You are on page 1of 124

CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ

THUYẾT SINH HỌC CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Kiến thức về ADN
- ADN được cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit A,
T, G, X.
- Phân tử ADN mạch kép luôn có số nucleotit loại A = T; G = X. Nguyên nhân là vì ở ADN mạch kép,
A của mạch 1 luôn liên kết với T của mạch 2, và G của mạch 1 luôn liên kết với X của mạch 2.

L
- Phân tử ADN xoắn kép có cấu trúc 2 mạch liên kết bổ sung và ngược chiều nhau. Cứ 10 cặp nucleotit

IA
tạo nên một chu kì xoắn có độ dài 34A (3,4nm). Gen là một đoạn ADN nên cấu trúc của gen chính là cấu
trúc của 1 đoạn ADN.

IC
- Ở ADN mạch đơn, do A không liên kết bổ sung với T, G không liên kết với X nên A  T; G  X .
Do vậy, ở một phân tử ADN nào đó, nếu thấy A  T hoặc G  X thì đó là ADN mạch đơn.

FF
- Phân tử ADN mạch kép có 2 mạch liên kết bổ sung và ngược chiều nhau. Cho nên khi biết trình tự
các nucleotit trên mạch 1 thì sẽ suy ra trình tự các nucleotit trên mạch 2.

O
- ADN của sinh vật nhân thực và ADN của sinh vật nhân sơ đều có cấu trúc mạch kép. Tuy nhiên
ADN sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng còn ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch vòng và không
liên kết với protein histon. ADN của ti thể, lục lạp có cấu trúc mạch vòng tương tự như ADN của vi

N
vectorstock.com/10212094
khuẩn.

Ơ
- Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Ths Nguyễn Thanh Tú ADN ở trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định (vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định,

H
thay đổi tùy từng loại tế bào), do đó hàm lượng ADN trong tế bào chất không đặc trưng cho loài.
eBook Collection

N
2. Kiến thức về gen
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm. Sản phẩm mà gen mã hóa
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH

Y
là ARN (tARN, rARN) hoặc chuỗi polipeptit. Như vậy, về cấu trúc thì gen là 1 đoạn ADN; về chức năng
thì gen mang thông tin di truyền mã hóa cho 1 loại sản phẩm.

U
HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN - Dựa vào chức năng của sản phẩm người ta chia gen thành 2 loại là gen điều hòa và gen cấu trúc. Gen

Q
điều hòa là những gen mà sản phẩm của nó làm nhiệm vụ điều hòa hoạt động của gen khác. Gen cấu trúc
KHẮC NGHỆ - 12 CHỦ ĐỀ CÓ LỜI GIẢI là những gen còn lại.

M
- Gen không phân mảnh là gen mà vùng mã hóa của nó liên tục, toàn bộ thông tin di truyền trên gen
WORD VERSION | 2023 EDITION được dịch thành axit amin, gen phân mảnh là gen mà vùng mã hóa không liên tục, có các đoạn intron xen


kẻ các đoạn exon.
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
- Gen của sinh vật nhân sơ có cấu trúc không phân mảnh còn hầu hết gen của sinh vật nhân thực đều
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM có cấu trúc phân mảnh.

ẠY - Gen phân có khả năng tổng hợp được nhiều phân tử mARN trưởng thành. Nguyên nhân là vì khi gen
phiên mã thì tổng hợp được mARN sơ khai, sau đó enzim sẽ cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon
theo các cách khác nhau để tạo nên phân tử ARN trưởng thành.
D
3. Kiến thức về nhân đôi ADN
Tài liệu chuẩn tham khảo - Được gọi là nhân đôi ADN là vì từ 1 phân tử tọa thành 2 phân tử và cả 2 phân tử này hoàn toàn giống
Phát triển kênh bởi với phân tử ban đầu.
Ths Nguyễn Thanh Tú - Quá trình nhân đôi ADN cần nhiều enzim khác nhau, trong đó enzim tháo xoắn làm nhiệm vụ tháo
xoắn và tách 2 mạch của ADN; enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới theo chiều từ
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
5’ đến 3’.
Nguyen Thanh Tu Group
Trang 1

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
- Mạch mới luôn được tổng hợp kéo dài chiều từ 5’ đến 3’ là vì enzim ADN polimerazaza có chức - Một gen tiến hành phiên mã 10 lần thì sẽ tổng hợp được 10 phân tử mARN. Vì quá trình phiên mã
năng gắn nucleotit tự do vào đầu 3’OH của mạch polinucleotit. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nên các phân tử mARN này đều có cấu trúc hoàn toàn giống nhau.
- Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được - Ở sinh vật nhân sơ, đang phiên mã tổng hợp mARN, mARN được tiến hành dịch mã ngay. Ở sinh vật
tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián nhân thực, mARN được loại bỏ các đoạn intron, sau đó nối các đoạn exon lại với nhau tạo mARN trưởng
đoạn, đầu kia liên tục). thành, mARN trưởng thành đi ra tế bào chất tham gia dịch mã tổng hợp protein.
- Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Do đó từ 1 - Enzim ARN polimeraza vừa có chức năng tháo xoắn ADN, tách 2 mạch ADN vừa có chức năng tổng
phân tử, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra được 2k ADN, trong đó có 2 phân tử chứa một mạch của ADN mẹ hợp, kéo dài mạch polinucleotit mới.

L
đầu tiên. 7. Kiến thức về dịch mã

IA

IA
- Quá trình nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST, từ đó dẫn tới sự phân chia tế bào và sự - Dịch mã là quá trình chuyển động thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên
sinh sản của cơ thể sinh vật. chuỗi polipeptit.

IC

IC
4. Kiến thức về mã di truyền - Trong quá trình dịch mã cần có 4 thành phần tham gia là mARN, tARN, riboxom, axit amin. Trong
Mã di truyền (MDT): là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit đó tARN đóng vai trò là nhân tố tiến hành dịch mã (dịch bộ ba trên mARN thành axit amin).

FF

FF
amin trong chuỗi polipeptit (prôtêin). - Dịch mã có 2 giai đoạn chính là giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp polipeptit.
- MDT là mã bộ ba, cứ 3 nucleotit quy định 1 aa. (Nếu chỉ có 2 loại A và G thì số loại bộ ba là 23  8 a. Hoạt hóa aa: ATP  aa  tARN  aa  tARN .

O
loại; Nếu có 3 loại A, U và X thì sẽ có 33  27 loại bộ ba). Nếu chỉ tính bộ ba mã hóa aa thì chỉ có 61 loại Mỗi aa gắn đặc hiệu với một phân tử tARN và cần sử dụng 1 phân tử ATP.
bộ ba. N b. Tổng hợp chuỗi polipeptit:

N
- MDT được đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau. (Trên mỗi loại - Bộ ba mở đầu là AUG. Ở vi khuẩn, aa mở đầu là focmin Metiônin. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu
phân tử mARN được đọc mã từ một điểm cố định) là Metiônin.
Ơ

Ơ
- MDT có tính phổ biến (tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau, trừ một vài ngoại lệ). - Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên
- MDT có tính đặc hiệu (một loại bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa). mARN).
H

H
- MDT có tính thoái hóa (một aa do nhiều bộ ba quy định, trừ bộ ba AUG và UGG). - Riboxom trượt trên mARN theo từng bộ ba từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bô ba kết thúc, mỗi bộ ba
N

N
* Có 1 mã mở đầu là 5’AUG3’, 3 mã kết thúc là 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’. được dịch thành 1 aa ( bộ ba kết thúc không quy định aa).
5. Kiến thức về ARN - Trên 1 mARN có 10 riboxom tiến hành dịch mã thì sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polipeptit, các chuỗi
Y

Y
Có 3 loại ARN. Cả 3 loại ARN đều có cấu trúc một mạch, được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, U, G, polipeptit này có cấu trúc hoàn toàn giống nhau (vì mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi mã di truyền chỉ
U

U
X. Phân tử mARN không có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nhưng phân tử tARN và rARN thì có quy định 1 loại aa).
nguyên tắc bổ sung. - Riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. Khi đó chuỗi polipeptit tách khỏi
Q

Q
- mARN: Được dùng để làm khuôn cho quá trình dịch mã, bộ ba mở đầu (AUG) nằm ở đầu 5’ của riboxom, 2 tiểu phần của riboxom tách rời nhau ra, aa mở đầu bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit, chuỗi
mARN. polipeptit hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để tạo thành prôtêin hoàn chỉnh và thực hiện các chức năng
M

M
của tế bào.
- tARN: Vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã. Mỗi tARN chỉ có 1 bộ ba đối mã, chỉ gắn đặc
hiệu với 1 aa. - Nhiều riboxom cùng dịch mã trên mARN được gọi là pôliriboxom. Sự có mặt của pôliriboxom sẽ


làm tăng tốc độ dịch mã.
- rARN: Kết hợp với prôtêin để tạo nên riboxom. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
* Sơ đồ mô tả cơ chế di truyền ở cấp phân tử:
- Trong 3 loại ARN thì mARN cdos nhiều loại nhất (có tính đa dạng cao nhất) nhưng hàm lượng ít
nhất (chiếm khoảng 5%); rARN có ít loại nhất nhưng hàm lượng cao nhất.
ẠY

6. Kiến thức về phiên mã


- Thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc
ẠY ADN mARN prôtêin Tính trạng

* Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật thông qua có chế
D

D
bổ sung.
phiên mã và dịch mã.
- Diễn ra ở trong nhân tế bào, vào kì trung gian của quá trình phân bào (ở pha G1 của chu kì tế bào).
8. Kiến thức về điều hòa hoạt động gen
- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 35 . Chỉ có mạch gốc (mạch 3  5 ) của gen được
* Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
* Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen là điều hòa quá trình phiên mã theo mô hình
- Khi enzim ARN polimerazaza gặp tín hiệu kết thúc (vùng kết thúc) ở trên gen thì quá trình phiên mã
operon Lac.
dừng lại.
Trang 2 Trang 3
a. Cấu trúc của operon Lac: Có 3 thành phần là: Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), các gen cấu - Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Đột biến gen có thể được di truyền
trúc Z, Y, A. cho đời sau. (Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi
- Vùng khởi động là vị trí để enzim ARN polimerazaza gắn vào để khởi động phiên mã. vào giao tử và giao tử được thụ tinh đi vào hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể).
- Vùng vận hành là nơi chất ức chế (protein ức chế bám vào) để kiểm soát phiên mã. - Tần số đột biến gen rất thấp ( 106 đến 104 ). Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số
- Gen cấu trúc tổng hợp protein. Protein trở thành enzim chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. không giống nhau.
b. Gen điều hòa (Không thuộc operon) thường xuyên tổng hợp ra prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bám lên - Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến. Đột biến gen lặn ở
vùng vận hành (vùng O) để ức chế phiên mã. trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến. Tất cả các đột biến trội đều được biểu hiện thành thể đột

L
- Operon không phiên mã khi: Chất ức chế bám vào vùng vận hành (vùng O); Hoặc khi có đột biến biến.

IA

IA
làm mất vùng khởi động (P) của operon. - Trong các loại đột biến gen thì đột biến dạng thay thế một căp nucleotit là loại phổ biến.
- Operon phiên mã khi: Vùng vận hành (O) được tự do và vùng khởi động (P) hoạt động bình thường. - Tác nhân đột biến 5BU, các bazơ nitơ dạng hiếm gây đột biến dạng thay thế cặp nucleotit.

IC

IC
Khi môi trường có lactozơ thì lactozơ bám lên prôtêin ức chế  vùng vận hành được tự do  gen tiến 11. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen
hành phiên mã. a. Nguyên nhân: Do tác nhân vật lí, hóa học, sinh học của môi trường ngoài hoặc do rối loạn sinh lí nội

FF

FF
* Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực thì diễn ra ở nhiều cấp độ và phức tạp hơn sinh vật bào, do bazơ nitơ dạng hiếm.
nhân sơ. b. Cơ chế phát sinh: Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN dẫn tới gây đột biến thay thế các

O
9. Kiến thức về mối quan hệ giữa gen, mARN, protein cặp nucleotit. VD: nếu môi trường có các hóa chất gây đột biến như 5BU, có sự xuất hiện các bazơ nitơ
dạng hiếm thì nhân đôi ADN sẽ không theo nguyên tác bổ sung.
- Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể thông qua 2 quá trình là
N

N
phiên mã và dịch mã. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. * Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc điểm cấu
trúc của gen.
- Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực cơ bản giống nhau. Ở sinh vật nhân thực, sau phiên mã có
Ơ

Ơ
sự hoàn thiện ARN (cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành) - Tác nhân đột biến tác động vào giai đoạn ADN dang nhân đôi thì dễ làm phát sinh đột biến gen.
- Khi đó tác động của các tác nhân đột biến dễ làm phát sinh đột biến gen. Khi không có tác nhân đột
H

H
- Trong các enzim tham gia cơ chế di truyền ở cấp phân tử chỉ có enzim ARN polimerazaza có khả
năng tháo xoắn phân tử ADN và tổng hợp mạch polinucleotit mới. biến thì vẫn có thể xảy ra đột biến. Nguyên nhân là vì trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimerazaza
N

N
bắt cặp không theo nguyên tắc bổ sung (có sai sót ngẫu nhiên).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu. Trình tự các bộ ba ở trên mARN quy định trình tự các axit amin trên
protein. Vì vậy chỉ khi nào biết được chính xác trình tự các bộ ba trên mARN thì mới suy ra được trình tự - Chất 5BU gây đột biến gen bằng cách thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Chất 5BU thấm vào tế nào thì
Y

Y
các axit amin trên chuỗi polieptit. phải sau 3 lần nhân đôi mới phát sinh gen đột biến.
U

U
- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza chỉ sử dụng mạch có chiều 3  5 so với chiều - Các bazơ nitơ dạng hiếm cũng làm phát sinh đột biến gen theo cơ chế đồng hoán (tức là bazơ nitơ có
trượt của nó để làm khuôn tổng hợp ARN. Vì vậy, gen có 2 mạch nhưng chỉ có 1 mạch được sử dụng làm kích thước lớn được thay thế bằng một bazơ nitơ có kích thước lớn). Ví dụ khi có A dạng hiếm (A*) thì
Q

Q
mạch khuôn tổng hợp ARN. sẽ thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Khi có bazơ dạng hiếm thì phải sau ít nhất 2 lần nhân đôi mới phát
sinh gen đột biến.
- Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ tổng hợp ra phân tử ARN có cấu trúc khác
M

M
với ARN lúc bình thường nhưng không làm phát sinh đột biến gen (vì không làm thay đổi cấu trúc của 12. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen
gen). - Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.


- Khi dịch mã, riboxom trượt từ bộ ba mở đầu 5 của mARN cho đến khi gặp bộ ba kết thúc ở đầu 3 - Trong các dạng đột biến thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm
của mARN. Trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu trọng hơn so với đột biến thay thể một cặp nucldeotit. Nguyên nhân là vì mã di truyền là mã bộ ba cho
dịch mã. nên khi mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối
ẠY

- Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã của tARN khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao trên
mARN.
10. Kiến thức về đột biến gen
ẠY
gen. Do đó sẽ làm thay đổi toàn bộ cấu trúc của protein. Đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay
đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến. Vì vậy muốn gây đột biến gen thì phải sử dụng tác nhân đột biến tác động
vào giai đoạn ADN đang nhân đôi (vào pha S của chu kì tế bào)
D

D
- Đều là đột biến thay thế một cặp nucleotit nhưng hậu quả có thể rất khác nhau (làm thay đổi bộ ba mã
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen.
hóa thành bộ ba kết thúc; hoặc thay đổi bộ ba kết thúc thánh bộ ba mã hóa; hoặc thay đổi bộ ba mở đầu
- Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. (Có 3 dạng đột biến điểm là: Mất,
thành bộ ba mới; hoặc thay đổi bộ ba này thành 1 bộ ba mới nhưng quy định aa cũ.)
thêm, thay thế một cặp nucleotit). Đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit nên không làm thay đổi
- Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.

Trang 4 Trang 5
- Đột biến gen chỉ tạo ra các alen mới của cùng một gen chứ không tạo ra gen mới. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Đột biến là nguồn nguyên liệu chủ A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
yếu của tiến hóa vì nó tạo ra các alen mới. Qua giao phối, các alen mới sẽ tổ hợp với nhau để tạo nên các B. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
kiểu gen mới. C. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
- Chỉ có đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm tăng số lượng alen của gen trong D. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
quần thể. Câu 9: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân
- Đột biến gen là những biến đổi trong vật chất di truyền nên có thể được di truyền cho đời sau. Tuy thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

L
nhiên không phải lúc nào đột biến cũng được di truyền (nếu đột biến không đi vào giao tử, hoặc đi vào A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

IA

IA
giao tử nhưng không thụ tinh thì không truyền được cho đời sau). B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.
- Tần số đột biến gen tùy thuốc vào tác nhân đột biến và đặc diểm cấu trúc của gen. C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IC

IC
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
II. CÁC CÂU HỎI Câu 10: Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ

FF

FF
gen của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào ADN của E.Coli
Câu 1: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại
nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ
nucleotit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do

O
A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.
A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli.
Câu 2: Ở ADN mạch kép, số nuclêôtít loại A luôn có số nuclêôtít loại T, nguyên nhân là vì:
B. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN polimeraza hơn E.Coli.
A. hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
N

N
C. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.
B. . hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
Ơ

Ơ
D. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C. hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazơ lớn.
Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây
D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.
H

H
không đúng?
Câu 3: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
N

N
A. protein. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN và ARN.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
Câu 4: Khi nói về gen phân mảnh, nhận định nào sau đây đúng?
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
Y

Y
A. có ở mọi tế bào của mọi loài sinh vật.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B. có khả năng hình thành được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành.
U

U
D. Sự phân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
C. nằm ở trong nhân hoặc trong tế bào chất của tế bào nhân thực.
bản).
Q

Q
D. nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc của prôtêin sẽ bị thay đổi.
Câu 12: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở
Câu 5: Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ.
sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
M

M
A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
B. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
(2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3 của mạch mới.


C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn exon xen kẻ các đoạn intron.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 6: Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng
(5) không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
ẠY

A. nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B. có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C. mang các gen không phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
ẠY (6) Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
D

D
D. có độ dài và số lượng nucleotit luôn bằng nhau.
A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
C. phiên mã. D. dịch mã.
A. Hai đầu nối lại tại thành ADN vòng.
Câu 14: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?
B. Cấu tạo theo nguyên tác đa phân.
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
C. Cấu tạo theo nguyên tác bổ sung.
B. Enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
D. Liên kết với prôtêin histon để tạo nên NST.
Trang 6 Trang 7
C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5  3 mạch mới được tổng hợp gián đoạn. C. phiên mã. D. dịch mã.
Câu 15: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau Câu 24: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
đây đúng? trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. Enzim ADN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
ADN. C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi.
B. Enzim ARN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN. Câu 25: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế nào nhân thực, trong trường

L
C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki. hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

IA

IA
D. Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới. A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường
Câu 16: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? khác nhau.

IC

IC
A. Ở mạch khuôn 5  3 , mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi. B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi. khác nhau.

FF

FF
C. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn. C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
D. Ở mạch khuôn 3  5 , mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi. khác nhau.
Câu 17: Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân D. . Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

O
II là x. Hỏi hàm lượng ADN trên NST trong tế nào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì sau của nguyên Câu 26: Hãy chọn phát biểu đúng.
phân là bao nhiêu?
N A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axít amin.

N
A. x. B. 4x. C. 2x. D. 0,5x. B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
Ơ

Ơ
1 C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axít amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.
Câu 18: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lên  A  T  /  G  X  
4 D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
H

H
thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là Câu 27: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng:
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%. A. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.
N

N
Câu 19: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
A. hoocmôn insulin. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Gen. C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.
Y

Y
Câu 20: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? D. quá trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.
U

U
A. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. Câu 28: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. Insulin là vì mã di truyền có
Q

Q
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. A. tính thoái hóa. B. tính phổ biến. C. tính đặc hiệu. D. bộ ba kết thúc.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. Câu 29: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại ãm di truyền cùng quy định tổng hợp axit
M

M
Câu 21: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là amin prolin là 5XXU3 ; 5XXA3 ; 5XXX3 ; 5XXG3 . Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi
nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi


A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân
sơ là A, U, G, X. polipeptit.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có đạng vòng còn ADN trong tế bào nhân thực không có dạng vòng. A. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba.
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung. B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
ẠY

D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai
chuỗi pôlinucleotit.
Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là
ẠY C. Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nucleotit thứ hai trong mỗi bộ ba.
Câu 30: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
D

D
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3 đến 5 trên mARN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. ngoại lệ.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ
Câu 23: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế AUG và UGG.

Trang 8 Trang 9
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1  tARN ( aa1 : axit amin
Câu 31: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại ARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là đứng liền sau axit amin mở đầu).
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. tARN và rARN. (5) Riboxom dịch đị một cô đon trên mARN theo chiều 5  3 .
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 .
mã của sinh vật nhân sơ.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
A.  3  1   2    4    6    5  . B.  5    2   1   4    6    3 .
B. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.

L
C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. C. 1   3   2    4    6    5  . D.  2   1   3   4    6    5  .

IA

IA
D. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã. Câu 39: Mỗi phân tử ARN vận chuyển
Câu 33: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc A. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.

IC

IC
tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn? B. chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.
A. Enzim ADN polimerazaza. B. Enzim ligaza. C. có chức năng vận chuyển axit amin (aa) và vận chuyển các chất khác khi dịch mã.

FF

FF
C. Enzim ARN polimerazaza. D. Enzim restrictaza. D. có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nên A = U và G = X
Câu 34: Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng. Câu 40: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG–Gly; XXXPro; GXUAla;
A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vị mã mở đầu.

O
XGAArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là
B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3 của mARN. 5AGXXGAXXXGGG3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 loại
C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
N

N
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mở đầu. A. AlaGlySerPro. B. ProGlySerAla. C. ProGlyAlaSer. D. Gly ProSerAla.
Ơ

Ơ
Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã? Câu 41: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN, prôtêin ở sinh vật nhân chuẩn.
A. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm A. Biết được trình tự các bộ ba trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
H

H
đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.
B. Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thì sẽ biết được trình tự các nucleotit trên mARN.
B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối
N

N
C. Biết được trình tự các nucleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
D. Biết được trình tự các nucleotit ở trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi
C. Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5 đến 3 từ bộ ba mở đầu cho đến khi
Y

Y
polipeptit.
gặp bộ ba kết thúc.
Câu 42: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3ATGXTAG5 . Trình tự các đơn phân tương ứng
U

U
D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ
trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Q

Q
A. 3ATGXTAG5 . B. 5AUGXUA3 .. C. 3UAXGAUX5 . D. 5 UAXGAUX3 .
Câu 36: Một phân tử mARN có chiều dài 1224A . Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3
Câu 43: Trong quá trình dịch mã, khi riboxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với cô đon kết thúc
bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách
M

M
trên mARN thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó?
bộ ba mở đầu 39 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 68 bộ ba. Chuỗi polipeptit do phân tử mARN
A. Quá trình dịch mã của các poliriboxom này kết thúc.
này quy định tổng hợp có số aa là


B. Các riboxom ngừng tổng hợp protein và tự phân hủy.
A. 27aa. B. 25aa. C. 26aa. D. 28aa.
C. Riboxom này tách ra khỏi mARN nhưng các riboxom khác của poli riboxom vẫn tiếp tục dịch mã.
Câu 37: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ
D. Chỉ có một số riboxom ngừng dịch mã, các riboxom khác vẫn tiến hành dịch mã trên mARN này.
được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
ẠY

A. tARN có bộ ba đối mã 5UAX3 .


C. tARN có bộ ba đối mã 3AUG5 .
B. tARN có bộ ba đối mã 3GUA5 .
D. tARN có bộ ba đối mã 5XAU3 .
Câu 38: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
ẠY
Câu 44: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGXGly; XXGPro; GXXAla;
XGGArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là
5GGXXGAXGGGXX3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit
D

D
amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
A. AlaGlySerPro. B. ProGlySerArg. C. ProGlyAlaSer. D. GlyProSerAla.
mARN.
Câu 45: Mỗi phân tử ARN vận chuyển
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. A. có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.
B. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.
C. chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.
Trang 10 Trang 11
D. có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung. C. Mất vùng vận hành (O). D. Mất một gen cấu trúc.
Câu 46: Xét các phát biểu sau đây: Câu 52: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. A. Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất. Câu 53: Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu nào sau đây là

L
(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. đúng?

IA

IA
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng? A. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. B. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.

IC

IC
Câu 47: Xét các phát biểu sau đây: C. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một D. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác

FF

FF
loại aa. nhau.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3  5 so với Câu 54: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
chiều trượt của enzim tháo xoắn. Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức

O
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng năng.
hợp. Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
N

N
(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử năng.
Ơ

Ơ
mARN. Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(5) Trong quá trình địch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3 của mARN đến Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất
H

H
đầu 5 của mARN. chức năng.
Trong 5 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng? Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
N

N
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Câu 48: Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau Khi môi trường cos đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Y

Y
đây đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
U

U
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Câu 55: Trong cấu trúc Operon, vùng khởi động có vai trò
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. A. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
Q

Q
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau. B. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. C. nơi tổng hợp Prôtêin ức chế.
M

M
Câu 49: Điều hòa hoạt động của gen chính là D. nơi gắn Prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 56: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?


A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin.
C. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. B. Côđon 3UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
ẠY

Câu 50: Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
B. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
ẠYD. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
Câu 57: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
D

D
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
C. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3  5
D. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3  5
Câu 51: Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. Mất vùng khởi động (P). B. Mất gen điều hòa. A. 1   4    3   2  . B.  2    3  1   4  .
Trang 12 Trang 13
C. 1   2    3   4  . D.  2   1   3   4  . D. để các riboxom dịch chuyển trên mARN.
Câu 66: Cho các thành phần
Câu 58: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X;
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
(3) ARN polimeraza; (4) ADN ligaza;
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
(5) ADN polimeraza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chaasrt.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.Coli là
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X.
A. (2) và (3). B. (1), (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2), (3) và (4).
Câu 59: Trong quá trình dịch mã,

L
Câu 67: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là pôlixôm.

IA

IA
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN polimeraza.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nucleotit của mARN.
B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.

IC

IC
C. là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều .
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 60: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu

FF

FF
trúc phân tử và quá trình nào sau đây? Câu 68: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN.
A. Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.

O
(3) Phân tử protein. (4) Quá trình dịch mã.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
N

N
Câu 61: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
Ơ

Ơ
Câu 69: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuối polipeptit do gen quy định
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
H

H
A. mã di truyền có tính thoái hóa. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X.
C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng. D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
N

N
Câu 62: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Câu 70: Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A-T
A. 3UAG5; 3UAA5; 3UGA5 . B. 3GAU5; 3AAU5; 3AGU5 .
thành cặp G-X theo sơ đồ
Y

Y
C. 3UAG5; 3UAA5; 3AGU5 . D. 3GAU5; 3AAU5; 3AUG5 .
Trên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến
U

U
Câu 63: cho biết các cô đon mac hóa các axit amin tương ứng như sau: GGGGly; XXXPro; thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T
GXUAla; XGAArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các bằng cặp G-X của bazơ nitơ dạng hiếm?
Q

Q
nucleotit là 5AGXXGAXXXGGG3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn A. A-T*  T*-G  G-X. B. A-T*  T*-X  G-X.
polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là C. A-T*  G-T*  G-X. D. A-T*  A-G  G-X.
M

M
A. SerAlaGlyPro. B. ProGlySerAla. C. SerArgProGly. D. GlyProSerArg. Câu 71: Khi nói về đột biến gen, kết luận naofd sau đây không đúng?
Câu 64: Cho các thông tin sau đây:


A. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. B. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. C. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, aixt amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. D. ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
ẠY

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).
ẠY
Câu 72: Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh
dạng đột biến
D

D
A. thêm 1 cặp nucleotit. B. thêm 2 cặp nucleotit.
Câu 65: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp C. mất một cặp nucleotit. D. thay thế 1 cặp nucleotit.
năng lượng Câu 73: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất.
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit. A. Mất một cặp nuclêôtít. B. Thêm một cặp nuclêôtít.
B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. Thay thế một cặp nuclêôtít. D. Đột biến mất đoạn NST.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. Câu 74: Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến trung tính.

Trang 14 Trang 15
A. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng C. mất một cặp A-T.
mã hóa cho một loại axit amin. D. mất một cặp G-X.
C. Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác. Câu 80: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
D. Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
đổi. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 75: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

L
cho quá trình chọn lọc vì: (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

IA

IA
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn. A. (1), (2), (3). B. (2), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).

IC

IC
(3) Đột biến gen thường ở trạng tái lặn. Câu 81: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp. A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành

FF

FF
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (2), (3). phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 76: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng? B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

O
B. Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
C. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau. gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
N

N
D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Ơ

Ơ
gen. Câu 82: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 77: Cho các trường hợp sau: A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
H

H
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
N

N
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. D. Đột biến gen hầu hết là có hại.
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. Câu 82: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
Y

Y
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. A. môi trường sống và tổ hợp gen. B. tần số phát sinh đột biến.
U

U
(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin. C. số lượng cá thể trong quần thể. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen? Câu 83: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa
Q

Q
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. vì
Câu 78: Xét các phát biểu sau đây: A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột
M

M
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. biến có lợi.

B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì chọn lọc tự


(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì không làm thay đổi tổng liên kết hidro của kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
ẠY

gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
ẠY D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật.
Câu 84: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
D

D
Câu 79: Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
của cặp gen này là 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
alen B là D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. Câu 85: Cho các thông tin

Trang 16 Trang 17
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được. C. Nếu thay nucleotit thứ hai trong côđon mã hóa glutamin, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới có thể là
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein. 5-GUA-3 hoặc 5-GUG-3 đều mã hóa cho valin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi D. Nếu thay nucleotit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamin, thì có thể xuất hiện côđon mới là
chức năng của protein. 5-GAU-3; 5-GXA-3 , mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng. Câu 89: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở đúng?
người là A. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại.

L
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). B. Một phần tử ADN có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau.

IA

IA
Câu 86: Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN: C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.
(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. D. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

IC

IC
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữa Y. Câu 90: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một hòa hoạt động của opêron Lac?

FF

FF
mạch mới. (1) Khi môi trường không có lactozơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình
(4) Enzim ADN polimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ phiên mã.
sung. (2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactozơ.

O
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là: (3) Khi môi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế liên kết làm biến đổi
A. 1   2    4    3 . B.  2    4    3  1 . cấu trúc không gian ba chiều của nó.
N

N
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
C.  2    4   1   3 . D.  2   1   4    3 .
Ơ

Ơ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Cho biết: 5AUG3 quy định Met; 5 UAU3 và 5UAX3 quy định Tyr; 5UGG3 quy định trp; Câu 91: Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay
5UAA3, 5UAG3, 5UGA3 kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo:
H

H
thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin
5AUG UAU UGG3 . Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán dau đây, có trong chuỗi polipeptit do gen quy định
N

N
bao nhiêu dự đoán đúng? Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên
(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi. mạch mã gốc của gen?
Y

Y
(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình (1) 3TAX5 . (2) 3AGX5 . (3) 3AXX5 . (4) 3XXA5 .
U

U
thường. Phương án đúng là:
(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (2), (4).
Q

Q
(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường. Câu 92: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit, riboxom dịch chuyển trên mạch mARN theo chiều 5  3 .
M

M
Câu 88: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi  và 2 chuỗi  liên B. Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào riboxom để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ ba đối
kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi  là glutamin bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng mã (anticođon) với bộ ba sao (cođon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều.


thành hình lưỡi liềm. C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều 5  3 .
Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hóa cho các axit amin: D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều 5  3 .
Valin: 5-GUU-3; 5-GUX-3; 5-GUA-3; 5-GUG-3 . Câu 93: Một đoạn gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
ẠY

Glutamin: 5-GAA-3; 5-GAG-3 ; Aspactic: 5-GAU-3; 5-GAX-3 .


Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hóa chuỗi  gây
ẠY 3 ...TAXAAGGAGAATGTTTTAXXTXGGGXGGXXGAAATT... 5 .
Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tại vị trí -5 ở bộ ba nào sau đây sẽ
gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
D

D
bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
A. Nucleotit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamin và valin đều là G, nếu thay nucleotit G này A. 3 TAX 5 . B. 3 ATX 5 . C. 3 ATT 5 . D. 3 GAX 5 .
bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hóa valin. Câu 94: Khi nói về hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây sai?
B. Nếu thay nucleotit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamin, thì có thể xuất hiện côđon mới là A. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
5-GUA-3; 5-GAX-3 , mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin. B. Đường lactozơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức chế
làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.

Trang 18 Trang 19
C. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
D. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau. Câu 6: Chọn đáp án B.
Câu 95: Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là: Tất cả các tế bào sinh dưỡng (tế bào sôma) của bất kì một loài sinh vật nào đều chứa một hàm lượng
Lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay ADN rất ổn định và đặc trưng cho loài, không phụ thuộc vào sự phân hóa chức năng hay trạng thái trao
thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: đổi chất. Còn số lượng ARN thì biến đổi tùy thuộc vào trạng thái sinh lí của tế bào.
ProGliLysPhe. Trình tự nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là - Các đáp án khác chưa chính xác, vì:
A. 5 GAG XXX UUU AAA 3 . B. 3 XXX GAG AAA TTT 5 . + Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sẽ luôn nhân đôi cùng nhau và diễn ra cùng lúc

L
C. 3 GAG XXX TTT AAA 5 . D. 5 GAG XXX TTT AAA 3 . làm cơ sở cho sự nhân đôi của NST.  Đáp án A sai.

IA

IA
+ ADN ở sinh vật nhân sơ mang các gen không phân mảnh còn ADN ở sinh vật nhân thực mang các
III. HƯỚNG DẪN GIẢI gen phân mảnh.  Đáp án C sai.

IC

IC
Câu 1: Chọn đáp án B. + Các gen khác nhau có độ dài và số lượng nucleotit khác giống nhau.  Đáp án D sai.
Vật chất di truyền của chủng virut này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, T, G, X chứng tỏ nó là Câu 7: Chọn đáp án D.

FF

FF
phân tử ADN. - Phân tử ADN là vật chất mang thông tin di truyền, ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà
Ở phân tử ADN này có A = T = 24%, G = 25% và X = 27% chứng tỏ nó không được cấu tạo theo đơn phân là các nucleotit: T, A, G, X đa số ADN đều được cấu tại hai mạch đơn liên kết song song và có
nguyên tắc bổ sung. Chỉ có ADN mạch đơn mới có tỷ lệ % của G  X . chiều ngược nhau, trong đó các nucleotit trên hai mạch đơn liên kết nhau theo nguyên tắc bổ sung. ADN

O
Câu 2: Chọn đáp án A. ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có một số điểm không giống nhau: đa số ADN ở sinh vật nhân sơ
Trong 4 phương án trên thì chỉ có phương án A đúng. Vì chỉ khi ADN có cấu trúc mạch kép và A của có cấu tạo mạch vòng khép kín còn ở sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng. ADN ở sinh vật nhân
N

N
mạch này chỉ liên kết với T của mạch kia thì A mới luôn bằng T. G của mạch này chỉ liên kết với X của thực có sự liên kết với prôtêin histon để tạo nên NST còn ở sinh vật nhân sơ thì không. Hiện nay khái
niệm NST được dùng cho cả vi khuẩn, được hiểu là sợi ADN.
Ơ

Ơ
mạch kia thì X mới luôn bằng G.
Câu 3: Chọn đáp án Câu 8: Chọn đáp án D.
H

H
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN hoặc ARN. - Cả ADN ti thể và ADN trong nhân tế bào đều được cấu trúc từ bốn loại đơn phân A, T, G, X theo
Câu 4: Chọn đáp án B. nguyên tắc đa phân, đều mang gen quy định tổng hợp protein cho ti thể.
N

N
Gen có 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Nếu vùng mã hóa của gen có các đoạn - Đối với ADN trong nhân thì hàm lượng của nó ổn định và đặc trưng cho loài. ADN của vi khuẩn
intron xen kẻ các đoạn exon thì được gọi là mã hóa không liên tục và loại gen này được gọi là gen phân cũng có cấu trúc dạng vòng như ADN ti thể. ADN trong nhân được phân chia đồng đều cho các tế bào
Y

Y
mảnh. con (trong trường hợp không xảy ra đột biến).
U

U
- Gen phân mảnh chỉ có ở tế bào sinh vật nhân thực mà không thấy có ở tế bào sinh vật nhân sơ, tuy - Đối với ADN ti thể do trong quá trình phân bào tế bào chất phân chia không đều nên ADN ti thể
nhiên không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh  Đáp án A sai. cũng được phân chia không đều cho các tế bào con.
Q

Q
- Ở tế bào nhân thực, gen nằm ở trong nhân tế bào hoặc nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục Câu 9: Chọn đáp án C.
lạp) nhưng tát cả các gen nằm ở trong tế bào chất đều là gen có vùng mã hóa liên tục (gen không phân Trong 4 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản ( số điểm khởi đầu quá trình nhân
M

M
mảnh).  Đáp án C sai. đôi). Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng
- Sau khi phiên mã, phân tử mARN do gen phân mảnh tổng hợp sẽ được cắt bỏ các đoạn intron và nối tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở tất cả các phân tử ADN.


các đoạn exon để tại nên mARN trưởng thành, với các tách nối khác nhau sẽ tạo nên các loại mARN khác Câu 10: Chọn đáp án D.
nhau.  Đáp án B đúng. Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ nhân đôi ADN được rút ngắn nhiều lần.
- Sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ cho nên nếu bị đột biến ở đoạn intron thì không làm thay Câu 11: Chọn đáp án B.
ẠY

đổi cấu trúc của prôtêin.  Đáp án D sai.


Câu 5: Chọn đáp án D.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài kể cả sinh vật nhân sơ
ẠY - Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của chu kì tế bào. Dưới tác động của
enzim tháo xoắn làm hai mạch đơn tách nhau ra để lộ hai mạch đơn.
Sau đó ADN polimerazaza sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ
D

D
và nhân chuẩn. Gen được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A, T, G, X. sung: A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.  Đáp án C đúng.
Các nucleotit trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T và ngược lại, G - Vì enzim ADN polimerazaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5  3 nên trên mạch khuôn 3  5
liên kết với X và ngược lại. Hai mạch của gen sắp xếp song song và ngược chiều nhau. Ở sinh vật nhân sơ thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5  3 thì mạch mới bổ sung được
thì gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh, còn ở sinh vật nhân thực gen có vùng mã tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó nhờ enzim Ligaza nối các đoạn Okazaki lại với
hóa không liên tục, xen kẻ các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn không mã hóa (intron) gọi là gen phân nhau. Bắt đầu từ vị trí khởi đầu sự sao chép thì quá trình tháo xoắn và sao chép được diễn ra về hai phía
mảnh. Tuy nhiên không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh. của gen nên trên mỗi mạch gốc thì một nucleotit giữa mạch mới được tổng hợp liên tục còn ở nửa còn lại
Trang 20 Trang 21
mạch mới được tổng hợp gián đoạn nên trong hai mạch đơn mới đều có sự tác động của enzim nối - Đối với loài có bộ NST là 2n thì ở kì sau giảm phân II bộ NST trong tế bào là 2n đơn (điều này đồng
Ligaza.  Đáp án B sai. nghĩa với việc hàm lượng ADN trong tế bào ở kì sau giảm phân II bằng hàm lượng ADN trong tế bào ở
- Một điểm khác biệt về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là ở sinh vật nhân sơ trạng thái không phân chia). Vậy hàm lượng ADN trong tế bào ở trạng thái không phân chia là x.
chỉ có một đơn vị tái bản (replicon), còn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản.  Đáp án D đúng. - Ở kì sau nguyên phân bộ NST của tế bào là 4n đơn = 2hàm lượng ADN ở trạng thái không phân
Như vậy so với chiều trượt của enzim tháo xoắn thì mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều chia.
3  5 . - Vậy hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng của loài khi đang ở kì sau nguyên phân = 2x = 2x.
Câu 12: Chọn đáp án A Câu 18: Chọn đáp án B.

L
Trong 6 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu quá trình nhân đôi). 1 1
- Tỉ lệ  A  T  /  G  X    A/G   G  4A .

IA

IA
Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng 4 4
tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở quá trình nhân đôi của tất cả các phân tử Mà ở ADN mạch kép, A + G = 50%  A = 10%; G = 40%.

IC

IC
ADN. Câu 19: Chọn đáp án
 Trong 6 đặc điểm trên thì có 5 đặc điểm chung  Đáp án A đúng. - Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN. Gen là một đoạn ADN nên gen được cấu trúc từ các đơn

FF

FF
(Ở đặc điểm số (6), nhân đôi ADN sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu vì phân nucleotit.
hình thành đoạn ARN mồi cần 4 loại nucleotit A, U, G, X). - Hoocmôn insulin, enzim ARN polimeraza, enzim ADN polimeraza là các loại protein (protein được
Câu 13: Chọn đáp án B. cấu trúc từ các đơn phân là axit amin).

O
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản của ADN và quá trình Câu 20: Chọn đáp án B.
phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế - Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân
N

N
bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân được phân chia cho tế bào con nên được di truyền cho đời con.
ra tế bào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể
Ơ

Ơ
- Các phương án A, C, D đều đúng.
sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ Câu 21: Chọn đáp án C.
H

H
thể. - Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
Câu 14: Chọn đáp án B. - Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
N

N
Trong 4 phương án nêu trên thì chỉ có phương án B sai. Vì enzim ADN polimerazaza không làm - Tất cả các ADN ở trong tế bào sinh vật đều có cấu trúc mạch kép (gồm 2 mạch).
nhiệm vụ tháo xoắn ADN, việc này do enzim tháo xoắn thực hiện.
- Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN nhân sơ với ADN nhân thực là ADN nhân sơ có dạng mạch vòng
Y

Y
Câu 15: Chọn đáp án B. còn ADN nhân thực có dạng mạch thẳng.
U

U
- Trong 4 kết luận thì kết luận B là đúng. Vì trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeaza là enzim Câu 22: Chọn đáp án C.
có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của ADN.
- Enzim ADN polimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới theo nguyên twasc bổ sung với mạch khuôn
Q

Q
- Kết luận A sai vì enzim ADN polimeaza không có khả năng tháo xoắn.
của ADN.  Đáp án C.
- Kết luận C sai vì enzim ligaza là enzim nối.
- Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn ADN.
M

M
- Kết luận D sai vì ADN polimeaza không thể tự tổng hợp nucleotit đầu tiên để mở đầu mạch mới.
- Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục là chức năng enzim ligaza.
Câu 16: Chọn đáp án D.


- Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn.
- Kết luận A đúng, ở mạch khuôn có chiều 5  3 do ngược chiều với chiều hoạt động của enzim
Câu 23: Chọn đáp án B.
ADN-polimerazaza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn Okazaki, mỗi
Câu 24: Chọn đáp án D.
đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.
- Vì ADN của sinh vật nhân thực có kích thước rất lớn nên việc hình thành nhiều đơn vị nhân đôi sẽ
ẠY

- Kết luận B đúng vì enzim ADN-polimerazaza không tự tổng hợp được mạch polinucleotit mới nếu
không có gốc 3OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim ARN-polimeraza
tổng hợp nên.
ẠY
giúp rút ngắn thời gian nhân đôi ADN còn ADN của sinh vật nhân sơ có kích thước bé nên chỉ cần 1 điểm
khởi đầu nhân đôi.
- Nguyên liệu dùng để tổng hợp thỉ đều sử dụng 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
D

D
- Kết luận C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y, các enzim ở mỗi chạc hoạt động ngược
- Chiều tổng hợp (chiều kéo dài mạch mới) giống nhau (đều có chiều từ 3 đến 5 ).
chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn thì ở
- Nguyên tắc nhân đôi giống nhau (đều theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn).
chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch bổ sung với nó được tổng hợp gián đoạn. Do đó ở cả 2 mạch
Câu 25: Chọn đáp án A.
khuôn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.
- Kết luận D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.
Câu 17: Chọn đáp án C.
Trang 22 Trang 23
- Trong cùng một tế bào, các gen trong nhân có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì khi tế Câu 31: Chọn đáp án C.
bào phân chia thì tất cả các ADN và NST đều thực hiện nhân đôi. Tế bào nguyên phân k lần thì các ADN, - Trong các loại ARN thì mARN được tổng hợp nhiều nhất vì tổng hợp mARN để tổng hợp protein. Tế
NST nhân đôi bấy nhiêu lần.  Đáp án A hoặc D đúng. bào cần rất nhiều loại protein để thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể.
- Các gen có số lần phiên mã khác nhau. Nguyên nhân là vì sự phiên mã của gen phụ thuộc vào chức - mARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng hàm lượng lại ít nhất vì tuổi thọ của mARN rất kém bền,
năng hoạt động của gen. Trong cùng một tế bào, có gen thường xuyên phiên mã nhưng có gen không cho nên mARN bị phân hủy ngay sau khi tổng hợp xong protein.
phiên mã.  Đáp án A hoặc B hoặc C đúng. Câu 32: Chọn đáp án C.
 Chỉ Đáp án A đúng. - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật

L
Câu 26: Chọn đáp án C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3  5 tính theo chiều tháo xoắn)

IA

IA
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có đáp án C đúng, các ý còn lại đều sai ở chỗ: của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
- Ở đáp án A phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mối mã di truyền chỉ mã hóa - Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt

IC

IC
cho một axit amin. bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên
- Ở đáp án B phải sửa lại thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ không tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn.

FF

FF
phải A, T, G, X. Câu 33: Chọn đáp án C
- Ở đáp án D phải sửa lại thành: Các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc một - Trong 4 enzim trên thì enzim ARN polimerazaza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2
mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu trúc mạch kép. mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.

O
Câu 27: Chọn đáp án C. - Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung chứ không tham gia tháo xoắn
Có 61 mã di truyền mang thông tin mã hóa cho 20 loại axit amin cho nên có hiện tượng một axit amin
N mạch ADN.

N
được mã hóa bởi nhiều mã di truyền. Hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin - Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết phosphodieste
được gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. làm liền mạch ADN.
Ơ

Ơ
Câu 28: Chọn đáp án B. - Enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
H

H
- Trình tự đặc hiệu của các axit amin trên phân tử prôtêin được mã hóa bằng trình tự các nucleotit trên Câu 34: Chọn đáp án A.
phân tử ADN. Cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau trên mARN tạo thành 1 bộ ba mã hóa (gọi là mã di - Kết luận A đúng, trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba AUG làm
N

N
truyền), có tất cả 4 loại base khác nhau sẽ tạo nên 64 tổ hợp bộ ba khác nhau. Mã di truyền có các đặc nhiệm vụ mã mở đầu.
điểm: - Kết luận B sai. Vì bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN chứ không phải nằm ở đầu 3 .
Y

Y
- Mã di truyền là mã bộ ba, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba - Kết luận C sai. Vì trên mỗi mARN sẽ có nhiều bộ ba AUG, việc xuất hiện các bộ ba là ngẫu nhiên
U

U
nucleotit (không chồng gối lên nhau). nên mỗi bộ ba sẽ được xuất hiện nhiều lần trên mARN.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. - Kết luận A sai. Vì chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN thì mới có khả năng trở
Q

Q
- Mã di truyền có thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin thành bộ ba mở đầu.
(trừ methionin và trytophan chỉ do một bộ ba mã hóa). Câu 35: Chọn đáp án A.
M

M
- Mã di truyền có tính phổ biến tức là toàn bộ thế giới sinh vật có chung bộ mã di truyền, trừ một số - Kết luận A sai vì: mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi phân tử
ngoại lệ. Điều này lý giải vì sao khi chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn thì ADN của mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu dịch mã và do vậy có duy nhất một điểm bắt đầu đọc mã. Trên


người có thể dung hợp vào ADN của vi khuẩn nên tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin. mỗi mARN có nhiều riboxom tiến hành dịch mã nhưng các riboxom này đều đọc mã từ một điểm xác
Câu 29: Chọn đáp án C. định.  Đáp án A thỏa mãn điều kiện bài toán.
Một trong những đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa nghĩa là một axit amin có nhiều bộ ba mã - Kết luận B đúng vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với một bộ ba
ẠY

hóa (trừ methionin và tryptophan chỉ do 1 bộ ba mã hóa). Có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp
axit amin prolin là 5XXU3 ; 5XXA3 ; 5XXX3 ; 5XXG3 . 4 bộ ba trên được gọi là bộ ba đồng nghĩa
tức là cùng mã hóa một axit amin, các bộ ba này thường có 2 base đầu tiên giống nhau nhưng khác nhau ở
ẠY
mã sao trên mARN.
-Kết luận C đúng vì riboxom trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại, hai tiểu
phần của riboxom tách nhau ra khỏi mARN.
D

D
base thứ ba. Trên thực tế U và X luôn tương đương nhau ở vị trí thứ ba, còn A và G tương đương nhau - Kết luận D đúng vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một phân
trong 14 trên 16 trường hợp. Do đó thường thay đổi nucleotit thứ 3 trong các bộ ba sẽ không làm thay đổi tử mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit. Câu 36: Chọn đáp án A.
Câu 30: Chọn đáp án A. Trong quá trình dịch mã, riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã được dừng lại, riboxom
Trong các đáp án neu trên thì đáp án A có nội dung không đúng: vì mã di truyền được đọc theo chiều tách ra khỏi phân tử mARN. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định tổng
từ 5 đến 3 chứ không phải từ 3 đến 5 . Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền. hợp aa.
Trang 24 Trang 25
- Trên phân tử mARN nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng chỉ có 1 - Biết được trình tự các nucleotit của gen cũng không biết được trình tự các axit amin ở trên chuỗi
bộ ba làm nhiệm vụ này, đó là bộ ba mà riboxom bắt gặp đầu tiên ( vì khi gặp bộ ba này, ngay lập tức polipeptit vì gen có 2 mạch, không xác định được mạch nào là mạch gốc của gen thì không thể suy ra
dịch mã dừng lại). Bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba do vậy chuỗi polipeptit do phân tử được aa tương ứng.
mARN này tổng hợp sẽ có tổng số 27 aa (gồm aa mở đầu và 26 aa). - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên mARN nên khi biết được trình tự các nucleotit ở
Câu 37: Chọn đáp án D. trên mARN cũng không biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Trên mARN đó, không biết
Bộ ba đối mã 5XAU3 khớp với bộ ba mở đầu 3GTA5 . Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit được điểm bắt đầu đọc mã là điểm nào nên không thể suy ra được trình tựu các aa.
amin mở đầu tiến vào riboxom và tiến hành dịch mã đầu tiên. - Chỉ khi nào biết được trình tự các bộ ba trên mARN tức là đã biết được điểm bắt đầu đọc mã và biết

L
Câu 38: Chọn đáp án A. được các mã bộ ba đó thì sẽ suy ra được trình tựu các aa trên chuỗi polipeptit.

IA

IA
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là Câu 42: Chọn đáp án D.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN, đó là mạch gốc.

IC

IC
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc.
mARN. Mạch gốc của gen là 3ATGXTAG5

FF

FF
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. Thì mARN là 5UAXGAUX3 .
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1  tARN ( aa1 : axit amin Câu 43: Chọn đáp án A.
đứng liền sau axit amin mở đầu). Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribôxom cùng hoạt động được gọi là

O
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 . poliriboxom. Khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN thì quá
trình dịch mã của các ribôxom dừng lại, sau đó các ribôxom sẽ rời khỏi mARN và tách đôi trở lại thành
(5) Riboxom dịch đị một cô đon trên mARN theo chiều 5  3 .
N

N
hai tiểu đơn vị và sẵn sàng cho một đợt dịch mã mới. Khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc
Câu 39: Chọn đáp án B. với côđon kết thúc trên mARN thì lúc này trên mARN không còn ribôxom nên không có ribôxom nào có
Ơ

Ơ
Mỗi phân tử tARN có các đặc điểm: thể dịch mã nữa.
- là phân tử ARN mạch đơn, trong phân tử có một số các đoạn nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ Câu 44: Chọn đáp án D.
H

H
sung tạo nên cấu trúc đặc thù cho phân tử tARN, nhiều đoạn trong phân tử các nu không bắt cặp với nhau Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN.
N

N
nên A  U; G  X . Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen.
- Có ba thùy trong đó chỉ có một thùy mang bộ ba đối mã, bộ ba này khớp bổ sung với một bộ ba mã Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3 đến 5 .
Y

Y
sao trên mARN. - Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5 GGXXGAXGGGXX 3 thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc
- Chỉ có chức năng vận chuyển aa khi dịch mã, không vận chuyển các chất khác. thành: 3 XXGGGXAGXXGG 5 .
U

U
- Chỉ gắn với một loại aa, aa này được gắn vào đầu 3 của chuỗi polipeptit. - Mạch ARN tương ứng là: 5 GGXXXGUXGGXX 3 .
Q

Q
Câu 40: Chọn đáp án B. - Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit.
Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Trình tự các bộ ba trên mARN là 5 GGX XXG UXG GXX 3
M

M
Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen. Trình tự các aa tương ứng là Gly – Pro – Ser – Ala.
Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3 đến 5 . Câu 45: Chọn đáp án C.


- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5 AGXXGAXXXGGG 3 thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc - tARN được tổng hợp từ các gen tương ứng trên ADN, chúng có thể ở dạng tự do hoặc gắn với
thành: 3 GGGXXXAGXXGA 5 . protein thành các phức hợp. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin đến riboxom để tiến hành quá
- Mạch ARN tương ứng là: 5 XXXGGGUXGGXU 3 . trình dịch mã, mỗi loại tARN đặc hiệu cho một loại axit amin. Tuy nhiên tất cả các tARN có một số đặc
ẠY

- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit.
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5XXX GGG UXG GXU3 .
Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ser – Ala.
ẠY
tính cấu trúc chung: chiều dài từ 73 đến 93 nucleotit, cấu trúc gồm một mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba
(tạo thành các thùy) nhờ bắt cặp bên trong phân tử và đầu mút 3 có trình tự kết thúc XXA, các axit amin
luôn gắn vào đầu XXA. Đáp án C đúng. Các đáp án khác chưa chính xác:
D

D
Câu 41: Chọn đáp án A. - Đáp án A sai vì tARN chỉ tham gia vận chuyển axit amin chứ không vận chuyển các chất khác.
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A đúng. Các kết luận khác sai ở chỗ: - Đáp án B sai vì có 61 bộ ba mã hóa khác nhau thì sẽ có 61 tARN đặc hiệu tương ứng.
- Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thì không thể suy ra được trình tự các nucleotit - Đáp án D sai vì tARN chỉ có cấu trúc 1 mạch đơn và chỉ có một số đoạn cuộn xoắn mới có liên kết
trên mARN vì mã di truyền có tính thoái hóa, một aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. hidro.
Câu 46: Chọn đáp án C.

