Professional Documents
Culture Documents
Bài Báo Cáo: Đề Tài: Tổ Chức Hoạt Động Bán Hàng Lemonade Cosmetics
Bài Báo Cáo: Đề Tài: Tổ Chức Hoạt Động Bán Hàng Lemonade Cosmetics
Nhóm “Lừa đảo có tâm” xin gửi lời cám ơn đến thầy Lê Ngọc Hải đã mang đến một môn học
ý nghĩa. Qua môn học, chúng tôi áp dụng sâu sắc vào các kiến thức và kỹ năng các vấn đề của
một nhà quản trị bán hàng.
Bài báo cáo đề tài “Mỹ phẩm của cty Lemonade Cosmetics” sẽ không thể hoàn chỉnh mọt
cách chỉnh chu nếu không có sự hỗ trợ và góp ý của thầy.
Bên cạnh đó, bài báo cáo của nhóm chúng tôi còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên bài viết còn
nhiều hạn chế. Chúng tôi mông muốn lắng nghe ý kiến đóng góp của thầy và các bạn để có
thể hạn chế tối đa những sai sót không đáng có.
Và lời cuối cùng, tôi là Phạm Nguyễn Trọng Minh, đại diện nhóm Lừa Đảo Có Tâm muốn
gửi lời cám ơn đến các thành viên trong nhóm đã chung sức với tôi để hoàn thành bài báo cáo.
Tôi cảm ơn vì được làm việc cùng các bạn.
i
BẢNG MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Mức độ hoàn
Nhận xét
MSSV Họ và tên thành công việc
(%)
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT............................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
BẢNG MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC ............................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................. v
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................ vi
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM ........................................................... 1
1. Giới thiệu về công ty.................................................................................................. 1
2. Giới thiệu về nhãn hàng ............................................................................................. 1
2.1 Thông tin chung ............................................................................................... 1
2.2 Chủ nghĩa công năng và tiện dụng được ưu tiên................................................... 1
3. Sản phẩm.................................................................................................................. 1
3.1 BST PERFECT COUPLE LIP FASHIONISTAR LEMONADE x CHÂU BÙI MIX
& MATCH ............................................................................................................ 1
3.2 LEMONADE AESTHETIC EYESHADOW PALETTE - SIMPLE BUT CREATIVE
............................................................................................................................. 2
3.3 LEMONADE SUPER MEOW........................................................................... 3
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ..................................................................................... 3
1. Định vị sản phẩm....................................................................................................... 3
2. Các kênh phân phối ................................................................................................... 4
3. Chiến lược Marketing Mix của PERFECT COUPLE LIP FASHIONISTAR ................... 4
4. Đối thủ cạnh tranh (Ofélia) và lợi thế cạnh tranh .......................................................... 5
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG .................................................................... 5
1. Tóm tắt hoạt động bán hàng .................................................................................... 5
2. Cơ cấu tổ chức đội ngũ bán hàng ................................................................................ 6
2.1 Sơ đồ tổ chức đội ngũ bán hàng ......................................................................... 6
2.2 Tính số lượng nhân viên .................................................................................... 6
3. Tuyển dụng nhân sự................................................................................................... 7
3.1 Mô tả và yêu cầu công việc................................................................................ 7
3.2 Chính sách lương, thưởng.................................................................................. 8
3.3 Chính sách động viên nhân viên ......................................................................... 8
iii
4. Chiến lược bán hàng .................................................................................................. 8
5. Giảm sát hoạt động bán hàng ...................................................................................... 9
5.1 Giám sát nhân viên ........................................................................................... 9
5.2 Đánh giá hiệu suất làm việc ............................................................................... 9
5.3 Giám sát sản phẩm............................................................................................ 9
IV. CHI PHÍ ............................................................................................................... 10
1. Chi phí hoạt động .................................................................................................... 10
2. Doanh thu dự kiến trong vòng 1 năm (4 quý) ............................................................. 10
3. Lợi nhuận ............................................................................................................... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 11
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
v
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành công ngiệp mỹ phẩm là một trong những ngành công nghiệp phát triển nhanh
nhát toàn cầu. Hằng năm, hàng tỷ đô la được chi tiêu vào sản xuất mỹ phẩm và thị trường tăng
trưởng với sự tăng cường về ý thức về làn da, sức khỏe và vẻ đẹp.
Ngày nay người tiêu dùng ngày càng quan tâm nhiều đến sức khỏe và làn da cẩu mình.
Họ tìm kiếm các sản phẩm không chỉ có khả năng làm đẹp mà còn bảo vệ da khỏi các tác động
của môi trường và thành phần hóa học có hại.
