏng đoán: giải thích dữ liệu hoặc các hành động
3. Dự đoán: chỉ rõ làm thế nào để tận dụng tốt nhất các cơ hội khi
chúng xuất hiện trên thị trường liên tục thay đổi.

Từ đó, nghiên cứu marketing có thể giúp:


1. Xác định và đánh giá các cơ hội marketing
2. Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu
3. Kế hoạch hóa và thực hiện marketing-mix
4. Phân tích việc thực hiện chính sách marketing
NGHIÊN CỨU MARKETING
P5 CỦA MARKETING-MIX

Sản Xúc Phân


Giá
phẩm tiến phối

SỰ CHUẨN BỊ (PREPAREDNESS)
KHI NÀO NÊN THỰC HIỆN
NGHIÊN CỨU MARKETING?
Phân tích Phát triển Phát triển Triển khai
tình huống chiến lược chương trình marketing thực hiện

Doanh nghiệp nên Đánh giá mức độ đáp


Hiểu rõ môi trường vĩ
hoạt động trong lĩnh ứng các mục tiêu
mô Các quyết định phân
vực nào? marketing
Xác định các đặc đoạn thị trường
Doanh nghiệp sẽ Cân nhắc tiếp
điểm thị trường Các quyết định
cạnh tranh như thế tục/không tiếp tục,
Nhận dạng nguy cơ marketing mix
nào? xem xét lại hay mở
và cơ hội marketing
Mục tiêu kinh doanh rộng
đối với doanh nghiệp.
của doanh nghiệp là
gì?
CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI TRIỂN KHAI
NGHIÊN CỨU MARKETING?

Bản chất của


Sự sẵn sàng
các quyết định quản lý và
của các dữ liệu
quyết định marketing

Chi phí và lợi ích Ràng buộc


của nghiên cứu marketing về thời gian
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MARKETING

1 2 3 4

Phát hiện các Làm rõ bối Xác định các Quyết định các
tình huống (có cảnh (môi giải pháp giải pháp thực
vấn đề hoặc trường xung hiện
hàm chứa cơ quanh của vấn
hội kinh đề)
doanh)
CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING

Theo phạm vi thực hiện: Nghiên cứu tại bàn (desk research) và nghiên cứu tại
hiện trường (field research)
Theo kỹ thuật nghiên cứu: Quan sát (observation), thảo luận (discussion [group,
face-to-face/indepth interview]), khảo sát/phỏng vấn/điều tra
(questionnaire/survey)
Theo tình huống nghiên cứu: Nghiên cứu đột xuất (ad hoc studies --- made-to-
measure research) nghiên cứu liên tục (continuous studies) và nghiên cứu kết
hợp (omibus studies)
Theo mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu thăm dò/khám phá (exporatory studies);
nghiên cứu mô tả (descriptive studies) và nghiên cứu nhân quả (causal studies)
Theo loại hình thông tin thu thập: Nghiên cứu định tính (qualitative research)
và nghiên cứu định lượng (quantitative research)
THEO LOẠI HÌNH THÔNG TIN THU THẬP:
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VS NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

Khía cạnh
Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng
nghiên cứu

Khám phá ý tưởng; được sử dụng trong


Kiểm định giả thuyết hoặc Câu hỏi
Mục đích chung nghiên cứu thăm dò với mục tiêu nghiên cứu
nghiên cứu cụ thể
tổng quát

Tiếp cận Quan sát và diễn giải Đo lường và kiểm định

Tiếp cận thu thập dữ Câu trả lời được thiết kế; Các phương
Phi cấu trúc, tự do thảo luận
liệu án được cung cấp

Người nghiên cứu không can dự vào


Tính độc lập của người Người nghiên cứu có can dự. Kết quả nghiên
các quan sát. Kết quả có tính khách
nghiên cứu cứu có tính chủ quan
quan

Mẫu Mẫu nhỏ Mẫu lớn để cho kết quả khái quát hoá

Dạng nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu miêu tả và nhân


Thiết kế nghiên cứu thăm dò
thường được sử dụng quả
THEO MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
SO SÁNH CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU

Khía cạnh NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU


nghiên cứu THĂM DÒ MÔ TẢ NHÂN QUẢ

Các kỹ thuật Điều tra sơ bộ, phân tích tình Điều tra phỏng vấn,
Thực nghiệm
nghiên cứu huống, phỏng vấn nhanh quan sát, thực nghiệm

Các vấn đề Phát hiện, nhận biết vấn đề, Trả lời các câu hỏi: Ai, Trả lời câu hỏi tại sao,
được đề cập hình thành giả thuyết... cái gì, khi nào, ở đâu… xác định giả thuyết