Trang 26 Trang 27
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (3) và (6) là những phát biểu đúng, các ý còn lại đều - Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng
sai ở chỗ. nhau.  Đáp án D sai.
- Ở phát biểu số (1) phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mỗi mã di truyền chỉ mã Câu 54: Chọn đáp án A.
hóa cho một axit amin. Chỉ có chủng VI không phiên mã vì vùng khởi động của operon bị mất chức năng. Các chủng khác
- Ở phát biểu số (2) phải sửa lại thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ phiên mã bình thường.
không phải A, T, G, X. Câu 55: Chọn đáp án B.
- Ở phát biểu số (4) phải sửa lại thành: Các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là đúng. Vai trò của vùng khởi đầu trong cấu trúc Operon là nơi mà

L
một mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu trúc mạch kép. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

IA

IA
- Ở phát biểu số (5) phải sửa lại thành: Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao - Kết luận A là sai. Vì nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtêin là mARN và tARN.
nhất. Hoặc ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất. - Kết luận C là sai. Vì nơi tổng hợp prôtêin ức chế là gen điều hòa.

IC

IC
Câu 47: Chọn đáp án D. - Kết luận D là sai. Vì nơi gắn prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành.
Trong 5 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (2) là đúng, các phát biểu còn lại đều sai. Câu 56: Chọn đáp án D.

FF

FF
Câu 48: Chọn đáp án A. - Kết luận A là sai. Vì cô đon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metioin là 5AUG3
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì chứ không phải 3AUG5 .
các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân đôi bao - Kết luận B là sai. Vì có 3 côđon có chức năng kết thúc dịch mã là 5UAA3; 5UAG3; 5UGA3 .

O
nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
Côđon 3UAA5 không phải là côđon kết thúc.
- Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A
- Kết luận C là sai. Vì với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 33  27 loại mã bộ ba, trong đó có 3
N

N
đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên
bộ ba kết thúc nên chỉ còn 24 mã bộ ba tham gia mã hóa các axit amin.
mã.
Ơ

Ơ
Câu 57: Chọn đáp án D.
Câu 49: Chọn đáp án A.
- Trong quá trình phiên mã, sự kiện đầu tiên là ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa của gen làm
H

H
Gen mang thông tin quy định tổng hợp chuỗi polipeptit hoặc ARN, sản phẩm của gen thực hiện các
gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3  5 .
hoạt động sống của tế bào. Tùy vào từng loại tế bào trong cơ thể, tùy vào từng giai đoạn phát triển khác
N

N
- Sau đó enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
nhau nà nhu cầu về sản phẩm của gen là khác nhau. Lượng sản phẩm được tạo ra nhiều hay ít là do cơ chế
điều hòa hoạt động của gen.  Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen - Tiếp sau đó ARN polimeraza trượt dọc thep mạch mã gốc theo gen có chiều 3  5 .
Y

Y
được tạo ra. - Cuối cùng, khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Câu 50: Chọn đáp án C. Như vậy trình tựu đúng là  2   1   3   4  .
U

U
Hình 3.1 sách giáo khoa Sinh học 12 cho ta thấy thứ tự các vùng trên operon là P, O, Z, Y, A. Gen điều Câu 58: Chọn đáp án A.
Q

Q
hòa không thuộc operon nên không có trong thứ tự này. - Đáp án A đúng. Vì trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen làm mạch gốc để tổng hợp
Câu 51: Chọn đáp án A. mARN; mạch còn lại không được enzim sử dụng làm mạch gốc.
M

M
Dựa vào chức năng của các vùng của operon, ta suy ra ngay được đột biến mất vùng vùng khởi động - Đáp án B sai. Vì quá trình phiên mã mà không có sự hình thành các đoạn Okazaki nên không cần
(P) thì operon không khởi động được nên các gen cấu trúc không phiên mã  Không tổng hợp được enzim ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch polinucleotit hoàn


protein. chỉnh).
Câu 52: Chọn đáp án B. - Đáp án C sai. Vì sở sinh vật nhân thực, gen nằm ở trong nhân (trên NST) và gen nằm ở tế bào chất
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac cho dù trong môi trường có lactozơ hay không có (trong ti thể, lục lạp). Gen ở ti thể, lục lạp cũng tiến hành phiên mã để tổng hợp mARN, sau đó dịch mã
ẠY

lactozơ thì gen điều hòa R vẫn tổng hợp prôtêin ức chế. Đáp án B đúng. Còn các đáp án A, C, D chỉ diễn
ra khi trong môi trường có lactozơ. Mặt khác các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham
gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ chứ không tạo ra mARN.
ẠY
để tổng hợp protein cho các bào quan này.
- Đáp án D sai. Vì phiên mã không sử dụng nucleotit loại T của môi trường.
Câu 59: Chọn đáp án A.
D

D
Câu 53: Chọn đáp án A. - Chỉ có đáp án A đúng. Vì để tăng tốc độ dịch mã thì trên mỗi mARN có nhiều riboxom cùng dịch mã
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A đúng. Các kết luận B, C, D sai ở chỗ: (mỗi riboxom tổng hợp một chuỗi polipeptit).
- Khi môi trường không có lactozơ thì các gen trong operon không phiên mã nhưng vẫn nhân đôi. Vì - Đáp án B sai. Vì trong quá trình dịch mã, bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp axit amin nên
khi vi khuẩn không có đường lactozơ thì nó sử dụng các loại đường khác làm nguồn dinh dưỡng nên vi không có bộ ba đối mã tương ứng. Do đó ở bộ ba kết thúc không có sự khớp bổ sung giữa côđon và
khuẩn vẫn sinh sản. Khi vi khuẩn sinh sản thì ADN của nó nhân đôi (các gen nhân đôi).  Đáp án B và C anticôđon.
sai. - Đáp án C sai. Vì quá trình dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN.
Trang 28 Trang 29
- Đáp án D sai. Vì riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5  3 chứ không phải theo chiều Trong mô hình hoạt động của operon Lac, gen điều hòa thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp
3  5 . ra protein ức chế. Do đó khi môi trường có lactozơ hay không có lactozơ thì gen điều hòa vẫn thường
Câu 60: Chọn đáp án B. xuyên hoạt động phiên mã.
Đáp án B đúng. Vì ở phân tử tARN có sự kết cặp bổ sung giữa A và U; ở quá trình phiên mã có sự kết Câu 69: Chọn đáp án A.
cặp bổ sung giữa A và U. - Gen bị đột biến thì sẽ tạo ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột biến
Câu 61: Chọn đáp án A. cũng tạo ra chuỗi polipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit
- Đáp án A đúng. Vì trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen là mạch gốc để tổng hợp mARN; này bằng cặp nucleotit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nucleotit trong phân tử mARN  làm xuất hiện bộ ba

L
mạch còn lại không được enzim sử dụng làm mạch gốc. mới trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ ba cũ  chuỗi polipeptit do

IA

IA
- Đáp án B sai. Vì quá trình phiên mã không có sự hình thành các đoạn Okazaki nên không cần enzim gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen không bị đột biến quy
ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch polinucleotit hoàn chỉnh). định tổng hợp.

IC

IC
- Đáp án C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở trong nhân (trên NST) và gen nằm ở tế bào chất Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa  đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền  Chọn A.
(trong ti thể, lục lạp). Gen ở ti thể, lục lạp cũng tiến hành phiên mã để tổng hợp mARN, sau đó dịch mã - Đáp án C và D không liên quan đến việc chuỗi polipeptit tạo thành có bị đột biến hay không khi gen

FF

FF
để tổng hợp protein cho các bào quan này. quy định tổng hợp nó bị đột biến.
- Đáp án D sai. Vì phiên mã không sử dụng nucleotit loại T của môi trường. - Đáp án B: mã di truyền có tính đặc hiệu  khi gen đột biến làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN, bộ
Câu 62: Chọn đáp án B. ba mới này sẽ mã hóa cho aa mới  chuỗi polipeptit tạo thành sẽ bị thay đổi  loại.

O
Trong số 64 loại bộ ba thì chỉ có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã, đó là các bộ ba Câu 70: Chọn đáp án C.
5UAA3 ; 5 UAG3 ; 5 UGA3 . N - Khi xuất hiện bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế dạng đồng hoán (các bazơ bị thay thế

N
Câu 63: Chọn đáp án B. có kích thước tương đương với bazơ ban đầu). T bình thường được bổ sung với A nhưng T* dạng hiếm
- Trình tự các nucleotit trên mạch gốc sẽ quy định trình tự các nucleotit trên mARN. Trình tự các được bổ sung với G. Vì vậy cặp A-T được thay bằng cặp G-X; hoặc thay thế cặp T-A bằng cặp X-G; hoặc
Ơ

Ơ
nucleotit (các bộ ba) ở trên mARN sẽ quy định trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
H

H
- Một đoạn mạch gốc 5AGXXGAXXXGGG3 thì qua phiên mã sẽ tạo ra mARN có trình tự các - Các nucleotit trên mỗi mạch được cố định trên mạch đó. vì vậy khi nhân đôi thì T* đạng hiếm được
nucleotit 3UXGGXUGGGXXX5 . liên kết với G, sau đó G được liên kết với X. Cho nên sơ đồ phải là A-T*G-T*G-X.
N

N
- Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều từ đầu 5 đến đầu 3 của mARN. Do đó trình tự các bộ Câu 71: Chọn đáp án C.
ba được đọc khi tiến hành dịch mã đoạn phân tử mARN nói trên là 5 XXXGGGUXGGXU 3 . Chúng ta phải đọc kỹ và xem xét từng kết luận để xác định kết luận nào đúng, kết luận nào không
Y

Y
- Do vậy, trình tự các axit amin tương ứng là ProGlySerAla. đúng.
U

U
Câu 64: Chọn đáp án C. - Kết luận A đúng. Vì khi ADN nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con có cấu trúc khác
- Trong 4 thông tin mà đề bài đưa ra, có 2 thông tin đúng với sự phiên mã và dịch mã cả tế bào nhân nhau và khác ADN mẹ  phân tử ADN bị biến đổi cấu trúc  Đột biến gen.
Q

Q
thực và tế bào nhân sơ, đó là (2) và (3).  Đáp án C. - Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội
- Thông tin (1) chỉ có ở tế bào nhân sơ mà không có ở tế bào nhân thực. Vì ở tế bào nhân thực, sau khi luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến  Kết luận B
M

M
phiên mã thì phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon, gắn mũ, gắn đuôi poliA tạo đúng.
nên mARN trưởng thành. Sau đó phân tử mARN trưởng thành mới đi ra tế bào chất để tiến hành dịch mã. - Khi ADN không nhân đôi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí không làm thay


- Thông tin (4) chỉ có ở tế bào nhân thực. đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi ADN nhân đôi thì
Câu 65: Chọn đáp án C. các tác nhân đột biến mới làm cho quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung dẫn tới gây đột biến.
Vì trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở nên hoạt động và gắn với  Kết luận D đúng.
ẠY

tARN tạo phức hợp aa-tARN.


Câu 66: Chọn đáp án A.
Khi phiên mã, chỉ có enzim ARN polimerazaza thực hiện xúc tác và các nucleotit A, U, G, X được sử
ẠY - Chỉ có kết luận C là không đúng. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen
do tác động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN polimerazaza trong
quá trình nhân đôi.  Kết luận C thỏa mãn.
D

D
dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp mạch mARN. Câu 72: Chọn đáp án D.
Câu 67: Chọn đáp án C. - Trong quá trình nhân đôi của ADN, bazơ nitơ dạng hiếm trên mạch khuôn của ADN liên kết với đơn
Vùng khởi động là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. phân của môi trường nội bào không theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A dạng hiếm (A*) không liên kết
Câu 68: Chọn đáp án C. với T mà liên kết với X (và ngược lại); G dạng hiếm (G*) không liên kết với X mà liên kết với T (và
ngược lại).

Trang 30 Trang 31
- Khi A dạng hiếm liên kết với X thì sẽ tạo nên cặp A*-X. Ở quá trình nhân đôi tiếp theo thì X liên kết Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C không đúng. Vì không phải đột biến gen nào cũng được di
bổ sung với G cho nên qua hai lần nhân đôi sẽ làm thay thế cặp A-T thành cặp G-X. truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền
cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
Câu 77: Chọn đáp án C.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
Trong các trường hợp nêu trên thì các trường hợp (1), (2) làm biến đổi cấu trúc của ADN dẫn tới phát
sinh đột biến gen. Các trường hợp khác không làm biến đổi cấu trúc của ADN nên không làm phát sinh

L
đột biến gen.

IA

IA
- Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung cho nên luôn dẫn Câu 78: Chọn đáp án B.
tới làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Trong 5 phát biểu nói trên thi có 2 phát biểu đúng là (1), (3)  Đáp án B.

IC

IC
Câu 73: Chọn đáp án C. - Phát biểu (1) đúng. Vì đột biến gen có thể được phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân
- Đột biến gen thường ít gây hậu quả hơn so với đột biến NST, đặc biệt đột biến mất đoạn NST thường đôi của ADN.

FF

FF
gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật. - Phát biểu (2) sai. Vì gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các
- Trong các dạng đột biến gen thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ kéo theo làm thay đổi bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.
cấu trúc của toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen cho nên sẽ làm cho prôtêin bị thay đổi - Phát biểu (3) đúng. Vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành

O
lớn  Hậu quả nghiêm trọng. Đột biến thay thể một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên chưa được
nên mức độ ảnh hưởng thường rất thấp, nếu bộ ba mới có tính thoái hóa (quy định aa giống như bộ ba ban
N gọi là thể đột biến.

N
đầu) thì không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin nên không gây hậu quả cho sinh vật. - Phát biểu (4) sai. Vì những đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba thoái hóa (cùng
quy định axit amin giống với bộ ba ban đầu).
Ơ

Ơ
Câu 74: Chọn đáp án B.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nucleotit. - Phát biểu (5) sai. Vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì tăng 1 liên kết hidro, đột biến
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì giảm 1 liên kết hidro.
H

H
Hậu quả của đột biến gen có các mức độ khác nhau:
- Đột biến đồng nghĩa: còn gọi là đột biến trung tính hay đột biến im lặng khi bộ ba mã hóa cho một Câu 79: Chọn đáp án B.
N

N
axit amin bị biến đổi, thường ở bazo thứ ba nên vẫn mã hóa cho axit amin đó (do tính thoái hóa của mã di - Các phát biểu (2), (4), (5) là các phát biểu đúng.
truyền).  Đáp án B đúng. - Phát biểu (1) sai. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở trên mARN nên có
Y

Y
- Các dáp án khác chưa chính xác: thể không làm thay đổi cấu trúc của protein hoặc chỉ làm thay đổi axit amin trên protein. Cá biệt có một
số trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc dẫn tói kết thúc sớm quá trình
U

U
- Đáp án A: Đột biến phải là sự biến đổi và tạo ra alen mới, nếu bộ ba này không biến đổi thành bộ ba
khác thì không thể gọi là đột biến. dịch mã.
Q

Q
- Đáp án C: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng bộ ba mới có thể là bộ ba kết - Phát biểu (3) sai. Vì đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.
thúc hoặc bộ ba này quy định axit amin mới. Câu 80: Chọn đáp án A.
M

M
- Đáp án D: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi thì đây là dạng đột Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu A đúng.
biến sai nghĩa chứ không phải là đột biến trung tính. - Phát biểu A đúng. Vì đột biến điểm dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba trên


Câu 75: Chọn đáp án A. mARN nên thường ít làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit. Trong khi đó, loại đột biến mất hoặc
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nucleotit. thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối phân tử mARN nên
Nếu xét từng gen riêng lẻ thì tần số đột biến là rất thấp nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào là rất lớn và làm thay đổi nhiều axit amin.
ẠY

số lượng các thể trong mỗi quần thể cũng rất nhiều nên xét chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng
gen được tạo ra trong mỗi thế hện là đáng kể.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hay trung tính, tuy nhiên so với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh
ẠY - Phát biểu B sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau (tần số đột biến phụ thuộc vào đặc
điểm cấu trúc của gen).
- Phát biểu C sai. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ làm cho quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc
D

D
hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật hơn. bổ sung nên dẫn tới làm phát sinh đột biến dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
- Đa số đột biến gen là đột biến lặn, đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh - Phát biểu D sai. Vì có một số đột biến gen là đột biến trung tính hoặc có lợi cho sinh vật.
sẽ đi vào hợp tử tồn tại ở dạng dị hợp và không được biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ quá trình giao phối, gen Câu 81: Chọn đáp án B.
lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử lặn nó mới được biểu hiện. Phương án B không đúng, Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi alen ban đầu thành các alen mới chứ không
Câu 76: Chọn đáp án C. làm thay đổi vị trí locut của gen ở trên NST.
Câu 82: Chọn đáp án A.
Trang 32 Trang 33
Đáp án A đúng. Vì khi thay đổi môi trường sống thì giá trị thích nghi của đột biến thay đổi. Mã AUG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3TAX5
Khi thay đổi tổ hợp gen thì giá trị thích nghi của một đột biến sẽ bị thay đổi. Ví dụ A-B- quy định quả Mã UGG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3AXX5
dẹt, các đột biến A-bb hoặc aaB- quy định quả tròn nhưng đột biến aabb quy định quả bầu dục. Gen đột  Đột biến ở 3  TAX  5 gây hậu quả nghiêm trọng.
biến aa khi ở trong kiểu gen aaB- thì quy định quả tròn nhưng khi ở trong kiểu gen aabb thì quy định quả Câu 94: Chọn đáp án D.
bầu dục sẽ có giá trị thích nghi khác nhau. Vì:
Câu 83: Chọn đáp án D. - Trong một opêron, các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên có số lần phiên
Đáp án D đúng. Vì đột biến chủ yếu liên quan đến một cặp nucleotit (đột biến điểm), và đa số là đột mã bằng nhau.

L
biến gen lặn nên ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản. - Trong một tế bào vi khuẩn, các gen luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. Vì tất cả các gen đều nằm trên

IA

IA
Câu 84: Chọn đáp án B. 1 phân tử ADN cho nên khi phân tử ADN này nhân đôi thì tất cả các gen đều nhân đôi giống nhau.
Phát biểu B không đúng. Vì phần lớn đột biến điểm là đột biến thay thế một cặp nucleotit. Câu 95: Chọn đáp án C.

IC

IC
Câu 85: Chọn đáp án B.
- Hầu hết bệnh di truyền ở người là do đột biến gen (bệnh di truyền phân tử). Các đột biến gen gây

FF

FF
bệnh là vì gen đột biến mã hóa phân tử protein có nhiều sai khác so với phân tử protein ban đầu hoặc gen
đột biến không tổng hợp được protein.  (1), (2) và (4)  Đáp án B.
- Trường hợp (3) không gây hại nên không gây bệnh. Vì gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này

O
bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein thì khồn có hại.
Câu 86: Chọn đáp án C. N

N
Câu 87: Chọn đáp án B.
Có 2 dự đoán đúng, đó là
Ơ

Ơ
(1) Sai. Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ
H

H
ba kết thúc cho nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi.
(2) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA là bộ ba
N

N
kết thúc nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả
Y

Y
5UAU3 và 5 UAX3 đều quy định Tyr nên chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
U

U
(4) Sai. Vì khi nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG
là mã kết thúc cho nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường.
Q

Q
Câu 88: Chọn đáp án C.
Câu 89: Chọn đáp án B.
M

M
Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều gen, mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại hoặc nhiều loại protein.
Câu 90: Chọn đáp án B.


Câu 91: Chọn đáp án A.
- Có 2 mã di truyền không có tính thoái hóa, đó là 5AUG3 và 5UGG3 .
Ở trên mạch gốc của gen, hai mã di truyền này là 3TAX5 và 3AXX5 .
ẠY

- Đột biến xảy ra ở bộ ba có tính thoái hóa thì ít ảnh hưởng đến cơ thể. Còn nếu đột biến xảy ra ở mã
không thoái hóa thì sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng protein.
Câu 92: Chọn đáp án C.
ẠY
D

D
Câu 93: Chọn đáp án A.
- Do mã di truyền có tính thoái hóa cho nên đột biến ở mã thoái hóa sẽ không làm thay đổi trình tự các
axit amin ở trên chuỗi polipeptit.
- Có 2 mã di truyền không có tính thoái hóa, đó là AUG và UGG. Vì vậy đột biến ở các mã bộ ba này
sẽ gây hậu quả nghiêm trọng.

Trang 34 Trang 35
CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ - Một loài có bộ NST 2n, số loại đột biến thể ba kép (2n+1+1) = số loại đột biến thể một kép
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT  2n  1  1  C2n  n.  n  1 / 2
1. Kiến thức về nhiễm sắc thể (NST)
- Thể đột biến lệch bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Các thể đột biến lệch bội ở các cặp
a) Ở sinh vật nhân sơ: NST là một phân tử ADN kép, dạng vòng và không liên kết với prôtêin histon. NST khác nhau có biểu hiện kiểu hình khác nhau (VD người Đao là đột biến lệch bội ở cặp NST số 21 có
b) Ở sinh vật nhân thực: NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số ngoại hình khác với người Claiphentơ là đột biến lệch bội ở cặp NST số 23).
lượng, hình dạng và cấu trúc, trong đó đặc trưng về cấu trúc là quan trọng nhất. b. Đột biến đa bội (3n; 4n; 5n;…)
- NST có cấu trúc xoắn 4 bậc: Sợi cơ bản (11 nm) → sợi nhiễm sắc (25 đến 30nm) → vùng xếp cuộn - Tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n → 3n. Thể tam bội thường không có khả

L
(200nm → crômatít (600 đến 6700nm). năng sinh sản hữu tính.

IA

IA
- Ở kì giữa của phân bào, NST co ngắn cực đại và có hình dạng đặc trưng cho loài. Hình thái của NST - Tứ bội được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n → 4n; Hoặc được sinh ra do sự tứ bội
thay đổi theo các kì của tế bào. hóa 2n thành 4n.

IC

IC
2. Kiến thức về đột biến cấu trúc NST * Đột biến tam bội chỉ được phát sinh trong sinh sản hữu tính. Đột biến tứ bội được phát sinh trong sinh
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc của NST. Có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo sản hữu tính hoặc cả trong sinh sản vô tính.

FF

FF
đoạn, chuyển đoạn. * Thể đột biến đa bội thường có cơ quan dinh dưỡng to, năng suất cao, được sử dụng để tạo các giống cây
- Nguyên nhân của đột biến mất đoạn là do 1 đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến (đoạn bị mất không chứa lấy củ, thân, lá, quả.

O
tâm động của NST). Mất đoạn NST dẫn tới mất gen. Khi bị mất gen thì sẽ không có protein nên sẽ gây * Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng cách gây đột biến tứ bội, sau đó lai dạng tứ bội với dạng lưỡng
chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật. Đột biến mất đoạn được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi bội để được tam bội (3n).
kiểu gen.
N

N
* Một tế bào giảm phân, nếu có 1 cặp NST không phân li thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau,
- Nguyên nhân của đột biến đảo đoạn là do 1 đoạn NST bị đứt ra và quay đảo 1800. Đột biến đảo đoạn mỗi loại có số NST (n-1) và giao tử (n+1).
Ơ

Ơ
làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên ảnh hưởng đến hoạt động của gen (1 gen đang hoạt động, khi
Một số lưu ý:
chuyển sang vị trí mới có thể ngừng hoạt động hoặc ngược lại). Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả
H

H
- Những loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào: đột biến gen, đột biến
năng sinh sản.
đảo đoạn NST, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST.
N

N
- Nguyên nhân của đột biến chuyển đoạn là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 NST
- Những loại đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST là: đột biến gen, đột biến đảo đoạn
khác nhau. Đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác. Đột biến
NST, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST, các đột biến số lượng NST.
chuyển đoạn gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Y

Y
- Đột biến lặp đoạn là hiện tượng 1 đoạn NST được lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm - Những loại đột biến luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào là : đột biến lặp đoạn, đột biến
U

U
tăng số lượng gen trên NST → làm mất cân bằng giữa các gen trong hệ gen. đa bội, đột biến lệch bội thể ba, thể bốn.
- Khi lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó đa bội hóa F1 thì sẽ sinh ra được cơ thể song nhị bội (mang 2n
Q

Q
- Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
của loài A và 2n của loài B).
* Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì chỉ có đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần số
II. CÁC CÂU HỎI
M

M
lượng gen trên NST, không làm thay đổi độ dài của NST.
3. Kiến thức về đột biến số lượng NST. Câu 1: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen : ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có


cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm
A. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
B. không làm thay đổi hình thái của NST.
- Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của NST, không làm thay đổi số lượng gen, vị trí
C. được sử dụng để chuyển gen.
ẠY

của gen trên NST.


- Đột biến số lượng NST chủ yếu xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật.
a. Lệch bội  2n  1; 2n  1; 2n  2; 2n  2;,,, 
ẠY D. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Câu 2: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có
cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
D

D
- Do rối loạn giảm phân, 1 cặp NST không phân li tạo ra giao tử n+1 và giao tử n-1. Qua thụ tinh, sự kết A. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
hợp giữa giao tử n+1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1 (thể ba); Sự kết hợp giữa giao tử n-1 với giao tử B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
n sẽ tạo ra hợp tử 2n-1 (thể một). C. không làm thay đổi hình thái của NST.
- Một loài có bộ NST 2n, số loại đột biến lệch bội thể ba (2n+1) = số loại đột biến thể một (2n-1 = số loại D. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
đột biến thể không (2n-2) = C1n  n. ) Câu 3: Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu

Trang 1 Trang 2
A. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. A. Cônsensin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
C. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. D. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
Câu 4: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn. Câu 15: Những loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Lệch bội dạng thể một. B. Lệch bội dạng thể ba. A. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lặp đoạn NST.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội B. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lệch bội, đột biến gen.

L
Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên C. Đột biến lệch bội thể một, đột biến lệch thể ba.

IA

IA
bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là D. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến mất đoạn NST.
A. 2n; 2n+1; 2n-1. B. 2n+1; 2n-1. Câu 16: Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây không đúng?

IC

IC
C. 2n; 2n+2; 2n-2. D. 2n ; 2n+1. A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.
Câu 6: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng B. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới.

FF

FF
nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến C. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
A. mất cặp và thêm cặp nucleotit. B. đảo đoạn NST. D. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST. Câu 17: Xét các loại đột biến sau :

O
Câu 7: Sử dụng consisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào? (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST.
A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha G2. D. Pha M. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST.
N

N
Câu 8: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Ơ

Ơ
A. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3).
H

H
C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (2), (5), (6).
D. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
N

N
Câu 18: Một loài thực vật có 2n  24. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này đang ở kì sau
Câu 9: Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ của nguyên phân là
có 2 chiếc. A. 23 B. 48 C. 46 D. 24
Y

Y
A. Thể tam bội và thể tứ bội. B. Thể song nhị bội và thể không. Câu 19: Một loài có bộ NST 2n  24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của
U

U
C. Thể một và thể ba. D. Thể không và thể bốn. nguyên phân thì có số NST là
Câu 10: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng?
Q

Q
A. 22 B. 44 C. 26 D. 52
A. Ở cùng một loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. Câu 20: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép. A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
M

M
C. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một kép, thể không, thể ba kép, thể bốn luôn có số lượng NST là một B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.


số chẵn. C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính. D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
Câu 11: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu Câu 21: Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân
gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng. này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là
ẠY

A. thể tam bội. B. thể ba. C. thể bốn. D. thể ba kép.


Câu 12: Vào thời kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai NST khác nhau sẽ
gây ra hiện tượng :
ẠY A. 47 B. 94 C. 96
Câu 22: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?
D. 48
D

D
A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
A. đột biến lặp đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn NST. B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. đột biến chuyển đoạn NST. D. hoán vị gen. C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
Câu 13: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu soắn) có đường kính nhau.
A. 300nm B. 11nm C. 30nm D. 700nm D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 14: Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng? Câu 23: Cho các thông tin :

Trang 3 Trang 4
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. Câu 31: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên
(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. một nhiễm sắc thể là
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
(6) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. C. mất đoạn và lặp đoạn.
Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? D. mất đoạn và đảo đoạn.

L
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 32: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như

IA

IA
Câu 24: Cho các thông tin : sau :
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. Nòi 1 : ABCDEFGHI ; Nòi 2 : HEFBAGCDI

IC

IC
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. Nòi 3 : ABFEDCGHI Nòi 4 : ABFEHGCDI
(3) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng

FF

FF
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. của sự phát sinh các nòi trên là :
Đột biến mất đoạn NST có các đặc điểm A. 1→3→4→2 B. 1→4→2→3 C. 1→3→2→4 D. 1→2→4→3
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4) Câu 33: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương

O
Câu 25: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể .
N

N
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Ơ

Ơ
C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
H

H
Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể Câu 34: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
N

N
ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 24 B. 9 C. 18 D. 17 B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
Câu 27: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể
Y

Y
và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là phân li.
U

U
A. 30nm và 300nm B. 11nm và 300nm. D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 35: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài
Q

Q
C. 11nm và 30 nm. D. 30nm và 11nm.
Câu 28: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các
M

M
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể . đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.


(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể
tương đồng.
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (2), (4).
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 29: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
ẠY

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
ẠY
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 36: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
D

D
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :
C. Đột biến mất đọan không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Thể đột biến I II III IV V VI
Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 48 84 72 36 60 108
trên một nhiễm sắc thể đơn? Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

Trang 5 Trang 6
A. II, VI. B. I, II, III, V. C. I, III. D. I, III, IV, V. C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về
Câu 37: Con lai được sinh ra từ phép lai khác thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do di truyền.
A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh Câu 42: Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=18, khi cho lai hai loài
giao tử. này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp. lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau. (1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tư bội (4n) bằng xử lí hạt với consisin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội

L
Câu 38: Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong ba tế bào có cặp Aa không này với nhau.

IA

IA
phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. (2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho
Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng? các cây này giao phấn với nhau.

IC

IC
A. 1AaB :1b :2AB :2ab :2Ab :2aB. B. 1AaB:1b:1AB:1ab:1Aab:1B. (3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với consisin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
C. 2AaB :2b :1AB :1ab :1Ab :1aB. D. 1AaB :1b :1AB :1ab :1Ab :1aB. (4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí 5-brom uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế

FF

FF
Câu 39: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
số nhiễm sắc thể là một số lẻ? A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ. Câu 43: Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=18, khi cho lai hai loài

O
(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ. này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con
(3) Thể không của loài lưỡng bội.
N lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?

N
(4) Thể ba của loài lưỡng bội. (1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí consisin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế
bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
Ơ

Ơ
(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 (2) Sử dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau
và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.
H

H
Câu 40: Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép. (3) Gây đột biến tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài này kết
N

N
hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.
(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
(4) Sử dụng kĩ thuật dụng hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, sau
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế
Y

Y
đó dùng tia tử ngoại (UV) để gây đột biến đa bội tạo thành tế bào dị đa bội rồi cho phát triển thành
bào.
cây.
U

U
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Q

Q
Câu 44: Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định
Câu 41: Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các
chuột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di
nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
M

M
chuyển bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử
chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:


(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường
mang alen a của dòng chuột nhảy van.
(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường
mang alen a của dòng chuột nhảy van.
ẠY

ẠY
Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ thể hình thành chuột nhảy van ở F1?
A. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1 và quan sát kiểu hình ở đời con.
D

D
B. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1.
C. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con.
A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n=8. D. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế Câu 45: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy
bào đơn bội. một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng
quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều là 1 con đực tai cong: 1 con đực tai
Trang 7 Trang 8
bình thường : 1 con cái tai cong: 1 con cái tai bình thường. Biết tính trạng do một gen quy định và không không thay đổi so với ban đầu. Chứng tỏ đây là đột biến chuyển đoạn NST (chuyển đoạn nhỏ), đoạn
xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? NST mang gen K đã được chuyển từ một NST khác tới. (chú ý không nhầm với đột biến gen, vì đột
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử. biến gen chỉ làm biến đổi alen này thành alen khác chứ không làm thêm gen mới. Ví dụ đột biến kiểu
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong đầu tiên trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. gen biến gen A thành a).
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp. - Khi đã biết loại đột biến gì thì sẽ dễ dàng suy ra được đáp án đúng. Đột biến chuyển đoạn thì chỉ có
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác phương án C đúng (sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển một gen mong muốn nào đó từ loài này
định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn. sang loài khác).

L
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 2: Chọn đáp án A

IA

IA
Câu 46: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy So sánh trình tự các gen của NST sau đột biến với trình tự các gen của NST trước đột biến thì thấy rằng
một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng NST sau đột biến, đoạn NST mang 4 gen CDEG được đảo 1800→ đây là dạng đột biến đảo đoạn NST

IC

IC
quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình nên sẽ không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Trong các giả thiết Câu 3: Chọn đáp án B

FF

FF
sau đây, những giả thiết nào có thể dùng để giải thích sự xuất hiện của con mèo đực tai cong trong quần Điểm khác biệt căn bản nhất giữa các thể đột biến là bộ NST của nó. Chúng ta không thể dựa vào kiểu
thể là phù hợp hơn cả? hình hoặc dựa vào đặc điểm sinh sản để xác định loài đột biến vì điều đó sẽ không chính xác.
(1) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến gen lặn thành gen trội. - Đáp án A chưa đúng vì thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng không có khả năng

O
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. sinh sản hữu tính thì chưa thể khẳng định là thể tam bội.
(3) Sự xuất hiện của con mèo tai cong trong quần thể là do sự mềm dẻo kiểu hình.
N - Đáp án C sai ở chỗ, NST tồn tại thành từng bộ hai chiếc thì đó là thể lưỡng bội.

N
(4) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến gen trội thành gen lặn. - Đáp án D sai ở chỗ, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. Từng bộ ba chiếc là
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (3), (4). đúng nhưng hình dạng của các NST trong mỗi bộ này là giống nhau vì nó tương đồng với nhau.
Ơ

Ơ
Câu 47: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=10, cơ thể này chỉ có hai cặp alen dị hợp, hai gen - Chỉ có đáp án B đúng.
H

H
này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm Câu 4: Chọn đáp án C
phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể
N

N
ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn.
A. 1024. B. 128. C. 256. D. 4. - Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+1, lệch bội thể một có bộ NST 2n-1, thể tam bội có bộ NST 3n nên số
Y

Y
Câu 48: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ.
U

U
giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một Câu 5: Chọn đáp án A
cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. - Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào sẽ tạo ra giao tử có n-1 nhiễm sắc thể và giao tử
Q

Q
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: n+1 nhiễm sắc thể. Ở các tế bào có các cặp NST phân li bình thường thì sẽ tạo ra giao tử có bộ NST
A. 1024 B. 1792 C. 256 D. 896 đơn bội (n). Vậy cơ thể này tạo ra 3 loại giao tử có số NST lần lượt là n, n-1, n+1.
M

M
AB - Ở cơ thể không bị đột biến thì sẽ tạo ra giao tử có số NST là n.
Câu 49: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến.
ab - Qua thụ tinh, giao tử n kết hợp với giao tử n tạo ra hợp tử 2n.


Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Giao tử n kết hợp với giao tử n-1 sẽ tạo ra hợp tử 2n-1.
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Giao tử n kết hợp với giao tử n+1 sẽ tạo ra hợp tử 2n+1.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen. Vậy tạo ra 3 loại hợp tử có bộ NST là 2n ; 2n+1 ; 2n-1.
ẠY

(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
ẠY
Câu 6: Chọn đáp án C
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit là nguyên nhân dẫn tới phát sinh các biến dị, trong đó sự
tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit thuộc cùng một cặp NST sẽ dẫn tới các dạng:
D

D
- Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát
III. HƯỚNG DẪN GIẢI sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 1: Chọn đáp án C - Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương
Phải xác định dạng đột biến, sau đó mới suy ra được đặc điểm của dạng đột biến đó. đồng với nhau thì sẽ dẫn tới hoán vị gen, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột
- Muốn xác định đột biến thì phải so sánh trình tự gen trên NST lúc chưa đột biến với trình tự các gen biến lặp đoạn và mất đoạn.
trên NST lúc đã đột biến. Ta thấy NST đột biến có thêm gen K ở đầu mút, trình tự các gen khác
Trang 9 Trang 10
- Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit là nguyên nhân dẫn tới phát sinh các biến dị, trong đó sự
chuyển đoạn giữa các NST. tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit thuộc cùng một cặp NST sẽ dẫn tới các dạng:
Câu 7: Chọn đáp án C - Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát
- Consisin ngăn cản sự hình thành thoi tơ vô sắc nên khi không có thoi tơ vô sắc thì NST không phân li sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
→ gây đột biến đa bội. - Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương
- Vì vậy muốn gây đột biến đa bội thì phải cho consisin tác động vào pha G2 của chu kì tế bào. Vì pha đồng với nhau thì sẽ dẫn tới hoán vị gen, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột
G2 là giai đoạn sinh tổng hợp protein để hình thành thoi tơ vô sắc. biến lặp đoạn và mất đoạn.

L
Câu 8: Chọn đáp án B - Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến

IA

IA
- Thể dị đa bội được hình thành do quá trình lai xa kèm theo đa bội hóa nên cơ thể dị đa bội có bộ NST chuyển đoạn giữa các NST.
tồn tại theo từng cặp tương đồng, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài, có khả Câu 13: Chọn đáp án A

IC

IC
năng sinh sản hữu tính bình thường, có hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường. Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn
- Thể tự đa bội được hình thành do quá trình tự đa bội nhờ nguyên phân hoặc nhờ giảm phân kết hợp 3
ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và

FF

FF
với thụ tinh. Thể tự đa bội gồm có tam bội (3n), tứ bội (4n),…Thể tự đa bội có bộ NST tồn tại theo 4
từng cặp tương đồng, có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (đối với tứ bội), có hàm lượng ADN một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn
tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường. bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành

O
- Như vậy, đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là tế bào sinh dưỡng mang bộ sợi siêu xoắn có đường kính 300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành
NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. N cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST

N
Câu 9: Chọn đáp án B có thể đạt tới 1400nm. Như vậy mức xoắn 3 có đường kính 300nm.
Bộ NST chỉ tồn tại theo cặp tương đồng đối với thể lưỡng bội, thể song nhị bội, thể không (2n-2). Các thể Câu 14: Chọn đáp án B
Ơ

Ơ
đột biến như tam bội (3n), tứ bội (4n), thể bốn (2n+2), thể một (2n-1),…đều có NST không tồn tại thành Trong 4 đáp án nêu trên thì đáp án B có nội dung không đúng vì: trong các dạng đột biến số lượng NST
cặp tương đồng. Ví dụ thể tứ bội (4n) có NST là bộ 4 chiếc, thể tam bội (3n) có NST là bộ 3 chiếc,… thì chỉ có đột biến đa bội làm tăng hàm lượng ADN còn đột biến lệch bội có thể làm giảm số lượng NST
H

H
Câu 10: Chọn đáp án C nên làm giảm hàm lượng ADN.
N

N
Trong các kết luận trên, kết luận C đúng còn các kết luận khác đều sai. Câu 15: Chọn đáp án B
- Kết luận A sai ở chỗ: Các thể ba đều có bộ NST giống nhau (2n+1) nhưng kiểu hình của các thể ba Chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST thì mới làm thay đổi độ dài của NST dẫn tới
Y

Y
luôn luôn khác nhau do kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen, mà kiểu gen của các thể ba này không làm thay đổi độ dài của ADN.
giống nhau. Đột biến lệch bội ở các NST khác nhau thì số lượng gen được thay đổi khác nhau. (Ví dụ Đột biến như đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của ADN.
U

U
thừa một NST số 1 sẽ có các gen khác với thừa 1 NST số 5). Đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) không liên quan đến cấu trúc của NST. Nên không làm thay đổi
Q

Q
- Kết luận B sai ở chỗ : Đột biến thể một kép có bộ NST là 2n-1-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao độ dài của ADN.
tử n-1 của bố với n-1 của mẹ. Như vậy đột biến phải xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ thì mới phát sinh Câu 16: Chọn đáp án C
M

M
dạng đột biến này. Đối với đột biến dạng thể một có bộ NST 2n-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa Đột biến đảo đoạn làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại nên vật chất di
giao tử n-1 với giao tử n nên chỉ cần đột biến ở một bên bố hoặc mẹ thì sẽ phát sinh đột biến ở đời truyền không mất mát do đó đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.


con. Do vậy tần số xuất hiện đột biến thể một cao hơn rất nhiều lần so với tần số xuất hiện đột biến Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm
thể một kép. cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc giảm
- Kết luận C đúng vì bộ NST của thể một kép là 2n-1-1, thể không là 2n-2, thể bốn là 2n+2, thể ba kép mức độ hoạt động nên đột biến đảo đoạn có thể gây hại hoặc giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến. Sự
là 2n+1+1. Các bộ NST này đều là số chẵn. sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa nên có thể dẫn
ẠY

- Đột biến lệch bội được phát sinh do sự kết hợp giữa các giao tử đột biến nên nó xảy ra chủ yếu trong
giảm phân tạo giao tử. Do vậy đột biến được phát sinh trong sinh sản hữu tính là chủ yếu. Đáp án D
ẠY
tới làm phát sinh loài mới. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Câu 17: Chọn đáp án B
D

D
sai. Chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST thì mới làm thay đổi độ dài của NST dẫn tới
Câu 11: Chọn đáp án D làm thay đổi độ dài của ADN.
So sánh NST của thể đột biến với cơ thể trước khi đột biến ta thấy có thêm 2 NST mang gen B và gen E. Đột biến như đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của ADN.
Như vậy thể đột biến có thêm 2 NST sắc thể khác nhau→ đây là dạng đột biến thể ba kép. Đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) không liên quan đến cấu trúc của NST nên không làm thay đổi
Câu 12: Chọn đáp án C độ dài của ADN.
Câu 18: Chọn đáp án C

Trang 11 Trang 12
- Loài thực vật này có 12 nhóm gen liên kết → bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=24. Tế bào thể Câu 26: Chọn đáp án D
một của loài này có số NST là 2n-1=23 NST. - Loại này có 8 nhóm gen liên kết  2n  16.
- Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số NST gấp đôi lúc chưa phân bào - Thể ba có bộ NST 2n  1  16  1  17.
 Số NST của tế bào tại thời điểm này là 2.  2n  1  2.23  46 NST. - Khi tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, mỗi tế bào có bộ NST 2n kép. Thể ba thì có bộ NST
Câu 19: Chọn đáp án B 2n  1  17 NST kép.
- Thể một kép có bộ NST là 2n-1-1=22. Câu 27: Chọn đáp án C
- Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép đã tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn nên tế bào có Câu 28: Chọn đáp án A

L
số NST gấp đôi lúc chưa phân bào (44 NST). - Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể và có thể làm giảm khả năng

IA

IA
Câu 20: Chọn đáp án C sinh sản của thể đột biến.
Chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST (trừ đột biến đảo đoạn NST). Do Câu 29: Chọn đáp án D

IC

IC
vậy chỉ có phương án C thỏa mãn. - Chỉ có phương án D đúng. Vì đối với đột biến chuyển đoạn trên một NST thì không làm thay đổi số
Câu 21: Chọn đáp án D lượng và thành phần gen của một NST.

FF

FF
- Bệnh nhân vừa bị hội chứng Đao vừa bị hội chứng Claiphenter có bộ NST là 2n+1+1=48 NST. - Phương án A sai. Vì đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và ở
- Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I nên lúc này NST đang ở trạng thái kép chứ chưa tách nhau ra nhiễm sắc thể giới tính.
- Phương án B sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra trong một NST nên không chuyển gen từ nhóm liên

O
mà tiến về các cực của tế bào.
kết này sang nhóm liên kết khác.
→ Số NST của tế bào tại thời điểm này là  2n  1  1  48 NST kép.
- Phương án C sai. Vì đột biến mất đoạn làm mất một số gen nên làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm
N

N
Câu 22: Chọn đáp án D sắc thể.
Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên
Ơ

Ơ
Câu 30: Chọn đáp án D
trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án D đúng. Các đáp án khác sai ở chỗ: Đột biến lặp đoạn làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn.
- Ở đáp án A : Nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các
H

H
Câu 31: Chọn đáp án A
gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành
N

N
- Ở đáp án B : Mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu phần gen trên một nhiễm sắc thể.
hình khác nhau.
- Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một NST.
Y

Y
- Ở đáp án C : Mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng
- Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một NST.
khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
U

U
Câu 32: Chọn đáp án A
Câu 23: Chọn đáp án B
Vì nòi 1 là nói gốc và đột biến phát sinh các nòi còn lại là do đột biến đảo đoạn cho nên thứ tự xuất hiện
Q

Q
Đột biến lệch bội không liên quan đến cấu trúc NST nên không làm thay đổi chiều dài cũng như hàm
là 1→3→4→2.
lượng ADN trong nhân tế bào, không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
Câu 33: Chọn đáp án C
M

M
Đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
Khi xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng thì sẽ
Đột biến lệch bội không làm biến đổi gen nên không làm xuất hiện alen mới và gen mới. Như vậy trong 6
dẫn tới hiện tượng mất đoạn NST và lặp đoạn NST.


đặc điểm trên thì chỉ có đặc điểm số (3) và số (4) là của đột biến lệch bội.
Câu 34: Chọn đáp án A
Câu 24: Chọn đáp án A
Đột biến lệch bội xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. Ví dụ ở người XO (hội
Đột biến mất đoạn là đột biến làm mất từng đoạn NST. Có thể mất đoạn đầu hay đoạn giữa của NST. Mất
chứng Tơcnơ).
ẠY

đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.


Câu 25: Chọn đáp án A
- Trong 4 phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu A đúng.
ẠY
Câu 35: Chọn đáp án A
- Có 3 đặc điểm đúng là (1), (3), (4).
- Đặc điểm (2) sai. Vì ở thể song nhị bội, thì trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành
D

D
- Phát biểu B sai. Vì NST không phải là vật chất di truyền ở cấp phân tử mà nó là vật chất di truyền ở
từng nhóm, mỗi nhóm gồm 2 nhiễm sắc thể tương đồng chứ không phải là 4 NST tương đồng.
cấp tế bào.
Câu 36: Chọn đáp án
- Phát biểu C sai. Vì thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ADN và protein chứ không phải
- Loài này có 12 nhóm gen liên kết  2n  24.
ARN và protein.
→ Kí hiệu bộ NST của các thể đột biến nói trên là :
- Phát biểu D sai. Vì cấu trúc cuộn xoắn làm ngăn cản sự nhân đôi nhiễm sắc thể chứ không tạo điều
Thể đột biến số I có 48 NST = 4n.
kiện cho sự nhân đôi của NST.
Trang 13 Trang 14
Thể đột biến số II có 84 NST = 7n. (2) Đúng. Vì tai cong có thể do di cư từ quần thể khác tới.
Thể đột biến số III có 72 NST = 6n (3) Sai. Vì ở một quần thể bất kì thì các cá thể có kiểu hình kiểu hoang dại thường mang gen đồng hợp.
Thể đột biến số IV có 36 NST = 3n. (4) Đúng. Vì khi cho lai đến đời F2 sẽ có sự phân li kiểu hình và kết quả sẽ chính xác hơn.
Thể đột biến số V có 60 NST = 5n. Câu 46: Chọn đáp án A
Thể đột biến số VI có 108 NST = 9n. (1) và (2) đúng.
→ Các thể đột biến đa bội chẵn là (I) và (III). (3) Sai. Vì nếu thường biến (mềm dẻo kiểu hình) thì tất cả các cá thể đều mềm dẻo kiểu hình chứ không
Câu 37: Chọn đáp án B thể chỉ xuất hiện ở 1 cá thể riêng lẻ.

L
Vì con lai của 2 loài A và B có bộ NST n của loài A và n của loài B nên không tồn tại thành cặp tương (4) Sai. Vì nếu là đột biến lặn thì mèo tai cong có kiểu gen aa. Khi đó mèo aa lai với các mèo bình thường

IA

IA
đồng. Do đó cản trở trực tiếp hợp nên cản trở giảm phân tạo giao tử. Không có giao tử nên mất khả năng (A-) thì đời con sẽ có kiểu hình là 100% bình thường hoặc 50% bình thường và 50% tai cong.
sinh sản hữu tính. Câu 47: Chọn đáp án D

IC

IC
Câu 38: Chọn đáp án D Cơ thể này có 2 cặp gen dị hợp, cho nên tối đa chỉ tạo ra 4 loại giao tử.
- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho Câu 48: Chọn đáp án B

FF

FF
6 loại giao tử → 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau. - Trên mỗi cặp NST, nếu không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, nếu chỉ có trao đổi chéo tại 1
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB. điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b - Loài này có 2n=14, gồm có 7 cặp NST.

O
hoặc 1Aab, 1B. - Do đó ở những tế bào chỉ có trao đổi chéo 1 điểm xác định tại cặp số 1 thì sẽ có số loại giao tử
Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án D đúng. = 4 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 28 .
N

N
(có 6 loại giao tử là 1AaB :1b :1AB :1ab :1Ab :1aB). - Có 7 cặp NST, cho nên sẽ có 7 trường hợp (trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 1; trao đổi chéo 1 điểm tại
Ơ

Ơ
Câu 39: Chọn đáp án C cặp 2, trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 3,… trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 7).
Có 3 phương án đúng, đó là (1), (4), (5). → Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là  7x28  1792.
H

H
(5). Đúng. Vì châu chấu có 2n = 24. Ở châu chấu, con đực có nhiễm sắc thể giới tính XO nên bộ NST của Câu 49: Chọn đáp án D
châu chấu đực = 23.
N

N
- (1), (4) đúng.
Câu 40: Chọn đáp án B - (2) sai. Vì khi có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử nhưng tỉ lệ các loại giao tử luôn bằng nhau.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Y

Y
- (3) sai. Vì nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 1 loại giao tử là
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi AB
U

U
NST đơn đi về một cực của tế bào.
ab
Câu 41: Chọn đáp án D
Q

Q
- Dựa vào kí hiệu của gen, cho phép suy ra khi kết thúc phân bào thì tế bào 1 sẽ tạo ra 2 tế bào con có
bộ NST đơn bội (ABcD) ; Tế bào 2 sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội (AaBb).
M

M
- A sai. Vì hai tế bào này có bộ NST được kí hiệu khác nhau cho nên chúng không thể cùng loài.
- C sai. Vì tế bào 2 đang nguyên phân cho nên 2 tế bào con sẽ có kiểu gen giống nhau.


Câu 42: Chọn đáp án A
Câu 43: Chọn đáp án A
Câu 44: Chọn đáp án D
ẠY

Vì trong 4 phương pháp mà bài toán đưa ra thì chỉ có phương pháp làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ
nhiễm sắc thể F1 thì sẽ phân biệt được đột biến mất đoạn NST với đột biến gen. Nếu đột biến mất đoạn
NST thì sẽ làm thay đổi độ dài của đoạn NST bị mất. Nếu đột biến gen thì không làm thay đổi độ dài của
ẠY
D

D
NST.
Câu 45: Chọn đáp án A
Có 3 kết luận đúng, đó là (1), (2), (4).
(1) Đúng. Vì nếu là đột biến lặn thì thể đột biến có kiểu gen aa, khi lai với các cá thể không đột biến (A-)
sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình là 100% bình thường hoặc 1 bình thường : 1 đột biến.

Trang 15 Trang 16
CHỦ ĐỀ 3: QUY LUẬT DI TRUYỀN - Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu (gen đa
I. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT chức năng). Ví dụ: Đột biến hồng cầu hình liềm ở người.
1. Quy luật di truyền Menden - Khi tính tỉ lệ kiểu hình phải lấy kiểu hình của cá thể đem lai làm chuẩn. Ví dụ cho cây hoa
- Mỗi gen nằm tại một vị trí xác định trên NST, vị trí đó gọi là lôcut. Từ một gen ban đầu, đỏ lai phân tích đời con có 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình là
đột biến gen sẽ tạo ra nhiều alen mới. đỏ:trắng = 1:3 chứ không phải là trắng: đỏ = 3:1 . Nếu xác định sai tỉ lệ kiểu hình thì

L
- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập với nhau khi giảm phân sẽ tạo ra tạo ra tối không thể xác định đúng quy luật di truyền của tính trạng.

IA

IA
đa 2n loại giao tử. Cơ thể này tự thụ phấn thì sẽ tạo ra 3n loại kiểu gen, nếu mỗi cặp gen 3. Quy luật di truyền liên kết gen
quy định một định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì sẽ tạo ra 2n kiểu hình.

IC

IC
- Hai cặp gen Aa và Bb di truyền phân li độc lập với nhau nếu chúng nằm trên 2 cặp NST
- Một tế bào sinh tinh khi giảm phân không có hoán vị gen chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử, khác nhau. Di truyền liên kết với nhau nếu chùng cùng nằm trên 1 cặp NST.

FF

FF
nếu có hoán vị gen thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử. Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo - Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết.
ra 1 loại trứng. Bộ NST của loài là 2n thì số nhóm gen liên kết = n.