Để phát triển sản phẩm mỹ phẩm thành công, bạn cần hiểu rõ về thị trường và nhu cầu
của người tiêu dùng. Ngoài ra mỹ phẩm cung cấp cho bạn cái nhìn sâu sắc về xu hướng thị
trường và tư duy kinh doanh quản lý sản phẩm.
vi
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM
1. Giới thiệu về công ty
Ra đời với ước mơ tạo nên một thế hệ tự tin và tràn đầy năng lượng, Lemonade là thương
hiệu mỹ phẩm tới từ Việt Nam, đem đến giải pháp trang điểm dành riêng cho phụ nữ Việt.
Bảng 1: Giới thiệu về Lemonade Cosmetics
1
Bộ sưu tập được lấy cảm hứng từ việc mix &
match các màu son trong make up cũng giống như
việc mix & match trang phục trong thời trang. Khi
đời sống phát triển thì sự tiêu chuẩn cái đẹp ngày
càng nâng cao, chỉ Mặt đẹp hay chỉ Mặc đẹp thôi
chưa đủ giúp bạn khác biệt và nổi bật giữa tầng
tầng lớp lớp con gái hiện đại, đó là lý do bạn phải
biết mix & match cả thời trang lẫn make up, tạo
nên những phong cách riêng biệt cho bản thân
mình
2
3.3 LEMONADE SUPER MEOW
Cảm hứng đến từ “Tết nguyên đán” là dịp lễ cổ truyền lớn và lâu đời với các nước Á
Đông, mang đậm bản sắc của mỗi dân tộc. Ngày Tết
là khởi đầu mới với bao niềm tin và hy vọng một
năm an lành, may mắn, thành công được phù hộ bởi
một linh vật trong 12 con Giáp.
Trong các nước Á Đông, Việt Nam là nước duy
nhất đón năm 2023 với linh vật là Mèo (Mão). Chính
bởi vậy Lemonade, thương hiệu mỹ phẩm Việt muốn
mang đến một bộ sưu tập ý nghĩa trong dịp Tết Quý
Mão năm nay.
Lấy cảm hứng từ chú mèo – linh vật của năm
kết hợp cùng hình ảnh nón lá – đại diện cho vẻ đẹp
thanh lịch, tinh tế, Lemonade cho ra đời bộ sưu tập
Super Meow để gửi tặng tới phái đẹp – những người
Hình 3: BST LEMONADE SUPER MEOW
phụ nữ luôn thông minh, linh hoạt và có nét cuốn
hút đặc biệt.
Lemonade định vị thương hiệu qua slogan "When life gives you lemons, make
lemonade". Qua đó, Lemonade tự định vị mình là thương hiệu năng động và thân thiện với
khách hàng.
Lemonade định vị sản phẩm của mình là một sản phẩm nội địa chất lượng cao với chất
son lì mềm mượt và sự tiên với 2 sắc son khác nhau ở mỗi đầu son, là một sản phẩm “3 trong
1” với key message “Mix & match màu son thời thượng như một fashionista”. So sánh với
các thương hiệu khác như Merzy, 3CE, Ofélia, M.O.I có mặt tại thị trường Việt Nam trên trục
so sánh, Lemonade – một hãng mỹ phẩm nội địa Việt thực sự đang có lợi thế cạnh tranh về
giá với chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.
3
2. Các kênh phân phối
• Phân phối trực tiếp: hãng phân phối trực tiếp sản phẩm online trên website chính
thức của Lemonade, gian hàng của Lemonade trên shopee, lazada, Tiki
• Phân phối gián tiếp: son Fashionista cũng như các sản phẩm khác của Lemonade
đã có mặt tại hơn 500 điểm bán tại các hệ thống phân phối mỹ phẩm như
Thegioiskinfood, sammi Shop, Hasaki, ... và nhiều hệ thống khác trên toàn quốc.
Giá cả (Price):
- Perfect Couple Lip Fashionistar được định giá ở mức cao cấp để phản ánh chất lượng
và giá trị của sản phẩm.
- Giá cả được xác định dựa trên các yếu tố như thành phần, chất lượng, công nghệ, và
vị trí của thương hiệu.
- Chiến lược giá cả cũng có thể tập trung vào việc tạo ra giá trị cho khách hàng thông
qua các ưu đãi đặc biệt, chương trình khuyến mãi hoặc gói sản phẩm đặc biệt.
Chỗ (Place):
- Perfect Couple Lip Fashionistar có thể được bán thông qua nhiều kênh phân phối, bao
gồm cửa hàng vật lý, cửa hàng trực tuyến và các đại lý, nhà phân phối.