Quy mô Thay đổi tùy theo yêu Thay đổi tùy theo yêu
Nhỏ
nghiên cứu cầu câu

Mức độ phổ
Hạn chế Rất phổ biến Hạn chế
biến
NGHIÊN CỨU THĂM DÒ

Thường được thực hiện ở giai đoạn phát hiện nhận biết vấn đề nghiên cứu

Nhằm phát hiện, làm rõ các vấn đề, định nghĩa các thuật ngữ…

Các kỹ thuật nghiên cứu phổ biến: Điều tra sơ bộ, điều tra nhanh, phân tích tình

huống, phỏng vấn nhóm tập trung…

Quy mô nhỏ, thời gian nghiên cứu ngắn, chi phí thấp…
NGHIÊN CỨU MÔ TẢ

Trả lời các câu hỏi: Ai, cái gì, khi nào, ở đâu, như thế nào?

Các vấn đề nghiên cứu: Hành vi, thói quen, thái độ, dự định… của người tiêu

dùng, đối thủ cạnh tranh…

Các kỹ thuật nghiên cứu phổ biến: Khảo sát (Điều tra phỏng vấn), quan sát, thực

nghiệm

Quy mô, thời gian và chi phí nghiên cứu thay đổi tùy theo mục đích nghiên cứu

Chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động nghiên cứu marketing
NGHIÊN CỨU NHÂN QUẢ

Thiết lập mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến số được lựa chọn
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Các kỹ thuật nghiên cứu phổ biến: Thực nghiệm
Thời gian nghiên cứu thường kéo dài, chi phí lớn

Điều kiện cho mối quan hệ nhân quả:


Biến thiên đồng hành: Biến nguyên nhân và biến kết quả phải biến thiên đồng
hành với nhau; khi biến nguyên nhân thay đổi thì biến kết quả cũng thay đổi
Thời gian xuất hiện: Biến kết quả phải xuất hiện sau/đồng thời với biến nguyên
nhân
Vắng các lý giải thay thế: Không có lý giải xác đáng cho biến kết quả nếu không
đề cập tới biến nguyên nhân.
CÁC GIAI ĐOẠN RA QUYẾT ĐỊNH MARKETING
VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING

1 2 3 4

Phát hiện các tình Làm rõ bối cảnh Xác định các Quyết định các
huống (có vấn đề (môi trường giải pháp giải pháp thực
hoặc hàm chứa cơ xung quanh của hiện
hội kinh doanh) vấn đề)

Nghiên cứu Nghiên cứu Nghiên cứu


thăm dò mô tả nhân quả
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING

Xác định Thiết kế Thu thập Phân tích Truyền


vấn đề và nghiên cứu dữ liệu dữ liệu thông kết
hình thành quả nghiên
mục tiêu cứu
nghiên cứu
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING?
Từ 2011
Thời kỳ từ đến nay
năm 1980
Thời kỳ
đến 2010
Thời kỳ từ từ 1940 đến
năm 1900 trước 1980
đến trước 1940
5
Thời kỳ trước
năm 1900
4
3
2
1
NHỮNG KHÍA CẠNH TỔ CHỨC CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING?

Người thực hiện công việc nghiên cứu marketing

Người sử dụng kết quả nghiên cứu marketing

Các kiểu tổ chức bộ phận nghiên cứu marketing


trong doanh nghiệp
NGƯỜI THỰC HIỆN VIỆC NGHIÊN CỨU MARKETING

Trong doanh nghiệp/tổ chức Ngoài doanh nghiệp/tổ chức

Chuyên viên nghiên cứu marketing Công ty nghiên cứu thị trường, tư vấn
Chuyên viên giám sát bán marketing
Chuyên viên marketing Công ty truyền thông marketing,
Chuyên viên bán hàng quảng cáo…
Viện/trung tâm nghiên cứu, dự báo
thị trường/kinh doanh
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

Trung thực, khách quan


Hiểu yêu cầu của người sử dụng để đưa vào kế hoạch nghiên cứu, triển khai thành
mục tiêu và đặt vấn đề cần giải quyết
Hiểu rõ nguồn tin và xác định, lựa chọn nguồn tin phù hợp
Có khả năng giải thích vấn đề và mục tiêu nghiên cứu (hiểu rõ cuộc nghiên cứu)
để cùng với khách thể nghiên cứu thu thập thông tin
Tận dụng tốt nguồn lực cho nghiên cứu để thu thập được đúng thông tin cần và
khai thác có hiệu quả thông tin đã thu thập
NGƯỜI SỬ DỤNG KẾT QUẢ
HỌ LÀ AI?

