You are on page 1of 1

CÁ NHÂN – CHỦ THỂ QHPL DS

1) NLPL DS của cá nhân

a) Khái niệm

- NLPL DS của cá nhân được NN ghi nhận trong các văn bản PL mà nội dung của nó phụ thuộc vào
các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội tại 1 thời điểm nhất định.

- Mọi cá nhân đều có NLDS như nhau.

- NLPL DS của cá nhân không bị hạn chế, trừ TH do PL quy định.

- Có 2 dạng hạn chế NLPL DS của cá nhân, đó là

+ Vb PL quy định 1 loại người nào đó không được phép thực hiện các giao dịch DS cụ thể.

+ Quyết định đơn hành của cơ quan NN có thẩm quyền hạn chế NLPL DS của những cá nhân cụ
thể.

b) Đặc điểm NLPL DS cá nhân

- NLPL DS của cá nhân có tính bảo đảm.

- Thời điểm bắt đầu và thời điểm chấm dứt: Điều 16 BLDS 2015 quy định: “NLPL DS của cá nhân
có từ người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết”.

c) Nội dung NLPL DS của cá nhân

- Là tổng hợp các quyền & nvu DS mà PL quy định dành cho cá nhân

- Quyền nhân than không gắn với tài sản và quyền NT gắn với TS

- Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với TS

2) Tuyên bố 1 người mất tích và tuyên bố 1 người đã chết

- Tuyên bố 1 người mất tích

a) Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố mất tích

- Chỉ tòa án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền tuyên bố 1 người mất tích khi có đủ các đk luật
định.

3) NLHV DS của cá nhân

- Các mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân

+ Giao dịch DS của người chưa đủ 6 tuổi do người đại diện theo PL của người đó xác lập, thực
hiện.

4) Giám hộ

You might also like