4
- Việc lựa chọn các điểm bán hàng chiến lược và phù hợp giúp sản phẩm tiếp cận được
nhiều khách hàng mục tiêu.
- Ngoài ra, công ty có thể xem xét việc tạo ra các cửa hàng thương hiệu riêng (flagship
store) để tạo điểm đặc biệt cho thương hiệu.
Quảng cáo (Promotion):
- Chiến dịch quảng cáo của Perfect Couple Lip Fashionistar có thể sử dụng các kênh
truyền thông truyền thống như quảng cáo trên truyền hình, tạp chí và bảng quảng cáo.
- Đồng thời, công ty có thể tận dụng mạng xã hội, trang web và các kênh trực tuyến khác
để tạo sự nhận biết thương hiệu và tương tác với khách hàng.
- Chiến dịch quảng cáo nên tập trung vào việc tạo cảm hứng, thể hiện tính sáng tạo và
độc đáo của sản phẩm để thu hút sự chú ý của khách hàng.
4. Đối thủ cạnh tranh (Ofélia) và lợi thế cạnh tranh
Thị trường son môi cạnh tranh rất gay gắt, với các đối thủ từ nội đia đến nước ngoài với
các loại son khác nhau như son kem, son tint, son thỏi, ... Lòng trung thành của khách hàng
với mặt hàng này cũng tùy tâm lý của khách hàng vì có những người mua đi mua lai một loại
son, có người lại thích sự đa dạng. Đối thủ nội địa trực tiếp của son Lemonade là son đến từ
hãng Ofélia được thành lập bởi beauty blogger Changmakeup với mức giá cũng ngang bằng
và chất lượng cũng không chênh lệch nhiều, với mức giá khác nhau nhưng lại có tiếng hơn
sản phẩm củaLemonade, mẫu mã và bảng màu cũng đa dạng hơn.
Tuy vậy Fashionistar có lợi thế cạnh tranh hơn ở chỗ son 8g với 3 màu son trong 1 thỏi
mà giá chỉ 299.000 VND, trong khi các son khác như Ofélia Glacier 280.000 VND (5g),
Merzy Noir In The Mellow Tint 4g 159.000 VND.
.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
1. Tóm tắt hoạt động bán hàng
Doanh nghiệp nhận ra rằng các sản phẩm của công ty chủ yếu tập trung cung cấp
trong các siêu thị và cửa hàng chính của doanh nghiệp, số sản phẩm vẫn chưa được phân bố
rộng rãi đến các cửa hàng mỹ phẩm nhỏ, lẻ, do đó sẽ bất tiện cho khách hàng có nhu cầu
muốn mua sản phẩm. Vì thế để có thể tiếp cận được nguồn khách hàng tiềm năng, nhóm bán
hàng cùng với mục tiêu thúc đẩy khách hàng thử trải nghiệm sản phẩm của công ty nên đã
chọn phân phối sản phẩm cho các khu vực bán lẻ và các siêu thị. Sản phẩm nhóm chúng tôi
chọn là set 5 son PERFECT COUPLE LIP với mong muốn tiếp cận thị trường ở Gò Vấp,
quận 12, Tân Phú. Lý do chọn 3 khu vực này là vì số cửa hàng bán lẻ ở đây rất đông và các
siêu thị lớn như Mega market, AEON, Coop mart, BIG C chưa phân phối nhiều mặt hàng của
công ty.
5
2. Cơ cấu tổ chức đội ngũ bán hàng
2.1 Sơ đồ tổ chức đội ngũ bán hàng
Loại khách hàng Số lượng khách hàng Cuộc gặp mỗi năm Tổng cuộc gặp
Các siêu thị lớn 30 50 1500
Cửa hàng tiện lợi 12 12 144
Cửa hàng bán lẻ 60 4 240
Tổng số cuộc gặp 1884
6
- + 10% chăm sóc khách hàng cũ
- Số nhân viên cần thiết để phục vụ các khách hàng hiện có, các khách hàng mới và
chăm sóc khách hàng cũ là:
- 3,49/0,75 = 4,6 (5 nhân viên)
- Tìm kiếm, duy trì và phát - Trình độ Cao đẳng trở lên
triển mạng lưới khách hàng chuyên ngành Quản trị
tiềm năng. kinh doanh.