O
- Các cặp gen (alen) phân li độc lập với nhau khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng - Trong thế bào, số lượng gen nhiều hơn rất nhiều so với số lượng NST nên liên kết gen là
khác nhau. (Nếu chúng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì liên kết với nhau). Các phổ biến.
N

N
cặp gen phân li độc lập với nhau sẽ tạo ra vô số loại biến dị tổ hợp. - Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững giữa các
Ơ

Ơ
- Thực chất của quy luật phân li là sự phân li của các alen đi về mỗi giao tử. nhóm tính trạng.
H

H
- Gen nằm trên NST thì di truyền theo quy luật phân li, gen nằm ở tế bào chất thì không di - Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển các gen có lợi
N

N
truyền theo quy luật phân li. vào cùng một NST để chúng di truyền cùng nhau tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
- Sự phân li của cặp alen diễn ra vào kì sau của giảm phân I. - Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit tương đồng
Y

Y
- Trong mỗi cặp gen của cơ thể con luôn có một alen từ giao tử đực và một alen từ giao tử khác nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân 1.
U

U
cái. - Ở kì đầu của nguyên phân cũng có thể có hoán vị gen.
Q

Q
- Trong sinh sản hữu tính, đơn vị được di truyền từ đời này sang đời khác là các alen. Tæng giao tö ho¸ n vÞ
- Tần số hoán vị gen bằng x 100% . Tần số HVG tỷ lệ thuận với khoảng
M

M
2. Quy luật di truyền tương tác gen Tæng sè giao tö

- Mỗi tính trạng có thể do một gen quy định (tính trạng đơn gen) hoặc do nhiều gen quy cách giữa các gen và không vượt quá 50%.


định (tính trạng đa gen hay còn gọi là tương tác gen). - Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với

- Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen với nhau về cùng nhau, tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
ẠY

-
quy định 1 tính trạng.
Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình của đời con là 9:7 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:3:1 thì tính
ẠY - Sử dụng hoán vị gen để lập bản đồ di truyền (1cM = 1% hoán vị gen). Ở ruồi giấm, hoán
vị gen chỉ diễn ra ở con cái.
D

D
trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen

- Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì thì chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp

tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. tính trạng. Trong trường hợp các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li
kiểu hình của đời con bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng. Liên kêt gen hoàn toàn làm

Trang 1 Trang 2
hạn chế biến dị tổ hợp cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé hơn trường hợp phân li độc - Dựa vào di truyền liên kết giới tính sẽ biết được giới tính của cơ thể ở giai đoạn mới sinh
lập. Còn nếu hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình lớn hơn trường hợp phân li độc lập. → Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì: 5. Quy luật di truyền ngoài NST
+ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aabb) = tỉ lệ giao tử ab x tỉ lệ giao tử ab. - Ở trong tế bào, gen không chỉ nằm trong nhân tế bào (ở trên NST thường hoặc trên NST
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB - = 0,25 – tỉ lệ kiểu gen aabb. giới tính) mà gen nằm trong tế bào chất (ở ti thể, lục lạp).

L
Tỉ lệ kiểu hình A- B- =0,5 + tỉ lệ kiểu gen aabb. - Gen nằm ở ngoài nhân (nằm trong tế bào chất) không di truyền theo quy luật phân li của

IA

IA
ab Menden mà di truyền theo dòng mẹ.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen thì phải dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con . Từ tỉ lệ
ab

IC

IC
- Gen nằm ở trong tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ (kiểu
ab hình của con do yếu tố di truyền trong trứng quyết định). Nguyên nhân là vì khi thụ tinh,
của gen  tỉ lệ của giao tử ab → Tần số hoán vị.
ab

FF

FF
chỉ có nhân của giao tử đực đi vào trứng cho nên tế bào chất của hợp tử chỉ được hình
- Nếu bài ra chưa cho kiểu hình đồng hợp lặn thì phải tìm hiểu hình đồng hợp lặn dựa trên
thành từ tế bào chất của mẹ.

O
nguyên lí: A - B- = 0,5 + aabb
- Nếu kết quả của phép lai thuận khác phép lai nghịch và kiểu hình của đời con hoàn toàn
A – bb = aaB- =0,25 – aabb.
giống mẹ thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
N

N
- Nếu phép lai có nhiều nhóm liên kết thì phải phân tích và loại bỏ những nhóm liên kết
- AND ở ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có hàm lượng không ổn định, có cấu trúc dạng vòng,
Ơ

Ơ
không có hoán vị gen, chỉ tập trung vào nhóm liên kết có hoán vị gen.
chứa gen không phân mảnh (giống AND của vi khuẩn).
H

H
- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao tử
6. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen
N

N
hoán vị theo nguyên lý: Giao tử hoán vị có tỉ lệ ≤ 0,25.
- Gen biểu hiện thành tính trạng theo sơ đồ: Gen → mARN → polipeptit → prôtêin → tính
- Tần số hoán vị = 2 x giao tử hoán vị = 1 -2 x giao tử liên kết.
trạng.
Y

Y
4. Quy luật di truyền liên kết giới tính
- Cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các môi trường khác nhau thì quy định kiểu hình
U

U
- Giới tính là một nhóm tính trạng. Các gen quy định tính trạng giưới tính được phân bố trên khác nhau (thường biến).
Q

Q
1 NST (NST này được gọi là NST giới tính).
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
- NST giới tính có cấu trúc và chức năng tương tự như NST thường. Nó mang gen quy định
M

M
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau;
giới tính và một số tính trạng thường.
các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.


- Những tính trạng thường (không phải tính trạng giới tính) có gen nằm trên NST giới tính
- Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
thì di truyền liên kết với giới tính.
nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). Thường biến giúp sinh vật thích
ẠY

- Ở người, thú, ruồi giấm, NST giới tính chỉ có 1 cặp (con cái là XX; con đực là XY). NST
giới tính X có 2 đoạn tương đồng với NST giới tính Y. Nếu gen nằm ở đoạn tương đồng ẠY -
nghi thụ động với sự thay đổi của môi trường.
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình tương ứng với sự thay đổi của môi trường
D

D
thì tồn tại thành cặp alen.
(không làm biến đổi KG); Thường biến xuất hiện đồng loạt theo 1 hướng xác định;
- Trên NST giới tính không chỉ có gen quy định tính trạng giới tính mà còn có gen quy định Thường biến giúp SV thích nghi sự thụ động với môi trường; Thường biến không di
tính trạng thường. Những tính trạng thường này liên kết với giới tính. truyền được cho đời sau.
- Trong một phép lai, nếu thấy tỷ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu
hình ở giới tính cái thì khẳng định tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
Trang 3 Trang 4
- Trong sản xuất nông nghiệp, năng suất phụ thuộc vào giống và biện pháp kỹ thuật, trong (1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
đó giống yếu tố quyết định. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
- Muốn xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen thì phải nuôi trồng các cá thể có kiểu gen (3) Số lượng ghen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
giống nhau ở các môi trường có điệu kiện khác nhau. (4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
- Từ 1 kiểu gen dị hợp, muốn tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau thì phải sử dụng (5) Số nhóm gen liên kết bằng tần số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

L
phương pháp nhân giống vô tính. Có bao nhiêu kết luận đúng?

IA

IA
II. CÂU HỎI ÔN TẬP A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là

IC

IC
Câu 1: Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời
bố mẹ cho đời con. A. 6 B. 12 C. 24 D. 2

FF

FF
A. Nhiễm sắc thể. B. Tính trạng Câu 7: Khi nói về hoán vị gen, điều nào sau đây không đúng?
C. Alen. D. Nhân tế bào. A. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nhau nguồn gốc trong

O
Câu 2: Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của phân I.
đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên B. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên
N

N
giao phối với một con trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói phân.
Ơ

Ơ
trên theo thứ tự là: C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến
H

H
A. aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa. B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa. dị tổ hợp.
N

N
C. aa, Aa, aa, Aa, AA, aa. D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa. D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Câu 3: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một Câu 8: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào
Y

Y
số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? Ab
sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
U

U
aB
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
Q

Q
A. 25%. B. 50% hoặc 25% C. 30% D. 20%
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
Ab
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. Câu 9: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tính ở cơ thể có kiểu gen hoán vị gen
M

M
aB
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. xảy ra giữa alen A và. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử


Câu 4: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, A. 4 loại với tỉ lệ 1: 1 :1 :1.
ẠY

R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu
(P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
ẠYB. 4 loại tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HV.
D

D
D. 2 loại với tỉ 1:1
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
AD
Câu 10: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra HVG giữa alen D và d
Kiểu gen của cây (P) là ad
A. AaBBRr. B.AABbRr. C.AaBbRr. D.AaBbRR. với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
Câu 5: Xét các kết luận sau đây: bào không xảy ra HVG giữa D và d là:
Trang 5 Trang 6
A. 820 B.360 C.640 D.180 (1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc
Ab không.
Câu 11: Xét tổ hợp gen Dd , nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ các loại giao tử hoản vị
aB
(2) Trẻ em bị bệnh Phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình
của tổ hợp gen này là thường.
A. ABD = Abd = abD = abd = 5% B. ABD = Abd = aBD = abd = 5% (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,…
C. ABD = Abd = aBD = abd = 10% D. ABD = ABd = abD = abd = 10%

L
(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,…
Câu 12: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn kết luận đúng.

IA

IA
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có vùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen. môi trường đất.

IC

IC
B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen. (6) Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định có tóc bình thường, kiểu gen
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

FF

FF
Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

O
của NST giới tính Y. A. 3. B.2. C.4. D.5.
Câu 13: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
N Câu 18: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

N
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X. A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen
Ơ

Ơ
B. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen. B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể nhẹ
H

H
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng
N

N
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.
của NST giới tính Y. Câu 19: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen
Y

Y
Câu 14: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình ở giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu Aa biển hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu
U

U
hình ở giới cái? cái có sừng được F1. Nếu cho cac cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lý thuyết thì
Q

Q
A. XAXA × Xa Y. B. XAXa ×Xa Y. C. XaXa × Xa Y. D. XAXa × XA Y. tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào A. 100% có sừng. B. 25% có sừng: 75% không sừng.
M

M
sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau? C. 75% có sừng: 25% không sừng. D. 50% có sừng: 50% không sừng.


A. AaXBXb × aaXB Y B.AaXbXb × AaXb Y Câu 20: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
C. AaXbXb × aaXB Y D. AaXBXb × AAXB Y A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
ẠY

A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
ẠYC. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng xuất của giống vật nuôi và cây trồng.
D

D
C. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái. Câu 21: Xét các ví dụ sau đây:
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn 1- Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn, chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được
tại thành từng cặp alen. phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Câu 17: Xét các ví dụ sau đây:
Trang 7 Trang 8
2- Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở dạng (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
trung gian khác nhau tùy thuộc và độ pH của môi trường đất. quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, đo đó lông có màu trắng.
3- Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
bướm có màu đen phát triển ưu thế. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.

L
Nhưng ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình của kiểu gen là (4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến

IA

IA
A. 1 ,3. B. 1 , 2, 3. C. 2, 3. D. 1, 2 gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Câu 22: Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen? A. 2. B. 1. C.3 D.4

IC

IC
A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Di truyền liên kết giới tính. Câu 27: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

FF

FF
C. Di truyền tương tác gen. D. Di truyền hoán vị gen. (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
Câu 23: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa

O
A. Không được phân phối đều cho các tế bào con. màu vàng hoặc xám.
B. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
N

N
C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen. (4) Các cây hoa cẩm tủ cầu cso cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào
Ơ

Ơ
D. Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. độ pH của môi trường đất.
H

H
Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính A. 3 B.1 C.4 D. 2
N

N
ở động vật? Câu 28: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. nào sau đây không đúng?
Y

Y
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới hạn A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá
U

U
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. thể mẹ.
Q

Q
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn có các tính trạng chất lượng thường

A. 3 B. 4. C. 1 D. 2 có mức phản ứng hẹp.


M

M
Câu 25: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.


mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. nhau.


Câu 29: Khi nó về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
ẠY

C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng.


Câu 26: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ
thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng
ẠYA. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
D

D
một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau cảu cơ thể? Để lí B. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có
giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiên hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ mức phản ứng giống nhau.
và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại các màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? trường biến đổi.

Trang 9 Trang 10
D. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sản hữu tính bằng A. Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin có màu
cách gieo các các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của đen.
chúng. B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzim E1
Câu 30: Một trong những đặc điểm của thường biến là C. Cá thể B không có enzim E1 còn cá thể A không có enzim E2
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. D. Nếu 2 người đều bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch

L
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. tạng.

IA

IA
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. Câu 34: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ,

IC

IC
Câu 31: Cho các bước sau: các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

FF

FF
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.

O
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
N trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.

N
A. (1)→(2)→(3). B. (3)→(1)→(2). C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ
Ơ

Ơ
C. (1)→(3)→(2). D. (2)→(1)→(3). cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
H

H
Câu 32: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào đây là đúng? D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
N

N
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có Câu 35: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy
Y

Y
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ;
U

U
kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiều hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
Q

Q
hạt màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
(1) P: AaBbDd x AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
cặp.
M

M
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
Câu 33: Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân


lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng. (3) P: AABBdd x AabbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 3
vàng: 4 trắng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.
(4) P: AABBDD x aabbDD, tạo ra F1 , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 7
ẠY

Phản ứng 2: tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc cảu 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy
chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có
ẠYA. 1
trắng.
B. 2 C. 3 D.4
D

D
tirozin thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh Câu 36: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân

tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. thực của động vật lưỡng bội

Dự đoán nào sau đây đúng? Cột A Cột B

Trang 11 Trang 12
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử
thể thường giảm phân hình thành giao tử. có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất bố mẹ sang đời con.
2. Các gen nằm trong tế bào chất định và di truyền cùng nhau tạo thành một
nhóm gen liên kết. Câu 2: Chọn đáp án A
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của c. thường không được phân chia đồng đều các (6) màu trắng ⟹ (4) và (5) đều có kiểu gen Aa
nhiễm sắc thể giới tính X tế bào con trong quá trình phân bào.

L
(4) Aa ⟹(2) có kiểu gen Aa
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá

IA

IA
nhiễm sắc thể trình giảm phân. Theo bài ra ta có: aa (1) x Aa(2) ⟹ aa (3 ) và Aa (4)
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử Aa(4) x Aa (5) ⟹ aa (6)

IC

IC
các cặp nhiễm sắc thể khác nhau nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Câu 3: Chọn đáp án B

FF

FF
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? Trong các thí nghiệm lai giống trong bài thực hành Sinh học 12 thì phải là các phép lai cùng loài;

A. 1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 - a B. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a, 5 – e Phép lai ở phương án B là lai khác loài nên B sai.

O
C. 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 - a D. 1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c, 5 – e. Câu 4: Chọn đáp án A

Câu 37: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbX eD X Ed giảm phân bình thường nhưng xảy ra Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ có 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có 50% có cây
N

N
hạt có màu nên P phải cho giao tử AB- với tỉ lệ 0,5 (dị hợp 1 cặp gen). (1)
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Ơ

Ơ
Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ có 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây hạt có
A. 8 B.6. C.4. D.16.
H

H
màu . ⟶ Kiểu gen P phải cho giao tử A – R với tỉ lệ = 0,25 (dị hợp 2 cặp gen). (2)
Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
N

N
Từ 1 và 2 ⟹ P có KG AaBBRr.
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 5: Chọn đáp án B
Y

Y
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit
Trong các kết luận nói trên thì chỉ có kết luận (1), (3), (4) là các kết luận đúng.
U

U
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
Câu 6: Chọn đáp án B
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Q

Q
Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử. Loài này có bộ NST 2n = 24 cho nên
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
trong mỗi giao tử chỉ có 12 NST.
M

M
Câu 1: Chọn đáp án C
Câu 7: Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là không đúng. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân


- Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cho nên cấu trúc
của sinh sản hữu tính và cả trong nguyên phân. Trong nguyên phân, vào kì đầu các cromatit tiếp
của các crômatit bị thay đổi → NST ở đời con bị thay đổi so với đời bố mẹ. Nhân của hợp
hợp vào trao đổi chéo dẫn đến hóa vị gen
tử được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nhên
ẠY

nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố
mẹ.
ẠY
Câu 8: Chọn đáp án B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân nếu không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử, nếu có
hoán vị thì sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1:1:1 (mỗi loại 25%)
D

D
- Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng của cơ thể bố mẹ
không được truyền nguyên vẹn cho đời con. - Khoảng cách giữa hai gen A và B = 40cM, có nghĩa là tần số hoán vị giữa hai gen A và B
là 40%. Khi tần số hoán vị 40% thì có nghĩa là khi giảm phân sẽ có 80% số tế bào có hoán
- Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi
vị, 20% số tế bào không hoán vị. Ở bài toán này, bài ra cho 1 tế bào, như vậy sẽ có 2 khả
giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp.
năng : Tế bào này có hoán vị hoặc không có hoán vị.
Trang 13 Trang 14
Ab - Ở phép lai A, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là
- Như vậy, tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị thì sẽ tạo loại giao
aB
giống nhau.
tử Ab với tỉ lệ 50%. Giảm phân có hoán vị thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%.
- Ở đời con của phép lai B, tỉ lệ kiểu hình của hai giới là giống nhau và = 1: 1.
Câu 9: Chọn đáp án A
- Ở phép lai C, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là
Một tế bào sinh tinh dị hợp 2 cặp gen giảm phân, nếu không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao giống nhau.
tử, nếu có hoán vị thì sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1:1 (mỗi loại 25%)

L
- Ở đời con của phép lai D, kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY → tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
Câu 10: Chọn đáp án C

IA

IA
với ở giới cái.
Tần số hoán vị = 18% thì số tế bào có hoán vị = 18% x 2 = 36%. Câu 15: Chọn đáp án B

IC

IC
Số tế bào xảy ra hoán vị gen = 36% x 1000 = 360
Muốn biết chính xác thì cùng ta viết sơ đồ lai của từng phép lai. Ta chỉ cần quan tâm tới cặp gen
Số tế bào không xảy ra hoán vị gen = 1000-360 =640.

FF

FF
nằm trên NST giới tính (B,b)
Câu 11: Chọn đáp án A - Ở đời con của phép lai A, Cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có

O
Ab kiểu hình trội X B còn cá thể X B X b cho giao tử X b nên đời con có kiểu hình lặn X bY. Tỉ
Tổ hợp gen Dd có tần số hoán vị 20% thì:
aB N lệ kiểu hình ở hai giới là khác nhau.

N
AB D = AB d = ab D= ab d = 0.1 x 0.5 = 0.05
- Ở phép lai C, Cá thể X B Y luôn cho giao tử X B nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội
Ơ

Ơ
Câu 12: Chọn đáp án C
X B còn cá thế X bX bcho giao tử X b nên đời con giới XY có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu
Các kết luận khác sai ở chỗ:
H

H
hình ở hai giới là khác nhau.
- Gen nằm trên đoạn không tương đồng của Y thì không có alen trên X nên ở giới XY, gen
- Ở phép lai D, Cá thể X B Y luôn cho giao tử X B nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội
N

N
chỉ có ở dạng đơn gen nằm trên Y mà không bao giờ tồn tại thành cặp.
X B còn cá thể X B X b cho giao tử X b nên đời con giới XY có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ
Y

Y
- Gen nằm trên đoạn không tương đồng của X thì không có alen trên Y nhưng ở giới XX,
kiểu hình ở hai giới là khác nhau.
gen luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Vì hai NST giới tính Y tương đồng với nhau, có
U

U
- Ở phép lai B, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn (bb) nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới
gen trên NST X này thì cũng có gen tương ứng trên NST X kia.
Q

Q
là giống nhau.
- Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng
Câu 16: Chọn đáp án D
M

M
của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh khó đông do gen lặn nằm trên NST X
Câu A sai, vì các tế bào của cơ thể được nguyên phân từ hợp tử sẽ cso đầy đủ bộ NST của hợp tử.
quy định.


Do đó các tế bào sinh dưỡng cũng có NST giới tính.
Câu 13: Chọn đáp án D
Câu B sai, vì trên nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định giới tính của cơ thể còn có các
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận D không đúng vì đoạn không tương đồng của NST
gen quy định các tính trạng thường (gọi là hiện tượng di truyền liên kết giới tính)
ẠY

giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù
màu, bệnh máu khó đông do gẹn lặn nằm trên NST X quy định. ẠY
Câu C sai, vì tùy từng loại. Ví dụ ở gà thì XX là gà trống.
-Kết luận D đúng (được trình bày trong SGK sinh học 12).
D

D
Các kết luận khác đều đúng.
Câu 17: Chọn đáp án B
Câu 14: Chọn đáp án D
- Sự mềm dẻo kiểu hình là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai của từng phép lai
trước những môi trường khác nhau. Sự mềm dẻo kiểu hình có được là nhờ sự tự điều chỉnh
của kiểu gen giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

Trang 15 Trang 16
- Trong 6 ví dụ trên chỉ có 2 ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiều hình là ví dụ (2) và (5). - Ở quy luật di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính cũng được phân li theo
Câu 18: Chọn đáp án B quy luật cảu Menden.
- Tập hợp các kiểu hình khác nhau của mọi kiểu gen tương ứng với các môi trường khác - Ở quy luật di truyền tường tác gen, gen cũng phân li theo quy luật của Menden.
nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, được di truyền và - Ở quy luật di truyền hoán vị gen, gen cũng phân li theo quy luật của Menden.
không phụ thuộc vào môi trường →A, D đúng. - Chỉ có trường hợp gen nằm ở tế bào chất thì do tế bào chất phân li không đều trong phân

L
- Ở các giống thuần chủng các cá thể có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống bào nên gen trong tế bào chất không được phân li đồng đều về các giao tử → Gen nằm ở tế

IA

IA
nhau → C đúng bào chất thì không phân li theo quy luật Menden.
- Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gen của các cá thể con giống kiểu gen của cá thể mẹ do đó Câu 23: Chọn đáp án A

IC

IC
các cá thể con có mức phản ứng giống giá thể mẹ → B sai Trong quá trình phân bào, tế bào chất được phân chia không đều do các tế bào con nên gen ngoài

FF

FF
Câu 19: Chọn đáp án B nhân không được phân chia đều trong phân bào
P. Cừu đực không sừng (aa) x (AA) cừu cái có sừng Đáp án B sai vì gen ngoài nhân cũng có thể bị đột biến bởi tác nhân đột biến.

O
F1 : Aa Đáp án C sai vì gen ngoài nhân tồn tại ở dạng đơn gen.
Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng Đáp án D sai vì gen ngoài nhân mã hóa cho protein tham gia cấu trúc ti thể, enzim…
N

N
♀Aa x ♂aa → Ở đời con có 1 Aa , 1aa. Câu 24: Chọn đáp án C
Ơ

Ơ
Ở giới cái có 100% có không sừng, ở giới đực có 50% số con có sừng, 50% số con không sừng. - Chỉ có phát biểu (4) đúng. Vì tất cả các NST (cho dù đó là NST thường hay NST giới tính)
H

H
Vì tỉ lệ đực : cái = 1: 1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là đều có thể bị đột biến về cấu trúc hoặc số lượng)
N

N
50 có sừng : 150 không sừng = 25% có sừng : 75% không sừng - Phát biểu (1 ) sai. Vì nhiễm sắc thể giới tính có ở tất cả các tế bào trong cơ thể. Trong cùng
Câu 20: Chọn đáp án B một cơ thể, tất cả các tế bào sinh dưỡng đều sinh ra từ một tế bào tử nhờ quá trình nguyên
Y

Y
- Mức phản ứng là tập hợp cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện phân. Do đó tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ NST giống nhau.
U

U
môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen - Phát biểu (2) sai. Vì NST giới tính không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang
Q

Q
mà không phụ thuộc vào môi trường sống. gen quy định một số tính mạng không phải giới tính. Ví dụ ở người, trên NST giới tính X
- Các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các tính trạng khác nhau, có mức phản mang gen quy định bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
M

M
ứng khác nhau, mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất. - Phát biểu (3) sai. Vì ở các loài chim, hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sẽ phát


Câu 21: Chọn đáp án D triển thành con cái.

- Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các môi trường Câu 25: Chọn đáp án C
khác nhau thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau. Theo các kết quả nghiên cứu về cặp NST quy định giới tính thì ở các loài Chị, bướm tằm, con
ẠY

- Trong 3 ví dụ nói trên thì ví dụ thứ nhất và ví dụ thứ 2 là mềm dẻo kiểu hình.
Câu 22: Chọn đáp án A
ẠY
đực có cặp NST giới tính XX và con cái có cặp NST giới tính XY.
Câu 26: Chọn đáp án C
D

D
Quy luật phân li của Menden là quy luật di truyền cơ bản của tất cả các quy luật khác. Khi gen - Kết luận (4) sai. Vì bài ra cho biết các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen
nằm trên NST, do cặp NST phân li trong giảm phân nên gen sẽ di truyền theo quy luật phân li của nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau. Điều đó chứng tỏ không có đột biến xảy ra. Mặt
Menden. khác trong thực tế, nhiệt độ của nước đá không đủ để gây ra đột biến, và nếu có đột biến

Trang 17 Trang 18
thì cũng không thể làm cho tất cả các tế bào ở vùng được buộc cục đá bị đột biến làm đồng
TiÒn chÊt PE
1
 tirozinE
2
 meladin
loạt xuất hiện màu lông đen được.
- Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzim E1 và E2 hoặc chỉ thiếu 1
Câu 27: Chọn đáp án A
loại enzim trong 2 loại này.
- Thường biến là những biến đối về kiểu hình của cùng một kiểu gen trước các tác động
- Người ta nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có
khác nhau của môi trường.
màu đen melanin còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzim E2 (enzim E2

L
- Các trường hợp (1), (2) và (4) đều thuộc thường biến.
làm nhiệm vụ chuyển hóa tirozin → meladin), Người A không có enzim E2.

IA

IA
- Trường hợp (3) không phải là thường biến vì không thể hiện sự thay đổi của kiểu hình
Câu 34: Chọn đáp án C
trước các tác dộng của môi trường.

IC

IC
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;
Câu 28: Chọn đáp án A
A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.

FF

FF
- Phát biểu A sai. Vì hình thức sinh sản sinh dưỡng sinh ra các cá thể con có kiểu gen hoàn
A sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng.
toàn giống nhau. Các cá thể có kiểu gen giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.
B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp

O
- Các phát biểu B, C, D đều đúng.
về 1 trong 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp
Câu 29: Chọn đáp án A
N

N
gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp →Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.
Phát biểu A đúng. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Ơ

Ơ
C đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và
Câu 30: Chọn đáp án C
cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
H

H
Vì thường biến xuất hiện đồng loạt ở tất cả các cá thể cùng loài, cùng sống trong một môi trường.
Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa
N

N
- Phương án A sai là vì thường biến luôn có lợi cho sinh vật.
trắng.
- Phướng án B sai là vì thường biến chỉ phát sinh trong quá trình phát triển của cá thế sinh
Y

Y
D sai. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu
vật.
U

U
được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
- Phương án D sai là vì thường biến không liên quan đến vật chất di truyền nên không di
Vì:
Q

Q
truyền được cho đời sau.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
Câu 31: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ta cần phải tạo ra các cá thể có cùng kiểu
M

M
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng.
gen, sau đó mang đi trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Tập hợp các kiểu hình


- Nếu lai giữa cây Aabb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
của các cá thể có kiểu gen giống nhau chính là mức phản ứng của kiểu gen đó.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng.
Câu 32: Chọn đáp án A
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ: 75% cây hoa trắng.
- Trong các phát biểu nói trên, phát biểu A đúng. Vì ở trên vùng tương đồng thì gen tồn tại
ẠY

-
thành cặp alen.
Phát biểu C sai. Vì ở giới XX, gen luôn tồn tại thành cặp alen.
ẠY -
-
Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.
Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
D

D
- Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng
- Phát biểu D sai. Vì ở giới XY, gen không tồn tại thành cặp.
Câu 35: Chọn đáp án D
Câu 33: Chọn đáp án C
Theo bài ra ta có kí hiệu kiểu gen là:
- Sơ đồ phản ứng sinh hóa phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:
A-B-D quy định hạt màu đỏ;

Trang 19 Trang 20
A-B-dd quy định hạt màu vàng; Câu 38: Chọn đáp án C
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng. - A sai. Vì nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thì liên kết với nhau.
(1) đúng. Vì AaBbDd x AabbDd tạo ra F1. - B sai. Vì các gen khác nhau thì sẽ có số lượng, thành phần, trình tự nucleotit khác nhau.
3 1 3 9 - C đúng. Vì mỗi gen chỉ biểu hiện ở một giai đoạn nhất định, theo những chế khác nhau.
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A-B-D-) ở F1 = x x  .
4 2 4 32
- D sai. Vì nếu các gen này nằm trên các NST khác nhau thì không tạo thành nhóm gen liên
3 1 1 3

L
Tỉ lệ hạt màu vàng (A-B-dd) ở F1 = x x  kết.
4 2 4 32

IA

IA
9 3 20
→Tỉ lệ hạt trắng = 1     0,625
32 32 32

IC

IC
(2) đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy định

FF

FF
hạt vàng.
→Số kiểu gen quy định hạt trắng = 27 -8-4=15.

O
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A – B- D- sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng,
vì A – B-dd sẽ có 4 kiểu gen).
N

N
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
Ơ

Ơ
(3) đúng. Vì AABBdd x AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có
H

H
kí hiệu kiểu gen gồm 9A-B-D-, 3A-B-dd; 3A-bbD-, 1A-bbdd.
N

N
Vì A-B-D quy định hạt đỏ →9 hạt đỏ;
A-B-dd quy định hạt vàng →3 hạt vàng;
Y

Y
A-bbD- và 1A-bbdd quy định hạt trắng → 4 hạt trắng.
U

U
→Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 3 vàng : 4 trắng.
Q

Q
(4) đúng. Vì AABBDD x aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có
kiểu gen gồm 9A-B-D-, 3A-bbD-; 3aaB-D-, 1aabbD-, phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm
M

M
9A –B-D-, 3A-bbD- ;3aaB-D-,1aabbD-.


Vì A-B-D- quy định hạt đỏ →9 hạt đỏ;
3A-bbD-;3aaB-D-, 1aabbD- quy định hạt trắng → 7 hạt trắng.
ẠY

→Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.


Như vậy cả 4 phương án đều đúng. ẠY
D

D
Câu 36: Chọn đáp án A
Câu 37: Chọn đáp án B
- Một TB như trên nếu giảm phân không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo được 2 loại giao tử. Nếu
giảm phân có hoán vị tạo ra được 4 loại giao tử.
- Vậy 2 tế bào tối đa chỉ tạo ra 2 + 4= 6 loại giao tử.
Trang 21 Trang 22
CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ, ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG, DI − Khi lai khác dòng sẽ tạo ra ưu thế lai. Ưu thế lai có kiểu gen dị hợp nên không được sử dụng làm giống
TRUYỀN NGƯỜI (nếu sử dụng ưu thế lai để làm giống thì sẽ gây ra thoái hóa giống).
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT − Thoái hoá giống xuất hiện khi giống có kiểu gen dị hợp tiến hành sinh sản hữu tính. Bản chất của thoái
1. Di truyền quần thể hoá giống là do xuất hiện biến dị tổ hợp.
− Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài. Quần thể là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong − Thoái hoá giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn có
tự nhiên. hại.
− Mỗi quần thể có một vốn gen chung và đặc trưng. Vốn gen là tập hợp toàn bộ các alen của tất cả các − Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội (có bộ NST lưỡng bội của 2

L
gen có trong quần thể. loài).

IA

IA
− Quần thể tự phối có đặc điểm: Các cá thể tự thụ phấn hoặc tự thụ tinh, kiểu gen gồm các dòng thuần. − Tế bào thực vật bị mất thành xenlulôzơ thì được gọi là tế bào trần.
Quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp nên kém thích nghi. Do vậy khi môi − Phương pháp nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho nhân.

IC

IC
trường thay đổi thì quần thể tự phối có khả năng thích nghi kém, do đó dễ bị tuyệt diệt. Vì vậy trong quá
− Nhân bản vô tính, cấy truyền phôi, nhân giống vô tính là những phương pháp không tạo ra được giống
trình tiến hoá, các loài tự phối ngày càng ít dần.
mới (vì không làm xuất hiện kiểu gen mới).

FF

FF
− Quần thể giao phối có đặc điểm: Các cá thể giao phối tự do, thành phần kiểu gen rất đa dạng và thường
− Có thể tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc phương pháp tự thụ phấn (giao
ở trạng thái cân bằng di truyền, tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình rất cao.
phối cận huyết) liên tục từ 5 đến 7 đời.
n  n  1

O
Một gen có n alen thì quá trình giao phối tự do sẽ tạo ra loại kiểu gen, trong đó có n kiểu gen − Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo ra được dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
2 − Công nghệ gen được sử dụng để tạo giống thực vật, động vật, vi sinh vật. Hai loại enzim đươc sử dụng
n  n  1
N

N
đồng hợp và kiểu gen dị hợp. trong kĩ thuật chuyển gen là restritaza và ligaza.
2 − Phương pháp phổ biến nhất để chuyển gen vào động vật là vi tiêm (tiêm gen vào hợp tử ở giai đoạn
Ơ

Ơ
Nếu hai gen A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó gen A có X alen, gen B có y nhân non).
alen thì số kiểu gen có thể có trong quần thể là: − Sử dụng gen đánh dấu để nhận biết dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. Trong công nghệ gen, gen đánh dấu
H

H
x  x  1 y  y  1 được gắn vào thể truyền. Thể truyền là plasmid hoặc virut.
.
N

N
2 2 3. Di truyền người
− Trong điều kiện không phát sinh đột biến mới, không có chọn lọc tự nhiên, khả năng thụ tinh của các − Bệnh di truyền phân tử thường do đột biến gen gây ra. Gen bị đột biến làm thay đổi sản phẩm (hoặc số
Y

Y
giao tử là như nhau, sức sống của các hợp tử là ngang nhau, không có hiện tượng di - nhập gen thì quá lượng sản phẩm) của gen nên làm rối loạn chuyển hoá trong tế bào (hoặc cơ thể) dẫn tới gây bệnh.
trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo nên trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể, khi đó thành phần
U

U
− Một số bệnh di truyền phân tử có thể chữa trị được bằng cách áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng việc ăn
kiểu gen của quần thể là p 2 AA  2pqAa  q 2 aa (p là tần số của alen A, q là tần số của alen a. p  q  1). kiêng không làm thay đổi KG của người bệnh nên gen bệnh vẫn được truyền lại cho đời con
Q

Q
− Dòng thuần là một tập hợp các cá thể của cùng một loài có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả − Những bệnh liên quan đến đột biên NST: Đao  2n  l  ; Tơcnơ  2n  l  , Claiphentơ  2n  l  , ung thư
các cặp gen. Một gen có n alen thì sẽ tạo ra n dòng thuần về gen này. Nếu gen A có X alen, gen B có y
máu (đột biến mất đoạn NST).
M

M
alen, gen D có z alen thì quá trình tự phối liên tục sẽ tạo ra số dòng thuần là: x.y.z
− Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa
2. Ứng dụng di truyền vào chọn giống


gây chết.
− Muôn tạo ra giống mới thì phải tác động làm thay đổi kiểu gen của giống cũ. Có 4 cách để làm thay đổi − Bảo vệ vốn gen của loài người bằng 3 cách (tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến;
kiểu gen của giống cũ là: Lai hữu tính; Gây đột biến; Sử dụng công nghệ tế bào; Sử dụng công nghệ gen. dùng liệu pháp gen; tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh).
− Trong các phương pháp tạo giống mới thì tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là phương pháp phổ − Liệu pháp gen là việc chữa bệnh di truyền bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền. Muôn tiến
ẠY

biến nhất. Tuy nhiên, phương pháp này thường chỉ tạo ra được các giống mới mang các đặc điểm tốt của
các giống bố mẹ.
− Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống cây trồng hoặc tạo giống vi sinh vật mà ít sử
ẠY
hành liệu pháp gen thì phải sử dụng công nghệ gen để chuyển gen vào tế bào của người bệnh.
− Ung thư là sự tăng số lượng tế bào gây nên khối u và di căn. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến
D

D
gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. Ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho đời sau.
dụng cho động vật.
− Bệnh phêninkêto niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Cơ thể người bệnh không có
− Dòng thuần là tập hợp các cá thể có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen. Dòng thuần enzim chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì
không xuất hiện thoái hoá giống. hạn chế được bệnh.
− Dòng thuần được tạo ra bằng cách cho tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) liên tục nhiều thế hệ.
Hoặc bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.

Trang 1 Trang 2
− Các bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra thì biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ như nhau. Những C. Lai xa kèm theo đa bội hoá và dung hợp tế bào trần
bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định thì biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. Những D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và dùng kĩ thuật chuyển gen
bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y quy định thì chỉ biểu hiện ở nam mà không có ở nữ. Câu 6: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát
− Khi bệnh do gen lặn quy định thì bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh. Bố mẹ bị bệnh thì triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
tất cả các con của họ đều bị bệnh. A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con
− Khi bệnh do gen trội quy định thì bố mẹ không bị bệnh không thể sinh con bị bệnh. Bố mẹ bị bệnh thì B. có mức phản ứng giống nhau
vẫn có thể sinh ra những đứa con bình thường. C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau

L
− Khi bệnh do gen nằm trên NST X quy định thì con trai không bao giờ nhận gen của bố (con trai chỉ D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau

IA

IA
nhận gen của mẹ). Con gái có thể nhận gen của cả bố và mẹ. Câu 7: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các
− Khi bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định thì mẹ bị bệnh sẽ sinh ra con trai bị bệnh. Khi bệnh do bước:

IC

IC
gen trội nằm trên NST X quy định thì bố bị bệnh sẽ sinh ra con gái bị bệnh. 1. tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
− Virut HIV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn. Khi virut xâm nhập vào tế bào bạch cầu thì diễn ra quá 2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

FF

FF
trình phiên mã ngược  ARN  ADN  . 3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
− Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau nên có giới tính giống nhau, nhóm máu giống nhau.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

O
II. CÁC CÂU HỎI
Thứ tự các bước tiến hành
Câu 1: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn
N A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 1, 3, 4, 5. C. 1, 3, 2, 4, 5 D. 3, 2, 1, 4, 5

N
so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài
Câu 8: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa
trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Ơ

Ơ
tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ trên?
H

H
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng A. 2 dòng B. 6 dòng C. 8 dòng D. 4 dòng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng Câu 9: Xét các quá trình sau:
N

N
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng 1- Tạo cừu Dolli. 2- Tạo giống dâu tằm tam bội.
Câu 2: Khi nói vể quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? 3- Tạo giống bông kháng sâu hại. 4- Tạo chuột bạch có gen của chuột công.
Y

Y
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
U

U
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau Câu 10: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, các thao tác được thực hiện theo trình tự
Q

Q
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên A. Cắt và nối ADN tái tổ hợp  Tách ADN  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 3: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? B. Tách ADN  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp
M

M
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp  Tách ADN
các thế hệ


D. Tách ADN  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền
Câu 11: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng
C. Trong quần thể ngẫu phôi, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
phương pháp hữu tính vì
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
ẠY

Câu 4: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN polimerazaza và ARN polimerazaza
B. Restritaza và ligaza
ẠY A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được
B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
D

D
D. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém
C. ADN polimerazaza và ligaza
Câu 12: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo
D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch
ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào
Câu 5: Hai phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được giống mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài
A. tế bào nhận B. gen cần chuyển C. enzim restritaza D. thể truyền
A. Gây đột biến bằng 5BU và gây đột biến bằng acridin
Câu 13: Cho các bước lai tế bào sinh dưõng trong công nghệ tế bào thực vật:
B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ và gây đột biến bằng cônsisin
(1). Cho các tế bào trần của hai loài vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
Trang 3 Trang 4
(2). Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống
loài. D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai
(3). Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào. Câu 21: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trình tự đúng của các bước là A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phối ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống
A. 1   2    3 B.  3   2   1 C.  2   1   3 D.  3  1   2  B. Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
Câu 14: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng C. Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh
hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? D. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo

L
A. Nuôi cây hạt phấn Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

IA

IA
B. Dung hợp tế bào trần A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời

IC

IC
B. Ưu thế lai luôn biểu ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
D. Chọn dòng tê bào xôma có biến dị
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
Câu 15: Một phân tử ADN tái tổ hợp

FF

FF
A. được tạo ra nhờ sử dụng 1 loại enzim restritaza và 1 loại enzim ligaza D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
B. chứa 2 đoạn ADN của cùng một loài sinh vật cho ưu thế lai và ngược lại
Câu 23: Xét các phát biểu sau đây:

O
C. được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã
D. có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử ADN khác (1). Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2). Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
N

N
Câu 16: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ
dẫn tới thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận hụyết đã làm cho (3). Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì con lai F1 có kiểu gen dị
Ơ

Ơ
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại hợp.
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại (4). Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có
H

H
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại thể cho ưu thế lai và ngược lại.
N

N
D. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại (5). ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hoá giống.
Câu 17: Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì (6). ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hoá giống.
Y

Y
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
U

U
B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ Câu 24: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
Q

Q
D. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém pháp nào sau đây?
Câu 18: Tế bào trần là A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen
M

M
A. những tế bào đã bị mất màng sinh chất B. những tế bào đã bị mất thành xenlulôzơ C. Lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
C. những tế bào đã bị mất chất nguyên sinh D. những tế bào đã bị mất các bào quan Câu 25: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là


Câu 19: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
biểu nào sau đây là đúng? B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
A. Nếu không có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
ẠY

B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
C. Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không phân chia được
D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
ẠY D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
Câu 26: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò
D

D
Câu 20: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? con. Các bò con này
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại B. có kiểu gen giống nhau
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần C. không thể sinh sản hữu tính
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau
qua các thế hệ

Trang 5 Trang 6
Câu 27: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của Câu 32: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội,
mỗi phương pháp sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao
Phương pháp Ứng dụng nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng A. 32 B. 5 C. 8 D. 16
a. Tạo giống lai khác loài
bội hóa Câu 33: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử hợp insulin của người như sau:
2. Cấy truyền phôi ở động vật
về tất cả các cặp gen (1). Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

L
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau (2). Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

IA

IA
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? (3). Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
A. lb, 2c, 3a B. la, 2b, 3c C. lb, 2a, 3c D. lc, 2a, 3b (4). Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

IC

IC
Câu 28: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: Trình tự đúng của các thao tác trên là
(1). Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp A.  2    4    3  1 B. 1   2    3   4 

FF

FF
(2). Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3). Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt C.  2   1   3   4  D. 1   4    3   2 
(4). Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào Câu 34: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây

O
(5). Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Thứ tự đúng của các bước trên là N B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

N
A.  3   2    4    5   1 B.  4    3  (2)   5  1 C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Ơ

Ơ
C.  3   2    4   1   5  D. 1   4    3   5   2 
Câu 35: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
Câu 29: Cho các thành tựu sau:
H

H
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
(1). Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
N

N
(2). Tạo giống dâu tằm tứ bội. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
(3). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp   carôten trong hạt. D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
Y

Y
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội. Câu 36: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng
U

U
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (2) và (4) B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Q

Q
Câu 30: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
biểu nào sau đây là đúng? D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
M

M
A. Nếu không có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận Câu 37: Bệnh phêninkêto niệu
B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra


C. Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không phân chia được B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen
Câu 31: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? bệnh
ẠY

A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là
giả thuyết siêu trội
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách
ẠYD. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Câu 38: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa
A. một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  có 1 NST số 21
D

D
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
B. một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  1 có 2 NST số 21
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu C. một giao tử  n  1 có 2 NST số 23 và một giao tử  n  1 có 2 NST số 19
cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai
D. một giao tử  n  1 có 2 NST số 23 và một giao tử  n  có 1 NST số 23
Câu 39: ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
Trang 7 Trang 8
(1). bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
(3) hội chứng Đao. (4) hội chứng Claiphentơ. amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể
(5). bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu. Câu 47: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp   carôten ở trong hạt
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
Câu 40: Cho biết ỏ người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người
tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai D. Tạo ra cừu Đôly

L
mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Câu 48: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

IA

IA
A. Chồng X mH Y, vợ X Mh X mh B. Chồng X mh Y, vợ X mH X mh hoặc X Mh X mH A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
C. Chồng X MH
Y, vợ X MH
X MH
D. Chồng X MH Y, vợ X Mh X mH hoặc X MH X mh B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

IC

IC
Câu 41: Xét các kết luận sau đây: C. Ưu thế lai có thể được duy trì và cũng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần
(1). Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giũa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau

FF

FF
(2). Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. Câu 49: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
(3). Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định

O
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến sốlượng NST dạng thể một. B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
Có bao nhiêu kết luận đúng? N C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi   hemôglôbin mất một axit amin

N
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
Câu 42: Vật chất di truyền của HIV là Câu 50: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để
Ơ

Ơ
A. ADN sợi đơn B. ADN sợi kép C. ARN sợi kép D. ARN sợi đơn tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu
Câu 43: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm phát biểu đúng?
H

H
A. bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ (1). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
N

N
B. bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh (2). Nuôi cấy hạt phân riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu
C. bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh gen khác nhau.
Y

Y
D. mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh (3). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBB hoặc DDEE, DDee.
U

U
Câu 44: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh
này là (4). Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
Q

Q
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ AaBBDDEe.
B. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
M

M
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh Câu 51: Trong các quy trình sau, có mấy quy trình có thể được sử dụng để tạo ra loài mới hoặc giống
D. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh mới có đặc tính di truyền khác biệt?


Câu 45: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây? (1). Dung hợp tế bào trần của hai loài thành tế bào lai rồi nuôi cấy cho chúng phân chia và tái sinh thành
A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ cơ thể rồi nhân lên thành dòng.
B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh (2). Nuôi cấy mẩu mô của một giống cây trồng trong ống nghiệm thành rất nhiều mô sẹo rồi cho chúng tái
sinh thành các cây hoàn chỉnh.
ẠY

C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
Câu 46: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
ẠY
(3). Nuôi cấy hạt phấn cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa rồi nhân lên thành dòng.
(4). Gây đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn rồi nhân lên thành dòng.
D

D
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
sắc thể dưới kính hiển vi
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây III. HƯỚNG DẪN GIẢI
đầu độc tế bào thần kinh Câu 1: Chọn đáp án A
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh
sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn Câu 2: Chọn đáp án C
Trang 9 Trang 10
− Phương án C đúng. Nguyên nhân là vì ở các quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm dần và sau nhiều Câu 10: Chọn đáp án D
thế hệ thì tỉ lệ dị hợp tiến tới  0 nên quần thể chủ yếu chỉ gồm các dòng thuần chủng. ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách gắn gen cần chuyển với thể truyền (thể truyền là
− Phương án A sai. Vì đối với giống có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng), khi tiến hành tự thụ phấn plasmid hoặc virut). Để tạo được 1 phân tử ADN tái tổ hợp thì trước hết phải tách ADN ra khỏi tế bào cho
không gây ra thoái hóa giống. Chỉ có giống dị hợp mới dẫn tới thoái hóa giống. và tách thể truyền ra khỏi vi khuẩn. Sau đó dùng enzim restritaza để cắt gen cần chuyển và mở vòng
− Phương án B sai. Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm tăng plasmid. Tiếp sau đó dùng enzim ligaza để nốĩ gen cần chuyển vào plasmid tạo ra ADN tái tổ hợp và cuối
tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. cùng là chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
− Phương án D sai. Vì quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tính đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự thụ Câu 11: Chọn đáp án B

L
phấn. Con lai F1 có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên, người ta không

IA

IA
Câu 3: Chọn đáp án D dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh biến dị tổ hợp làm cho
Vì quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên không làm thay đổi tỉ lệ tỷ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hai nên giống sẽ giảm năng suất

IC

IC
kiểu gen Câu 12: Chọn đáp án D
Câu 4: Chọn đáp án B Trong công nghệ gen, gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để trong phân tử ADN tái tổ hợp có gen

FF

FF
Trong kĩ thuật chuyển gen, cần phải sử dụng enzim cắt (restritaza) để cắt gen cần chuyển và mở vòng đánh dấu. Gen đánh dấu không thể gắn vào enzim restritaza vì gen có bản chất là ADN còn enzim có bản
plasmid và sử dụng enzim nối (ligaza) để nối gen cần chuyển vào plasmid để tạo ADN tái tổ hợp chất là prôtêin
Câu 5: Chọn đáp án C Câu 13: Chọn đáp án D

O
Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có lai xa kèm theo đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần Để lai tế bào sinh dưỡng của 2 loài thực vật thì trước hết phải loại bỏ thành xenlulozơ để tế bào trở thành
mới tạo được giống có bộ NST song nhị bội (bộ NST lưỡng bội của hai loài). Các phương pháp khác
N tế bào trần, sau đó cho tế bào trần vào trong môi trường đặc biệt để tế bào trần xảy ra dung hợp (nếu ở

N
không thể tạo ra thể song nhị bội. môi trường bình thường thì sẽ rất khó xảy ra sự dung hợp tế bào). Sau khi hình thành được tế bào lai thì
Câu 6: Chọn đáp án B phải nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt để tế bào phát triển thành cơ thể trưởng thành
Ơ

Ơ
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi cho phép tạo ra được các cá thể có kiểu gen hoàn toàn Câu 14: Chọn đáp án A
H

H
giống nhau, giới tính hoàn toàn giống nhau. Do vậy: Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng
10 cá thể cừu nói trên được sinh ra từ một phôi nên chúng có giới tính giống nhau, vì vậy không giao phối bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới mới tạo
N

N
được với nhau. được dòng thuần chủng
Chứng có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau Câu 15: Chọn đáp án A
Y

Y
Các cá thể cừu này có kiểu gen giống nhau nhưng kiểu hình thì có thể không hoàn toàn giống nhau vì Vì khi tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp thì chỉ sử dụng một loại enzim cắt để mở vòng plasmid và cắt
U

U
kiểu hình còn phụ thuộc vào tác động của môi trường gen cần chuyển ra khỏi ADN của tế bào cho. Việc sử dụng một loại enzim cắt sẽ tạo ra một mối cắt giống
Câu 7: Chọn đáp án C nhau, từ đó sẽ tạo ra các đầu nối giống nhau. Khi nối chỉ cần sử dụng enzim nối ligaza để nối gen cần
Q

Q
Để chuyển gen thì phải thực hiện: tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. Sau đó chuyển vào thể truyền
nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo và chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. Câu 16: Chọn đáp án C
M

M
Sau đó lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. Sau đó Thoái hoá giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn có hại.
chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Phương án A và B sai ở chỗ: “Xuất hiện các gen lặn có hại”. Quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận


Như vậy thứ tự đúng là l  3  2  4  5 huyết không làm xuất hiện các gen lặn có hại (gen lặn có hại đã có sẵn trong quần thể giống) mà chỉ làm
Câu 8: Chọn đáp án D xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại
Cứ mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên một dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gén AabbDdEE (có 2 cặp Câu 17: Chọn đáp án B
ẠY

gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn, do đó sẽ tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng.
Kiểu gen của các dòng thuần chủng này là:
Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE.
ẠY
Không sử dụng con lai F1 để làm giống là vì nếu sử dụng làm giống thì ở đời con, tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ
lệ đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại
Câu 18: Chọn đáp án B
D

D
Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE. Trong công nghệ tế bào thực vật, để lai tế bào sinh dưỡng của hai loài thì người ta làm mất thành tế bào
Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE. để tạo ra tế bào trần, sau đó cho dung hợp tế bào trần của hai loài để tạo ra tế bào lai
Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng cỏ kiểu gen aabbddEE. Câu 19: Chọn đáp án B
Câu 9: Chọn đáp án B Plasmid nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc
Công nghệ gen cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác. Vì vậy tạo giống bông kháng sâu hại và lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển, gen cần chuyển được gắn vào plasmid và được nhân lên
tạo chuột bạch có gen của chuột cống là những thành tựu do ứng dụng công nghệ gen
Trang 11 Trang 12
trong tế bào vi khuẩn. Nếu không có plasmid thì gen cần chuyển không nhân lên trong tế bào vi khuẩn Phương án B sai. Vì nuôi cấy mô không tạo ra được dòng thuần.
được Phương án C sai. Vì nuôi cấy mô dựa trên cơ sở phân bào nguyên phân nên không làm phát sinh biến dị
Câu 20: Chọn đáp án A tổ hợp nên kiểu gen của cây con hoàn toàn giống cây mẹ.
− Phương án B sai. Vì khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời Phương án D sai. Vì nuôi cấy mô tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống với cá thể mẹ nên cơ thể
Fl sau đó giảm dần qua các thế hệ. mới không có ưu thế lai so với cơ thể mẹ.
− Phương án C sai. Vì các con lai F1 có ưu thế lai luôn không được giữ lại làm giống( chúng có kiểu gen Câu 26: Chọn đáp án B
dị hợp nên nếu sử dụng làm giống sẽ gây thoái hóa giống) Phương pháp trên được gọi là phương pháp cấy truyền phôi, khi đó các bò con sẽ:

L
− Phương án D sai. Vì khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng không cho con lai có ưu − Cùng giới tính (vì cùng 1 phôi ban đầu) nên không thể giao phối với nhau.

IA

IA
thế lai. − Có kiểu gen giống nhau, nhưng kiểu hình còn phụ thuộc vào sự tương tác với môi trường.
Câu 21: Chọn đáp án A − Sinh sản hữu tính bình thường.

IC

IC
Thoái hóa giống có thể không biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng (2 dòng thuần Câu 27: Chọn đáp án A
giống nhau) Phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về

FF

FF
Thoái hóa giống được biểu hiện thấp nhất ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo tất cả các cặp gen  1 ghép với b.
Câu 22: Chọn đáp án D Phương pháp cấy truyền phôi ồ động vật sẽ tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau  2
ghép với c.