Nhà quản trị ở các bộ


Nhà quản trị marketing
phận chức năng khác
trong doanh nghiệp
trong doanh nghiệp

Ban lãnh đạo cấp cao


của doanh nghiệp
NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG KẾT QUẢ/
NGƯỜI ĐẶT HÀNG NGHIÊN CỨU

Chia sẻ với người nghiên cứu


Những vấn đề thị trường đang gặp phải và phương thức thực hiện
Những hạn chế về ngân sách và thời gian cần có kết quả nghiên cứu
Bản chất, bối cảnh của vấn đề
Những nội dung/dữ liệu cần có từ nghiên cứu

MỐI QUAN HỆ GIỮA NGƯỜI SỬ DỤNG VÀ NGƯỜI THỰC HIỆN
TRONG MỘT DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Tự thực hiện
Bộ phận
Nghiên cứu thị trường
của doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP Dự án
Kết hợp Nghiên cứu
(Người sử dụng
thị trường
kết quả nghiên cứu)
Thuê ngoài
Công ty/tổ chức
cung ứng dịch vụ
Nghiên cứu thị trường
TỔ CHỨC BỘ PHẬN NGHIÊN CỨU MARKETING

Phòng Nghiên cứu thị trường/marketing

Phòng chức năng độc lập, chuyên môn hoá

Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc marketing

Tổ/nhóm nghiên cứu thị trường/marketing thuộc phòng Marketing


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
BỘ PHẬN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG THEO CHỨC NĂNG

TRƯỞNG BAN NGHIÊN CỨU

TRƯỞNG NHÓM
TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NHÓM
NGHIÊN CỨU VỀ TRƯỞNG NHÓM
NGHIÊN CỨU VỀ NGHIÊN CỨU VỀ
SẢN PHẨM VÀ NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ
KÊNH PHÂN PHỐI XÚC TIẾN HỖN HỢP
THƯƠNG HIỆU

CÁC PHÂN TÍCH VIÊN VÀ CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU


GIÁM ĐỐC NGHIÊN CỨU MARKETING

Người chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ nghiên cứu chuyên nghiệp tới
các nhà quản trị điều hành có yêu cầu về các thông tin thị trường khách quan
và kịp thời trong việc lập kế hoạch, giải quyết vấn đề và ra quyết định.

Thông thường, giám đốc nghiên cứu marketing chịu trách nhiệm trước giám
đốc marketing. Tuy nhiên, ở các công ty lớn, có thể giám đốc nghiên cứu
marketing phải báo cáo tới nhiều lãnh đạo ở các cấp quản lý trong cơ cấu chức
năng của công ty.

Source: http://www.marketingpower.com/_layouts/Dictionary.aspx?dLetter=M
NHỮNG CHỦ ĐỀ ỨNG DỤNG CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING

Nghiên cứu thị trường Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Tiềm năng thị trường? Đặc điểm Nhận dạng đối thủ? Chiến lược và
hành vi? chính sách? Cơ hội cạnh tranh? Cách
thức cạnh tranh?

Nghiên cứu sản phẩm


Nghiên cứu dự báo Khả năng sản phẩm được thị
Dự báo sự thay đổi của thị trường chấp nhận? Những yếu tố
trường? Của đối thủ cạnh tranh? khách hàng quan tâm? Những yếu
Của chi phí kinh doanh?... tố được đánh giá cao? Những yếu
tố cần điều chỉnh?

Nghiên cứu truyền thông Nghiên cứu phân phối


Kênh truyền thông hữu hiệu? Nội dung Thực trạng hoạt động kênh? Khả năng
truyền thông? tiếp cận khách hàng? Tiềm năng thị
trường? Đối thủ cạnh tranh?
NHỮNG SAI SÓT TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING

Do lấy mẫu không đủ tính đại diện


TRONG MẪU
(liên quan tới
chọn mẫu)
Quy mô mẫu nhỏ

SAI SÓT

Do người thu thập thông tin


NGOÀI MẪU
(không liên quan tới
chọn mẫu)
Do người cung cấp thông tin
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING

Đối với người đặt hàng nghiên cứu Đối với khách thể nghiên cứu

Cần đặc biệt trung thực trong thu thập Không xâm phạm quyền riêng tư
và phân tích thông tin. Thông tin với khách hàng về cách sử
Đảm bảo tính khách quan của thông dụng thông tin và cần được sự cho
tin phép của khách hàng khi công bố
Đảm bảo tính bảo mật của thông tin thông tin riêng tư
THẢO LUẬN 1
Một công ty viễn thông phải đối mặt với tỷ lệ khách hàng rời mạng ngày
càng tăng. Trong suốt 3 năm qua, tỷ lệ khách hàng rời mạng tăng từ 5%
trong năm đầu tiên lên 8% trong năm thứ 2 và 11% trong năm thứ 3.