- Giới thiệu, tư vấn và - Nhiệt tình, năng động,
thuyết phục các khách hàng độc lập, nhạy bén.
sử dụng sản phẩm. - Thúc đẩy kinh doanh, kỹ
Nhân viên sale - Trực tiếp thực hiện, đốc
năng giao tiếp.
thúc thực hiện hợp đồng,
- Ưu tiên có kinh nghiệm
bao gồm các thủ tục giao
kinh doanh ít nhất 1 năm
hàng, xuất hoá đơn, cùng
khách hàng kiểm tra chất trở lên.
lượng sản phẩm giao. - Quen thuộc với các phần
mềm CRM là một lợi thế.
7
- Giải quyết các vấn đề và - Có khả năng tự thúc đẩy,
phàn nàn của khách hàng để xác định mục tiêu cụ thể
đảm bảo độ hài lòng, tin cậy và tập trung thực hiện
của khách theo đúng quy mục tiêu.
trình.
- Báo cáo lên cấp quản lý về
nhu cầu, vấn đề, mối quan
tâm của khách hàng, hoạt
động của đối thủ cạnh tranh.
•Giám sát
Lương cố đinh: 12.000.000đ/ 1 tháng
Thưởng hoa hồng: Số sản phẩm vượt KPI x 2% x giá sản phẩm
8
Sau quá trình tìm hiểu thị trường, chúng tôi tiến hành khảo sát và sàng lọc những cửa
hàng bán lẻ, cửa hàng tiện lợi và các siêu thị có khả năng đồng ý nhận nhập mặt hàng của
chúng tôi để kinh doanh
Tiếp theo, chúng tôi tiến hành quảng cáo sản phẩm bằng các sản phẩm dùng thử, đồng
thời cử nhân viên đi chào hàng, thuyết phục các đơn địa điểm lý tưởng để nhập hàng. Trong
quá trình đó nhân viên bán hàng sẽ thực hiện trao đổi và đưa ra những ưu đãi hấp dẫn như
giảm 10% nếu đồng ý nhập hàng hoặc mua 5 tặng 1 để đánh vào tâm lý khách hàng nhằm
thúc đẩy quá trình mua hàng.
Sau khi bán hàng thành công, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thu hồi sản phẩm và đền bù
thiệt hại nếu sản phẩm có vấn đề về chất lượng, khách hàng sẽ có những ưu đãi vô cùng hấp
dẫn nếu đồng ý hợp tác cho lần tiếp theo. Chúng tôi sẽ tiến hành lưu trữ thông tin khách hàng
để liên lạc cũng như nhận phản hồi về sản phẩm.
5. Giảm sát hoạt động bán hàng
5.1 Giám sát nhân viên
Tiêu chuẩn làm việc của công ty như sau:
- Kiểm tra thời gian đi làm của nhân viên, tiến độ công việc và thái độ đối với
khách hàng.
- Về trình độ nghiệp vụ, nhân viên phải nắm rõ những thông tin của sản phẩm, tìm
kiếm khách hàng tiềm năng và các kỹ năng bán hàng.
- Về thái độ của nhân viên nhân viên phải có thái độ lạc quan, thái độ khiêm tốn
đối với công việc, luôn lắng nghe, thấu hiểu đối với khách hàng; luôn tôn trọng, lễ
phép, đối với cấp trên, cấp dưới.
5.2 Đánh giá hiệu suất làm việc
Cửa hàng trưởng là người đưa ra đánh giá và có chế độ khen thưởng cho nhân viên
xuất sắc của tháng. Đánh giá nhân viên dựa trên KPI, năng lực đóng góp, nhân viên có thành
tích xuất sắc trong tháng sẽ được thưởng thêm, nhân viên sẽ được đánh giá tốt nếu như đi
làm đúng giờ và tác phong làm việc nghiêm túc.
5.3 Giám sát sản phẩm
- Kiểm tra và báo cáo số lượng, chất lượng sản phẩm. Kiểm tra hàng có lỗi hay không,
date sử dụng. Luôn kiểm tra nhiệt độ, ánh sáng, tiêu chuẩn vệ sinh của kho để trữ
sản phẩm một cách tốt nhất.
- Kiểm tra và tổng kết báo cáo số lượng sản phẩm nhập vào bán ra, tồn kho còn bao
nhiêu sản phẩm để báo nhập hàng.
9
IV. CHI PHÍ
1. Chi phí hoạt động
Sau khi tính được số nhân viên bán hàng cần thiết, chúng tôi sẽ dự đoán số lượng set
sản phẩm có thể bán được trong 1 tháng phân theo tùy khu vực, từ đó tính tổng số sản phẩm
tối thiểu cần bán để đi đến bảng dự tính doanh thu.
3. Lợi nhuận
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11