O
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D đúng
Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật sẽ tạo ra giống lai khác loài  3 ghép với a.
Các phát biểu khác sai ở chỗ:
Câu 28: Chọn đáp án B
N

N
− Phát biểu A sai là vì ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo chứ không
Trong kĩ thuật chuyển gen, thứ tự đúng là:
tăng dần.
Ơ

Ơ
Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào (4)  Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền
− Phát biểu B sai là vì có nhiều trường hợp lai khác dòng nhưng chưa hẳn đã có biểu hiện ưu thế lai.
bằng cùng một loại enzim cắt (3)  sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo
− Phát biểu C sai là vì các con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không được sử dụng làm giống vì chúng có
H

H
ADN tái tổ hợp (2)  Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (5)  Phân lập dòng tế bào có chứa ADN
kiểu gen dị hợp nên khi dùng làm giống sẽ gây ra thoái hoá giống tái tổ hợp (1).
N

N
Câu 23: Chọn đáp án A Câu 29: Chọn đáp án D
Trong các phát biểu nói trên thì các phát biểu số (3), (4), (5) là các phát biểu đúng Trong các thành tựu mà để bài đưa ra, có 2 thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là (2) và
Y

Y
Câu 24: Chọn đáp án D (4).
U

U
Trong các phương pháp nói trên thì: Thành tựu (1) và thành tựu (3) do công nghệ gen tạo ra.
− Lai khác dòng sẽ tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chứ không tạo ra dòng thuần Câu 30: Chọn đáp án B
Q

Q
chủng. Thể truyền plasmid làm nhiệm vụ đưa gen vào tế bào nhận. Gen cần chuyển được gắn kết với thể truyền
− Sử dụng công nghệ gen chỉ cho phép chuyển gen chứ không tạo ra được dòng thuần. để tạo nên ADN tái tổ hợp. Khi vào trong tế bào nhận, ADN tái tổ hợp sẽ nhân đôi độc lập với ADN của
M

M
− Lai tế bào xôma khác loài sẽ tạo ra dạng song nhị bội chứ không tạo ra dòng thuần chủng. Ví dụ lai tế tế bào chủ. Sự nhân đôi độc lập này là do thể truyền có khả năng tự nhân đôi.
bào xôma có kiểu gen AaBb với tế bào xôma có kiểu gen DdEe thì sẽ tạo ra tế bào lai có kiểu gen Sự nhân đôi của thể truyền giúp cho gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận


AaBbDdEe. Câu 31: Chọn đáp án C
− Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo nên dòng tế bào đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo nên dòng thuần chủng về Vì con lai có ưu thế lai cao không được sử dụng để nhân giống. Vì con lai có kiểu gen dị hợp nên khi tiến
tất cả các cặp gen. Ví dụ khi nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb thì sẽ thu được 4 dòng đơn bội là hành nhân giống sẽ phát sinh biến dị tổ hợp làm thoái hóa giống
ẠY

dòng tế bào AB, dòng tế bào Ab, dòng tế bào aB, dòng tế bào ab. Tiến hành gây lưỡng bội hóa các dòng
tế bào này thì sẽ thu được các dòng thuần chủng là:
Dòng đơn bội AB sẽ trở thành dòng thuần chủng AABB.
ẠY
Câu 32: Chọn đáp án C
− Cơ thể AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ tạo ra 1 dòng
tế bào đơn bội.
D

D
Dòng đơn bội aB sẽ trở thành dòng thuần chủng aaBB. − Khi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo ra 1 dòng thuần chủng.  số dòng
Dòng đơn bội Ab sẽ trở thành dòng thuần chủng AAbb. thuần chủng  số dòng đơn bội.
Dòng đơn bội ab sẽ trở thành dòng thuần chủng aabb. − Có 8 dòng thuần chủng.
Câu 25: Chọn đáp án A Câu 33: Chọn đáp án D
Phương án A đúng. Vì nuôi cấy mô cho phép tạo ra hàng nghìn mẫu mô có kiểu gen đồng nhất, từ đó
nhân nhanh các giống cây quý hiếm.
Trang 13 Trang 14
Câu 34: Chọn đáp án A Phương án A sai vì bệnh biểu hiện ở nam, nữ như nhau.
Trong các phương án mà bài toán đưa ra, phương án A không đúng. Phương án C sai vì bố mẹ không bị bệnh không thể sinh con bị bệnh (vì gen gây bệnh là gen trội).
Câu 35: Chọn đáp án B Phương án D sai vì nếu mẹ có kiểu gen X A X a thì có thể sinh con trai không bị bệnh
Vì nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên cơ sở sự phân bào nguyên phân và biệt hóa cửa tế bào. Chứ không Câu 44: Chọn đáp án D
dựa vào cơ chế giảm phân Bô mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Câu 36: Chọn đáp án D Ví dụ: Aa  Aa  aa
Vì phương pháp nuôi cấy mô là sử dụng phân bào nguyên phân (sinh sản vô tính) nên không tạo ra nguồn Phương án B sai vì AA  aa  Aa

L
biến dị tổ hợp. (biến dị tổ hợp chỉ được sinh ra thông qua sinh sản hữu tính). Phương án C sai vì ví dụ như: bố aa  mẹ AA  con Aa

IA

IA
Câu 37: Chọn đáp án C Câu 45: Chọn đáp án C
Trong 4 phượng án nói trên thì chỉ có phương án C đúng. Vì bệnh phêninkêto niệu do không có enzim Trong quá trình tạo hợp tử thì con gái được truyền giao tử X từ bố và giao tử Y từ mẹ. Khi bố mang gen

IC

IC
chuyển hoá axit amin pheninalanin thành tirozin nên khi không có enzim này thì axit amin phenịnalanin
trội gây bệnh sẽ có kiểu gen X A Y thì bố truyền X A (alen gây bệnh) cho con gái, con gái sẽ mang gen
sẽ tích luỹ trong tế bào não gây ra bệnh. Vì vậy, nếu áp dụng chế độ ăn kiêng (thức ăn có ít axit amin
trội gây bệnh nên mắc bệnh.

FF

FF
pheninalanin thì sẽ hạn chế được tác hại của bệnh)
Phương án A sai vì: bệnh biểu hiện ở nam và nữ với tần số không xác định.
Câu 38: Chọn đáp án A
Phương án B sai vì: khi đó bố mẹ có kiểu gen: X a X a  X a Y  X a X a và X a Y (các con đều không bị
Đột biến thể ba ở NST số 21 gây ra hội chứng Đao nhưng ngoài ra còn có thêm một số trường hợp đột

O
bệnh)
biến ở cặp NST khác cũng có thể dẫn tới bị Đao. Người bị hội chứng Đao do có 3 NST số 21 được sinh ra
Phương án D sai vì: khi mẹ có kiểu gen X A X a thì có thể sinh con trai X A Y bị bệnh và X a Y không bị
do sự kết hợp giữa một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  có 1 NST số 21.
N

N
bệnh.
Câu 39: Chọn đáp án B Câu 46: Chọn đáp án D
Ơ

Ơ
− Hội chứng Claiphentơ chỉ xuất hiện ở nam mà không gặp ở nữ.
− Bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Đao đột biến ở NST thường nên ở cả nam và nữ đều có Câu 47: Chọn đáp án D
H

H
thể bị bệnh với xác suất tương đương nhau.
A và C là ứng dụng của công nghệ gen.
− Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định nên bệnh chủ yếu
N

N
B là ứng dụng của đột biến.
xuất hiện ở nam mà ít gặp ở nữ.
D là ứng dụng công nghệ tế bào.
 Trong số 6 bệnh nói trên thì có 2 bệnh thoả mãn điều kiện bài toán
Y

Y
Câu 48: Chọn đáp án B
Câu 40: Chọn đáp án D
U

U
− Chồng bình thường nên kiểu gen của chồng là X MH Y. Câu 49: Chọn đáp án A
Q

Q
− Con trai mù màu có kiểu gen là X mH Y  Đã nhận X mH từ mẹ.
− Con trai bị máu khó đông có kiểu gen là X Mh Y  Đã nhận X Mh từ mẹ. Câu 50: Chọn đáp án C
M

M
Như vậy, mẹ phải có kiểu gen X Mh X mH để có thể sinh ra giao tử X Mh và giao tử X mH . Trong trường hợp (1) đúng. Vì cây tạo ra từ nuôi cấy tế bào có kiểu gen giống tế bào ban đầu.
có hoán vị gen thì cơ thể X MH X mh cũng có thể sinh ra 2 loại giao tử nói trên (2) sai. Vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây chỉ tạo ra 4 dòng thuần là AABB, aaBB và DDEE và


Câu 41: Chọn đáp án A DDee.
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận số (2) và số (4) là đúng. (3) đúng.
Kết luận số (1) sai là vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường. (4) đúng.
ẠY

Kết luận số (3) sai là vì bệnh phêninkêtô niệu do gặn lặn nằm trên NST thường quy định nên bệnh biểu
hiện ở cả nam và nữ
Câu 42: Chọn đáp án D
ẠY
Câu 51: Chọn đáp án A
Có 3 kết luận (1), (3), (4) đúng.
D

D
HTV là virut kí sinh trong tế bào bạch cầu lymphô T4 của người, nó gây bệnh AIDS. HIV có vật chất di
truyền là hai phân tử ARN sợi đơn, nó có quá trình phiên mã ngược
Câu 43: Chọn đáp án B
Phương án B đúng vì: bố luôn truyền X cho con gái, khi bố bị bệnh sẽ truyền alen gây bệnh cho con gái.
Vì alen gây bệnh là alen trội nên con gái luôn bị bệnh.

Trang 15 Trang 16
CHỦ ĐỀ 5 – BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ CÁC THUYẾT TIẾN HÓA II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bằng chứng tiến hóa
1. Bằng chứng tiến hóa Câu 1: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
- Bằng chứng tiến hóa là những căn cứ khoa học để khẳng định thế giới sinh vật không ngừng biến đổi và A. Cánh chim và cánh bướm.
tiến hóa thích nghi với điều kiện môi trường. B. Ruột thừa của người và ruột thịt ở động vật.
- Có 2 nhóm bằng chứng là bằng chứng trực tiếp (hóa thạch) và bằng chứng gián tiếp (giải phẫu so sánh, C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
phôi sinh học, địa lý sinh học, sinh học phân tử và tế bào). D. Chân trước của mèo và cánh dơi.

L
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng chức năng khác nhau. Cơ quan tương Câu 2: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính

IA

IA
đồng là bằng chứng chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc nhưng tiến hóa theo hướng thích nghi với các trạng?
điều kiện khác nhau. (tiến hóa phân li tính trạng). A. Cánh chim và cánh bướm.

IC

IC
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì có ADN giống nhau; prôtêin có cấu trúc giống nhau. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
- Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đều được cấu tạo từ tế bào  Mọi sinh vật có cùng C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

FF

FF
một nguồn gốc chung. D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
- Trong các bằng chứng tiến hóa thì hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất, sau đó đến bằng chứng sinh Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?

O
học phân tử. A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
2. Các thuyết tiến hóa B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
N

N
a) Thuyết tiến hóa Đacuy
- Đacuy cho rằng sinh vật tiến hóa là do phát sinh biến dị cá thể và đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể cùng D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Ơ

Ơ
loài. Câu 4: Cơ quan tương tự là những cơ quan
- Các cá thể con được sinh ra từ một cặp bố mẹ luôn có kiểu hình khác nhau (gọi là biến dị cá thể). Các A. Có cùng kiểu cấu tạo. B. Có cấu trúc bên trong giống nhau.
H

H
biến dị khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau. C. Có cùng nguồn gốc. D. Có cùng chức năng.
N

N
- Cùng một cặp bố mệ luôn sinh ra hàng chục đến hàng trăm, hàng ngàn cá thể con. Vì vậy, nguồn sống Câu 5: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
sẽ khan hiếm dẫn tới các cá thể đấu tranh với nhau để tìm nguốn sống. Kết quả của cuộc đấu tranh cùng A. Bằng chứng địa lý sinh học.
Y

Y
loài sẽ dẫn tới những cá thể mang biến dị có lợi thì sống sót, những cá thể mang biến dị có hại thì bị loại B. Bằng chứng phôi sinh học.
bỏ. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới sinh vật tiến hóa. (Đấu tranh sinh tồn chính là một biểu hiện của C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
U

U
chọn lọc tự nhiên) D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Q

Q
- Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của cá Câu 6: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng tiến hóa trực
thể trong loài (hoặc trong quần thể). Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể; kết quả của tiếp?
M

M
chọn lọc tự nhiên sẽ tạo nên loài mới có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống. (1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.
- Quá trình chọn lọc nhân tạo sẽ hình thành các giống khác nhau từ một dạng hoang dại ban đầu (ví dụ từ (2) Xác voi mamut được tìm thấy trong các lớp băng.


cây mù tạc hoang dại đã tạo ra giống Su hào, cải Bruxen, Cải xoăn, Súp lơ, Bắp cải) (3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
b) Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
- Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chia tiến hóa thành 2 cấp độ là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
ẠY

- Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới hình thành loài mới
→ Quần thể là đơn vị của tiến hóa.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong một phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng
ẠY
(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
A. (2), (3) và (6). B. (1), (4) và (5).
Câu 7: Cho các cặp cơ quan:
C. (1), (3) và (5). D. (2), (4) và (6).
D

D
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
thực nghiệm.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
- Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới). Tiến
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh chim và cánh bướm.
hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài, chỉ có thể nghiên cứu bằng tổng hợp, so sánh.
Những cặp cơ quan tương đồng là
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể: đột biến tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, giao phối tạo ra biến dị tổ
A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
hợp (nguồn biến dị thứ cấp). Sự nhập cư cũng góp phần cung cấp nguồn biến dị cho quần thể.

Trang 1 Trang 2
Câu 8: Kết luận nào sau đây không đúng? Câu 14: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng. A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li. tương tự.
C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu
Câu 9: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương hướng khác nhau và ngược lại.
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

L
cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân ly từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào Câu 15: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

IA

IA
dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
A. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi. tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

IC

IC
B. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
trước của cá voi. được gọi là cơ quan tương đồng.

FF

FF
C. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cơ chế của Lamac. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể
D. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi. có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Câu 10: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các

O
mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lý? cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
A. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng.
N 2. Các thuyết tiến hóa

N
B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại. Câu 1: Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
A. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
Ơ

Ơ
C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng. B. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
H

H
Câu 11: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)? C. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
N

N
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 2: theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hóa là
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
Y

Y
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
U

U
Câu 12: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta C. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Q

Q
theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
M

M
quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
A. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesut – khỉ Capuchin. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân


B. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin. tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Người – tinh tinh – khỉ Rhesut – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Vervet. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với
D. Người – tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesut. nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
ẠY

Câu 13: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc
các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích
lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng
ẠY
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
D

D
đó? nhân tố tiến hóa.
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. với tiến hóa.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

Trang 3 Trang 4
Câu 5: Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là Câu 2: Chọn đáp án A
A. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít. Trong các bằng chứng nói trên thì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự, là bằng chứng chứng
B. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều. tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích lũy biến dị
C. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau. theo một hướng bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng.
D. chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền. Câu 3: Chọn đáp án C
Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là Vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. Câu 4: Chọn đáp án D

L
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ quan tương tự là những cơ quan có hình dạng bên ngoài tương tự nhau, có chức năng giống nhau

IA

IA
Câu 7: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? nhưng không cùng nguồn gốc, kiểu cấu tạo khác nhau, cấu trúc bên trong khác nhau.
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 5: Chọn đáp án D

IC

IC
B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. Có 5 bằng chứng tiến hóa, trong đó tế bào học và sinh học phân tử là bằng chứng quan trọng có sức thuyết
C. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không phục nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới. Tất cả các loài sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào, tế bào là

FF

FF
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. đơn vị chức năng của mọi cơ thể. Mọi loài đều có vật chất di truyền là ADN, ADN của mọi loài đều có cấu
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. trúc theo nguyên tắc giống nhau. Prôtêin của mọi loài đều được cấu tạo từ các đơn phân là axit amnin.
Câu 8: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là Câu 6: Chọn đáp án D

O
A. cá thể sinh vật. B. tế bào. Câu 7: Chọn đáp án C
C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.
N Trong 4 cặp cơ quan nói trên thì tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người; gai xương rồng và lá

N
Câu 9: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? cây lúa; vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cặp cơ quan tương đồng. Còn cánh bướm
và cánh chim là cặp cơ quan tương tự. Như vậy tổ hợp các phương án (1), (2), (3) là tổ hợp đúng.
Ơ

Ơ
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể. Câu 8: Chọn đáp án A
H

H
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc Trong các kết luận nói trên, thì các kết luận B, C và D đều là các kết luận đúng. Còn ở kết luận A, cánh
điểm thích nghi với môi trường. của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải là cơ quan tương đồng.
N

N
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. Câu 9: Chọn đáp án B
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi Trong 4 phương án nói trên thì phương án B phù hợp
Y

Y
trường. Câu 10: Chọn đáp án B
U

U
Câu 10: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? Vì nếu cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại thì qua nhiều thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. Cơ quan thoái hóa qua nhiều thế hệ không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ vì: gen quy định thoái hóa liên kết
Q

Q
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng, cơ quan thoái hóa không chịu tác động của chọn
lọc tự nhiên, thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
M

M
Câu 11: Chọn đáp án D
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Sự tiến hóa hội tụ được phản ánh qua các cơ quan tương tự. Gai cây liên hoàng và gai cây hoa hồng là 2


III. Hướng dẫn giải
cơ quan tương tự.
1. Bằng chứng tiến hóa
Câu 12: Chọn đáp án B
Câu 1: Chọn đáp án A
- 2 loài càng có họ hàng gần nhau khi mức độ giống nhau về ADN của chúng càng cao và ngược lại, 2
- Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng phân li còn cơ quan tương tự
ẠY

là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng.
- Trong 4 cặp cơ quan nói trên thì cặp cơ quan cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự → Cặp
cơ quan này là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng.
ẠY
loài càng có họ hàng xa nhau khi mức độ giống nhau về ADN của chúng càng thấp.
- Dựa vào số liệu ở trên ta thấy mức độ giống nhau về ADN giữa các loài thuộc bộ Linh trưởng và người
giảm dần: Tinh tinh (97,6%), vượn Gibbon (94,7%), khỉ Rhesut (91,1%), khỉ Vervet (90,5%), khỉ
D

D
Capuchin (84,2%)
- Đồng quy tính trạng có nghĩa là các loài có nguồn gốc khác xa nhau nhưng do có điều kiện môi trường
- Do đó ta xác định được mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói
sống giống nhau nên được chọn lọc tự nhiên tiến hành theo cùng một hướng, dẫn tới hình thành các đặc
trên theo thứ tự đúng là:
điểm thích nghi giống nhau.
- Người – Tinh tính – vượn Gibbon – khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin.
→ Tạo nên sự đồng quy tính trạng.

Trang 5 Trang 6
Câu 13: Chọn đáp án D Câu 7: Chọn đáp án B
Trong các bằng chứng nói trên thì gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cặp cơ quan tương tự, là bằng Trong các phát biểu nói trên, phát biểu B sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm chết nhiều cá thể nên sẽ làm
chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được chọn lọc giảm đa dạng di truyền của quần thể.
tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng. Câu 8: Chọn đáp án A.
Câu 14: Chọn đáp án D Câu 9: Chọn đáp án C
- Phương án A sai. Vì những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn Trong quan điểm tiến hóa của Đacuyn, chưa có thuật ngữ kiểu gen. Vì thời Đacuyn, di truyền học chưa ra
gốc gọi là cơ quan tương đồng (chứ không phải là tương tự). đời nên loài người chưa có khái niệm kiểu gen.

L
- Phương án B sai. Vì cơ quan thoái hóa là một loại cơ quan tương đồng, nó phản ánh sự tiến hóa phân li Câu 10: Chọn đáp án B

IA

IA
(cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy). Trong các phát biểu mà bài toán đưa ra, phát biểu B không đúng. Vì biến dị trong quần thể gồm có biến dị
- Phương án C sai. Vì những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các đột biến, biến dị tổ hợp và biến dị thường biến. Biến dị thường biến không phải là nguyên liệu của quá

IC

IC
nucleotit càng có xu hướng giống nhau. trình tiến hóa.
- Phương án D đúng. Vì tất cả mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

FF

FF
Câu 15: Chọn đáp án A
- Trong các phát biểu mà đề bài đưa ra, chỉ có phát biểu A đúng.
- Phát biểu B sai là vì những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ

O
một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự.
- Phát biểu C sai là vì giai đoạn phát triển phôi của các loài động vật có những nét tương đồng nhau.
N

N
- Phát biểu D sai là vì những cơ quan thuộc loại này được xếp vào cơ quan tương đồng.
2. Các thuyết tiến hóa
Ơ

Ơ
Câu 1: Chọn đáp án D
H

H
Theo Đacuyn:
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn và do vậy chỉ một số ít cá thể
N

N
được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt
Y

Y
hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con
U

U
hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng
các cá thể có biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Quá trình này gọi là chọn lọc tự nhiên.
Q

Q
- Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền.
Câu 2: Chọn đáp án B
M

M
Các cơ chế cách ly không thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể, các cơ chế cách li chỉ ngăn cản sự
giao phối giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể cũ, do đó duy trì sự thay đổi tần số alen của quần


thể. Các cơ chế cách li không thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 3: Chọn đáp án D
- Phương án A sai. Vì thường biến không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
ẠY

- Phương án B sai. Vì khi môi trường không thay đổi (môi trường ổn định) thì quần thể vẫn chịu tác động
của chọn lọc tự nhiên.
- Phương án C sai. Vì muốn hình thành loài mới cần có sự cải biến về vốn gen, mà sự cải biến về vốn gen
ẠY
D

D
dứt khoát phải do các nhân tố tiến hóa tạo nên.
Câu 4: Chọn đáp án B.
Câu 5: Chọn đáp án D.
Câu 6: Chọn đáp án C.

Trang 7 Trang 8
CHỦ ĐỀ 6. NHÂN TỐ TIẾN HÓA - Làm tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp  làm cho đột biến lặn

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT nhanh chóng được biểu hiện thành KH.
Một số lưu ý:
- Tiến hóa là quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể dẫn tới hình
thành các đặc điểm thích nghi mới. - Những nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là: Đột biến; Di-nhập
gen; Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Những nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới làm cho quần

L
- Những nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền quần thể là: đột biến, nhập gen.
thể tiến hóa thì được gọi là nhân tố tiến hóa.

IA

IA
- Những nhân tố có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên,
a. Đột biến (ĐB): Tần số thấp ( 10 6 đến 10 4 ), hầu hết đều là đột biến gen lặn và có hại.
Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN.

IC

IC
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá và chọn giống. đột biến làm thay đổi tần
- Những nhân tố có thể tạo ra kiểu gen mới cho quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến,
số với tốc độ rất chậm và vô hướng.
nhập gen.

FF

FF
- Đột biến gen (đột biến gen) tạo ra các alen mới. Từ các alen mới, qua giao phối sẽ tạo ra các kiểu
- Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có ClTN mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
gen mới.
(CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng).

O
- Giá trị thích nghi của đột biến gen tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. (môi trường
- Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di gen là những nhân tố làm nghèo
sống thay đổi thì giá trị thích nghi thay đổi)
vốn gen của quần thể.
N

N
b. Di - nhập gen: Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của
- Chọn lọc tự nhiên (CLTN) tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn tới chọn lọc kiểu
Ơ

Ơ
quần thể. Sự di cư làm giảm tính đa dạng của quần thể; sự nhập cư làm tăng tính đa dạng di truyền của
gen. CLTN chống lại alen trội (kiểu hình trội có hại) sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn
quần thể. Sự di cư của các cá thể, sự phát tán của giao tử đều dẫn tới di-nhập gen.
H

H
lọc chống lại alen lặn (KH lặn có hại).
c. Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
N

N
- Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có đột biến, giao phối mới tạo ra kiểu gen thích nghi. Nhập gen
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen. sẽ mang đến cho quần thể các kiểu gen mới.
Y

Y
- Thực chất của CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác - Đột biến, nhập gen là hai nhân tố làm phát sinh các alen mới (kiểu gen mới) trong quần thể.
U

U
nhau trong quần thể. - Khi đột biến mới được phát sinh, nếu xảy ra giao phối không ngẫu nhiên thì sẽ nhanh chóng làm
- CLTN làm biến đổi tần số các alen theo một hướng xác định (quy định chiều hướng tiến hoá). xuất hiện tổ hợp gen đột biến ở dạng đồng hợp làm xuất hiện kiểu hình đột biến.
Q

Q
- CLTN chống alen trội có hiệu quả nhanh hơn đối với chống lại alen lặn. CLTN tác động lên sinh - Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, làm giảm tính đa dạng di truyền
M

M
vật đơn bội có hiệu quả nhanh hơn lên sinh vật lưỡng bội. của quần thể.
- CLTN không tác động lên từng gen riêng rẽ mà tác động lên cả kiểu gen (trong kiểu gen, nếu có - Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một ách đột ngột.


100 gen có lợi nhưng có 1 gen có hại thì tất cả các gen trong kiểu gen đó đều bị CLTN loại bỏ). - Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
d. Các yếu tố ngẫu nhiên - Đột biến có hại có thể sẽ không bị loại bỏ ra khỏi quần thể nếu đột biến đó biểu hiện thành tính
ẠY

- Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen.
Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên là 2 nhân tố quan
trọng đối với tiến hóa.
ẠY
trạng ở giai đoạn sau tuổi sinh sản (gây chết ở giai đoạn già).
- Khi kiểu hình trội có hại thì CLTN sẽ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội. Tuy nhiên, tỉ
lệ KG sẽ thay đổi tuỳ theo sự thay đổi của tần số.
D

D
- Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng; một alen nào đó dù là có lợi II. CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
vẫn có thể bị loại bỏ ra khỏi quần thể. Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
e. Giao phối không ngẫu nhiên (tự thụ phấn, tự giao phối, giao phối gần, giao phối có lựa chọn) A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể .
- Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trang 1 Trang 2
C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quy định nhiều hướng tiến hóa. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. Câu 8: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

L
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.

IA

IA
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 9: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó
Câu 3: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.

IC

IC
quần thể?
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

FF

FF
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.

O
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
D. Đột biến và di - nhập gen.
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
N

N
Câu 4: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
Ơ

Ơ
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
kiểu gen của quần thể.
của quần thể theo hướng xác định.
H

H
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
N

N
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Y

Y
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy Câu 11: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
U

U
ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Q

Q
Câu 5: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá
(1) Đột biến (2) Giao phối không ngẫu nhiên trình tiến hóa.
M

M
(3) Di - nhập gen (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần. thể cho dù alen đó là có lợi.


(5) Chọn lọc tự nhiên (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Câu 6: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
ẠY

A. Di-nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
ẠY A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 12: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
D

D
C. Quá trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
Câu 7: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Trang 3 Trang 4
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá Câu 19: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

L
theo một hướng xác định. C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.

IA

IA
Câu 14: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
nhân tố nào sau đây? Câu 20: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn

IC

IC
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%.
Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong. tổng. số cá thể mang

FF

FF
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ

định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông A. 0,5%. B. 90,5% C. 3,45%. D. 85,5%.

O
trắng. Cho các trường hợp sau: N Câu 21: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi

N
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả quần thể nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Ơ

Ơ
năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
H

H
năng sinh sản bình thường. C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
N

N
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
năng sinh sản bình thường. Câu 22: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết
Y

Y
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như quả
U

U
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc Thành phần
Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
Q

Q
loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. kiểu gen
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
M

M
A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48


Câu 16: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen. Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyển của quần thể ở thế hệ F3 là
ẠY

Câu 17: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn
gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
ẠY A. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến
D. giao phối ngẫu nhiên.
D

D
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 23: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí
C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên. thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là
Câu 18: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của A. 19%. B. 1%. C. 10%. D. 5%.
quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
Trang 5 Trang 6
Câu 24: Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây B. Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. C. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
A. Gen đột biến nằm trên NST thường. D. Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
B. Gen đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng. Câu 29: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%. Theo lí
C. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng. thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là

L
D. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng. A. 0,25%. B. 9,75%. C. 10%. D. 5%.

IA

IA
Câu 25: Trong một quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn, cá thể mang đột Câu 30: Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.
biến này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

IC

IC
trong quần thể. B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

FF

FF
A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

O
C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 31: Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. N A. tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.

N
Câu 26: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có B. tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật.
Ơ

Ơ
khả năng thích nghi cao nhất? C. môi trường sống và tổ hợp gen.
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối. D. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
H

H
B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bảng ngẫu phối.
N

N
Câu 32: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn
C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng giao phối.
Y

Y
màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi
Câu 27: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
U

U
xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số
quả như sau:
alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây.
Q

Q
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
A. 0,8A  0,9A  0,7A  0,6A  0,5A  0,4A  0,3A  0,2A  0,1A.
F1 0,49 0,42 0,09
M

M
B. 0,9A  0,8A  0,7A  0,6A  0,5A  0,4A  0,3A  0,2A  0,1A.
F2 0,49 0,42 0,09
C. 0,1A  0,2A  0,3A  0,4A  0,5A  0,6A  0,7A  0,8A  0,9A.


F3 0,4 0,2 0,4
D. 0,9A  0,8A  0,7A  0,6A  0,5A  0,6A  0,7A  0,8A  0,9A.
F4 0,25 0,5 0,25
Câu 33: Nhân tố đột biến gen có đặc điểm:
ẠY

F5 0,25 0,5

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
0,25
ẠY 1- hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật.
2- xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
D

D
3- là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
4- luôn di truyền được cho thế hệ sau.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Phương án đúng:
Câu 28: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3.
A. Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Trang 7 Trang 8
Câu 34: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di Câu 40: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hoà mình với môi trường, từ gen A đã đột
truyền của quần thể? biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào
A. Đột biến gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên. sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khởi quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Nhập cư (nhập gen).
A. Gen A nằm trên NST thường.
Câu 35: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).

L
A. giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.
C. Gen A nằm trong ti thể.

IA

IA
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
C. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.

IC

IC
Câu 41: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
D. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.

FF

FF
Câu 36: Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là
B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
A. đột biến gen trội trên NST thường. B. đột biến gen lặn trên NST X.
C. làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.

O
C. đột biến gen lặn trên NST thường. D. đột biến gen lặn ở tế bào chất.
D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 37: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
Câu 43: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
N

N
quả như sau:
quả như sau:
Ơ

Ơ
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,25 0,5 0,25
H

H
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,28 0,44 0,28
N

N
F2 0,18 0,24 0,58
F3 0,31 0,38 0,31
F3 0,09 0,42 0,49
Y

Y
F4 0,34 0,32 0,34
F4 0,09 0,42 0,49
U

U
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Q

Q
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
M

M
C. Di-nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 44: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết


Câu 38: Gen đột biến có giá trị thích nghi phụ thuộc vào
quả như sau:
1- tần số đột biến. 2- tổ hợp kiểu gen. 3- môi trường sống.
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
Phương án đúng là
ẠY

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 39: Chọn lọc tự nhiên (CLTN) làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với
ẠY F1
F2
0,64
0,64
0,32
0,32
0,04
0,04
D

D
quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì F3 0,21 0,38 0,41
A. vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt. F4 0,26 0,28 0,46
B. vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản. F5 0,29 0,22 0,49
C. vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
D. vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
Trang 9 Trang 10
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? D. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 50: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. quả như sau:
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. F1 0,49 0,42 0,09

L
Câu 45: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? F2 0,36 0,48 0,16

IA

IA
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
F3 0,25 0,5 0,25
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

IC

IC
F4 0,16 0,48 0,36
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

FF

FF
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu trả lời đúng là: A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.

O
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (2), (3).
Câu 46: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau
N Câu 51: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

N
đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối. D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Ơ

Ơ
A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.
B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ. Câu 52: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở
H

H
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh. giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử mang gen đột biến chiếm tỉ lệ
N

N
D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn. A. 45%. B. 40%. C. 5%. D. 95%.
Câu 47: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số Câu 53: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
Y

Y
alen của quần thể một cách nhanh chóng. A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
U

U
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
Q

Q
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
Câu 48: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng di D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
M

M
truyền của quần thể? Câu 54: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng?


A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên. A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên. C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
ẠY

D. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 49: Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn làm cho chúng có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi
ẠY D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số
cá thể vào và ra khỏi quần thể.
D

D
nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao? Câu 55: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt. A. đào thải biến dị có hại, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản. B. phân hoá khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
C. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực. C. phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.

Trang 11 Trang 12
D. phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 1- đột biến. 2- chọn lọc tự nhiên.
Câu 56: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng? 3- yếu tố ngẫu nhiên 4- di nhập gen.
A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích Phương án đúng:
nghi. A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
B. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải Câu 63: Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?

L
alen lặn.
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.

IA

IA
C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng.
B. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
D. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.
C. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật.

IC

IC
Câu 57: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
D. Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào

FF

FF
Câu 64: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên nhiễm sắc thể có thể bị đào thải hoàn
quần thể 1 tạo nên quần thể mới.
toàn ra khỏi quần thể đưới tác động của
Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

O
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
A. 0,55. B. 45. C. 0,3025. D. 0,495.
C. đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
N

N
Câu 58: Trong quá trình tiến hoá, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự
Câu 65: Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò
nhiên?
Ơ

Ơ
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng.
A. Giao phối. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
H

H
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Câu 59: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.
N

N
Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen
D. làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể.
dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
Y

Y
Câu 66: Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân
A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
U

U
là vì:
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
A. Đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.
Q

Q
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
B. Đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.
D. Ở giải đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
M

M
C. Đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.
Câu 60: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? D. . Đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.


A. Đột biến và di-nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 67: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. quả như sau:
Câu 61: Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần
ẠY

thể giao phối


A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.
ẠY Thế hệ
F1
Kiểu gen AA
0,49
Kiểu gen Aa
0,42
Kiểu gen aa
0,09
D

D
F2 0,49 0,42 0,09
B. dễ phát sinh đột biến có lợi.
F3 0,21 0,38 0,41
C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình.
F4 0,25 0,30 0,45
D. có số lượng cá thể nhiều.
F5 0,28 0,24 0,48
Câu 62: Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là

Trang 13 Trang 14
Câu 72: Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? tố tiến hoá?
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể.

L
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

IA

IA
Câu 68: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho giao phối không Câu 73: Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể
ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? vừa có khả năng làm nghèo vốn gen quần thể?

IC

IC
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. A. Di - nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

FF

FF
B. Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể dẫn tới quần thể Câu 74: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:

O
tiến hoá. (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. Làm cho quần thể bị biến đổi vốn gen theo hướng làm xuất hiện các alen mới và kiểu gen mới.
N (2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

N
Câu 69: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố đột biến và (3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Ơ

Ơ
giao phối không ngẫu nhiên? (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
H

H
B. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc. Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
N

N
C. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng. A. 5 đặc điểm. B. 4 đặc điểm. C. 2 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 75: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là
Y

Y
D. Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghỉ và cả những kiểu gen không
thích nghi. đúng?
U

U
Câu 70: Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá
Q

Q
vẫn bị CLTN loại bỏ ra khỏi quần thể. Điều giải thích nào sau đây là đúng? thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích
A. Bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. nghi với môi trường.
M

M
B. Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có hại. B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu


C. Bị tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội. hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.

D. Do gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại. C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm
thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
Câu 71: Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần
ẠY

số các alen của quần thể?


A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu.
ẠY D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung
tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D

D
Câu 76: Cho các đặc điểm của vi khuẩn như sau:
B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó.
C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh. (1) Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.

D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo ra sự phân hóa các gen triệt để hơn. (2) Vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn sinh vật nhân thực.
(3) Vi khuẩn có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn sinh vật nhân thực.

Trang 15 Trang 16
(4) Vi khuẩn có bộ gen đơn bội còn hầu hết sinh vật nhân thực là lưỡng bội. A. Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một
(5) Vi khuẩn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật nhân thực. hướng xác định.

Đâu là những đặc điểm chính làm cho tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực? C. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và thành

A. (2), (3) và (5). B. (1), (2) và (4). C. (2) và (4). D. (1), (2) và (5). phần kiểu gen.

L
Câu 77: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng? D. Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội

IA

IA
hay lặn của alen đó.
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần
số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 81: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây đúng?

IC

IC
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ
kiểu gen.

FF

FF
làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt
hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. B. Tất cả các alen trội có hại đều được chọn lọc tự nhiên loại bỏ còn các alen lặn có hại thì vẫn được
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của giữ lại.

O
quần thể và ngược lại. N C. Dưới tác dụng của CLTN, ứng với mỗi hướng chọn lọc thì tần số alen của quần thể bị thay đổi theo

N
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm một hướng xác định.
sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể. D. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, vì vậy nếu không có CLTN thì vẫn có thể hình thành các
Ơ

Ơ
Câu 78: Khi nói về các nhân tố tiến hoá, kết luận nào sau đây không đúng? đặc điểm thích nghi mới.
H

H
A. Nhân tố tiến hoá là những nhân tố có khả năng làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của Câu 82: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
N

N
quần thể. A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần
B. Không phải nhân tố tiến hoá nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể. số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Y

Y
C. Không phải khi nào đột biến cũng làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác
U

U
D. Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể. làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt
Q

Q
Câu 79: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

của các nhân tố tiến hoá sau đây: C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
M

M
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên. quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm


(2) Đột biến làm cho A thành a.
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp. Câu 83: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc
ẠY

(5) Di - nhập gen.


(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
ẠY
tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
D

D
Những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

giống nhau? C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

A. (2) và (5). B. (3) và (6). C. (1) và (4). D. (3), (4) và (6). D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.

Câu 80: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 84: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.

Trang 17 Trang 18
B. Tất cả các alen trội có hại đều được chọn lọc tự nhiên loại bỏ còn các alen lặn có hại thì vẫn có thể Câu 90: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng
được giữ lại. vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì
C. Chọn lọc tự nhiên không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình A. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
thích nghi. B. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên alen. C. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.

L
Câu 85: Một quần thể đang sinh sản hữu tính bằng giao phối ngẫu nhiên. Giả sử có tác động của một D. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.

IA

IA
nhân tố tiến hóa làm cho các cá thể chuyển sang giao phối cận huyết. Nhân tố tiến hóa đã tác động đến Câu 91: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
quần thể là quả như sau:

IC

IC
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
C. sự nhập cư. D. đột biến.

FF

FF
F1 0,49 0,42 0,09
Câu 86: Giả sử ở một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo
F2 0,18 0,24 0,58
tồn alen lặn. Kết quả của chọn lọc theo chiều hướng này sẽ dẫn tới

O
F3 0,09 0,42 0,49
A. làm giảm tỉ lệ kiểu hình lặn.
F4 0,09 0,42 0,49
N

N
B. làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu hình lặn.
Ơ

Ơ
D. làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
H

H
Câu 87: Một quần thể đang cân bằng di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng của A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
N

N
quần thể? C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên. Câu 92: Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột
Y

Y
B. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên. biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
U

U
C. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên. A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
Q

Q
D. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 88: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng? C. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
M

M
A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
nghi.


Câu 93: Một đột biến lặn có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là
B. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen. A. đột biến gen nằm ở tế bào chất.
C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng. B. đột biến gen đa alen, gen trên NST thường.
ẠY

D. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải
alen lặn. ẠY C. đột biến gen ở trên NST giới tính Y.
D. đột biến gen ở trên NST giới tính X.
D

D
Câu 89: Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì Câu 94: Đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
A. kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến số lượng NST.
B. gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
C. Đột biến gen trội. D. Đột biến gen lặn.
C. gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
Câu 95: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là
D. kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản. đúng?
Trang 19 Trang 20
A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.
tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Điều kiện cần thiết để vốn gen của một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền không
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thay đổi qua nhiều thế hệ là:
thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. A. tự phối điễn ra trong một thời gian dài.
C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi B. di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.

L
tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn. C. giao phối ngẫu nhiên.

IA

IA
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá D. thể dị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp.
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích Câu 101: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác

IC

IC
nghi với môi trường. động của các nhân tố tiến hoá sau đây:
Câu 96: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng?

FF

FF
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.
A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. (2) Đột biến làm cho A thành a.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

O
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
N (4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.

N
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số
(5) Di - nhập gen.
cá thể vào và ra khỏi quần thể.
Ơ

Ơ
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
Câu 97: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc
Những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi qua các thể hệ theo xu hướng giống nhau?
H

H
tự nhiên?
A. (2) và (5). B. (3) và (6). C. (1), (4). D. (3), (4) và (6).
N

N
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Y

Y
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
U

U
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
các nhân tố tiến hóa.
Q

Q
Câu 98: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
cấp cho quá trình chọn lọc vì:
M

M
đối với tiến hóa.
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần


(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn Câu 103: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen,
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn
ẠY

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (2), (3).
Câu 99: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau
ẠY
bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền
là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3
D

D
đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên? của quần thể này có tần số alen a là

A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết. A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7.

B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ. Câu 104: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh. (1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.

Trang 21 Trang 22
(2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số Câu 108: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
alen của quần thể theo hướng xác định. quả như sau:
(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. F1 0,49 0,42 0,09
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
F2 0,36 0,48 0,16

L
(5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
F3 0,25 0,5 0,25

IA

IA
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
F4 0,16 0,48 0,36
(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.

IC

IC
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 105: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

FF

FF
đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.

O
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình
N Câu 109: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn

N
thích nghi với môi trường. toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát
(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi
Ơ

Ơ
kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, những xu hướng nào sau
H

H
(3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ đây là đúng?
N

N
làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng (1) Thay đổi chiều hướng chọn lọc.
hợp lặn. (2) Chọn lọc tự nhiên sẽ tăng cường đào thải kiểu hình trội.
Y

Y
(4) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến (3) Cả tỉ lệ kiểu gen AA và tỉ lệ kiểu gen Aa đều giảm dần.
U

U
trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (4) Chọn lọc chống lại alen lặn.
Q

Q
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106: Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột Câu 110: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết
M

M
biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được quả như sau:


biểu hiện trong quần thể.
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
F1 0,64 0,32 0,04
B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
F2 0,64 0,32 0,04
ẠY

C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.


D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
ẠY F3

F4
0,21

0,26
0,38

0,28
0,41

0,46
D

D
Câu 107: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết. F5 0,29 0,22 0,49

B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Trang 23 Trang 24
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. - Phương án A sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi mà nó chỉ làm nhiệm vụ
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. sàng lọc những kiểu gen đã có trong quần thể. (Giao phối và đột biến tạo ra kiểu gen thích nghi).
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. - Phương án B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên quần thể mà tác động lên cả quần
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. thể.

Câu 111: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác - Phương án D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chỉ cho phép làm giảm tần số alen lặn

L
động của các nhân tố tiến hoá sau đây: chứ không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Các alen lặn vẫn tồn tại trong quần thể dưới

IA

IA
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên. dạng các thể dị hợp.

(2) Đột biến làm cho A thành a. Câu 3: Chọn đáp án D.

IC

IC
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. - Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen vì đột biến gen làm xuất hiện
các alen mới từ một gen ban đầu. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và có thể mang đến cho quần

FF

FF
(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.
thể nhận (nhập gen) một số alen mới mà quần thể đó chưa có.
(5) Di - nhập gen.
- Phương án A sai. Vì chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của

O
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
quần thể.
Có bao nhiêu trường hợp làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp?
N

N
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. - Phương án B sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
- Phương án C sai. Vì các cơ chế cách li không làm thay đổi vốn gen của quần thể. Chỉ có các nhân
Ơ

Ơ
Câu 112: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
tố tiến hóa mới làm thay đổi vốn gen của quần thể.
A. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác
H

H
Câu 4: Chọn đáp án B.
làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt
N

N
hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. - Phương án A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen thì thành phần kiểu gen - Phương án C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực
Y

Y
và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
U

U
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của - Phương án D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự
Q

Q
quần thể và ngược lại. nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa Câu 5: Chọn đáp án A.
M

M
dạng di truyền làm suy thoái quần thể và dẫn tới diệt vong. Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần


III. HƯỚNG DẪN GIẢI số alen của quần thể; Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
Câu 1: Chọn đáp án B.
 Có 4 nhân tố là (1), (3), (4), (5).
- Giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình
ẠY

tiến hóa.
- Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.  Phương án A sai.
ẠY
Câu 6: Chọn đáp án B.
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố
D

D
- Giao phối ngẫu nhiên không tạo ra alen mới.  Phương án C sai. định hướng quá trình tiến hóa. Vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể theo một hướng xác định, dẫn tới quy định chiều hướng hình thành đặc điểm thích nghi
- Giao phối ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới quy
(quy định chiều hướng tiến hóa).
định chiều hướng tiến hóa.  Phương án D sai.
Câu 7: Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn đáp án C.

Trang 25 Trang 26
- Cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số các alen và Câu 14: Chọn đáp án C.
thành phần kiểu gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên quần thể một cách ngẫu nhiên nên có thể loại bỏ hoàn toàn một
- Phương án A sai. Vì cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều không làm xuất hiện alen có lợi ra khỏi quần thể.
alen mới (chúng loại bỏ alen). Câu 15: Chọn đáp án A.
- Phương án C sai. Vì chọn lọc tự nhiên không loại bỏ alen có lợi ra khối quần thể. - Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp chọn

L
- Phương án D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa. lọc chỉ chống lại alen trội hoặc chỉ chống lại alen lặn.

IA

IA
Câu 8: Chọn đáp án C. - Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp (1), chọn lọc đang chống lại alen trội A. Trường
Trong các nhân tố trên thì chỉ có đột biến mới có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hợp (3), chọn lọc đang chống lại alen lặn a.

IC

IC
hóa của sinh giới. - Ở trường hợp (2), chọn lọc chống lại thể dị hợp nên không làm thay đổi tần số alen.
Câu 9: Chọn đáp án C. - Ở trường hợp (4), chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn nên không làm

FF

FF
- Phát biểu A sai là vì alen đột biến lặn tổ hợp với alen trội thì sẽ tạo ra thể dị hợp. Vì alen đột biến thay đổi tần số alen.
là alen lặn nên chưa biểu hiện thành kiểu hình đột biến (chưa tạo thành thể đột biến). Câu 16: Chọn đáp án D.

O
- Phát biểu B sai là vì đột biến lặn sẽ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
N - Vì di - nhập gen sẽ mang đến cho quần thể các alen mới và kiểu gen mới nên có thể làm phong

N
- Phát biểu C đúng là vì alen đột biến được phát tán trong quần thể thông qua quá trình giao phối. phú vốn gen của quần thể.
- Phát biểu D sai là vì chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen đột biến lặn ra khỏi quần - Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi nên sẽ loại bỏ các kiểu gen có hại, do đó
Ơ

Ơ
thể. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
H

H
Câu 10: Chọn đáp án D. - Các yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bỏ các kiểu gen của quần thể.
N

N
Phát biểu D không đúng là vì CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng có thể làm giảm độ đa dạng di
tiếp lên kiểu hình, qua đó dẫn tới hệ quả là tác động lên kiểu gen. truyền vì giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
Y

Y
Câu 11: Chọn đáp án B. Câu 17: Chọn đáp án A.
U

U
- Trong 5 thông tin mà đề bài đưa ra, chỉ có 2 thông tin nói về vai trò của đột biến gen, đó là (2) và - Trong 4 nhân tố mà đề bài đưa ra, chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới có thể làm giảm kích thước quần
Q

Q
(5). thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu.
- Thông tin (1) không phải là vai trò của đột biến vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm - Giao phối không ngẫu nhiên, giao phối ngẫu nhiên không làm giảm kích thước quần thể.
M

M
thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. - Đột biến không làm thay đổi kích thước quần thể.
- Thông tin (3) không phải là vai trò của đột biến vì đột biến không thể loại bỏ alen. Đột biến chỉ Câu 18: Chọn đáp án C.


làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. - Gọi tỉ lệ cá thể Aa trong quần thể (P) ban đầu là x, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có thành
- Thông tin (4) sai là vì đột biến vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen phần kiểu gen là: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa; ta suy ra:
ẠY

của quần thể.


Câu 12: Chọn đáp án C.
Các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên quần thể một cách ngẫu nhiên nên có thể loại bỏ hoàn toàn một
ẠY 1
3

x.    0, 05  x  0, 4  Aa
2
D

D
- Sau 3 thế hệ tự thụ, số tổ hợp AA và aa do cơ thể dị hợp sinh ra là:
alen nào đó ra khổi quần thể. Có khi yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bỏ alen có lợi; có khi loại bỏ alen có hại.   1 3 
Câu 13: Chọn đáp án A.  0, 4. 1      0,175.
  2  
Phát biểu A không đúng. Vì CLTN không tác động trực tiếp lên từng alen (CLTN tác động trực
 Vậy số tổ hợp AA trong quần thể ban đầu là: 0,525  0,175  0,35.
tiếp lên từng kiểu hình của cơ thể, qua đó làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể).

Trang 27 Trang 28
Số tổ hợp aa trong quần thể ban đầu là: 0, 425  0,175  0, 25. Như vậy, tần số chỉ thay đổi ở giai đoạn từ F2 sang F3. Và sự thay đổi này diễn ra một cách đột

Câu 19: Chọn đáp án B. ngột (Tần số A từ 0,6 chuyển xuống còn 0,4) nên đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

- Trong các phương án mà đề bài đưa ra, chi có phương án B mới làm phong phú vốn gen của quần Câu 23: Chọn đáp án A.

thể. - Hợp tử được gọi là đột biến nếu chỉ cần có ít nhất 1 alen đột biến. Hợp tử không đột biến nếu
- Chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu hình không thích nghi nên sẽ loại bỏ những kiểu gen có hại, không có alen nào đột biến.

L
do đó làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể. - Như vậy, hợp tử đột biến có tỉ lệ  1  hợp tử không đột biến.

IA

IA
- Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể thì sẽ loại bỏ các kiểu gen của quần thể, do đó làm - Hợp tử không đột biến có tỉ lệ  0,9  0,9  0,81.
giảm độ đa dạng di truyền của quần thể. Thiên tai làm giảm kích thước quần thể chính là các yếu tố  Hợp tử đột biến có tỉ lệ  1  0,81  0,19  19%.

IC

IC
ngẫu nhiên. Câu 24: Chọn đáp án C.
- Sự giao phối giữa các cá thể cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc sẽ làm giảm độ đa dạng

FF

FF
- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động lên alen nên đột biến chỉ bị loại
di truyền của quần thể. bỏ khi biểu hiện ra kiểu hình có hại.
Câu 20: Chọn đáp án C.

O
- Trong các phương án nêu trên, thì chỉ có phương án C đúng vì: khi gen nằm trên NST Y ở vùng
- Cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ  1  tỉ lệ cá thể không mang alen đột biến.
N không tương đồng thì không có alen trên X nên luôn ở dạng đơn gen (1 gen), do vậy đột biến biểu hiện

N
- Ở bài toán này, giao tử đực có PA  0, 95, qa  0, 05; ngay ra kiểu hình và bị loại bỏ. Các trường hợp khác đều có dạng dị hợp Aa nên a không bị loại bỏ
khỏi quần thể.
Ơ

Ơ
giao tử cái có PA  0,9, qa  0,1.
Câu 25: Chọn đáp án B.
 Cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ  1  0,95  0, 9  0,145.
H

H
- Đột biến sau khi đã phát sinh thì phải qua giao phối để tổ hợp lại thành thể đồng hợp lặn rồi mới
- Thể đột biến là cơ thể có kiểu hình đột biến (có kiểu gen aa) có tỉ lệ  0, 05  0,1  0, 005.
N

N
biểu hiện thành thể đột biến.
 Trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
- Các cá thể tự thụ phấn thì đột biến lặn nhanh chóng tổ hợp lại với nhau thành thể đột biến. Do đột
Y

Y
 0, 005 / 0,145  3, 45%.
biến có tần số rất thấp nên ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến khó có cơ hội gặp nhau để hình
U

U
Câu 21: Chọn đáp án A. thành nên thể đồng hợp lặn.
Q

Q
- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình. Do đó đột biến sẽ nhanh chóng bị CLTN - Ở câu hỏi này, người ra đề muốn làm rõ vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa.
loại bỏ nếu đó là đột biến gen trội. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, do đó đột biến nhanh chóng biểu hiện
M

M
- Tất cả các đột biến lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi không có alen trội tương ứng. thành thể đột biến để cung cấp nguyên liệu cho CLTN


Câu 22: Chọn đáp án A. Câu 26: Chọn đáp án B.
Muốn xác định nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền thì phải dựa vào sự thay đổi tần số - Khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào độ đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể có
alen qua mỗi thế hệ. độ đa dạng càng cao thì khả năng thích nghi càng cao.
ẠY

- F1 có tần số alen A  0, 64  0,32 / 2  0,8.

- F2 có tần số alen A  0, 64  0,32 / 2  0,8.


ẠY - Độ đa dạng di truyền thể hiện ở số loại kiểu gen và số loại kiểu hình của quần thể. Số loại kiểu
gen của quần thể phụ thuộc vào hình thức sinh sản và số lượng cá thể có trong quần thể. Trong 4
D

D
- F3 có tần số alen A  0, 2  0, 4 / 2  0, 4. trường hợp nêu trên thì quần thể sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối và số lượng cá thể đông thì độ đa
dạng di truyền cao nhất.
- F4 có tần số alen A  0,16  0, 48 / 2  0, 4.
Câu 27: Chọn đáp án C.
- F5 có tần số alen A  0,16  0, 48 / 2  0, 4.
- Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì phải xác định tần số alen của
quần thể qua các thế hệ nghiên cứu.

Trang 29 Trang 30
- Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ: - Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống, có nghĩa là khi môi
Thế hệ Tần số A Tần số a trường thay đổi thì đột biến từ chỗ có hại có thể trở nên có lợi hoặc ngược lại.

F1 0,7 0,3 - Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi phụ thuộc vào tổ hợp gen, có nghĩa là khi ở tổ hợp gen
này thì đột biến là có hại nhưng khi ở tổ hợp gen khác thì đột biến có thể trở nên có lợi.
F2 0,7 0,3
- Giá trị thích nghi của đột biến không phụ thuộc vào tốc độ đột biến, không phụ thuộc vào áp lực
F3 0,5 0,5

L
mạnh hay yếu của CLTN, không phụ thuộc vào vòng đời của sinh vật.
F4 0,5 0,5

IA

IA
Câu 32: Chọn đáp án B.
F5 0,5 0,5 - Từ khi được rải sỏi thì chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen trội.

IC

IC
- Ta thấy tần số alen A và alen a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2 sang thế hệ Khi chọn lọc chống lại một alen nào đó thì tần số alen đó giảm dần.
F3, sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu - Trong 4 phương án nói trên thì chỉ có phương án B đúng vì chỉ có ở phương án B thì tần số alen

FF

FF
nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột như vậy A mới giảm dần.
Câu 28: Chọn đáp án D. - Ở đáp án D, tần số alen A. giảm dần nhưng sau đó lại tăng dần là sai.

