You are on page 1of 3

I) Khái niệm, đặc điểm QHPL

1) Khái niệm
- Là qhxh đc các QPPL điều chỉnh, trong đó các bên tgia đáp ứng được những đk do NN quy định,
có những quyền và nghĩa vụ pháp lý
2) Đặc điểm
- QHPL là qhxh được QPPL điều chỉnh
- QHPL là hính thức plý của qhxh, chủ thể có quyền và nghĩa vụ plý
- QHPL mang tính ý chí: NN và các bên tgia QHPL
- QHPL đc NN bảo đảm thực hiện
II) Thành phần của QHPL
1) Chủ thể của QHPL
- Là cá nhân, tổ chức đáp ứng đc những đk do PL quy định và tgia vào QHPL
- Đk do PL quy định đc gọi là năng lực chủ thể.
 Năng lực chủ thể
- Năng lực PL: Là khả năng có quyền và nghĩa vụ plý của chủ thể theo quy định của PL
- Năng lực hành vi: Là khả năng của CT đc NN, bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và
nghĩa vụ plý. Đối với cá nhân xác định NLHV dựa vào độ tuổi, khả năng nhận thức, sức khỏe,…
 Mqh giữa năng lực PL và năng lực hành vi
- Năng lực PL là đk cần, NLHV là đk đủ
- NLPL là tiền đề của NLHV nên không thể có CT có NLHV mà không có NLPL trong 1 lĩnh vực nhất
định.
- Nếu CT có NLPL mà không có, mất hoặc bị hạn chế NLHV thì tgia QHPL thụ động và hạn chế
 Tính chất của NLCT
- NLPL và NLHV không phải là thuộc tính tự nhiên mà là những thuộc tính plý của CT
- Đối với NN khác nhau, trong mỗi giai đoạn khác nhau, năng lực chủ thể được quy định cũng khác
nhau.
2) Phân loại CT QHPL
- CT là cá nhân
+ Công dân
- NLPL có từ khi được sinh ra và chấm dứt khi chết
- NLHV xuất hiện muộn hơn và pt theo quá trình pt tnhien của con người, thường dựa trên độ
tuổi, sức khỏe, khả năng nhận thức
+ Người nước ngoài
+ Người không có quốc tịch
- NLPL của họ bị hạn chế hơn so với CD
- CT là pháp nhân : Là tổ chức đáp ứng được các đk do PL quy định
- Pháp Nhân là CT nhân tạo

PHÁP NHÂN

- BLDS VN quy định các đk để 1 tổ chức là PN như sau:


+ Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan
+ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, PN khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
+ Nhân danh mình tham gia quan hệ PL 1 cách độc lập
NĂNG LỰC CHỦ THỂ

- Năng lực PL: Mang tính chuyên biệt, phát sinh từ thời điểm được thành lập hoặc cho phép hđ và
chấm dứt khi PN không tồn tại
- NLHV: Phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm với NLPL của PN

PHÂN LOẠI

- PNTM: hđ vì mục đích lợi nhuận. VD: Cty TNHH, Cty cổ phần
- PNPTM: hđ không vì mục đích lượi nhuận. VD: Các CQNN, tổ chức chính trị
3) Quyền của CT
a) Khái niệm
- Là khả năng lựa chọn xử sử của CT trong khuôn khổ quy định của PL
b) Đặc điểm
- Khả năng yêu cầu các CT có liên quan thực hiện nghĩa vụ hoặc chấm dứt những hành vi cản trở
việc thực hiện quyền chủ thể
- Khả năng yêu cầu các cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình.
- Khả năng xử sự theo cách thức được cho phép
4) Nghĩa vụ của CT
- Khái niệm: là cách xửu sự NN bắt buộc CT phải tiến hành theo quyddinhj của PL nahwmf đáp
ứng việc thực hiện qyền của CT khác.
a) Đặc điểm
- Sự bắt buộc xử sự hoặc chấm dứt hành vi cản trở việc thực hiện CT khác
- Trong TH cần thiết, nghĩa vụ plý đc đảm bảo bằng sự cưỡng chế của NN

Khách thể qh PL

- Khái niệm: khách thể là những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các bên tgia QHPL mong muốn
đạt được
- Vai trò: khách thể là yếu tố thúc đẩy yếu tố thúc đẩy CT tgia QHPL
III) Sự kiện pháp lý
1) Khái niệm
- Là đk, hoàn cảnh tình huống của đời sống thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được
QPPL gắn với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
2) Đặc điểm
- Đk, hoàn cảnh, tình huống thực tế
- Đc Pl gắn với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
- Tính có trước so với QHPL
3) Phân loại
 Pb theo tác dụng
- SKPL làm xuất hiện QHPL: VD: hành vi nộp đơn khiếu nại làm pahst sinh QHPL hành chính giwuxa
người khiếu nại và cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- SKPL làm thay đổi QHPL: VD: thỏa thuận chuyển hợp đồng thuê hang hóa thành hợp đồng mua
bán
- SKPL làm chấm dứt QHPL VD: người vợ haowjc chồng chết sẽ làm chấm dứt QH hôn nhân
 Pb theo tính chất ý chí
- Sự biến: những hiện tượng không phụ thuộc vào ý chỉ của con người mà được PL gắn với sự xuất
hiện, thay đổi và chấm dứt QHPL
- Hành vi:
+ Hành vi hợp pháp
+ Hành vi bất hợp pháp
4) Vai trò của SKPL
- SKPL là cầu nối giữa QPPL và QHPL
- SKPL có liên hệ mật thiết với phần giả định của QPPL

You might also like