Thảo luận:
1. Doanh nghiệp có cần làm nghiên cứu marketing trong tình huống này
không?
2. Nếu có, chỉ ra những lợi ích mà cuộc nghiên cứu có thể mang lại cho
doanh nghiệp?
3. Nếu không, chỉ ra những tác động tiêu cực từ cuộc nghiên cứu tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?
THẢO LUẬN 2
Một công ty chuyên chế tạo vi mạch có 1100 khách hàng là nhà sản xuất hàng
điện tử. Phòng nghiên cứu và triển khai của công ty đã thiết kế loại vi mạch mới.
Thử nghiệm sản phẩm cho thấy vi mạch mới làm tăng đáng kể chất lượng sản
phẩm mà nó được lắp đặt. Tuy nhiên, sản phẩm mới có giá đắt hơn 25% so với
sản phẩm đang bán.

Thảo luận:
1. Doanh nghiệp có cần làm nghiên cứu marketing trong tình huống này
không?
2. Nếu có, chỉ ra những lợi ích mà cuộc nghiên cứu có thể mang lại cho doanh
nghiệp?
3. Nếu không, chỉ ra những tác động tiêu cực từ cuộc nghiên cứu tới hoạt động
marketing của doanh nghiệp?
THẢO LUẬN 3
Ban lãnh đạo của một công ty sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói đang cân nhắc về việc
có nên mở thêm một nhà máy khác để tăng khả năng sản xuất của công ty. Hiện tại,
nhà máy của công ty đang hoạt động đạt 90% công suất trong khi tỷ lệ tăng doanh thu
của công ty luôn cao hơn tỷ lệ bình quân ngành trong suốt 3 năm qua. Ban lãnh đạo
công ty cho rằng nhu cầu tăng công suất phụ thuộc trực tiếp vào nhu cầu của khách
hàng. Do đó, họ yêu cầu phòng marketing tiến hành nghiên cứu nhu cầu của khách
hàng về các sản phẩm của doanh nghiệp.

Thảo luận:
1. Doanh nghiệp có cần làm nghiên cứu marketing trong tình huống này không?
2. Nếu có, chỉ ra những lợi ích mà cuộc nghiên cứu có thể mang lại cho doanh
nghiệp?
3. Nếu không, chỉ ra những tác động tiêu cực từ cuộc nghiên cứu tới hoạt động
marketing của doanh nghiệp?
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Quy trình nghiên cứu marketing có phải là quy trình cứng không? Tại sao?
2. Giải thích tại sao các công ty có thể không có nhu cầu nghiên cứu marketing?
3. Sự khác biệt giữa nghiên cứu marketing và nghiên cứu thị trường là gì?
4. Tại sao một công ty có bộ phận nghiên cứu riêng của mình vẫn có thể sử dụng dịch vụ nghiên cứu
thuê ngoài?
5. So sánh và đối chiếu các loại hình nghiên cứu thăm dò, mô tả và nhân quả?
6. Phân tích các ưu điểm cơ bản và chỉ rõ những hạn chế của nghiên cứu marketing.
7. Phân biệt xác định vấn đề nghiên cứu và nghiên cứu giải quyết vấn đề. Đâu là mối quan hệ giữa
chúng?
8. Trình bày mối quan hệ giữa nhà quản lý, người nghiên cứu, khách hàng/người đặt hàng nghiên cứu
marketing?
9. Phân biệt giữa nghiên cứu marketing, hệ thống MIS (hệ thống thông tin marketing) và MDSS (hệ
thống hỗ trợ ra quyết định marketing).
10. Phân biệt các nghiên cứu marketing được thực hiện cho (a) nhà bán lẻ, (b) nhà sản xuất hàng tiêu
dùng công nghiệp, (c) nhà sản xuất đầu vào công nghiệp?
NHỮNG LƯU Ý
CHO BUỔI HỌC TIẾP THEO

1. Đọc trước tài liệu (giáo trình và slides)

2. Mang vở bút đi học, ghi lại những vấn đề chính

3. Chọn nhóm và báo cáo danh sách nhóm với GV qua TEAMs

4. Trả lời các câu hỏi ôn tập cuối sách


Thank you!

You might also like