O
Đột biến gen chỉ tạo ra được các alen mới từ một gen ban đầu. Đột biến gen không tạo ra được các Câu 33: Chọn đáp án D.
gen mới vì gen mới phải nằm ở một vị trí lôcut mới trên NST. Đột biến gen không tạo ra kiểu gen mới,
N

N
- Trong 4 đặc điểm trên thì đặc điểm thứ (4) là không đúng. Đột biến có khả năng di truyền được
không tạo ra kiểu hình mới. cho đời sau nhưng không phải mọi đột biến đều luôn đi truyền được cho đời sau. Vì nếu đó là đột biến
Ơ

Ơ
Câu 29: Chọn đáp án B. có hại thì gây chết cho thể đột biến nên không sinh sản để truyền đột biến đó cho đời sau.
H

H
- Hợp tử được gọi là đột biến nếu chỉ cần có ít nhất 1 alen đột biến. Hợp tử không đột biến nếu - Các đặc điểm 1, 2, 3 đều đúng.
N

N
không có alen nào đột biến. Câu 34: Chọn đáp án B.
- Như vậy, hợp tử đột biến có tỉ lệ  1  hợp tử không đột biến. - Giao phối ngẫu nhiên luôn làm xuất hiện các kiểu gen mới là tăng biến dị tổ hợp nên làm tăng
Y

Y
- Hợp tử không đột biến có tỉ lệ  0,95  0,95  0, 9025. tính đa dạng di truyền của quần thể.
U

U
 Hợp tử đột biến có tỉ lệ  1  0,9025  0, 0975  9, 75%. - Đột biến làm xuất hiện các alen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. '
Q

Q
Câu 30: Chọn đáp án C. - Sự nhập cư thường mang đến cho quần thể các alen mới và các kiểu gen mới nên làm tăng tính đa

- Đột biến sau khi đã phát sinh thì phải qua giao phối để tổ hợp lại thành thể đồng hợp lặn rồi mới dạng di truyền của quần thể.
M

M
biểu hiện thành thể đột biến. - Giao phối không ngẫu nhiên làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
tăng dần nên sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể


- Đột biến thường có tần số rất thấp nên khi mới phát sinh thì đột biến đó thường ở dạng dị hợp và
chưa biểu hiện ra kiểu hình. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nó ở dạng đồng hợp lặn. Câu 35: Chọn đáp án B.

- Các cá thể tự thụ phấn thì đột biến lặn nhanh chóng tổ hợp lại với nhau thành thể đột biến. Do đột Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ chọn lọc và loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi. CLTN không
ẠY

biến có tần số rất thấp nên ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến khó có cơ hội gặp nhau để hình
thành nên thể đồng hợp lặn. ẠY
tạo được kiểu gen thích nghi mà kiểu gen thích nghi do đột biến và giao phối tạo ra.
Câu 36: Chọn đáp án A.
- Đột biến có tần số thấp nên khi mới phát sinh thường ở dạng dị hợp.
D

D
- Ở câu hỏi này, người ra đề muốn làm rõ vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa.
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, do đó đột biến nhanh chóng biểu hiện - Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình nên đột biến có hại chỉ biểu hiện ra kiểu
thành thể đột biến để cung cấp nguyên liệu cho CLTN. hình thì mới bị loại bỏ. Đối với đột biến gen trội thì đột biến luôn được biểu biện ra kiểu hình (vì chỉ

Câu 31: Chọn đáp án C. cần có 1 gen đột biến trội là kiểu hình được biểu hiện) nên ngay lập tức bị loại bỏ.

Trang 31 Trang 32
- Đột biến gen lặn thì khi mới phát sinh ở dạng dị hợp nên kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên - Quá trình giao phối không ngẫu nhiên làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể chứ
chưa bị loại bỏ. không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên làm
Câu 37: Chọn đáp án D. giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp cho nên giảm tính đa dạng đi truyền của quần thể.
- Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì phải xác định tần số alen của Câu 43: Chọn đáp án B.
quần thể qua các thế hệ. - Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ:

L
- Ở thế hệ F1 có tần số A = 0,5, ở F2 có tần số A = 0,5, ở F3 có tần số A = 0,5, ở F4 cố tần số A = Thế hệ Tần số A Tần số a

IA

IA
0,5. Như vậy tần số alen không thay đổi qua các thế hệ nhưng tỉ lệ kiểu gen lại thay đổi theo hướng F1 0,7 0,3
giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp  Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: Giao phối không
F2 0,3 0,7

IC

IC
ngẫu nhiên.
F3 0,3 0,7
Câu 38: Chọn đáp án B.

FF

FF
F4 0,3 0,7
- Giá trị thích nghi của đột biến gen tùy thuộc vào môi trường sống. Ví đụ sâu bọ lá có hình dạng
cơ thể giống với một chiếc lá cây. Đây là một đặc điểm thích nghi giúp cá thể sâu hòa mình với lá cây, - Ta thấy tần số alen A thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ F1 đến F2 (từ 0,7 xuống còn 0,3), sau đó tần

O
nhưng nếu chuyển sang môi trường không có lá cây thì hình dạng của nó bị lộ rõ và dễ bị tiêu diệt. số không thay đổi. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có

- Giá trị thích nghi của đột biến gen còn phụ thuộc vào gen đó nằm trong tổ hợp nào. Do sản phẩm các yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một cách đột ngột như vậy.
N

N
của các gen tương tác với nhau cho nên khi ở trong tổ hợp gen này thì thể đột biến có sức sống tốt và Câu 44: Chọn đáp án C.
Ơ

Ơ
thích nghi với môi trường nhưng khi chuyển sang tổ hợp gen khác thì có thể có hại. - Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ:
H

H
- Như vậy tổ hợp gồm các ý 2, 3 là tổ hợp đúng Thế hệ Tần số A Tần số a
N

N
Câu 39: Chọn đáp án D. F1 0,8 0,2
Vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên tất cả các đột biến khi đã phát sinh thì được biểu hiện ngay thành F2 0,8 0,2
Y

Y
kiểu hình do đó alen đột biến nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên dẫn tới nhanh chóng
F3 0,4 0,6
U

U
làm thay đổi tần số alen của quần thể. Mặt khác quá trình sinh sản nhanh làm cho các alen đột biến có
F4 0,4 0,6
lợi chóng được nhân lên trong quần thể.
Q

Q
Câu 40: Chọn đáp án B. F5 0,4 0,6
M

M
Gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện nên dễ bị tiêu diệt. Tuy - Ta thấy tần số alen A thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ F2 đến F3 (từ 0,8 xuống còn 0,4) sau đó tần
nhiên vì đây là đột biến lặn nên nó chỉ biểu hiện thành kiểu hình đột biến và bị chọn lọc tự nhiên loại số không thay đổi. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.


bỏ khi không có gen trội tương ứng lấn át. Trong các trường hợp mà để bài nêu ra, chỉ có trường hợp - Mặt khác, ta thấy từ F3 trở đi thì tỉ lệ kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ
gen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X) thì khi bị đột biến thành gen a, kiểu hình đột biến lệ đồng hợp. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
được biểu hiện ngay và lập tức bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Các trường hợp khác đều không bị loại bỏ - Khi bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là giảm số lượng cá thể một cách đột ngột (giảm
ẠY

khi gen đột biến ở trạng thái dị hợp.


Câu 41: Chọn đáp án C.
ẠY
mạnh). Khi quần thể có số lượng cá thể ít thì các cá thể sẽ giao phối cận huyết (giao phối không ngẫu
nhiên) làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể.
D

D
- Giao phối không ngẫu nhiên là hiện tượng các cá thể tự thụ phấn, tự giao phối hoặc giao phối có - Như vậy, quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động của giao phối
lựa chọn. Thụ phấn chéo là giao phối ngẫu nhiên. không ngẫu nhiên.
Câu 45: Chọn đáp án B.
- Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều là nhân tố tiến hoá  (1) đúng.

Trang 33 Trang 34
- Các yếu tố ngẫu nhiên mang tính ngẫu nhiên nhưng chọn lọc tự nhiên thì có tính định hướng Tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, tốc độ đột
(theo một hướng xác định)  (2) sai. biến, áp lực của chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự thích nghi nhưng các yếu tố ngẫu nhiên thì thường không dẫn đến - Vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên khi đột biến phát sinh thì được biểu hiện ngay thành kiểu hình
sự thích nghi  (3) sai. và được chọn lọc tự nhiên tác động  Áp lực của chọn lọc lớn hơn các sinh vật lưỡng bội.
- Cả hai nhân tố các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều là nhân tố tiến hoá  (4) đúng. - Vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn các sinh vật bậc cao nên tốc độ tích lũy đột biến nhanh

L
- Như vậy, tổ hợp đúng là (1) và (4). hơn.

IA

IA
Câu 46: Chọn đáp án B. Câu 50: Chọn đáp án D.
- Đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên khi đột biến đó được biểu - Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ:

IC

IC
hiện ra kiểu hình (CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình). Thế hệ Tần số A Tần số a
- Đột biến gen sau khi đã phát sinh thì thường ở dạng dị hợp nên phải qua giao phối để tổ hợp lại

FF

FF
F1 0,7 0,3
thành thể đồng hợp lặn rồi mới biểu hiện thành thể đột biến. F2 0,6 0,4
- Các cá thể tự thụ tinh thì đột biến lặn nhanh chóng tổ hợp lại với nhau thành thể đột biến. Do đột

O
F3 0,5 0,5
biến có tần số rất thấp nên ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến khó có cơ hội gặp nhau để hình
F4 0,4 0,6
thành nên thể đồng hợp lặn.
N

N
- Ở câu hỏi này, người ra đề muốn làm rõ vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa. - Ta thấy tần số alen A thay đổi theo hướng giảm dần qua các thế hệ còn tần số alen a thay đổi theo
Ơ

Ơ
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, do đó đột biến nhanh chóng biểu hiện hướng tăng dần qua các thế hệ. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
H

H
thành thể đột biến để cung cấp nguyên liệu cho CLTN. (chọn lọc chống lại alen trội). Vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng
xác định như vậy.
N

N
Câu 47: Chọn đáp án C.
- Trong các nhân tố tiến hóa thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần Câu 51: Chọn đáp án A.
Y

Y
thể một cách nhanh chóng nhất. Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
U

U
- Đột biến có tần số rất thấp nên làm thay đổi tần số alen rất chậm. gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 52: Chọn đáp án B.
Q

Q
- Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần
thể. - Hợp tử không đột biến được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử không đột biến của bố với giao
M

M
Câu 48: Chọn đáp án C. tử không đột biến của mẹ.

- Trong các nhân tố tiến hóa thì chọn lọc tự nhiên luôn đào thải những kiểu hình có hại nên làm - Tỉ lệ hợp tử không đột biến là: 0,8 x 0,75 = 0,6.


giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. - Tỉ lệ hợp tử đột biến  1  hợp tử không đột biến  1  0, 6  0, 4  40%.

- Các yếu tố ngẫu nhiên luôn loại bỏ các cá thể một cách ngẫu nhiên và với số lượng lớn nên làm Câu 53: Chọn đáp án C.
ẠY

giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.


- Đột biến làm xuất hiện các alen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Giao phối ngẫu nhiên làm cho các alen đột biến tổ hợp với nhau và tổ hợp với các alen khác nên
ẠY - CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của
quần thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là
D

D
tạo ra nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình khác nhau. một hình thức của CLTN.
- Do vậy, đột biến và giao phối ngẫu nhiên làm tăng tính đa dạng đi truyền của quần thể. - Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy
Câu 49: Chọn đáp án D. định chiều hướng tiến hóa.
Câu 54: Chọn đáp án C.

Trang 35 Trang 36
Vì di - nhập gen mang đến cho quần thể những kiểu gen không định trước hoặc đưa ra khỏi quần - Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di
thể những kiểu gen nào đó một cách ngẫu nhiên nên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen truyền của quần thể.
không theo một hướng xác định. - Các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các cá thể trong quần thể nên loại bỏ một số kiểu gen có trong quần
Câu 55: Chọn đáp án D. thể  Làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ sàng lọc và loại bỏ những kiểu gen quy định kiểu hình kém thích - Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có đột biến và sự nhập cư mới làm xuất hiện các alen mới trong

L
nghi. Mặt khác, mặt chủ yếu của tiến hóa là khả năng sinh sản để di truyền cho đời sau. Do vậy mặt quần thể.

IA

IA
chủ yếu của chọn lọc là làm phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau Câu 61: Chọn đáp án C.
trong quần thể. Ở quần thể giao phối, các cá thể giao phối với nhau cho nên tạo ra vô số loại kiểu gen làm cho

IC

IC
Câu 56: Chọn đáp án C. quần thể có tính đa dạng cao, khi quần thể có tính đa dạng cao thì khả năng thích nghỉ cao với môi
Vì khi sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng cũng có thể có điều kiện sống khác nhau nên trường

FF

FF
CLTN vẫn có thể tiến hành tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ví dụ ở phương thức hình thành Câu 62: Chọn đáp án B.
loài bằng con đường sinh thái, trong cùng khu vực địa lý nhưng CLTN tiến hành theo các hướng khác Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến

O
nhau. hóa, nó làm thay đổi tần số của các alen theo một hướng xác định.
Câu 57: Chọn đáp án C. Câu 63: Chọn đáp án D.
N

N
0, 6.900  0, 4.300 Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, nó là nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối
Ơ

Ơ
- Sau khi nhập cư thì tần số A   0, 55.
900  300 sẽ tổ hợp lại thành nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Trong tự nhiên, đột biến xuất
H

H
2
- Quần thể cân bằng thì kiểu gen AA có tỉ lệ  0,55   3, 025. hiện với tần số thấp và hầu hết là đột biến lặn và có hại cho cơ thể sinh vật. Đột biến có khả năng di
N

N
Câu 58: Chọn đáp án A. truyền được cho đời sau nhưng cũng có những trường hợp đột biến không di truyền được. Ví dụ đột

Trong quá trình tiến hóa thì các yếu tố ngẫu nhiên không cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự biến gây bệnh ung thư ở người không đi truyền được cho đời sau.
Y

Y
nhiên. Chỉ có giao phối, đột biến, di - nhập gen mới tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc. Trong Câu 64: Chọn đáp án D.
U

U
đó giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp nên cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho CLTN. - Các yếu tố ngẫu nhiên có thể ngẫu nhiên loại bỏ hoàn toàn một kiểu gen, một alen nào đó ra khỏi
Q

Q
- Di - nhập gen cung cấp nguyên liệu không đáng kể vì sự di - nhập gen không diễn ra thường quần thể.

xuyên, các quần thể thường có sự cách li nhau về không gian. - Giao phối không ngẫu nhiên không thể loại bỏ alen ra khỏi quần thể vì giao phối không làm thay
M

M
- Đột biến có tần số thấp nên lượng biến dị mà đột biến tạo ra không đáng kể. Đột biến chỉ tạo ra đổi tần số alen.
nguồn biến dị sơ cấp, sau đó nhờ có giao phối mới tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cung cấp nguyên liệu - Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn ở trạng thái dị hợp không bị


cho chọn lọc. chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
Câu 59: Chọn đáp án A. - Đột biến gen chỉ làm phát sinh các alen mới mà không thể loại bỏ alen.
ẠY

- Chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A và ưu tiên cho alen a nên tần số a tăng dần.
- Tỉ lệ kiểu gen Aa phụ thuộc vào tần số A và a. Kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn nhất khi tần số
A  a  0, 5. Tần số a lúc đầu = 0,2 nên khi tần số a tăng dần thì tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến khi
ẠY
Câu 65: Chọn đáp án B.
Yếu tố ngẫu nhiên là những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường làm cho số lượng cá thể
D

D
của quần thể giảm mạnh hoặc do một nhóm cá thể của quần thể đi cư đến một vùng đất mới tạo thành
tần số A  a  0, 5. Vì vậy ở giai đoạn đầu của chọn lọc, tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến giá trị 0,5 kẻ sáng lập. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen của quần thể một
và sau đó giảm dần. cách nhanh chóng dẫn tới thúc đẩy quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần
Câu 60: Chọn đáp án A. kiểu gen và tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định.
Câu 66: Chọn đáp án A.

Trang 37 Trang 38
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì đa số đột biến gen đều là đột - Như vậy, đặc điểm giống nhau của giao phối không ngẫu nhiên với đột biến là làm xuất hiện các
biến lặn và có tần số cao hơn so với đột biến NST. Do có tần số cao hơn và hầu hết là lặn nên đột biến kiểu gen mới trong quần thể.
gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Câu 70: Chọn đáp án D.
Câu 67: Chọn đáp án C. Khi gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại thì chọn lọc tự
- Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ: nhiên sẽ loại bỏ gen trội có hại làm cho cá thể có kiểu gen trội có hại đó bị chết (bị loại bỏ). Vì gen lặn

L
Thế hệ Tần số A Tần số a có lợi liên kết với gen trội có hại nên khi cá thể có có kiểu gen này bị loại thì gen có lợi cũng bị loại.

IA

IA
F1 0,7 0,3 Câu 71: Chọn đáp án C.

F2 0,7 0,3 - Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen nhưng vì tần số đột biến rất thấp nên sự thay đổi tần số

IC

IC
các alen không đáng kể.
F3 0,4 0,6
- Giao phối (cả giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên) không làm thay đổi tần số

FF

FF
F4 0,4 0,6
alen của quần thể.
F5 0,4 0,6 - Sự cách li làm ngăn ngừa giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể nhưng nó không làm thay

O
- Ta thấy tần số alen A thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ F2 đến F3 (từ 0,7 xuống còn 0,4) sau đó tần đổi tần số alen của quần thể.
số không thay đổi. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. - Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. So
N

N
- Mặt khác, ta thấy từ F3 trở đi thì tỉ lệ kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ với 3 nhân tố kia thì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số nhiều nhất.
Ơ

Ơ
lệ đồng hợp. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. Câu 72: Chọn đáp án C.
H

H
- Khi bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là giảm số lượng cá thể một cách đột ngột (giảm - Trong các đặc điểm trên thì đặc điểm A không đúng. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm
N

N
mạnh). Khi quần thể có số lượng cá thể ít thì các cá thể sẽ giao phối cận huyết (giao phối không ngẫu thay đổi tần số alen của quần thể.
nhiên) làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể. - Đặc điểm B không đúng vì chỉ có đột biến và nhập gen mới làm tăng tính da dạng di truyền của
Y

Y
- Như vậy, quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động của giao phối quần thể.
U

U
không ngẫu nhiên. - Đặc điểm D không đúng vì chỉ có đột biến và nhập gen mới làm xuất hiện các alen trong quần
thể.
Q

Q
Câu 68: Chọn đáp án B.
- Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm: Làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần; Làm giảm - Đáp án C đúng. Vì tất cả các các nhân tố tiến hoá đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
M

M
tính đa dạng di truyền của quần thể; Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên có các đặc điểm: Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể; Làm giảm tính Câu 73: Chọn đáp án A.


đa dạng di truyền của quần thể; Làm thay đổi tần số alen của quần thể. . - Các nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, cho lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là các nhân
- Như vậy, đặc điểm giống nhau của giao phối không ngẫu nhiên với các yếu tố ngẫu nhiên là làm tố làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
ẠY

giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 69: Chọn đáp án D.
- Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm: Làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần; Làm giảm
ẠY - Trong các nhân tố trên thì di nhập gen vừa có khả năng làm giảm tính đa dạng di truyền quần thể,
vừa có khả năng làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Vì khi di gen thì làm giảm tính đa dạng
di truyền quần thể, khi nhập gen thì làm tăng tính đa dạng di truyền quần thể.
D

D
tính đa dạng di truyền của quần thể; Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 74: Chọn đáp án B.
- Đột biến có các đặc điểm: Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; Làm xuất hiện các kiểu - Đột biến và di - nhập gen không làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể  (3) sai.
gen mởi trong quần thể; Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể; Làm thay đổi tần số alen của
quần thể.

Trang 39 Trang 40
- Đột biến và di - nhập gen đều là nhân tố có thể làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới - Kết luận C sai. Vì đột biến luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể. Đột biến làm xuất hiện các
trong quần thể; Đều có thể làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định; Đều có thể làm alen mới nên sẽ là thay đổi tần số alen của các alen vốn có trong quần thể.
xuất hiện các alen mới trong quần thể. Câu 79: Chọn đáp án C.
- Các đặc điểm (1), (2), (4), (5) đúng.  Có 4 đặc điểm đúng. Trong các nhân tố nói trên thì nhân tố số (1), (4) làm cho thành phần kiểu gen thay đổi theo một
Câu 75: Chọn đáp án C. hướng giống nhau. Đó là tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

L
Vì: Khi CLTN chỉ chống lại thể đồng hợp trội thì sẽ làm giảm tần số alen trội và tăng tần số alen Câu 80: Chọn đáp án A.

IA

IA
lặn. Còn khi chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm giảm tần số alen trội. Còn khi chống lại cả thể - Trong các kết luận nói trên thì kết luận A không đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần
đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn với áp lực như nhau thì CLTN không làm thay đổi tần số alen của số alen và thành phần kiểu gen có tính ngẫu nhiên, không theo hướng xác định nào.

IC

IC
quần thể. - Các kết luận B, C, D đều đúng.
Câu 76: Chọn đáp án C. Câu 81: Chọn đáp án C.

FF

FF
- Hai đặc điểm: (2) Vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn sinh vật nhân thực; (4) Vi khuẩn có bộ - Kết luận A sai. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình là đúng nhưng nó sẽ làm gián tiếp loại bỏ
gen đơn bội còn hầu hết sinh vật nhân thực là lưỡng bội là những đặc điểm làm cho tác động của kiểu gen. Vì kiểu gen quy định kiểu hình. Khi kiểu hình có hại bị loại bỏ thì kiểu gen có hại cũng bị

O
CLTN lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn lên quần thể sinh vật nhân thực. Vì: loại bỏ khỏi quần thể.
Tốc độ sinh sản nhanh sẽ làm cho đột biến được nhân lên và phát tán trong quần thể để cung cấp
N

N
- Kết luận B sai. Vì các alen có hại vẫn bị CLTN loại bỏ khi ở dạng đồng hợp. Chính vì vậy alen
nguyên liệu cho chọn lọc. Bộ gen đơn bội làm cho đột biến dù trội hay lặn đều được biểu hiện ngay ra lặn có hại bị loại bỏ với tốc độ chậm hơn so với alen trội có hại. Và dần dần sẽ loại bỏ đến một tỉ lệ
Ơ

Ơ
kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của CLTN. nhỏ nhất. (luôn có một lượng alen lặn tồn tại trong quần thể ở dạng dị hợp).
H

H
- Ở sinh vật nhân thực, hầu đều có bộ NST lưỡng bội nên đột biến lặn khi ở dạng dị hợp không bị - Kết luận D sai. Vì thực tế CLTN chỉ làm nhiệm vụ sàng lọc và loại bỏ các kiểu hình có sẵn trong
CLTN loại bỏ.
N

N
quần thể chứ không tạo ra kiểu gen mới và cũng không tạo ra kiểu hình mới.  Không tạo ra kiểu gen
Câu 77: Chọn đáp án C. thích nghi.
Y

Y
- Vì khi kích thước quần thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng ít nên sự giảm số lượng cá thể bởi Câu 82: Chọn đáp án C.
U

U
các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh hơn so với khi quần thể có số lượng cá thể đông. - Kết luận A đúng vì có 5 nhân tố tiến hóa, ngoài 3 nhân tố tiến hóa trên thì chỉ còn 2 nhân tố là
- Ví dụ một quần thể có 1000 cá thể AA, 2000 cá thể Aa, 1000 cá thể aa. Giả sử yếu tố ngẫu nhiên yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nhưng giao phối không ngẫu nhiên là không làm
Q

Q
làm chết 200 cá thể aa thì tần số a sẽ thay đổi, giảm từ 0,5 xuống còn 0,487. Nhưng khi quần thể chỉ có thay đổi tần số alen trong quần thể chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy thành phần
M

M
100 cá thể AA, 200 cá thể Aa, 100 cá thể aa và yếu tố ngẫu nhiên làm chết 100 cá thể aa thì tần số a kiểu gen và tần số alen của quần thể bị thay đổi là do yếu tố ngẫu nhiên.
giảm từ 0,5 xuống còn 0,333. - Kết luận B đúng vì lúc này điều kiện môi trường thay đổi, chỉ có các cá thể có kiểu hình khác với


- Các kết luận còn lại đều đúng. các cá thể chiếm số lượng lớn trong quần thể ban đầu mới tồn tại. Các cá thể này có kiểu hình khác nên
Câu 78: Chọn đáp án C. cũng có vốn gen khác so với ban đầu.
- Kết luận A đúng. Vì những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
ẠY

thì mới có khả năng hình thành đặc điểm thích nghi mới, từ đó mới có thể làm phát sinh loài mới.
- Kết luận B đúng. Vì nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần
ẠY - Kết luận D đúng vì khi yếu tố ngẫu nhiên tác động sẽ làm giảm số lượng cá thể trong quần thể,
làm mất một số alen có trong quần thể qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm độ đa dạng di
truyền. Khi đó quần thể sẽ dần bị suy thoái dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
D

D
thể. - Kết luận C sai vì quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng khó làm thay đổi
- Kết luận D đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên tác động một cách ngẫu nhiên lên tần số alen và thành tần số alen của quần thể và ngược lại quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng
phần kiểu gen của quần thể. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một aÌen nào đó nhưng cũng dễ làm thay đổi tần số alen.
có thể không loại bỏ alen nào. Câu 83: Chọn đáp án A.

Trang 41 Trang 42
- Trong 4 đặc điểm trên thì chỉ có đặc điểm A mới là đặc điểm chung của đột biến và CLTN. (cả - Kết luận C sai vì: Trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở các điều kiện sinh thái khác nhau (ở
hai nhân tố này đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). các ổ sinh thái khác nhau) thì CLTN tiến hành theo các hướng khác nhau dẫn tới hình thành các nòi
- Đặc điểm B sai. Vì đột biến không làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. CLTN không sinh thái rồi hình thành các loài mới.
làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. - Ví dụ ở quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, trong cùng 1 khu vực địa lý nhưng
- Cả đột biến và CLTN đều không làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (chỉ có giao phối không ngẫu CLTN cũng tiến hành theo các hướng khác nhau.

L
nhiên mới làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp). Câu 89: Chọn đáp án D.

IA

IA
- Chỉ có CLTN mới làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại. Còn đột biến thì làm Vì khi kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản thì đột biến đó biểu hiện ra kiểu
thay đổi tần số không theo một hướng xác định nên có thể làm tăng tần số alen có lợi hoặc làm giảm hình gây chết nhưng do nó đã sinh sản ra đời con nên đột biến đã được truyền lại cho đời sau. Vì vậy

IC

IC
tần số alen có lợi. mặc dù cơ thể bị chết nhưng gen vẫn được truyền lại cho thế hệ sau. Ở thế hệ sau, gen tiếp tục được
truyền lại cho các đời tiếp theo vì đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản

FF

FF
Câu 84: Chọn đáp án C.
Trong các kết luận trên thì chỉ có kết luận C sai. Vì CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích Câu 90: Chọn đáp án B.

nghi và cũng không có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi. Vì khi sử dụng thuốc kháng sinh thì sẽ tạo ra áp lực chọn lọc loại bỏ những kiểu gen không kháng

O
Câu 85: Chọn đáp án A. thuốc và giữ lại những kiểu gen kháng thuốc. Kết quả sẽ dẫn tới chọn lọc dòng vi khuẩn kháng thuốc.
N

N
- Khi quần thể có kích thước lớn (số lượng cá thể đông) thì các cá thể trong quần thể giao phối Câu 91: Chọn đáp án B

ngẫu nhiên. Nhưng khi quần thể có kích thước bé (số lượng cá thể ít) thì xảy ra giao phối cận huyết - Ở F1, tần số alen A = 0,7 nhưng đến F2 đột ngột thay đổi còn A = 0,3.
Ơ

Ơ
(giao phối không ngẫu nhiên). Vì khi có ít cá thể thì chủ yếu các cá thể đó có quan hệ huyết thống với - Quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
H

H
nhau và chúng giao phối với nhau. Câu 92: Chọn đáp án A.
N

N
- Trong các nhân tố tiến hoá thì các yếu tố ngẫu nhiên khi tác động lên quần thể sẽ làm giảm đột - Trong 4 kết luận trên thì kết luận A là đúng. Vì kiểu hình đột biến sẽ được biểu hiện hoàn toàn ở
ngột số lượng cá thể của quần thể nên sẽ chuyển quần thể từ ngẫu phối sang giao phối không ngẫu cả trạng thái đồng hợp và đị hợp ở giai đoạn trước tuổi sinh sản dẫn đến làm cho kiểu hình đột biến
Y

Y
nhiên. chết nên không thể sinh sản và di truyền cho đời sau. Đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn
U

U
Câu 86: Chọn đáp án C. toàn ra khỏi quần thể.
Q

Q
Khi CLTN chống lại alen trội thì tần số alen trội giảm dần và tần số alen lặn tăng dần nên kết quả - Kết luận B sai.Vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản nên gen gây bệnh vẫn
của chọn lọc sẽ dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.  Tăng tỉ lệ kiểu hình lặn. được di truyền cho thế hệ sau qua quá trình sinh sản.
M

M
Câu 87: Chọn đáp án B. - Kết luận C sai. Vì Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được biểu hiện nên không thể loại


- Đột biến sẽ tạo ra các alen mới; Giao phối ngẫu nhiên làm xuất hiện vô số biến dị tổ hợp. Vì vậy bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên sẽ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Kết luận D sai. Vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản nên gen gây bệnh
- CLTN loại bỏ các alen có hại và kiểu gen có hại nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của vẫn được di truyền cho thế hệ sau qua quá trình sinh sản.
ẠY

quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể vì giao phốikhông ẠY
Câu 93: Chọn đáp án C.
- Đột biến lặn có hại chỉ sau một thế hệ đã bị loại bỏ hoàn toàn khi đột biến này được biểu hiện
D

D
ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể.
ngay thành kiểu hình.
- Các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các kiểu gen và tần số alen trong quần thể nên làm giảm tính đa
- A sai vì đột biến gen lặn nằm trong tế bào chất không biểu hiện thành kiểu hình do số lượng gen
dạng di truyền của quần thể.
nằm trong tế bào chất là rất lớn, sản phẩm của các gen bình thường trong tế bào chất sẽ ức chế sự biểu
Câu 88: Chọn đáp án C. hiện của sản phẩm của gen đơn lẻ này. (điều này giải thích vì sao bệnh do gen lặn trong tế bào chất
thường không gây chết).
Trang 43 Trang 44
- B sai vì gen này là gen đa alen nên alen lặn này sẽ không được biểu hiện thành kiểu hình do trong - Số lượng gen trong quần thể rất lớn.
cơ thể có cả alen trội. - Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
- D sai vì đột biến gen nằm trên X chỉ được loại bỏ ở giới XY, còn giới XX không loại bỏ được vì - Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
có alen trội nằm ở vị trí tương ứng trên NST X kia (không biểu hiện ra kiểu hình).
Câu 99: Chọn đáp án C.
- C đúng vì gen nằm trên Y không có alen tương ứng ở trong tế bào nên sẽ biểu hiện trực tiếp thành
Vì trong quần thể ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh thì gen đột biến đó sẽ nhanh chóng
kiểu hình  bị loại bỏ hoàn toàn.

L
phát tán trong quần thể. Do đó nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho CLTN.

IA

IA
Câu 94: Chọn đáp án D.
Câu 100: Chọn đáp án C.
- Một đột biến muốn là nguyên liệu cho tiến hóa thì trước tiên phải tồn tại được trong quần thể.

IC

IC
Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể.
- Đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST đều là đột biến NST. Cả 2 loại đột biến này có
- A sai vì tự phối trung thời gian dài làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:

FF

FF
- B sai vì nhập cư có thể xuất hiện alen mới.
+ Đột biến NST xảy ra với tần số thấp  lượng đột biến tạo ra không nhiều.
- D sai vì thể đị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp thì các thể đồng hợp sẽ bị CLTN loại bỏ 

O
+ Đột biến NST thường biểu hiện trực tiếp ra kiểu hình gây hại cho thể đột biến do đó thường bị
vốn gen thay đổi.
chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
- C đúng vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
N

N
 Loại đáp án A và B.
Câu 101: Chọn đáp án C.
Ơ

Ơ
- Đột biến gen trội và đột biến gen lặn đều là đột biến gen. Hầu hết đột biến gen khi biểu hiện
Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:
thành kiểu hình đều có hại. Nếu đột biến gen trội thì sẽ biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở thể dị hợp
H

H
nên sẽ ngay lập tức bị CLTN loại bỏ  Đột biến gen trội không được giữ lại trong quần thể. (1) Sự giao phối không ngẫu nhiên: làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng
N

N
hợp.
- Đối với đột biến gen lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở thể đồng hợp nên khi đột biến này ở
thể dị hợp sẽ không bị CLTN loại bỏ  Đột biến gen lặn vẫn được giữ lại trong quần thể. (2) Đột biến làm cho A thành a: là giảm dần tỉ lệ kiểu gen AA và Aa, tăng tỉ lệ kiểu gen aa.
Y

Y
 Loại đáp án C. (3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn: là tăng dần tỉ lệ kiểu gen AA và Aa, giảm tỉ lệ
U

U
kiểu gen aa.
Câu 95: Chọn đáp án B.
Q

Q
(4) CLLTN chống lại kiểu gen dị hợp: làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng
Câu 96: Chọn đáp án C.
hợp.
Câu 97: Chọn đáp án A.
M

M
(5) Di - nhập gen: làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi không theo hướng xác định.
- Trong các kết luận trên thì kết luận A là đúng. Là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn: làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ


nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
kiểu gen đồng hợp.
- Kết luận B sai. Chọn lọc tự nhiên luôn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
 Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi qua các thể hệ theo xu hướng giống nhau là
- Kết luận C sai. Đột biến không làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
ẠY

- Kết luận D sai. Vì đột biến không phải luôn làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các
alen có hại.
ẠY
(1) và (4).
Câu 102: Chọn đáp án B.
D

D
Câu 103: Chọn đáp án C.
Câu 98: Chọn đáp án A.
- Khi aa bị đào thải hoàn toàn (bị chết ở giai đoạn phôi) thì tần số alen a ở thế hệ Fn được tính theo
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp
q0
cho quá trình chọn lọc vì: công thức qn  . Trong đó q0 là tần số alen a ở thế hệ xuất phát; n là số thế hệ.
1  n.q0
- Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST.
- Thế hệ xuất phát có tần số alen a  0, 2.

Trang 45 Trang 46
0, 2 - Lúc đầu, tần số A = 0,9 cho nên kiểu gen Aa = 0,18. Khi chọn lọc chống lại A thì tần số A giảm
- Ở thế hệ F3, tần số alen a   1/ 8 .
1  3.0, 2 dần, tần số a tăng dần sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen Aa. Tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ tăng dần lên và đạt cực đại
Câu 104: Chọn đáp án C. khi. A  a  0,5  (3) sai.
- Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (8), (6).  Chỉ có 2 phương án đúng.
- (4) sai. Vì CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình. Câu 110: Chọn đáp án C.

L
- (6) sai. Vì CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn. Nguyên nhân là vì ở trạng thái dị hợp, - Ta thấy ở F1, F2 tần số alen A = 0,8; a = 0,2 nhưng đến F3 trở đi A = 0,6; a =0,4.

IA

IA
alen lặn không biểu hiện thành kiểu hình nên không bị CLTN loại bỏ. - Như vậy tần số alen bị giảm một cách đột ngột và nhanh chóng chứng tỏ quần thể đang bị tác
Câu 105: Chọn đáp án A. động bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

IC

IC
- Chỉ có (3) đúng. - Mặt khác từ F3 đến F5; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần là do giao phối không

FF

FF
- (1), (2) sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi. ngẫu nhiên.

- (4) sai vì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột Câu 111: Chọn đáp án D.

O
biến có lợi (không phải các đột biến trung tính) Có 4 trường hợp (1), (2), (4, (6).

Câu 106: Chọn đáp án C.


N Câu 112: Chọn đáp án D.

N
Vì khi các cá thể trong quần thể tự thụ phấn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa làm kiểu Vì kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
Ơ

Ơ
hình lặn (hoa trắng) sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể. đa dạng di truyền. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng tác động làm suy thoái quần thể và dẫn tới
diệt vong. Nó tác động làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng nhất định. Một alen nào đó
H

H
Câu 107: Chọn đáp án C.
dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ
Câu 108: Chọn đáp án D.
N

N
biến trong quần thể.
- Tính tần số
Y

Y
Thế hệ Tần số alen A Tần số alen a
U

U
F1 0,7 0,3
Q

Q
F2 0,6 0,4
F3 0,5 0,5
M

M
F4 0,4 0,6


- Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần. Như vậy quần thể đang chịu sự tác động của chọn
lọc tự nhiên vì sự thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 109: Chọn đáp án B.
ẠY

- Lúc chưa rải sỏi xuống mặt hồ, đáy hồ có màu xám nên chọn lọc chống lại màu trắng (chống lại
aa) và ưu tiên màu xám (ưu tiên AA và Aa). Khi rải sỏi xuống hồ thì hướng chọn lọc thay đổi.  (1)
ẠY
D

D
đúng.
- Khi rải sỏi xuống mặt hồ làm mặt hồ trở nên có đốm trắng nên những con cá có màu đốm trắng sẽ
trở nên có ưu thế hơn những con cá có màu nâu nhạt. Chọn lọc tự nhiên sẽ tác động chống lại alen A
làm giảm dần tần số alen A và tăng dần tần số alen a.  (2) đúng; (4) sai.

Trang 47 Trang 48
CHỦ ĐỀ 7: CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI MỚI - Hình thành loài bằng lao xa và đa bội hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với hình thành loài bằng
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT các con đường khác.
1. Khái niệm loài - Cách li trước hợp tử là những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử các. Gồm có cách
- Loài là đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới. Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ li cơ học (do cơ quan sinh sản khác nhau); Cách li tập tính (do tập tính giao phối khác nhau); Cách li sinh
chức tự nhiên. thái (do sinh sản ở 2 mùa khác nhau); Cách li không gian (do sống ở 2 sinh cảnh khác nhau).
- Ở loài giao phối, các cá thể trong loài có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với - Cách li sau hợp tử là những trở ngại làm cho hợp tử không phát triển hoặc hợp tử phát triển thành cơ
các loài khác. thể nhưng cơ thể không sinh sản được.

L
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tổ chức của loài. Loài càng phát triển thì càng có - Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý đóng vai trò chọn lọc những

IA

IA
nhiều quần thể. kiểu gen thích nghi. Cách li địa lý đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do, làm thúc đẩy sự phân hóa vốn
- Các cá thể cùng loài có các đặc điểm chung về hình thái, sinh lý; có bộ NST giống nhau. gen của quần thể.

IC

IC
2. Các cơ chế các li sinh sản giữa các loài - Bản thân nhân tố cách li không làm thay đổi tần số alen của quần thể nên không được gọi là nhân tố
a. Cách li trước hợp tử (Tinh trùng không gặp được trứng nên không tạo được hợp tử) tiến hóa.

FF

FF
- Cách li nơi ở: do sống ở các sinh cảnh khác nhau. - Điều kiện để xuất hiện loài mới là có sự hình thành đặc điểm thích nghi mới và có cách li sinh sản.
Nếu không xảy ra cách li sinh sản thì chưa được gọi là loài mới.
- Cách li tập tính: có tập tính giao phối khác nhau (loại cách li này chỉ có ở các loài động vật)
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý xảy ra ở các loài di động xa (cả thực vật và động vật).

O
- Cách li thời gian: sinh sản vào các mùa khác nhau.
Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di động. Hình
- Cách li cơ học: cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên không xảy ra thụ tinh.
thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa chỉ xảy ra ở các loài thực vật. Hình thành loài bằng con đường
N

N
b. Cách li sau hợp tử: Có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết, hoặc hợp tử sống phát triển thành con lai tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
nhưng con lai bị bất thụ.
Ơ

Ơ
- Trong cùng một khu vực địa lý; loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, con
3. Hình thành loài mới: (luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới) đường tập tính hoặc bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
H

H
a. Hình thành loài bằng cách li địa lý (Khác khu vực địa lý) II. CÁC CÂU HỎI
- Điều kiện địa lý là nhân tốc gây ra sự chọn lọc tự nhiên (ở các điều kiện địa lý khác nhau, CLTN tiến
N

N
Câu 1: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
hành theo các hướng khác nhau). sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N
- Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian, hình thành nòi địa lý sau đó hình thành loài mới. thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa
Y

Y
- Hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú). lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen
U

U
*Chướng ngại địa lý ngăn cản sự giao phối tụ do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình
thành loài mới
Q

Q
vốn gen giữa các QT.
*Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể A. bằng cách li sinh thái. B. bằng tự đa bội.
sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi. C. bằng lai xa và đa bội hóa. D. bằng cách li địa lý.
M

M
b. Hình thành loài bằng cách li tập tính. Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,


A. sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
Ở các loài động vật, do có tập tính giao phối thay đổi nên từ một loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
mới.
B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
c. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
bất thường.
ẠY

Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thai khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới.
d. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa kết hợp đa bội hóa.
- Lai xa kèm theo đa bội hóa sẽ tạo ra con lai có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài
ẠY C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D

D
bố và loài mẹ => Hình thành loài mới. Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
- Lai xa kèm theo đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới vì sự khác nhau về bộ NST đã nhanh chóng A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham giá của các yếu tố ngẫu nhiên
dẫn đến sự cách li sinh sản. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
- Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật (dương xỉ, thực vật có hoa), rất ít C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
gặp ở động vật. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Trang 1 Trang 2
Câu 4: Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây Câu 10: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó các hạt phấn nảy mầm thành ống
không đúng? phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn
A. Cách li địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
bởi các nhân tố tiến hóa. A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian.
xác định. Câu 11: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
C. Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.

L
D. Cách li địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.

IA

IA
Câu 5: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
quần thể? D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.

IC

IC
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, kết luận nào sau đây không đúng?
C. Cách li địa lý. D. Đột biến. A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

FF

FF
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. D. Sự hình thành nòi địa lý là bước trung gian để hình thành loài mới.

O
C. bằng con đường địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả Câu 13: Cho các ví dụ:
năng phát tán mạnh. N 1- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp

N
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ta hệ gen mới cách tử.
li sinh sản với quần thể gốc.
Ơ

Ơ
2- Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
Câu 7: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 3- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi
H

H
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. sinh.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác 4- Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con sinh sản hữu tính.
N

N
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 5- Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. sinh sản.
Y

Y
Đáp án đúng là A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 3, 4
U

U
A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3) Câu 14: Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng
Câu 8: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n =36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus 1- Ngày càng đa dạng và phong phú. 2- Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
Q

Q
sativus (2n =18) × Brassica oleraceae (2n =18) → Raphanus brassica (2n =36). 3- Từ trên cạn xuống dưới nước. 4- Thích nghi ngày càng hợp lý.
Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này. Phương án đúng:
M

M
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý. A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.


Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. A. là nhân tố gây ta những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật. B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Câu 9: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp C. ngăn cản giao phối tự do giữa các quần thể.
ẠY

A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các loài khác
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể
mới và cách li sinh sản với các loài khác.
ẠYD. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Câu 16: Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh.
D

D
Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài A' thích nghi hơn với môi trường còn
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài quẩn thể loài B thì có nguy cơ bị tiêu diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là không hợp lý.
khác. A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ. B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn
C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn
D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn.

Trang 3 Trang 4
Câu 17: Mô tả nào sau đây đúng với hiện tượng thoái bộ sinh học? Câu 26: Xét các ví dụ sau:
A. Khu phân bố của loài được mở rộng làm giảm mật độ cá thể. (1) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Số lượng quần thể của loài giảm, kích thước quần thể giảm. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Kiên định các đặc điểm thích nghi đã được hình thành từ trước. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Số lượng quần thể của quần xã giảm, quần xã bị suy thoái. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
Câu 18: Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp cho hoa của loài cây khác.
còn lại? Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

L
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. A. (2), (3) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (1), (2)

IA

IA
C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh sản. Câu 27: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi?
Câu 19: Một nhóm cá thể của một loại chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các các thể đều A. Quá trình sinh ra các cá thể mới. B. Quá trình hình thành quần xã mới.

IC

IC
đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở C. Quá trình hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể mới.
quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là Câu 28: Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?

FF

FF
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. góc phối không ngẫu nhiên. D. đột biến. B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của
Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? chọn lọc tự nhiên.

O
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. C. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau.
B. Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý. D. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
N

N
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. Câu 29: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
Ơ

Ơ
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý. A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
H

H
trò C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý
A. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể. D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
N

N
B. quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Hình thành loài bằng con đường địa lý
C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới. A. Xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lý.
Y

Y
D. định hướng quá trình tiến hóa. B. Thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
U

U
Câu 22: Hai loại thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để C. Thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển.
phân biệt là
Q

Q
D. Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái. Câu 31: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
C. tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh. D. tiêu chuẩn cách li sinh sản. A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
M

M
Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng? B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.


C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
B. Từ một loài ban đầy, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới. D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọ lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng. Câu 32: Ví dụ nào sau đây là ví dụ minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài. A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
ẠY

Câu 24: Nòi địa lý là


A. một nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
B. một nhóm quần thể khác loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
ẠYB. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
D

D
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
C. một nhóm quần thể thích nghi với các điều kiện địa lý khác nhau. Câu 33: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài.
D. những loài sinh vật được sinh ra từ một vùng địa lý ban đầu. A. Động vật bậc thấp. B. Động vật có vú.
Câu 25: Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới? C. Thực vật sinh sản vô tính. D. Thực vật sinh sản hữu tính.
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. Câu 34: Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
C. Cách li địa lý. D. Lai xa và đa bội hóa. A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36).
Trang 5 Trang 6
B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36). Câu 41: Hai loài họ hàng sống chung cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn
C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33). được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
D. Prunus spiniosa (2n=32) x P.divarcata (2n=16) → P.dometica (2n=48). (1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
Câu 35: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào (2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? (3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
1. chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được (4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
2. nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ (5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

L
3. chúng có mùa sinh sản khác nhau (6) Con lai không có cơ quan sinh sản.

IA

IA
4. con lai tạo ra thường có sức sống kém lên bị đào thải Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
5. chúng có tập tính giao phối khác nhau A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

IC

IC
6. chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau Câu 42: Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối
Phương án đúng: với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?

FF

FF
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 5, 6 A. Cách li tập tính. B. Cách li sau hợp tử.
C. 1, 2, 3, 5, 6 D. 1, 3 , 5, 6 C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian.
Câu 36: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng? Câu 43: Xét một số hiện tượng sau:

O
A. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài. (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Trong cùng một khu vực địa lý có thể có nhiều nòi sinh thái. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
N

N
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Ơ

Ơ
D. Mỗi loài có thể có rất nhiều nòi sinh thái khác nhau. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
Câu 37: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, mối liên quan giữa các cơ chế cách li cho hoa của loài cây khác.
H

H
trong quá trình hình thành loài mới là Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Cách li địa lý→Cách li trước hợp tử → Cách li sau hợp tử. A. (1), (4) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (2)
N

N
B. Cách li địa lý→ Cách li hợp tử → Cách li sau hợp tử. Câu 44: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
C. Cách li địa lý → Cách li sau hợp tử → Cách li trước hợp tử. A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Y

Y
D. Cách li địa lý → Cách li sinh thái → Cách li hợp tử. B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
U

U
Câu 38: Nhân tố nào sau đây giải thích nguồn gốc chung của các loài là C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Q

Q
A. Quá trình đột biến. B. Quá trình phân li tính trạng.
C. Quá trình cách li. D. Quá trình giao phối. Câu 45: Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 39: Xét một số ví dụ sau: A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
M

M
(1) Trong tự nhiên , loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong B. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.


một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. C. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. Câu 46: Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn khác khu vực địa lý?
ẠY

cho loài cây khác.


Những ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử là
ẠY A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
D

D
A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (3) và (4) C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách ly.
Câu 40: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới? Câu 47: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen. B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.

Trang 7 Trang 8
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi. B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 48: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc từ nhiên.
hơn nhiều so với hàm lượng AND của loài gốc? D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
A. Hình thành loài bằng cách li tập tính III. HƯỚNG DẪN GIẢI
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái Câu 1: Chọn đáp án A
C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa (bằng cách li sinh thái)
D. Hình thành loài bằng con đường địa lý - Ở trong ví dụ này, loài mới được hình thành cùng khu vực địa lý với loài gốc nên đây không phải là

L
Câu 49: Trên quần đảo Galapagos có 3 loại sẻ cùng ăn hạt: hình thái loài bằng con đường địa lý.

IA

IA
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau - Loài mới này không thể được hình thành bằng tự đa bội hoặc bằng lai xa và đa bội hóa. Vì đây là loài
nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. động vật và bài toán đã cho biết do đột biến gen đã có sẵn từ trước.

IC

IC
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước - Loài mới này được hình thành là do sự phân hóa ở sinh thành nên đây là sự hình thành loài bằng con
mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở đường sinh thái.

FF

FF
hòn đảo chung. Câu 2: Chọn đáp án A
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? (sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.)

O
sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. - Phương án B sai. Vì ngay cả khi điều kiện sống không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên vẫn liên tục tác
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với
N động lên các thể và quần thể.

N
nhau. - Phương án C sau. Vì những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên của ngoại cảnh là những thường biến nên chúng không di truyển được
Ơ

Ơ
nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mở của cả 3 loài sẻ. - Phương án D sai. Vì biến dị trong quần thể gồm có biến dị di truyền và biến dị không di truyền
H

H
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng (thường biến). Biến dị không di truyền không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 3: Chọn đáp án A
N

N
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? (Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham giá của các yếu tố ngẫu nhiên)
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Vì sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gắn liền với sự chia cắt quần thể gốc thành 2
Y

Y
B. Sự cách li địa lý gắn liền với sự hình thành loài mới. quần thể mới. Sự chia cắt quần thể này diễn ra một cách ngẫu nhiên nên có sự tham gia của yếu tố tự nhiên.
U

U
C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới. - Phương án B sai. Vì quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra ở 3 khu vực địa lý khác nhau (hình
D. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi. thành loài bằng con đường địa lý).
Q

Q
Câu 51: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do - Phương án C sai. Vì con đường hình thành loài nhanh nhất là hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
A. số lượng nhiễn sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể chứ không phải là con đường sinh thái.
M

M
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh - Phương án D sai. Vì hình thành loài mới bằng cơ chế lái xa và đa bội hóa chủ yến diễn ta ở thực vật, ít
giao tử. gặp ở động vật.


C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp. Câu 4: Chọn đáp án B
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau. (Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
Câu 52: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hóa là định.)
ẠY

A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
B. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
ẠY Vì cách li địa lý không phải nhân tố trực tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể mà cách li địa lý
(do các chướng nạy địa lý gây ra) chỉ có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần
thể do các nhân tố tiến hóa gây ra.
D

D
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Câu 5: Chọn đáp án C
Câu 53: Từ quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên một quần (Cách li địa lý.)
thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình Trong các nhân tố nói trên thì cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và
hình thành loài này? thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến. quần thể nên có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Câu 6: Chọn đáp án D
Trang 9 Trang 10
(là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li Câu 13: Chọn đáp án D
sinh sản với quần thể gốc.) (3, 4)
Vì sự hình thành loài mới là một quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng Cách li sau hợp tử là loại cách li được hình thành do có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết hoặc hợp tử phát
thích nghi. Kết quả của quá trình hình thành loài mới là tạo ra quần thể mới cách li sinh sản với quần thể triển thành cơ thể nhưng bị bất thụ. Trong 5 ví dụ trên thì chỉ có ví dụ 3 và ví dụ 4 thuộc loại cách li sau
gốc. hợp tử.
- Phương án A sai là vì sự hình thanh loài mới luôn gắn liền với hình thành quần thể thích nghi. Câu 14: Chọn đáp án C
- Phương án B sai là vì hình thành loài mới không phải là sự tích lũy các biến đổi đồng loạt theo 1 (1, 2, 4)

L
hướng xác định. Sinh giới được tiến hóa theo nhiều chiều hướng, trong đó thích nghi là chiều hướng tiến hóa cơ bản

IA

IA
- Phương án C sau là vì hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp. nhất. Tuy nhiên, từ trên cạn xuống dưới nước không phải là một chiều hướng vì sự sống đầu tiên xuất
Câu 7: Chọn đáp án A hiện dưới nước, sau đó mới phát tán và di cư lên cạn. Và trong quá trình tiến hóa, có một số loài di cư từ

IC

IC
((1), (3)) trên cạn xuống nước như cá voi, cá heo,…. Do vậy không thể khẳng định sinh giới tiến hóa theo chiều
- Cách li sau hợp tử là hiện tượng có thụ tinh tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc hướng từ dưới nước lên trên cạn hay từ trên cạn xuống dưới nước được.

FF

FF
hợp tử phát triển thành con lai nhưng con lai bị bất thụ. Câu 15: Chọn đáp án B
- Đối chiếu với 4 phương án mà bài toán đưa ra thì có 2 phương án thuộc loại cách li sau hợp tử là (1) (là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi)
và (3). Điều kiện địa lý chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lý chính là nhân tố

O
Các phương án (2) và (4) thuộc loại cách li trước hợp tử. quy định chiều hướng của CLTN.
Câu 8: Chọn đáp án C N → Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

N
(Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.) Cần phân biệt điều kiện địa lý với các chướng ngại địa lý (chướng ngại địa lý chính là sông, núi,
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình biển,…).
Ơ

Ơ
thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì Câu 16: Chọn đáp án C
H

H
tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. (Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn)
Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. - Loài A tiến hóa còn loài B thì sắp tuyệt diệt, điều đó chứng tỏ tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi
N

N
Câu 9: Chọn đáp án B của loài A nhanh hơn tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của loài B.
(cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể - Loài A có tốc độ thích nghi nhanh hơn là do có tốc độ sinh sản nhanh hơn, chu kì sống ngắn hơn, tốc
Y

Y
mới và cách li sinh sản với các loài khác.) độ phát sinh và tích lũy đột biến cao hơn.
U

U
Sự hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Loài mới không Câu 17: Chọn đáp án B
thể được hình thành nếu chỉ có một vài đột biến riêng lẽ mà cần phải có một quần thể thích nghi với môi (Số lượng quần thể của loài giảm. kích thước quần thể giảm.)
Q

Q
trường, đứng vững trước các tác động của chọn lọc tự nhiên. Do vật, khi có sự lai xa hình thành con lai thì Thoái bộ sinh học là hiện tượng suy giảm số lượng loài, suy giảm số lượng cá thể của loài, thu hẹp khi
con lai đó phải thích nghi với điều kiện môi trường và sinh sản được để nhân lên thành quần thể thì mới phân bố của loài.
M

M
trở thành loài mới. Câu 18: Chọn đáp án D
Câu 10: Chọn đáp án A (Cách li sinh sản)


(Cách li cơ học) Trong các hình thức cách li nói trên thì cách li sinh sản bao gồm các hình thức cách li còn lại.
Cách li cơ học là loài cách li do sự không tương đồng trong cơ quan sinh sản của hai loài, dẫn tới cản Vì cách li sinh thái, cách li tập tính, cách li cơ học đều là những trường hợp dẫn tới cách li sinh sản.
trở sự thụ tinh tạo giao tử. Do đó trường hợp nói trên là cách li cơ học. Câu 19: Chọn đáp án A
ẠY

Câu 11: Chọn đáp án A


(Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.)
Cách li sau hợp tử là loại cách li mà do hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể hoặc có phát
ẠY
(các yếu tố ngẫu nhiên)
Khi di cư ra đảo để sang lập ra quần thể mới thì sự hình thành quần thể với cấu trúc di truyển như thế
nào là hoàn toàn ngẫu nhiên, chưa phụ thuộc vào một yếu tố nào khác.
D

D
triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó không có khả năng sinh sản hữu tính. Trong 4 phương án mà đề bài Câu 20: Chọn đáp án D
đưa ra ở trên, chỉ có phương A là cách li sau hợp tử. (Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đén sự cách li địa lý.)
Câu 12: Chọn đáp án C Cách li địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao
(Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.) phối với nhau. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, 2 quần thể cùng sống trong 1
Vì điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Nhân tố trực tiếp gây ra những biến khu vực địa lý nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì cũng cần sự cách li địa lý ngăn cản các quần thể cách li
đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền. giao phối với nhau.
Trang 11 Trang 12
Câu 21: Chọn đáp án A Trong sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản do có NST không tương
(ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể) đồng với cây mẹ nhưng cần phải có sự tác động của chọn lọc tự nhiên nhằm phân hóa khả năng sinh sản
- Chướng ngại địa lý là các vật ngăn cản sự di cư giữa các quần thể như sông, núi, biển. và khả năng sống sót của các thể. Qua đó làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen thích nghi dẫn đến hình
- Chướng ngại địa lý có vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần làm phân thành loài mới.
hóa vốn gen giữa các quần thể. - Kết luận A là đúng. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
Câu 22: Chọn đáp án D - Kết luận C là đúng. Con lai do có NST không tương đồng với cây mẹ nên bị cách li sinh sản, Dẫn tới
(tiêu chuẩn cách li sinh sản.) có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau.

L
Có 4 tiêu chuẩn để phân biệt hai loại thân thuộc, trong đó để phân biệt hai loài vi khuẩn thì tiêu chuẩn - Kết luận D là đúng. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới, mà

IA

IA
quan trọng nhất tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh; Để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính thì quan trọng nhất là các đặc điểm thích nghi mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
tiêu chuẩn cách li sinh sản. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau không giao phối với nhau hoặc giao phối Câu 29: Chọn đáp án A

IC

IC
nhưng không sinh con hoặc sinh con nhưng con không có khả năng sinh sản. (Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.)
Câu 23: Chọn đáp án C Trong sự hình thành loài bằng con đường địa lý, trong cùng một khu vực sống, các điều kiện địa lý

FF

FF
(Trong cùng một nhóm đối tượng, chọ lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng.) giống nhau nên chọn lọc tự nhiên xảy ra các hướng giống nhau do đó không hình thành nên loài mới.
Trong 4 kết luận nói trên, các kết luận A, B, D đều đúng. Kết luận C sai ở chỗ trong cùng một nhóm Các kết luận B, C, D đúng. Sự hình thành loài bằng con đường địa lý thường dễ xảy ra đối với các loài
đối tượng nhưng nếu sống ở các môi trường có điều kiện tự nhiên khác nhau thì chọn lọc tự nhiên sẽ tích hay di động xa. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý để cản trở

O
lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ở cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị dòng gen giữa các quần thể. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
theo một hướng khi chúng sống trong cùng một môi trường. N Câu 30: Chọn đáp án D

N
Câu 24: Chọn đáp án A (Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.)
(một nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.) Các phương án khác sai ở chỗ:
Ơ

Ơ
Nòi là đơn vị dưới loài, có 3 loại là nòi địa lý, nòi sinh thái và sinh học, trong đó nòi địa lý là một - Hình thành loài bằng con đường địa lý thì phải ở hai khu vực địa lý khác nhau → Loài mới được
H

H
nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực đại lý xác định. hình thành ở khu vực địa lý khác với loài gốc.
Câu 25: Chọn đáp án D - Những loài di chuyển xa thì mới có cơ hội mở rộng khu phân bố dẫn tới hình thành loài bằng con
N

N
(Lai xa và đa bội hóa.) đường địa lý. Những loài ít di động ít có cơ hội để hình thành loài bằng con đường địa lý.
Lai xa và đa bội hóa sẽ nhanh chóng hình thành loài mới vì cơ thể con được tạo ra có bộ NST của hai Câu 31: Chọn đáp án A
Y

Y
bố mẹ nên thường có sức sống và khả năng thích nghi cao hơn các loài bố mẹ. Mặt khác quá trình lai xa (Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.)
U

U
và đa bội hóa sẽ tạo ra cơ thể có bộ NST khác với các dạng bố mẹ nên bị cách li sinh sản với các loài bố Cách li sau hợp tử là loại cách li là trường hợp có thụ tinh tạo nên hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc
mẹ, do đó nó nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới. hợp tử phát triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó không có khả năng sinh sản hữu tính.
Q

Q
Câu 26: Chọn đáp án C Câu 32: Chọn đáp án D
((1), (4)) (Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.)
M

M
Cách li trước hợp tử là loại cách li mà giao tử đực không gặp được giao tử cái nên không tạo ta hợp tử. Trong các ví dụ nói trên thì ví dụ chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính giao
Trong 4 ví dụ nói trên thì ví dụ (1) và ví dụ (4) thuộc loại cách li trước hợp tử. phối khác nhau là cách ly trước hợp tử (cách li tập tính).


Câu 27: Chọn đáp án C Các ví dụ khác đều thuộc loại cách li sau hợp tử.
(Quá trình hình thành loài mới.) Câu 33: Chọn đáp án D
Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi mới. (Thực vật sinh sản hữu tính.)
ẠY

Sự sinh ra cá thể mới chỉ đơn thuần là sự sinh sản của sinh vật. Vì vậy cá thể mới đó có thể thích nghi
hoặc không thích nghi.
Sự hình thành quần xã mới gắn liền với quá trình diễn thế nguyên sinh. Sự diễn thế nguyên sinh chưa
ẠY Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài thực vật sinh sản hữu
tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới.
Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này.
D

D
hẳn đã hình thành đặc điểm thích nghi. Câu 34: Chọn đáp án C
Sự hình thành quần thể mới được bắt đầu từ sự di cư của một nhóm cá thể đến vùng đất mới. Quá trình (Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33).)
này chưa hẳn đã hình thành các đặc điểm thích nghi. Hình thành loài mới bằng dị đa bội là quá trình hình thành loài nhờ sự lai xa gắn liền với đa bội hóa.
Câu 28: Chọn đáp án B Trong 4 ví dụ trên chỉ có ví dụ C đời con không có bộ NST tứ bội.
(Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn Câu 35: Chọn đáp án D
lọc tự nhiên.) (1, 3 , 5, 6)
Trang 13 Trang 14
- Sự cách li sinh sản giữa hai loài gồm có cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Sự không giao ((2), (3))
phối là thuộc loại cách li trước hợp tử. - Cách li sau hợp tử là hiện tượng hai loài có giao phối được với nhau nhưng hợp tử bị chết ở giai đoạn
- Cách li trước hợp tử gồm có: Nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. Có mùa sinh phôi hoặc có tạo thành con lai nhưng con lai bị chết non hoặc không có khả năng sinh sản.
sản khác nhau. Có tập tính giao phối khác nhau. Có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. → Tổ hợp các ý - Dựa vào định nghĩa trên thì những hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử là (2) và (3). Hai hiện
1, 3, 5, 6. tượng còn lại không đúng vì chúng không giao phối hoặc giao phấn với nhau.
Câu 36: Chọn đáp án C Câu 44: Chọn đáp án D
(Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.) (Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.)

L
Nòi là đơn vị dưới loài, các cá thể thuộc các nòi khác nhau của cùng một loài có những sai khác nhau - Cách li trước hợp tử là hai loài không giao phối được với nhau do chênh lệch về mùa sinh sản, tập

IA

IA
về hình thái và đặc điểm sống nhưng vẫn có bộ NST giống nhau và giữa chúng chưa có sự cách li sinh tính sinh sản và cơ quan giao cấu.
sản. - Trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án D là hiện tượng cách li trước hợp tử vì hai loài này không giao phối

IC

IC
Câu 37: Chọn đáp án A với nhau. 3 đáp án còn lại hai loài đều đã giao phối với nhau và đã tạo ra hợp tử nên không đúng (đây là
(Cách li địa lý→Cách li trước hợp tử → Cách li sau hợp tử.) cách li sau hợp tử)

FF

FF
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thì đầu tiên sinh vật bị cách li địa lý dẫn tớ ở Câu 45: Chọn đáp án C
mỗi điều kiên địa lý khác nhau thì chọn lọc tự nhiên được tiếng hành theo một hướng khác nhau nên đã (Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải)
hình thành các nhóm sinh vật có hình thái, sinh lý khác nhau. Do vậy, cách li địa lý sẽ dẫn tới cách li sinh Hình thành loài do sự cải biến về thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo

O
sản ở mức trước hợp tử. Sau đó thì dẫn tới cách li sau hợp tử. nên hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Quá trình này diễn ra do CLTN tích lũy nhiều đột biến
Câu 38: Chọn đáp án B N nhỏ trong thời gian dài hoặc ngắn.

N
(Quá trình phân li tính trạng.) Đáp án C đúng vì quá trình hình thành loài mới do hình thành đặc điểm thích nghi mới và cách li sinh
Tất cả các loài sinh vật ngày nay đều có cùng một nguồn gốc chung và được tiến hóa theo các hướng sản. Do đó, loài mới và loài cũ vẫn có thể cùng tồn tại.
Ơ

Ơ
khác nhau. Nguyên nhân của quá trình tiến hóa theo các hướng khác nhau là do quá trình phân li tính Câu 46: Chọn đáp án B
trạng.
H

H
(Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.)
Câu 39: Chọn đáp án B Dòng gen giữa 2 quần thể rất mạnh có thể làm cho tỉ lệ kiểu gen và tần số alen của 2 quần thể không
N

N
((1) và (4)) thay đổi. Do đó, không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý.
Trong 4 ví dụ nói trên, ví dụ (1) và ví dụ (4) là cách li trước hợp tử. Câu 47: Chọn đáp án C
Y

Y
Câu 40: Chọn đáp án D (Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.)
U

U
(Di – nhập gen.) Vì khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý là nói về sự hình thành loài do các quần thể sống cách
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nếu diễn ra thường xuyên sẽ biệt trong các khi vực địa lý khác nhau. Các nhân tố tiến hóa có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen các quần
Q

Q
làm chậm sự hình thành loài mới là di - nhập gen. thể và khi xuất hiện sự cách lo sinh sản thì loài mới được hình thành.
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường đại lý, nếu di - nhập gen diễn ra thường xuyên sẽ Câu 48: Chọn đáp án C
M

M
làm giảm sự sai khác vốn gen của quần thể này với quần thể gốc. Do đó sẽ làm chậm sự hình thành loài (Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa)
mới. - Hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình thay đổi vốn gen của quần thể cũng như kiểu gen của


Câu 41: Chọn đáp án C cá thể.
(2) - Ở cả 4 con đường hình thành loài trên đều làm thay đổi hàm lượng AND có trong nhân tế bào (loài
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem mới thường có hàm lượng AND trong tế bào cao hơn loài cũ). Tuy nhiên hình thành loài bằng con đường
ẠY

là 2 loài. Nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài vì:


- Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
ẠY
lai xa và đa bội hóa tạo ta loài mới có hàm lượng AND cao hơn nhiều so với loài gốc.
- Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa tạo nên con lai chứa cả 2 bộ NST lưỡng bội
2 loài bố mẹ nên hàm lượng AND trong tế bào tăng lên rất nhiều so với 2 loài cũ.
D

D
- Con lai không có cơ quan sinh sản. - Hình thành loài bằng 3 con đường còn lại, loài mới chỉ khác loài cũ ở một số đặc điểm thích nghi do
→ Có 3 nguyên nhân. chỉ có một số gen được biến đổi hoặc mới xuất hiện do đó hàm lượng AND không lớn hơn loài cũ một
Câu 42: Chọn đáp án C cách đáng kể.
(Cách li cơ học) Câu 49: Chọn đáp án C
Hai loài này không giao phối được vì khác nhau về cơ quan sinh sản, vậy đây là cách li cơ học. (Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên
Câu 43: Chọn đáp án B nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mở của cả 3 loài sẻ.)
Trang 15 Trang 16
Sai ở chỗ kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đào chung CHỦ ĐỀ 8. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Sự biến đổi về kích thước là do đột biến, biến dị tổ hợp tạo ra. Thức ăn chỉ đóng vai trò là nhân tố chọn 1. Nguồn gốc sự sống
lọc những kiểu gen thích nghi chứ không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi. - Sự sống được phát sinh từ chất không sống thông qua giai đoạn tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh
Câu 50: Chọn đáp án D học.
(Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.) - Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức
Vì quá trình hình thành loài mới mới thì chắc chắn sẽ có sự hình thành đặc điểm thích nghi mới. hóa học.

L
Câu 51: Chọn đáp án B - Khí quyển của trái đất nguyên thủy chủ yếu có các khí CH4, NH3, H2O, H2 (chưa có O2).

IA

IA
(các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao - Ngày nay không diễn ra tiến hóa hóa học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết, hoặc nếu có thì sẽ bị
tử.) vi khuẩn phân hủy.

IC

IC
Câu 52: Chọn đáp án B
- Phân tử có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ARN. → Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN.
(Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.)
Dấu hiệu đánh dấu kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân

FF

FF
Vì các cơ chế cách li chỉ góp phần làm phân hóa vốn gen của quần thể được tạo ra do các nhân tố tiến hóa
đôi (AND, ARN, protein)
Câu 53: Chọn đáp án C
- Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu
(Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.)

O
tiên.
Nhóm cá thể này di cư đến đảo thiết lập nên quần thể mới nên nhóm cá thể này chính là kẻ sáng lập ra
2. Hóa thạch
quần thể. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại thì kẻ sáng lập hình thành nên quần thể mới chính là một
N

N
loại yếu tố ngẫu nhiên chứ không xếp vào di - nhập gen. Sau khi thiết lập thành quần thể mới thì chịu tác - Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. (các bộ xương; vết chân;
động của điều kiện tự nhiên trên đảo để hình thành quần thể thích nghi. xác được bảo quản nguyên vẹn trong băng tuyết).
Ơ

Ơ
- Hóa thạch có vai trò cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới (dựa vào hóa
thạch sẽ biết được lịch sử phát triển và diệt vong của các loài sinh vật và sự biến đổi địa chất, khí hậu của
H

H
vỏ trái đất).
N

N
3. Sự phát triển sinh giới qua các địa chất
- Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật để chia lịch sử phát triển thành 5
Y

Y
đại (Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh).
U

U
- Sự sống đầu tiên xuất hiện ở dưới nước, sau đó di cư lên cạn (từ đại Cổ sinh, sinh vật bắt đầu di cư lên
cạn). Càng về sau thì sinh vật càng đa dạng và thích nghi càng hợp lý với môi trường. (Trong quá trình
Q

Q
tiến hóa, số lượng loài tăng lên, đa dạng sinh học tăng lên).
- Sự biến đổi địa chất là nguyên nhân dẫn tới sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài. Sau mỗi lần biến đổi
M

M
địa chất, những loài sinh vật sống sót sẽ tiến hóa thành loài mới.
* Lưu ý: Kỷ Camri (phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo); Kỷ Ocđovic (phát sinh thực vật, tảo


biến ngự trị); Kỷ Silua (cây có mạch và động vật lên cạn); Kỷ Đêvôn (phân hóa cá xương, phát sinh
lưỡng cư và côn trùng); Kỷ Cacbon (Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự
trị, phát sinh bò sát); Kỷ Pecmi (phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng); Kỷ Tam điệp (cây hạt trần ngự trị,
ẠY

ẠY
cá xương phát triển, phát sinh thú và chim); Kỷ Jura (cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa
chim); Kỷ Phấn trắng (xuất hiện cây có hoa, động vật có vú, tuyệt diệt bò sát cổ); Kỷ Đệ tam (phát sinh
linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng, cây có hoa ngự trị); Kỷ Đệ tứ (phát sinh loài người)
D

D
4. Sự phát sinh loài người
- Vượn người cổ đại (đã tuyệt chủng) là tổ tiên chung của vượn người ngày nay và loài người (tách nhau
ra cách đây 5 đến 7 triệu năm). Trong các loài vượn người ngày nay, loài tinh tinh có quan hệ gần gũi với
người nhất.
- Quá trình hình thành loài người: Từ vượn người cổ đại →Homo habilis (người khéo léo) →Homo
erectus (người đứng thẳng) →Homo sapiens (người hiện đại).
Trang 17 Trang 1
- Loài người hiện nay đang xảy ra sự tiến hóa văn hóa. C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Trong chi Homo có nhiều loài người nhưng các loài người khác đã bị tuyệt chủng, ngày nay chỉ còn loài D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.
người Homo sapiens. Câu 11: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
II. CÁC CÂU HỎI có hoa xuất hiện ở
Câu 1: Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây? A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

L
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

IA

IA
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. Câu 12: Trong quá trình phát sinh loài người, tiến hóa sinh học có vai trò quan trọng ở giai đoạn
Câu 2: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di A. người tối cổ. B. người vượn và người tối cổ.

IC

IC
truyền đầu tiên là C. người hiện đại. D. người tối cổ và người hiện đại.
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. AND và prôtêin. Câu 13: Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng chủ yếu là nhờ

FF

FF
Câu 3: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện A. quá trình lao động và tập thể dục. B. quá trình chọn lọc tự nhiên.
muộn nhất? C. sự phát triển của não bộ và ý thức. D. quá trình tự rèn luyện bản thân.
Câu 14: Trong quá trình phát sinh sự sống, sự hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình

O
A. Cây hạt kín. B. Cây hạt trần. C. Dương xỉ. D. Rêu.
Câu 4: Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử quả đất thành các đại, các kỉ? tiến hóa
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và các hóa thạch. A. hóa học và tiền sinh học. B. hóa học và sinh học.
N

N
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì. C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học.
Ơ

Ơ
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất Câu 15: Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất trao đổi chất theo phương thức
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất. A. tự dưỡng hóa tổng hợp. B. tự dưỡng quang hợp.
H

H
Câu 5: Hóa thạch là C. dị dưỡng kí sinh. D. dị dưỡng hoại sinh.
Câu 16: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
N

N
A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá hoặc được vùi trong băng tuyết.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá. A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
B. Có hai giai đoạn tiến hóa là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
Y

Y
C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy.
D. sự chế tạo ra các cơ thể sinh vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mĩ. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
U

U
Câu 6: Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ kích D. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Q

Q
thước lớn là kết quả của quá trình Câu 17: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều
A. tiến hóa văn hóa. B. tiến hóa xã hội. loài động vật biển?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn.
M

M
C. tiến hóa sinh học. D. lao động và rèn luyện.
Câu 7: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? Câu 18: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là


A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này A. Tân sinh →Trung sinh →Thái cổ →Cổ sinh → Nguyên sinh.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác. B. Thái cổ →Nguyên sinh →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô. C. Nguyên sinh →Thái cổ →Cổ sinh →Tân sinh →Trung sinh.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. D. Nguyên sinh →Thái cổ →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.
ẠY

Câu 8: Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. Khí Oxi. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4.
ẠY
Câu 19: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại
Cổ sinh có đặc điểm
D

D
Câu 9: Đại diện nào sau đây là người vượn? A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
A. Đriôpitec. B. Ôxtralopitec. C. Parapitec. D. Nêanđectan. B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
Câu 10: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim
hiện của cơ thể sinh vật? D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. Câu 20: Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học. A. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

Trang 2 Trang 3
B. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. thạch.
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa Câu 28: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ nhất có ở
thạch. A. đại Cổ sinh. B. đại Thái cổ.
Câu 21: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ nhất có ở C. đại Trung sinh. D. đại Nguyên sinh.
A. đại Cổ sinh. B. đại Thái cổ. Câu 29: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực
C. đại Trung sinh. D. đại Nguyên sinh. vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

L
Câu 22: Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.

IA

IA
A. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về Câu 30: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều
sự phân bố của các loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài. loài động vật biển?

IC

IC
B. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn.
biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. Câu 31: Khi nói về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài, kết luận nào sau đây không đúng?

FF

FF
C. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh A. Thoái bộ sinh học là xu hướng số lượng cá thể giảm dần, khu phân bố ngày càng thu hẹp, nội bộ ngày
các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. càng phân hóa.
D. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát B. Kiên định sinh học là duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng

O
triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo. không giảm.
Câu 23: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở Kỉ nào sau đây xảy ra sự phân
N C. Trong quá trình tiến hóa của từng nhóm loài, tiến bộ sinh học là hướng quan trọng nhất.

N
hóa bò sát; Cá xương phát triển; Phát sinh thú và chim? D. Tiến bộ sinh học là hiện tượng số lượng cá thể ngày càng tăng, tỉ lệ sống sót ngày càng cao, khu phân
A. Kỉ Triat của đại Trung sinh. B. Kỉ Jura của đại Trung sinh. bố ngày càng mở rộng và phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng, phong phú.
Ơ

Ơ
C. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh. D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh. Câu 32: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp
H

H
Câu 24: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan tương đồng.
N

N
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hóa thạch. D. Cơ quan thái hóa.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. Câu 33: Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự
Y

Y
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. tham gia của những nguồn năng lượng:
U

U
Câu 25: Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo? B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
Q

Q
A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Cambri. D. Kỉ Pecmi. C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
Câu 26: Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây không đúng? D. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
M

M
A. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về Câu 34: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên
sự phân bố của các loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài. Trái Đất có thể là ARN?


B. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự A. ARN có kích thước nhỏ hơn AND.
biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú B. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
C. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh C. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
ẠY

các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
D. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát
triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
ẠY D. ARN có thành phần nucleotit loại uraxin.
Câu 35: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, loại phân tử hữu cơ nào sau đây là phân tử đầu
tiên có khả năng tự nhân đôi?
D

D
Câu 27: Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng? A. ADN. B. Lipit. C. Protein. D. ARN.
A. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. Câu 36: Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. A. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Trang 4 Trang 5
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa Câu 3: Chọn đáp án A
thạch. Câu 4: Chọn đáp án A
Câu 37: Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch? Khoa học hiện đại chia lịch sử quả đất thành 5 đại là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung
A. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy. sinh, đại tân sinh. Cơ sở khoa học để phân chia các đại là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái
B. Loài kiến cổ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị đất và các hóa thạch.
phân hủy. Câu 5: Chọn đáp án B
C. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá (xác sinh vật, một mảnh

L
D. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt. xương, một dấu chân,...) đều được gọi là hóa thạch.

IA

IA
Câu 38: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa Câu 6: Chọn đáp án C
chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: Sự tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội. Nhân tố sinh học (đột

IC

IC
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. biến, giao phối, CLTN,...) đã hình thành nên con người có cấu trúc sinh học như ngày hôm nay. Do vậy
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. dáng đứng thẳng, cấu trúc của hộp sọ là kết quả của tiến hóa sinh học, do các nhân tố đột biến, CLTN,...

FF

FF
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim. Câu 7: Chọn đáp án
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba
Câu 39: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai Câu 8: Chọn đáp án A

O
đoạn tiến hóa hóa học? Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm) có chứa các khí như
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
N hơi nước, khí cacbonic, khí amoniac, và rất ít khí nitơ ... và không có chứa ôxi.

N
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). Câu 9: Chọn đáp án B
- Trong 4 đại diện nói trên thì Ôxtralopitec là người vượn
Ơ

Ơ
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic. - Đriôpitec là vượn người còn Parapitec và Nêanđectan là người cổ.
H

H
Câu 40: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở Câu 10: Chọn đáp án A
kỉ - Khoa học hiện đại chia lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất thành 3 giai đoạn tiến
N

N
A. Cacbon. B. Krêta. C. Pecmi. D. Ocđôvic. hóa là giai đoạn tiến hóa học, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 41: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh - Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. Ở giai đoạn
Y

Y
vật điểm hình ở kỉ này là: tiến hóa tiền sinh học, có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. Như vậy, ở giai
U

U
A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Trái Đất chưa có sinh vật.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. - Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, có sự hình thành các loài mới từ các loài ban đầu. Giai đoạn tiến hóa
Q

Q
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. sinh học đang tiếp tục diễn ra cho đến khi nào toàn bộ sự sống trên Trái Đất bị hủy diệt.
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 11: Chọn đáp án C
M

M
Câu 42: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn
A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực. đề cơ bản như sau:


C. các tế bào sơ khai. D. các đại phân tử hữu cơ. - Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
Câu 43: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở - Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh - Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
ẠY

B. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh


C. kỉ Đệ Tam (Thứ ba) của đại Tân sinh
D. kỉ Jura của đại Trung sinh
ẠY
Câu 12: Chọn đáp án B
Sự tiến hóa của loài người chịu tác động của nhân tố sinh học (đột biến, giao phối không ngẫu nhiên,
chọn lọc tự nhiên,...) và nhân tố xã hội (đạo đức, pháp luật, văn hóa,...).
D

D
- Nhân tố sinh học tác động mạnh mẽ ở giai đoạn chuyển biến vượn người thành người.
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
- Nhân tố xã hội tác động mạnh vào giai đoạn xã hội loài người. Hiện nay nhân tố xã hội vẫn còn tiếp
Câu 1: Chọn đáp án D
tục tác động đến sự tiến hóa của loài người.
Câu 2: Chọn đáp án B
Câu 13: Chọn đáp án B
Khoa học hiện đại cho rằng ARN là vật chất mang thông tin di truyền đầu tiên vì ARN có khả năng tự
nhân đôi mà không cần đến enzim. Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch, quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của
các nhân tố sinh học (đột biến, chọn lọc tự nhiên,...) và các nhân tố xã hội trong đó kết quả của giai đoạn
Trang 6 Trang 7
tiến hóa sinh học sẽ hình thành nên một con người sinh học có dáng đứng thẳng và ngoại hình gần chúng Câu 27: Chọn đáp án C
ta ngày nay. Kết quả của quá trình tiến hóa xã hội sẽ hình thành con người xã hội, con người văn hóa, có Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
trí tuệ,... Như vậy dáng đứng thẳng và cột sống hình chữ S của con người là kết quả của quá trình tiến hóa Câu 28: Chọn đáp án B
sinh học trong đó chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại Thái cổ.
Câu 14: Chọn đáp án A Câu 29: Chọn đáp án A
Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn là tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon.
sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như Câu 30: Chọn đáp án B

L
axit nuclêic, prôtêin, lipit,... Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ Kỉ xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển là kỉ Pecmi.

IA

IA
tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu Câu 31: Chọn đáp án A
tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa
Thoái bộ sinh học là xu hướng số lượng cá thể giảm dần, khu phân bố ngày càng thu hẹp, nội bộ ngày

IC

IC
và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận động,...
càng giảm phân hóa.
Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.
Câu 32: Chọn đáp án C
Câu 15: Chọn đáp án D

FF

FF
Trong các bằng chứng mà bài toán đưa ra thì chỉ có hoas thạch mới là bằng chứng trực tiếp; Các bằng
Kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, trong đại dương nguyên thủy chứng khác thuộc loại gián tiếp.
chứa một lượng lớn hợp chất hữu cơ. Sinh vật cổ sơ xuất hiện đầu tiên trên trái đất là sinh vật đơn bào và
Câu 33: Chọn đáp án C

O
ngay từ khi mới hình thành thì do lượng chất hữu cơ tập trung trong môi trường quá nhiều nên phương
Quá trình hình thành hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
thức trao đổi đầu tiên là dị dưỡng hoại sinh (lấy chất dinh dưỡng nhờ quá trình phân hủy các hợp chất hữu
hợp hóa học từ chất vô cơ nhờ năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... không có sự tham gia của
N

N
có sẵn trong môi trường).
năng lượng sinh học.
Câu 16: Chọn đáp án C
Ơ

Ơ
Câu 34: Chọn đáp án C
Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch. Từ dạng vượn người hóa thạch đã phát sinh nên loài
Vì theo tài liệu sách giáo khoa sinh học 12, hiện nay có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng
người và các loài vượn người ngày nay. Như vậy vượn người ngày nay và loài người là các loài có chung
H

H
các đơn phân nucleotit có thể lắp ráp thành các đoạn ARN ngắn mà không cần đến enzim.
nguồn gốc.
Câu 35: Chọn đáp án D
N

N
Câu 17: Chọn đáp án B
Loại phân tử hữu cơ là phân tử có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ARN. 3 phân tử còn lại không đúng
Theo tài liệu của cổ sinh vật học, người ta cho rằng ở kỉ Pecmi xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn
vì:
Y

Y
trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển.
- Lipit và protein không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 18: Chọn đáp án
U

U
- ARN xuất hiện trước ADN.
Câu 19: Chọn đáp án A
Câu 36: Chọn đáp án C
Q

Q
Kỉ Cacbon là giai đoạn Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh
Vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
bò sát
Câu 37: Chọn đáp án C
M

M
Câu 20: Chọn đáp án C
Câu 38: Chọn đáp án B
Câu 21: Chọn đáp án D
Câu 39: Chọn đáp án B


Câu 22: Chọn đáp án B
- Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, chỉ mới có sự hình thành các phân tử và đại phân tử hữu cơ từ các chất
Câu 23: Chọn đáp án A
vô cơ của môi trường. Vì vậy chưa có sự hình thành tế bào sơ khai.
Câu 24: Chọn đáp án C
- Tế bào sơ khai được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
ẠY

Vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới chứ
không phải là bằng chứng gián tiếp.
Câu 25: Chọn đáp án C
ẠY
Câu 40: Chọn đáp án A
Câu 41: Chọn đáp án B
Câu 42: Chọn đáp án D
D

D
Trong lịch sử phát triển sự sống, ở kỉ Cambri có sự hình thành các ngành động vật và phân hóa tảo thành
Câu 43: Chọn đáp án C
các bộ khác nhau.
Câu 26: Chọn đáp án B
Địa chất và khí hậu biến đổi không phải là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi.
Trong quần thể sinh vật luôn có sẵn nguồn biến dị. Địa chất và khí hậu biến đổi là nhân tố chọn lọc để
sàng lọc các kiểu gen thích nghi hình thành nên loài mới.
Trang 8 Trang 9
CHỦ ĐỀ 9. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT * Tỷ lệ giới tính: Thay đổi tuỳ theo môi trường, tuỳ loài, tuỳ mùa và tập tính của sinh vật.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT * Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản)
1. Môi trường và nhân tố sinh thái - Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
- Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật. - Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong. Muốn biết quần thể đang ổn
Có 4 loại môi trường (môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật). Ví dụ: định hay suy vong thì phải so sánh số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản với số lượng cá thể ở nhóm
Giun đũa kí sinh trong ruột lợn thì lợn là môi trường sinh vật của Giun đũa. tuổi đang sinh sản (nếu nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang
suy thoái, số lượng cá thể đang giảm dần).
- Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật thì được gọi
là nhân tố sinh thái (nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh). - Tuổi sinh lý là thời gian sống theo lý thuyết, tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế, tuổi quần thể là tuổi

L
thọ bình quân của các cá thể.
- Nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, tia phóng xạ....); Nhân tố hữu sinh (chất hữu cơ và quan hệ

IA

IA
giữa các sinh vật với nhau). * Sự phân bố cá thể của quần thể (phân bố đồng đều, ngẫu nhiên, theo nhóm).
- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm - Phân bố đồng đều: Xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt (hoặc các cá
thể có tính lãnh thổ cao)

IC

IC
thay đổi tính chất của nó.
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về mỗi nhân tố sinh thái; Là khoảng giá trị xác định - Phân bố ngẫu nhiên: Xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Phân bố theo nhóm (là kiểu phân bố phổ biến nhất): Xảy ra khi môi trường sống phân bố không đều, các

FF

FF
- Khoảng thuận lợi: là vùng giới hạn sinh thái mà sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm trong giới cá thể tụ họp với nhau.
hạn sinh thái. * Mật độ cá thể của quần thể (là số lượng cá thể trên một đơn vị điện tích hoặc thể tích của môi trưởng)
- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. Trong giới hạn sinh thái có 1 - Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử

O
khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu. vong.
- Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng (thích nghi hơn các sinh vật
N - Mật độ cá thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi trường. Mật độ quá cao thì sự

N
khác). cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt.
- Giới hạn sinh thái của sinh vật rộng hơn biên độ giao động của môi trường thì sinh vật mới tồn tại và * Kích thước quần thể (là số lượng cá thể của quần thể)
Ơ

Ơ
phát triển được. - Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng bé (ví dụ quần thể voi có kích thước bé hơn
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tổn tại và phát triển. quần thể kiến).
H

H
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài. - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Kích thước tối
đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. Quần
N

N
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần; Ổ sinh thái
trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân hóa ổ sinh thái thể phát triển tốt nhất khi có kích thước ở mức độ phù hợp (không quá lớn và không quá bé).
của mỗi loài → thu hẹp ổ sinh thái của loài. - Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
Y

Y
- Sinh vật chỉ sống ở môi trường có giới hạn của các nhân tố sinh thái hẹp hơn giới hạn chịu đựng của - Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài; dịch bệnh; vật ăn thịt.
sinh vật về các nhân tố sinh thái đó. - Khi quần thể có kích thước quá bé (dưới mức tối thiểu) muốn bảo tổn quần thể thì phải tiến hành thả vào
U

U
- Môi trường của sinh vật có nhân tố sinh thái thay đổi rộng thì giới hạn sinh thái của loài đó rộng. Những đó một số cá thể để đảm bảo kích thước trên mức tối thiểu). |
Q

Q
loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng. * Tăng trưởng của quần thể (tăng số lượng cá thể của quần thể)
2. Quần thể sinh vật - Khi môi trường có nguồn sống vô tận thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Trong thực tế,
sự tăng trưởng của quần thể thường có giới hạn và quần thể chỉ đạt đến một kích thước tối đa thì ngừng
M

M
a. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
tăng trưởng.
- Quần thể là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm,
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục là nguyên nhân chủ yếu làm giảm chất lượng dân số.


có khả năng sinh sản.
- Quần thể được hình thành do sự phát tán của một nhóm cá thể đến một vùng đất mới thiết lập thành c. Biến động số lượng cá thể của quần thể
quần thể mới. - Sự tăng hay giảm số lượng cá thể được gọi là biến động số lượng. Gồm có biến động không theo chu kì
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến tiến hoá của loài. Các cá thể trong quần thể hỗ trợ (tăng hoặc giảm số lượng đột ngột) và biến động theo chu kì (tăng hoặc giảm theo chu kì).
- Quần thể bị biến động số lượng là do thay đổi của các nhân tố vô sinh (khí hậu) và các nhân tố hữu sinh.
ẠY

nhau hoặc cạnh tranh nhau.


- Quan hệ hỗ trợ: Đảm bảo cho quần thể tổn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, làm tăng khả năng
sống sót và sinh sản của các cá thể.
ẠY
- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của
môi trường (thông qua tỉ lệ sinh sản và tử vong).
- Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động không theo chu kì thì có khi
D

D
- Cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể cao và môi trường khan hiếm nguồn sống. Cạnh tranh
cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài. làm tuyệt diệt quần thể (do số lượng cá thể giảm đột ngột xuống dưới mức tối thiểu gây hủy diệt quần
- Các biểu hiện của cạnh tranh cùng loài: ăn lẫn nhau ở động vật, tự tỉa thưa ở thực vật. thể).
- Cạnh tranh cùng loài làm cho số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường (vì khi II. CÁC CÂU HỎI
mật độ cao thì xảy ra cạnh tranh, mật độ càng cao thì cạnh tranh càng khốc liệt. Sự cạnh tranh làm giảm 1. Môi trường và nhân tố sinh thái
số lượng cá thể và đưa mật độ về mức phù hợp với sức chứa của môi trường). Câu 1: Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
b. Các đặc trưng cơ bản của quần thể A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chế với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Trang 1 Trang 2
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường Câu 9. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
xung quanh sinh vật. A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh và phát triển.
vật với sinh vật. B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
sinh vật. C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
Câu 2. Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh? D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 hiện các chức năng sống tốt nhất.

L
cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. Câu 10. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

IA

IA
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.
bị đào thải hay phải tách đàn.

IC

IC
C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác. khác đều ở vùng cực thuận.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.

FF

FF
Tổ hợp câu trả lời đúng là: Câu 11. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A.(1),(2),(4). B.(1),(3), (4). C. (2), (5). D. (2), (3), (4). A. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
Câu 3. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm

O
tới sinh vật.
từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tôn tại, sinh trưởng,
A. Môi trường có nhiệt độ đao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%. phát triển của sinh vật.
N

N
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40oC, độ ẩm từ 85 đến 95%. C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%. sống sinh vật.
Ơ

Ơ
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%. D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái
Đất.
H

H
Câu 4. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là Câu 12. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
N

N
A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu. A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Câu 5. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng? B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường
xung quanh sinh vật.
Y

Y
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái. C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh
U

U
vật với sinh vật.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
nhau. D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
Q

Q
sinh vật.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh
thái. Câu 13. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
M

M
Câu 6. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố


hữu sinh.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 14. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 7. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
ẠY

80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
ẠY
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật
có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
D

D
và phát triển.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
Câu 8. Mức độ ảnh hưởng của cơ thể trước tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào: hiện các chức năng sống tốt nhất.
1. cường độ tác động. 2. liều lượng tác động. 3. cách tác động. Câu 15. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
Phương án đúng: A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
A.1,2. B.1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Trang 3 Trang 4
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh-vật chủ. Câu 24. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi. A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
Câu 16. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng? B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau. C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau. nhau.
C. Trong cùng một loài, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau về từng nhân tố sinh thái. D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh
thái.

L
D. Ở vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với khi ở vùng cực thuận.
Câu 17. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? Câu 25. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng

IA

IA
A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm. chưa gây chết được gọi là
B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế. A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu.

IC

IC
C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái Câu 26. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
khác đều ở vùng cực thuận. A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

FF

FF
D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 18. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây đúng? Câu 27. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A. Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật. A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.

O
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
sinh vật. C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh-vật chủ.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường xung quanh sinh vật.
N

N
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
2. Quần thể sinh vật
Ơ

Ơ
sinh vật.
Câu 19. Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? Câu 1. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
H

H
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau. A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
N

N
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Y

Y
Câu 20: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? Câu 2. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
U

U
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh
vật. diệt vong.
Q

Q
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tổn tại được. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. giữa các loài.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần
M

M
thể.
Câu 21. Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây?
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.


A. Đất. B. Sinh vật. C. Nước. D. Trên cạn.
Câu 3. Có 4 quân thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và điện tích môi
Câu 22. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
trường sống tương ứng như sau:
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật
có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha)
ẠY

B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
và phát triển.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
ẠY A
B
C
350
420
289
120
312
205
D

D
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất. D 185 180
Câu 23. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường A. A  C  B  D B. C  A  B  D
nào sau đây có kích thước lớn nhất. C. D  B  C  A D. D  C  B  A
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2. Câu 4. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2. đây là đúng?
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
Trang 5 Trang 6
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự Câu 10. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
phân bố các cá thể trong quần thể. A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với các loài
nhau làm giảm khả năng sinh sản. B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. chứa của môi trường.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
chọn lọc tự nhiên. Câu 11. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

L
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để A. Nguồn sống trong môi trường, không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

IA

IA
giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
B. Nguồn sống trong môi trường rất đổi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
A.4. B.3. C.5. D.2.

IC

IC
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hẹn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 5. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá
Câu 12. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
thể trong quần thể sinh vật?

FF

FF
tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra; đe dọa sự tổn tại của quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọt với những thay đổi của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

O
trường.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
phát triển của quần thể.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
N

N
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 4. B.1. C.3. D.2.
Ơ

Ơ
A.3. B. 2. C. 1. D.4.
Câu 6. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi
trường sống tương ứng như sau: Câu 13. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
H

H
A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
Quần Số lượng cá thể Diện tích môi Quần Số lượng cá thể Diện tích môi
thể trường sống (ha) thể trường sống (ha) B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
N

N
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân thành các loài mới.
A 250 35 C 198 38
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Y

Y
B 325 28 D 228 25 Câu 14. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều
U

U
A. C  A  B  D B. B  A  D  C giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại
thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
Q

Q
C. B  D  A  C D. A  C  D  B
Câu 7. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. quần thể cá chép. B. quần thể ốc bươu vàng.
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. quần thể rái cá. D. quần thể cá trê.
M

M
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ Câu 15. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường
nào sau đây có kích thước lớn nhất.


C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
A. Quần thể sống trong môi trường có điện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của
môi trường sống. B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
Câu 8. Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
ẠY

thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?


A. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cộng sinh giữa hai loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
D. Sự phân tầng trong quần xã.
ẠY
Câu 16. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
D

D
Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điểu nào sau đây không đúng? B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm. trường.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
môi trường. D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể. Câu 17. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. A. Làm tăng số lượng ca thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
Trang 7 Trang 8
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới. Câu 26. Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,…
Câu 18. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng? B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tổn tại một cách ổn định và khai
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. loài.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu 27. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

L
Câu 19. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp. A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn,

IA

IA
nơi sinh sản...
B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng

IC

IC
không bị bệnh. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát
triển của quần thể.

FF

FF
Câu 20. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?
Câu 28. Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể
A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỷ lệ cá thể thuộc
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau. nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên.

O
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
N B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.

N
Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây kích thước của quần thể sẽ tăng lên? C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
A. Giảm số lượng loài trong quần xã. D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Ơ

Ơ
B. Tăng số lượng loài trong quần xã. Câu 29. Trong khu bảo tổn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần
C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng. thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha.
H

H
D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là
2%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là.
N

N
Câu 22. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trưởng. A.8%. B. 10,16%. C. 10%. D. 8,16%.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 30. Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
Y

Y
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 1- dễ dàng săn mỗi và chống kẻ thù được tốt hơn.
U

U
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. 2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
Câu 23. Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao 3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
Q

Q
phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ? 4- cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển. Phương án đúng:
M

M
Câu 24. Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể? A.1, 2, 3. B.1, 2, 4. C.1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
A. Môi trường cạn kiện về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt. Câu 31. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi:


B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến quần thể có kích A. môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
thước lớn hơn. B. môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
C. Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh. C. môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
D. Môi trường dổi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn. D. số lượng cá thể đông và có sự canh tranh khốc liệt giữa các cá thể.
ẠY

Câu 25. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
ẠY
Câu 32. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
D

D
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
thì quần thể đang phát triển.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là
D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Trang 9 Trang 10
Câu 33. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt. tuổi đang sinh sản.
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 41. Cho các đặc điểm sau:
Câu 34. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? (1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tổn tại của quần
thể.
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể

L
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
của quần thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IA

IA
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. trường.
Câu 35. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đô thị (4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

IC

IC
tăng trưởng hàm số mũ?
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?

FF

FF
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4) D. (1), (3), (4), (5).
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
Câu 42. Sử dụng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” để xác định số lượng cá thể chim trĩ ở một
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp. khu rừng nhiệt đới, người ta thu được bảng sau:

O
Câu 36. Cho các đặc điểm sau:
Lần nghiên cứu Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
Số cá thể được bắt 13 9 12 10 10
N

N
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
và đánh dấu
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
Ơ

Ơ
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau. Số cá thể bắt lại 6 12 7 9 16
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là Số cá thể có dấu 3 4 3 3 5
H

H
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Kết luận nào sau đây là đúng?
N

N
Câu 37. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39.
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số cá thể là 84.
Y

Y
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. D. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên.
U

U
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư Câu 43. Việc xác định số lượng cá thể của quần thể bằng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” chỉ
đến môi trường mới. phản ánh đúng số lượng cá thể của quần thể khi
Q

Q
Câu 38. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng? 1- các cá thể di chuyển tự do trong quần thể.
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. 2- sự đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể.
M

M
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi 3- không có hiện tượng di cư, nhập cư.
trường. 4- các cá thể phải có kích thước lớn.


C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. Phương án đúng:
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. A.1,2,3. B.1,2,4. C.1,8, 4. D. 9, 3, 4.
Câu 39. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý Câu 44. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
nghĩa: A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
ẠY

A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
ẠY
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
D

D
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. Câu 45. Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?
Câu 40. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng? A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
sản.
C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
D. Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
thì quần thể đang phát triển.

Trang 11 Trang 12
Câu 46. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
mỗi quần thể như sau: C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Số 1 150 149 120 Câu 53. Sự quần tụ giúp cho sinh vật:
1- dễ dàng săn môi và chống kẻ thù được tốt hơn.
Số 2 250 70 20
2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
Số 3 50 120 155
3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
Hãy chọn kết luận đúng.

L
4- có giới hạn sinh thái rộng hơn.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. Phương án đúng:

IA

IA
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. A.1, 9, 3. B.1, 2, 4. C.1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá. Câu 54. Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

IC

IC
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Câu 47. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
Số 1 150 150 120

FF

FF
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động Số 2 200 120 70
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. Số 3 60 120 155

O
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Hãy chọn kết luận đúng.
Câu 48. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
A. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.
1- do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
N

N
B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.
2- do sự thay đổi tập quán kiếm môi của sinh vật.
C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.
Ơ

Ơ
3- do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
4- do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Câu 55. Trong cùng một môi trường sống, xét quần thể của các loài:
H

H
Phương án đúng:
1-cá rô phi. 2- tép. 3- tôm.
A.1, 2. B.1, 3. C. 2, 4. D.1, 2, 5, 4.
N

N
Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là:
Câu 49. Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì:
A.1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 3, 2. D. 2, 1, 3.
A. điều kiện sống phân bố không đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau
Câu 56. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
Y

Y
B. điều kiện sống phân bố không đều và thu nhập của con người có khác nhau.
A. Trong cùng một quần thể, canh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn,
U

U
C. sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau. nơi sinh sản,…
D. nếp sống và văn hoá của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư khác nhau. B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
Q

Q
Câu 50. Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghỉ của quần thể.
trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát
đúng về quần thể này?
M

M
triển của quần thể.
A. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Câu 57. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.


A. kích thước quần thể đạt mức tối đa.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
B. kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.
D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên.
Câu 51. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi
D. Các cá thể phân bố theo nhóm.
ẠY

phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh
nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
ẠY
Câu 58. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý
nghĩa:
A. Giảm sự cạnh tranh gay, gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D

D
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điểu kiện bất lợi của môi trường.
Câu 52. Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn
biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích Câu 59. Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét sau đây, có
thước tối đa? bao nhiêu nhận xét đúng?-
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
Trang 13 Trang 14
(1) Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống
hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. thuận lợi.
(2) Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà
cực đại. không gặp ở động vật.
(3) Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị Câu 66: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
giới hạn. A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể.
(4) Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
độ tăng trưởng của quần thể thấp. Câu 67: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

L
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi đào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài

IA

IA
A.1. B. 2. C. 4. D.3. giảm.
Câu 60: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

IC

IC
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
các loài trường.
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển. D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử đựng nguồn sống trong môi trường.

FF

FF
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng Câu 68: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật -
cung cấp nguồn sống của môi trường. A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

O
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
Câu 61: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. của môi trường.
N

N
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. Tỷ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
Ơ

Ơ
Câu 69: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
môi trường sống.
H

H
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
Câu 62: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trường.
N

N
theo chu kì? C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
Y

Y
Câu 70: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
U

U
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt
Q

Q
A.4 B.2 C.3 D. 1.
Câu 63: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
M

M
A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. Quy ước:
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Ánh sáng. A : Tháp tuổi của quần thể 1


Câu 64. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
B : Tháp tuổi của quần thể 2
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng
tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C: Tháp tuổi của quần thể 3
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. Nhóm tuổi trước sinh sản
ẠY

C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
ẠY
Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được
D

D
quần thể giảm. A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
Câu 65. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Câu 71: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá
thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

Trang 15 Trang 16
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến Sinh vật sống trong môi trường nên phải thường xuyên phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều
làm tăng tần số alen có hại. nhân tố sinh thái. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tế sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số hưởng trái ngược nhau; Các loài khác nhau thì có phản ứng khác nhau với cùng một tác động của mỗi
alen đột biến có hại. nhân tố sinh thái; Ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen nhân tố sinh thái. Như vậy trong 4 kết luận nói trên thì kết luận B là sai.
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. Câu 6. Chọn đáp án A
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di - Sinh vật thích nghĩ với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn
truyền của quần thể. định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.

L
Câu 72: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? - Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn các cá thể trưởng
thành của cùng loài đó.

IA

IA
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể - Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là điểm gây chết.

IC

IC
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. - Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì khả năng thích nghi thấp nên có vùng phân bố hẹp hơn các
loài có giới hạn sinh thái rộng.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi

FF

FF
trường. Câu 7. Chọn đáp án C
Câu 73. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? Sinh vật chỉ tổn tại và phát triển được khi giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ giao động của môi
trường sống. Trong 4 môi trường sống có giới hạn sinh thái nói trên thì chỉ có môi trường A có nhiệt độ
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

O
giao động từ 10°C đến 30°C hẹp hơn giới hơn giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của loài sinh vật này (từ 8
B. Nguồn sống trong môi trường rất đồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. đến 32 °C), có độ ẩm 85% đến 95% hẹp hơn giới hạn chịu đựng về độ ẩm của loài sinh vật này (từ 80%
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. đến 98%). Vậy đáp án đúng là C.
N

N
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. Câu 8. Chọn đáp án D
Câu 74. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ơ

Ơ
Cơ thể sinh vật chịu tác động của nhân tố sinh thái. Ở khoảng cực thuận thì sinh vật phát triển tốt nhưng ở
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. khoảng chống chịu thì tác động của nhân tố sinh thái sẽ gây hại cho cơ thể. Mức độ ảnh hưởng của nhân
tố sinh thái lên cơ thể sinh vật phụ thuộc vào cường độ tác động, liều lượng tác động, cách tác động. Do
H

H
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. vậy phương án đúng là D.
N

N
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển. Câu 9. Chọn đáp án B
III. HƯỚNG DẪN GIẢI Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống
Y

Y
1. Môi trường và nhân tố sinh thái chịu. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo
Câu 1: Chọn đáp án B
U

U
cho sinh vật thực hiện được các chức năng sống tốt.
vì nhân tố sinh học thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
Q

Q
Câu 2. Chọn đáp án B. Câu 10. Chọn đáp án C
Câu 3. Chọn đáp án C Phương án C không đúng vì khi ở ngoài 1 giới hạn sinh thái nào đó sinh vật sẽ bị chết (dù cho các giới
hạn khác ở khoảng cực thuận).
M

M
Sinh vật chỉ sống được trong môi trường mà giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao động của các
nhân tố sinh thái trong môi trường. Trong 4 môi trường nói trên thì ở môi trưởng C, loài sinh vật A có thể Câu 11. Chọn đáp án B
sống được. → Đáp án C đúng.


Trong các kết luận nói trên thì kết luận B không đúng. Vì môi trường không chỉ cung cấp nguồn sống mà
Các môi trường khác đều bị chết. Vì: ảnh hưởng trực tiếp đến sự tổn tại và phát triển của sinh vật.
- Ở môi trường A, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 21oC (20oC). Mà 21oC là Câu 12. Chọn đáp án B
giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này. Kết luận B sai. Vì nhóm nhân tố vô sinh chỉ gồm các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường. Nhân tố sinh
ẠY

- Ở môi trường B, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc lên trên 35°C (40oC). Mà 35°C là giới
hạn trên về nhiệt độ của loài này.
- Ở môi trường D, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 21oC (12°C) và độ ẩm có
lúc lên trên 96% (100%). Mà 21°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này, 96% là giới hạn trên về độ
ẠY
học thuộc về nhân tố hữu sinh của môi trường.
Câu 13. Chọn đáp án C
Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C là đúng. Các kết luận khác đều sai.
D

D
Câu 14. Chọn đáp án A
ẩm.
Trong các kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A là đúng.
Câu 4. Chọn đáp án D.
Câu 15.Chọn đáp án B
Trong một giới hạn sinh thái có khoảng cực thuận và khoảng chống chịu. Ở khoảng chống chịu, sinh vật
phải chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường vì vậy nhân tố sinh thái đã ảnh hưởng đến hoạt động - Nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố không phụ thuộc mật độ, còn nhân tố hữu sinh là những nhân
sinh lý của sinh vật. tố phụ thuộc mật độ.
Câu 5. Chọn đáp án B. - Trong các nhân tố nói trên thì nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là các nhân tố vô sinh

Trang 17 Trang 18
Câu 16. Chọn đáp án C Câu 3. Chọn đáp án
Trong các kết luận nói trên thì chỉ có kết luận C đúng. - Mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
Câu 17. Chọn đáp án C - Tính mật độ của mỗi quần thể
Kết luận C không đúng. Vì khi ở ngoài giới hạn sinh thái của một nhân tố nào đó thì sinh vật sẽ bị chết. Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha) Mật độ
Câu 18. Chọn đáp án B A 350 120 2,9
- Trong các kết luận trên thì kết luận đúng là kết luận B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các
nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. B 420 312 1,35
- Kết luận A sai. Các nhân tố sinh thái tác động cùng lúc lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật. C 289 205 1,4

L
- Kết luận C sai. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh không chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường xung D 185 180 1,0

IA

IA
quanh sinh vật. Mà còn là mối quan hệ giữa một sinh vật này với một sinh vật khác
- Kết luận D sai vì nhân tố con người là nhân tố hữu sinh.
Như vậy, mất độ tăng dần là D (1,0) → B (1,35) → C (1,4) → A (2,9)

IC

IC
Câu 19. Chọn đáp án B Câu 4. Chọn đáp án A
Kết luận không đúng là B vì cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau của các loài khác nhau.
- Có 4 phương án đúng, đó là (2), (3), (4), (5). → Đáp án A.

FF

FF
3 kết luận còn lại đúng vì:
- (1) sai. Vì khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh xảy ra.
- Hai loài chỉ cạnh tranh nhau khi bị tròng ổ sinh thái (dùng chung thức ăn, nơi ở,...), khi hai loài không
trùng ổ sinh thái thì không cạnh tranh nhau. - (6) sai. Vì cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy loài tiến hoá chứ không làm hại cho loài.
Câu 5. Chọn đáp án C

O
- Sự hình thành loài mới luôn có sự thay đổi thói quen, tập tính,... do đó luôn có sự thay đổi ổ sinh thái
cho phù hợp với nhu cầu sống mới luôn gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. (4) sai vì quan hệ cạnh tranh không làm tăng nhanh kích thước của quần thể. Các ý (1), (2), (3) đúng.
- Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng khu phân bố của loài, làm mở rộng ổ sinh thái của loài. Khi ổ sinh Câu 6. Chọn đáp ánC
N

N
thái được mở rộng thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm. Ta có mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
Câu 20: Chọn đáp án D
Ơ

Ơ
Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường Mật độ
Vì các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố là khác nhau; A 250 35 7,14
Ví dụ: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi từ 5,6 °C → 42 °C;
H

H
B 325 28 11,61
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép từ 2 °C → 44 °C.
N

N
Câu 21. Chọn đáp án B C 198 38 5,21
Câu 22. Chọn đáp án A D 228 25 9,12
Y

Y
Câu 23. Chọn đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không Theo thứ tự các quần thể trên có mật độ giảm dần là B → D → A → C.
U

U
gian của quần thể. Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn. Câu 7. Đáp án A
Q

Q
Quần thể Số lượng cá thể Câu 8. Đáp án B.
A 800.34  27200 Câu 9. Đáp án D.
Câu 10. Đáp án B
M

M
B 2150.12  25800
vì kích thước quần thể là số lượng cá thể (năng lượng, khối lượng) phân bố trong khoảng không gian của
C 835.33  27555 quần thể..


D 3050.9  27450 Câu 11: Đáp án B.
Câu 12. Đáp án A.
Câu 24. Đáp án B. Gồm các ý (1), (2),(3).
ẠY

Câu 25. Đáp án D.


Câu 26. Đáp án D.
Câu 27. Đáp án B.
ẠY
Câu 13. Đáp án A
Vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
D

D
Vì các nhân tố vô sinh được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. Câu 14.
2. Quần thể sinh vật - Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Do vậy, ở những loài mà tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng
Câu 1: Đáp án đúng là A
sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất.
Câu 2: Đáp án phải chọn là C.
- Trong 4 quần thể nói trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên tốc độ khôi phục số
Vì kích thước cá thể thường lớn thì kích thước quần thể thường nhỏ và ngược lại (tỉ lệ nghịch chứ không lượng nhanh nhất.
phải tỉ lệ thuận).
Câu 15. Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể.
Trang 19 Trang 20
Số lượng cá thể = mật độ x diện tích môi trường. - Quần xã là một tập hợp gồm nhiều quần thể khác loài nên các sinh vật trong quần xã không thể giao
- Quần thể A có kích thước = 800 x 34 = 27200 cá thể phối tự do để sinh con.
- Quần thể B có kích thước = 2150 x 12 = 25800 cá thổ - Ở hệ sinh thái và sinh quyển cũng giống như ở quần xã, các sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau nên
- Quần thể C có kích thước = 835 x 33 = 27555 cá thể không thể giao phối tự do để sinh con. Sự giao phối tự do chỉ diễn ra giữa các cá thể cùng loài, trong cùng
quần thể.
- Quần thể D có kích thước = 3050 x 9 = 27450 cá thể
Câu 24. Chọn đáp án A
Như vậy, trong 4 quần thể nói trên thì quần thể C có số lượng cá thể đông nhất →Có kích thước quần thể
lớn nhất. Xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang ở quần thể bên cạnh hoặc di
chuyển đến nơi ở mới. Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi thì hiện tượng xuất cư thường diễn
Câu 16. Đáp án D

L
ra ít.
vì sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ phát triển của quần thể. Nếu cạnh tranh gay

IA

IA
Câu 25. Đáp án B.
gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng cá thể của quần
thể được duy trì ổn định. A sai vì số lượng cá thể trong từng nhóm tuổi tùy thuộc vào từng quần thể.
C sai vì khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số ố lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh

IC

IC
Câu 17. Chọn đáp án A
sản thì quần thể đang suy thoái.
- Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài, vì cạnh tranh sẽ giúp quần thể loại bỏ
những kiểu gen kém thích nghĩ. Mặt khác cạnh tranh làm mở rộng ổ sinh thái và mở rộng khu phân bố D sai vì số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản thì

FF

FF
của loài -› Ý B và C đúng. quần thể đang suy thoái.
- Cạnh tranh duy trì số lượng cá thể vì khi số lượng cá thể tăng lên thì mức độ cạnh tranh càng tăng làm Câu 26. Chọn đáp án D
giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Khi mật độ quần thể giảm (số lượng giảm) thì mức Quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ gen trong các hoạt động sống đảm

O
độ cạnh tranh giảm dần làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm tăng số lượng cá thể. Như vậy, mức độ cạnh tranh bảo cho quần thể thích nghỉ tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
cùng loài phụ thuộc vào mật độ quần thể nên nó duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với
N Câu 27. Đáp án A

N
sức chứa của môi trường. →Ý D đúng. Vì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn
- Cạnh tranh cùng loài mặc dù có lợi cho quần thể nhưng nó không phải là nhân tố làm tăng số lượng cá sống của môi trường không đủ cung cấp cho quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành
Ơ

Ơ
thể của quần thể. Vì vậy ý A sai → đáp án A thoả mãn. nguồn sống như thức ăn, nơi ở, sinh sản,...
Câu 18. Chọn đáp án C Câu 28.Chọn đáp án C
H

H
Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C sai vì mức sinh sản và mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào nhiều - Nhìn vào cấu trúc nhóm tuổi ta thấy quần thể này có tới 50% cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản và 15%
yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn sống của môi trường, các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản. Điều này chứng tô quần thể bị khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể
N

N
hệ sinh thái. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên nó không ổn định mà thường xuyên thay đổi. của quần thể quá cao.
Câu 19. Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận A là không đúng. Vì loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì - Khi nguồn sống bị khan hiếm thì mức độ sinh sản của quần thể giảm và mức độ tử vong cao. Do vậy
Y

Y
khả năng thích nghi cao nên có vùng phân bố rộng lớn.. nếu thả thêm vào ao các cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản thì các cá thể này cũng không thể sinh sản
- Loài sống ở biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông vì ở biển được. Nếu thả vào ao các cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản thì các cá thể con này cũng bị chết do không
U

U
khơi có hàm lượng muối ổn định nên giới hạn sinh thái hẹp. Ở cửa sông có hàm lượng muối luôn thay đổi cạnh tranh được với các cá thể trưởng thành để tìm thức ăn.
tuỳ thuộc vào thủy triều và mùa lũ trong năm nên sinh vật, sống ở cửa sông có giới hạn chịu đựng về độ - Do vậy muốn tăng tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thì chỉ có biện pháp đánh bắt các cá thể ở nhóm tuổi
Q

Q
muối rộng. sau sinh sản để làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm thì tỉ lệ sinh sản tăng.
- Khi cơ thể đang bị bệnh thì giới hạn sinh thái về các nhân tố đều hẹp hơn so với cơ thể không bị bệnh. → Tăng số cá thể con → sẽ tăng tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản
M

M
- Khi ở vùng cực thuận thì sinh vật sẽ sinh trưởng tốt nhất. Câu 29.Chọn đáp án C
Câu 20. Chọn đáp án B - Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25 x 5000 = 1250 cá thể.


- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có thể duy trì và phát triển. Các loài khác - Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là 1350 cá thể.
nhau thì kích thước quần thể tối thiểu là khác nhau → Đáp án B thoả mãn. 1350  1250
- Tốc độ tăng trưởng = = 0.08
- Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của 1250
môi trường. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật. Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong.
ẠY

Câu 21. Chọn đáp án D


Trong các trường hợp nêu trên thì ở trường hợp tỉ lệ sinh sản tăng lên hoặc tỉ lệ tử vong giảm thì kích
thước quần thể sẽ tăng
ẠY
→ Tỉ lệ sinh sản = Tốc độ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 0,08 + 0,02 = 0,1 = 10%.
Câu 30. Chọn đáp án A
Trong 4 ý nói trên thì ý thứ tư không do quần tụ gây ra.
D

D
Câu 22. Chọn đáp án A Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi nguồn sống khan hiếm, không đủ cung cấp cho nhu cầu sống của
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh với nhau. quần thể. Các cá thể cùng loài quần tụ với nhau là để nhằm mục đích hỗ trợ nhau chứ không phải quần tụ
Sự phân bố ngẫu nhiên giúp các cá thể khai thác các nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. để cạnh tranh nhau.
Câu 23. Chọn đáp án A Câu 31. Chọn đáp án C
- Các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con Sự phân bố cá thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần
hữu thụ khi các cá thể đó thuộc cùng một quần thể. thể.

Trang 21 Trang 22
Khi môi trường sống đồng đều và các cá thể cạnh tranh với nhau một cách khốc liệt thì sự phân bố cá thể - Kết luận B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm
đồng đều. tuổi trước sinh sản.
Câu 32. Chọn đáp án A - Kết luận C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản.
Trong 5 trường hợp trên thì chỉ có trường hợp (5) không thuộc cạnh tranh cùng loài Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
Câu 33. Chọn đáp án A - Kết luận A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. Các cá thể vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 41. Chọn đáp án C
Câu 34. Chọn đáp án C Khi kích thước quần thể xuống mức tối thiểu thì:

L
Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống - Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm nên quần thể không có khả năng chống chọi với các điều

IA

IA
của môi trường. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể và không kiện bất lợi của môi trường như dịch bệnh, thiên tai, kẻ thù,...
phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể, không phản ánh thành phần kiểu gen của quần thể. - Do số lượng cá thể ít nên khả năng gặp nhau giữa các cá thể khác giới thấp. Vì vậy, khả năng sinh sản
giảm, nếu sinh sản thì cũng chủ yếu là giao phối cận huyết. Vậy ý đúng là (1), (3), (4).

IC

IC
Câu 35. Chọn đáp án C
Quần thể chỉ tăng trưởng theo hàm mũ khi loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể Câu 42. Chọn đáp án D
bé. Ta có số lượng cá thể ở mỗi năm là

FF

FF
Câu 36. Chọn đáp án A Lần nghiên cứu Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm: Số cá thể được bắt và đánh dấu 13 9 12 10 10

O
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
Số cá thể bắt lại 6 12 7 9 16
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
N Số cá thể có dấu 3 4 3 3 5

N
Câu 37. Chọn đáp án B Số lượng cá thể của quần thể 26 27 28 30 32
Ơ

Ơ
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là đúng. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong Như vậy, số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên từ 26 cá thể lên 32 cá thể
khoảng không gian của quần thể. Câu 43. Phương án A đúng.
H

H
- Kết luận A là sai. Vì kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng Vì khi thiếu một trong 3 điều kiện 1, 2, 3 thì phương pháp này sẽ không còn chính xác.
lượng tích lũy trong cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Câu 44.Chọn đáp án B
N

N
- Kết luân C sai. Vì kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát - Hỗ trợ cùng loài là hiện tượng các cá thể cùng loài giúp đỡ nhau để kiếm mỗi, sinh sản, chống kẻ thù.
triển Trong 4 ví dụ nói trên thì ví dụ về sự liền rễ ở cây thông là hiện tượng hỗ trợ cùng loài.
- Kết luận D sai. Vì kích thước của quần thể sinh vật luôn thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: mức độ sinh
Y

Y
- Sự liền rễ ở cây thông sẽ giúp chúng hút nước và chất khoáng được tốt hơn và khi một cây nào đó bị gãy
sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư. thì bộ rễ của cây đó vẫn được nuôi sống bởi dòng chất hữu cơ từ cây khác truyền sang.
U

U
Câu 38. Chọn đáp án B Câu 45.Chọn đáp án B
Kết luận B đúng. Vì cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm,
Q

Q
- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó tỉ lệ sinh sản
khi đó sự cạnh tranh sẽ làm giảm mật độ cá thể, nhờ đó làm duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể ở
giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống → quần thể không tăng trưởng.
mức phù hợp (Số lượng càng đông thì cạnh tranh càng khốc liệt và sẽ làm giảm số lượng).
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp
M

M
Ba kết luận còn lại sai vì:
nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
- Cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm → A sai. →Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần thể không


- Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài → C sai. tăng trưởng
- Sự gia tăng mức độ cạnh tranh sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể do các cá thể tử vong nhiều, Câu 46. Chọn đáp án D
tỉ lệ sinh sản giảm. => D sai.
- Quần thể số 1 có 419 cá thể, quần thể số 2 có 440 cá thể, quần thể số 3 có 325 cá thể → Quần thể số 3
Câu 39. Chọn đáp án C có kích thước bé nhất, quần thể số 2 có kích thước lớn nhất.
ẠY

Sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có 2 ý nghĩa là giảm cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể và tăng khả năng khai thác nguồn sống. Tuy nhiên xét về mặt sinh thái thì ý
nghĩa của việc này chính là giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
ẠY
- Quần thể số 3 có nhóm tuổi trước sinh sản rất ít so với nhóm tuổi đang sinh sản → Quần thể số 3 không
được khai thác nên mật độ quá cao dẫn tới các cá thể đang ở tuổi sinh sản không sinh sản được nên tỉ lệ
nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp. Quần thể số 3 là quần thể có cấu trúc tuổi đang suy thoái.
D

D
Khi các cá thể phân bố đồng đều thì hỗ trợ trong quần thể cũng giảm. - Quần thể số 2 có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn chứng tỏ, nguồn sống của môi trường dổi
Câu 40.Chọn đáp án D dào. Quần thể này có nhóm tuổi.trước sinh sản lớn hơn rất nhiều so với nhóm tuổi đang sinh sản nên số
- Kết luận đúng là D vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện lượng cá thể đang tăng lên
môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi → Kích thước quần thể đang tăng
trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau Câu 47. Chọn đáp án A
sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số
Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể được gọi là biến động số lượng quần thể, có 2 kiểu là biến động
lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
bất thường và biến động theo chu kỳ. Biến động theo chu kì có chu kì nhiều năm, chu kì mùa, chu kì ngày
Trang 23 Trang 24
đêm, chu kì tuần trăng. Cứ 7 năm thì số lượng cá thể bị biến động một lần là dạng biến động theo chu kì Câu 57. Chọn đáp án A
nhiều năm. Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất khi mật độ cá thể cao và môi trường khan hiếm nguồn sống.
Câu 48. Chọn đáp án B Như vậy, khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì mật độ cá thể cao nhất, sự cạnh tranh cùng loài diễn
Biến động số lượng cá thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. Nguyên nhân gây ra biến ra khốc liệt nhất.
động là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh dẫn tới làm thay đối Câu 58. Chọn đáp án A
tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong của quần thể gây ra biến động. Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và khi có sự
Câu 49. Chọn đáp án A cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Do đó, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
Điều kiện tự nhiên phân bố không đều là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân bố dân cư theo nhóm. Quần trong quần thể.

L
thể người cũng tương tự như quần thể của các loài sinh vật, sự phân bố của nó phụ thuộc vào sự phân bố Câu 59. Đáp án C.

IA

IA
nguồn sống có trong môi trường. Câu 60: Chọn đáp án B
Câu 50.Chọn đáp án C Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần
- Một quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỷ lệ chủ yếu còn nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỷ lệ thể chứ không phải là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển.

IC

IC
rất thấp thì chứng tỏ quần thể này có mật độ quá cao. Chỉ có mật độ cao thì sự cạnh tranh diễn ra khốc liệt Câu 61:Chọn đáp án A
nên tỉ lệ sinh sản của cá thể rất thấp. - Kích thước quần thể là tổng số cá thể (khối lượng hoặc năng lượng) có trong quần thể. Cùng một loài

FF

FF
- Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ rất thấp so với nhóm tuổi đang sinh sản chứng tỏ quần thể đang suy nhưng sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì kích thước quần thể khác nhau. Các loài khác nhau
thoái và số lượng cá thể đang giảm. cũng có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 51. Chọn đáp án A - Khi điều kiện môi trường bị giới hạn thì quần thể chỉ tăng trưởng đến một giới hạn thì dừng lại. Do vậy

O
Quần thể có khả năng khôi phục số lượng nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản nhanh và tuổi thọ đồ thị có dạng hình chữ 5.
ngắn, kích thước bé. Kích thước bé và tuổi thọ ngắn giúp cho quần thể sử dụng ít nguồn sống của môi - Tỷ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
trường nên số lượng cá thể dễ được khôi phục.
N

N
Nguyên nhân là vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong và ảnh hưởng đến sự
Câu 52. Chọn đáp án C phân hóa giới tính của cơ thể.
Ơ

Ơ
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì địch bệnh tăng lên, nguồn sống khan hiếm nên tỉ lệ tử vong tăng, tỉ - Mật độ cá thể là số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường. Do vậy mật
lệ sinh sản giảm, có sự di cư rời khỏi quần thể. độ phụ thuộc vào số lượng cá thể, do đó mật độ thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi
H

H
→Tỉ lệ sinh sản giảm nên tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản giảm trường sống.
Câu 53. Chọn đáp án A Câu 62:Chọn đáp án B
N

N
Trong quần thể, các cá thể luôn có xu hiếng q quần tụ với Hiền để giúp nhau cùng săn mỗi, cùng chống - Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể có tính chu kì. Trong các ví dụ nói
kẻ thù, cùng chống các điều kiện bất lợi của môi trường và dễ dàng kết cặp trong mùa sinh sản. trên thì có 2 ví dụ là (2) và (4) thuộc loại biến động theo chu kì.
Y

Y
Tuy nhiên sự quần tụ không làm mở rộng giới hạn sinh thái vì giới hạn sinh thái là thuộc tính vốn có của Câu 63:Chọn đáp án D
loài, nó chỉ bị thay đổi khi loài tiến hóa thành loài mới. - Có 2 loại nhân tố sinh thái là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh.
U

U
→ Tổ hợp các ý 1, 2, 3 là tổ hợp đúng. - Nhân tố vô sinh là những nhân tố thuộc nhóm khí hậu, các chất vô cơ trong môi trường.
Q

Q
Câu 54.Chọn đáp án B - Trong 4 nhân tố nói trên thì chỉ có ánh sáng thuộc loại nhân tố vô sinh.
- Quần thể số 1 có 150 cá thể trước sinh sản, 150 cá thể đang sinh sản chứng tỏ đây là quần thể có số Câu 64. Đáp án D.
lượng cá thể ổn định. Câu 65. Chọn đáp án D
M

M
- Quần thể số 3 có số cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản là 120 nhiều hơn số cá thể ở nhóm tuổi trước sinh Trong các phát biểu nói trên chỉ có phát biểu D không đúng.
sản là 60 → Đây là quần thể đang suy thoái cho nên số lượng cá thể đang giảm. Câu 66:Chọn đáp án A


- Quần thể số 2 có số lượng cá thể trước sinh sản (200) nhiều hơn rất nhiều so với số lượng cá thể của Độ đa dạng về loài không phải là đặc trưng của quần thể giao phối. Vì quần thể là tập hợp các cá thể
nhóm tuổi đang sinh sản (120) -› Đây là quần thể có số lượng cá thể đang tăng lên. cùng loài, trong quần thể chỉ có các cá thể của 1 loài nên không có độ đa dạng về loài.
- Kích thước quần thể là tổng số cá thể có trong quần thể. Trong 3 quần thể .nói trên thì kích thước của Câu 67: Chọn đáp án C
quần thể số 1 là lớn nhất (440 cá thể), kích thước của quần thể số 3 là bé nhất (315 cá thể).
ẠY

Câu 55.Chọn đáp án C


- Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Loài nào có kích thước cá thể càng lớn thì số lượng
cá thể càng ít cho nên kích thước quần thể bé.
ẠY
Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu C không đúng. Vì mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo
số lượng cá thể của quần thể. Khi môi trường sống thuận lợi thì số lượng cá thể tăng lên làm cho mật độ
tăng lên. Khi môi trường bất lợi thì số lượng cá thể giảm làm cho mật độ giảm.
Câu 68:Chọn đáp án C
D

D
- Thứ tự về kích thước cá thể của các loài từ lớn đến bé là: Cá rô phi → tôm → tép. Như vậy kích thước - Vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm. Kết quả của cạnh
quần thể theo thứ tự lớn dần là: Cá rô phi → tôm → tép. tranh sẽ làm giảm số lượng cá thể, cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. -
Câu 56. Chọn đáp án A - Phương án A sai. Vì cạnh tranh xảy ra ở tất cả các quần thể của tất cả các loài sinh vật.
Cạnh tranh cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không - Phương án B sai. Vì cạnh tranh chỉ xảy ra lúc mật độ quần thể quá cao và nguồn sống khan hiếm. Cạnh
đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Do vậy, trong điều kiện môi trường có đủ nguồn sống hoặc tranh chỉ loại bỏ những cá thể có sức sống kém nên cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần
trong điều kiện mật độ cá thể quá thấp thì thường không diễn ra cạnh tranh cùng loài thể chứ cạnh tranh cùng loài không dẫn tới diệt vong quần thể.

Trang 25 Trang 26
- Phương án D sai. Vì khi mật độ cá thể quá thấp thì không xảy ra cạnh tranh. CHỦ ĐỀ 10: QUẦN XÃ SINH VẬT
Câu 69:Chọn đáp án A I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Vì khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, tốc độ sinh 1. Quần xã và một số đặc trưng của quần xã
sản giảm (do con đực khó gặp được con cái), xảy ra giao phối cận huyết làm xuất hiện các đồng hợp lặn
a. Khái niệm
có hại, dễ bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm tiêu diệt quần thể.
- Phương án B và D sai. Vì khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quá thấp nên sự hỗ  Quần xã là một tập hợp các quần thể của các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất
trợ cùng loài giảm, các cá thể không cạnh tranh. định.
- Phương án C sai. Vì khi kích thước dưới mức tối thiểu thì khả năng sinh sản giảm.  Các sinh vật sống trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một chỉnh thể thống nhất.

L
Câu 70: Đáp án C. b. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

IA

IA
Câu 71: Chọn đáp án C
* Đặc trưng về thành phần loài
- Đáp án C đúng. Vì khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì việc xảy ra biến động di truyền
- Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Quần xã có độ

IC

IC
(các yếu tố ngẫu nhiên) sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể và làm biến mất (loại bỏ) nhiều alen có lợi
của quần thể. Điều này càng làm cho số lượng cá thể của quần thể càng giảm và dẫn tới tuyệt chủng. đa dạng càng cao thì tính ổn định càng cao, cấu trúc của mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
- Phương án A sai là vì việc giao phối không ngẫu nhiên KHÔNG làm xuất hiện alen có hại. Giao phối - Loài có nhiều cá thể, hoạt động mạnh ( có vai trò quan trọng trong quần xã) được gọi là loài ưu

FF

FF
không ngẫu nhiên chỉ làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. thế. Loài chỉ có ở một quần xã (hoặc có vai trò quan trọng hơn các loài khác) được gọi là loài đặc
- Phương án B sai là vì tần số đột biến phụ thuộc vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen chứ
trưng.
không phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể. Trong quần thể dễ xảy ra đột biến, làm tăng tần số

O
alen đột biến có hại. - Trong quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, tính chất hoạt động mạnh, có vai trò
- Phương án D sai là vì việc giảm di - nhập gen sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự đa dạng di truyền của
N quan trọng đối với quần xã. Mỗi quần xã có thể có 1 hoặc nhiều loài ưu thế.

N
quần thể nên không phải là nguyên nhân chính dẫn tới sự tuyệt diệt của quần thể. - Loài chủ chốt là loài đứng cuối cùng của chuỗi thức ăn. Loài chủ chốt có vai trò kiểm soát số
Câu 72: Chọn đáp án D lượng các thể của các loài trong quần xã.
Ơ

Ơ
Kết luận D sai. Vì mức sinh sản và mức tử vong là các chỉ số không ổn định, nó phụ thuộc vào điều kiện
* Đặc trưng về phân bố không gian ( theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).
sống của môi trường.
H

H
Câu 73. Đáp án B. - Trong quần xã, mỗi loài thường chỉ phân bố ở một vị trí xác định. Vị trí phân bố của loài phụ
Vì chỉ trong điều kiện môi trường sống có đủ nguồn vật chất để cung cấp cho sinh vật sinh trưởng, phát thuộc vào đặc điểm thích nghi của loài đó và phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường
N

N
triển, sinh sản. sống.
Câu 74. Đáp án A. - Sự phân tầng (phân bố theo chiều thẳng đứng) trong quần xã làm giảm sự cạnh tranh khác loài và
Y

Y
Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra giao phối tăng khả năng sử dụng nguồn sống cho nên làm tăng năng suất sinh học.
gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng cá thể và
U

U
- Sự phân tầng có tác dụng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn
đi tới diệt vong.
sống của môi trường. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh là vì nó làm phân hóa ổ sinh thái của các
Q

Q
loài.
2. Quan hệ giữa các loài trong quần xã
M

M
- Trong quần xã, quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Ức
chế cảm nhiễm, cạnh tranh, vật ăn thịt – con mồi, vật kí sinh – vật chủ là những mối quan hệ đối


kháng.
- Trong các mối quan hệ khác loài thì quan hệ ăn thịt – con mồi luôn thúc đẩy sự phát triển và tiến
hóa của cả 2 loài. Khi quần thể con mồi biến động thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động
ẠY

ẠY theo. (quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt)
a) Quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác):
 Cộng sinh: Cả 2 loài cùng có lợi và gắn bó chặt chẽ với nhau. (hải quỳ và cua; vi khuẩn rhizôbium
D

D
và cây hộ đậu, nấm và tảo thành địa Y)
 Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi nhưng không gắn bó chặt chẽ với nhau (chim sáo và trâu rừng;
chim mỏ đỏ và linh dương)
 Hội sinh: Một loài có lợi, loài kia trung tính (Ví dụ: chim làm tổ trên cành cây, sâu bọ sống trong
tổ mối).

Trang 27 Trang 1
b) Quan hệ đối kháng (cạnh tranh khác loài, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật) D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
 Cạnh tranh: Cả 2 loài đều có hại. Xảy ra khi 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau. Cạnh tranh khác Câu 4: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
loài sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài. Cạnh tranh khác loài là động lực thúc đẩy sự tiến A. Quan hệ hội sinh B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
hóa của mỗi loài; là nguyên nhân dẫn tới cân bằng sinh thái. C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
 Kí sinh: Một loài có lợi, một loài có hại. Câu 5: Những mối quan hệ nào sau đây luôn cho một loài có lợi và một loài có hại?
 Ức chế cảm nhiễm: Một loài trung tính, một loài có hại (ví dụ: tỏa tiết ra độc tố đã vô tình giết A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
chết các loài cá tôm sống trong hồ). B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

L
C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
 Sinh vật này ăn sinh vật khác: Một bên có hại, một bên có lợi. (động vật ăn thực vật, động vật

IA

IA
ăn thịt, thực vật ăn côn trùng). D. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu 6: Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
* Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loại bị loài khác khống chế ở một

IC

IC
mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài chủ chốt. C. Loài ưu thế. D. Loài đặc trưng.
cây trồng. Câu 7: Xét các mối quan hệ sinh thái:

FF

FF
3. Diễn thế sinh thái 1 – Cộng sinh. 2 – Vật kí sinh và vật chủ. 3 – Hội sinh.
4 – Hợp tác. 5 – Vật ăn thịt và con mồi.
a. Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:

O
với sự biến đổi của môi trường.
A. 1, 4, 5, 3, 2. B. 1, 4, 3, 2, 5. C. 5, 1, 4, 3, 2. D. 1, 4, 2, 3, 5.
 Diễn thế sinh thái có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Diễn thế nguyên sinh
Câu 8: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau dây:
N

N
được bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật) và cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong môi trường với các loài cá tôm.
cực. Diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định và cuối cùng sẽ hình thành một quần
Ơ

Ơ
xã mới (quần xã suy thoái hoặc ổn định) (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
 Trong quá trình diễn thế sinh thái, song song với sự biến đổi về cấu trúc quần xã thì sẽ có sự biến
H

H
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
đổi tương ứng về điều kiện môi trường.
N

N
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
b. Có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
 Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một
Y

Y
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
quần xã đỉnh cực ( độ đa dạng cao).
Câu 9: Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò
U

U
 Diễn thế thứ sinh: xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thình một quần A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
xã ổn định (đỉnh cực) hoặc quần xã suy thoái.
Q

Q
B. thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
c. Nguyên nhân diễn thế: Do tác động của ngoại cảnh (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay C. thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
gắt giữa các loài trong quần xã (bên trong).
D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
M

M
d. Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã. Giúp khai thác Câu 10: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả
hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.


năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
II. CÁC CÂU HỎI A. Cộng sinh giữa các cá thể. B. Phân tầng trong quần xã.
Câu 1: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài? C. Biến động số lượng của các quần thể. D. Diễn thế sinh thái.
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh – vật chủ. Câu 11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
ẠY

C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.


Câu 2: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc
ẠY
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D

D
làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
A. cộng sinh B. hợp tác C. hội sinh D. sinh vật ăn sinh vật khác của môi trường.
Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động. A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3)
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước. Câu 12: Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
Trang 2 Trang 3
A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa. Phương án đúng:
B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật. A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y. Câu 20: Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi là mối
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này. quan hệ
Câu 13: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: A. vật ăn thịt và con mồi. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
1 – bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. Câu 21: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
2 – được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. 1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

L
3 – quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. 2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

IA

IA
4 – kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. 3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Phương án đúng: 4. Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.

IC

IC
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. 5. Loài kiến sống trên cây kiến.
Câu 14: Xét các nhóm loài thực vật: Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:

FF

FF
1 – thực vật thân tảo ưa sáng. 2 – thực vật thân thảo ưa bóng. A. 3, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 3, 5.
3 – thực vật thân gỗ ưa sáng. 3 – thực vật thân cây bụi ưa sáng. Câu 22: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật 1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

O
này là 2 – được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 3, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 3, 4, 2, 1. 3 – quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
N

N
Câu 15: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì 4 – kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Ơ

Ơ
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. Phương án đúng:
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần. A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
H

H
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi. Câu 23: Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã?
N

N
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng. A. Loài thứ yếu. B. Loài ngẫu nhiên. C. Loài chủ chốt. D. Không hình thành loài ưu thế.
Câu 16: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng? Câu 24: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì:
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác. A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
Y

Y
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn đinh. B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
U

U
C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh. C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
Q

Q
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 17: Khi mất loài nào đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
thế sinh thái? A. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quẩn thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc
M

M
A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu. đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.


Câu 18: Khi nói về sự tác động qua lịa giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
thái, hãy chọn kết luận đúng. xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không C. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
bị thay đổi. chủ.
ẠY

B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại
ẠY D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 26: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
D

D
A. độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mổi quần thể càng lớn.
cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã. B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng dài.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thái của quần xã. C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
Câu 19: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở: D. năng suất sinh học càng thấp, hiệu quả chuyển hóa năng lượng càng kém.
1 – kí sinh cùng loài 2 – hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ. Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc
3 – ăn thịt đồng loại 4 – cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở. liệt nhất khi:

Trang 4 Trang 5
A. bắt đầu quá trình diễn thế. (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
B. ở giai đoạn giữa của diễn thế. Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
C. ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
D. ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế. Câu 36: Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây, không có loài nào có lợi?
Câu 28: Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ A. Các cây hành, tỏi tiết các chất ra môi trường làm ảnh hưởng tới các loài khác.
A. hội sinh B. cộng sinh C. kí sinh D. hợp tác B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 29: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

L
nào sau đây? D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

IA

IA
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. Câu 37: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, kết luận nào sau đây là đúng?
B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế. A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng tầng giống

IC

IC
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. nhau.
D. Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế. B. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

FF

FF
Câu 30: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ: C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
A. kí sinh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác. D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Câu 31: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất? Câu 38: Sự phân tầng theo phương hướng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa

O
A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu. A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 32: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng? B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
N

N
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Ơ

Ơ
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. Câu 39: Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm
H

H
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài B. Cạnh tranh khác loài
N

N
Câu 33: Trong một quần xã, quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả
năng khai thác nguồn sống từ môi trường? C. Cộng sinh giữa hai loài D. Sự phân tầng trong quần xã.
A. Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài. Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
Y

Y
B. Sự cạnh tranh cùng loài. A. Quần thể vật ăn thịt luon có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
U

U
C. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài. B. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
Q

Q
D. Sự cộng sinh giữa các loài.
Câu 34: Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến Câu 41: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu
M

M
đổi của môi trường. nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.


B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã
tương đối ổn định. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Diễn biến sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
quần xã. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
ẠY

D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Câu 35: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
ẠY
Câu 42: Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. hội sinh B. kí sinh C. hợp tác D. cộng sinh
Câu 43: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
D

D
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Các con chim sao đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên biểu nào sau đây đúng?
của môi trường. A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cạnh tranh.

Trang 6 Trang 7
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. thức ăn, cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao
Câu 44: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài nhiêu nhận xét đúng?
tham gia? (1) Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bỏ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

L
(5) Loài kiến sống trên cây kiến. Câu 51: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào

IA

IA
Những mối quan hệ đó là: sau đây?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại

IC

IC
Câu 45: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây là sai? B. Loại bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loại có lợi.

FF

FF
đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc và nhu cầu sống của từng loài. Câu 52: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng (1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

O
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. (2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân (3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
N

N
tầng của các loài động vật. (4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Ơ

Ơ
Câu 46: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
A. Diễn biến sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Câu 53: Xét các ví dụ sau:
H

H
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều 1 – Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
kiện tự nhiên của môi trường. 2 – Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
N

N
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. 3 – Cây tỏi chiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
D. Diễn biến sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến 4 – Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Y

Y
đổi của môi trường. Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
U

U
Câu 47: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi. A. 1, 2, 3. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 3, 4.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
Q

Q
Câu 54: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động. A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
M

M
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
Câu 48: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?


D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Câu 55: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. Câu 56: Quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất?
ẠY

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 49: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài. (2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
ẠY A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài chủ chốt.
Câu 57: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt,
D

D
phát biểu nào sau đây đúng?
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh ở nơi ở. A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 50: Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ hươu, sâu thú nhỏ, đại C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu lá, hổ có thể bắt hươu làm D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 58: Một quần xã có các sinh vật sau:

Trang 8 Trang 9
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô Câu 1: Chọn đáp án D
(3) Bèo hoa dâu (4) Tôm Trong các mối quan hệ nói trên thì quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng quần thể con mồi và quần thể ăn thịt.
(7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ Vì vật ăn thịt luôn tìm cách săn mồi. Quá trình săn mồi sẽ loại bỏ những cá thể có sức sống yếu kém nên
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là quần thể vật ăn thịt là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi đối với quần thể con mồi. Ngược lại,
A. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6) C. (3), (4), (7), (8) D. (1), (3), (5), (7) các cá thể con mồi luôn luôn tìm cách chạy trốn khỏi vật ăn thịt nên chỉ có những vật ăn thịt khỏe thì mới
Câu 59: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? săn bắt được con mồi, những vật ăn thịt ốm yếu thì không săn được mồi → Con mồi là nhân tố chọn lọc

L
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. quần thể vật ăn thịt.

IA

IA
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Câu 2: Chọn đáp án B
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Mối quan hẹ giữa loài chim với động vật móng guốc nói trên là mối quan hệ hợp tác.

IC

IC
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng của loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Vì cả hai loài đều có lợi, chim ăn các động vật ký sinh còn động vật móng guốc thì không bị động vật kí
Câu 60: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: sinh gây hại.

FF

FF
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường Mặc dầu cả hai cùng có lợi nhưng mối quan hệ này chưa được gọi là cộng sinh vì loài chim và động vật
móng guốc không gắn bó mật thiết với nhau. Sự hợp tác chỉ mang tính nhất thời.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
Câu 3: Chọn đáp án D
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

O
Quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động số lượng thì quần thể vật ăn
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt nên hai quần thể này có số
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
N

N
lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học)
A. (1) và (4) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 4: Chọn đáp án A
Ơ

Ơ
Câu 61: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và không có hại)
sau đây?
H

H
Câu 5: Chọn đáp án B
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại
Các mối quan hệ đối kháng thường làm cho một loài có lợi và một loài có hại. Những mối quan hệ nào
N

N
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi
sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại là quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi
– con mồi.
D. Đều là mối quan hệ đối khác giữa hai loài.
Y

Y
Câu 6: Chọn đáp án C
Câu 62: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
U

U
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất nên
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
có vai trò quan trọng nhất.
Q

Q
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Câu 7: Chọn đáp án B
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
Vì: Cộng sinh thì không có đối kháng. Hợp tác bắt đầu có sự đối kháng. Hội sinh thì một loài có lợi còn
của môi trường.
M

M
một loài trung tính nên tính đối kháng bắt đầu xuất hiện. Vật kí sinh – vật chủ có tính đối kháng thấp hơn
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái so với vật ăn thịt và con mồi. Vì vật kí sinh thường không tiêu diệt vật chủ, trong khi vật ăn thịt thì luôn


Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là tìm cách tiêu diệt con mồi.
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (3) Câu 8: Chọn đáp án B
Câu 63: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc quan hệ cộng sinh? - Các mối quan hệ hỗ trợ không gây hại cho các loài tham gia.
A. Tầm gửi và cây thân gỗ B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
ẠY

C. Cỏ dại và lúa D. Giun đũa và lợn


Câu 64: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
ẠY
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm →quan hệ ức
chế cảm nhiễm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng → quan hệ kí sinh vật chủ
D

D
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sự dụng nguồn sống (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn →quan hệ hội sinh
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống (4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng → quan hệ kí sinh vật chủ
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống (5) Trùng roi sống trong ruột mối → quan hệ cộng sinh.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. → có 2 phép lai.
Câu 9: Chọn đáp án A
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
Trang 10 Trang 11
- Trong quần xã, loài chủ chốt là loài ăn thịt đầu bảng, là loài đứng đầu cuối cùng của chuỗi thức ăn. Do Loài ưu thế thường là loài đóng vai trò trung tâm của cac hoạt động sống quần xã. Loài ưu thế là mắt xích
đó loài chủ chốt có vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài trong chuỗi thức ăn. chung của rất nhiều chuỗi thức ăn, là nơi làm tổ, nơi trú ngụ của rất nhiều loài khác, là loài quy định điều
- Loài chủ chốt không có khả năng thay thế loài ưu thế vì loài chủ chốt đứng cuối cùng của chuỗi thức ăn kiện môi trường sống. Vì vậy khi mất loài ưu thế thì sẽ gây biến động cả quần xã và gây diễn thế sinh
nên luôn có số lượng cá thể ít, không thể trở thành loài ưu thế được. thái.
- Loài chủ chốt cũng không quyết định được chiều hướng phát triển của quần xã mà nó chỉ đảm bảo sự Câu 18: Chọn đáp án B
duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. Các kết luận khác đều sai là vì:
Câu 10: Chọn đáp án B - Trong quá trình diễn thế, điều kiện tự nhiên bị thay đổi song song với quá trình biến đổi cấu trúc của

L
- Sự phân tầng sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã và tăng khả năng khai thác và quần xã.

IA

IA
sử dụng nguồn sống của mỗi loài. - Nguyên nhân của diễn thế là do tác động từ ngoại cảnh hoặc do tác động tự chính quần xã. Ví dụ khi
- Các phương án khác đều không làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài. một loài ưu thế nào đó trong quần xã bị giảm số lượng thì sẽ gây biến động số lượng ở các loài khác và

IC

IC
Câu 11: Chọn đáp án D gây ra diễn thế sinh thái.
- Trong các thông tin nói trên thì diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh giống nhau ở thông tin số (2) - Nếu môi trường sống có sự biến đổi lớn thì sẽ gây ra diễn thế sinh thái, nhưng nếu môi trường có biến

FF

FF
và thông tin số (3) đổi không đáng kể thì thường không gây ra diễn thế.
- Thông tin số (1): Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Đặc điểm này chỉ có Câu 19: Chọn đáp án C
diễn thế thứ sinh chứ không có ở diễn thế nguyên sinh. Trong tự nhiên, quan hệ đối kháng không chỉ xảy ra giữa cá thế khác loài mà còn xảy ra giữa các cá thể

O
- Thông tin số (4): Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Đặc điểm này là một điều không đúng. Vì diễn thế cùng loài. Các cá thể cùng loài có thể kí sinh lên nhau, ăn thịt lẫn nhau, cạnh tranh nhau về thức ăn và nơi
nguyên sinh luôn dẫn tới quần xã đỉnh cực, có trường hợp dẫn tới quần xã suy thoái.
N ở. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự phát triển của loài, là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh

N
Câu 12: Chọn đáp án D thái của loài.
Trong 4 mối quan hệ nói trên thì mối quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn cộng sinh ở nốt sần cây họ Câu 20: Chọn đáp án C
Ơ

Ơ
đậu sẽ làm tăng lượng đạm trong đất. Vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định đạm từ - Trong quần xã, các loài có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng và ổn định trong
quần xã. Trong các mối quan hệ khác loài thì quan hệ ức chế - cảm nhiễm làm cho một loài có hại còn
H

H
nitơ phân tử (N2).
Câu 13: Chọn đáp án B một loài trung tính.
N

N
Trong 4 đặc điểm nói trên thì diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm 1, 2 và 4. - Vì ở quan hệ ức chế - cảm nhiễm, trong quá trình sống thì cơ thể tiết ra các sản phẩm trao đổi chất gây
Đặc điểm số 3 là sai vì diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế bắt đầu ức chế hoạt động sống của những loài xung quanh nó. Sự ức chế này gây hại cho các loài khác nhưng
Y

Y
từ môi trường trống trơn và cuối cùng dẫn tới quần xã đỉnh cực nên diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền không có lợi cho loài tiết ra chất ức chế.
Câu 21: Chọn đáp án D
U

U
với cải tạo môi trường chứ không phá hai môi trường.
Câu 14: Chọn đáp án B - Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài nói trên, quan hệ giữa cá ép sống bám trên các loài cá lớn
Q

Q
- Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những loài xuất hiện đầu tiên tạo nên quần xã tiên phong là những là quan hệ hội sinh; quan hệ giữa loài kiến sống trên cây kiến là quan hệ cộng sinh.
thực vật thân tảo ưa sáng, sau đó đến thân cây bụi ưa sáng, đến thân gỗ ưa sáng. Ở quần xã đỉnh cực thì - Quan hệ giữa cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng và quan hệ giữa dây tơ hồng sống
M

M
bên cạnh các loài thân gỗ ưa dáng vẫn tồn tại các loài thân tảo ưa bóng sống dưới cây thân gỗ. trên tán các cây trong rừng là quan hệ vật kí sinh – vật chủ → có hại cho vật chủ (cây gỗ).
- Thực vật ưa sáng luôn có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Do vật trong 4 nhóm thức vật nêu trên thì trong - Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm là quan hệ ức chế


quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài này là: thực vật ưa sáng (có mô dậu - cảm nhiễm gây hại cho các loài cá tôm.
phát triển, biểu bì dày) → thực vật thân cây bụi ưa sáng (có mô dậu phát triển, biểu bì dày) → thực vật Câu 22: Chọn đáp án B
thân gỗ ưa sáng (có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày)→ thực vật thân tảo có mô dậu kém phát triển, Quá trình diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một môi trường trống trơn (chưa có sinh vật), quần xã
được biến đổi tuần tự qua các dạng trung gian, kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
ẠY

biểu bì mỏng.
Câu 15: Chọn đáp án D
Kết quả của diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới hình thành nên quần xã đỉnh cực, vì vậy càng về sau thì các
ẠY
Câu 23: Chọn đáp án A
Dựa vào tính chất hoạt động và vai trò của từng loài đối với hoạt động sống của quần xã người ta chia các
D

D
loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng. loài ra 3 nhóm là loài ưu thế (có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh và có vai trò quan
Câu 16: Chọn đáp án B trọng đối với quần xã), loài thứ yếu (đứng thứ hai sau loài ưu thế), loài ngẫu nhiên. Nếu các loài ưu thế bị
Vì diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một môi trường trống trơn chưa có quần xã sinh vật. tuyệt diệt thì loài thứ yếu là loài có số lượng cá thể đông nhất và trở thành loài ưu thế của quần xã, khi đó
Câu 17: Chọn đáp án A quần xã sẽ bị diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng mới.
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất. Do vậy, khi bị mất loài Câu 24: Chọn đáp án B
ưu thế thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất.
Trang 12 Trang 13
Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm phân li ổ sinh thái của các quần thể. Khi các quần thể sống trong một - Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
môi trường được phân li ổ sinh thái thì sẽ giảm cạnh tranh và tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi - Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiên tự nhiên
trường. của môi trường.
Câu 25: Chọn đáp án A - Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
Vì quần thể con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt và quần thể vật ăn thịt là - Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể con mồi. → Có 4 thông tin
Câu 26: Chọn đáp án B Câu 36: Chọn đáp án A

L
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì càng về sau độ đa dạng của quần xã càng cao nhưng kích thước - Mối quan hệ sinh thái mà không có loài nào có lợi là cây tỏi, hành tiết các chất ra môi trường làm ảnh

IA

IA
của quần thể càng bé (do có số lượng cá thể ít); hưởng tới các loài khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, các cây hành, tỏi đã vô tình là hại các loài
Mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp và chuỗi thức ăn càng dài; số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu khác trong khi bản thân chúng không được lợi gì.

IC

IC
bằng mùn hữu cơ càng nhiều; các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dẫn các loài có ổ sinh thái rộng. - Ở ba mối quan hệ còn lại thì các loài có lợi lần lượt là: dây tơ hồng, cá ép, cây tầm gửi.
Câu 27: Chọn đáp án C Câu 37: Chọn đáp án B

FF

FF
Sự cạnh tranh khác loài diễn ra khi các loài sống trong cùng môi trường và có ổ sinh thái trùng nhau một - Kết luận A sai vì mỗi quần xã có cấu trúc phân bố khác nhau, có thể phân tầng theo chiều thẳng đứng
phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì số lượng loài càng hoặc theo mặt phẳng ngang và số lượng tầng của mỗi quần xã là khác nhau. Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới
tăng lên nên sự trùng nhau về ổ sinh thái giữa các loài càng lớn. →Cạnh tranh cùng loài càng khốc liệt. gồm 5 tầng trong khi đó ở các quần xã trẻ hơn có ít tầng hơn.

O
Câu 28: Chọn đáp án B - Kết luận C sai vì ở các khu hệ sinh học khác nhau thì điều kiện môi trường khác nhau, thành phần loài
- Cây kiến và kiến có quan hệ cộng sinh với nhau N khác nhau nên cấu trúc phân tầng và sự phân tầng khác nhau.

N
- Cây kiến cung cấp cho kiến nhựa cây để kiến sống. Kiến bảo vệ cây trước các loài động vật ăn thực vật. - Kết luận D sai vì sự phân tầng làm thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Câu 29: Chọn đáp án C - Kết luận B đúng vì sự phân tầng trong quần xã làm cho ổ sinh thái của các loài bớt trung nhau do đó
Ơ

Ơ
Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế nguyên sinh, quần xã đạt đỉnh cực nên mật độ đa dạng sinh học cao giảm sự cạnh tranh trong quần xã, ngoài ra nhờ cơ sự phân tầng nên không gian sống được sự dụng triệt
H

H
nhất, năng suất sinh học cao nhất. để dó đó khai thác tốt nguồn sống của môi trường.
Câu 30: Chọn đáp án B Câu 38: Chọn đáp án C
N

N
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh. - Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài,
Cây phong lan bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, không hút chất dinh dưỡng của cây gỗ. nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Y

Y
Đối với mối quan hệ này, cây phong lan có lợi nhưng cây gỗ thì không có hại và cũng không có lợi gì. Câu 39: Chọn đáp án B
U

U
Câu 31: Chọn đáp án A Vì chỉ có cạnh tranh khác loài mới làm thu hẹp và phân hóa ổ sinh thái của mỗi loài.
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể rất đông, tính chất hoạt động mạnh và có vai trò Câu 40: Chọn đáp án B
Q

Q
quan trọng đối với quần xã. Nếu loài ưu thế bị mất khỏi quần xã thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi - Trong mối quan hệ sinh thái giữa quần thể vật ăn thịt với quần thể con mồi thì quần thể vật ăn thịt
mạnh và dẫn tới diễn thế sinh thái. thường có số lượng cá thể ít hơn rất nhiều so với quần thể con mồi, khi số lượng cá thể của quần thể con
M

M
Câu 32: Chọn đáp án A mồi bị biến động thì sẽ kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt và sự biến động
Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thường bắt đầu từ quần thể con mồi sau đó mới dẫn tới sự biến động của quần thể vật ăn thịt.


dinh dưỡng. Độ da đạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Trong quá trình diễn - Quần thể con mồi có tiềm năng sinh học cao hơn quần thể vật ăn thịt (Tốc độ sinh sản nhanh hơn, vòng
thế nguyên sinh độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất của quần xã đỉnh cực. Độ đa đời ngắn hơn,…) nên khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt chậm hơn so với quần thể
dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài cành mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng con mồi.
ẠY

mạnh. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh, Quần xã có độ đa dạng cao
thì cấu trức càng ổn định, ít bị thay đổi.
Câu 33: Chọn đáp án A
ẠY
Câu 41: Chọn đáp án A

Câu 42: Chọn đáp án A


D

D
Trong một hệ sinh thái sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng
khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường. Câu 43: Chọn đáp án C
Câu 34: Chọn đáp án D
Vì quá trình diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã suy thoái. Câu 44: Chọn đáp án D
Câu 35: Chọn đáp án C
Diễn thế thứ sinh có các đặc điểm: Câu 45: Chọn đáp án D
Trang 14 Trang 15
Vì nếu có sự phân tầng ở thực vật sẽ kéo theo sự phân tầng ở động vật. - Phát biểu B sai. Vì mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh không phải là nhân tố duy nhất gây ra hiện
Câu 46: Chọn đáp án A tượng khống chế sinh học. Mà ngoài mối quan hệ này thì còn có mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi cũng
là nhân tố gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 47: Chọn đáp án D - Phát biểu D sai. Vì sinh vật kí sinh thường có số lượng cá thể đông hơn rất nhiều so với vật chủ (trên 1
vật chủ thường có rất nhiều vật kí sinh).
Câu 48: Chọn đáp án C Câu 58: Chọn đáp án D
- Trong hệ sinh thái, chỉ có sinh vật sản xuất mới thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

L
Câu 49: Chọn đáp án C - Trong các loài nói trên, thì Tảo lục đơn bào (1); Bèo hoa dâu (3); Bèo Nhật Bản (5); Rau muống (7) là

IA

IA
các loài tự dưỡng (thực vật).
Câu 50: Chọn đáp án B Câu 59: Chọn đáp án C

IC

IC
Phải vẽ lưới thức ăn của quần xã trên, sau đó dựa vào lưới thức ăn để đánh giá tính đúng sai của mỗi nhận Vì quần xã càng đa dạng thì độ đa dạng về loài càng cao. Khi quần xã có nhiều loài thì quan hệ dinh
xét. dưỡng giữa các loài rất phức tạp nên lưới thức ăn rất phức tạp.

FF

FF
Câu 60: Chọn đáp án C
Trong 4 ví dụ nói trên, có 2 ví dụ thuộc loại hỗ trợ giữa các loài là (3) và (4).
Câu 61: Chọn đáp án D

O
Quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi đều là những mối quan hệ đối kháng giữa
N các loài trong quần xã.

N
Câu 62: Chọn đáp án D
- Trong 4 thông tin mà đề bài đưa ra, có 2 thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và
Ơ

Ơ
Câu 51: Chọn đáp án D
diễn thế thứ sinh là (2) và (3).
H

H
- Thông tin (1) chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh.
Câu 52: Chọn đáp án B
- Thông tin (4) không đúng. Vì ở diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới quần xã đỉnh cực; ở diễn thế thứ sinh có
N

N
thể dẫn tới quần xã suy thoái nhưng cũng có thế dẫn tới quần xã ổn định.
Câu 53: Chọn đáp án B
Câu 63: Chọn đáp án B
Y

Y
- Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ giữa hai loài mà cá thể của loài này tiết ra các sản phẩm gây ức chế
đến hoạt động sống đối với các cá thể của loài khác.
U

U
Câu 64: Chọn đáp án C
- Trong các ví dụ trên thì ví dụ về tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và ví dụ về cây tỏi tiết chất gây ức
Sự phân bố theo chiều thẳng đứng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các loài và khi phân bố ở các vị trí khác
Q

Q
chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là hai ví dụ về ức chế - cảm nhiễm.
nhau thì sẽ tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường.
Câu 54: Chọn đáp án C
Khi độ đa dạng của quần xã càng cai thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn định của
M

M
quần xã càng cao, thành phân loài ít biến động.


Câu 55: Chọn đáp án B
Trung roi và mối là quan hệ cộng sinh.
Vì mối ăn gỗ vào trong ruột được trùng phân giải gỗ thành đường glucozơ cung cấp cho cả trùng roi và
mối. Nếu không có trùng roi thì mối sẽ bị chết vì không tiêu hóa được gỗ. Nếu không có mối thì trùng roi
ẠY

sẽ bị chết vì không có gỗ để tiêu hóa.


Câu 56: Chọn đáp án C
Trong quần xã, loài ngẫu nhiên có số lượng cá thể ít nhất, loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều nhất
ẠY
D

D
→Loài ngẫu nhiên có kích thước bé nhất.
Câu 57: Chọn đáp án C
- Phát biểu A sai. Vì sinh vật ăn thịt có số lượng ít hơn số lượng con mồi thì con mồi mới cung cấp đủ
thức ăn cho sinh vật ăn thịt.

Trang 16 Trang 17
CHỦ ĐỀ 11: CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI - Một chu trình sinh địa hoá gồm 3 phần (tổng hợp các chất; tuần hoàn vật chất trong tự nhiên; phân giải
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT và lắng đọng một phần).
1. Khái niệm hệ sinh thái (HST) - Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của Trái Đất.
- Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trưòng - Đi từ Bắc cực đến xích đạo, thứ tự của các hệ sinh học là: Đồng rêu, rừng lá kim, rừng lá rộng ôn đới
sống của quần xã. (thảo nguyên, rừng địa trung hải), rừng mưa nhiệt đới (Savan, hoang mạc và sa mạc).
- Trong hệ sinh thái không ngừng diễn ra trao đổi chất và trao đổi năng lượng (đồng hoá và dị hoá). - Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn, độ ổn định thấp nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự
- Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng (nhỏ như một giọt nước hoặc lớn như đại dương). nhiên. Cánh đồng lúa, ao nuôi cá,... là những hệ sinh thái nhân tạo. Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự

L
- Hệ sinh thái được cấu trúc gồm có quần xã sinh vật và môi trường sông của quần xã. Môi trường gồm có điều chỉnh tốt hơn hệ sinh thái nông nghiệp.

IA

IA
chất vô cơ, chất hữu cơ, yếu tố khí hậu. - Hệ sinh thái có độ đa dạng cao nhất là hệ sinh thái cửa sông, rừng mưa nhiệt đới, ao hồ bị bồi tụ.
- Dựa vào chức năng dinh dưỡng, người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm là: - Có 2 loại chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn hữu cơ và chuỗi thức ăn được bắt đầu

IC

IC
+ Sinh vật sản xuất: có khả năng quang hợp (bao gồm thực vật, tảo, vi khuẩn lam). bằng sinh vật sản xuất. Trong đó chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất là loại chuỗi phổ biến.
+ Sinh vật tiêu thụ: bao gồm hầu hết các động vật. - Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh

FF

FF
+ Sinh vật phân giải: phân giải xác hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp cho sinh vật sản xuất (bao gồm dưỡng có nhiều loài.
nấm, hầu hết các vi khuẩn, động vật nguyên sinh, động vật thân mềm, giun đất) - Hệ sinh thái có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp, tính ổn định của hệ càng

O
- HST tự nhiên (ví dụ: rừng rậm, một đảo lớn) gần như không chịu sự chi phối, tác động của con ngưòi. cao.

- HST nhân tạo được con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên có hiệu suất cao hơn nhưng - Vật chất được tuần hoàn theo chu trình sinh địa hoá nhưng năng lượng chỉ truyền theo một chiều mà
không tuần hoàn.
N

N
kém ổn định hơn HST tự nhiên.
- So với HST nhân tạo thì các HST tự nhiên luôn có chuỗi thức ăn dài, lưới thức ăn phức tạp, độ đa dạng II. CÂU HỎI ÔN TẬP
Ơ

Ơ
cao, tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh cao nhưng năng suất thấp. Câu 1: Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
H

H
2. Trao đổi chất trong hệ sinh thái
không được tái sử dụng.
a. Chuỗi thức ăn (gồm các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng
N

N
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
với một bậc dinh dưỡng)
được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn (chuỗi bắt đầu bằng thực vật và chuỗi bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã
Y

Y
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
hữu cơ).
trường và không được tái sử dụng.
U

U
- Ví dụ: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu;
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
Mùn  Giun đất  vịt  cáo.
Q

Q
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
b. Lưới thức ăn (gồm các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung) Câu 2: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Mỗi quần xã có một lưới thức ăn duy nhất. Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
M

M
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
- Trong lưới thức ăn, tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng (bậc 1, bậc 2, B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.


bậc 3,...). C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
c. Tháp sinh thái. D. Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
- Có 3 loại là tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng (trong đó tháp năng lượng luôn có đáy rộng Câu 3: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
ẠY

và đỉnh hẹp).
- Dựa vào tháp sinh thái sẽ biết được hiệu suất chuyển hoá năng lượng của mỗi bậc dinh dưỡng.
3. Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển
ẠY A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bất đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D

D
- Chất dinh dưỡng trong môi trường được đi vào sinh vật sản xuất (thực vật hấp thụ)  vào sinh vật tiêu D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
thụ  sinh vật phân giải và trở lại môi trường được gọi là chu trình sinh địa hoá. Gồm có chu trình của Câu 4: Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
chất khí (nguồn dự trữ có trong khí quyển) và chu trình của chất lắng đọng (nguồn dự trữ ở trong vỏ trái A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.
đất) Câu 5: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh
- Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Vi sinh vật. D. Hệ sinh thái.
Trang 1 Trang 2
Câu 6: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất? C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
A. Hệ sinh thái đại dương. B. Hệ sinh thái sa mạc. Câu 16: Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:
C. Hệ sinh thái rừng lá kim. D. Hệ sinh thái cửa sông. A. nó là hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 7: Hệ sinh thái nông nghiệp B. có sự kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo.
A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ở phân hệ khác.
B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. hiệu suất sinh thái của các loài rất cao.
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 17: Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu

L
D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên. chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

IA

IA
Câu 8: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất? 1- tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
A. Cánh đồng lúa. B. Ao nuôi cá. 2- tăng cường sử dụng đạm sinh học.

IC

IC
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đầm nuôi tôm. 3- tăng cường sử dụng phân bón hoá học.
Câu 9: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp 4- làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

FF

FF
nhất? Phương án đúng:
A. rừng ôn đối. B. rừng thông phương bắc. A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
C. savan. D. rừng mưa nhiệt đới. Câu 18: Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:

O
Câu 10: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng (1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất? (2) Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trưòng làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
N

N
A. Rừng nguyên sinh. B. Biển khơi. (3) Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất
Ơ

Ơ
C. Cánh đồng lúa. D. Rừng lá kim. thải.
Câu 11: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của (4) Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
H

H
các nguyên tổ? (5) Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và
A. Thực vật bậc cao. B. Vi sinh vật. C. Động vật. D. Vi tảo và rong rêu. biến chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
N

N
Câu 12: Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, kết luận nào sau đây đúng là đúng? Sinh vật phân giải bao gồm:
A. Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡn.g A. (1), (4), (5). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (4), (5).
Y

Y
B. Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định. Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
U

U
C. Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường. A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay cấu trúc của mạng lưới. B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Q

Q
Câu 13: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng? C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. chúng.
M

M
B. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường. D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.


C. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ. Câu 20: Ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò
D. Có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản. A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.
Câu 14: Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên B. chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hũu cơ đơn giản để cung cấp cho động vật.
cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng? C. biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học có trong các chất hữu cơ.
ẠY

A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên
cạn.
ẠY D. biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.
Câu 21: Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ,
sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào
D

D
C. Động vật của hệ sinh thái dưối nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn. A. trình độ tiến hóa của mỗi loài.
D. Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn. B. bậc dinh dưỡng của từng loài.
Câu 15: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi C. hình thức dinh dưỡng của từng loài.
trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là D. hiệu suất sinh thái của từng loài.
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật phân giải. Câu 22: Khi nói về thành phần Cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

Trang 3 Trang 4
A. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 29: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
D. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
Câu 23: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự khác đã rút ra các kết luận sau:
nhiên. (1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

L
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST (2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

IA

IA
tự nhiên. (3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn (4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

IC

IC
HST tự nhiên. (5) Sự phát triển số’lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở. Có bao nhiêu kết luận đúng?

FF

FF
Câu 24: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ. Câu 30: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự

O
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải. nhiên.
D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
N B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST

N
Câu 25: Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn
Ơ

Ơ
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của HST tự nhiên.
H

H
môi trường. D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và Câu 31: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
N

N
năng lượng để nâng cao năng suất của hệ. A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
Y

Y
sinh thái nhân tạo. C. Tất cả các loài vi sinh vật đểu được xếp và nhóm sinh vật phân giải.
U

U
Câu 26: Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
số loài gậm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên Câu 32: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất ?
Q

Q
các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng lá kim. D. Rừng mưa nhiệt đới.
vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí Câu 33: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
M

M
hiệu loài M) phát triển mạnh vể số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên? B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.


(1) Các loài gậm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ỏ khu vườn trên. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
(2) Các loài gậm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
(3) Các loài gậm nhấm giúp các loài P phát tán hạt. Câu 34: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
ẠY

(4) Chất thải của các loài gậm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.
(5) Các loài P là nguồn thức ăn của các loài gậm nhấm.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
ẠY A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
D

D
Câu 27: Tập hợp nào sau đây chỉ gồm các cá thể cùng loài? C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hũu cơ thành các chất vô cơ.
A. Quần xã. B. Hệ sinh thái. C. Quần thể. D. Sinh quyển. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 28: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất? Câu 35: Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt. D. Sinh vật phân hủy.

Trang 5 Trang 6
A. Hệ sinh thái là một hệ thôhg bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của Câu 41: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây không đúng?
môi trường. A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thưòng xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
năng lượng để nâng cao năng suất của hệ. C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp và động vật tiêu thụ bậc 1.
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
sinh thái nhân tạo. Câu 42: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sính thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

L
Câu 36: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất ? A. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

IA

IA
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng lá kim. D. Rừng mưa nhiệt đới. B. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 37: Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

IC

IC
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã D. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

FF

FF
môi trường. Câu 43: Trao đổi vật chất trong quần xã được thực hiện thông qua
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và A. quá trình quang hợp và hô hấp.
năng lượng để nâng cao năng suất của hệ. B. mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.

O
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ C. mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.
sinh thái nhân tạo.
D. chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
N

N
Câu 38: Chu trình sinh- địa- hoá của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Nitơ. B. Các bon. C. Phôt pho. D. Ôxi.
Ơ

Ơ
A. Trong tự nhiên, chì có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Câu 39: Cho chuỗi thức ăn
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp
H

H
Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. hơn.
Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
N

N
ăn là mắt xích phía trước là
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
Câu 45: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
Y

Y
C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
A. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
U

U
Câu 40: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F,
B. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khôi lớn nhất.
H. Cho các kết luận sau vể lưới thức ăn này:
Q

Q
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
D. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của
môi trưòng.
M

M
Câu 46: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?


A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu
ẠY

(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
ẠY một chuỗi thức ăn mối.
Câu 47: Khi nghiên cứu về mốĩ quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một
bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
D

D
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Phương án trả lời đúng là Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh
khác đã rút ra các kết luận sau:
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.

Trang 7 Trang 8
(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này. Câu 54: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh. A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo đỉều kiện cho đàn cừu phát triển. B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
Có bao nhiêu kết luận đúng? C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 48: Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Câu 55: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

L
Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưõng có ít loài nhất là A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

IA

IA
A. bậc thứ nhất. B. bậc thứ hai. C. bậc thứ 5. D. bậc thứ tư. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 49: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

IC

IC
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung. Câu 56: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối

FF

FF
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. lớn nhất?
D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trễ. A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 50: Lưới thức ăn C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

O
A. là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung . Câu 57: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. (1) Thực vật nổi.
N

N
C. gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. (2) Động vật nổi.
Ơ

Ơ
D. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở. (3) Giun.
Câu 51: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của (4) Cỏ.
H

H
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. (5) Cá ăn thịt.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn
N

N
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (5). D. (3) và (4).
lưới thức ăn trên cho thấy Câu 58: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
Y

Y
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
U

U
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
hơn so với sự canh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
Q

Q
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ở sinh thái trùng nhau Câu 59: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
M

M
hoàn toàn. thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này,
Câu 52: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:


các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
Thực vật nổi  Động vật nổi  Cá mè hoa A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai.
Cá mương  Cá măng C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là Câu 60: Cho chuỗi thức ăn
ẠY

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
ẠY Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức
D

D
ăn là mắt xích phía trước là:
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 53: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài Câu 61: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
hạn chế? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

Trang 9 Trang 10
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. Câu 10: Chọn đáp án A
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. - Để có chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ thì cần phải có mùn bã hữu cơ.
Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có nhiều mùn hữu cơ nhất vì ở hệ sinh
III. HƯỚNG DẪN GIẢI thái này thường xuyên có lá cây rừng rụng xuống tạo nên thảm thực vật phủ kín bề mặt đất rừng.
Câu 1: Chọn đáp án A - Biển khơi rất ít mùn bã hữu cơ. Cánh đồng lúa rất ít mùn hữu cơ vì sản phẩm lúa được thu hoạch mà
Kết luận B và D sai, vì năng lượng được trả lại môi trưòng dưới dạng nhiệt mà không được tái sử dụng. không để lại trên cánh đồng. Rừng lá kim có thảm thực vật mỏng hơn rừng mưa nhiệt đới vì rừng lá kim
Kết luận C sai, vì vật chất được tái sử dụng theo chu trình tuần hoàn vật chất. có diện tích lá ít hơn rừng mưa nhiệt đới.

L
Câu 2: Chọn đáp án C Câu 11: Chọn đáp án C

IA

IA
Một chuỗi thức ãn gồm nhiều loài có quạn hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong chu trình tuần hoàn vật chất, vật chất từ môi trưòng được đi vào quần xã qua sinh vật sản xuất.
Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của Nếu sinh vật sản xuất không bị động vật ăn thì xác của thực vật sẽ được vi sinh vật phân giải và trả lại các

IC

IC
mắt xích phía sau. Trong hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn có bậc dinh dưỡng cấp 1 là nguyên tố vô cơ cho môi trường.
sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.  Không được động vật ăn thì chu trình tuần hoàn vật chất sẽ diễn ra nhanh hơn

FF

FF
Câu 3: Chọn đáp án C - Vi sinh vật làm nhiệm vụ phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ để trả lại cho môi trường nên vi
Câu 4: Chọn đáp án A sinh vật làm tăng tốc độ của chu trình tuần hoàn vật chất.
Thế giới sống tổ chức theo nguyên tác thứ bậc: Tể bào  Cá thể  Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái - Thực vật (vi tảo, rong, rêu, ...) làm nhiệm vụ tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nên sinh vật sản xuất có

O
 Sinh quyển. Nên trong 4 tổ chức sống nói trên thì quần thể là cấp tổ chức sống cơ bản cấu trúc nên các vai trò khởi đầu chu trình tuần hoàn vật chất.
cấp còn lại. N - Nếu không có sinh vật sản xuất và không có sinh vật phân giải thì không có chu trình tuần hoàn vật chất.

N
Câu 5: Chọn đáp án D Nhưng nếu không có động vật thì chu trình tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra và với tốc độ nhanh hơn khi có
động vật.
Ơ

Ơ
Hệ sinh thái là một hệ thông gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức
sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó Câu 12: Chọn đáp án C
Mỗi hệ sinh thái chỉ có duy nhất một mạng lưới dinh dưỡng, mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ
H

H
thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Câu 6: Chọn đáp án D sinh thái đó có tính ổn định càng cao. Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo từng mùa trong
N

N
Sức sản xuất của hệ sinh thái tức là khả năng quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ, từ đó cung cấp cho cả năm và thay đổi theo môi trường vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì cấu trúc thành phần loài của
hệ sinh thái sử dụng. Sức sản xuất phụ thuộc chủ yếu vào nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời, nhiệt độ quần xã thay đổi nên lưới dinh dưỡng cũng thay đổi. Khi bị mất một mắt xích nào đó thì sẽ làm thay đổi
Y

Y
môi trường, dinh dưỡng, khoáng. Do vậy, trong 4 hệ sinh thái nói trên thì cửa sông có sức sản xuất cao cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.
Câu 13: Chọn đáp án C
U

U
nhất vì cửa sông thường xuyên được cung cấp chất khoáng do rửa trôi từ thượng nguồn về bồi tụ ở cửa
sông. - Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ như cánh đồng lúa, đồng cỏ phục vụ chăn nuôi, hồ nuôi cá,...) là một hệ
Q

Q
Câu 7: Chọn đáp án C sinh thái nhân tạo cho nên nó có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên, kém ổn định hơn hệ sinh thái
Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái nhân tạo nên có tính đa dạng thấp hơn, có tính ổn định thấp tự nhiên, có chuỗi thức ăn ngắn hơn (ít mắt xích hơn) so với chuỗi thức ăn của hệ sinh thái tự nhiên
M

M
hơn hệ sinh thái tự nhiên, có chuỗi thức ăn ngắn hơn HST tự nhiên nhưng lại có năng suất cao hơn HST nhưng lại có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
tự nhiên. - Chuỗi thức ăn của hệ sinh sinh thái nông nghiệp có ít mắt xích là vì con người sử dụng các loài làm thức


HST nông nghiệp có năng suất cao là vì ở HST nông nghiệp được con người bổ sung nguồn vật chất và ăn. Mặt khác hệ sinh thái nông nghiệp có ít mùn hữu cơ nên sô' chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật
năng lượng nên tốc độ chuyển hóa vật chất cao hơn hệ tự nhiên nhiều lần. ăn mùn hữu cơ rất ít.
Câu 8: Chọn đáp án C Câu 14: Chọn đáp án C
- Trong các điều giải thích trên thì chỉ có điều giải thích cho rằng động vật dưới nước có hiệu suất sinh
ẠY

- Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên có mạng lưói dinh dưỡng phức tạp. Khi hệ có
mạng lưới dinh dưỡng phức tạp thì khả náng tự điều chỉnh trước các tác động của môi trường.
- Rừng mưa nhiệt đổi là hệ sinh thái tự nhiên có tính đa dạng cao nên khả năng tự điều chỉnh tốt nhất
ẠY
thái cao là đúng.
- Động vật dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn là vì môi trường
D

D
- Các hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp, số lượng loài ít, mạng lưới dinh dưỡng có cấu trủc đơn nước nâng đỡ nên động vật di chuyển dễ dàng và cần ít năng lượng hơn so với động vật di chuyển trên
giản nên khả năng tự điều chỉnh kém. Cánh đồng lúa. cạn. Hầu hết động vật sông trong nưổc là động vật biến nhiệt, không mất năng lượng cho việc điều hòa
thân nhiệt.
Câu 9: Chọn đáp án D
Câu 15: Chọn đáp án B
- Cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phụ thuộc vào độ đa dạng về thành phần loài của quần xã. Quần xã có
độ đa dạng càng cao thì cấu trúc mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
- Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về thành phần loài cao nhất
Trang 11 Trang 12
Sinh vật phân giải làm nhiệm vụ phân giải các chất hữu cơ (xác chết, rác thải, chất thải của động vật,...) - Kết luận D là sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
thành các chất vô cơ trả lại cho môi trưòng. Các chất vô cơ này lại tiếp tục được sinh vật sản xuất hấp thụ Câu 24: Chọn đáp án C
và tổng hợp thành chất hữu cơ. Một số vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất, có các loài vi sinh vật được xếp và nhóm sinh
Như vậy, sinh vật phân giải có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trưòng làm tăng độ phì nhiêu cho đất vật phân giải.
Câu 16: Chọn đáp án C Câu 25: Chọn đáp án C
VAC là viết tắt của các chữ Vườn, Ao, Chuồng. Hệ sinh thái VAC là một hệ sinh thái nhân tạo gồm có 3 - Kết luận A, B, D đúng (theo định nghĩa sgk).
phân hệ cấu thành nó là vườn trồng rau, ao nuôi cá và chuồng chăn nuôi. Trong các hệ sinh thái nhân tạo - Kết luận c sai vì đối với các hệ sinh thái tự nhiên, con người không cần bổ sung thêm nguồn vật chất và

L
thì hệ sinh thái VAC luôn cho năng suất cao nhất vì chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ỏ phân hệ năng lượng.

IA

IA
khác, do đó làm tăng nguồn vật chất cung cấp cho sinh vật sản xuất, từ đó tăng sản lượng của cả hệ. Câu 26: Chọn đáp án D
Câu 17: Chọn đáp án B - Chỉ có 2 suy luận có cơ sở, đó là (2), (3).

IC

IC
- Muốn tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái thì phải tăng cường sử dụng lại các rác thải - (1) không phù hợp. Vì khi dùng lưới ngăn chặn gậm nhấm thì loài M phát triển mạnh, loài P giảm số
hữu cơ để tái tạo vật chất, tăng cường sử dụng đạm sinh học, làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ lượng. Điều này chứng tỏ loài gặm nhấm đã kìm hãm loài M.

FF

FF
sinh thái. - (4) không phù hợp. Vì nếu là nguồn thức ăn chủ yếu thì khi không có gậm nhấm, tất cả các loài thân
- Nếu sử dụng phân bón hóa học một cách tràn lan thì sẽ là suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới mất cân thảo sẽ giảm mạnh số lượng.
bằng sinh thái và sẽ làm giảm lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. - (5) không phù hợp. Vì khi không có gậm nhấm thì loài P kém phát triển cho nên nếu P là thức ăn của

O
Câu 18: Chọn đáp án A gậm nhấm thì khi không có gậm nhấm, các loài P sẽ phát triển mạnh.
Các loài vi khuẩn phân giải xác chết là các loài được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
N Câu 27: Chọn đáp án C

N
Các loài nấm là các sinh vật phân giải. Câu 28: Chọn đáp án A
Một số động vật không xương sống phân giải chất hữu cơ làm thức ăn cũng được xếp vào nhóm sinh vật
Ơ

Ơ
Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (chỉ khoảng 10%) cho
phân giải. nên bậc dinh dưõng cấp 1 thưòng có tổng sinh khối lớn nhất
H

H
Câu 19: Chọn đáp án C Câu 29: Chọn đáp án B
Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn, độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Ở dạng bài này, chúng ta phải viết sơ đồ lưới thức ăn, sau đó dựa vào lưới thức ăn để làm bài.
N

N
Hệ sinh thái nhân tạo là hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là hệ mở. Theo mô tả của đề ra thì lưới thức ăn của hệ sinh thái này là:
Câu 20: Chọn đáp án D
Y

Y
Vì: ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để
U

U
cung cấp cho sinh vật sản xuất
Câu 21: Chọn đáp án C
Q

Q
Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật
phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào hình thức dinh dưỡng của từng
M

M
loài:
Sinh vật sản xuất: tự dưỡng Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy:


Sinh vật tiêu thụ: dị dưỡng (1) sai. Vì ở lưới này có 12 chuỗi thức ăn.
Sinh vật phân giải: dị dưỡng hoại sinh. (2) đúng.
Câu 22: Chọn đáp án C (3) đúng.
ẠY

- Kết luận A sai vì: Giun đất là động vật nhưng được xếp vào sinh vật phân giải.
- Kết luận B sai vì: Vi khuẩn lam sống tự dưỡng nên được xếp vào sinh vật sản xuất.
- Kết luận D sai vì: Thực vật kí sinh không được xếp vào nhóm phân giải.
ẠY
(4) đúng. Vì cả chuột và cào cào đều sử dụng cây cỏ làm thức ăn.
(5) đúng. Vì gà phát triển số lượng thì sẽ dẫn tới cào cào, châu chấu, dế giảm số lượng. Khi cào cào, châu
chấu, dế giảm số lượng thì sự cạnh tranh giữa cừu và các loài cào cào, châu chấu, dế sẽ giảm đi, ưu thế
D

D
Câu 23: Chọn đáp án A thuộc về các cá thể cừu.
- Trong các kết luận trên thì kết luận A là đúng. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng loài thấp nên thường Câu 30: Chọn đáp án A
có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên Câu 31: Chọn đáp án C
- Kết luận B là sai. Vì do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo không có khả năng tự điều Vì vi khuẩn lam vẫn được xếp vào nhóm sinh vật sản suất
chỉnh so với HST tự nhiên. Câu 32: Chọn đáp án D
- Kết luận C là sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn HST tự nhiên Câu 33: Chọn đáp án B
Trang 13 Trang 14
Câu 34: Chọn đáp án C - Phát biểu A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một
A, D sai vì vi khuẩn lam có khả năng quang hợp nên thuộc nhóm sinh vật sản xuất. loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai vì vi khuẩn không được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. - Phát biểu B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần  cấu trúc của lưới
Câu 35: Chọn đáp án C thức ăn ồ các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.
Câu 36: Chọn đáp án D - Phát biểu D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng
Trong các loại hệ sinh thái thì hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới luôn có tính đa dạng cao. Tính đa dạng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.
gồm có đa dạng về thành loài, đa dạng về ổ sinh thái, phức tạp về mạng lưới dinh dưỡng,... Câu 45: Chọn đáp án B

L
Câu 37: Chọn đáp án C Câu 46: Chọn đáp án C

IA

IA
Vì ở hệ sinh thái tự nhiên con người không cần bổ sung vật chất và năng lượng cho hệ. Câu 47: Chọn đáp án B
Câu 38: Chọn đáp án C Ở dạng bài này, chúng ta phải viết sơ đồ lưới thức ăn, sau đó dựa vào lưới thức ăn để làm bài.

IC

IC
- Chu trình sinh địa hóa là quá trình tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, nó bắt đầu từ môi trường đi vào Theo mô tả của đề ra thì lưới thức ăn của hệ sinh thái này là:
sinh vật sau đó trở lại môi trường. Trong đó chu trình sinh địa hóa của chất khí thì ít bị thất thoát sau mỗi

FF

FF
vòng tuần hoàn còn chu trình của chất lắng đọng thì một lượng lớn vật chất bị thất thoát ở dạng trầm tích.
- Trong các nguyên tố nói trên thì chỉ có phôtpho là chất lắng đọng nên chu trình sinh địa hóa của loại
chất này bị thất thoát nhiều nhất.

O
Câu 39: Chọn đáp án A
Câu 40: Chọn đáp án D
N

N
- (1) sai. Vì lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn là:
Ơ

Ơ
ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH.
Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy:
- (2) đúng. Vì D tham gia và 3 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH và ACFEDH.
(1) đúng. Vì ở lưới này có 12 chuỗi thức ăn.
H

H
- (3) đúng.
(2) đúng.
- (4) sai. Vì nếu loại bỏ B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng là E.
N

N
(3) đúng.
- (5) đúng.
(4) đúng. Vì cả dế và châu chấu đều sử dụng cây cỏ làm thức ăn.
- (6) sai vì chỉ có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H.
Y

Y
(5) đúng. Vì gà phát triển số lượng thì sẽ dẫn tỏi cào cào, châu chấu, dế giảm số lượng. Khi cào cào, châu
Câu 41: Chọn đáp án A chấu, dế giảm số lượng thì sự cạnh tranh giữa cừu và các loài cào cào, châu chấu, dế sẽ giảm đi, ưu thế
U

U
- Kết luận không đúng là kết luận A. Vì trong lưới dinh dưỡng thì những sinh vật sản xuất được xếp vào thuộc về các cá thể cừu.
bậc dinh dưỡng cấp 1.
Q

Q
Câu 48: Chọn đáp án C
- Kết luận B đúng. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. Qua các bậc dinh dưỡng tiếp Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp nên càng lên bậc dinh dưỡng cao thì tổng
theo thì lượng sinh khối giảm dần do bị mất qua chất thải, không đồng hoá được… năng lượng tích lũy càng ít. Để có đủ năng lượng để duy trì một kích thước quần thể phù hợp thì những
M

M
- Kết luận C đúng. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp và động vật tiêu thụ bậc 1. loài ở bậc dinh dưõng càng cao sẽ sử dụng nhiều bậc dinh dưỡng phía dưới làm thức ăn (ăn nhiều loài).
- Kết luận D đúng. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.


Do vậy càng lên bậc dinh dưỡng cao thì số loài càng giảm. Ở bậc dinh dưỡng cuối cùng thì thưòng chỉ có
Câu 42: Chọn đáp án B 1 hoặc vài loài nào đó. Loài ở bậc dinh dưỡng cuối cùng được gọi là loài chủ chốt trong quần xã.
Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích khác nhau. Trong cùng một lưới Câu 49: Chọn đáp án C
thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh Lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Mỗi mắt xích chung là một loài
ẠY

dưỡng chỉ có 1 loài.


Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó thay đổi trước các tác động của môi trường
Câu 43: Chọn đáp án D
ẠY
sinh vật sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn cho mình hoặc nó là thức ăn của nhiều loài khác. Khi đi từ
vĩ độ cao xuống xích đạo (vĩ độ thấp) thì độ đa dạng của quần xã càng cao nên lưới thức ăn càng phức
tạp. Các quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái khác.
D

D
Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong quần xã, trong đó loài này sử dụng một Câu 50: Chọn đáp án C
loài khác hay sản phẩm của nó làm thức ăn, về phía mình, nó lại làm thức ăn cho các loài kế tiếp. Lưới thức ăn là một tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Mỗi hệ sinh thái có duy
Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung nhất một lưới thức ăn. Cấu trúc của mạng lưối thức, ăn được thay đổi theo mùa trong năm và thay đổi
cấp thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau trong quá trình diễn thế sinh thái.
Câu 44: Chọn đáp án C Câu 51: Chọn đáp án A

Trang 15 Trang 16
Dựa vào các thông tin của bài toán, chúng ta thiết lập lưới thức ăn: Câu 58: Chọn đáp án C
C sai Vì khí CO2 từ quần xã trở lại môi trưòng thông qua hô hấp, đốt cháy,...
- Phương án A đúng. Vì không chỉ hợp chất của cacbon mà tất cả các hợp chất khi đi qua quần xã đều
thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
- Phương án B đúng. Vì có một lượng cacbon được lắng đọng thành trầm tích thông qua than, dầu khí,...
- Phương án D đúng là vì cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình
- Kết luận B sai. Vì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt vì chúng có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau quang hợp và một phần thông qua hấp thụ từ rễ cây (rễ cây hấp thụ ion HCO3 )

L
hoàn toàn. Còn rắn và thú ăn thịt cỡ lớn có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau 1 phần nên sự cạnh tranh Câu 59: Chọn đáp án B

IA

IA
chưa đến mức gay gắt. - Động vật ăn sinh vật sản xuất thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
- Kết luận C sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
- Trong các loài nói trên thì cào cào, thỏ, nai là những loài được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2

IC

IC
- Kết luận D sai. Vì các loài các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng Câu 60: Chọn đáp án A
có cùng một nguồn thức ăn nhưng chúng lại có sự phân hóa về mặt ổ sinh thái theo kiểu loài ăn quả (sâu
Câu 61: Chọn đáp án D

FF

FF
hại quả), loài ăn thân (sâu đục thân), loài ăn rễ, loài ăn lá.
- Phát biểu D đúng. Vì chuỗi và lưới thức ăn được xây dựng dựa trên mối quan hệ dinh dưỡng giữa các
Câu 52: Chọn đáp án B
loài trong quần xã
- Phương án B đúng. Vì cá mè hoa và cá mương cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn (động vật nổi)

O
- Phát biểu A sai. Vì quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì quan hệ dinh dưỡng giữa các loài càng
nên chúng cạnh tranh với nhau.
phức tạp nên mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
- Phương án A sai. Vì nếu giảm thực vật nổi thì sẽ làm giảm nguồn thức ăn của động vật nổi dẫn tới động
- Phát biểu B sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
N

N
vật nổi giảm số lượng. Khi động vật nổi giảm số lượng thì cá mè hoa sẽ thiếu thức ăn nên sẽ làm giảm
- Phát biểu C sai. Vì trong một chuỗi thức ăn thì mỗi mắt xích chỉ có 1 loài và mỗi loài chỉ thuộc 1 mắt
năng suất cá mè hoa (giảm hiệu suất kinh tể).
Ơ

Ơ
xích.
- Phương án C sai. Vì cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (động vật tiêu thụ cấp 2).
H

H
- Phương án D sai. Vì khi tăng số lượng cá mương thì sẽ tăng sự cạnh tranh đối với cá mè hoa, do đó tăng
số lượng cá mương sẽ làm giảm số lượng cá mè hoa (làm giảm năng suất kinh tế)
N

N
Câu 53: Chọn đáp án B
- Chỉ có hệ sinh thái nhân tạo mới được con người cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài
Y

Y
hạn chế.
U

U
- Trong các hệ sinh thái nói trên thì đồng ruộng là hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 54: Chọn đáp án C
Q

Q
- Phát biểu C là không đúng. Vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở
thành nước thải được đổ ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và
M

M
trở thành nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người.
- Các phát biểu A, B, D đều đúng.


Câu 55: Chọn đáp án C
- Phát biểu B sai. Vì có những chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. Ví dụ: mùn
hữu cơ  cá trê  rắn.
ẠY

- Kết luận B sai là vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài.
- Kết luận D sai. Vì trong một quần xã, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau tạo
nên các mắt xích chung.
ẠY
D

D
Câu 56: Chọn đáp án C
Sinh vật sản xuất luôn có tổng sinh khối lớn nhất
Câu 57: Chọn đáp án B
- Sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
- Trong các nhóm sinh vật nói trên, thực vật nổi (1) và cỏ (4) thuộc sinh vật sản xuất, cho nên bậc dinh
dưỡng cấp 1 gồm có (1) và (4).
Trang 17 Trang 18
CHỦ ĐỀ 12. CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI Câu 5: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho sự sống trên trái đất → Cung cấp năng lượng cho cả hệ sinh thái. bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, chỉ khoảng 10% năng lượng được A. 0,00018%. B. 0,18%. C. 0,0018%. D. 0,018%.
truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Năng lượng bị thất thoát chiếm 90%, trong đó hô hấp (70%), bài tiết Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105
(10%), tiêu hóa (10%). kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5.106 kcal, loài D có 2.107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có

L
- Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX → SVTT và cuối cùng trở về môi thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?

IA

IA
trường dưới dạng nhiệt. A. 3 mắt xích. B. 2 mắt xích. C. 5 mắt xích. D. 4 mắt xích.
- Vật chất được luân chuyển trong hệ sinh thái thông qua chu kỳ tuần hoàn vật chất. Câu 7: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể

IC

IC
- Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn.
- Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền theo một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc Nguyên nhân là vì

FF

FF
dinh dưỡng cao hơn. Cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chỉ tích lũy được khoảng 10%. A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
- Những loài động vật sống trong nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật sống trên cạn; Động B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh hơn.

O
vật biến nhiệt có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật đẳng nhiệt.
2. Sinh quyển D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác dử dụng rất ít thức ăn.
Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên
N

N
- Tập hợp toàn bộ sinh vật trên Trái Đất tạo nên 1 sinh quyển duy nhất. Trong sinh quyển có các
nhân chủ yêu là vì:
Biom Sinh học.
Ơ

Ơ
A. Trong quá trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%.
- Đi từ Bắc cực xuống xích đạo, có 4 nhóm hệ Biom Sinh học là: (1) Đồng rêu; (2) Rừng lá kim; (3)
B. Sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mặt xích trước.
Thảo nguyên, Rừng lá rộng ôn đới, Rừng Địa Trung Hải; (4) Rừng nhiệt đới, Savan, Hoang mạc và sa
H

H
C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.
mạc.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.
N

N
II. CÁC CÂU HỎI
Câu 9: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ ngày. Tảo
Câu 1: Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo,
Y

Y
A. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105 m 2 . Số
U

U
B. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể
năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
tích tại một thời điểm nào đó.
Q

Q
A. 36.107 kcal. B. 9.108 kcal. C. 36.109 kcal. D. 3.108 kcal.
C. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
Câu 10: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có:
D. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện
Cỏ → châu chấu → cá rô.
M

M
tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 2: Trong quần xã, năng lượng được truyền theo một chiều từ Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7, 6.108 kcal ; tổng năng lượng của châu chấu là 1, 4.107 kcal ; tổng năng


A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. lượng của cá rô là 0, 9.106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao. A. 1,8% và 6,4%. B. 6,4% và 1,8%. C. 4,1% và 4,1%. D. 4,1% và 4,6%.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất. Câu 11: Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ
ẠY

D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
A. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau.
ẠY A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D

D
B. Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%. Câu 12: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái. silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo,
Câu 4: Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất? cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá
A. Loài thú dữ. B. Loài thú ăn cỏ. C. Loài cá ăn thịt. D. Loài tôm ăn vi tảo. so với tảo silic là
A. 6%. B. 1,8%. C. 0,06%. D. 40,45%.
Trang 1 Trang 2
Câu 13: Sinh quyển là D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí. Câu 22: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất. (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
C. Vùng khí quyển có sinh vật sống và phát triển. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
Câu 14: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107 kcal, loài E có 10 4 kcal. Chuỗi thức ăn nào (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.

L
sau đây không thể xảy ra Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

IA

IA
A. D→B→A. B. D→C→A→E. C. B→A→E. D. C→B→E. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 15: Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm: Câu 23: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức

IC

IC
A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần. ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal , tương đương 10% năng lượng
B. Năng lượng bị thất thoát và không quay vòng trở lại. tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một năng lượng tương đương với

FF

FF
C. Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng. 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh
D. Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hóa. dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là

O
Câu 16: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
nhân là vì: Câu 24: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có
A. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá. bao nhiêu phát biểu đúng?
N

N
B. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá. (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
Ơ

Ơ
C. Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
D. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được đùng đẻ tạo sữa. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitro cung cấp cho cây sẽ giảm.
H

H
Câu 17: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
N

N
A. Năng lượng sinh học. B. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
C. Năng lượng thủy triều. D. Năng lượng mặt trời. Câu 25: Cho các hoạt động của con người:
Y

Y
Câu 18: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
A. Được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
U

U
B. Được tạo ra từ quá trình phân giải của vi sinh vật. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
Q

Q
C. Được sinh vật sản xuất tích lũy làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
D. Được sinh vật tiêu thụ tổng hợp và chuyển hóa từ thức ăn của nó. (5) Bảo vệ các loài thiên địch.
M

M
Câu 19: Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90%. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?


A. Các bộ rơi rụng ở cây xanh như cành, lá, rễ. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B. Do mất năng lượng trong các hoạt động như lột xác, đẻ con ở động vật. Câu 26: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7
C. Hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật. đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do.
ẠY

D. Mất đi qua các chất thải như phân, chất bài tiết.
Câu 20: Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã
sinh vật là
ẠY A. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.
B. Sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.
C. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.
D

D
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sống cộng sinh. D. Số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.
C. Sinh vạt tiêu thụ bậc cao nhất. D. Vi sinh vật sống hoại sinh. Câu 27: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
Câu 21: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.
Trang 3 Trang 4
(4) Không gây ô nhiễm môi trường. Sinh vật sản xuất là: 10 000 000 Kcal.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 28: Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của A. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái
quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và B. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái
không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng? giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm. C. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất sinh thái

L
B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

IA

IA
C. Tỷ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm. D. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái
D. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

IC

IC
Câu 29: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử Câu 34: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? này?

FF

FF
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. B. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.

O
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
A. 1. B. 4. C. 2.
N D. 3. Câu 35: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt

N
Câu 30: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.
A. Sinh vật tự dưỡng. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Ơ

Ơ
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 4. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
H

H
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên Câu 36: Xét các khu hệ sinh học sau:
như: khí hậu, thổ nhưỡng… (1) Hoang mạc và sa mạc. (2) Đồng rêu. (3) Thảo nguyên.
N

N
C. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm (4) Rừng Địa Trung Hải. (5) Savan. (6) Rừng mưa nhiệt đới.
ưu thế hơn trong quần xã. Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?
Y

Y
D. Diễn thế sinh thái là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
U

U
hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. Câu 37: Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Câu 31: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Q

Q
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
M

M
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới→ Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 38: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau


Câu 32: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? đây?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
liền kề. (2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
ẠY

B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
ẠY
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
D

D
Câu 33: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180 000 Kcal; Câu 39: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1 500 000 Kcal; loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal; (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal; (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

Trang 5 Trang 6
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường. (3) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
Câu 40: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. (2) →(3) →(4) →(1). B. (1) →(2) →(3) →(4).
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. C. (2) →(3) →(1) →(4). D. (1) →(3) →(2) →(4).
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. Câu 48: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. A. Quá trình bài tiết các chất thải. B. Hoạt động quang hợp.

L
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. C. Hoạt động hô hấp. D. Quá trình sinh tổng hợp các chất.

IA

IA
Câu 41: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo III. HƯỚNG DẪN GIẢI
trình tự đúng là Câu 1: Chọn đáp án D

IC

IC
A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. - Trong 4 kết luận trên thì kết luận D là đúng. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng
B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.

FF

FF
C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới→ rừng lá rụng ôn đới. - Kết luận A sai. Tháp số lượng không phải luôn luôn ở dạng chuẩn.
D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. - Kết luận B sai. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một
Câu 42: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

O
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. - Kết luận C sai. Tháp năng lượng luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp.
B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. Câu 2: Chọn đáp án B
N

N
C. Khoáng sản. Quá trình chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau. Vật chất được chuyển
Ơ

Ơ
D. Sinh vật. hóa theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao, do vậy năng lượng cũng được
Câu 43: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô truyền một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao và không quay vòng trở lại.
H

H
sinh vào quần xã sinh vật? Câu 3: Chọn đáp án D
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Sự chuyển hóa vật chất được thực hiện theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
N

N
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất. liền kề. Sự chuyển hóa năng lượng được thực sự gắn liền với chuyển hóa vật chất.
Câu 44: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Câu 4: Chọn đáp án D
Y

Y
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Hiệu suất sinh thái rất thấp
U

U
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal (khoảng 10%) vì do hiệu suất tiêu hóa thấp, do hô hấp tạo nhiệt, do bài tiết,… Loài nào sử dụng nguồn
thức ăn dễ tiêu hóa thì hiệu suất tiêu hóa cao hơn, do đó hiệu suất sinh thái sẽ cao hơn. Loài nào thuộc
Q

Q
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal động vật đẳng nhiệt thì phải hô hấp mạnh để cung cấp nhiệt cho quá trình điều hòa và duy trì ổn định thân
nhiệt, do đó động vật đẳng nhiệt có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật biến nhiệt.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với
M

M
bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: Trong 4 loài nói trên thì loài tôm ăn vi tảo có hiệu suất sinh thái cao nhất vì tôm là động vật biến nhiệt và
tôm sử dụng nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa là vi tảo.


A. 9% và 10%. B. 12% và 10%. C. 10% và 12%. D. 10% và 9%.
Câu 5: Chọn đáp án C
Câu 45: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. - Năng lượng có trong tảo silic = 3.106 x3%  9.104 kcal.
(2) Động vật ăn thực vật. - Năng lượng có trong giáp xác = 9.104 x40%  36.103 kcal.
ẠY

(3) Sinh vật sản xuất.


Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
ẠY -
-
Năng lượng có trong cá = 36.103 x0, 0015  54kcal.
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
D

D
A. (1)→(3) →(2). B. (1) →(2) →(3). 54
 0, 000018  0, 0018%.
C. (2) →(3) →(1). D. (3) →(2) →(1). 3.106
Câu 46: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? Câu 6: Chọn đáp án D
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Savan. Theo lý thuyết thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng không vượt quá 10%. Do vậy trong 5 loài
C. Hoang mạc. D. Thảo nguyên. nói trên thì có thể hình thành được các chuỗi thức ăn là: D → C → A → E. Hoặc D → B →A →E. Như
Câu 47: Cho một số khu sinh học:

Trang 7 Trang 8
vậy từ 5 loài này thì chỉ có thể hình thành được 2 chuỗi thức ăn như trên. Do vậy, mỗi chuỗi thức ăn có Câu 16: Chọn đáp án B
không quá 4 bậc dinh dưỡng. - Năng suất của vật nuôi cây trồng phụ thuộc vào lượng chất sống tích lũy được ở trong tổng số cá
thể của quần thể. Sử dụng cùng một lượng thức ăn như nhau nhưng sinh vật nào có hiệu suất sinh thái cao
Câu 7: Chọn đáp án C
hơn thì sẽ cho năng suất cao hơn.
Vì nhờ có thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên lượng thực vật phù du được
- Bò là động vật đẳng nhiệt cho nên nó phải mất một lượng lớn năng lượng cho việc điều hòa thân
sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.
nhiệt của cơ thể, trong khi đó cá là động vật đẳng nhiệt. Bò sống trên cạn nên quá trình di chuyển tiêu tốn
Câu 8: Chọn đáp án A
năng lượng nhiều hơn so với cá sống trong nước. Do vậy hiệu suất sinh thái của bò thấp hơn so với hiệu
Quá trình chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng luôn làm thất thoát năng lượng dưới dạng

L
suất sinh thái của cá.
nhiệt cho nên mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước.

IA

IA
Câu 17: Chọn đáp án D
Câu 9: Chọn đáp án A
Trong một hệ sinh thái, năng lượng cung cấp cho sinh vật sản xuất là nguồn năng lượng mặt trời. Sinh vật
Số năng lượng tích lũy được ở trong giáp xác là

IC

IC
tiêu thụ và sinh vật phân giải sử dụng chất sống từ sinh vật sản xuất cho nên có thể nói mọi nguồn năng
 3.106 x 0, 3% x 40% x105  3600.105  36.107 (kcal) lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong sinh giới đều có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời.
Câu 10: Chọn đáp án B

FF

FF
Câu 18: Chọn đáp án A
Hiệu suất sinh thái bằng tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình
1, 4.107 quang hợp.

O
- Hiệu suất sinh thái của châu chấu: H  .100%  1,8%.
7, 6.108 Câu 19: Chọn đáp án C
0,9.106
N Hoạt động hô hấp để sinh năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động của cơ thể là hoạt động làm tiêu

N
- Hiệu suất sinh thái của cá rô: H  .100%  6, 4%. hao tới 70% chất hữu cơ.
1, 4.107
Câu 20: Chọn đáp án D
Ơ

Ơ
Câu 11: Chọn đáp án B
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài vào
Quá trình chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với quá trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi hệ sinh thái,
cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
H

H
năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh vật tiêu thụ
Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã sinh vật
bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3,… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường.
N

N
là vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 12: Chọn đáp án C
Câu 21: Chọn đáp án A
- Tảo đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3%.
Y

Y
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận A là không đúng. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được
- Giáp xác đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3% x 40%.
truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.
U

U
- Cá đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3% x 40% x 0,15%.
- Các kết luận B, C, D đúng.
Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo là
Q

Q
Câu 22: Chọn đáp án C
3 triÖu  0,3%  40%  0,15%
  40%  0, 15%  0, 06%. Các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là (1), (2), (3), (4).
3 triÖu  0, 3%
M

M
(5) không sử dụng bền vững tài nguyên. Vì khai thác triệt để khoáng sản sẽ làm cạn kiệt nguồn tài
Câu 13: Chọn đáp án A nguyên.


Toàn bộ các hệ sinh thái trên trái đất tạo nên một sinh quyển. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong Câu 23: Chọn đáp án B
các lớp đất, nước và không khí. Ta có chuỗi thức ăn:
Câu 14: Chọn đáp án D Tảo → Giáp xác → Cá mương → Cá quả
- Trong một chuỗi thức ăn thì năng lượng luôn bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng
ẠY

10% năng lượng có trong thức ăn được sinh vật tích lũy cho nên sinh vật lượng của mắt xích sau chỉ bằng
dưới 10% so với sinh vật lượng của mắt xích trước.
ẠY
12.108

-
1152.103

Cá mương tích lũy được tổng năng lượng 


1152.103
10%
 1152.104
D

D
- Trong 4 chuỗi thức ăn nói trên thì ở chuỗi thức ăn C → B →D không thể xảy ra vì loài D có sinh
vật lượng 3.107 kcal lớn hơn sinh vật lượng của loài B là 106 kcal (Sinh vật ở mắt xích sau có sinh vật 1152.104
- Giáp xác có tổng năng lượng   144.106
lượng bằng 10% so với sinh vật lượng của mắt xích trước). 8%
Câu 15: Chọn đáp án B 144.106
Hiệu suất cần tính   0,12  12%.
Sự chuyển hóa năng lượng luôn đi theo một chiều và không quay vòng. Năng lượng truyền qua các bậc 12.108
dinh dưỡng từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao và thất thoát tới 90%. Câu 24: Chọn đáp án C

Trang 9 Trang 10
- (1) sai. Vì giai đoạn này do thực vật tiến hành. So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên
- (2) sai. Vì từ NH 4  NO2 do vi khuẩn nitri nhưng từ NO2 đến NO3 lại do vi khuẩn nitrat. địch có các ưu điểm (1) và (4).
Câu 40: Chọn đáp án C
- (3) đúng. Vì đây là quá trình phản nitrat.
- Phương án A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp (chỉ khoảng 10%)
- (4) đúng.
vì phần lớn năng lượng bị mất đi qua hô hấp, bài tiết, tiêu hóa của động vật.
Câu 25: Chọn đáp án C
- Phương án B sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp (chỉ khoảng 10%)
- Có 4 hoạt động nâng cao hiệu suất của hệ sinh thái, đó là (1), (3), (4), (5).
nên ở những mắt xích càng cao (xa sinh vật sản xuất) thì tổng sinh khối càng nhỏ so với các mắt xích
- (2) không làm tăng hiệu quả. Vì khi nguồn tài nguyên tái sinh bị khai thác triệt để thì các tài

L
trước đó.
nguyên này sẽ mất khả năng tái sinh → Mất tài nguyên.

IA

IA
- Phương án C đúng.
- (6) không làm tăng hiệu quả. Vì khi tăng cường sử dụng chất hóa học thì sẽ làm ô nhiễm môi
- Phương án D sai. Vì năng lượng chủ yếu bị mất đi qua hô hấp (70%).
trường, dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học, làm mất tài nguyên thiên nhiên.

IC

IC
Câu 41: Chọn đáp án B
Câu 26: Chọn đáp án C
Mức độ phức tạp của lưới thức ăn phụ thuộc vào độ đa dạng của quần xã.
Vì hiệu suất sinh thái quá thấp nên năng lượng tích lũy rất nhỏ.

FF

FF
Trong 4 khu hệ sinh học là Đồng rêu; Rừng lá kim phương Bắc; Rừng mưa nhiệt đới; Rừng lá rụng ôn đới
Câu 27: Chọn đáp án C
thì đồng rêu có độ đa dạng thấp nhất nên lưới thức ăn có cấu trúc đơn giản nhất; Tiếp đó đến rừng lá kim
Câu 28: Chọn đáp án C
phương Bắc; tiếp đó đến rừng lá rộng ôn đới rụng theo mùa. Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài

O
Câu 29: Chọn đáp án D
cao nhất nên lưới thức ăn có độ phức tạp cao nhất.
Câu 30: Chọn đáp án C
Câu 42: Chọn đáp án D
Vì trong quá trình diễn thế, điều kiện môi trường sống dần bị thay đổi làm cho loài ưu thế kém thích nghi
N

N
- Trong các loại tài nguyên nói trên thì sinh vật là tài nguyên tái sinh. Vì tài nguyên sinh vật có khả
hơn, dẫn tới sẽ ngày càng giảm số lượng và mất vị trí ưu thế.
năng sinh sản nên khi chúng ta khai thác hợp lý thì chúng có khả năng tái sinh ra thế hệ mới.
Ơ

Ơ
Câu 31: Chọn đáp án C
- Các loại tài nguyên: Năng lượng mặt trời; năng lượng gió; năng lượng thủy triều; năng lượng sóng
A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất bé.
H

H
biển là nguồn tài nguyên vĩnh cửu (vô tận) không bao giờ cạn kiệt.
B sai. Vì sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
- Khoáng sản là loại tài nguyên không tái sinh, sẽ bị cạn kiệt khi con người khai thác.
N

N
D sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp.
Câu 43: Chọn đáp án D
Câu 32: Chọn đáp án A
Hệ sinh thái có 3 nhóm sinh vật là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Trong đó sinh
Y

Y
Vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao vật sản xuất có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. Vì sinh vật sản xuất
liền kề.
U

U
có khả năng quang hợp nên chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng có trong chất hữu
Câu 33: Chọn đáp án A cơ cung cấp cho cả hệ sinh thái.
Q

Q
Câu 34: Chọn đáp án C Câu 44: Chọn đáp án B
Câu 35: Chọn đáp án C - Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n + 1.
M

M
DDT là một chất độc, nó được tích lũy trong cơ thể sinh vật và gây chết khi nồng độ tích lũy ở mức độ - Do đó: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
cao. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ở mắt xích sau tích lũy độc tố nhiều hơn các mắt xích trước. Do đó H 3  (180000 / 1500000).100  12%. Căn cứ đáp án không nhất thiết cần phải tính Hiệu suất sinh thái


sinh vật ở mắt xích cuối cùng tích lũy độc tố nhiều nhất.
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 ta có thể suy ra được đáp án B.
Câu 36: Chọn đáp án D
Câu 45: Chọn đáp án D
Vì trong các khu hệ sinh học trên, vùng khí hậu nhiệt đới có 3 khu hệ sinh học là: 1, 5, 6.
- Ở trong hệ sinh thái, dòng năng lượng được truyền một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
Câu 37: Chọn đáp án C
ẠY

Câu 38: Chọn đáp án D


- Trong 5 biện pháp kể trên thì các biện pháp (1), (2), (4) sẽ góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm
ẠY
dưỡng cao.
- Trong các nhóm sinh vật nói trên, Sinh vật sản xuất (3) thuộc bậc dinh dưỡng số 1: Động vật ăn
thực vật (2) thuộc bậc dinh dưỡng số 2; Động vật ăn động vật (1) thuộc bậc dinh dưỡng số 3.
D

D
môi trường.
Câu 46: Chọn đáp án A
- Biện pháp (3) sẽ làm tăng ô nhiễm. Vì tăng cường khai thác rừng đầu nguồn sẽ làm cạn kiệt nguồn
Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào số lượng loài của quần xã. Trong các quần xã nói trên thì rừng
tài nguyên rừng dẫn tới làm giảm đa dạng sinh học. Rừng có tác dụng hút khí CO2 nên việc giảm diện tích
mưa nhiệt đới có mức đa dạng sinh học cao nhất.
rừng sẽ làm tăng ô nhiễm môi trường.
Câu 47: Chọn đáp án D
- Biện pháp (5) không làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Trong các khu hệ sinh học mà bài toàn đưa ra, thì độ đa dạng về loài được sắp xếp theo thứ tự:
Câu 39: Chọn đáp án C
Đồng rêu (Tundra) → Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
Trang 11 Trang 12
→ Rừng lá rộng rụng theo mùa → Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
- Khu hệ sinh học có độ đa dạng càng cao thì mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
Do đó mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 48: Chọn đáp án C
Vì cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị tiêu hao 70% cho hô hấp.

L
IA
IC
FF
O
N
Ơ
H
N
Y
U
Q
M

ẠY
D

Trang 13

You might also like